You are on page 1of 19

STUDIO SHODWE

TÀI SẢN VÀ CÁC QUYỀN TÀI SẢN CỦA NHÀ


KINH DOANH

Tài sản và quyền tài sản

Quyền sở hữu tài sản

Góp vốn và chuyển quyền sở hữu


thành lập công ty trong kinh doanh
Góp vốn và chuyển quyền sở hữu
thành lập công ty trong kinh doanh

Tài sản được góp vốn Định giá tài sản Chuyển quyền sở hữu
3.1.TÀI SẢN ĐƯỢC GÓP VỐN

Điều 34 của luật


doanh
Góp vốn có nghĩa là góp tài sản để tạo nghiệp 2020,
thành vốn điều lệ của công ty tài sản góp vốn:

Khi thành lập


doanh nghiệp
Hai giai đoạn

Sau khi thành lập


doanh nghiệp
Các tài sản
khác có thể định
Đồng giá được Công nghệ
Việt Nam bằng VNĐ bí quyết
kỹ thuật

Điều 34 của luật


doanh
Ngoại tệ nghiệp 2020,
tự do tài sản góp vốn:
Giá trị
chuyển đổi quyền
sở hữu trí tuệ
Giá trị
quyền
Vàng sở hữu đất
3.1.TÀI SẢN ĐƯỢC GÓP VỐN

Điều 34 của luật


doanh
Góp vốn có nghĩa là góp tài sản để tạo nghiệp 2020,
thành vốn điều lệ của công ty tài sản góp vốn:

Khi thành lập


doanh nghiệp Cá nhân, tổ chức
Hai giai đoạn là chủ sở
Hữu hợp pháp
Có quyền sử dụng
Sau khi thành lập Tài sản đó để
doanh nghiệp Góp vốn
Có quyền sở hữu
Hợp pháp
VÍ DỤ

Khi chị A góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất vào công ty
trách nhiệm hữu hạn tên T, chị A có phải làm thủ tục chuyển
quyền sử dụng đất cho công ty trách nhiệm hữu hạn T không?

Trong trường hợp này, chị A và công ty T phải giải quyết như
thế nào theo đúng pháp luật nhưng vẫn đảm bảo được quyền
lợi của cả chị và công ty T?
3.2.Định giá tài sản Tài sản góp vốn không
phải là Đồng Việt Nam

Trường hợp tài sản góp


Tài sản góp vốn khi vốn được định giá cao hơn
Căn cứ tại điều 36 giá trị thực tế của tài
thành lập doanh nghiệp
Luật doanh nghiệp sản đó tại thời
điểm góp vốn
năm 2020 cụ thể

Trường hợp tài sản góp


vốn được định giá cao Tài sản góp vốn
hơn so với giá trị thực trong quá trình
tế tại thời điểm góp vốn hoạt động
Trong điều luật vẫn còn
nhiều bất cập

1.Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển, thì hình
thức góp vốn bằng tài sản vô hình như nhãn hiệu bằng
sáng chế trở nên phổ biến, nhưng hệ thống văn bản quy
Ví dụ: rất khó để có thể định giá chính xác
phạm pháp luật của Việt Nam chưa có văn bản cụ thể
nhãn hiệu hay bằng sáng chế, mâu thuẫn
hướng dẫn vấn đề góp vốn bằng nhãn hiệu, sáng chế vào
doanh nghiệp gây khó khăn cho các chủ thể.
trong việc hạch toán nhãn hiệu, sáng chế,
khó trong cách xử lý phần vốn góp nhãn
hiệu, bằng sáng chế khi hết thời han góp
vốn..
Trong điều luật vẫn còn
nhiều bất cập
2.Vì tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định
giá theo nguyên tắc đồng thuận nên khi có động
cơ “không trong sáng” thì các thành viên, cổ đông
sáng lập dễ dàng tìm được tiếng nói đồng thuận
trong định giá tài sản (nhất là tài sản về quyền sở
hữu trí tuệ) cao hơn giá trị thực gấp nhiều lần.
Kết Luận

Định giá tài sản góp vốn là


một công việc rất quan trọng
vì thế cần có những điều luật
thật cụ thể và chính xác để
khiến cho quy trình định giá
được hoàn thành đúng đắn nhất
3.3. Chuyển quyền tài sản

Chuyển quyền tài sản góp vốn có ảnh hưởng


như thế nào? Về phía tổ chức

là bước mà doanh nghiệp


(trừ doanh nghiệp tư nhân) phải
cá nhân góp vốn, việc chuyển
trải qua trong quá trình thành lập
quyền sở hữu tài sản góp vốn là
căn cứ chứng minh người góp vốn đã
tài sản góp vốn sẽ trở thanh toán toàn bộ hoặc một phần giá
Về phía doanh nghiệp trị phần vốn góp mà mình cam kết góp
thành tài sản của công ty
cho công ty

công ty có quyền khai


thác công dụng và định
đoạt đối với tài sản đó
Căn cứ vào Điều 35 – Luật Doanh nghiệp 2020
đã quy định:

Đối với tài sản có đăng kí


1.Thành viên công ty trách nhiệm
quyền sở hữu hoặc quyền
hữu hạn, công ty hợp danh và cổ
sử dụng đất
đông công ty cổ phần phải
chuyển quyền sở hữu tài sản góp
vốn cho công ty theo quy định
sau đây: Đối với tài sản không
đăng kí quyền sở hữu
Căn cứ vào Điều 35-Luật Doanh nghiệp
2020 đã quy định
Loại tài sản và số đơn vị tài sản
Tên, địa chỉ trụ sở góp vốn; tổng giá trị tài sản
góp vốn và tỷ lệ của tổng giá
chính của công ty
trị tài sản đó trong vốn điều lệ
2. Biên bản giao nhận tài của công ty
sản góp vốn phải bao
Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số gồm các nội dung chủ
Ngày giao nhận; chữ ký của người
giấy tờ pháp lý của cá nhân, yếu sau đây:
góp vốn hoặc người đại diện theo
số giấy tờ pháp lý của tổ
ủy quyền của người góp vốn và
chức của người góp vốn người đại diện theo pháp luật của
công ty
Căn cứ vào Điều 35-Luật Doanh nghiệp 2020
đã quy định

3. Việc góp vốn chỉ được


coi là thanh toán xong khi 4. Tài sản được sử dụng vào 5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt
quyền sở hữu hợp pháp hoạt động kinh doanh của chủ động mua, bán, chuyển nhượng cổ
đối với tài sản góp vốn đã doanh nghiệp tư nhân không phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và
chuyển sang công ty phải làm thủ tục chuyển quyền chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của
sở hữu cho doanh nghiệp. nhà đầu tư nước ngoài đều phải được
thực hiện thông qua tài khoản theo quy
định của pháp luật về quản lý ngoại
hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài
sản và hình thức khác không bằng tiền
mặt.
Cổ đông công Thành viên góp vốn của
ty cổ phần công ty trách nhiệm
hữu hạn nhiều thành viên

Đối tượng có quyền chuyển


quyền sỡ hữu tài sản
Chủ sở hữu công ty
Thành viên hợp danh,
trách nhiệm hữu hạn
thành viên góp vốn
một
của công ty hợp danh
thành viên
Giá trị quyền
Tiền Việt Nam
sở hữu trí tuệ

Ngoại tệ tự do
chuyển đổi Chuyển quyền Công nghệ
khi góp
vốn bằng những
Vàng loại tài sản Bí quyết kỹ thuật

Các tài sản khác có


Giá trị quyền
thể định giá được
sử dụng đất
bằng tiền Việt Nam
Ví dụ: Khi chị A góp vốn bằng giá
trị quyền sử dụng đất vào công ty
trách nhiệm hữu hạn tên T, chị A
có phải làm thủ tục chuyển quyền
sử dụng đất cho công ty trách
nhiệm hữu hạn T không?
Theo khoản 1 điều 35 Luật Doanh nghiệp
2020 quy định rằng: Đối với tài sản có
điều khoản hoặc giá trị quyền sử dụng đất
thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử
dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
Đối với cổ phần hoặc phần
Đối với tài sản có đăng ký
vốn góp bằng tài sản
quyền sở hữu hoặc giá trị
không phải là
quyền sử dụng đất
Đồng Việt Nam

Như vậy Tài sản được sử dụng


vào hoạt động kinh doanh
của chủ doanh nghiệp
Đối với tài sản tư nhân không phải làm
không đăng ký thủ tục chuyển quyền sở

quyền sở hữu hữu cho doanh nghiệp


theo đúng quy định.
LƯU Ý
thanh toán mọi hoạt động mua, bán,
chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp
và nhận cổ tức của nhà đầu tư nước
ngoài đều phải được thực hiện thông qua
tài khoản vốn của nhà đầu tư đó mở tại
ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp
thanh toán bằng tài sản và hình thức
thanh toán không bằng tiền mặt.

You might also like