Professional Documents
Culture Documents
8. Lựa Chọn Kháng Sinh Điều Trị Viêm Phổi Cộng Đồng 2022
8. Lựa Chọn Kháng Sinh Điều Trị Viêm Phổi Cộng Đồng 2022
PGS TS BS Lê Thượng Vũ
Kháng sinh – Viêm phổi cộng đồng ?
trong thời Covid-19
1. Tiếp cận điều trị kháng sinh viêm phổi cộng đồng: nguyên tắc và hướng
dẫ n
3. Viêm phổi Covid-19: liệu có cần cho kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
đồng mắc?
Tần suất VP
VKKĐH tăng dần
theo thời gian
M.catarrhalis 3.1
K.pneumoniae 15.4
Tỉ lệ tác nhân gây bệnh (%)
S.pneumoniae 29.2
0 5 10 15 20 25 30 35 40
Các yếu tố liên quan đến VPCĐ nặng là tuổi, đồng mắc với vi khuẩn không
điển hình, đồng mắc với virus, bất thường tim phổi và viêm phổi sơ sinh Huong et al. BMC Public Health 2014, 14:1304
CĂN NGUYÊN THƯỜNG GẶP TRONG VIÊM PHỔI
CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
K. Takahashi et al., "The incidence and aetiology of hospitalised community acquired pneumonia among Vietnamese adults: a prospective surveillance in Central Vietnam," vol. 13, no. 1, p. 296,
2013. Tạ Thị Diệu Ngân, "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên của viêm phổi mắc phải tại cộng đồng," Luận án Tiến sĩ Y học, 2016.Đại học Y Hà Nội. Phạm Hùng Vân and
cs, "Tác nhân gây nhiễm trùng hô hấp dƣới cộng đồng cấp tính không nhập viện - Kết quả bƣớc đầu từ nghiên cứu EACRI," 2018. Hội Hô hấp TPHCM. P. L. T. Huong and cs. "First report on
prevalence and risk factors of severe atypical pneumonia in Vietnamese children aged 1–15 years," vol. 14, no. 1, pp. 1-8, 2014. Trần thị Thanh Vy (2013). Luận văn ThS. vi sinh.
Nc REAL VPCĐ 2016-17
• Nguy cơ bỏ sót
• Nguy cơ gia tăng đề kháng
Am J Respir Crit Care Med Vol 200, Iss 7, pp e45–e67, Oct 1, 2019
GG-L-2
Đối với bệnh nhân viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, và nhiễm khuẩn niệu không biến
chứng vì nguy cơ nhiều hơn lợi ích
Fluoroquinolon chỉ nên sử dụng trong trường hợp không còn lựa chọn điều trị nào khác.
Ngừng điều trị ngay lập tức với fluoroquinolon nếu bệnh nhân gặp những tác dụng phụ nghiêm
trọng và chuyển điều trị với kháng sinh nhóm khác.
https://www.fda.gov/Drugs/Drugsafety/ucm511530.htm
Điều trị phối hợp với Macrolide giúp giảm tỷ lệ tử vong
so với đơn trị liệu
Ceftriaxone
561(6.31) 265(2.76) <0.0001
Tử vong
Cephalosporins khác
Tử vong
446(5.11) 155(2.16) <0.0001
Penicillins
Tử vong 255(8.15) 35(2.46) <0.0001
Quinolones
Tử vong 66(4.94) 18(2.91) 0.0396
Am J Respir Crit Care Med Vol 200, Iss 7, pp e45–e67, Oct 1, 2019
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ VPCĐ - BỘ Y TẾ 2020
Bệnh nhân VPMPCĐ mức độ nhẹ, Lựa chọn kháng sinh ban đầu Lưu ý
điều trị ngoại trú theo kinh nghiệm
Bệnh nhân < 65 tuổi, không có bệnh Amoxicillin 1g x 3 lần/ngày Nếu nhiều khả năng H.influenzae nên
đi kèm, không dùng kháng sinh trong HOẶC Doxycycline 100mg x 2 dùng betalactam + ức chế
3 tháng trước lần/ngày HOẶC Macrolides: betalactamase đường uống
Clarithromycin (uống hoặc IV) 500mg Nhóm bệnh nhân này hạn chế dùng
2 lần/ngày hoặc Clarithromycin phóng quinolone hô hấp ngoại trừ bệnh nhân
thích chậm 1g 1 lần/ngày hoặc dị ứng với betalactam hay macrolid
Azithromycin (uống hoặc IV) 500mg
ngày đầu, sau đó 250mg ở những
ngày tiếp theo
Bệnh nhân > 65 tuổi, có bệnh đồng Betalactam/ức chế betalactamase + Những bệnh nhân này nếu toàn trạng
mắc (bệnh tim, phổi, bệnh gan, bệnh Macrolides thế hệ mới hoặc suy kiệt, X quang ngực có những tổn
thận mạn tính, ung thư), suy giảm Quinolone hô hấp đơn trị liệu thương nặng (thâm nhiễm > 1 thuỳ,
miễn dịch, đã dùng kháng sinh 3 tổn thương hoại tử, tổn thương tiến
tháng trước hoặc nguy cơ triển trong 48-72 giờ thì nên cho bệnh
S.pneumoniae kháng thuốc hoặc nhân nhập viện điều trị nội trú với
trong vùng S.pneumoniae kháng kháng sinh đường tĩnh mạch, mặc
macrolid cao (MIC ≥ 16μg/mL) dù thang điểm PSI hay CURB-65
chưa đủ tiêu chuẩn nhập viện
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ VPCĐ - BỘ Y TẾ 2020
Bệnh nhân VPMPCĐ Lựa chọn kháng sinh ban đầu Lưu ý
mức độ trung bình, theo kinh nghiệm
nhập viện
Nhóm bệnh nhân nằm Betalactam +/- ức chế Nên dùng kháng sinh đƣờng tiêm
tại khoa nội/khoa hô betalactamase kết hợp Macrolide betalactam/ức chế
hấp/truyền nhiễm (Clarithromycin, Azithromycin) TM betalactamase kết hợp
HOẶC quinolone hô hấp macrolide hay quinolone
(levofloxacin, moxifloxacin) TM (khi Cần xét nghiệm chẩn đoán lao
đã loại trừ lao khi nhập viện) cho những trường hợp nghi ngờ
Nhóm bệnh nhân nhập Betalactam phổ rộng +/- ức chế Khi nghi ngờ P. aeruginosae, nên
ICU betalactamase, ertapenem, phối hợp betalactam +/- ức chế
ceftazidime, ceftriaxone…kết hợp betalactamase chống
Fluoroquinolone hay Macrolide +/- Pseudomonas kết hợp quinolone
thuốc bao phủ S. aureus nếu chưa chống Pseudomonase hay
loại trừ (vancomycin, teicoplanin, aminoglycosid
linezolid)
Kháng sinh – Viêm phổi cộng đồng ?
trong thời Covid-19
1. Tiếp cận điều trị kháng sinh viêm phổi cộng đồng: nguyên tắc và hướng
dẫ n
3. Viêm phổi Covid-19: liệu có cần cho kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn
đồng mắc?
Trên phản
ứng viêm
Trên vi khuẩn
Nồng độ sạch khuẩn lớn và Cửa sổ chọn lọc đột biến hẹp
Giảm phát triển Vi khuẩn Đề kháng KS Giảm tỷ lệ tái nhiễm VK gây bệnh
HALF-LIFE:
1 6 hours6 1 2 3 4 76 hours6
CONCENTRATION
TIME ABOVE
MUTANT MSW
PREVENTION No selection of
CONCENTRATION*: Selection of
MPC resistant bacteria resistant bacteria
MSW MIC during dosing interval MIC
during dosing interval
TIME TIME
*Mutant prevention concentration (MPC) is the minimum inhibitory concentration of the least susceptible, first-step mutant subpopulation present in a large bacterial population. 16
**Mutant selection window (MSW) defines the antimicrobial drug concentration range between the minimum inhibitory drug concentration and the mutant prevention drug concentration. The wider the window the
greater the risk of selective amplification of resistant subpopulations. Clarithromycin has a narrower MSW than azithromycin and erythromycin, based on recently published data 15
References: 6. Blondeau J, et. al. 2013; 7. Metzler K, et. al. 2013. 8. Malhotra-Kumar S, et. al. 2007; 23. Hardy DJ, et. al. 1990.
Abbreviations: H. influenzae, Haemophilus influenzae; MIC, Minimum Inhibitory Concentration; MPC, Mutant Prevention Concentration; MSW, Mutant Selection Window.
Kết hợp
Clarithromycin
với beta-lactam
giúp cải thiện
sống còn
trong điều trị
VPCĐ nặng
Nghiên cứu hồi cứu trên trên 1174 BN VPCĐ nặng nhập viện.
4 Phác đồ điều trị được đem so sánh:
• Clarithromycin + β- lactam
• Aziththromycin + β- lactam
• Fluoroquinolone (moxifloxacin hoặc levofloxacin)
• β- lactam đơn trị
Tiêu chí chính :
• So sánh Tỷ lệ tử vong sau 28 ngày điều trị Clarithromycin + β- lactam và β- lactam
đơn trị
Tiêu chí phụ:
• Tỷ lệ tử vong giữa phác đồ điều trị
• Thời gian đến khi xảy ra rối loạn các cơ quan khi điều trị Clarithromcyin β- lactam
so với β- lactam đơn trị
• Tỷ lệ cải thiện triệu chứng sau 7 ngày điều trị Clarithromycin β- lactam so với các
phác đồ khác
First secondary study endpoint. (A) Comparative 28-day mortality of patients treated with the combination of clarithromycin and one
β-lactam vs the other groups. The values above the arrows indicate the odds ratio and 95% confidence intervals (CI) of death under
clarithromycin for the indicated comparisons; the respective P -value is also provided. (B) Indicated differences in 28-day mortality.