You are on page 1of 33

THUẾ XUẤT

NHẬP KHẨU
CỦA
CAMPUCHIA
THÁI LAN
HOA KỲ
THÀNH VIÊN NHÓM

NHƯ QUỲNH BẢO UYÊN THANH MAI

KHÁNH NHIÊN UYÊN VY THANH VÂN


A. TỔNG QUAN VỀ CÁC QUỐC
GIA CAMPUCHIA, THÁI LAN,
HOA KỲ
CAMPUCHIA
Vài nét về tình hình kinh tế:
• Vương Quốc Campuchia (Tên thủ đô: Phnom Penh) - nằm ở Tây Nam
bán đảo Đông Dương
• Campuchia là quốc gia nông nghiệp với nền kinh tế phụ thuộc vào
nông nghiệp, dệt may, du lịch và xây dựng.
• Campuchia có tiềm năng với tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực
trẻ và lao động giá rẻ tạo điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh
tế với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
CAMPUCHIA
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Campuchia vào năm 2021 là 26.96 tỷ
USD, tăng 1.09 tỷ USD (3,03%) so với con số 25.87 tỷ USD trong năm
2020.
• Năm 2022, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế nước này đạt 5,5% và nguồn
thu từ thuế, hải quan vượt hơn 127% so với kế hoạch (tương đương hơn 6,1
tỷ USD).
• Theo kỳ vọng, năm 2023 nền kinh tế Campuchia sẽ đạt tăng trưởng 6,6%
và tổng sản phẩm quốc nội (GDP) bình quân đầu người dự kiến ​đạt 1.924
CAMPUCHIA
Về chính sách đối ngoại:
• Campuchia là thành viên của Liên hiệp quốc, ASEAN, WTO và đã tham gia
ASEM. Đồng thời, Campuchia tích cực tham gia vào hợp tác khu vực như Uỷ hội
Mê Công quốc tế (MRC), Khu vực Tam giác phát triển Việt Nam-Lào-
Campuchia (CLV)…
• Trong thương mại, Campuchia cũng đã đàm phán và ký kết: ACFTA – Hiệp định
TMTD Asean – Trung Quốc, CCFTA - Hiệp định TMTD Campuchia – Trung
Quốc, RCEP - Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (có hiệu lực từ
2022)
THÁI LAN
Và nét về tình hình kinh tế:
• Vương quốc Thái Lan nằm ở Đông Nam Á, tên thủ đô:
Bangkok
• Có nền kinh tế tốt do có thế mạnh xuất khẩu về công nghiệp và
nông nghiệp - chủ yếu là điện tử, hàng nông nghiệp, ô tô và
phụ tùng, thực phẩm chế biến.
• GDP - Thu nhập dân cư: Thái Lan là quốc gia có thu nhập
trung bình cao và là nền kinh tế lớn thứ hai trong ASEAN sau
Indonesia. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2021 là 513 tỷ
USD, tăng 1,6% so với năm trước
THÁI LAN
Chính sách đối ngoại:
• Là một trong những nước tham gia sáng lập ASEAN, thành
viên của Liên Hợp Quốc, WTO, APEC – Diễn đàn hợp tác kinh
tế Châu Á - TBD,…
• Thái Lan có 14 Hiệp định Thương mại Tự do với 18 quốc gia
(Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn quốc, Úc,…). Trong đó
Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện khu vực, có hiệu từ đầu
năm 2022 là hiệp định thương mại lớn nhất (RCEP)
HOA KỲ Vài nét về tình hình Kinh tế:
• Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (America / the United
States) - Thủ đô: Washington D.C
• Hoa Kỳ được nhiều quốc gia nhìn nhận như là một
thế lực quân sự, văn hoá, và kinh tế có ảnh hưởng
lớn nhất trên thế giới.
• Mỹ có một nền kinh tế rất đa dạng và phát triển,
bao gồm nhiều ngành công nghiệp như công nghệ
thông tin, y tế, tài chính, sản xuất và nhiều lĩnh vực
khác
• Phát triển toàn diện từ cơ sở hạ tầng, hoạt động
nghiên cứu và phát triển, hệ thống giáo dục bậc
nhất, môi trường kinh doanh sôi động và thuận lợi.
--> Giúp tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao
cho công dân.
HOA KỲ Vài nét về tình hình Kinh tế:
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Hoa Kỳ vào
năm 2021 là 22,996.10 tỷ USD. Tăng 2,102.36 tỷ
USD so với con số 20,893.74 tỷ USD trong năm
2020. (số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới)
• Hoa Kỳ là cường quốc đứng thứ 2 thế giới với
lượng xuất khẩu là hơn 2000 tỷ USD (2022 và cao
hơn 17,5% so với năm trước đó) (Theo thống kê
Statista).
• Đây cũng là thị trường nhập khẩu đa dạng và lớn
nhất thế giới, tổng lượng hàng hoá nhập khẩu từ
các nước trên thế giới trong 2022 là hơn 3300 tỷ
USD tăng 14,6% so với cùng kỳ năm trước. (Theo
Cơ quan đại diện Thương mại Hoa Kỳ - USTR)
HOA KỲ (đơn vị tính:
USD)

Biểu đồ thể hiện kim ngạch xuất – nhập khẩu của Mỹ


từ năm 2018 – nay
(nguồn trích từ trang Trade Map)
Những mặt hàng xuất khẩu chính của Mỹ trong năm
Những mặt hàng nhập khẩu
chính của Mỹ trong năm 2022
HOA KỲ
Chính sách đối ngoại
• Về hợp tác song phương, Mỹ tăng cường mối quan
hệ với các nước trong KV Châu Á – TBD, ký kết
FTA với Nhật, Hàn Quốc, Australia, VietNam, New
Zealand và Indonesia; các hoạt động ngoại giao
song phương với các đồng minh, đối tác trong các
vấn đề như: chiến tranh thương mại, thao túng tiền
tệ,..
• Về hợp tác đa phương, chính quyền của Tổng thống
J. Biden vẫn sẽ duy trì các sáng kiến như: Chiến
lược Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương tự do và
rộng mở (FOIP), Mạng lưới điểm xanh (BDN),
sáng kiến kết cấu hạ tầng châu Á chất lượng cao.
B.
CHÍNH SÁCH THUẾ
QUAN VỀ XNK
CAMPUCHIA
THUẾ XUẤT THUẾ NHẬP KHẨU
KHẨU
• Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của • Campuchia áp dụng hệ thống thuế
Campuchia, bao gồm gạo, hàng may nhập khẩu dựa trên pháp luật quốc tế
mặc, giày dép, điện tử và các sản phẩm và các thỏa thuận thương mại.
nông sản, thường không áp dụng thuế • Mức thuế nhập khẩu phụ thuộc vào
xuất khẩu. loại hàng hóa và nguồn gốc xuất xứ.
• Tuy nhiên, một số sản phẩm có thể áp Có một số hàng hóa và nguyên liệu
dụng mức thuế xuất khẩu nhất định tùy nhập khẩu có mức thuế thấp hoặc
thuộc vào từng ngành hàng. miễn thuế nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu
phục vụ sản xuất trong nước.
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (VAT) KHU VỰC ĐẶC QUYỀN KINH TẾ
• Campuchia áp dụng thuế giá trị gia • Campuchia đã thành lập nhiều khu vực
tăng (VAT) với mức thuế thông đặc quyền kinh tế (Special Economic
thường là 10% cho các hàng hóa và Zones - SEZs) nhằm thu hút đầu tư
dịch vụ. nước ngoài và phát triển kinh tế.
• Tuy nhiên, có một số loại hàng hóa • Các SEZs có chính sách thuế ưu đãi,
và dịch vụ được miễn thuế hoặc áp bao gồm miễn thuế nhập khẩu cho các
dụng mức thuế thấp hơn. Ví dụ, các nguyên liệu và thiết bị đầu vào sản
dự án đầu tư và xuất khẩu có thể xuất, thuế thu nhập doanh nghiệp
được miễn thuế VAT hoặc được áp giảm, và các chính sách khác nhằm thu
dụng mức thuế thấp hơn. hút đầu tư và thúc đẩy xuất khẩu.
Theo bạn tỉ trọng thuế xuất nhập
khẩu đóng góp vào ngân sách của
Campuchia như thế nào?
THÁI LAN
Thuế hải quan được đánh vào cả hàng nhập khẩu và một số loại hàng xuất khẩu.
• Thuế nhập khẩu được đánh vào một mặt hàng cụ thể, theo giá trị hoặc cơ sở hợp
chất.
• Thuế xuất khẩu thường chỉ áp dụng đối với hai nhóm hàng là da sống và gỗ.
Mức thuế suất tối huệ quốc (MFN) trung bình được áp dụng của Thái Lan là 10,2%
vào năm 2020.
Thái Lan đã ràng buộc 75,2% số dòng thuế của mình trong Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO), với mức thuế suất ràng buộc trung bình của WTO là 28%.
Ví dụ: Thái Lan áp dụng thuế nhập khẩu 80% đối với xe có động cơ, 60% đối với xe
máy và một số sản phẩm quần áo và 54% đến 60% đối với rượu chưng cất. Thái Lan
áp dụng mức thuế 10% đối với hầu hết các sản phẩm dược phẩm, bao gồm hầu hết tất
cả các sản phẩm trong danh sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, ngoại trừ
một số loại vắc-xin, thuốc chống sốt rét và thuốc kháng virus được miễn trừ.
Doanh thu thuế xuất nhập khẩu (% doanh thu thuế): The world bank
Theo bạn trong tương lai, xu
hướng thay đổi các chính
sách thuế sẽ như thế nào?

Thuế XNK sẽ được điều


chỉnh tăng hay giảm, nếu có
sự thay đổi thì lí do vì sao?
HOA KỲ
CÁC LOẠI THUẾ
• Thuế theo trị giá
• Thuế theo trọng lượng hoặc khối lượng
• Thuế gộp
• Thuế theo hạn ngạch
• Thuế theo thời vụ
• Thuế leo thang
CÁC MỨC
• Mức thuế tối huệ quốc (MFN)
THUẾ
• Mức thuế phi tối huệ quốc (Non-MFN)
• Mức thuế áp dụng với Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
• Chế độ ưu đãi độ thuế quan phổ cập (Generalized System of Preferences - GSP)
• Mức thuế ưu đãi GSP
• Mức thuế theo Luật ưu đãi thương mại Andean
• Mức thuế theo Luật Hỗ trợ Phát triển Châu Phi (African Growth and Opportunity
Act - AGOA)
• Các ưu đãi thuế quan khác
Lưu ý: điểm khác nhau giữa HS Code và HTS Code
Biểu thuế nhập
khẩu (HTS) gồm 22
danh mục được trải
dài từ chương 1 đến
chương 99.
Có thể kể đến một
vài ví dụ như sau:
Trong đó, HTSA đã có
nhiều lần sửa đổi với
bản mới nhất là 2023
HTSA chỉnh sửa lần
thứ 9 (15/06/2023)
C. TỔNG KẾT
Dưới đây là phân tích về cơ hội và thách thức mà Chính sách thuế xuất nhập
khẩu của Campuchia có thể đem lạ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

CƠ HỘI THÁCH THỨC

1. Tiềm năng thị trường: Chính sách


thuế xuất khẩu thấp hoặc miễn thuế 1. Cạnh tranh từ các quốc gia khác: Chính sách thuế xuất
của Campuchia tạo ra cơ hội thị khẩu thuận lợi của Campuchia cũng đồng nghĩa với sự
trường lớn cho các doanh nghiệp xuất cạnh tranh mạnh mẽ từ các quốc gia khác.
khẩu. 2. Rủi ro thay đổi chính sách: Chính sách thuế xuất nhập
2. Cạnh tranh giá cả: Do khoảng cách khẩu của Campuchia có thể thay đổi theo thời gian và
địa lý thuận lợi, DN tiết kiệm chi phí theo tình hình kinh tế.
vận tải , logistics,... tăng khả năng 3. Phụ thuộc vào một số thị trường chính: Campuchia có
cạnh tranh về giá cả hàng hoá nếu xu hướng xuất khẩu chủ yếu sang một số thị trường nhất
DN muốn xuất khẩu hàng hoá sang định như Mỹ, EU, Trung Quốc và các nước láng giềng.
Campuchia.
Dưới đây là phân tích về cơ hội và thách thức mà Chính sách thuế xuất nhập khẩu của
Thái Lan có thể đem lạ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu

CƠ HỘI THÁCH THỨC

Việt Nam - Thái Lan và các nước ASEAN khác cùng Mức thuế cao trong nhiều lĩnh vực tiếp tục cản trở việc
tham gia vào nhiều hiệp định, các thỏa thuận thương tiếp cận thị trường Thái Lan. Mức thuế suất theo giá trị cao
nhất áp dụng cho hàng nhập khẩu cạnh tranh với hàng hóa
mại song phương và đa phương như Hiệp định
sản xuất trong nước, bao gồm ô tô và phụ tùng ô tô, xe
Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA), Hiệp định
máy, thịt bò, thịt lợn, gia cầm, chè, thuốc lá, hoa, bia và
Thương mại tự do giữa ASEAN với các nước đối tác;
rượu mạnh, hàng dệt may.
đặc biệt là Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu
Ví dụ: Thái Lan áp dụng thuế nhập khẩu 80% đối với xe
vực (RCEP).
có động cơ, 60% đối với xe máy và một số sản phẩm quần
→ Điều này không chỉ giúp hàng rào thuế quan đối
áo và 54% đến 60% đối với rượu chưng cất. Thái Lan áp
với hàng hóa của hai nước về cơ bản đã được dỡ bỏ,
dụng mức thuế 10% đối với hầu hết các sản phẩm dược
mở ra nhiều cơ hội cho hàng hóa xuất nhập khẩu mà
phẩm, bao gồm hầu hết tất cả các sản phẩm trong danh
còn tạo thuận lợi cho Việt Nam và Thái Lan hợp tác sách thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, ngoại trừ
xây dựng chuỗi cung ứng, chuỗi sản xuất và thúc đẩy một số loại vắc-xin, thuốc chống sốt rét và thuốc kháng
xuất khẩu sang nước thứ ba. virus được miễn trừ
Dưới đây là phân tích về cơ hội và thách thức mà Chính sách thuế xuất nhập khẩu của
Hoa Kỳ có thể đem lạ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu
CƠ HỘI THÁCH THỨC

Các hiệp định được ký kết như quy chế tối huệ Trước khi Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ có hiệu lực
quốc - MFN, quy chế thương mại bình thường – (12/2001), hàng của Việt Nam xuất khẩu vào Hoa Kỳ phải chịu mức
NTR với mức thuế suất giảm đáng kể giúp cho thuế phân biệt đối xử (Non-MFN), cao hơn nhiều lần so với mức thuế
DN Việt Nam mở rộng thêm cơ hội tiếp cận một tối huệ quốc (MFN). Đến nay, mặc dù Việt Nam đã được hưởng mức
thị trường lớn như Hoa Kỳ.Trong giai đoạn thuế MFN, song một số mặt hàng của Việt Nam nhập khẩu vào Hoa
2011-2021, nhiều nhóm hàng đã nổi lên chiếm tỉ Kỳ vẫn phải chịu mức thuế cao hơn so với hàng cùng loại nhập từ
trọng lớn trong thương mại song phương như một số nước và khu vực khác do Hoa Kỳ có hiệp định thương mại tự
nhóm dệt may, giày dép, nông, lâm, thủy sản và do hoặc ưu đãi thương mại đơn phương với những nước và khu vực
nhóm các mặt hàng công nghệ điện tử kỹ thuật này. Giải pháp duy nhất hiện nay để khắc phục khó khăn này là cải
cao như máy vi tính, điện thoại,... Đây cũng là tiến quản lý sản xuất để hạ giá thành sản phẩm.
những ngành hàng tiềm năng cho các doanh Những yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng, xuất xứ của Hoa Kỳ và việc
nghiệp trong nước tiếp tục thúc đẩy xuất khẩu các doanh nghiệp Việt nhiều lần đối mặt với thách thức lớn về các vụ
sang Hoa Kỳ trong thời gian tới. kiện chống bán phá giá, xuất xứ hàng hóa,…
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE

You might also like