Professional Documents
Culture Documents
Thomas More
(1478 – 1535)
Jan Ámos Komenský
(1592-1670)
Jean-Jacques Rousseau
(1712 –1778)
BẠN THÍCH MỘT LỚP HỌC
NHƯ THẾ NÀO?
Johann Julius Hecker (1707 -1768) Frederick II (1712 –1786)
Hệ thống của Phổ vào những năm 1830 đã đạt được những đặc điểm sau:
• Giáo dục tiểu học miễn phí cho người dân nghèo
• Giáo viên chuyên nghiệp được đào tạo tại các trường cao đẳng
chuyên ngành
• Lương cơ bản cho giáo viên và công nhận dạy học là một nghề
• Một năm học kéo dài để thu hút con em nông dân tham gia tốt
hơn
• Hỗ trợ kinh phí xây dựng trường học
• Giám sát ở cấp quốc gia và lớp học để đảm bảo chất lượng
giảng dạy
• Chương trình giảng dạy khắc sâu bản sắc dân tộc, sự tham gia
của khoa học và công nghệ
• Giáo dục tách biệt khỏi tôn giáo, trừ một số lĩnh vực giảng dạy
Horace Mann (1796–1859)
John Dewey
(1859 –1952)
Giáo dục tiến bộ của John Dewey
• Nhấn mạnh vào việc học thông qua thực hành – các dự án thực hành, học tập
thám hiểm, học tập trải nghiệm
• Chương trình tích hợp
• Nhấn mạnh vào giải quyết vấn đề và tư duy phản biện
• Làm việc nhóm và phát triển các kỹ năng xã hội
• Hiểu và hành động là mục tiêu của việc học chứ không phải kiến thức học
thuộc lòng
• Các dự án học tập hợp tác
• Giáo dục trách nhiệm xã hội và dân chủ
• Tích hợp các dự án học tập phục vụ cộng đồng vào chương trình giảng dạy
hàng ngày
• Lựa chọn nội dung môn học theo mong muốn, hỏi kỹ năng nào sẽ cần thiết
trong xã hội tương lai
• Không tập trung vào sách giáo khoa để ủng hộ các tài nguyên học tập đa dạng
• Nhấn mạnh vào học tập suốt đời và các kỹ năng xã hội
• Đánh giá bằng cách đánh giá các dự án và sản phẩm của trẻ em
1. GD phong kiến
2. GD thời Pháp thuộc
3. GD XHCN
• Bằng lí luận và thực tiễn giáo dục
hãy cho biết ý kiến của mình về
quan điểm sau:
"Muốn phát triển nền giáo dục của
nước này thì hãy nhập khẩu nền
giáo dục của nước phát triển
hơn"
1. GD phong kiến
Th/cô chia sẻ những hiểu biết về
giáo dục thời kỳ phong kiến ở VN
Hùng Vương 2000 năm TCN- Bắc
thuộc 1000 năm
35
Đại học Đông Dương được thành lập năm
1906
Dùng người Việt trị người Việt
Vạch trần tính chất phản động Yêu sách đòi quyền học tập và nền GDND
Xây Giáo
Nội Giáo
Dựng
Sử
Dục
Không Dục Dụng
Ngu dung Nội Phục
được Cho Chữ
dân phản Dung Vụ
học Mọi Quốc
Tiên Mọi
động Người
Tiến
Ngữ
Người
3. GIÁO DỤC XHCN
Sau CMT8
Kháng Kháng
chiến chiến
chống chống
Pháp Mĩ
Từ 1945
- Mở các lớp bình dân học vụ để xóa mù
chữ, việc học chữ quốc ngữ là bắt buộc.
- Phôc håi ngay c¸c trưêng ®¹i häc Y khoa, Dưîc
khoa, Nha Khoa vµ cao ®¼ng Mü ThuËt, C«ng
chÝnh, Canh n«ng,...
- 1958-1960, MiÒn B¾c ®· cã tÊt c¶ 9 trưêng §¹i
häc víi 46 ngµnh häc.
- §Õn th¸ng 12-1980 nưíc ta ®· cã 42 trưêng §¹i häc
vµ ViÖn NCKH
- Hiện nay : 237 ĐH & 224 CĐ
41
42
Đại học Y Hà Nội thành lập năm 1945
(Tiền thân là Trường Y khoa HN- Trường ĐHSP Hà Nội được
1902) thành lập năm 1951
43
Từ 1954
- 1958-1960, MiÒn B¾c ®· cã tÊt c¶ 9 trưêng §¹i häc víi 46
ngµnh häc.
- N¨m häc 1964-1965, MiÒn B¾c ®· cã 17 trưêng §¹i häc víi
97 ngµnh.
- §Õn th¸ng 12-1980 nưíc ta ®· cã 42 trưêng §¹i häc vµ ViÖn
NCKH.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội Trường Đại học Kinh tế quốc
được thành lập năm 1956 dân được thành lập năm 1956
GIÁO DỤC XHCN TỪ 1975- NAY
GIÁO DỤC
1975-1986 1986-2000
Từ 2000- nay
Tõ 1986
Thµnh lËp 2 §H Quèc Gia
§H Quèc Gia Hµ Néi (1994)
§H Quèc Gia thµnh phè Hå ChÝ Minh (1995)
Thµnh lËp §H Vïng
C¸c trưêng §H chuyªn ngµnh
Trưêng §H thuéc tØnh
C¸c lo¹i trưêng §H kh¸c: B¸n C«ng, d©n lËp, dù bÞ,..
C¸c trưêng C§
Hiện nay : 237 ĐH & 224 CĐ
Đại học QG Hà Nội Đại học QG TP HCM
Xu thế phát triển Giáo dục đại học thế giới và Việt Nam
1. BỐI CẢNH TÁC ĐỘNG
Bối cảnh quốc tế
Thu Mở Quốc
hút rộng tế
thị hóa
vốn trường giáo
dục
đầu
tư
Thách thức
Tính Quan Sự
lịch điểm phát
sử của
của Đảng triển
GD và NN của
về kinh
đổi tế thị
mới trườn
GD g
2. Xu thế phát triển của giáo dục đại học
Đa dạng hoá mô hình nhà trường và phương
thức đào tạo
Gắn kết quá trình đào tạo với nghiên cứu khoa
học, với quá trình sản xuất, kinh doanh.
Quốc tế hoá giáo dục
3. Những đổi mới của GDĐH VN hiện nay
-Chuyển từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực người học
Về quản lí giáo dục đại học:
- Tăng cường tự chủ đại học
Các loại hình trường: công lập, tư thục, bán công, trường
liên doanh với nước ngoài, tổ chức xã hội, công ty, doanh
nghiệp, cao đẳng cộng đồng…
Phương thức đào tạo mềm dẻo, linh hoạt theo hướng xây
dựng xã hội học tập: chính quy, tại chức, từ xa, trực tuyến,
liên thông,…
Gắn kết quá trình đào tạo với nghiên cứu khoa học,
với sản xuất và kinh doanh
Quá trình đào tạo trong các trường đại học liên kết
với quá trình sản xuất, kinh doanh, phục vụ cho quá
trình sản xuất, kinh doanh của xã hội.
Trường ĐH có cơ sở sản xuất, dịch vụ, kinh doanh để
phục vụ trực tiếp quá trình đào tạo
Quốc tế hoá giáo dục đại học
Liên kết đào tạo, mời thỉnh giảng, nhập khẩu
nội dung, chương trình đào tạo, mời cơ quan đánh
giá ngoài kiểm định, đánh giá chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế…
Những đổi mới của giáo dục đại học Việt Nam trong đầu thế kỉ XXI
Tăng cường tự chủ đại học
Tự chủ cao hơn về hoạt động đào tao, NCKH, hợp tác quốc tế, thu hoc phí
(NQ 77)
Chuyển đổi loại hình trường ĐH dân lập sang tư thục (thông tư 45/2014)
CSĐT tích cực, chủ động phát triển CTĐT (theo tiếp cân POHE,
CDIO…) và xây dựng chuẩn đầu ra (theo hệ thống tín chỉ, CT tiên tiến,
CTCLC, liên kết quốc tế…)
Xây dựng đề án vi trí việc làm
Chủ động xây dựng chiến lược đầu tư chiều sâu, phát triển lâu dài
Đẩy mạnh công tác NCKH, phát triển NCKH trong SV
Chủ động thực hiên hiệu quả hoạt động hợp tác quốc tế
Đổi mới quản lí đào tạo- chú trọng gắn ĐT- NCKH, giữa NT và doanh
nghiệp
Đổi mới quản trị đại học
Ban hành điều lệ trường ĐH – thành lập Hội đồng
trường (năm học 2014-2015)
Khuyến khích thành lập trường Hoạt động không vì lợi
nhuận (đại học y khoa VIMEC, đại học Fulbright Việt
Nam)
Nghị định 73 và thông tư số 34/2014 về hợp tác đầu tư
với nước ngoài
Thầy/cô chia sẻ:
Về vai trò, vị trí của người thầy ngày nay?
Xếp hạng các trường đại học trên thế giới (2022)
Tiêu chí xếp hạng (Times Higher Education)
- Giảng dạy: 30%
- Nghiên cứu : 30%
- Tỉ lệ được trích dẫn: 30%
- Triển vọng quốc tế: 7,5%
- Thu nhập ngành: 2,5%
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ!