You are on page 1of 28

LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN

TỆ 1
GIỚI THIỆU MÔN HỌC

TS. ĐẶNG ANH TUẤN


NỘI DUNG CỦA MÔN HỌC
 Tiền tệ, chế độ tiền tệ, tín dụng, lãi suất, tài chính doanh
nghiệp, ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân
hàng trung ương;
 Hệ thống tài chính: thị trường tài chính và ngân hàng
thương mại

2
NỘI DUNG
 Bài 0 Giới thiệu
 Bài 1 Đại cương về tài chính tiền tệ

 Bài 2 Hệ thống tài chính

 Bài 3 Ngân sách nhà nước

 Bài 4 Tài chính doanh nghiệp

 Bài 5 Tín dụng và lãi suất

 Bài 6 Thị trường tài chính

 Bài 7 Ngân hàng thương mại

 Bài 8 Ngân hàng trung ương

 Bài 9 Lạm phát


3
MỤC TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÔN
HỌC
 Xem Đề cương môn học

4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 PGS. TS. Cao Thị Ý Nhi, TS. Đặng Anh Tuấn (Chủ
biên), Lý thuyết tài chính tiền tệ, NXB KTQD, 2016.
 Câu hỏi và Bài tập Lý thuyết Tài chính Tiền tệ, TS. Cao
Thị Ý Nhi (Chủ biên), NXB ĐH KTQD 2014.
 Frederic S. Mishkin, Tiền tệ, Ngân hàng và thị trường tài
chính, NXB KHKT, 2002.

5
PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
 Bài giảng và thảo luận
 Bài tập cá nhân
 Bàitập cuối chương
 “Theo dòng thời sự” và Bình luận

6
ĐÁNH GIÁ
 Điểm chuyên cần (10%): đi học và thảo luận trên lớp,
chấm vở
 Điểm kiểm tra giữa kỳ (30%): viết 45p

 Điều kiện dự thi: theo đề cương môn học

 Thi hết môn (60%)

7
CÁC NGUỒN THÔNG TIN THAM KHẢO
 Thitruongtaichinhtiente.vn
 Thời báo kinh tế Việt Nam

 Đầu tư

 Đầu tư chứng khoán

 Bloomberg, CNBC

8
VỀ GIẢNG VIÊN…
 Tốt nghiệp NEU, 1998
 MBA, Asian Institute of
Technology, Bangkok, Thailand,
2001
 PHD NEU, 2010

 tuanda@neu.edu.vn
 Tại sao cần nghiên cứu tài chính, tiền tệ?
 Tiền là gì? Tại sao tiền lại quan trọng?
 Tài chính là gì?
 Lượng tiền cung ứng, Lãi suất, và Ngân hàng trung ương
 Thị trường tài chính
 Ngân hàng thương mại

10
LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC TỐT/ĐƯỢC ĐIỂM
CAO MÔN HỌC NÀY?

11
 Đọc giáo trình/Tài liệu tham khảo
 Nghe giảng/Ghi chép/Đặt câu hỏi

 Làm các bài tập

 Theo dõi tình hình tài chính trên báo chí/Truyền


hình/Internet

12
BÀI 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI
CHÍNH TIỀN TỆ
TS. Đặng Anh Tuấn
I. TIỀN TỆ
1. Khái niệm tiền tệ
a. Theo các nhà kinh tế hiện đại
b. Các tiêu chuẩn để một hàng hóa được chấp nhận là tiền:
a. Được chấp nhận rộng rãi
b. Được tạo ra hàng loạt dễ dàng và dễ dàng xác định giá trị
c. Dễ chia nhỏ
d. Dễ mang theo
e. Không bị hư hỏng nhanh chóng
c. Phân biệt tiền với của cải, thu nhập, tiền lương, giá cả

14
THẢO LUẬN
 Bạn cần bao nhiêu tiền: Để chi tiêu? Để nghỉ hưu? Bạn
muốn để lại cho con bao nhiêu tiền??
 Có gì quan trọng hơn tiền? Tiền mua được gì và không
mua được gì?
 Thái độ của bạn đối với tiền như thế nào?

15
2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC HÌNH
THÁI TIỀN TỆ
Trong nền kinh tế hiện vật: hàng đổi hàng,
chưa có tiền
Tiền tệ bằng hàng hoá: các hàng hoá thông
dụng đóng vai trò là phương tiện trao đổi như
gia súc, thóc, nồi đồng, và vàng bạc.
Tiền giấy

16
 Tiền qua ngân hàng: Dưới hình thức séc hoặc uỷ
nhiệm chi để thực hiện thanh toán.
 Hệ thống chuyển khoản điện tử (electric funds
transfer system) và sử dụng các thẻ thanh toán. Các
cửa hàng với máy và thiết bị ngoại vi chuyên dụng sẽ
thực hiện các giao dịch khi cá nhân mua hàng hoá và
dịch vụ (thương mại điện tử)

17
3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA
TIỀN
 Phương tiện thanh toán/trao đổi
 Đơn vị đánh giá-thước đo giá trị
 Phương tiện cất giữ giá trị
 Khái niệm tính thanh khoản/tính lỏng:

18
 Vídụ: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo tính thanh
khoản của các hàng hoá sau:
 Sổ tiết kiệm
 Cổ phiếu VNM
 Một ngôi nhà
 Chiếc xe máy cũ

19
4. CÁC PHÉP ĐO LƯỢNG TIỀN
CUNG ỨNG
 M1= C + D : tiền mặt đang lưu hành + tiền gửi thanh toán,
tiền gửi không kỳ hạn
 M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn mệnh giá (số
dư) nhỏ
 M3 = M2 + tiền gửi kỳ hạn mệnh giá lớn
 Khối tiền tệ mở rộng: L = M3 + giấy tờ có giá khác như tín
phiếu kho bạc, thương phiếu, hối phiếu được NH chấp nhận

20
ĐO LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG Ở
VIỆT NAM
 Tổng phương tiện thanh toán gồm:
 Tiền mặt trong lưu thông.
 Tiền gửi và tiền ký quỹ của các tổ chức kinh tế bằng đồng Việt Nam

và ngoại tệ loại không kỳ hạn và có kỳ hạn;


 Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, bằng ngoại tệ và vàng loại

không kỳ hạn và có kỳ hạn;


 Phát hành giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng.

(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

21
5. CHẾ ĐỘ TIỀN TỆ
 Khái niệm: là phương thức mà một quốc gia thực hiện
việc phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ
 Chế độ tiền tệ bao gồm 3 yếu tố
 Bản vị tiền tệ

 Đơn vị tiền tệ

 Tên đồng tiền

 Tiêu chuẩn giá cả

 Hình thái tiền tệ

22
 Các chế độ tiền tệ
 Chế độ bản vị vàng
 Chế độ bản vị tiền giấy/chế độ tiền pháp định
 Chế độ bản vị ngoại tệ – Hệ thống Bretton Woods
(1944-1971)

23
 Tại sao chế độ tiền tệ lại
quan trọng?
 Thế nào là 1 chế độ
tiền tệ lành mạnh?
 Siêu lạm phát ở
Zimbabwe 2008

24
25
II. TÀI CHÍNH
1) Bản chất của tài chính
Là các quan hệ kinh tế
Là hoạt động liên quan đến huy động quản lý
tiền (Longman Concise Dictionary of
Business English tr.165)

26
2) Các chức năng của tài chính
Chức năng phân phối
Chức năng giám đốc(sát)

27
CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG BÀI
 Tiền tệ: khái niệm, chức năng
 Chế độ tiền tệ: bản vị tiền tệ, tiêu chuẩn giá cả

 Tài chính

 Tính thanh khoản

28

You might also like