You are on page 1of 24

(2 Tiết)

kiểm tra bài cũ


Bài 3. Cho các từ: chuyển động, thay đổi, nhanh hơn,
dừng lại, biến dạng, đứng yên. Hãy chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
a) Khi cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên thì
chân cầu thủ đã tác dụng lực lên quả bóng khiến cho
chuyển động
đứng yên bắt đầu……………
quả bóng đang ……………

b) Khi thủ môn dùng tay bắt quả bóng đang bay
vào khung thành đã tác dụng lực lên quả bóng
chuyển………
khiến cho quả bóng đang……… động
bị …………..
dừng lại
Bài 3. Cho các từ: chuyển động, thay đổi, nhanh hơn,
chậm lại, biến dạng, đứng yên. Hãy chọn từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
c) Khi quả bóng đang bay ngang trước khung
thành, cầu thủ nhảy lên dùng đầu đẩy bóng vào
khung thành tức là cầu thủ đã dùng đầu tác dụng
một lực lên quả bóng khiến cho quả bóng
…………..
thay đổi hướng chuyển động

d) Không khí tác dụng lực lên cái dù làm cho vận
chậm lại
động viên nhảy dù chuyển động……………..

e) Dùng tay đè lên tấm nệm cao su làm cho tấm nệm
biến dạng
bị…………
I. Các đặc trưng của lực

1. Độ lớn của lực:


1 2 3
4

Theo em lực nào trong


hình trên là mạnh nhất, yếu
nhất? Hãy sắp xếp các lực này
theo thứ tự độ lớn tăng dần.
độ lớn lực kéo của độ lớn lực kéo của
2 đội là bằng đội bên phải lớn
nhau vì băng đỏ hơn độ lớn lực kéo
buộc giữa sợi dây
Hãy so sánh độcủa
lớnđội
lựcbên trái vì
đứng yên. băng đỏ buộc giữa
Kéo của hai đội kéo co trong
bị kéo lệch về bên
phải.
hình trên
Người thợ rèn dùng búa
đập vào thanh sắt nung.

Hãy tìm hai lực trong


đời sống có độ lớn
khác nhau?
2. Đơn vị lực và dụng cụ đo lực
Một số lực kế Cách dùng lực kế
3. Phương và chiều của lực

Hãy dự đoán độ lớn lực kế


dùng để kéo hộp bút của em
lên khỏi mặt bàn?
 Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Hãy mô tả bằng lời phương và
chiều của các lực trong hình sau?
H a: Lực của dây câu tác dụng lên con cá có phương
thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
H b: Lực của tay người bắn cung có phương nằm ngang,
chiều từ phải qua trái.
H c: Lực của vận động viên tác dụng lên ván nhảy có
phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Dưới tác dụng của lực ta có thể biểu diễn lực bằng mũi tên:
+ Gốc của mũi tên có điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng.
+ Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ
xích.
II. Biểu diễn lực
--- Lực
Lực được
được vẽ vẽ trong
trong hình
hình c)
Lực được vẽ trong hình a) có:
b) có:
có:
++ Gốc: chính
Gốc: chính làlà điểm
điểm đặt
đặt tại
tại vật
vật chịu
chịu lực
lực tác
tác dụng.
+ Gốc: chính là điểm đặt tại vật chịu lực tác dụng.
dụng.
++ Phương: thẳng
Phương:hợp với
+ Phương: nằm ngang.
đứng.
phương nằm ngang 1 góc 45 0
.
++ Chiều: từ
+ Chiều:
từ trênsang
Chiều: từ trái
xuống dưới.
trái sang phải
phải.
++ Độ lớn: 21,5
N (vì
N độ dài
(vì độ của của
dài mũi mũi
tên trong
tên hình hình
trong
+ Độ lớn: 2 N (vì độ dài của mũi tên trong hình bằng
bằng
2 cm).1,5 cm).
bằng
2 cm).
0,25N

3N

10 N
* Luyện tập: Em hãy xác định phương và chiều của lực
trong các trường hợp sau?

+ Người lực sĩ tác


dụng lực:
- Phương thẳng đứng.
- Chiều từ dưới lên
trên.

- Ô tô xe máy đang di chuyển theo phương nằm ngang.


- Chiều dịch chuyển của xe máy từ trái qua phải
TỔNG KẾT BÀI HỌC
Mỗi lực đều có 4 đặc trưng cơ bản (còn
gọi là 4 yếu tố của lực) là điểm đặt,
phương, chiều và độ lớn.

Mũi tên dùng để biểu diễn lực có gốc


đặt tại vật chịu lực tác dụng, có phương
và chiều trùng với phương và chiều tác
dụng của lực, có độ dài tỉ lệ với độ lớn
của lực.
4 1 3 2
P = 500N

F = 45N

F=2x6=12N
F=5x6=30N

You might also like