You are on page 1of 26

Tổng quan

NHÓM A+

về vấn đề
TUYỂN
DỤNG
NHÓM A+
“Teamwork makes the dream work.”

Trần Thị Thu Hiền 2081402118


Trần Đình Thạch Thảo 1911147705
Lê Huyền Thảo Trang 2011172335
Lý Quốc Thiên Thảo 2011173637
Nguyễn Nguyệt Ánh 2081800488
MỤC LỤC
Tuyển dụng và vai trò Nguyên tắc
1 của tuyển dụng 4 trong tuyển dụng

Đối tượng và phạm vi Nội dung của


2 tuyển dụng
5 hoạt động tuyển dụng

Những giải pháp thay thế Những QĐPL chính


3 việc tuyển dụng 6 trong tuyển dụng
1
TUYỂN DỤNG
VÀ VAI TRÒ
CỦA TUYỂN
DỤNG
Khái niệm
“Tuyển dụng nguồn nhân lực là
quá trình tìm kiếm, đánh giá và
lựa chọn ứng viên theo nhiều
khía cạnh khác nhau thuộc yêu
cầu công việc, để tìm người phù
hợp nhất trong số những người
tham gia dự tuyển.”
Quy trình tuyển mộ & tuyển chọn
Tuyển mộ
“Là tiến trình thu hút những ứng viên từ
nhiều nguồn khác nhau đến đăng ký, nộp
đơn xin việc.”
Nguồn nhân lực bên trong tổ chức

Thông báo vị trí Đề bạt, tham khảo Đánh giá năng lực
tuyển dụng mới nhân viên hiện tại của nhân viên có
cho toàn doanh để đưa họ vào vị phù hợp với vị trí
nghiệp trí xứng đáng với tuyển dụng qua hồ
năng lực sơ lưu trữ kỹ năng
Nguồn nhân lực bên ngoài tổ chức

Sinh viên vừa ra Đối tượng có nhu Những nhân sự đang


trường: trẻ, nhiệt cầu tìm việc làm, làm việc cho đối thủ
huyết, cần đào tạo lao động tự do. cạnh tranh: trình độ
thêm để thích nghi cao, có kỹ năng và
và phát triển kinh nghiệm lâu năm
Nguồn nhân lực bên ngoài doanh nghiệp có
thể được tuyển dụng:
• Cá nhân trực tiếp
• Nhân viên công ty giới thiệu
• Quảng cáo
• Các tổ chức giới thiệu việc làm
• Các trường đại học, cao đẳng
Tiêu chí của tuyển mộ
• Từ bảng mô tả công việc, liệt kê
những nhiệm vụ cần làm
• Từ tiêu chuẩn công việc: bao gồm
những kiến thức, kĩ năng và năng lực
khác.

Phạm vi tuyển dụng: vùng địa lý, tuổi


tác, gia cảnh, giới tính hay phạm vi
về dân tộc.
Tuyển chọn
“Là quyết định lựa chọn
trong số các ứng viên, ai
là người hội tụ đủ các tiêu
chuẩn để có thể làm việc
cho công ty.”
Quy trình tuyển chọn

25% 50% 75%


Sát hạch Kiểm tra, Phỏng vấn
trắc nghiệm
Khi đã chọn được những Đánh giá năng lực thực tế Xem xét và đánh giá ứng viên ở
hồ sơ ưng ý  tiến hành của ứng viên thông qua nhiều khía cạnh khác nhau, khai
phỏng vấn sơ bộ qua điện các bài kiểm tra chuyên thác thêm các thông tin (tính cách,
thoại hoặc hẹn phỏng vấn môn, IQ, logic, test trình phẩm chất cá nhân). Giải đáp thắc
trực tiếp  lọc lại hồ sơ. độ ngoại ngữ mắc và trao đổi về lương, thưởng,
chế độ đãi ngộ.
Mục tiêu tuyển chọn
Gắn với kế hoạch kinh doanh và tiến trình
hoạch định nguồn nhân lực
Chọn ra người có chuyên môn cao đảm bảo năng suất,
hiệu quả cho công việc hiện tại và có tiềm năng phát
triển trong tương lai
Tuyển đúng người và đúng việc, đáp ứng
đúng thời gian yêu cầu.
Tiêu chí
Personal – Job Fit Personal – Organization Fit
Là sự phù hợp giữa cá nhân Là sự phù hợp giữa cá nhân và
và công việc. Khi có PJ Fit tổ chức. Khi có sự PO Fit tốt,
tốt, người lao động thường người lao động thường cảm
có khả năng thích ứng và thấy hài lòng và có hiệu suất
làm việc hiệu quả trong vai làm việc tốt hơn trong môi
trò của mình. trường tổ chức.
Nguyên tắc trong tuyển dụng
Doanh nghiệp cần Tuyển dụng qua
tuyển dụng theo nhu thi tuyển
cầu thực tiễn
Tuyển dụng phải dân Tuyển dụng phải có
chủ và công bằng đối điều kiện, tiêu chí rõ
với các ứng viên ràng, công khai
Những giải pháp thay thế việc tuyển dụng
o Tăng ca
o Sử dụng lao động thời vụ
o Mượn nhân viên của nhau
o Kiêm nhiệm
o Thuyên chuyển lao động tạm thời:
o Giảm quy mô công ty
Những quy định pháp luật chính
trong tuyển dụng
1 2 3 4

Tuyển dụng Thủ tục, Báo cáo Lập, quản lý


lao động trình tự tuyển sử dụng và sử dụng
lao động lao động sổ quản lý
lao động
Tuyển dụng lao động
Việc tuyển người lao động Việt Nam làm việc cho người sử dụng lao động Việt Nam,
làm trong các khu công nghiệp theo quy định tại điều 11 và khoản 2 điều 168
của bộ luật lao động được quy định như sau:

(1) Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ
việc làm, doanh nghiệp cho thuê lịa lao động để tuyển người lao động Việt Nam

(2) Người lao động có quyền trực tiếp với người sử dụng lao động hoặc đăng kí
tại tổ chức dịch vụ việc làm để tìm việc làm
Thủ tục, trình tự tuyển lao động
Ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động, người sử dụng
lao động hoặc tổ chức dịch vụ phải thông báo công khai về nhu cầu tuyển lao động.
Nội dung thông báo gồm: Nghề, công việc, trình độ, số lượng cần tuyển, loại hợp đồng và
mức lương dự kiến, điều kiện làm việc cho từng vị trí. Việc thông báo
công khai tuyển dụng được thông qua một trong những hình thức sau:

(1) Niêm yết tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện nơi tuyển lao động

(2) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng
Thủ tục, trình tự tuyển lao động
Hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động của người lao động gồm:

(1) Phiếu đăng kí dự tuyển lao động theo mẫu do Bộ Lao Động thương binh và
Xã hội quy định

(2) Bản sao các văn bằng theo yêu cầu của vị trí cần tuyển

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của bộ y tế

(4) Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật
Thủ tục, trình tự tuyển lao động
Người sử dụng lao động chi trả các chi phí cho tuyển lao động và được hạch toán
vào chi phí sản xuất, kinh doanh các khoản phí sau:
:
(1) Thông báo tuyển lao động

(2) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ đăng ký dự tuyển lao động

(3) Tổ chức thi tuyển lao động

(4) Thông báo kết quả tuyển lao động


Báo cáo sử dụng lao động
(1) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai
trình việc sử dụng lao động với Phòng Lao động hoặc Sở Lao động

(2) Định kỳ 6 tháng và hằng năm, phải báo cáo tình hình thay đổi về lao động, báo cáo số
lao động cho thuê lại và Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng
hợp tình hình sử dụng và thay đổi lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương, báo cáo
Sở Lao động

(3) Định kỳ 6 tháng và hằng năm, Sở Lao động có trách nhiệm tổng hợp tình hình sử dụng
và thay đổi về lao động trong các doanh nghiệp tại địa phương, báo cáo Bộ Lao động
Lập, quản lý và sử dụng số quản lý lao
Người sử dụng lao động lập số quản lý lao động, quản lý và sử dụng số
động
theo quy định của Bộ Lao động như sau:

(1) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu: hoạt động, người sử dụng lao động phải lập
sổ quán lý lao động nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.

(2) Người sử dụng lao động có quyền lựa chọn hình thức sổ quản lý lao động bằng văn bản
giấy hoặc điện tử nhưng phải đảm bảo các nội dung cơ bản về người lao động.

(3) Người sử dụng lao động có trách nhiệm ghi chép, nhập đầy đủ thông tin về người lao
động khi hợp đồng có hiệu lực và cập nhật thông tin khi có sự thay đổi.

(4) Người sử dụng lao động có trách nhiệm quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động đúng mục
đích và xuất trình khi có yêu cầu
NHÓM A+

“Human Resources isn't a thing we do.


It's the thing that runs our business.”
—STEVE WYNN
NHÓM A+

for watching!

You might also like