You are on page 1of 56

CHƯƠNG 4

ĐỊnh giá trái phiẾu, CỔ PhiẾU


Mục tiêu của chương 4

Hướng dẫn sinh viên cách thức xác định giá


trị các loại trái phiếu với kỳ hạn và hình
thức thanh toán trái tức khác nhau.
Hướng dẫn sinh viên cách thức xác định giá
trị các loại cổ phiếu với giá trị cổ tức thay
đổi khác nhau.
2.1 Đặc điểm của trái phiếu

Là chứng khoán nợ


Lãi suất cố định hoặc thay đổi
Có thời gian đáo hạn hoặc không
Bắt buộc phải thanh toán lãi và nợ gốc khi đến
hạn (nếu có ngày đáo hạn).

1-3
Mệnh giá Kỳ hạn, Lãi suất
Ngày phát hành, Ngày đáo hạn
1-4
2.2 Định giá trái phiếu

 Mệnh giá (Par value): giá trị ghi trên trái phiếu.
 Lãi suất trái phiếu (Coupon interest rate): lãi suất ghi
trên trái phiếu, làm căn cứ tính trái tức hàng năm.
 Số kỳ tính lãi (Number of Payments): số thời kỳ
thanh toán lãi trong năm hoặc số thời kỳ chiết khấu.
 Lãi suất yêu cầu đối với trái phiếu (Yield to
maturity): lãi suất yêu cầu của thị trường đối với trái
phiếu cho đến ngày đáo hạn – sử dụng làm lãi suất
chiết khấu với trái phiếu tương đương.
 Thị giá trái phiếu: Giá mua/bán trái phiếu trên thị
trường.
1-5
2.2 Định giá trái phiếu

Nguyên tắc định giá trái phiếu tại thời điểm


hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời
gian của chuỗi tiền tệ hữu hạn.
Cơ sở định giá trái phiếu: dòng tiền thu được
trong tương lai từ trái phiếu và ước lượng về
lãi suất chiết khấu – tỷ lệ sinh lời yêu cầu tối
thiểu của từng nhà đầu tư.

1-6
2.2 Định giá trái phiếu

Công thức tổng quát:


C1 Ct F
PB   ...  
(1  rd )1
(1  rd ) t
(1  rd ) t

 PB: Giá trị trái phiếu ở hiện tại


 C1, 2,…, t: Trái tức (coupon) được trả lần lượt vào năm
1, 2, …, t
 F: Mệnh giá của trái phiếu
 rd: Lãi suất chiết khấu đối với trái phiếu
 t: số kỳ chiết khấu

1-7
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang xem xét đầu tư một trái


phiếu sắp phát hành, có kỳ hạn 3 năm, mệnh
giá $1.000. Trái tức cam kết thanh toán vào
cuối mỗi năm kể từ ngày phát hành lần lượt
bằng $120, $105 và $95.
Nếu tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu bằng
10%/năm, bạn sẵn sàng mua trái phiếu nêu
trên với giá tối đa bằng bao nhiêu ở hiện tại?

1-8
2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 3
rd= 10%

PB = ? 120 105 95 + 1.000

$120 $105 $95 $1.000


PB    
(1  0.10) 1  0.10  (1  0.10) (1  0.10) 3
1 2 3

PB  $1.018,56

1-9
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ nhất:


Trái phiếu có lãi suất cố định, có ngày đáo
hạn:
C C F
PB   ...  
(1  rd )1
(1  rd ) t
(1  rd ) t

1
1-
(1  rd) t
F
PB  C x 
rd 1  rd t

1-
10
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang lựa chọn đầu tư vào 3 trái


phiếu mệnh giá $1.000 đang giao dịch trên
thị trường. Thời gian đến khi đáo hạn của cả
3 trái phiếu là 10 năm. Vì được xếp hạng rủi
ro như nhau, lãi suất yêu cầu của thị trường
với 3 trái phiếu đều bằng 10%/năm.
Bạn xác định giá trị hiện tại của mỗi trái
phiếu sẽ bằng bao nhiêu nếu lãi suất coupon
của từng trái phiếu lần lượt bằng 10%, 7% và
13%? 1-
11
2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 10
rd= 10%
...

PB = ? 100 100 100 + 1.000

1
1
(1  0,10)10
$1.000
PB  100 x 
0,10 (1  0,10)10
PB  $1.000
1-
12
2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 10
rd= 10%
...

PB = ? 70 70 70 + 1.000

1
1
(1  0,10)10
$1.000
PB  70 x 
0,10 (1  0,10)10

PB  $815,66
1-
13
2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 10
rd= 10%
...

PB = ? 130 130 130 + 1.000

1
1
(1  0,10)10
$1.000
PB  130 x 
0,10 (1  0,10)10

PB  $1.184,34
1-
14
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang xem xét đầu tư trái phiếu do


công ty ABC phát hành, có kỳ hạn 5 năm, mệnh
giá $1.000. Lãi suất trái phiếu cố định ở mức
17%/năm. Tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn yêu cầu
bằng chi phí vốn bình quân của công ty ABC.
Biết cơ cấu vốn của công ty AZ gồm 30% Nợ,
70% vốn chủ sở hữu. Chi phí nợ vay sau thuế
bằng 25%, chi phí vốn chủ sở hữu bằng 27%.
Nếu bạn mua trái phiếu này, mức giá tối đa bạn
nên trả bằng bao nhiêu?
1-
15
2.2 Định giá trái phiếu

0 1 2 5
...

PB = ? 170 170 170 + 1.000

rd = 0,3 x 25% + 0,7 x 27% = 26,4%


1
1
(1  0,264) 5 $1.000
PB  170 x 
0,264 (1  0,264) 5
PB  $754,29
1-
16
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu với


kỳ hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20 năm.
Mệnh giá của trái phiếu bằng $1.000, lãi
suất cố định 7%/năm, thanh toán trái tức 2
lần trong năm (cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần).
Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường đối với
trái phiếu này bằng 10%/năm. Hỏi hiện tại,
trái phiếu đáng giá bao nhiêu?
1-
17
2.2 Định giá trái phiếu

Thanh toán trái tức 2 lần/năm nên:


Dòng tiền đều C = 7% x 1.000 : 2 = $35/kỳ
Lãi suất chiết khấu = 10% : 2 = 5%/kỳ
Số kỳ chiết khấu = 20 x 2 = 40 kỳ
rd0= 5% 1 2 40
...
PB = ? 35 35 35 + 1.000

1
1
(1  0,05) 40
$1.000
PB  35 x   $742,61
0,05 (1  0,05) 40
1-
18
2.2 Định giá trái phiếu

Price (settlement, maturity, rate, yld, redemption,


frequency, [basic])
 Settlement date: ngày phát hành.
 Maturity date: ngày đáo hạn (chênh lệch giữa
Maturity và Settlement = kỳ hạn của trái phiếu)
 Annual coupon rate: Lãi suất trái phiếu hàng năm.
 Yield to maturity: Lãi suất yêu cầu đến ngày đáo hạn
 Redemption value: Giá trị thanh toán của trái phiếu
trên mỗi $100 mệnh giá.
 Frequency: Số lần thanh toán trái tức một năm.
1-
19
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ hai:


Trái phiếu có trái tức tăng trưởng đều, có ngày đáo hạn
Ct = C1 x (1 + g)t-1

C1 Ct F
PB   ...  
(1  rd )1
(1  rd ) t
(1  rd ) t

t
 1 g 
1 -  
 1  rd   F
PB  C x
rd  g 1  rd t
1-
20
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang dự định mua trái phiếu của


công ty X, mệnh giá $2.000, kỳ hạn 5 năm.
Trái tức thanh toán vào cuối năm thứ nhất
bằng $140. Từ năm thứ hai trở đi, trái tức
mỗi năm tăng đều đặn 2% so với năm liền
trước. Biết tỷ lệ sinh lời tối thiểu bạn mong
muốn khi đầu tư vào trái phiếu này là 11%.
Hãy tính mức giá tối đa mà bạn nên chấp
nhận mua trái phiếu X?
1-
21
2.2 Định giá trái phiếu

0 g 1= 2% 2 5
...

PB = ? 140 … + 2.000

5
 1  0,02 
1-  
 1  0,11  2.000
PB  140 x 
0,11  0,02 1  r 5

PB  1.723,23
1-
22
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ ba:


Trái phiếu có lãi suất cố định, không có ngày đáo hạn

C C C
PB   ...  

(1  rd )1
(1  rd ) rd

1-
23
2.2 Định giá trái phiếu

Trường hợp đặc biệt thứ tư:


Trái phiếu không có lãi suất, có ngày đáo hạn:

F
PB 
(1  rd ) t

1-
24
2.2 Định giá trái phiếu

Tính tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu đối với trái phiếu


(YTM), sử dụng:
◦ Phương pháp thử - sai
◦ Máy tính tài chính
◦ Hàm số Yield trong Excel

C1 Ct F
PB   ...  
(1  rd )1
(1  rd ) t
(1  rd ) t

1-
25
2.2 Định giá trái phiếu

Giả sử bạn đang nắm giữ một trái phiếu


với kỳ hạn còn lại đến khi đáo hạn là 20
năm. Mệnh giá của trái phiếu bằng $1.000,
lãi suất cố định 7%/năm, thanh toán trái tức
2 lần trong năm (cứ mỗi 6 tháng trả 1 lần).
Giá giao dịch trên thị trường của trái phiếu
hiện tại là $950,73.
Hỏi tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường
đối với trái phiếu này bằng bao nhiêu?
1-
26
2.2 Định giá trái phiếu

Thanh toán trái tức 2 lần/năm nên:


Dòng tiền đều C = 7% x 1.000 : 2 = $35/kỳ
Số kỳ chiết khấu = 20 x 2 = 40 kỳ

r0d = ? 1 2 40
...
PB = 950,75 35 35 35 + 1.000
 1 
1 - (1  r) 40  $1.000
PB  $950,73  $35 x  
 r  (1  r ) 40

 
r = 3,74%/kỳ -> Tỷ lệ sinh lời yêu cầu rd = 7,48%/năm 1-
27
2.2 Định giá trái phiếu

Yield (settlement, maturity, rate, pr, redemption,


frequency, [basic])
 Settlement date: ngày phát hành.
 Maturity date: ngày đáo hạn (chênh lệch giữa
Maturity và Settlement = kỳ hạn của trái phiếu)
 Annual coupon rate: Lãi suất trái phiếu hàng năm.
 Pr: Giá bán của trái phiếu trên mỗi $100 mệnh giá
 Redemption value: Giá trị thanh toán của trái phiếu
trên mỗi $100 mệnh giá.
 Frequency: Số lần thanh toán trái tức một năm.
1-
28
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi:


Là chứng khoán vốn
Cổ tức cố định hoặc tăng trưởng ổn định, được xác
định trước nhưng có phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của DN
Được phân phối cổ tức trước cổ đông thường
Không được biểu quyết, bầu cử, ứng cử

1-
29
1-
30
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Nguyên tắc định giá cổ phiếu ưu đãi tại thời


điểm hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị
thời gian của chuỗi tiền tệ đồng nhất vô hạn.
Cơ sở định giá cổ phiếu ưu đãi: giả định về
dòng tiền thu được trong tương lai từ cổ
phiếu và ước lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ
lệ sinh lời yêu cầu tối thiểu của từng nhà đầu
tư.

1-
31
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Công thức tính:


DPS DPS DPS
PPS   ...  

(1  rps )1
(1  rp s) rp s
 PPS: Giá trị cổ phiếu ưu đãi ở hiện tại
 DPS: Cổ tức ưu đãi được trả hàng năm
 rps: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu ưu đãi

1-
32
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

Giả sử công ty Paradise có chính sách trả


cổ tức $10/cổ phiếu ưu đãi mỗi năm. Nếu
công ty tiếp tục duy trì chính sách này mãi
về sau thì giá trị hiện tại của mỗi cổ phiếu
ưu đãi bằng bao nhiêu?
Biết tỷ lệ sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư
với cổ phiếu có rủi ro tương đương là 15%.

1-
33
3.1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

DPS = $10
rPS = 15%

$10
PPS   $66,67
0,15

1-
34
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Đặc điểm của cổ phiếu thường:


Là chứng khoán vốn
Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN
Được biểu quyết, bầu cử, ứng cử
Chịu trách nhiệm về các khoản nợ của DN trong
phạm vi số cổ phần sở hữu

1-
35
1-
36
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Nguyên tắc định giá cổ phiếu thường tại thời


điểm hiện tại: áp dụng công thức tính giá trị thời
gian của chuỗi tiền tệ vô hạn.
Cơ sở định giá cổ phiếu thường: giả định về
dòng tiền thu được trong tương lai từ cổ phiếu
thường và ước lượng về lãi suất chiết khấu – tỷ
lệ sinh lời yêu cầu tối thiểu của từng nhà đầu tư.
Vì không có căn cứ để giả định về dòng cổ tức
thường kéo dài đến vô hạn nên cổ phiếu được
định giá theo những trường hợp đặc biệt.
1-
37
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Công thức tổng quát:


D1 D2 Dt
PS   ... 
(1  re )1
(1  re ) 2
(1  re) t

 PS: Giá trị cổ phiếu thường ở hiện tại


 D1,2,…: Cổ tức được trả hàng năm
 re: Lãi suất chiết khấu đối với cổ phiếu thường

1-
38
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ nhất:


Cổ tức của cổ phiếu tăng trưởng đều đến vô hạn
D1 = Do x (1 + g) -> D2 = D1 x (1 + g) = Do x (1+g)2
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều vô hạn

D1 Do x (1  g)
PS  
re  g re  g
1-
39
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Giả sử công ty Hedless vừa thanh toán cổ tức cho cổ


đông thường ở mức $5/cổ phiếu. Cổ tức của công ty
này được kỳ vọng tăng trưởng đều 8%/năm.
 Cổ tức năm tới bằng bao nhiêu?
 Cổ tức được chia năm thứ năm sẽ bằng mấy?

Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 10%/năm


 Giá trị hiện tại của cổ phiếu Hedless bằng bao nhiêu?
• Giá trị của cổ phiếu Hedless sau 4 năm nữa kể từ hiện
tại?

1-
40
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Do = $5
g = 8%

D1  $5 x(1  0,08)  $5,4


1

D 5  $5 x(1  0,08)  $7,3466


5

1-
41
3.2 Định giá cổ phiếu thường

D1 = $5,4  g = 8%
D5 = $7,3466  re = 10%

$5,4
Po   $270
0,10  0,08
$7,3466
P4   $367,33  $270 x (1  0,08) 4

0,10  0,08

-> giá cổ phiếu tăng trưởng cùng tốc độ với cổ tức


của cổ phiếu.
1-
42
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ hai:


Cổ phiếu có cổ tức khác nhau từ năm 1 đến năm t, sau
đó, cổ tức duy trì không đổi trong các năm tiếp theo
-> Áp dụng công thức tổng quát và công thức tính PV
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng bằng không, vô hạn

D1 Dt Pt
Po   ...  
(1  re )1
(1  re ) t
(1  re ) t
Dt  1
Pt 
re 1-
43
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Giả sử công ty Pampers cam kết trả cổ tức cho cổ phiếu


thường trong 3 năm tiếp theo lần lượt là: $15, $10, $18.
Sau đó, từ năm thứ 4, cổ tức được duy trì ổn định ở mức
$12/năm.
Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện tại của cổ
phiếu công ty Pampers là bao nhiêu?

1-
44
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 r = 10% 1 2 3 g = 0% 4
e

$15 $10 $18 $12

$13,64
$8,26
$13,52
$12
$90,16 P3   $120
0,10
Po = $125,58
1-
45
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ ba:


Cổ phiếu có cổ tức khác nhau từ năm 1 đến năm t, sau
đó cổ tức sẽ tăng trưởng ổn định bằng g%/năm
-> Áp dụng công thức tổng quát và công thức tính PV
của chuỗi tiền tệ tăng trưởng đều, vô hạn

D1 Dt Pt
Po   ...  
(1  re )1
(1  re ) t
(1  re ) t
Dt  1
Pt 
re  g 1-
46
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Giả sử bạn kỳ vọng tập đoàn Maloney sẽ thanh toán


cổ tức cho cổ phiếu thường trong 3 năm tiếp theo
lần lượt là: $10, $12, $8. Sau đó, từ năm thứ 4, tập
đoàn sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định là
5%/năm.
Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu bằng 10%, giá trị hiện tại
của cổ phiếu tập đoàn Maloney là bao nhiêu?

1-
47
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 r = 10% 1 2 3 g = 5% 4
e

$10 $12 $8 $8.4


= $8 x (1+0.05)
$9.09
$9.12
$6.01
$8.4
$126.22 P3   $168
0.10  0.05
Po = $151.24
1-
48
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Trường hợp đặc biệt thứ tư:


Cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều với tốc độ g1 từ
năm 1 đến năm t, sau đó cổ tức sẽ thay đổi tốc độ
tăng trưởng bằng g2%/năm.
-> Áp dụng công thức tính PV của chuỗi tiền tệ tăng
trưởng đều, hữu hạn và vô hạn

1-
49
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1% 1 2 t g2%

Po = ? D1 D2 Dt

  1  g1  t 
1 -   
  1  re  
D1 x  
re  g 1 D1 = Do x (1+ g1)1
 
  1-
50
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1% 1 2 t g2%

Po = ? D1 D2 Dt

Pt/(1+re)t Dt  1
Pt 
re  g 2
Dt = Do x (1+ g1)t
Dt+1 = Dt x (1+ g2)1 = Do x (1+ g1)t x (1+ g2)1
1-
51
3.2 Định giá cổ phiếu thường

Giả sử cổ phiếu thường của công ty Highland được


kỳ vọng tăng trưởng với tốc độ 10% trong 5 năm
tới. Từ năm thứ 6, tốc độ tăng trưởng cổ tức giảm
xuống còn 4%/năm. Cổ tức vừa mới được thanh
toán năm ngoái là $2/cổ phiếu.
Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 12%, giá trị cổ phiếu
hiện tại bằng bao nhiêu?

1-
52
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g =10% 1 2 5 g =4%
1
… 2

Po = ? D1 D2 D5

Do = $2
D1 = $2 x (1+0,10)1 = $2,2
D5 = $2 x (1+0,10)5 = $3,22
D6 = $3,22 x (1+0,04) = $3,35 1-
53
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 1 2 5 g =4%
g1=10%
… 2

Po = ? D1 D2 D5

  1  0,10  5 
1 -   
  1  0,12  
$2,2 x  $9,48
 0,12  0,10 
 
  1-
54
3.2 Định giá cổ phiếu thường

0 g1% 1 2 5 g2%

Po = ? D1 D2 D5

$3,35
P5 
0,12  0,04
$23,76 P 5  $41,87

Po = $9,48 + $23,76 = $33,24 1-


55
Tóm tắt nội dung chương 4

Phương pháp định giá các loại trái phiếu khác


nhau, bao gồm trái phiếu không thời hạn, trái phiếu
có kỳ hạn được hưởng lãi, trái phiếu không kỳ hạn
được hưởng lãi định kỳ, trái phiếu trả lãi định kỳ
nửa năm. Giá trị của mỗi loại trái phiếu nêu trên
được xác định theo những công thức khác nhau,
dựa trên đặc điểm riêng của chúng.
Phương pháp định giá cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu
thường dựa trên đặc điểm của mỗi loại cổ phiếu

You might also like