You are on page 1of 24

Bài 5

Những vấn đề cơ bản về lãi suất và tín dụng

TS. Đặng Anh Tuấn


5.1. Tổng quan về tín dụng
5.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tín dụng
5.1.2. Vai trò của tín dụng
5.2. Các loại hình tín dụng trong nền kinh tế thị trường
5.2.1. Tín dụng ngân hàng
5.2.2. Tín dụng thương mại
5.2.3. Tín dụng nhà nước
5.2.4. Cho thuê tài chính

2
3. Tổng quan về lãi suất
• Khái niệm, bản chất
• i = tiền lãi / số vốn gốc x100%
• Co, i
• C1, C2, ….Cn
• I1, I2, … In

3
• Lãi đơn
I1 = I2 = … = In = Co x i
-> Cn = Co + n x I
Cn = Co (1+ n x i)
• Ví dụ: một người gửi tiết kiệm 10 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, lãi và gốc nhận cuối kỳ. Tính tiền lãi hàng tháng và tổng số tiền được
nhận sau 6 tháng?

1% 1 tháng => 12% 1 năm => 6 tháng 600 nghìn => sau 6 tháng có 10tr600

4
Lãi kép
I1 = Co x i
-> C1 = Co + I1 = Co +Co x i = Co x (1+i)
I2 = C1 x i
-> C2=C1+ I2 = Co(1+i)+Co(1+i)x i= Co x (1+i)2

Tổng quát
Cn = Co x (1+i)n
5
• Ví dụ: một người gửi tiết kiệm 10 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng tính theo lãi kép, lãi và gốc nhận cuối kỳ. Tính tiền lãi tháng
1, 2, 3 và tổng số tiền được nhận sau 6 tháng?

6
• Khi nào dùng lãi đơn, khi nào dùng lãi kép?

• Ví dụ: một người gửi tiết kiệm 10 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng, lãi và gốc nhận cuối kỳ. Tính số tiền mà người này được
lĩnh sau 1 năm (giả sử lãi suất không đổi trong kỳ hạn 6 tháng tiếp
theo)?

7
• Vai trò của lãi suất
• Ở tầm vi mô: các cá nhân, doanh nghiệp
• Ở tầm vĩ mô: chính sách lãi suất

8
Giá trị theo thời gian của tiền
• Lãi suất chiết khấu và giá trị hiện tại
Cn = Co x (1+i)n
-> Co = Cn / (1+i)n
• VD giá trị hiện tại của 1 khoản tiền (35tr tsau 1 năm)
C0 = 35/1.07^1 = 32,7tr
Giá trị hiện tại của 1 dòng tiền (20tr sau 1 năm và 16tr sau 2 năm)
C0 = 20/1.07^1 + 16/1.07^2 = 32,67tr
Tại sao lại quan tâm tới giá trị hiện tại mà không phải là giá trị tương lai của tiền
tệ?

9
Sức mạnh của lãi kép
• Giá trị tương lai của dòng tiền: 3 bước rõ ràng để trở thành TỶ PHÚ:

10
• Tiết kiệm mỗi tháng 0,6 triệu
• Đầu tư số tiền đó với lãi suất 0,5%/tháng (gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng với lãi
suất 6%/năm)
• Làm như thế trong … 40 năm (480 tháng)

11
• Tiết kiệm mỗi tháng 0,6tr, đầu tư số tiền đó với lãi suất 0.5%/tháng
• Giá trị tương lai của một chuỗi niên kim
(1  i )t  1 (1  0,5%) 480  1
FVA  PMT  0,6 x  1.194,894
i 0,5%

12
• Kẻ thù lớn nhất đối với chiến lược trên là gì?

13
4. Một số phân biệt về lãi suất

14
110 triệu
• Lãi suất danh nghĩa
• Khái niệm: 0 10%/năm
• VD A: món vay đơn trị giá 100
1
triệu kỳ hạn 1 năm lãi suất
10%/năm 110
100 triệu

• VD B: Trái phiếu chính phủ mệnh


giá 100.000đ, kỳ hạn 5 năm, lãi
suất coupon trả hàng năm là
10%/năm
10

0 1 2 3 4 5 15
• Lãi suất hoàn vốn
• Khái niệm
• VD: món cho vay đơn A ở trên nhưng trả lãi trước
i = (100-90)/90 x 100% = 11,11%
• VD: Tín phiếu kho bạc mệnh giá 100 kỳ hạn 1 năm đang được bán với giá 90
90 = 100 / (1+ihv)1
• VD: Viết công thức xác định lãi suất hoàn vốn của trái phiếu B nếu nó đang
được bán với giá 95.000

16
• ihv=11,36%/năm
• Ls hoàn vốn trong trường hợp này còn được gọi là lãi
suất đáo hạn (YTM – yield to maturity)

17
• Tỷ suất lợi nhuận/Tỷ suất lợi tức
Pt 1  Pt  C
R x100%
Pt

18
• VD: xác định tỷ suất lợi nhuận nếu nhà đầu tư đầu năm mua cổ phiếu REE với giá
57.000 cuối năm dự kiến bán đi giá 90.000 và trong năm đó công ty dự kiến trả cổ
tức 13%

• VD: xác định TSLN nếu một nhà đầu tư mua trái phiếu B với giá 95 nắm giữ một
năm (có nhận lãi) sau đó bán đi với giá 100

19
• Lãi suất thực
idn ithực + e
(Công thức Fisher)
• Ví dụ: món cho vay đơn ở VDA quy đổi ra thóc; đầu năm giá thóc là 5tr/tấn,
cuối năm giá 5,1tr/tấn
• Phân loại lãi suất thực: lãi suất thực dự kiến – lãi suất thực thực hiện
• Lãi suất thực có thể âm, là động lực thực sự của việc cho vay và đi vay. Lãi suất cao => khuyến
khích cho vay nhiều hơn
• Lãi suất danh nghĩa có thể âm hay không?

20
• Lãi suất thực: trường hợp gửi tiết kiệm 30 năm
• (Báo Tuổi trẻ 25/11/2014) Bà Lê Thị Bích Thủy (ngụ Bình Thạnh, TP HCM) có khoản tiền gửi
270 đồng (tương đương gần 2 chỉ vàng thời điểm gửi) tại Quỹ Tiết kiệm Xã hội chủ nghĩa thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ năm 1983. Đây là sổ tiết kiệm không kỳ hạn có lãi và có thưởng.
• Sau 30 năm, được ngân hàng trả 4.385 đồng.

21
5. Lãi suất ở Việt Nam
• Lãi suất huy động và cho vay của các NHTM
• Lãi suất chính sách của NHTW: lãi suất cơ bản, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái
cấp vốn
• Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng
• Lãi suất giao dịch của trái phiếu chính phủ trên thị trường thứ cấp
• Lãi suất tín dụng đen

• 5, Mô hình xác định lãi xuất dựa trên cung cầu vốn
• Lý thuyết về lượng cầu tài sản (tài chính)
• Giả thuyết về nhà đầu tư tham gia thị trường tối đa lợi ích, không thích rủi ro
(VTV3 – chương trình ai là triệu phú? Chiếc nón kì diệu)
• Các yếu tố tác động tới lượng cầu tài sản
Bài đọc
• Việt Nam con đường tới tự do hóa lãi suất
• Kiểm soát lãi suất 2008-2011 (CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ
FULBRIGHT)
Lý thuyết về lượng cầu tài sản
- Các yếu tố tác động tới lượng cầu đối với tài sản tài chính

23
Nội dung chính
• Các hình thức tín dụng
• Phân biệt và ý nghĩa của các loại lãi suất, cách tính lãi
• Các loại lãi suất trên thị trường

Cung, cầu trái phiếu


• - từ mức giá cân bằng trên thị trường trái phiếu ta mới biết được giá lãi
suất
• Cung vốn vay tang => đường cung vốn dịch phải (rủi ro giảm) và
ngược lại
24

You might also like