Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2. QUÁ TRÌNH THẤM LỎNG
BÀI 2. QUÁ TRÌNH THẤM LỎNG
• Qui phạm áp dụng, khách hàng thường yêu cầu chi tiết
hóa các thông số, biến số kiểm tra
Loại bỏ
cặn vẩy
Xỉ
Sản phẩm ăn mòn
Carbon
CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬT LÝ
CHÚ Ý!!!
• Sử dụng thận trọng và chỉ khi không thể không dùng vì nguy
cơ làm kim loại mẻ và làm khe miệng bất liên tục đóng lại
Các quá trình xử lý/làm sạch cần tránh như:
- Phun/Bắn hạt, cát, hay áp lực (Blast: shot, sand, grit,
pressure)
- Chất lỏng ăn mòn mạnh (liiquid honing)
- Sợi vải nhám thô (emery cloth)
- Chà / Chải sợi thô (power wire brush, metal scraper)
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
Chuẩn bị bề mặt
Khi cần, nên áp dụng các phương pháp tẩm
thực ăn mòn (Etching) theo sau, để làm mở
lại miệng của bất liên tục và loại bỏ phần
kim loại bị mẻ
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
Chuẩn bị bề mặt
Ảnh hưởng của kim loại bị mẻ do quá trình làm
sạch vật lý (phun cát)
Ảnh trái: chỉ thị thấm trên tấm nhôm tạo nứt ban đầu
Ảnh giữa: chỉ thị thấm sau khi xử lý bề mặt bằng giấy nhám cỡ hạt 240 grit
Ảnh phải: chỉ thị thấm sau khi Etching 0.0003 inch kim loại
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
Chuẩn bị bề mặt
Sẽ loại bỏ
Dầu, mỡ
Sơn
Chất bẩn hữu cơ
....
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
Chuẩn bị bề mặt
Các phương pháp hóa học
1. Solvent cleaning
2. Detergent cleaning
3. Vapor Degreasing
4. Steam cleaning
5. Ultrasonic
6. Rust and Scale Removal
7. Paint Stripers
8. Etching
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
1. Solvent – dung môi
Các máy siêu âm với kích cỡ khác nhau cùng với các loại chất làm sạch khác nhau
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
5. Ultrasonic
Sau Etching
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
7. Etching
• Các dư lượng acid và kiềm
phải được trung hòa và loại
bỏ trước khi tiến hành kiểm
tra thấm lỏng!
II. LÀM SẠCH ĐỐI TƯỢNG
“CAPILLARITY”
Chất lỏng có góc tiếp xúc nhỏ hơn 90º có thể tác
dụng như chất thấm.
Chú ý đặc biệt khi thực hiện PT trên các vật liệu
High nickel alloys
Stainless steels
Titanium alloys
Aluminium alloys
Những loại trên có thể nhạy cảm với quá trình
tạo nứt ứng suất do ăn mòn (stress corrosion
cracking) bởi một lượng nhỏ chất halogen hay
sulphur
ĐỘ TƯƠNG PHẢN
Để thực hiện được kiểm tra với PT, các chỉ thị tạo
thành phải được NHÌN THẤY
Một số tổ hợp màu cung cấp độ tương phản tốt hơn
thứ khác khi được nhìn bởi mắt người bình thường
Dưới ánh sáng thường tốt: màu đỏ trên nền trắng cho
độ tương phản cao nhất
Trong điều kiện ánh sáng yếu: mắt người rất nhạy với
ánh sáng xanh-vàng, một phần của phổ ánh sáng
nhìn thấy
TỶ TRỌNG RIÊNG
SO VỚI NƯỚC
Nếu các yếu tố khác như nhau, chất thấm huỳnh quang
cho độ nhạy tốt nhất
Rinsing Tank : pressure gauges for controlling nozzle pressure. Uv lamp for washing
fluorescent penetrants.
Water Washable Penetrant
• Kỹ thuật viên phải đảm bảo không loại bỏ, rửa
trôi quá mức
• Sau khi rửa xả (rinse), loại bỏ chất thấm dư,
nước trên bề mặt phải được để ráo và được
loại bỏ khỏi các lỗ, chỗ lõm, ổ.
• Nếu qui trình cho phép, có thể dùng biện pháp thấm khô
hoặc xịt khí với áp lực nhỏ hơn 25 psi (172kPa), nhưng
phải cẩn trọng tránh làm nhòe bất kỳ chỉ thị nào có thể
bắt đầu rỉ lên
Water Washable Penetrant
ƯU ĐiỂM NHƯỢC ĐIỂM
Các hệ thống
Post emulsification
Lipophilic
Thời gian tiếp xúc là tới hạn &
nên được xác định bằng thực nghiệm –
Thời gian tiếp xúc với chất tạo nhũ tương lipophilic là
ĐẶC BIỆT TỚI HẠN.
Chất tạo nhũ tương Lipophilic ít thân thiện với người dùng
và đắt hơn so với hydrophilic
Loại bỏ chất thấm dư
Phương pháp B
Quá trình khuyếch tán Kết thúc quá trình nhũ tương hóa Rửa xả loại bỏ hồn hợp
Hydrophilic Emulsifier
“HYDROPHILIC” có nghĩa “WATER LOVING”.
Chất tạo nhũ tương Hydrophilic là các chất tảy rửa mạnh
và được cung cấp dưới dạng đặc, dùng bằng cách pha chế
thêm nước, hàm lượng điển hình 2 đến 33%, có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc loại bỏ chất thấm dư, được
giám sát bằng khúc xạ kế.
Hydrophilic Emulsifier
Phương pháp áp dụng:
1 Nhúng, có thể rung lắc đối tượng hoặc bằng
bọt khí nhẹ nhàng: hàm lượng 5 đến 30%
2. Phun xịt: pha nhiều nước, 0.5 đến 1%, tối đa là 5%
Bề mặt sạch
Tảy rửa và rung lắc Rửa xả
Post emulsifiable
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM
Chức năng cơ bản của chất hiện là tăng khả năng nhìn thấy
chỉ thị thấm (bị giữ lại trong bất liên tục) thông qua:
-Hỗ trợ hút chất thấm từ bất liên tục lên bề mặt
-Nở rộng, phân tán chất thấp lan ra trên lớp chất hiện bề mặt
-Tạo nền tương phản với chỉ thị
Cơ chế hiện
Các tính chất của chất hiện
Thấm hút
Tạo bề mặt mịn nhẵn
Làm ướt dễ dàng
Khả năng che lấp màu Tạo tương phản màu
phông nền Dễ loại bỏ
Dễ áp dụng đều khắp Không độc
Tạo lớp phủ Nhẹ và Đều Không kích ứng
Không phát quang
Không chất hiện Có chất hiện
Không chất hiện Có chất hiện
VI. Áp dụng chất hiện
Chi tiết kiểm tra phải khô Làm khô sau khi dùng
Áp dụng: nhúng, thổi, phun Áp dụng: nhúng, phun xịt, chải
trong buồng kín quét
DUNG DỊCH
Aqueous Developer