You are on page 1of 19

Chương 5

RA QUYẾT ĐỊNH
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Thế nào là ra quyết định
Các loại vấn đề và quyết định
Các mô hình ra quyết định
Các bước của tiến trình ra quyết định
Mô hình ra quyết định cá nhân
Lý do các nhà quản trị ra quyết định tồi
Ra quyết định có tính sáng tạo

2
Ra quyết định là gì?

Ra quyết định là Quyết định:thực


quá trình nhận hiện một sự lựa
diện các cơ chọn từ các
hội/vấn đề phương án có thể
thay thế lẫn nhau

3
Quyết định theo chương trình và không
theo chương trình
Quyết định theo chương trình
Những vấn đề có tính lặp lại
Có thể khái quát hóa và đưa ra quy tắc áp dụng chung
Quyết định không theo chương trình: Quyết định được đưa
ra cho những tình huống:
Duy nhất
Khó xác định trọn vẹn
Phi cấu trúc
Có thể tạo ra hệ quả quan trọng đối với tổ chức

4
Đối mặt với sự chắc chắn và
không chắc chắn
Sự khác biệt giữa các quyết định theo chương trình và
không theo chương trình liên quan đến:
Sự chắc chắn – Tình huống ở đó tất cả thông tin là hoàn
toàn có sẵn
Rủi ro – Kết quả trong tương lai tương ứng với từng
phương án sẽ chịu xác suất thua lỗ hay thất bại
Sự không chắc chắn - Phụ thuộc vào số lượng và giá trị
của các thông tin về các phương án thay thế (các sự kiện
tương lai là không đầy đủ)

5
Các điều kiện tác động đến khả năng thất bại
của quyết định
Vấn đề
của tổ chức

Thấp Khả năng thất bại Cao


Chắc chắn Rủi ro Không chắc chắn Mơ hồ

Quyết định Quyết định không


theo chương trình
theo chương trình

Giải pháp cho


vấn đề

6
Sự mơ hồ và mâu thuẫn
Sự mơ hồ - Ra quyết định trong những tình huống
khó khăn
Các mục tiêu và vấn đề không rõ ràng, thông tin không
có sẵn
Tình huống mơ hồ cao/vấn đề quyết định có tính
nguy hiểm (wicked decision problem) liên quan đến
các mâu thuẫn về mục tiêu, những thay đổi lớn về môi
trường, thông tin mơ hồ, và các liên kết giữa các yếu
tố cấu thành nên quyết định không rõ ràng
Thường không có câu trả lời "đúng"

7
Mô hình lý tưởng và hợp lý
Các giả định tính hợp lý về kinh tế dẫn đến các quyết định
Các hoạt động để hoàn thành các mục tiêu là đã được thiết
lập, vấn đề đã được xác định
Người ra quyết định phải nỗ lực để có được thông tin và sự
chắc chắn, những phương án phải được đánh giá cụ thể.
Tiêu chí đánh giá các phương phải được nhận biết; lựa chọn
được phương án có lợi ích tối đa
Người ra quyết định phải tư duy hợp lý và biết sử dụng tư
duy để đánh giá lựa chọn phương án
Sự chuẩn tắc─ Xác định cách thức mà người ra
quyết định nên thực thi khi đưa ra một quyết định

8
Cách thức nhà quản trị ra quyết đinh
trên thực tế/ mô hình hành chính
Tiếp cận theo mô hình hành chính
Xác định cách thức các nhà quản trị đưa ra quyết định trong
thực tế
Nhận biết những giới hạn về con người và môi trường
Sự hợp lý có giới hạn – Con người có những giới hạn
trong tư duy hợp lý của họ.
Sự thỏa mãn – Những người quyết định chọn giải pháp
đầu tiên thỏa mãn được những tiêu chuẩn tối thiểu của
quyết định

9
Mô hình ra quyết định: Mô hình hành chính
Các đặc trưng:
Mục tiêu thường mơ hồ, thiếu sự đồng thuận
Các quy trình có tính hợp lý không phải luôn được sử dụng
Hạn chế trong việc tìm kiếm những phương án thay thế
Hầu hết các nhà quản trị dừng lại ở phương án thoả mãn (thay
vì tìm phương án tối đa hóa lợi ích)
Khả năng trực giác: thể hiện khả năng lĩnh hội nhanh tình
huống ra quyết định dựa trên thực tế và kinh nghiệm quá
khứ, không có tư duy nhận thức

10
Mô hình ra quyết định: Mô hình chính trị
Các quyết định liên quan đến nhiều nhà quản
trị với nhiều mối quan tâm/mục tiêu khác nhau
Các nhà quản trị phải xây dựng mối quan hệ
liên minh
Liên minh không chính thức để hỗ trợ mục tiêu cụ
thể
Nếu không có liên minh, các nhóm có quyền
lực có thể làm hỏng quá trình ra quyết định
Mô hình chính trị rất gần với môi trường thực
tế
11
Mô hình ra quyết định: Mô hình chính trị
Các giả định của mô hình chính trị
Tổ chức được cấu thành bởi các nhóm có các lợi
ích, mục tiêu, và giá trị khác nhau
Thông tin là mơ hồ và không đầy đủ
Thiếu thời gian, nguồn lực, năng lực cần thiết để
xử lý tất cả các thông tin liên quan đến một vấn đề
Các quyết định là kết quả của sự thương lượng và
thảo luận giữa các thành viên liên minh

12
Các đặc trưng của ba loại mô hình ra quyết
định
Mô hình cổ điển/truyền
Mô hình hành chính Mô hình chính trị
thống
Các vấn đề và mục tiêu không Các mục tiêu đa dạng và mâu
Các vấn đề và mục tiêu rõ
rõ ràng thuẫn
ràng
Môi trường không có sự chắc Môi trường không chắc chắn
Môi trường có sự chắc chắn
chắn hoặc mơ hồ
Có đầy đủ thông tin về các
Giới hạn thông tin về các Các quan điểm trái ngược
phương án và kết quả của
phương án và kết quả của từng nhau; thông tin mơ hồ
từng phương án
phương án
Thương lượng và thảo luận
Sự lựa chọn hợp lý bởi cá
Lựa chọn sự thỏa mãn để giải giữa các thành viên trong liên
nhân để tối đa hóa kết quả
quyết vấn đề bằng trực giác minh

13
Tiến trình ra quyết định quản trị
1.
Nhận dạng yêu
cầu ra quyết định
6. 2.
Đánh giá Chẩn đoán và phân
và phản hồi tích nguyên nhân

5. 3.
Thực hiện phương Phát triển
án đã chọn các phương án
4.
Lựa chọn phương
án được mong đợi

14
Các bước ra quyết định
 Nhận dạng yêu cầu của việc ra quyết định– Xác định vấn đề hoặc
cơ hội
 Chẩn đoán và phân tích nguyên nhân – Phân tích tìm ra yếu tố là
nguyên nhân cốt lõi
 Phát triển các phương án– Xác định giải pháp khả thi có thể thay
thế
 Chọn phương án được mong đợi – Chọn phương với kết quả hứa
hẹn tốt nhất
 Thực hiện phương án đã chọn– Sử dụng năng lực quản trị, quản trị
hành chính, và thuyết phục để thực hiện phương án đã lựa chọn
 Đánh giá và phản hồi – Thu thập thông tin để đánh giá hiệu quả
việc đạt mục tiêu đề ra

15
Mô hình ra quyết định cá nhân
Tình huống
- Chương trình/không
theo chương trình
- Truyền thống/cổ điển;
hành chính; chính trị
- Các bước ra quyết
định
Lựa chọn quyết đinh
- Giải pháp tốt nhất
cho vấn đề
Phong cách
ra quyết đinh
- Chỉ thị
- Phân tích
- Nhận thức
- Hành vi

Nguồn

16
Mô hình ra quyết định cá nhân
Phong cách chỉ thị– Những người ưa thích giải pháp đơn
giản, rõ ràng cho các vấn đề
Phong cách phân tích– Những người ưa thích các giải
pháp phức tạp dựa trên rất nhiều dữ liệu
Phong cách nhận thức–Ưa thích việc ra quyết định dựa
trên một số lượng lớn các thông tin. Định hướng xã hội
hơn phong cách phân tích.
Phong cách hành vi– Các nhà quản trị có mối quan tâm
sâu sắc đến những người khác với tư cách cá nhân

17
Tại sao các nhà quản trị ra các quyết
định tồi?
Bị ảnh hưởng bởi những ấn tượng ban đầu
Dựa vào nền tảng của các quyết định trong
quá khứ
Chỉ nhìn thấy những gì bạn muốn thấy
Duy trì nguyên trạng (kéo dài tình trạng hiện
hữu)
Bị ảnh hưởng bởi vấn đề cảm xúc
Tự tin quá mức

18
Ra quyết định có tính sáng tạo
Những kỹ thuật để giúp giảm thiểu sai sót khi
ra quyết định do thành kiến:
 Bắt đầu với tư duy động não (brainstorming)
 Sử dụng bằng chứng chắc chắn
 Tham gia vào các cuộc tranh luận nghiêm túc
 Tránh tư duy nhóm
 Cần biết khi nào cần dừng lại
 Thực hiện những hành động kế tiếp

19

You might also like