Professional Documents
Culture Documents
Trái phiếu là 1 hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ
thể phát hành và người cho vay, đảm bảo 1 sự chi trả lợi
tức định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm trái phiếu
ở thời điểm đáo hạn
Đặc điểm:
- Mệnh giá
Company Logo
Trái phiếu chính quyền địa phương
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
0 1 2 3 … n-1 n à∞ …
rdm
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: Giá của trái phiếu
Rdm: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi
suất trên thị trường tài chính
5.2.2 Định giá trái phiếu
Định giá trái phiếu vô hạn
M
Pb INT INT INT INT INT
…
0 1 2 3 … n-1 n
rdm
1 - (1 + rdm ) - n
Pb = INT ´ + M (1 + rdm ) -n
rdm
M: Mệnh giá trái phiếu
n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
INT: lãi cố định được hưởng mãi mãi
Pb: giá của trái phiếu
rdm:: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư Company Logo
Trái phiếu Chính Phủ
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
M
Pb =
(1 + rdm ) n
PM rdm < rd
Pm
rdm > rd
0 1 2 3 n năm
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Nhận xét:
- Giá trái phiếu được hình thành trên thị trường do quan hệ cung
cầu quyết định, sự biến động của lãi suất thị trường sẽ tác động
đến giá trái phiếu.
- Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trái
phiếu bằng mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá
trái phiếu cao hơn mệnh giá của nó
- Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trái
phiếu thấp hơn mệnh giá của nó
- Càng gần ngày đáo hạn thì giá trái phiếu càng tiến gần đến
mệnh giá của nó
- Trái phiếu dài hạn có rủi ro cao hơn trái phiếu ngắn hạn.
Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn
(YTM – Yield to Maturity)
Ví dụ:
Một người mua 1 trái phiếu doanh nghiệp do
CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1 tỷ đồng,
thời hạn 10 năm và được hưởng lãi hàng năm là
9,7%/năm với giá là 1,1 tỷ đồng. Nếu người đó
giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư
trái phiếu này là bao nhiêu?
5.2.2 Định giá trái phiếu
Lợi suất đầu tư trái phiếu:
Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi (Yield to Call)
1 - (1 + rdm ) - n
Pb = INT ´ + Vb (1 + rdm ) -n
rdm
n: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi
Vbn: Giá khi thu hồi trái phiếu
rdm: Lời suất khi trái phiếu được thu hồi Company Logo
5.2.2 Định giá trái phiếu
Pb 0 - Pb1
rdm = rdm1 + (rdm 2 - rdm1 ) ´
Pb 2 - Pb1
ĐỊNH GIÁ
CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
5.3.1 Những vấn đề chung về cổ phiếu ưu đãi
Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi là loại chứng khoán vốn ưu đãi hay là loại cổ phiếu
mà DN phát hành cam kết trả tỷ lệ cổ tức cố định hàng năm, không
có tuyên bố ngày đáo hạn. Là loại cổ phiếu có những tính chất giống
trái phiếu vô hạn
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
- Cổ phiếu ưu đãi trong việc chuyển qua cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Pp Dp Dp Dp Dp Dp
… …
0 1 2 3 … n-1 n à∞ …
rp
Dp
rp =
Pp
5.3.2 Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
Company Logo
Cổ phiếu vô danh
Cổ phiếu ký danh
Company Logo
Cổ phiếu ký danh
Company Logo
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Một số phương pháp định giá cổ phiếu thường
Định giá cổ
phiếu thường
P0 D1 D2 D3 Dn-1 Dn
D0 … …
0 1 2 3 … n-1 n à∞ …
rs
P0 D1 D2 D3 Dn-1 Dn
D0 … …
0 1 2 3 … n-1 n à∞ …
rs
¥
D1 D2 D¥ Dt
P0 = + + ...... + ¥
=å
(1 + rs ) (1 + rs )
1 2
(1 + rs ) t =1 (1 + rs ) t
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp NĐT năm giữ cổ phiếu trong một thời gian:
Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn
P0 D1 D2 D3 Dn-1 Pn
D0 … Dn
0 1 2 3 … n-1 n
rs
n
Dt Pn
P0 = å +
t =1 (1 + rs ) (1 + rs )
t t
rs = rf + β(rm – rf)
46
Ví dụ ước lượng tỷ suất lợi nhuận
• Cổ phiếu của công ty có beta = 1.2, rf = 7%, và
(rm - rf ) = 5%. Tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu
của nhà đầu tư?
rs = rf + β(rm – rf)
= 7% + 5% x 1,2
= 13%
47
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Trường hợp NĐT năm giữ cổ phiếu trong một thời gian:
Mô hình chiết khấu dòng tiền hữu hạn
Trường hợp 1: Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi
mãi mãi.
• Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó
chuyển sang một tốc độ tăng trưởng thấp hơn (và không đổi) từ đó cho đến
mãi mãi.
• Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó
tăng trưởng với tốc độ giảm dần trong một số năm, rồi cuối cùng thì giữ
nguyên tốc độ tăng trưởng từ đó cho đến mãi mãi.
48
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
TH1: Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi mãi mãi
• Phạm vi áp dụng:
– Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng ổn định
– Doanh nghiệp trả cổ tức cao
– Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định
• Giả định:
– Cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi với tốc độ g
– Dt: cổ tức ở năm t
Dt = D0 (1 + g ) t
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
TH1: Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi mãi mãi
D0
-g=0 P0 =
rs
- g ≠ 0 và g = const D1 D0 (1 + g )
Với rs > g: P0 = =
(rs - g ) (rs - g )
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
TH1: Cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi mãi mãi
VÍ DỤ:
• rs = 13%
• Công ty có D0 là 2$ và g không đổi là 6%.
• Tính cổ tức kỳ vọng của 3 năm tới?
• Tính giá thị trường của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại?
• Tính giá thị trường của cổ phiếu vào năm tới?
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
D1 D1
P0 = Þ rs = +g
(rs - g ) P0
P = EPS x P/E
Trong đó:
EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường
P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập
5.4.2 Định giá cổ phiếu thường
Ví dụ: CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi
cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là 7,9. Ước tính giá
CP CSM?
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên
quyết định mua CP CSM hay không?
5.4 Lợi suất chứng khoán khi đầu tư ra nước ngoài