Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng Htksnb 2022
Bài Giảng Htksnb 2022
Rui ro
quản lý
2
1.1. Định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ
LOGO
KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi hội
đồng quản trị, các nhà quản lý và các nhân viên
khác của một tổ chức, được thiết kế để cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý trong việc thực hiện các
mục tiêu sau:
- Hiệu quả của các hoạt động
- Tính chất đáng tin cậy của báo cáo tài chính
- Sự tuân thủ các luật lệ và quy định hiện hành.
3
1.1. Định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ LOGO
Kiểm soát nội bộ là một quá trình mà trong đó
bao gồm một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện
diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và được kết hợp
lại với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình
kiểm soát là phương tiện để giúp cho đơn vị đạt
được các mục tiêu:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy;
- Luật lệ và quy định được tuân thủ;
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
4
1.1. Định nghĩa về hệ thống kiểm soát nội bộ LOGO
KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người.
5
1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống KSNB LOGO
Môi trường
kiểm soát
6
1.2.1. Hoạt động kiểm soát
LOGO
Là toàn bộ các chính sách và thủ tục được thực
hiện nhằm trợ giúp giám đốc công ty phát hiện và
ngăn ngừa rủi ro để đạt mục tiêu sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Liên quan đến hoạt động kiểm soát bao gồm:
7
1.2.1. Hoạt động kiểm soát LOGO
° Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ
8
1.2.1. Hoạt động kiểm soát LOGO
9
1.2.1. Hoạt động kiểm soát LOGO
10
LOGO
Mua nguyên vật liệu và sử Không mua hàng nhưng vẫn
dụng cho sản xuất thanh toán tiền hàng
11
1.2.1. Hoạt động kiểm soát
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin LOGO
12
ỦY QUYỀN VÀ XÉT DUYỆT LOGO
13
LOGO
14
LOGO
15
Đánh số trước, liên tục LOGO
16
Biểu mẫu chứng từ LOGO
° Phải thiết kế để cung cấp đủ thông tin cho việc thực
hiện nghiệp vụ và ghi chép kế toán
° Chỉ bao gồm những thông tin thích hợp
° Lưu ý tính kiểm soát
° Biểu mẫu phải được xét duyệt
° Phải rà soát biểu mẫu định kỳ
17
Chứng từ chưa sử dụng LOGO
° Rủi ro bị lạm dụng đối với tất cả chứng từ:
- Giấy giới thiệu
- Các sec, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
- Các giấy tờ có tiêu đề công ty
° Phương pháp kiểm soát
- Đánh số trước, liên tục
- Kiểm soát số lượng phát hành
- Bảo quản cẩn thận
18
Tham chiếu LOGO
° Cho phép liên kết các chứng từ với nhau/ sổ kế
toán với nhau.
° Gắn một thủ tục kiểm soát
° Tham chiếu ngược/ Tham chiếu xuôi
19
Lưu trữ chứng từ LOGO
20
Kiểm tra độc lập LOGO
Tiền kiểm
Kiểm tra trước khi nghiệp vụ
diễn ra
Hậu kiểm
Kiểm tra sau khi nghiệp vụ
xảy ra
21
Kiểm soát vật chất LOGO
HẠN CHẾ TIẾP CẬN TÀI SẢN SỬ DỤNG THIẾT BỊ
•Tổ chức kho
chứa hàng hóa, • Máy tính tiền, tủ sắt,
NVL, bảo vệ khóa
•Quy định các thủ • Camera...
tục về kiểm soát
vật chất
22
PHÂN TÍCH RÀ SOÁT LOGO
Mục đích
Phát hiện các biến động bất thường, xác
định nguyên nhân, xử lý kịp thời
Phương pháp
Đối chiếu định kỳ tổng hợp và chi tiết,
thực tế và kế hoạch, kỳ này và kỳ trước,
sử dụng các chỉ số để phân tích
Bảng chất
Kiểm soát hoạt động của các bộ phận
trong đơn vị
23
1.2.2. THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG LOGO
24
Thông tin và truyền thông LOGO
Thông tin
DN có cơ chế thu thập thông tin cần thiết từ bên
ngoài và bên trong, chuyển tải đến nhà quản lý
bằng các báo cáo thích hợp
Bảo đảm thông tin được cung cấp đúng chỗ, đầy đủ
chi tiết, trình bày thích hợp và kịp thời.
Rà soát và phát triển hệ thống thông tin trên cơ sở
một chiến lược dài hạn.
Có sự hậu thuẫn mạnh mẽ của nhà quản lý đối với
việc phát triển hệ thống thông tin
25
Thông tin và truyền thông LOGO
Truyền thông
-Duy trì việc truyền thông hữu hiệu về trách nhiệm và nghĩa
vụ của mỗi thành viên trong đơn vị
-Thiết lập các kênh thông tin nhằm ghi nhận các hạn chế hay
yếu kém trong các hoạt động của các bộ phận trong đơn vị
-Xem xét và chấp nhận những kiến nghị của nhân viên trong
việc cải tiến các hoạt động, cải tiến công việc.
-Bảo đảm truyền thông giữa các bộ phận trong đơn vị
-Mở rộng truyền thông với bên ngoài
-Theo dõi và phản hồi thông tin đến nhà quản lý một cách
nhanh chóng.
26
Hệ thống kế toán LOGO
27
1.2.3. Môi trường kiểm soát LOGO
Các nhân tố tạo lập bầu không khí chung về kiểm soát
trong toàn đơn vị, phản ánh các quan điểm nhận thức
của nhà quản lý
28
1.2.3. Môi trường kiểm soát LOGO
29
Tính chính trực và giá trị đạo đức
LOGO
Các nhà quản lý cao cấp phải xây dựng những chuẩn
mực về đạo đức trong đơn vị
Những nhà quản lý cấp cao phải làm gương cho cấp
dưới về việc tuân thủ các nguyên tắc đã đề ra
Loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay điều kiện
có thể dẫn đến nhân viên có những hành vi thiếu
trung thực.
Những hành động không đúng cũng có thể phát sinh
khi quyền lợi của nhà quản lý lại gắn chặt với số liệu
báo cáo về thu nhập(Ví dụ các khoản thưởng trên lợi
nhuận)
30
Đảm bảo năng lực LOGO
Là đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng và
hiểu biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của
mình
Để thực hiện được điều này thì DN phải tổ chức
tuyển dụng nhân viên kỹ.
31
HĐQT và ủy ban kiểm toán LOGO
Theo yêu cầu của các công ty cổ phần niêm yết ở thị
trường chứng khoán
Bao gồm một số thành viên trong và ngoài Hội đồng
Quản trị nhưng không tham gia vào việc điều hành tại
đơn vị.
Nhiệm vụ chính là giám sát sự tuân thủ pháp luật,
giám sát việc lập báo cáo tài chính, giữ sự độc lập của
kiểm toán nội bộ.
32
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
LOGO
- Triết lý quản lý: Thể hiện qua quan điểm và
nhận thức của người quản lý
- Phong cách điều hành: Thể hiện qua cá tính,
tư cách và thái độ của họ khi điều hành.
33
Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý LOGO
Một số nhà quản lý thích những hoạt động kinh
doanh có mức rủi ro cao, nhưng có thể thu được
nhiều lợi nhuận.
Một số nhà quản lý khác lại rất bảo thủ và quá thận
trọng với rủi ro.
Có nhiều nhà quản lý trong quá trình điều hành đơn
vị thích tiếp xúc và tra đối với nhân viên, lắng nghe
những ý kiến đóng góp của nhân viên.
Một số nhà quản lý khác chỉ thích điều hành công
việc theo một trật tự đã được xác định trong cơ cấu tổ
chức của đơn vị.
34
Cơ cấu tổ chức LOGO
Là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các
bộ phận trong đơn vị
Mỗi một bộ phận sẽ hoạt động theo từng quy chế
riêng được gọi là quy chế bộ phận.
Cơ cấu tổ chức của đơn vị thường được mô tả qua sơ
đồ tổ chức, trong đó phản ánh các mối quan hệ về
quyền hạn, trách nhiệm và báo cáo.
Một cơ cấu phù hợp sẽ là cơ sở để lập kế hoạch, điều
hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong đơn
vị.
35
Những nội dung cơ bản của một quy chế bộ phận LOGO
36
Quyền hạn và trách nhiệm LOGO
Là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn của từng
thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho
mỗi thành viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể
gì và từng hoạt động của họ sẽ ảnh hưởng như thế
nào đến người khác trong việc hoàn thành mục tiêu.
Do đó khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thể chế
hóa bằng văn bản về những nhiệm vụ và quyền hạn
cụ thể của từng thành viên và mối quan hệ giữa họ
với nhau.
37
Bảng mô tả công việc LOGO
38
Chính sách nhân sự
LOGO
Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc:
Tuyển dụng
Huấn luyện
Bổ nhiệm
Đánh giá
Sa thải
Đề bạt
Khen thưởng
Kỹ luật nhân viên
39
1.2.4.Giám sát
LOGO
Là quá trình nhà quản lý đánh giá chất lượng của hệ
thống kiểm soát nội bộ
Là qúa trình đánh giá tính hiệu quả của HTKSNB
Đây có thể được xem là cơ chế: “ Kiểm soát của sự
kiểm soát”
Tạo hiệu ứng có lợi cho môi trường kiểm soát, đó là:
“ công việc nhân viên thực hiện công việc luôn có sự
kiểm tra, theo dõi, đánh giá”
40
1.2.4. Giám sát LOGO
- Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định hệ thống kiểm
soát nội bộ có vận hành đúng như trong thiết kế hay không và
có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của đơn vị hay không.
- Để đạt kết quả tốt, nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động
giám sát thường xuyên hoặc định kỳ.
+ Giám sát định kỳ: Được thực hiện thông qua các cuộc kiểm
toán định kỳ do KTV nội bộ hoặc KTV độc lập thực hiện.
+ Giám sát thường xuyên: Đạt được thông qua việc tiếp cận các ý
kiến góp ý của khách hàng, nhà cung cấp, hoặc xem xét các
báo cáo tài chính.
41
1.2.5. Đánh giá rủi ro LOGO
Đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp đều có thể
phát sinh những rủi ro và khó có thể kiểm soát tất cả.
Vì vậy nhà quản lý phải đánh giá và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi ro của đơn vị để từ đó
cố gắng hạn chế những tổn thất do rủi ro gây nên.
Để giới hạn được rủi ro ở mức chấp nhận được, người
quản lý phải dựa trên mục tiêu của đơn vị, tiến hành
nhận dạng và phân tích rủi ro, từ đó mới có thể hạn
chế được rủi ro.
42
1.2.5. Đánh giá rủi ro LOGO
43
1.2.5. Đánh giá rủi ro LOGO
44
1.2.5. Đánh giá rủi ro LOGO
Trong lĩnh vực kế toán, rủi ro có thể là: Ghi nhận các
tài sản không có thực hoặc không thuộc quyền sở hữu
của đơn vị, khai báo không đầy đủ thu nhập và chi
phí, tính toán và định khoản sai…
Các rủi ro trên có thể phát sinh từ sự yếu kém của hệ
thống kiểm soát nội bộ. Vì vậy việc xem xét các rủi
ro này thường được KTV quan tâm rất nhiều trong
quá trình lập kế hoạch kiểm toán.
45
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
46
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi trách nhiệm
và quyền hạn của mình để đạt mục đích cá nhân. Để tránh
tình trạng trên, một Hội đồng quản trị mạnh mẽ, năng
động là phải biết kết hợp các kênh thông tin khác nhau để
có thể nhận biết các vấn đề đó và có biện pháp chấn chỉnh
kịp thời.
1.3.2. Nhà quản lý
Là người chịu trách nhiệm chủ yếu về hệ thống kiểm soát nội
bộ. Nhà quản lý phải hiểu rõ ảnh hưởng của sự trung thực,
giá trị đạo đức và các yếu tố khác trong môi trường kiểm
soát đến toàn bộ hệ thống.
Trong các đơn vị lớn, nhà quản lý cấp cao chịu trách nhiệm
lãnh đạo, chỉ huy các nhà quản lý cấp trung gian và soát
xét cách thức họ điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
47
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
48
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
49
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
Thông tin được sử dụng để thực hiện các hoạt động trong
đơn vị, từ việc ghi chép ban đầu cho đến sự phản hồi hay
báo cáo về những vấn đề rắc rối trong các hoạt động.
1.3.5. Các đối tượng khác ở bên ngoài
Ngoài những đối tượng bên trong nêu trên, một số đối tượng
bên ngoài cũng có những đóng góp nhất định đối với hệ
thống kiểm soát nội bộ nhằm giúp tổ chức đạt được các
mục tiêu đã đề ra, những đối tượng này bao gồm:
- Các kiểm toán viên bên ngoài, thông qua các cuộc kiểm toán
báo cáo tài chính hoặc kiểm toán tuân thủ sẽ phát hiện và
cung cấp thông tin về những điểm yếu kém trong
HTKSNB nhằm giúp Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
nhận biết và chấn chỉnh kịp thời
50
1.3. Trách nhiệm về kiểm soát nội bộ LOGO
Các khách hàng và nhà cung cấp cũng có thể cung
cấp những thông tin hữu ích thông qua các giao
dịch với đơn vị.
51
1.4. Vai trò của kiểm toán nội bộ LOGO
Kiểm toán nội bộ giữ vai trò quan trọng trong việc
đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống kiểm sót nội
bộ:
- Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ
+ Kiểm tra việc xét duyệt chi
+ Quan sát việc chấp hành quy định về xuất nhập
kho
+ Phỏng vấn các thành viên trong công ty về nhiệm
vụ của họ
52
CHƯƠNG 2: THIẾT LẬP HỆ THỐNG KSNB LOGO
53
2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ LOGO
2.1.1. Tìm hiệu những bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ
- Tìm hiểu về môi trường kiểm soát
+ Kiểm toán viên nội bộ(độc lập) phải có đầy đủ kiến thức để
hiểu biết về các nhân tố trong môi trường kiểm soát, trong
đó quan trọng nhất là hiểu biết về thái độ, nhận thức và
hành động có liên quan đến môi trường kiểm soát của nhà
quản lý. kiểm toán viên cần tập trung vào thực chất, nội
dung của các quá trình kiểm soát hơn là hình thức của
chúng. Ví dụ các quy định về đạo đức sẽ chẳng có giá trị
nếu chính những nhà quản lý cấp cao nhất lại có những
hành động trái đạo lý.
54
2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ DN LOGO
55
2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ DN LOGO
+ Chu trình bán hàng và thu tiền: Gồm các thủ tục và chính sách
liên quan đến việc nhận đơn đặt hàng, xét duyệt bán chịu, gởi
hàng, lập hóa đơn bán hàng, ghi chép doanh thu và nợ phải
thu, thu tiền và ghi chép vào tài khoản tiền
+ Chu trình mua hàng và thanh toán: Gồm các thủ tục và chính
sách liên quan đến việc lập đơn đặt hàng, kiểm tra hàng khi
tiếp nhận, lập báo cáo mua hàng, ghi chép nợ phải trả, phê
chuẩn việc trả tiền, trả tiền và ghi chép số tiền đã trả.
+ Chu trình sản xuất: Gồm các thủ tục và chính sách liên quan
đến việc dự trữ nguyên vật liệu, đưa nguyên vật liệu vào sản
xuất, phân bổ chi phí sản xuất cho sản phẩm.
+ chu trình tiền lương: Gồm các thủ tục và chính sách liên quan
đến việc tuyển dụng, xây dựng định mức tiền lương, chấm
công, tính lương, tính thuế thu nhập cá nhân, trả lương, ghi
chép tiền lương phải trả.
56
2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ DN LOGO
+ Chu trình tài chính: Gồm các chính sách liên quan đến
việc phê chuẩn, thi hành và ghi chép các nghiệp vụ về
vay tiền, góp vốn, mua cổ phiếu, phát hành cổ phiếu,
trái phiếu.
2.1.2. Phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ
- Kiểm toán nội bộ thường xuyên kiểm tra tài liệu kế
toán và sổ sách kế toán để có hướng xử lý kịp thời.
- Quan sát các hoạt động kiểm soát và vận hành của
chúng trong thực tế. Như xem xét các chu trình hoạt
động về mua hàng, bán hàng, chu trình sản xuất… có
vận hành đúng như thủ tục đề ra hay không.
57
2.2. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ DN LOGO
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của một doanh
nghiệp là kiểm toán viên nội bộ(hoặc KTV độc lập)
thu thập các bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống
kiểm soát nội bộ. Để thực việc thu thập này kiểm toán
viên cần thực hiện các cuộc thử nghiệm sau:
- Thử nghiệm kiểm soát
- Thử nghiệm cơ bản, bao gồm:
+ Thủ tục phân tích
+ Thử nghiệm chi tiết
58
2.3. Thiết kế ma trận kiểm soát theo chiều dọc LOGO
59
2.4. Thiết kế ma trận kiểm soát theo chiều ngang LOGO
60
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
61
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
Sự tồn tại và phát triển của DN chịu ảnh hưởng bởi mục tiêu này.
Tính hiệu quả là kết quả bán hàng với chi phí bỏ ra như chi phí
quảng cáo, khuyến mãi, chi phí vận chuyển, hoa hồng.
+ Báo cáo tài chính đáng tin cậy: Các khoản mục doanh thu, giá
vốn, nợ phải thu, lợi nhuận, hàng tồn kho được trình bày trung
thực và hợp lý trên báo cáo tài chính.
+ Tuân thủ pháp luật và quy định: Hoạt động bán hàng phải
chịu sự chi phối bởi một số quy định pháp luật như: Việc ký
kết hợp đồng mua bán, quản lý và xuất hóa đơn phải đúng,
đồng thời với một số ngành nghề cần quan tâm nghiêm ngặt
như sản xuất kinh doanh thuốc, văn hóa phẩm, vật liệu cháy
nổ, có chất phóng xạ…
63
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
64
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
65
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
3.1.3.2. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng
giai đoạn
- Kiểm soát quá trình tiếp nhận đơn đặt hàng và xét
duyệt bán chịu
- Kiểm soát quá trình giao hàng và lập hóa đơn
- Kiểm soát việc thu tiền và các khoản phải thu khách
hàng.
66
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
3.2. Kiểm soát chu tr mua hàng, tồn trữ và trả tiền
3.2.1. Đặc điểm
- Chu trình mua hàng, tồn trữ và trả tiền trải qua nhiều
khâu, liên quan đến hầu hết các chu trình nghiệp vụ
khác, liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm như hàng
tồn kho, tiền nên dễ bị tham ô, chiếm dụng.
- Hàng tồn kho thường là khoản mục chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng tài sản của đơn vị. Hàng tồn kho có thể
bao gồm nhiều chủng loại phong phú với số lượng
lớn, nhập xuất liên tục, được tồn trữ ở nhiều địa điểm
và liên quan đến nhiều hoạt động khác như hoạt động
sản xuất, bán hàng. Điều này làm tăng rủi ro sai phạm
có thể xảy ra.
67
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
68
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
69
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
+ Báo cáo tài chính đáng tin cậy: Những khoản mục bị
ảnh hưởng bởi quy trình này như hàng tồn kho, nợ
phải trả, tiền, giá vốn hàng bán được trình bày trung
thực và hợp lý. việc tổ chức hệ thống sổ sách, chứng
từ, báo cáo đầy đủ và hợp lý để theo dõi hàng mua và
nợ phải trả, ghi chép nghiệp vụ mua hàng đầy đủ,
chính xác , kịp thời, tập hợp đầy đủ các chi phí liên
quan đến quá trình mua hàng là các yêu cầu chủ yếu
của công tác kế toán, từ đó giúp đơn vị cung cấp
được báo cáo tài chính đáng tin cậy.
+ Tuân thủ pháp luật và các quy định: Việc ký hợp
đồng, quản lý hóa đơn mua hàng, chi trả tiền hàng
phải tuân thủ đúng pháp luật.
70
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
3.2.3. Các thủ tục kiểm soát đối với quy trình mua hàng
3.2.3.1. Những thủ tục chung
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Nhằm hạn chế khả năng gian
lận.
+ Cần tổ chức bộ phận mua hàng độc lập với các bộ phận khác
+ Chức năng xét duyệt mua hàng tách biệt với chức năng mua
hàng
+ Chức năng xét duyệt chọn lựa nhà cung cấp phải độc lập với
chức năng đặt hàng
+ Bộ phận đặt hàng cần tách biệt với bộ phận nhận hàng
+ Kế toán không được kiêm nhiệm thủ kho
71
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
72
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
- Uỷ quyền và xét duyệt: giấy đề nghị nhận hàng, lựa
chọn nhà cung cấp, giấy đề nghị thanh toán cần được
người thẩm quyền xét duyệt. Việc xét duyệt nhằm
kiểm soát việc mua hàng, chọn lựa nhà cung cấp, việc
chi trả cũng như kiểm soát tiền, hàng hóa của đơn vị.
Nhà quản lý có thể ủy quyền cho cấp dưới xét duyệt
những vấn đề này thông qua việc xây dựng và ban
hành các chính sách.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện
73
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
3.2.3.2. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn
- Kiểm soát quá trình mua hàng:
+ Xuất phát từ bộ phận có nhu cầu mua hàng: Phân xưởng sản
xuất, kho, bộ phận vật tư
+ Tất cả nghiệp vụ mua hàng đều phải có giấy đề nghị mua hàng
đã được phê duyệt: Nhằm hạn chế rủi ro xảy ra
+ Giấy đề nghị mua hàng phải có đầy đủ thông tin và được lập tối
thiểu là 2 liên (bộ phận có nhu cầu 1 liên và bộ phận mua hàng
1 liên) và đánh số liên tục trước khi sử dụng
+ Lựa chọn nhà cung cấp: Nhằm đảo bảo chất lượng và giá cả
hợp lý(phải có bảng báo giá, tổ chức đấu thầu khi mua hàng có
giá trị cao, hoán đổi vị trí các nhân viên mua hàng với nhau,
kỷ luật nghiêm đối với nhân viên có hành vi nhận hoa hồng,
tách biệt chức năng đặt hàng và xét duyệt chọn nhà cung cấp)
74
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
75
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
76
Chương 3: Các thủ tục kiểm soát nội bộ LOGO
78