You are on page 1of 2

1.

Điểu chỉnh áp suất


Van ổn áp : khí nén, dư tự xả
Van tràn : thủy lực, có nhánh để xả dầu thủy lực.
Van an toàn: giống như 2 van trên, nhưng ko chỉnh được. Phòng sự cố. Khi áp suất tăng
không kiểm soát được

Ống khí nén, thủy lực chịu áp suất max. Ví dụ: ống bình minh chịu khoảng 5 đến 6 bar

2. Điều chỉnh tiết lưu:

(Q: lưu lượng chạy qua ống kín hằng số.s1v1=s2v2.

Tăng tổn thất cục bộ, ống trong giàn lạnh nhỏ làm giảm lưu lượng.

Định luật: chảy qua khe hở hẹp. Giảm lưu lượng tiết lưu)

+Van tiết lưu 2 chiều:


+Van tiết lưu 2 chiều cộng van 1 chiều thành van tiết lưu 1 chiều: điều chỉnh theo yêu
cầu thực tế. Cho xylanh chạy nhanh hay chậm.

Thiết bị thực tế không như mình thiết kế. Nên ta dùng điều chỉnh lưu lượng cho bơm lưu lượng

cho xylanh
3. Điều chỉnh thời gian:

Delay khí nén

Delay dien(Timer)

You might also like