Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4 Cân bằng pha
Nhóm 4 Cân bằng pha
Phase
Equilibrium
Phase
Equilibrium
CÂN BẰNG PHA
Nội Dung
01 02
Một số khái niệm Quy tắc pha Gibbs
03 04
Cân bằng pha trong Giản đồ pha
hệ một cấu tử
Thành viên
(H)
Thì bậc tự do của hệ : C = 1 - 3 + 2 = 0
→ Có C =0 ,nghĩa là chỉ có thể tồn tại cân
bằng của 3 pha trong 1 điều kiện bên ngoài xác
định ,và cũng chỉ tồn tại đồng thời tối đa 3 pha
trong hệ 1 cấu tử.
04
Giản Đồ Pha
(Phase Diagram)
Giản đồ pha là hình ảnh đồ thị của sự phụ
thuộc giữa các đại lượng đặc trưng cho trạng
thái của hệ và đặc trưng cho sự chuyển pha
trong hệ.
Giản đồ pha minh họa sự thay đổi giữa các
trạng thái vật chất của các nguyên tố hoặc hợp
chất khi có sự thay đổi về nhiệt độ và áp suất.
Điểm ba (triple point)
là điểm trên giản đồ
mà tại đó 3 trạng thái
của vật chất: rắn,
lỏng và khí cùng tồn
tại.
Một giản đồ pha điển hình đường nét đứt màu xanh
lá cây cho biết hành vi bất thường của nước
Điểm tới hạn(critical
point) là điểm trên
giản đồ mà tại đó
chất không thể phân
biệt được giữa trạng
thái lỏng và khí.
Một giản đồ pha điển hình đường nét đứt màu xanh
lá cây cho biết hành vi bất thường của nước
Đường màu đỏ phân
chia các pha rắn và khí,
biểu thị sự thăng hoa
(rắn sang khí) và lắng
đọng (khí sang rắn).
Đường màu xanh lá
cây phân chia các pha
rắn và lỏng và biểu thị
sự nóng chảy (rắn
thành lỏng) và đông
đặc ( lỏng thành rắn ).
Đường màu xanh lam
phân chia các pha
lỏng và khí, thể hiện
sự hóa hơi ( lỏng
thành khí ) và ngưng
tụ (khí sang lỏng).
Từ giản đồ pha của
nước có thể xác định
được trạng thái vật
lý của một mẫu
nước trong các điều
kiện xác định của áp
Giản đồ pha của nước
suất và nhiệt độ
Giản đồ pha của nước
Lưu ý: Tại
Trụcápápsuất
suất
thấp
và nhiệt
hơnđộ điểm
trênba,
biểu
nước
đồ không
không được
thể vẽ
tồn
theotại
tỉ ở
lệ,dạng
chỉ để
lỏng
minh họa một số
tính chất quan trọng
Giản đồ pha của nước
của nước
Đường BC: biểu
diễn sự phụ thuộc áp
suất hơi bão hòa của
nước lỏng vào nhiệt
độ