Professional Documents
Culture Documents
LUẬT QUỐC TẾ
NGUỒN TÀI LIỆU HỌC TẬP
• THẢO LUẬN
5
KHÁI NIỆM VỀ NGUỒN CỦA
LUẬT QUỐC TẾ
BỐ CỤC
NGUỒ N LÀ GÌ???
NGUỒN CỦA
PHÁP LUẬT
NGHĨA VẬT
NGHĨA PHÁP LÝ
CHẤT
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
Theo nghĩa vật chất, nguồn của pháp luật được hiểu là nền
tảng vật chất xã hội mà tương ứng với nó, một hệ thống
pháp luật có thể hình thành, tồn tại và phát triển.
Theo nghĩa pháp lý, nguồn của pháp luật là hình thức biểu
hiện sự tồn tại của các nguyên tắc và quy phạm pháp luật.
1.1. KHÁI NIỆM VỀ NGUỒN CỦA LUẬT QUỐC TẾ
NHỮNG TƯ TƯỞNG
NGUỒN HÌNH
THỨC CHÍNH TRỊ- PHÁP
LÝ QUỐC TẾ
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH NGUỒN CỦA LQT
b. Các tập quán quốc tế như những chứng cứ thực tiễn chung,
được thừa nhận như những quy phạm pháp luật;
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÁC ĐỊNH NGUỒN CỦA LQT
c. Nguyên tắc chung của luật được các quốc gia văn minh
thừa nhận;
d. Với những điều kiện nêu ở điều 59, các án lệ và các học
thuyết của các chuyên gia có chuyên môn cao nhất về luật
quốc tế của các quốc gia khác nhau được coi là phương
tiện để xác định các qui phạm pháp luật.”
KHÁI NIỆM
PHÂN LOẠI
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
KHÁI NIỆM
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Điểm a, Khoản 1,
Khoản 1, Điều 2, Luật
Điều 2, Công Điều ước
ước Viên quốc tế năm
năm 1969 2016
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
• “Điều ước quốc tế là một thỏa thuận quốc tế được ký kết bằng
văn bản giữa các quốc gia và được pháp luật quốc tế điều
chỉnh, dù được ghi nhận trong một văn kiện duy nhất hoặc
trong hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với nhau và với bất kể
tên gọi riêng của nó là gì”. (Công ước Viên 1969)
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
• “Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết
nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát
sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế,
không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định,
định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm
trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác”. (Luật ĐUQT 2016)
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
KHÁI NIỆM
ĐUQT là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa các chủ
thể của luật quốc tế (chủ yếu là các QG), trên cơ sở tự nguyện
và bình đẳng nhằm thiết lập, thay đổi hoặc chấm dứt các
quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể của LQT.
HÌNH NỘI
CHỦ THỂ Ý CHÍ
THỨC DUNG
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
ĐIỀU KIỆN
PHÂN LOẠI
ĐƯQT ĐƯQT
SONG ĐA
PHƯƠNG PHUONG
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
PHÂN LOẠI
NỘI DUNG
…………….VV……
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LUẬT
QUỐC TẾ CỦA ĐƯQT
PHÂN LOẠI
MỤC ĐÍCH
PHÂN LOẠI
ĐÀM PHÁN
XÂY DỰNG
VĂN BẢN SOẠN THẢO
ĐƯQT
THÔNG QUA
KÝ KẾT
ĐƯQT
KÝ
LÀM PHÁT
TRAO ĐỔI VĂN
SINH HIỆU
KIỆN
LỰC
ĐÀM PHÁN
• KHÁI NIỆM:
Các cá nhân, phái đoàn đại diện hoặc các cơ quan có thẩm
quyền của các quốc gia hoặc các chủ thể khác của luật quốc
tế theo thoả thuận của các bên ký kết.
SOẠN THẢO
• Soạn thảo là hoạt động nhằm cụ thể hoá những cam kết,
nội dung thoả thuận mà các bên đã đạt được trong quá
trình đàm phán.
• Trên thực tế, thường việc soạn thảo văn bản có thể được
thực hiện trước.
2.2. ĐÀM PHÁN, SOẠN THẢO VÀ THÔNG QUA VĂN BẢN ĐƯQT
THÔNG QUA
ĐIỀU 9 CÔNG
ƯỚC VIÊN 1969
SỰ ĐỒNG Ý NGUYÊN
CỦA TẤT CẢ
THÀNH TẮC
VIÊN HOẶC CONSENS
2/3 SỐ
PHIẾU US
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
KÝ
KÝ
HÌNH THỨC KÝ
ADREFERANDUM
KÝ
KÝ ĐẦY ĐỦ
KÝ
HÌNH THỨC KÝ
Ký tắt là hành vi đại diện của các bên tham gia đàm phán, soạn thảo điều ước
ký vào văn bản điều ước nhằm xác nhận văn bản điều ước chính là văn bản đã
được đại diện của các bên ký kết đàm phán, thông qua. Ký tắt không làm
phát sinh hiệu lực của điều ước quốc tế
Ký ad referendum cũng như ký tắt. Tuy nhiên, khác với ký tắt, ký
adreferendum có thể là việc ký cuối cùng vào điều ước đó nếu việc ký như thế
được các quốc gia xác nhận. Về nguyên tắc, hành vi ký ad referendum cũng
không làm phát sinh hiệu lực của điều ước, tuy nhiên hình thức ký này cũng
có thể làm phát sinh hiệu lực cho điều ước nếu cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia tỏ rõ sự chấp thuận chữ ký này và khi các quốc gia tham gia đã thoả
thuận như vậy.
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
HÌNH THỨC KÝ
Ký chính thức
Ký chính thức cũng là hành vi ký của đại diện vào văn bản
điều ước quốc tế, tuy nhiên nếu điều ước không quy định phải
tiến hành các thủ tục khác như phê chuẩn hoặc phê duyệt thì
điều ước quốc tế sẽ phát sinh hiệu lực sau khi các bên ký
chính thức.
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
CÁCH THỨC
KÝ VÀO VĂN
BẢN
Tiếng Ba Tư
Tiếng Hy Lạp
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
TRAO ĐỔI
VĂN KIỆN
Trao đổi văn kiện của điều ước cũng là một trong những
hình thức biểu thị sự đồng ý chịu sự ràng buộc của ĐƯQT
Việc đồng ý của quốc gia chịu sự ràng buộc của điều ước
bằng việc trao đổi các văn kiện với nhau được thể hiện khi
các văn kiện quy định rằng việc trao đổi sẽ có giá trị ràng
buộc hoặc khi có sự thể hiện bằng hình thức khác rõ ràng
rằng những quốc gia này đã thoả thuận việc trao đổi văn
kiện sẽ có giá trị ràng buộc đó.
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA ĐUQT
PHÊ CHUẨN
LOẠI
ĐƯQTTHẨM
LÝ DO QUYỀN
KHÁI CẦN PHÊ
CHUẨN PHÊ
NIỆM
CHUẨN
PHÊ
CHUẨ
N
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM:
“phê chuẩn là hành vi pháp lý do Quốc hội hoặc Chủ tịch
nước thực hiện để chấp nhận sự ràng buộc của điều ước
quốc tế đã ký đối với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam” (Khoản 8 Điều 2 Luật Điều ước quốc tế 2016).
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
PHÊ CHUẨN
LÝ DO PHÊ CHUẨN:
PHÊ CHUẨN
PHÊ CHUẨN
- Các quốc gia trên thế giới thường trao quyền phê chuẩn
cho cơ quan quyền lực cao nhất của nhà nước hoặc nguyên
thủ quốc gia.
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA ĐUQT
PHÊ DUYỆT
THẨM
QUYỀNLOẠI
KHÁI PHÊ ĐƯQT
NIỆMDUYỆT
CẦN PHÊ
DUYỆT
PHÊ
DUYỆT
2.3. CÁC PHƯƠNG THỨC LÀM PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA
ĐUQT
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM:
PHÊ DUYỆT
PHÊ DUYỆT
MỤC ĐÍCH
HỆ QUẢ PHÁP LÝ
ĐIỀU KIỆN
2.4. BẢO LƯU ĐƯQT
ĐỊNH NGHĨA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
ĐỊNH NGHĨA
MỤC ĐÍCH
HỆ QUẢ PHÁP
QUAN LÝCÁC THÀNH VIÊN TUYÊN BỐ BẢO LƯU
HỆ GIỮA
QUAN HỆ GIỮA THÀNH VIÊN BẢO LƯU VÀ THÀNH VIÊN KHÔNG BẢO LƯU
2.4. BẢO LƯU ĐƯQT
HỆ QUẢ PHÁP LÝ
Điều 19 CôngNHỮNG
ước ĐIỀU KHOẢN NGOÀI SỰ
Viên 1969 CHO PHÉP CỦA ĐƯQT
2.4. BẢO LƯU ĐƯQT
ĐỊNH NGHĨA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
ĐỊNH NGHĨA
Gia nhập là một trong những hành vi thể hiện sự xác nhận
và đồng ý chịu sự ràng buộc của một điều ước quốc tế của
một quốc gia. Gia nhập là hành vi đơn phương được quốc
gia thực hiện trên cơ sở tự nguyện và thể hiện mong muốn
trở thành thành viên của điều ước quốc tế của quốc gia
2.5. GIA NHẬP ĐƯQT
GIA NHẬP NỘI
THẨM
THỜI ĐIỀU DUNG
QUYỀN
ĐIỂM KIỆN VÀ VĂN BẢN
QUYẾT
XIN THỦ TỤC QUYẾT
ĐỊNH
ĐỊNH
- Mỗi ĐƯQT sẽ được các thành viên thỏa thuận một thời điểm riêng.
- Thực tiễn cho thấy, thời điểm có hiệu lực sẽ được xác định như sau:
+ Nếu là điều ước song phương, hai bên thường lựa chọn thời điểm
phát sinh hiệu lực là thời điểm hai bên trao đổi văn kiện phê chuẩn
hoặc phê duyệt.
+ Nếu là điều ước đa phương, các bên ký kết sẽ xác định thời điểm
điều ước phát sinh hiệu lực bằng cách quy định một số lượng thành
viên cần thiết phê chuẩn hoặc phê duyệt hay quy định một thời gian
sau khi đạt được số lượng thành viên theo thoả thuận.
2.6. HIỆU LỰC CỦA ĐƯQT
* Thời gian có hiệu lực của ĐƯQT: được các bên thoả
thuận và quy định ngay trong điều ước đó.
* Không gian có hiệu lực của ĐƯQT: trên lãnh thổ của
quốc gia thành viên hoặc vùng lãnh thổ thuộc quyền chủ
quyền hoặc các vùng lãnh thổ quốc tế hoặc cả quốc gia thứ
ba.
2.6. HIỆU LỰC CỦA ĐƯQT
CHẤM DỨT
HIỆU LỰC ĐƯQT
ĐƯQT CÓ ĐƯQT VÔ
THỜI HẠN THỜI HẠN
2.6. HIỆU LỰC CỦA ĐƯQT
* Đối với những điều ước quốc tế có thời hạn, thời điểm chấm
dứt hiệu lực được ghi nhận trong nội dung của ĐƯQT đó.
* Đối với những điều ước vô thời hạn, thời điểm chấm dứt
hiệu lực không được ghi nhận trong ĐƯQT mà thực tế được
xác định như sau:
- Điều ước quốc tế hết hiệu lực theo ý chí của các bên
- Điều ước quốc tế tự động hết hiệu lực
2.7. THỰC HIỆN ĐƯQT
Các quốc gia có nghĩa vụ phải tuân thủ những điều ước
quốc tế mà mình là thành viên dựa trên nguyên tắc pacta
sunt servanda.
Trong trường hợp có sự xung đột giữa giữa quy định của
điều ước quốc tế và quy định của các văn bản trong nước,
các thành viên phải ưu tiên áp dụng điều ước.
2.7. THỰC HIỆN ĐƯQT
KHÔNG
ĐƯQT PHÁP LUẬT
PHÙ HỢP QUỐC GIA
CHỮA CHỈNH
2.7. THỰC HIỆN ĐƯQT
THỰC HIỆN
THỰC HIỆN TRỰC TIẾP
ÁP DỤNG TRỰC TIẾP
CHUYỂN HÓA
2.7. THỰC HIỆN ĐƯQT
*Khái niệm:
Tập quán quốc tế là hình thức biểu hiện các nguyên tắc
ứng xử sự hình thành trong thực tiễn quan hệ quốc tế và
được các chủ thể của luật quốc tế thừa nhận rộng rãi là
những quy phạm pháp luật quốc tế để điều chỉnh quan hệ
quốc tế.
3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRỞ THÀNH NGUỒN LQT
• Các quy phạm pháp luật quốc tế cho dù là quy phạm điều
ước hay quy phạm tập quán đều có giá trị pháp lý như nhau.
• Trong cùng một vấn đề tồn tại, có trường hợp tồn tại cả
ĐUQT và TQQT điều chỉnh. Về nguyên tắc, việc chọn áp
dụng nguồn nào là do các bên thỏa thuận lựa chọn áp dụng.
Tuy nhiên, trong thực tiễn quan hệ quốc tế, nếu có sự xung
đột pháp luật giữa hai loại nguồn này, các bên hữu quan
thường sẽ thỏa thuận để áp dụng các quy phạm điều ước.
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐƯQT VÀ TQQT
ĐƯQT TQQT
Thuật ngữ “nghị quyết xét xử” tại Khoản 1 Điều 38 Quy
chế Tòa án Công lý quốc tế có thể được nhận định là
những nghị quyết xét xử của ICJ (Tòa án Công lý quốc
tế).
Những phán quyết này có giá trị bắt buộc thi hành đối với
các bên tranh chấp đã đồng ý chấp nhận sự xét xử của Tòa
và có thể được Tòa viện dẫn trong các vụ xét xử tranh
chấp tiếp theo
4.1. CÁC NGHỊ QUYẾT XÉT XỬ CỦA TÒA ÁN QUỐC TẾ
VAI TRÒ
CỦA ÁN LỆ
1951
1949
1946
1943
1941
1940
1939
QT nhập
1905
Nơi sống
1881
QT gốc
4.2. NGHỊ QUYẾT CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ
- Khi Tòa án quốc tế được thành lập, nhiều nội dung của Quy
chế pháp viện thường trực đã được chuyển tải vảo Quy chế
của Tòa là các nghị quyết của các tổ chức quốc tế liên chính
phủ. Trong đó gồm có các nghị quyết có tính quy phạm và
các nghị quyết có tính khuyến nghị.
- Các nghị quyết hình thành ngày càng nhiều và có vai trò
quan trọng trong việc làm cơ sở viện dẫn, hình thành, áp dụng,
giải thích, làm sáng tỏ các quy phạm pháp luật quốc tế.
4.3. CÁC HỌC THUYẾT VỀ LUẬT QUỐC TẾ