You are on page 1of 20

Chương 6 Khoa Tài chính – Kế toán

NGUỒN TÀI TRỢ VỐN DÀI


HẠN CỦA DOANH NGHIỆP

GV : TS. NGUYỄN THỊ TRÚC PHƯƠNG


THS. PHẠM THỊ KIM ÁNH
THS. TRIỆU THỊ THU HẰNG
Nội dung nghiên cứu

6.1. Một số cặp khái niệm về giá trị


liên quan đến DN

6.2. Trái phiếu

6.3. Cổ phiếu

Bài tập thực hành


6.1. Một số cặp khái niệm về giá trị
liên quan đến DN

Giá trị thanh lý và giá trị hoạt động

Giá trị sổ sách và giá trị thị trường

Giá trị thị trường và giá trị lý thuyết

Ví dụ phân biệt
6.2.TRÁI PHIẾU
Khái niệm
Chủ thể phát hành trái phiếu là Chính phủ, DNNN,
công ty cổ phần.
Đặc điểm của trái phiếu: Mệnh giá - MV, lãi suất - I,
thời hạn của trái phiếu – n và phương thức trả lãi.
Công thức tính: I = MV x Kd
Trong đó:
MV (hay M) là mệnh giá (par value)
Kd (%) là lãi suất huy động trái phiếu
Mô hình định giá

Công thức định giá trái phiếu:


n
I M
Vb   
i 1 (1  r ) i
(1  r ) n
Định giá trái phiếu

 Trái phiếu không có thời hạn


V = I / Kd
 Trái phiếu có kỳ hạn không được hưởng lãi
định kỳ
MV
V = ----------------
(1 + Kd)n
Định giá trái phiếu

 Trái phiếu có kỳ hạn được hưởng lãi định


kỳ hàng năm
1  1  K d 
n

V = Ix + MV x (1 + Kd)-n
Kd

 Định giá trái phiếu trả lãi theo định kỳ nửa


năm
2n
I /2 MV
V=  
1  K / 2 1  K / 2 
t 2n
t 1
d d
Lợi suất đầu tư lúc trái phiếu đáo
hạn YTM (Yield to Maturity)
I I I MV
V = --------------- + ---------------- +… + ----------------- + ---------------
(1 + YTM)1 (1 + YTM)2 (1 + YTM)n (1 +YTM)n

n n
n
I MV MV
=   =  I 1  YTM  
1  YTM  1  YTM  1  YTM 
n n n
t 1 t 1

 Cách tìm YTM: (Giống như tìm IRR)


+ Chọn YTM1 = r1 => NPV1 và YTM2 = r2 => NPV2
Sử dụng nội suy hoặc ngoại suy:
NPV1
YTM = r1 + (r2 – r1) x
NPV1  NPV2
Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
1. Quan hệ thứ nhất: Nếu những yếu tố khác không đổi,
giá trái phiếu giảm dần khi thời gian hiệu lực của trái
phiếu giảm dần.
2. Quan hệ thứ hai: Giá trị của trái phiếu có quan hệ trái
chiều với tỷ suất lợi nhuận mà nhà đầu tư yêu cầu.
Nói cách khác, tỷ suất lợi nhuận yêu cầu tăng (giảm)
thì giá của trái phiếu giảm (tăng).
3. Quan hệ thứ ba: Giá thị trường của trái phiếu sẽ nhỏ
hơn mệnh giá nếu nhà đầu tư yêu cầu tỷ suất lợi
nhuận nhỏ hơn lãi suất công bố trên thị trường trái
phiếu và ngược lại.
4. Quan hệ thứ tư: Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất
cao hơn trái phiếu ngắn hạn.
e = (% thay đổi giá trái phiếu) / (% thay đổi lãi
6.3.CỔ PHIẾU
Khái niệm
Phân loại: Cổ phiếu gồm hai loại cơ bản
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường (phổ thông): ký danh (có ghi
tên trên cổ phiếu) và vô danh.
Đặc điểm của cổ phiếu
+ Rủi ro nhiều
+ Lợi nhuận cao
+ Giá cả biến động
Định giá cổ phiếu ưu đãi
• Cổ phiếu ưu đãi nhận cổ tức cố định hàng năm và
có tính chất như trái phiếu không có đáo hạn.

DP
V = ------------
KP
Trong đó:
DP là cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi.
KP là tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư yêu cầu.

Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương


Định giá cổ phiếu thường
Định giá cổ phiếu là việc tính hiện giá các dòng
thu nhập của cổ đông. Thu nhập của cổ đông định kỳ đó
chính là cổ tức.
 Mô hình chiết khấu theo dòng tiền:
 Nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu mãi mãi
 Nhà đầu tư chỉ nắm giữ cổ phiếu m năm, sau đó bán
lại
 Mô hình chiết khấu theo cổ tức
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) không đổi
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) bằng
không
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) thay đổi

Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương


Định giá cổ phiếu thường
 Môb. hình
...Định giákhấu
chiết cổ phiếu thường
theo dòng tiền (DCF):
 Nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu mãi mãi: Mô hình định giá
theo công thức sau: 
D
V= 
t

1  K 
t
t 1
e

Trong đó: Dt là cổ tức được chia ở thời kỳ t


Ke là tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi
của NĐT
• NĐT chỉ nắm giữ cổ phiếu m năm, sau đó bán lại:
Với: Pm là giá bán sau m năm giữ cổ
phiếu. D1 D2 Pm
V = ------------+------------- +...+ ------------
(1+Ke)1 (1+Ke)2 (1+Ke)m
Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương
Định giá cổ phiếu thường
 Mô hình
b. ... Môchiết
hìnhkhấu
chiếttheo cổtheo
khấu tức: cổ tức
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) không đổi
D0(1+g)1 D0(1+g)2 D0(1+g)∞
V = -------------- + --------------- +… + ----------------
(1+Ke)1 (1+Ke)2 (1+Ke) ∞

Trong đó: D0 là cổ tức năm vừa qua của cổ phiếu, g là tốc độ


tăng trưởng cổ tức và Ke là tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của
nhà đầu tư. Cổ tức kỳ vọng ở cuối kỳ n, ký hiệu Dn = D0.
(1+g)n.
D0(1+g) D1
 mô hình Gordon. V = --------------- = --------------
Ke – g Ke - g
Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương
Định giá cổ phiếu thường
 Mô hình
b. ... Môchiết
hìnhkhấu
chiếttheo cổtheo
khấu tức: cổ tức
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) bằng không
D0
V = ------------
Ke
 Trường hợp tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) thay đổi
D 1  g  Dt  g 
t t1
t
t1  1
V= 
0 1
  1 2

1  K  1  K 
t t
t 1
e t
t
1
1
e

D 1  g  
t
t1 Dt
V =  1  
0 1 1
1

 K K  g
 
t t
K
t 1 1  e e
1
e 2
Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương
Nhóm tỷ số đánh giá cổ phiếu

1. Thu nhập trên một cổ phiếu EPS


2. Cổ tức trên một cổ phiếu DPS
3. Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập
một cổ phiếu P/E
4. Tỷ số thị giá cổ phiếu trên thư giá
cổ phiếu M/B

Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương


Nhóm tỷ số đánh giá cổ phiếu

1. EPS (Earning Per Share): Phản ánh mức thu nhập của
nhà đầu tư.
Lãi ròng – Cổ tức ưu đãi
EPS = -----------------------------------------------
Số cổ phiếu thường đang lưu hành
2. DPS (Divident Per Share): Là một phần của lãi ròng mà
công ty chia cho cổ đông dưới dạng cổ tức.
Lãi ròng – Cổ tức ưu đãi – Lợi nhuận giữ lại
DPS = ------------------------------------------------------------
Số cổ phiếu thường đang lưu hành

Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương


Nhóm tỷ số đánh giá cổ phiếu

3. Tỷ số giá CP trên thu nhập một cổ phiếu P/E.


Thị giá một cổ phiếu
P/E = --------------------------------------------
Thu nhập một cổ phiếu EPS

4. Tỷ số thị giá cổ phiếu trên thư giá cổ phiếu M/B .


Thị giá cổ phiếu
M/B = ----------------------------
Thư giá cổ phiếu

Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương


KẾT LUẬN CHƯƠNG 6

Chương 6 đưa ra các cơ sở để định giá chứng


khoán nhằm phục vụ cho mục tiêu này, bao gồm các phần
sau:
+ Cơ sở lý thuyết về trái phiếu, định giá trái phiếu
+ Vận dụng định giá các loại trái phiếu khác nhau như trái
phiếu không thời hạn, trái phiếu có kỳ hạn…; tính toán
suất sinh lợi đầu tư trái phiếu
+ Cơ sở lý thuyết về cổ phiếu, định giá cổ phiếu
+ Vận dụng định giá các loại cổ phiếu khác nhau như cổ
phiếu ưu đãi, cổ phiếu phổ thông
+ Các nhóm chỉ tiêu đánh giá cổ phiếu trên thị trường
Ths. Nguyễn Thị Trúc Phương
Khoa Tài chính – Kế toán

Ths.Nguyễn Thị Trúc Phương

You might also like