Professional Documents
Culture Documents
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Chương 2c
Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Chương 2c
CHƯƠNG 2:
HOẠT ĐỘNG ĐIỀU HÀNH CHUỖI CUNG ỨNG:
LẬP KẾ HOẠCH VÀ TÌM NGUỒN CUNG
2.1. Giới thiệu chung về hoạt động điều hành chuỗi cung ứng: lập
kế hoạch và tìm nguồn cung ứng
2.2. Lập kế hoạch cho hoạt động của chuỗi cung ứng
2.3. Tìm nguồn cung ứng
Sau khi hoàn thành chương học này, sinh viên cần đạt được những mục tiêu sau đây:
Trình bày những kiến thức tổng quan về hoạt động lập kế hoạch và tìm nguồn
cung ứng
Sử dụng các phương pháp khác nhau để thực hiện hoạt động dự báo nhu cầu
Phân tích các hoạt động lập kế hoạch cho chuỗi cung ứng
Thực hành lập kế hoạch tổng hợp cho Chuỗi cung ứng
Michael H. (2011), Tinh hoa quản trị chuỗi cung ứng, John Wiley & Sons. – Chương 2
Đọc thêm:
Sunil C. and Peter M. (2019), Supply Chain Management: Strategy, Planning and
Operation, Pearson. – Chương 15
Alan Harrison et al. (2014), Logistics Management and Strategy: Competing through the
supply chain, Pearson. – Chương 9
2.3.3 Quy trình thực hiện hoạt động tìm nguồn cung
chức năng mua sắm NVL, vật tư và dịch vụ, duy trì đơn đặt hàng ưu tiên, quản lý
Mua hàng mối quan hệ với nhà cung cấp và đảm bảo hiệu quả công việc để đạt được các
(Purchasing) mục tiêu về chất lượng, giao hàng và chi phí.
Tìm nguồn cung bao gồm việc xác định nhu cầu, tìm và lựa chọn nhà cung cấp, thương thảo giá
cả, các điều khoản, điều kiện trong hợp đồng, quản lý hợp đồng, quản lý mối
(Sourcing) quan hệ nhà cung cấp
Thu mua Bao gồm việc xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, tìm nguồn hàng, chọn nhà cung
cấp, thương lượng giá cả, mua hàng, kiểm soát hàng tồn kho và xử lý các sản
(Procurement) phẩm thải như bao bì.
Thiết lập mối quan hệ hợp tác, chặt chẽ với các nhà cung
Mục tiêu: cấp chính
Đảm bảo chất lượng NVL và giao hàng tin cậy từ NCC
Giảm rủi ro cung ứng
Thiết lập hệ thống NCC nhỏ hơn, linh hoạt hơn, đáp ứng
nhanh hơn
Tích hợp chặt chẽ đầu vào từ nhà cung cấp cho việc phát
triển và đổi mới sản phẩm
Giảm chi tiêu ngoài
Giảm chi phí giao dịch
MSc. Le Quang Huy
2.3.2. Một số chiến lược xây dựng nguồn cung
‘Một vài’ nhà cung cấp Phát triển mối quan hệ đối tác lâu dài để đáp ứng
(Few Suppliers) yêu cầu của người dùng cuối
Liên kết dọc Có quyền sở hữu nguồn cung cấp, kiểm soát chặt
(Vertical Integration) chẽ
Liên minh KH-NCC Các nhà cung cấp trở thành một phần trong liên
(Keiretsu Networks) minh của doanh nghiệp
Liên doanh Một pháp nhân KD được thành lập bởi hai hoặc nhiều bên,
(Joint Ventures) thuộc sở hữu chung, chia sẻ lợi nhuận và rủi ro
Lí do quyết định tự sản xuất Lí do quyết định mua hoặc thuê ngoài
• Phương pháp tính toán hiệu quả chi phí cho các quyết định tìm nguồn cung ứng, dựa vào việc xác định điểm hoà vốn
(là số lượng đvsp mà tại đó tổng CP cho cả 2 phương án bằng nhau)
• Ap dụng trong trường hợp DN đặt chi phí là tiêu chí quan trọng nhất
Bước 1: Xây dựng công thức tính tổng CP tại điểm hoà vốn (Q) cho từng phương án Số lượng
TCM=a1+b1xQ ; TCB=a2+b2xQ
Trong đó: TCM ,TCB:Tổng CP; a1, a2: CP cố định; b1, b2: CP biến đổi/đvsp; Q: điểm hoà vốn
Bước 2: Tìm điểm hoà vốn từ phương trình: TCM= TCB hay a1+b1Q=a2+b2Q
Bước 3: Tính tổng chi phí bỏ ra tại điểm hoà vốn
Bước 4: So sánh nhu cầu hàng của công ty (D) với điểm hoà vốn (Q) để đưa ra quyết định
(a) Tìm điểm hoà vốn và tổng CP tại điểm hoà vốn
(b) Nếu nhu cầu của công ty cần 6,000 đvsp mỗi năm, phương án nào sẽ giúp công ty tiết
kiệm chi phí? Mức chi phí tiết kiệm được là bao nhiêu?
(c) Nếu nhu cầu cầu của công ty cần 8,500 đvsp mỗi năm, phương án nào sẽ giúp công ty
tiết kiệm chi phí? Mức chi phí tiết kiệm được là bao nhiêu?
Yêu cầu về số lượng (khối lượng): tính kinh tế theo quy mô => giá tốt hơn
Yêu cầu về giá:
• Giá trị kinh tế mà người mua đặt lên mặt hàng (mặt hàng giá thấp => giá không cao cho một bộ phận cấu thành)
Yêu cầu về đặc điểm, chức năng:
• Đặc điểm kỹ thuật chức năng và chất lượng (nguồn thông số kỹ thuật: thông số kỹ thuật của người mua hoặc
thông số kỹ thuật tiêu chuẩn, ví dụ: TCVN ...)
• Theo thương hiệu
• Theo đặc điểm kỹ thuật của các đặc tính vật lý và hóa học, vật liệu và phương pháp sản xuất và hiệu suất
• Bằng bản vẽ kỹ thuật (thông tin về những thứ như hoàn thiện, dung sai và vật liệu được sử dụng, ...
• Các mẫu (ví dụ: màu sắc, hình dạng) và v.v.
• Phân tích giá trị
Tổng CP sở hữu
(TCO)
Năng lực cung ứng Thời gian Chất lượng Chi phí
• Giới thiệu phát triển • Thời gian giao hàng • Chất lượng hàng • Giá chào bán
sản phẩm mới • Thời gian phản hồi hoá • Sự ổn định về giá
• CSVC, thiết bị • Sự linh hoạt của thời • Kiểm soát chât • Điều khoản thanh
• Công suất gian lượng NCC toán
• Tài chính • … • Tiêu chuẩn chất • …
• Kiểm soát chi phí lượng
• Nhà cung cấp phụ • …
• Vị trí địa lý, khoảng
cách
Dịch vụ Tiêu chí khác
• Lập kế hoạch linh hoạt
• Tích hợp hậu cần • DV bán hàng • HTTT liên lạc
• Cải tiến (sản phẩm, • Chất lượng phản hồi • Lao động
quy trình) yêu cầu • Rủi ro tiền tệ
... • DV hành chính • Môi trường
• DV bảo hành • …
• …
Với Chuỗi cung ứng cho sản phẩm chuẩn bị xây dựng , các nhóm hãy:
(a) Tìm và liệt kê 3 Nhà cung cấp NVL tiềm năng
(b) Lập bảng đánh giá và lựa chọn NCC chính thức cho công ty
1
2
3
…
Tổng điểm
Sản phẩm tiêu chuẩn: Những mặt hàng này được cung cấp bởi nhiều nhà cung cấp. Vì là SP tiêu
chuẩn và có nhiều sự lựa chọn nhà cung cấp, giá được xác định trên cơ sở giá niêm yết trên danh
mục. Không có nhiều cơ hội để thương lượng ngoại trừ các giao dịch mua hàng lớn.
Mặt hàng có giá trị nhỏ: Doanh nghiệp sẽ đàm phán hợp đồng với nhà cung cấp có thể cung cấp
nhiều mặt hàng và thiết lập hệ thống đặt hàng đơn giản giúp giảm chi phí đặt hàng.
Hàng hoá được sản xuất theo đơn đặt hàng: Danh mục này bao gồm các mặt hàng được làm theo
đặc điểm kỹ thuật hoặc hàng nhận hỏi báo giá từ nhiều nguồn. Những loại hàng này thường có thể
được thương lượng.
Đơn đặt hàng (Purchase Order): xác định nội dung của hợp đồng
Hợp đồng khung – ràng buộc về việc ‘sẵn sàng giao hàng’ trong khung giá
nhất định
Hợp đồng xác định số lượng hàng: xác định một số lượng cụ thể trong một
khung thời gian, nhưng không có ngày giao hàng cụ thể
Hợp đồng theo đơn giá cố định: hợp đồng yêu cầu người mua trang trải một
mức chi phí nhất định
Hợp đồng chi phí cộng phí: hợp đồng yêu cầu người mua phải trang trải một
mức chi phí nhất định
Hợp đồng mua lại (buy-backs): cho phép người mua trả lại hàng hóa chưa
bán với giá thương lượng
Hợp động chia sẻ doanh thu - hợp đồng yêu cầu người mua chia sẻ một phần
doanh thu bán hàng để đổi lấy chiết khấu
• Có nhiều NCC trên thị trường • Có nhiều NCC trên thị trường
• Hàng hoá tiêu chuẩn • Hàng hoá tiêu chuẩn
• CP của mình chiếm tỉ trọng nhỏ • CP của mình chiếm tỉ trọng khá lớn
trên doanh thu của các NCC trên doanh thu của các NCC
Thấp Cao
Tỷ trọng chi phí
(Nguồn: dựa trên mô hình Kraljic)
MSc. Le Quang Huy
Bài tập thực hành
Giả sử bạn đang làm cho một công ty sản xuất giày thể thao. Hãy liệt kê 10 đơn vị đang cung cấp hàng
hoá, NVL cho công ty bạn và định vị các NCC đó vào các nhóm theo mô hình dưới đây:
• Chỉ nên lựa chọn 1 NCC • Hợp tác với 2-3 NCC
• Kí hợp đồng ít ràng buộc • Kí hợp đồng khung
• Lựa chọn NCC có thể cung cấp đa dạng • Lựa chọn NCC chào giá cạnh tranh,
mặt hàng, đáp ứng nhanh, có khả năng có khả năng cung ứng dài hạn
cung ứng dài hạn
Thấp Cao
MSc. Le Quang Huy
Đánh giá hiệu quả NCC