Professional Documents
Culture Documents
ACCA F2
Management Accounting
CONTENTS
Part C Budgeting
14 Forecasting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
15 Budgeting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
16 The budgetary process . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
17 Making budgets work . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
18 Capital expenditure budgeting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
19 Methods of project appraisal . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Financial Kế toán tài An area of accounting that deals with Lĩnh vực kế toán liên quan đến báo
account chính external reporting to parties outside cáo cho các đối tác bên ngoài công
the firm; usually based on ty, dựa trên các quy tắc, được chuẩn
standardized rules an procedures hóa như một thủ tục hay qui định.
Management Kế toán quản trị An area of accounting concerned with Lĩnh vực kế toán liên quan đến báo
accounting reporting results to managers and cáo các kết quả cho các nhà quản l{
others who are internal to an và những nhà quản l{ nội bộ trong
organization một tổ chức hay một doanh nghiệp
www.unitrain.edu.vn 2
Chapter 1 Accounting for management
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Tactical (or Kiểm soát The process by which managers Là quá trình các nhà quản l{ muốn
management) quản l{ assure that resources are obtained đảm bảo rằng các nguồn lực đạt
control and used effectively and efficiently được và sử dụng một cách hiệu
in the accomplishment of the quả và đầy đủ trong việc hoàn
organisations objectives thành mục tiêu của tổ chức.
Financial Hệ thống kế Financial accounting systems ensure Là hệ thống nhằm đảm bảo tài sản
accounting toán tài chính that the assets and liabilities of a và nợ của một doanh nghiệp được
systems business are properly accounted for, ghi nhận một cách hợp l{, và cung
and provide information about cấp thông tin về lợi nhuận và các
profits and so on for shareholders thông tin khác cho cổ đông và các
and for other interested parties. bên liên quan khác.
Management Hệ thống kế Management accounting systems Là hệ thống nhằm cung cấp thông
control toán quản trị provide information specifically for tin một cách cụ thể cho nhà quản
systems the use of managers within an lý trong một tổ chức.
organisation.
Operational Kiểm soát hoạt The process of assuring that specific Là quá trình nhằm đảm bảo một số
control động tasks are carried out effectively and nhiệm vụ cụ thể được thực hiện
efficiently một cách hiệu quả và đầy đủ.
www.unitrain.edu.vn 3
Chapter 2 Source of Data
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Primary data Dữ liệu sơ cấp Primary data are data collected Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu được thu
especially for a specific purpose. thập một cách cụ thể cho một mục
Raw data are primary data which đích cụ thể. Dữ liệu thô là dữ liệu sơ
have not been processed at all, and cấp (hoàn toàn chưa được xử l{), và
which are still just a list of numbers. đây chỉ là một loạt các con số.
Secondary data Dữ liệu thứ cấp Secondary data are data which have Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được thu
already been collected elsewhere, thập cho một vài mục đích khác
for some other purpose, but which nhưng có thể sử dụng hoặc tận dụng
can be used or adapted for the cho thực hiện khảo sát.
survey being conducted.
Discrete data Dữ liệu rời rạc Discrete data are data which can Dữ liệu rời rạc là dữ liệu chỉ có thể lấy
only take on a finite or countable được một con số hạn chế hoặc số có
number of values within a given thể đếm được trong một khoảng cho
range. trước.
Sample data Dữ liệu mẫu Sample data are data arising as a Dữ liệu mẫu là dữ liệu xuất hiện khi
result of investigating a sample. A điều tra một mẫu. Mẫu là một chọn
sample is a selection from the lọc từ một tập hợp.
population.
A probability Phương pháp A probability sampling method is a Phương pháp lấy mẫu xác suất là một
sampling lấy mẫu xác sampling method in which there is a phương pháp lấy mẫu mà xác suất
method suất known chance of each member of của một mẫu được chọn trong một
the population appearing in the tập hợp là giống nhau.
sample.
A non- Phương pháp A non-probability sampling method Phương pháp lấy mẫu phi xác suất là
probability lấy mẫu phi xác is a sampling method in which the một phương pháp lấy mẫu mà xác
sampling suất chance of each member of the suất của một mẫu được chọn trong
method population appearing in the sample một tập hợp là không giống nhau.
is not known.
Stratified Phương pháp Stratified random sampling is a Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
random lấy mẫu ngẫu method of sampling which involves phân tầng là một phương pháp mà
sampling nhiên phân tầng dividing the population into strata or mẫu được chia thành nhiều loại
categories. (tầng) khác nhau.
Multistage Phương pháp Multistage sampling is a probability Là phương pháp lấy mẫu theo xác
sampling lấy mẫu nhiều sampling method which involves suất. Trong phương pháp này, mẫu sẽ
tầng dividing the population into a được chia ra thành nhiều mẫu phụ,
number of sub-populations and then sau đó sẽ chọn mẫu ngẫu nhiên từ
selecting a small sample of these các mẫu phụ này.
sub-populations at random.
www.unitrain.edu.vn 4
Chapter 3 Cost Classification
www.unitrain.edu.vn 5
Chapter 4&5 Cost behaviour
Presenting information
A semi- Chi phí hỗn Fixed/mixed cost is a cost which Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm
variable/semi- hợp contains both fixed and variable cả yếu tố cố định và biến đổi và ảnh
fixed/mixed components and so is partly affected by hưởng một phần bởi mức độ hoạt
cost changes in the level of activity. động.
Secondary Thống kê thứ Secondary statistics are supporting Thống kê thứ cấp là các con số bổ
statistics cấp figures that are supplementary, and sung nhằm làm rõ thông tin thêm.
which clarity or amplify the main pieces Một ví dụ của thống kê thứ cấp là
of information. A major example of phần trăm.
secondary statistics is percentages.
A simple bar Biểu đồ cột A simple bar chart is a chart consisting Biểu đồ cột đơn là biểu đồ gồm một
chart đơn of one or more bars, in which the length hay nhiều cột, độ dài của cột thể
of each bar indicates the magnitude of hiện độ lớn tương ứng của thông
the corresponding information. tin.
A component Biểu đồ cột A component bar chart is a bar chart Biểu đồ cột chồng là biểu đồ thể
bar chart chồng that gives a breakdown of each total hiện từng thành phần cấu tạo của
into its components. thông tin
A pie chart Biểu đồ hình A pie chart is a chart which is used to Biểu đồ tròn là biểu đồ được dùng
tròn show pictorially the relative size of để thể hiện kích thước tương ứng
component elements of a total. của các thành phần trong một tổng.
Scatter Biểu đồ phân Scatter diagram are graphs which are Biểu đồ phân tán là biểu đồ dùng để
diagram tán used to exhibit data (rather than biểu diễn dữ liệu khi có 2 biến tác
equations) in order to compare the way động qua lại lẫn nhau.
in which two variables vary with each
other.
www.unitrain.edu.vn 6
Chapter 6&7 Accounting for materials
Accounting for labour
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Periodic Kiểm kê định kz Periodic stocktaking is a process Kiểm kê định kz là quá trình tất cả
stocktaking whereby all inventory items are hàng tồn kho được kiểm đếm và định
physically counted and valued at a giá tại một thời điểm nhất định,
set point in time, usually at the end thường là cuối kz kế toán.
of an accounting period.
Continuous Kiểm kê liên tục Continuous stocktaking is counting Kiểm kê liên tục là phương pháp kiểm
stocktaking and valuing selected items at đếm và định giá hàng hóa tại các thời
different times on a rotating basis. điểm khác nhau trên cơ sở quay vòng.
This involves a specialist team Thông thường, sẽ có một đội làm
counting and checking a number of nhiệm vụ kiểm đếm và kiểm tra số
inventory items each day, so that lượng hàng hóa hàng ngày để phục vụ
each item is checked at least once a cho mục đích kiểm kê cuối năm. Các
year. Valuable items or items with a hàng hóa có giá trị lớn với vòng quay
high turnover could be nhanh có thể kiểm tra thường xuyên
checked more frequently hơn.
The most common Hình thức phổ The most common form of time Hình thức phổ biến nhất của thời gian
form of time work biến nhất của work is a day-rate system in which làm việc là một hệ thống đánh giá
thời gian làm wages are calculated by the theo ngày, lương sẽ được tính bằng
việc following formula. công thức: Số giờ làm việc x Mức
Wages = Hours worked x Rate of lương theo giờ
pay per hour
A high day-rate A high day-rate system is a system Hệ thống đánh giá theo ngày cao là
system where employees are paid a high một hệ thống mà người lao động được
hourly wage rate in the expectation trả theo tỉ lệ lương theo giờ cao nhằm
that they will work more efficiently mục đích khuyến khích họ làm việc
than similar employees on a lower năng suất hơn so với các nhân viên
hourly rate in a different company. khác có mức lương theo giờ thấp hơn
ở công ty khác.
An individual Kế hoạch An individual bonus scheme is a Kế hoạch thưởng cá nhân là kế hoạch
bonus scheme thưởng cá nhân remuneration scheme whereby thưởng mà mỗi người lao động được
individual employees qualify for a thưởng ngoài mức lương cơ bản dựa
bonus on top of their basic wage, trên chất lượng và năng suất của họ.
with each person's bonus being
calculated separately.
A group bonus A group bonus scheme is an Kế hoạch thưởng nhóm là kế hoạch
scheme incentive plan which is related to thưởng dựa trên kết quả làm việc xuất
the output performance of an sắc của một nhóm người lao động,
entire group of workers, a một phòng ban hoặc một xưởng nhà
department, or even the whole máy.
factory.
Labour turnover Tỷ lệ thôi việc Labour turnover is a measure of the Tỷ lệ thôi việc là cách đo lường về số
number of employees lượng người lao động nghỉ việc/tuyển
leaving/being recruited in a period thay thế trong một khoảng thời gian
of time expressed as a percentage nhất định, được tính bằng phần trăm
of the total labour force. trên tổng lực lượng lao động
www.unitrain.edu.vn 7
Chapter 8 Accounting for overheads
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Overhead Chi phí sản xuất Overhead is the cost incurred in the Chi phí sản xuất chung là chi phí phát
chung course of making a product, sinh vào việc tạo ra sản phẩm, cung
providing a service or running a cấp một sản phẩm hoặc điều hành
department, but which cannot be một phòng ban nhưng không thể
traced directly and in full to the phân bổ trực tiếp hoặc toàn bộ vào
product, service or department. sản phẩm, dịch vụ hoặc phòng ban đó.
Allocation Phân bổ Allocation is the process by which Phân bổ là quá trình mà tất cả các chi
whole cost items are charged direct phí được phân bổ trực tiếp vào các
to a cost unit or cost centre. đơn vị chi phí hoặc trung tâm chi phí.
Overhead Phương pháp Overhead absorption is the process Chi phí đầy đủ là phương pháp mà
absorption chi phí giá thành whereby overhead costs allocated tính giá thành sẽ bao gồm cả các chi
đầy đủ and apportioned to production phí trực tiếp và chi phí chung biến đổi
cost centres are added to unit, job và cố định)
or batch costs. Overhead absorption
is sometimes called overhead
recovery.
Over and under Phân bổ thừa và Over and under absorption of Phân bổ thừa và phân bổ thiếu chi phí
absorption of phân bổ thiếu overheads occurs because the sản xuất chung xuất hiện khi tỷ lệ
overheads chi phí sản xuất predetermined overhead absorption phân bổ chi phí sản xuất chung được
chung rates are based on estimates. tính toán dựa trên ước lượng.
Over absorption Phân bổ thừa Over absorption means that the Phân bổ thừa chi phí có nghĩa là chi
chi phí overheads charged to the cost of phí sản xuất chung được phân bổ vào
sales are greater than the giá vốn hàng bán nhiều hơn so với chi
overheads actually incurred. phí sản xuất chung thực tế.
Under Phân bổ thiếu Under absorption means that Phân bổ thiếu chi phí có nghĩa là chi
absorption chi phí insufficient overheads have been phí sản xuất chung được phân bổ vào
included in the cost of sales. giá vốn hàng bán ít hơn (thiếu) so với
chi phí sản xuất chung thực tế.
www.unitrain.edu.vn 8
Chapter 9&10 Absorption and marginal costing
Job, batch and service costing
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Marginal cost Chi phí biên Marginal cost is the variable cost of Chi phí biên là biến phí của một đơn vị
one unit of product or service. sản phẩm hoặc dịch vụ
Contribution Số dư đảm phí Contribution is an important Là đơn vị đo lường quan trọng trong
measure in marginal costing, and it phương pháp tính chi phí biên, và
is calculated as the difference được tính bằng chênh lệch của giá bán
between sales value and marginal trừ đi biến phí.
or variable cost of sales.
A costing Phương pháp tính A costing method is designed to suit Phương pháp tính chi phí được thiết
method chi phí the way goods are processed or kế nhằm tạo sự phù hợp và thuận lợi
manufactured or the way services cho quá trình sản xuất hàng hóa hoặc
are provided. cung ứng dịch vụ
Job costing - Job costing is a costing method Là một phương pháp tính chi phí được
applied where work is undertaken áp dụng khi công việc phát sinh do các
to customers' special requirements yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
and each order is of comparatively
short duration.
Job card (or job - Costs for each job are collected on a Chi phí cho từng job được thu thập
cost) job cost sheet or job card. dựa vào job card.
Cost plus pricing - Cost plus pricing means that a "Giá cộng chi phí" có nghĩ là biên lợi
desired profit margin is added to nhuận mong muốn được thêm vào
total costs to arrive at the selling tổng chi phí để tính ra được giá bán.
price.
A batch - A batch is a group of similar articles Là một nhóm các chủ đề giống nhau,
which maintains its identity during và duy trì sự giống nhau này trong
one or more stages of production suốt một gian đoạn sản xuất nhất định
and is treated as a cost unit. (hoặc hơn) và được xem như một đơn
vị chi phí.
Transport costs' Chi phí vận Transport costs' is a term used here Chi phí vận chuyển là một thuật ngữ
chuyển to refer to the costs of the dùng để đề cập đến việc các chi phí
transport services used by a dịch vụ vận chuyển được sử dụng bởi
company, rather than the costs of a công ty.
transport organisation, such as a
rail network.
www.unitrain.edu.vn 9
Chapter 11 Process costing
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Process costing Process costing is a costing method Là phương pháp tính chi phí trong
used where it is not possible to trường hợp không thể tách bạch giữa
identify separate units of các đơn vị sản xuất hay công việc,
production, or jobs, usually because thông thường nguyên nhân do bản
of the continuous nature of the chất tiếp diễn liên tục của quá trình
production processes involved. sản xuất.
Normal loss Lỗ thường Normal loss is the loss expected Lỗ thường là lỗ đã được dự tính
during a process. It is not given a trước trong suốt quá trình sản xuất.
cost. Đây không phải là chi phí.
The scrap value Giá trị phế liệu The scrap value of normal loss is Giá trị phế liệu của lỗ thường thường
of normal loss của lỗ thường usually deducted from the cost of được trừ ra từ chi phí nguyên vật
materials. liệu.
Abnormal loss Lỗ khác thường Abnormal loss is the extra loss Lỗ khác thường là phần lỗ dư ra khi
resulting when actual loss is greater lỗ thực sự lớn hơn lỗ dự kiến. Lỗ này
than normal or expected loss, and it sẽ được ghi nhận là chi phí.
is given a cost.
Abnormal gain Lời khác thường Abnormal gain is the gain resulting Lời khác thường là lời xuất hiện khi lỗ
when actual loss is less than the thực sự nhỏ hơn lỗ dự kiến (hoặc lỗ
normal or expected loss, and it is thường) và được ghi nhận là một
given a 'negative cost'. khoản chi phí âm.
Scrap Phế liệu Scrap is 'Discarded material having Phế liệu là các nguyên vật liệu bị bỏ
some value'. nhưng vẫn còn một chút giá trị.
www.unitrain.edu.vn 10
Chapter 12&13 Process costing, joint products and by-
products
Alternative costing principles
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Joint products Sản phẩm chung Joint products are two or more Là hai hoặc nhiều hơn sản phẩm
products which are output from the được tạo ra từ cùng một quá trình
same processing operation, but sản xuất và giống nhau hoàn toàn
which are indistinguishable from cho đến khi chúng bị phân chia ra.
each other up to their point of
separation.
A by-product Sản phẩm phụ A by-product is a supplementary or Sản phẩm phụ là sản phẩm bổ sung
secondary product (arising as the hoặc sản phẩm thứ cấp (phát sinh
result of a process) whose value is khi kết thúc quá trình sản xuất), và
small relative to that of the principal có giá trị nhỏ so với sản phẩm chính.
product.
Activity based Phương pháp Activity based costing (ABC) involves Phương pháp tính chi phí dựa vào
costing (ABC) tính chi phí dựa the identification of the factors hoạt động liên quan đến việc nhận
vào hoạt động which cause the costs of an dạng các nhân tố làm gia tăng chi
organisation's major activities. phí của các hoạt động chính của tổ
Support overheads are charged to chức. Chi phí hỗ trợ được ghi nhận
products on the basis of their usage vào sản phẩm căn cứ vào mục đích
of the factor causing the overheads. sử dụng của nhân tố đó.
A cost driver Nhân tố chi phí A cost driver is the factor which Là nhân tố làm phát sinh chi phí của
causes the costs of an activity. một hoạt động.
Cost of Chi phí đáp ứng Cost of conformance are the costs of Là các chi phí nhằm đáp ứng các
conformance các tiêu chuẩn achieving specified quality standards' tiêu chuẩn về chất lượng.
chất lượng
Cost of Chi phí ngăn Cost of prevention – 'Costs incurred Là chi phí xảy ra trước hoặc trong
prevention chặn prior to or during production in sản xuất nhằm ngăn chặn các sản
order to prevent substandard phẩm hoặc dịch vụ không đạt tiêu
or defective products or services chuẩn hoặc bị lỗi.
from being produced'
Cost of Chi phí đánh giá Cost of appraisal – 'Costs incurred in Là chi phí xảy ra nhằm đảm bảo đầu
appraisal thẩm định order to ensure that outputs ra đạt được các tiêu chuẩn về chất
produced meet required lượng.
quality standards'.
Cost of non- - Cost of non-conformance – 'The cost Là chi phí khi không đạt tiêu chuẩn
conformance of failure to deliver the required chất lượng yêu cầu.
standard of quality'
Cost of internal - Cost of internal failure – 'Costs Chi phí phát sinh khi các sản phẩm
failure arising from inadequate quality không đạt tiêu chuẩn được phát
which are identified before the hiện trước khi chuyển giao quyền sở
transfer of ownership from supplier hữu hàng hóa từ người cung cấp
to purchaser' sang người mua.
www.unitrain.edu.vn 11
Chapter 12&13 Process costing, joint products and by-
products
Alternative costing principles
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Total quality Quản l{ chất Total quality management (TQM) is Quản l{ chất lượng tổng thể là quá
management lượng tổng thể the process of applying a zero defect trình áp dụng triết l{ không hàng bị
(TQM) philosophy to the lỗi vào quản lý trong tất cả các
management of all resources and nguồn lực và mối quan hệ của công
relationships within the firm as a ty như là một phương tiện phát
means of developing and sustaining triển và duy trì văn hóa liên tục cải
a culture of continuous improvement thiện - đáp ứng nhu cầu khách hàng.
which focuses on meeting
customers' expectations.
Life product's Tính chi phí của Life cycle costing is the accumulation Chi phí của vòng đời sản phẩm là
costing vòng đời sản of costs over a product's entire life. tích lũy tất cả các chi phí trong suốt
phẩm vòng đời của sản phẩm.
Target costing Chi phí mục tiêu Target costing involves setting a Chi phí mục tiêu là chi phí liên quan
target cost by subtracting a desired đến việc thiết lập mục tiêu bằng
profit margin from a competitive cách trừ biên lợi nhuận mong muốn
market price. và giá thị trường.
Cost of external - Cost of external failure – 'Costs Chi phí phát sinh khi các sản phẩm
failure arising from inadequate quality không đạt tiêu chuẩn được phát
discovered after the transfer of hiện sau khi chuyển giao quyền sở
ownership from supplier to hữu hàng hóa từ người cung cấp
purchaser' sang người mua.
www.unitrain.edu.vn 12
Chapter 14 Forecasting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Positive Tương quan Positive correlation means that low Tương quan dương có nghĩa là các giá
correlation dương values of one variable are associated trị thấp (cao) của biến này có liên kết
with low values of the other, với các giá trị thấp (cao) của một biến
and high values of one variable are khác.
associated with high values of the
other.
Negative Tương quan Negative correlation means that low Tương quan âm có nghĩa là các giá trị
correlation âm values of one variable are associated thấp (cao) của một biến có liên kết với
with high values of the các giá trị cao (thấp) của một biến
other, and high values of one variable khác.
with low values of the other.
A time series Chuỗi thời A time series is a series of figures or Chuỗi thời gian là chuỗi các con số
gian values recorded over time. hoặc giá trị được ghi nhận qua một
khoảng thời gian nhất định.
The trend Xu hướng The trend is the underlying long-term Xu hướng là sự dịch chuyển dài hạn cơ
movement over time in the values of bản qua thời gian của giá trị dữ liệu
the data recorded. được ghi nhận.
Seasonal Sự biến động Seasonal variations are short-term Sự biến động theo mùa là sự biến
variations theo mùa fluctuations in recorded values, due to động ngắn hạn xảy ra trong dữ liệu
different circumstances được ghi nhận; bị tác động bởi các
which affect results at different times tình huống khác nhau ở các thời gian
of the year, on different days of the khác nhau trong năm, ở trong các
week, at different times of day, ngày khác nhau của tuần, ở các thời
or whatever. gian khác nhau trong ngày.
www.unitrain.edu.vn 13
Chapter 15 Budgeting
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
The budget Ngân sách The budget is 'a quantitative Ngân sách là một báo cáo định lượng
statement for a defined period of cho một gian đoạn thời gian nhất
time, which may include planned định, bao gồm doanh thu kế hoạch,
revenues, expenses, assets, liabilities chi phí, tài sản, nợ và dòng tiền.
and cash flows.
A responsibility Bộ phận trách A responsibility centre is a function or Bộ phận trách nhiệm là một bộ phận
centre nhiệm department of an organisation that is mà trong đó sẽ có một quản l{ điều
headed by a manager who has direct hành và chịu trách nhiệm trực tiếp cho
responsibility for its performance. các hoạt động của bộ phận.
An investment Trung tâm An investment centre is a profit Trung tâm đầu tư là trung tâm lợi
centre đầu tư centre whose performance is nhuận được đánh giá dựa trên tỷ suất
measured by its return on capital lợi nhuận trên vốn sử dụng.
employed.
A controllable Chi phí có thể A controllable cost is 'a cost that can Là chi phí có thể được kiểm soát bởi
cost kiểm soát be controlled, typically by a cost, người quản l{ chi phí, lợi nhuận hoặc
profit or investment centre manager'. quản lý đầu tư.
A fixed budget Ngân sách cố A fixed budget is a budget which is Là ngân sách được duy trì ổn định mà
định designed to remain unchanged không quan tâm áp lực về nhu cầu
regardless of the volume of output doanh số.
or sales achieved.
A flexible budget Ngân sách A flexible budget is a budget which, Là ngân sách có thể thay đổi tùy thuộc
linh động by recognising different cost vào nhu cầu sản lượng đầu ra.
behaviour patterns, is designed to
change as volumes of output change.
Budgetary control Kiểm soát Budgetary control is the practice of Kiểm soát ngân sách là việc lập ngân
ngân sách establishing budgets which identify sách nhằm xác định trách nhiệm cho
areas of responsibility for individual từng người quản l{ (Ví dụ: quản l{
managers (for example production chất lượng, quản l{ thu mua) và
managers and purchasing managers) thường xuyên so sánh kết quả giữa
and of regularly comparing actual thực tế và kz vọng. Sự khác biệt giữa
results against expected results. The kết quả thực tế và kz vọng được gọi là
differences between actual results phương sai, và dùng để tham khảo cho
and expected results are called mục đích quản l{.
variances and these are used to
provide a guideline for control action
by individual managers.
www.unitrain.edu.vn 14
Chapter 16 The budgetary process
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
The budget Kz ngân sách The budget period is the time period Kz ngân sách là giai đoạn thời gian liên
period to which the budget relates. quan đế lập ngân sách.
The budget Cẩm nang dự The budget manual is a collection of Cẩm nang dự toán là tập hợp các chỉ
manual toán instructions governing the dẫn, nhằm quản l{ trách nhiệm của
responsibilities of persons and the người, quy trình, biểu mẫu và biên bản
procedures, forms and records.
The principal Nhân tố ngân The principal budget factor (or key Nhân tố ngân sách chính (hay nhân tố
budget factor sách chính budget factor or limiting budget giới hạn ngân sách) là nhân tố nhằm
factor) is the factor that limits an giới hạn hoạt động của tổ chức trong
organisation's performance for a một giain đoạn cho trước và thường là
given period and is often the starting điểm bắt đầu trong bước chuẩn bị
point in budget preparation. ngân sách.
Functional (or Ngân sách Functional (or departmental) budgets Ngân sách chức năng là ngân sách
departmental) chức năng are the budgets for the various dành cho nhiều phòng ban và chức
budgets functions and departments of an năng của một tổ chức. Vì thế, chúng
organisation. They therefore include bao gồm ngân sách sản xuất, ngân
production budgets, marketing sách marketing, ngân sách bán hàng,
budgets, sales budgets, personnel ngân sách nhân sự, ngân sách thu mua
budgets, purchasing budgets and và ngân sách nghiên cứu và phát triển.
research and development budgets.
A standard hour Giờ chuẩn A standard hour is the quantity of Giờ chuẩn là số lượng công việc đạt
work achievable at standard được trong điều kiện chuẩn nhất định.
performance, expressed in terms of a Nói cách khác, là số đơn vị công việc
standard unit of work done in a hoàn thành trong một thời gian nhất
standard period of time. định.
A cash budget Ngân sách A cash budget is a detailed budget of Là ngân sách chi tiết của dòng tiền vào
tiền cash inflows and outflows và dòng tiền ra hợp nhất cùng doanh
incorporating both revenue and thu và vốn.
capital items.
Master budget Ngân sách When all the functional budgets have Khi tất cả các ngân sách chức năng
tổng thể been prepared, they are summarised được chuẩn bị, chúng được tóm tắt và
and consolidated into a hợp nhất thành một ngân sách tổng
master budget which consists of the thể, bao gồm báo cáo ngân sách lãi lỗ,
budgeted statement of profit or loss, báo cáo ngân sách cân đối kế toán và
budgeted statement of ngân sách tiền nhằm cung cấp một
financial position and cash budget bức tranh tổng thể về tình hình lập
and which provides the overall ngân sách so với thực tế.
picture of the planned performance
for the budget period.
www.unitrain.edu.vn 15
Chapter 17 Maket budgets work
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Goal Sự phù hợp mục Goal congruence is the state which Sự phù hợp mục tiêu là trạng thái
congruence tiêu leads individuals or groups to take thúc đẩy các cá nhân hoặc nhóm
actions that are in their selfinterest đưa ra quyết định vừa phù hợp với
and also in the best interest of the nhu cầu của họ vừa phù hợp nhu
organisation. cầu của tổ chức.
Participative/ - Participative/bottom-up budgeting is Là hệ thống ngân sách mà tất cả
bottom-up 'A budgeting system in which all người nắm giữ ngân sách được
budgeting budget holders are given the trao cho cơ hội để tham gia đề
opportunity to participate in setting xuất trong việc thành lập ngân sách
their own budgets'. riêng của họ.
A negotiated Ngân sách thương A negotiated budget is 'A budget in Là ngân sách chủ yếu được thành
budget lượng which budget allowances are set lập dựa vào sự thỏa thuận giữa
largely on the basis of negotiations người nắm giữ ngân sách và người
between budget holders and those to làm báo cáo.
whom they report'.
Budgetary - A budgetary slack is the intentional Là việc xây dựng một phần dự
slack allowance for extra expenditures in a phòng trong ngân sách một cách
future cash flow. Budgetary slack can có chủ {. Việc này có thể thực hiện
take one of two forms: It can either dưới 2 hình thức: một là ước tính
underestimate the amount of income giảm doanh thu, hai là ước tính
or revenue that will come in over a giảm chi phí trong cùng một
given amount of time, or overestimate khoảng thời gian.
the expenses that are to be paid out
over the same time period.
A profit Kế hoạch chia lợi A profit sharing scheme is a scheme in Là kế hoạch mà người lao động
sharing nhuận which employees receive a certain nhận được một tỷ lệ nhất định
scheme proportion of their company's year- trên lợi nhuận cuối năm của công
end profits (the size of their bonus ty (độ lớn của khoảng thưởng này
being related to their position in the tùy thuộc vào tình hình hoạt động
company and the length of their của công ty và số năm làm việc cho
employment to date). công ty)
A share option Kế hoạch quyền A share option scheme is a scheme Là kế hoạch trao cho các cổ đông
scheme chọn cổ phần which gives its members the right to quyền mua cổ phiếu của công ty
buy shares in the company for which khi các cổ phiếu này được phát
they work at a set date in the future hành trong tương lai, với mức giá
and at a price usually determined thường được xác định khi kế hoạch
when the scheme is set up. quyền chọn cổ phiếu được thành
lập.
An employee Kế hoạch chia cổ An employee share ownership plan is a ESOP là phương thức công ty áp
share owership phần cho người lao scheme which acquires shares on dụng để từng cá nhân làm việc
plan (ESOP) động behalf of a number of employees, and trong công ty đều có thể sở hữu cổ
it must distribute these shares within a phiếu của công ty. Số cổ phiếu này
certain number of years of acquisition. phải được mua trong một khoảng
thời gian nhất định.
Value added Giá trị tăng thêm Value added = sales – cost of bought-in Gía trị tăng thêm = Doanh thu - Chi
materials and services. phí nguyên vật liệu và dịch vụ mua
vào.
www.unitrain.edu.vn 16
Chapter 18&19 Capital expenditure budgeting
Methods of project appraisal
A sunk cost Chi phí chìm A sunk cost is a cost which has already been Chi phí chìm là chi phí đã xảy ra và vì
incurred and therefore should not be taken thế không thể cân nhắc chi phí này vào
account of in decision making. khi đưa ra quyết định.
A committed Chi phí cam A committed cost is a future cash outflow Chi phí cam kết là dòng tiền ra tương
cost kết that will be incurred anyway, whatever lai và chắc chắn sẽ diễn ra dù có thực
decision is taken now hiện quyết định gì được thực hiện đi
about alternative opportunities. nữa.
www.unitrain.edu.vn 17
Chapter 20&21 Standard costing
Cost variances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Standard Giá thành định Standard costing is a control Là phương pháp kiểm soát bằng cách so
costing mức technique which compares sánh giá và doanh thu định mức so với
standard costs and revenues with kết quả thực tế nhằm biết được sự
actual results to obtain variances chênh lệch từ đó cải thiện hiệu quả hoạt
which are used to improve động.
performance.
The direct Chênh lệch tổng The direct material total variance is Là chênh lệch đầu ra định mức và đầu ra
material total nguyên vật liệu the difference between what the thực tế theo yếu tố nguyên vật liệu.
variance trực tiếp output actually cost and what it
should have cost, in terms of
material.
The direct Chênh lệch giá The direct material price variance is Là chênh lệch giữa chi phí định mức và
material price nguyên vật liệu the difference between the chi phí thực tế của nguyên vật liệu được
variance trực tiếp standard cost and the actual cost sử dụng hoặc thu mua theo yếu tố giá.
for the actual quantity of material
used or purchased. In other words,
it is the difference between what
the material did cost and what it
should have cost.
The direct Chênh lệch sử The direct material usage variance Là chênh lệch giữa định mức nguyên vật
material usage dụng nguyên vật is the difference between the liệu chuẩn và mức nguyên vật liệu thực
variance liệu trực tiếp standard quantity of materials that tế phát sinh, định giá ở chi phí chuẩn
should have been used for the theo đơn vị. Nói một cách khác, nó là
number of units actually produced, chênh lệch giữa số nguyên vật liệu lẽ ra
and the actual quantity of materials cần sử dụng và nguyên vật liệu thực tế
used, valued at the standard cost sử dụng, định giá ở chi phí chuẩn theo
per unit of material. In other words, đơn vị.
it is the difference between how
much material should have been
used and how much material was
used, valued at standard cost.
The direct Chênh lệch tổng The direct labour total variance is Là chênh lệch đầu ra định mức và đầu ra
labour total lao động trực the difference between what the thực tế theo yếu tố lao động.
variance tiếp output should have cost and what
it did cost, in terms of labour.
The direct Chênh lệch tỷ lệ The direct labour rate variance is Rất giống với chênh lệch giá nguyên vật
labour rate lao động thực tế similar to the direct material price liệu trực tiếp. Đây là sự khác biệt giữa
variance variance. It is the difference chi phí định mức và chi phí thực tế dựa
between the standard cost and the trên số lượng giờ trả lương.
actual cost for the actual number of
hours paid for.
www.unitrain.edu.vn 18
Chapter 20&21 Standard costing
Cost variances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Fixed overhead Chênh lệch Fixed overhead total variance is the Là chênh lệch giữa chi phí cố định xảy ra
total variance tổng chi phí cố difference between fixed overhead và chi phí cố định được phân bổ. Nói
định incurred and fixed overhead cách khác, đây là chi phí cố định được
absorbed. In other words, it is the phân bổ ít hơn hay nhiều hơn.
under- or over-absorbed fixed
overhead.
Fixed overhead Chênh lệch chi Fixed overhead expenditure variance Là chênh lệch giữa chi phí quản l{ cố
expenditure phí quản l{ cố is the difference between the định ngân sách và chi phí quản l{ cố định
variance định budgeted fixed overhead thực tế.
expenditure and actual fixed
overhead expenditure.
Fixed overhead Chênh lệch độ Fixed overhead volume variance is Là chênh lệch giữa độ lớn ngân sách (kế
volume lớn chi phí the difference between actual and hoạch) và độ lớn thực tế nhân với tỷ lệ
variance quản l{ cố định budgeted (planned) volume phân bổ định mức trên một đơn vị.
multiplied by the standard absorption
rate per unit.
Fixed overhead Chênh lệnh Fixed overhead volume efficiency Là chênh lệch giữa số lượng giờ định
volume hiệu quả độ lớn variance is the difference between mức dùng cho sản xuất và số lượng giờ
efficiency chi phí quản l{ the number of hours that actual thực tế dùng cho sản xuất, nhân với tỷ lệ
variance cố định production should have taken, and phân bổ định mức trên giờ.
the number of hours actually taken
(that is, worked) multiplied by
the standard absorption rate per
hour.
www.unitrain.edu.vn 19
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement
An operating Báo cáo hoạt An operating statement is a regular Là báo cáo thường lệ về quản l{ chi
statement động report for management of actual phí và doanh thu, thường thể hiện
costs and revenues, usually chênh lệch trong ngân sách.
showing variances from budget.
A critical success Yếu tố thành A critical success factor is a Là yêu cầu cơ bản để tạo lợi thế cạnh
factor công cốt lõi performance requirement that is tranh thành công.
fundamental to competitive success.
Short termism Hướng tiếp cận Short-termism is when there is a bias Là hướng tiếp cận tập trung vào
ngắn hạn towards short-term rather than long- ngắn hạn hơn là dài hạn.
term performance.
Return on Tỷ suất sinh lời Return on investment (ROI) (also Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI)
investment (ROI) trên vốn đầu tư called return on capital employed (còn được gọi là suất sinh lời trên
ROCE) is calculated as vốn đầu tư sử dụng ROCE) được tính
(profit/capital employed) x 100% bằng công thức (Lợi nhuận/Vốn đầu
and shows how much profit has tư sử dụng) x 100% và chỉ số này cho
been made in relation to the amount biết rằng bao nhiêu lợi nhuận được
of resources invested. tạo ra trên một đơn vị vốn đầu tư bỏ
ra.
The return on Tỷ suất sinh lời The return on equity ratio (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
equity ratio (ROE) trên vốn chủ sở measures the ability of a firm to (ROE) đo lường khả năng của doanh
hữu (ROE) generate profits from its nghiệp trong việc tạo lợi nhuận từ
shareholders’ investment in the vốn đầu tư của cổ đông trong công
company. It shows how much profit ty. Chỉ số này cho biết bao nhiêu lợi
each unit of shareholders’ equity nhuận được tạo ra từ một đơn vị
generates. ROE is also an indicator of vốn chủ sở hữu bỏ ra. ROE là công cụ
how effectively management is using đo lường sự hiệu quả quản l{ khi sử
equity financing to fund operations dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho
and grow the company. It is sản xuất kinh doanh và phát triển
expressed as a percentage and doanh nghiệp. ROE (%) được tính
calculated by dividing net income bằng công thức: Thu nhập ròng/Vốn
by shareholder's equity. chủ sở hữu
ROE = Net income / Shareholder's
equity
www.unitrain.edu.vn 20
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement
The current Hệ số khả The current ratio is the 'standard' test of Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
ratio năng thanh liquidity and is the ratio of current assets to hạn là chỉ số dùng để đo lường tính
toán nợ ngắn current liabilities. thanh khoản của tài sản. Được tính
hạn Current ratio = current assets/current bằng công thức: Tài sản ngắn hạn/Nợ
liabilities ngắn hạn.
The quick ratio Hệ số thanh The quick ratio, or acid test ratio, is the Hệ số thanh toán nhanh hay còn
toán nhanh ratio of current assets less inventories to được gọi phép thử axit là chỉ số được
current liabilities. Quick ratio = current tính bằng công thức: (Tài sản ngắn
assets less inventories/current liabilities hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
The estimated Thời gian thu The estimated average accounts receivable Dùng để đo lường thời gian trung
average nợ trung bình collection period is a rough measure of the bình để doanh nghiệp thu tiền hàng.
accounts average length of time it takes for a Được tính bằng công thức: (Khoản
receivable company's receivables to pay what they phải thu/doanh thu) x 365 ngày hoặc
collection owe and is calculated as (trade (Khoản phải thu/Doanh thu) x 12
period receivables/sales) × 365 days or (trade tháng.
receivables/sales) × 12 months.
Inventory Thời gian Inventory turnover period is a calculation Thời gian vòng quay hàng tồn là số
turnover period vòng quay of the number of days that inventory is ngày hàng tồn kho được lưu trữ
hàng tồn kho held for and is calculated as (inventory ÷ trong kho và được tính bằng công
cost of sales) × 365 days or (inventory ÷ thức: (Hàng tồn kho/Giá vốn hàng
cost of sales) × 12 months. bán) x 365 ngày hoặc (Hàng tồn
kho/Giá vốn hàng bán) x 12 tháng.
Cost of sales ÷ Giá vốn hàng Cost of sales ÷ inventory' is termed Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho là chỉ
inventory bán inventory turnover, and is a measure of số đo lường vòng quay hàng tồn kho,
how vigorously a business is trading. và cho biết tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp có khỏe mạnh hay
không.
Accounts Thời gian trả Accounts payable payment period or days Dùng để đo lường thời gian trung
payable tiền hàng provides a rough measure of the average bình để doanh nghiệp trả tiền hàng.
payment period length of time it takes a company to pay Được tính bằng công thức: (Khoản
what it owes. It is ideally calculated by the phải thu/doanh thu) x 365 ngày hoặc
formula (payables/purchases) × 365 days (Khoản phải thu/Doanh thu) x 12
or (payables/purchases) × 12 months. Cost tháng.Giá vốn hàng bán được dùng
of sales can be used as an approximation để ước tính khoản mua hàng hóa
for purchases.
www.unitrain.edu.vn 21
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement
The profit Biên lợi nhuận The profit margin (profit to sales ratio) is Biên lợi nhuận được tính bằng công
margin calculated as (profit/revenue) x 100%. thức: (Lợi nhuận/doanh thu)x100%.
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh
thu thu về tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Asset turnover Hệ số vòng Asset turnover is a measure of how well Là chỉ tiêu dùng để đo tính hiệu quả
quay tổng tài the assets of a business are being used to của tài sản dùng để tạo ra doanh thu.
sản generate sales. It is Hệ số vòng quay tổng tài sản được
calculated as (sales / capital employed). tính bằng công thức: (Doanh thu/vốn
đầu tư sử dụng)
The working Thời gian lưu The working capital period (or average age Là chỉ số dùng để đo lường thời gian
capital period chuyển vốn of working capital) identifies how long it từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi
lưu động takes to convert the purchase of thu tiền từ doanh thu; và được tính
inventories into cash from sales and is bằng công thức: (Vốn lưu động/Giá
calculated as (working capital/cost of vốn hàng bán) x 365 ngày. Chỉ số
sales)x 365 days. The ratio can also be cũng có thể được tính: (Vốn lưu
calculated as (working capital/ operating động/Chi phí hoạt động) x 365 ngày.
costs)x 365 days.
www.unitrain.edu.vn 22
Chapter 24 Applications of performance measurement
Cost control Kiểm soát chi Cost control is concerned with Là việc kiểm soát chi phí hoạt động
phí regulating the costs of operating a doanh nghiệp và giữ chi phí ở mức độ
business and keeping costs within có thể chấp nhận được.
acceptable limits.
Cost reduction Cost reduction is a planned and Giảm chi phí là một hướng tiếp cận tích
positive approach to reducing cực và có kế hoạch trong việc cắt giảm
expenditure. chi phí.
Organization Phương pháp và Organisation and methods (O&M) is a O&M là một thuật ngữ kỹ thuật gồm đo
and methods tổ chức (O&M) term for techniques, including method lường công việc và nghiên cứu, được
(O&M) study and work measurement, that dùng để kiểm soát các quy trình liên
are used to examine clerical, quan đến văn phòng, điều hành và quản
administrative and management l{ nhằm cải thiện chúng tốt hơn.
procedures in order to make
improvements.
Value analysis Phân tích giá trị Value analysis is a planned, scientific Phân tích giá trị là một hướng tiếp cận
approach to cost reduction, which khoa học và có kế hoạch nhằm giảm chi
reviews the material composition of a phí, phương pháp này dùng để đánh giá
product and the product's design so thành phần nguyên vật liệu của một sản
that modifications and improvements phẩm và thiết kế sản phẩm sao cho việc
can be made which do not reduce the thay đổi và cải tiến không làm giảm đi
value of the product to the customer giá trị sản phẩm cho khách hàng và
or the user người sử dụng khi sử dụng sản phẩm.
Value Phương pháp Value engineering is the application of Phương pháp quản l{ giá trị là việc ứng
engineering quản l{ giá trị VA techniques to new products, so dụng kỹ thuật VA vào sản phẩm mới, vì
that new products are designed and thế sản phẩm mới được thiết kế và phát
developed to a given value at triển theo các tiêu chuẩn giá trị đặt ra
minimum cost. với mức chi phí thấp nhất.
Cost value Giá trị tính theo Cost value is the cost of producing and Là chi phí sản xuất và bán hàng của một
phí tổn thất selling an item. sản phẩm
Exchange Giá trị trao đổi Exchange value is the market value of Là giá trị thị trường của hàng hóa hoặc
value the product or service. dịch vụ.
Use value Giá trị sử dụng Use value is what the article does; the Là giá trị sử dụng của hàng hóa dịch vụ.
purposes it fulfils.
Esteem value Giá trị tin tưởng Esteem value is the prestige the Là sự tín nhiệm mà khách hàng dành
customer attaches to the product. cho sản phẩm.
www.unitrain.edu.vn 23
PROFESSIONAL
TRAINING CONSULTANCY DEVELOPMENT
3
4
5
Management
Accounting
Kế toán quản trị
Anticipate Dự đoán
/æn'tisipeit/ Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra
6
Carrying Out Plan Tiến hành kế hoạch
/'kæring aut plæn/ Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ
trước
Clarity Sự rõ ràng
/'klæriti/ Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử
dụng
Completeness Đầy đủ
/kəm'pli:tnis/ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để
thực hiện công việc một cách phù hợp
Data Dữ liệu
/deitə/ Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ
liệu. Dữ liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các
giao dịch...
8
Decision Making Ra quyết định
/di'siʤn meikiɳ/ Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được
cung cấp và thực hiện một thông báo
Forecast Dự báo
/fɔ:'kɑ:st/ Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong
một thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được
lập trên các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng
xác định hoặc một triển vọng kinh doanh
10
Interpreting Giải thích, mô tả
/ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc
truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích
các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh
doanh riêng biệt
12
Objective Stage Bước xác định mục tiêu
/ɔb'dʤektiv steidʤ/ Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn
đánh giá các mục tiêu của tổ chức
13
Product Planing Lập kế hoạch sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển
sản phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân
phối, cải tiến, định giá và đưa ra chương trình khyến mãi sản
phẩm
14
Resource Allocation Phân bổ nguồn lực
/rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình
doanh nghiệp tồn tại và phát triển
Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một
phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính
sách kiểm soát của công ty
15
Statement Of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Comprehensive Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
Income hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế
/ 'steitmənt ɔv toán
kɔmpri'hensiv inkəm/
16
Tactical Planning Lập kế hoạch chiến thuật
/'tæktikəl plæniɳ/ Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách
chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên
quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức
17
Variance Analysis Phân tích biến động
/'veəriəns ə'næləsis/ Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu
quả thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và
xác minh các nguyên nhân của biến động
18
19
Sources Of
Data
Các nguồn dữ liệu
20
Complete Hoàn chỉnh
/kəm'pli:t/ Một khung mẫu hoàn chỉnh đầy đủ khi toàn bộ phần tử trong
tổng thể đều được liệt kê trong danh sách
21
Population Tổng thể
/,pɔpju'leiʃn/ Một tổng thể là một nhóm người hoặc các đối tượng liên quan
tới người thu thập dữ liệu
Random Sampling Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
/'rændəm 'sɑːmpling/ Một mẫu ngẫu nhiên là một mẫu được chọn theo cách mà mỗi
mục trong tổng thể có cơ hội được chọn ngang bằng nhau.
Sample Mẫu
/'sɑːmpl/ Một mẫu là một phần tử được lựa chọn trong một tổ hợp
22
Stratified Random Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Sampling Là một phương pháp chọn mẫu liên quan đến việc phân chia
/'strætɪfaɪed 'rændəm tổng thể thành các tầng hoặc các loại. Các mẫu ngẫu nhiên sau
'sɑːmpling/ đó được chọn từ mỗi tầng hoặc loại đó
23
24
Cost
Classification
Phân loại chi phí
25
Cost Centres Trung tâm chi phí
/kɔst sentəz/ Là một bộ phận trong tổ chức trong đó chi phí được tập hợp
trước khi được phân tích thêm. Chi phí được phân tích theo các
đơn vị của chi phí sau khi được tập hợp vào các trung tâm
tương ứng
Department Bộ phận
/di'pɑ:tmənt/ Một trung tâm chi phí có thể là một bộ phận trong tổ chức, tức là
một khu vực chức năng chuyên biệt như kế toán, marketing, kế
hoạch, mỗi bộ phận có một nhà quản lý riêng
27
Maintenance Costs Chi phí bảo dưỡng
/'meintinəns kɔst/ Các chi phí phát sinh để mang tài sản trở lại tình trạng trước đó
hoặc để giữ cho các hoạt động của tài sản trong điều kiện hiện
tại (trái ngược với việc nâng cấp tài sản)
Marketing Or Selling Chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối
And Distribution Là những chi phí liên quan đến bán hàng, tiếp thị, kho bãi, bộ
Costs phận vận chuyển
/maketing ɔ: seling
ænd ,distri'bju:ʃn
kɔst/
Project Dự án
/project/ Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập
thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự
kiến, với một kinh phí dự kiến
28
Rent And Rates Tiền thuê nhà và lãi suất
/rent ænd reits/ Tiền thuê nhà: tiền phải trả để sử dụng văn phòng, nhà ở hay
nhà máy... trong một khoảng thời gian.
Lãi suất: là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc
sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay
29
30
Cost
Behavior
Cách ứng xử với chi phí
Budgeting Dự toán
/'bʌdʤitiɳ/ Dự toán là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng
thời gian cụ thể, dự toán thường được thể hiện trong các kì tài
chính và chuẩn bị cho một năm
31
Linear Equation Phương trình tuyến tính
/'liniə i'kweiʃn/ Phương trình tuyến tính là một đường thẳng có công thức: y=
a+bx, trong đó:
y là biến phụ thuộc có giá trị phụ thuộc và giá trị của x
x là biến tự do có giá trị giúp xác định giá trị tương ứng của y
a là số hằng số, đó là một số cố định
b cũng là một hằng số, là hệ số của x (có nghĩa là, số lượng mà
giá trị của x cần được nhân để lấy được các giá trị của y)
Value Of Items Sold Giá trị các mặt hàng được bán
/'vælju: əv 'aitem
səʊld/
32
33
Presenting
Information
Trình bày thông tin
34
Purpose Of Reports Mục đích của báo cáo
/ˈpəːpəs ɒv rɪˈpɔːts/ Gồm ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, do vậy, các hoạt
động kiểm soát có thể thực hiện; các quyết định trong việc lập
kế hoạch phụ thuộc vào các gợi ý đưa ra trong báo cáo
Title Tiêu đề
/ˈtʌɪtl/ Tiêu đề của báo cáo xác minh cụ thể người sử dụng báo cáo,
người viết và ngày viết báo cáo
35
Written Reporrts Văn bản báo cáo
/ˈrɪtn rɪˈpɔːts/ Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể
hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền
hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với
mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình,
kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và
có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất
36
37
Material
Costs
Chi phí nguyên vật liệu
38
Cost Of Production Thiệt hại do ngừng sản xuất
Stoppages Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân thiếu
/prəˈdʌkʃ(ə)n nguyên vật liệu, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản
ˈstɒpɪdʒz/ chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao
TSCĐ chi phí bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi
ngừng sản xuất
Free Inventory Trình bày lượng hàng tồn kho sẵn sàng cho sử dụng trong
/friː ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ tương lai, và được tính toán như sau:
Lượng hàng tồn trong kho + hàng đặt từ nhà cung cấp - hàng
tồn chưa xuất kho
39
Frequency Of Usage Tần suất sử dụng
/ˈfriːkwnsi ɒv ˈjuːsɪdʒ/ Số lần sử dụng được tính trên một khoảng thời gian nhất định
40
Inventory Sự chênh lệch hàng tồn kho
Discrepancies Sự chênh lệch hàng tồn kho giữa kiểm đếm vật lý và số liệu trên
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ hệ thống máy tính có thể do sai sót của con người hoặc do mất
dɪsˈkrɛp(ə)nsis/ cắp
41
Minimum Level Mức thấp nhất
/ˈmɪnɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho thấp nhất được tính
toán= mức đặt hàng lại - (lượng hàng tồn kho sử dụng trung
bình) * (thời gian từ lúc khách đặt hàng/ hoặc từ lúc doanh
nghiệp triển khai đơn hàng cho đến khi giao hàng đến tay khách
hàng)
42
Purchase Yêu cầu mua hàng
Requisition Văn bản được tạo ra bởi phòng, ban sử dụng hàng hóa hoặc bộ
/ˈpəːtʃəs ˌrɛkwɪˈzɪʃn/ phân kho nhằm để thông báo với bộ phận mua hàng về các
hàng hóa mà phòng ban đó cần mua: chất lượng, thời gian sử
dụng, ..
43
Slow - Moving Hàng tồn kho chậm luân chuyển
Inventories Hàng tồn kho chậm luân chuyển thường do được lưu trữ quá
/sləʊ ˈmuːvɪŋ nhiều, thường dễ trở thành hàng lỗi thời và bị xóa sổ
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪs/
44
45
Labour Costs
Chi phí nhân công
46
Capacity Ratio Tỷ lệ năng suất
/kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc thực tế của nhân công
trực tiếp/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân
sách) x 100%
Differential Chương trình trả lương tính theo sản phẩm khác nhau
Piecework Scheme Đưa ra khuyến khích với người lao động nhằm tăng sản lượng
/ˌdɪf.əˈren.ʃəl- bằng cách trả một tỷ lệ theo sản phẩm cao hơn, theo đó gia
ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ tăng mức sản xuất
47
Hours Budgeted Quỹ thời gian dự toán
/aʊər-ˈbʌdʒ.ɪtɪd/
48
Pension Schemes Chế độ lương hưu
/ˈpen.ʃən-ski:mz/ Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
động nữa
49
Rate Of Pay Per Unit Mức trả lương theo đơn vị sản phẩm
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr- Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động cho mỗi
ˈjuː.nɪt/ đơn vị sản phẩm họ sản xuất ra
50
Time Work Công việc trả lương theo thời gian
/taɪm-wɜːk/ Dạng thông thường nhất của công việc trả lương theo thời gian
là hệ thống trả lương theo ngày, theo công thức sau
Lương = số giờ làm việc * tỷ lệ trả lương theo giờ
51
52
Overhead
Chi phí sản xuất chung
Allocation Sự phân bổ
/ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực tiếp vào
các đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi phí
53
Inventory Định giá hàng tồn kho
Valuations Định giá hàng tồn kho là một trong số những mục đích của việc
/ˈɪn.vən.tər.i- sử dụng phương pháp định phí toàn bộ, do khi chi phí thay đổi
ˌvæl.juˈeɪ.ʃənz/ ảnh hưởng đến giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
54
55
Marginal And
Absorption
Phương pháp tính giá toàn bộ và phương
pháp tính giá trực tiếp
56
Long - Run Effect Tác động lâu dài
/lɒŋrʌn-ɪˈfekt/ Kết quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong một thời gian
dài trong tương lai
Profit And Loss Tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Account Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
/ˈprɒfɪt/ /(ə)n/ /lɒs/ kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
/əˈkaʊnt/ kỳ kế toán năm
57
58
Job, Batch &
Service
Costing
Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn
đặt hàng
59
Computerized Job Hệ thống phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Costing System bằng máy tính
/kəmˈpjuː.tər.aɪz dʒɒb Hệ thống tính giá trong đó mỗi đơn hàng có một mã đơn hàng
ˈkɒs.tɪŋ ‘sistim/ riêng biệt, tuy nhiên mỗi loại chi phí lại được mã hóa cùng mã
số trong tất cả đơn hàng, do vậy, chi phí có thể được phân tích
theo mã đơn hàng, hoặc theo loại chi phí
Cost Plus Pricing Phương pháp định giá cộng thêm vào chi phí
/kɒst plʌs ˈpraɪsɪŋ/ Là phương pháp mà lợi tức cận biên được tính thêm vào tổng
chi phí để đưa ra giá bán
Intangibility Vô hình
/ɪntan(d)ʒɪˈbɪlɪti/ Đặc điểm của dịch vụ là vô hình, tức là không sờ hay chạm vào
được
60
Job Costing Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
/dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện
theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng
thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được
Perishability Dễ hư hỏng
/pɛrɪʃəˈbɪlɪti/ Dễ hư hỏng trong đặc điểm của dịch vụ tức là có thể xuống cấp
nhanh chóng
Product Costing Phương pháp tính giá theo theo sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt ˈkɒs.tɪŋ/ Với các phương pháp tính giá theo sản phẩm, trong các chi phí
cấu tạo nên sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỉ
trọng lớn đáng kể trong tổng chi phí
61
Rectification Costs Chi phí sửa chữa
/ˈrek.tɪ.faɪ kɒsts/ Chi phí sửa chữa trong kế toán chi phí theo phương pháp đơn
đặt hàng có thể được xử lý theo hai cách
- Cách 1: Nếu chi phí sửa chữa không thường xuyên diễn ra và
phát sinh trong từng đơn hàng cụ thể, chi phí sửa chữa sẽ được
phân bổ trực tiếp vào đơn hàng phát sinh
- Cách 2: Nếu sửa chữa là hoạt động thường xuyên diễn ra
trong các bộ phận, chi phí này cần được coi như chi phí sản
xuất chung.
62
63
Process
Costing
Tính giá theo giai đoạn sản xuất
64
Costs Incurred Chí phí phát sinh
/kɒst ɪnˈkɜːr/ Chi phí lũy kế trong hoạt động kinh doanh, được ghi chép như
một khoản nợ trên bảng cân đối kế toán của công ty cho đến
khi nó được trả hết hoặc thanh toán. Chi phí phát sinh có thể
bao gồm chi phí trực tiếp sản xuất hoặc chi phí sản phẩm, chi
phí không trực tiếp như chi phí sản xuất chung và cả những
chi phí bất thường
65
Revenue From Scrap Doanh thu từ thanh lý
/ˈrev.ən.juː frɒm Là tổng giá trị kỳ vọng nhận được khi bán các phế liệu đã làm
skræp/ hao hụt sản phẩm trong quá trình sản xuất
66
67
Process
Costing, Joint
Products
Tính giá theo giai đoạn sản xuất và trường
hợp dây chuyền sản xuất được nhiều sản
phẩm
68
Supplementary Or Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm thứ cấp
Secondary Product Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra thêm trong quá trình
/ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i ɔːr sản xuất sản phẩm chính. Giá trị của sản phẩm phụ cũng nhỏ so
ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i với giá trị sản phẩm chính
ˈprɒd.ʌkt/
69
70
Alternative
Costing
Principles
Phương pháp tính phí thay thế
Activity Based Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Costing Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định
/æk'tiviti beisd kɒstin/ các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt
động chính của công ty…
71
Actual Quality Chất lượng thực tế
/'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động
để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất
lượng làm việc thực tế
72
Diversity Of Sự đa dạng trong vận hành
Operations Phương pháp tính phí dựa theo hoạt động ghi nhận sự đa dạng
/dai'və:siti ɔv trong vận hành của các doanh nghiệp do không chỉ phân bổ chi
,ɔpə'reiʃn/ phí đơn thuần theo số giờ làm việc hoặc sô giờ máy chạy, mà
phân bổ chi phí theo các nhân tố chi phí sau đó mới phân bổ
xuống sản phẩm
73
Major Activities Các hoạt động chủ yếu
/'meidʤə æk'tivitis/ Các hoạt động chiếm phần lớn chi phí hoạt động trong tổ chức
Maturity Ổn định
/məˈtjʊə.rɪ.ti/ Trong giai đoạn ổn định, sự tăng lên trong cầu hàng hóa sẽ
giảm xuống và bước vào thời kỳ ổn định. Sản phẩm tiếp tục
mang lại lợi nhuận và có thể được định hình lại hoặc cải tiến để
ổn định lượng cầu
74
Performance Đo lường hiệu quả
Measures Tất cả những khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế
/pəˈfɔː.mənts 'meʤə/ có thể được sử dụng để làm nền tảng cho việc đo lường hiệu
quả hoạt động của nhà quản lý trung tâm chi phí. Việc đo lường
hiệu quả bao gồm cả công việc bán hàng, phân phối và bộ phận
quản lý, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp bên ngoài và thái độ
của khách hàng
75
Return On Sales Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
/ri'tə:n ɔn seils/ Là tỷ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty, nó cũng được biết như tỷ số lợi nhuân hoạt động biên
của công ty
76
77
Forecasting
Dự báo
Constant Hằng số
/'kɔnstənt/ Một biến trở thành hằng số một khi nó đã được gán giá trị
78
Change In Tastes Thay đổi về thị hiếu và sở thích
And Preferences Thay đổi trong thói quen kinh doanh của người tiêu dùng dựa
/tʃeindʤ in teists ənd trên những thay đổi trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến kết
ˈprefərəns/ quả dự báo
Index Số chỉ số
/'indeks nʌmbəs/ Chỉ số là một đánh giá qua thời gian, là trung bình trong thay đổi
giá trị (giá hoặc lượng) của một nhóm hàng hóa xác định trong
một khoảng thời gian trong quá khứ
79
Linear Regression Phép phân tích hồi quy tuyến tính
Analysis Phép phân tích hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương
/'liniə rɪˈgreʃən nhỏ nhất) là một phương thức để ước lượng một đường phù
ə'næləsis/ hợp nhất trên biểu đồ phân tán. Khi xác định được một phương
trình ứng với đường phù hợp nhất đó, dự báo có thể được thực
hiện
80
Quantity Index Chỉ số số lượng
/'kwɔntiti 'indeks/ Chỉ số lượng đo lường sự thay đổi trong giá trị phi tiền tệ của
một nhóm hàng hóa qua thời gian
81
The Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Method Trong toán học, phương pháp bình phương tối thiểu, còn gọi là
/ði li:st skweə meθəd/ bình phương nhỏ nhất hay bình phương trung bình tối thiểu, là
một phương pháp tối ưu hóa để xác định một đường phù hợp
nhất cho một dải dữ liệu bằng việc sử dụng các phép tính đơn
giản và đại só tuyến tính
Trend Xu hướng
/trend/ Là những biến động quan trọng dài hạn trong một thời gian của
giá trị dữ liệu được ghi lại
Variables Biến số
/'veəriəbls/ Là một biểu tượng cho một con số mà chúng ta chưa biết, nó sẽ
nhận các giá trị khác nhau trong những trường hợp khác nhau
82
83
Budgeting
Dự toán
Appearance Bề ngoài
/əˈpɪərəns/ Bề ngoài của trang tính bao gồm các định dạng về kí tự, về văn
bản và toàn bộ những gì có mặt trên trang tính
84
Bottom Up Từ dưới lên
(Participatory) Một dự toán từ dưới lên là một hệ thống dự toán mà ở đó
/ˈbɒtəm ʌp/ những người giữ dự toán có cơ hội để tham gia lập các dự toán
của họ
85
Budgetary Process Chu trình dự toán
/ˈbʌdʒɪtəri ˈprəʊses/ Quy trình mà một tổ chức hay cá nhân lập và quản lí một kế
hoạch tài chính
Chart Biểu đồ
/tʃɑːts/ Một lược đồ thể hiện thông tin dưới dạng một loạt các đường,
khối,...
86
Flexible Budget Dự toán linh hoạt
/ˈfleksəbl ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán thay đổi ứng xử đối với sự thay đổi trong doanh số
hoặc đầu ra
Graph Đồ thị
/ɡræfs/ Một lược đồ cho thấy mối quan hệ giữa hai bộ số lượng hoặc
giá trị, mỗi đại lượng được thể hiện trên một trục
Identify Alternative Xác định phương án lựa chọn của hoạt động
Courses Of Action Xác định các phương án lựa chọn của hoạt động là bước thứ
/aɪˈdentɪfaɪ hai trong chu kì lên kế hoạch và kiểm soát dự toán
ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsɪz əv
ˈækʃn/
Incentives Ưu đãi
/ɪnˈsentɪvz/ Một thứ gì đó khuyến khích một khách hàng mua hàng, hoặc
người làm thuê làm việc tốt hơn
87
Labour Budget Dự toán chi phí nhân công
/ˈleɪbər ˈbʌdʒɪt/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp là việc dự kiến tổng số
lượng thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm
sản xuất và đơn giá thời gian lao động trực tiếp
Materials Purchases Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Budget Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc dự kiến số
/məˈtɪəriəlz ˈpɜːtʃəsɪz lượng và giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kì cho hoạt động
ˈbʌdʒɪt/ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
88
Operational Nhà quản trị hoạt động
Managers Các nhà quản lí hoạt động thường là một người đa năng trong
/ˌɒpəˈreɪʃənl tổ chức, và khi có một câu hỏi về doanh nghiệp không được
ˈmænɪdʒərz/ sáng tỏ mà phòng nào đó cần xử lí, các nhà quản lí hoạt động
giải quyết câu hỏi đó
89
Responsibility Kế toán trách nhiệm
Accounting Sự lưu giữ các ghi chép tài chính với một sự nhấn mạnh về
/rɪˌspɒnsəˈbɪləti người có trách nhiệm với mỗi khoản mục
əˈkaʊntɪŋ/
90
91
Capiture
Expenditures
Chi phí vốn hóa
92
Non - Current Asset Tài sản dài hạn
/ˌnɒn ˈkʌr.ənt ˈæs.et/ Là tài sản được kì vọng sẽ năm giữ trong khoảng thời gian
nhiều hơn 12 tháng
93
94
Method Of
Project
Appraisal
Các phương pháp thẩm định dự án
95
Decision Making Ra quyết định
/dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ Quá trình đưa ra lựa chọn, quyết định quan trọng
96
Payback Period Thời gian hoàn vốn
/ˈpeɪ.bæk ˌpɪə.ri.əd/ Là thời gian diễn ra hoạt động đầu tư ban đầu để thu hồi dòng
tiền từ dự án. Phương pháp thời gian hoàn vốn sẽ bị ảnh hưởng
đặc biệt nếu như có vấn đề về tính thanh khoản hoặc dự báo
trong tương lai là không chắc chắn
Perpetuity Vô hạn
/ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ Một thứ kéo dài mãi mãi hoặc không xác định được thời kỳ cụ
thể
97
98
Standard
Cost
Giá thành định mức
100
Standard Cost Of Giá vốn định mức
Sale Giá vốn hàng bán được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd kɒst əv thường
seɪl/
101
102
Cost
Variances
Biến động chi phí
Direct Material Total Biến động tổng nguyên vật liệu trực tiếp
Variance Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu được dự toán cho
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và chi phí nguyên vật liệu thực tế sau khi sản
ˈtəʊtl ˈveəriəns/ xuất
Direct Material Biến động tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp
Usage Variance Phần chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và lượng nguyên vật liệu đã được đưa vào dự
ˈjuːsɪdʒ ˈveəriəns/ toán để tạo ra sản phẩm
Fixed Overhead Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung
Volume Capacity Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân bổ các định phí sản xuất chung sản phầm do
/fɪkst ˌəʊvəˈhed sự thay đổi trong số giờ sản xuất so với dự toán
kəˈpæsəti ˈveəriəns/
103
Fixed Overhead Biến động khối lượng định phí sản xuất chung
Volume Efficiency Biến động khối lượng định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân định phí sản xuất chung do sự thay đổi trong
/fɪkst ˌəʊvəˈhed hiệu quả khối lượng sản xuất trong một kì.
ˈvɒljuːm ɪˈfɪʃnsi
ˈveəriəns/
Fixed Production Biến động của định phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa định phí sản xuất chung đã phát sinh và
/fɪkst prəˈdʌkʃn tổng số chi phí chung được phân bổ thực tế
ˌəʊvəˈhed
ˈveəriənsɪz/
Variable Production Biến động của biến phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuât một số lượng sản phẩm
/ˈveəriəbl prəˈdʌkʃn thực tế và chi phí sản xuất một số lượng sản phẩm trên dự toán,
ˌəʊvəˈhed về biến phí sản xuất chung.
ˈveəriənsɪz
104
105
Performance
Measurement
Thực hiện đo lường
106
Measurement Đo lường được
/ˈmeʒərmənt/ Nhấn mạnh sự cần thiết khi sử dụng các tiêu chí cụ thể để có
thể đo lường xem đã đạt được bao nhiêu phần mục tiêu
107
Specific Cụ thể
/spəˈsɪfɪk/ Tính cụ thể nhấn mạnh sự cần thiết xác định một mục tiêu cụ
thể hơn là một mục tiêu tổng quát
108
109
Applications
Of
Measurement
Áp dụng đo lường
110
Competitive Hiệu quả cạnh tranh
Performance Hiệu quả cạnh tranh tập trung vào các lĩnh vực như tốc độ tăng
/kəmˈpetətɪv doanh thu, thị phần hay khả năng có được các hợp đồng kinh
pərˈfɔːrməns/ doanh mới
111
Non - Profit Seeking Các tổ chức phi lợi nhuận
Organisations Bao gồm các tổ chức khu vực tư nhân như tổ chức từ thiện, nhà
/nɑːn - ˈprɑːfɪt siːkɪŋ thờ và phần nhiều là các khu vực công. Một vấn đề lớn với
ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn/ nhiều tổ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là các cơ quan chính phủ,
đó là rất khó để xác định mục tiêu của họ
Performance For Hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất chung
Overhead Đo lường sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung và hiệu
/pərˈfɔːrməns fɔːr quả hoạt động
ˌoʊvərˈhed/
Performance Đo lường hiệu quả của việc sử dụng nguyên vật liệu
Measures For Cách đo lường truyền thống là dựa vào sự chênh lệnh giữa chi
Material phí đầu vào, giá bán và sự sử dụng. Nhiều hệ thống cũ cũng
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər phân tích cả sự lãng phí nữa.
fɔːr məˈtɪriəl/ Cách đo lường trong môi trường kinh doanh hiện đại bao gồm
số lượng bị loại bỏ trong số những vật liệu được cung cấp, và
cả thời gian, đọ tin cậy của việc giao nhận nguyên vật liệu
112
Production Cycle Thời gian một chu kì sản xuất
Time Thời gian của 1 chu kì sản xuất bao gồm cả thời gian không tạo
/prəˈdʌkʃn ˈsaɪkl ra thêm giá trị như thời gian cài đặt, thời gian chết, thời gian
taɪm/ nhàn rỗi...
Value Added Time Thời gian tạo ra giá trị gia tăng
/ˈvæljuː ædid taɪm/ Là thời gian sản xuất trực tiếp để tạo ra sản phẩm
113
114
Cost
Management
Quản trị chi phí
Control Over Spending Kiểm soát các quyết định chi tiêu
Decisions
/kənˈtroʊl ˈoʊvər ˈspendɪŋ
dɪˈsɪʒn/
Cut Stores Costs Cắt giảm chi phí hàng tồn kho
/kʌt stɔːr kɔːst/
115
Efficiency Or Hiệu quả hay hiệu suất
Productivity Hiệu năng được đo bằng số lượng sản phẩm đầu ra trong
/ɪˈfɪʃnsi ɔːr ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ một khoảng thời gian nhất định.
Hiệu quả liên quan đến chất lượng công việc, nghĩa là có
thể bao gồm việc tạo ra sản phẩm với ít chất thải, sử dụng
ít tài nguyên hơn hoặc chi tiêu ít tiền hơn
116
Assurance 5
A
Attainable 105
Automated Process 83
Automation 45
Average Inventory 37
Abnormal Gain 63 Avoidable Costs 24
Abnormal Loss 63 Avoidable Costs 91
Absorption Costing 52 Awareness And Responsibility 58
Accounting Records 19
B
Accumulating Of Costs 70
Accuracy 5
Accurate 19
Activities Cause Costs 70
Activity Based Costing 70 Balanced Scorecard 109
Activity Level 30 Banks 19
Actual Figure 77 Bar Charts 33
Actual Hours Taken 45 Basic Layout 83
Actual Hours Worked 45 Batch Costing 58
Actual Loss 63 Benchmarking 109
Actual Quality 71 Bill Of Materials 58
Adequate 19 Bin Cards 37
Administration Costs 24 Bonus Payments 24
Administration Overhead 52 Bonus/Incentive Schemes 45
Advertisements, Selection And
45 Bottom Up (Participatory) 84
Placement
Allocation 52 Breakeven 94
Alternative Courses Of Action 83 Breakeven Point 55
Analysing Data 5 Budget Committee 84
Annual Budget 83 Budget Constrained 84
Annuities 94 Budget Guidelines 84
Anticipate 5 Budget Manual 84
Appearance 83 Budget Period 84
Appendices 33 Budget Policy 84
Assessment Stage 5 Budget Review 84
Asset Turnover 105 Budgetary Planning 84
Assets 5 Budgetary Process 85
Assumptions 30 Budgetary Slack 85
117
Budgeting 30 Continuous Improvement 71
Bulk Purchasing Discounts 37 Continuous Or Periodicbasis 37
By - Product 63 Continuous Production 63
Contribution 55
C
Control Over Spending
114
Decisions
Control Technique 98
Controllable Cost 24
Capacity Ratio 46 Controlling 6
Capacity Ratios 109 Convenient 20
Capital Expenditure 91 Congruence 85
Capital Income 91 Corporate Plan 7
Carrying Out Plan 6 Correlation Coefficient 77
Causation 77 Correlation. 77
Clarity 6 Cost 7
Classifying 6 Cost Accounting 7
Clerical And Administrative Costs 37 Cost Behavior 30
Cluster Sampling 19 Cost Centre 110
Coefficient Of Determination 77 Cost Centres 25
Collection Of Actual Costs 98 Cost Codes 25
Communicating 6 Cost Data Collection 7
Communication 6 Cost Driver 71
Comparing Actual Results Against
6 Cost Object 25
Plans
Competitive Market Price 71 Cost Of Capital 94
Competitive Performance 110 Cost Of Production Stoppages 38
Complete 20 Cost Per Unit 38
Completeness 6 Cost Plus Pricing 59
Components 71 Cost Report 7
Composite Code 24 Cost Unit 25
Compound Interest 94 Cost/ Sales Ratio 105
Computerized Job Costing System 59 Costs Incurred 64
Confidence 6 Costs Of Storage 38
Constant 77 Current Ratio 105
Consultancies 20 Customer Expectations 71
Continuous Data 20 Customers 7
118
Cut Stores Costs 114 Discounting 95
Channel Of Communication 7 Discrete Data 20
Change In Tastes And Preferences 78 Discretionary Costs 26
Charts 85 Diversity Of Operations 72
D
Daily Time Sheets 46
E
Economic Order Quantity
38
(Eoq)
Damage, Deterioration And Theft 38 Economics Of Scale 72
Damaged Inventory 59 Effective Rate Of Interest 95
Data 7 Efficiency Of Materials Usage 114
Data Processing 71 Efficiency Or Productivity 115
Day-Rate System 46 Efficiency Ratio 46
Decision Makers 7 Efficiency Targets. 98
Decision Making 8 Electricity And Gas Bills 26
Decision Making 95 Employees 8
Decline 71 Enter And Edit Data 85
Department 25 Entire Life Cycle 72
Depreciation 25 Equation 78
Equivalent Units Of
Deseasonalization 78 64
Production
Differential Cost 91 Evaluating Comparison 8
Differential Piecework Scheme 46 Evaluation Stage 8
Direct Consequence Of A Decision 91 Evaporation 64
Direct Expenses 25 Expected Output 64
External Sources Of
Direct Labour 25 8
Information
Direct Labour Standard Rates 98
Direct Material Price Variance
Direct Material Total Variance
Direct Material Usage Variance.
Direct Materials
102
102
102
F
25 Fill Cells 85
Disclosures 8 Final Acceptance Of Budget 85
Discounted Cash Flow 95 Finance Costs 115
Discounted Payback 95 Financial Accounting 8
119
Financial Accounting Record 8 Growth 72
Financial Accounting Systems 8
Financial Information
Financial Newspapers – Financial
Times
Financial Performance
Finished Goods
9
20
110
H
38 Heterogeneity 59
First In, First Out (FIFO) 38 Hi – Low Method 78
First Item Inspection 72 High Day - Rate System 46
Fischer’s Ideal Index 78 High-Low Method 30
Fixed Budgets 85 Hire Of Tools 26
Fixed Costs 26 Hiring Extra Staff 46
Fixed Overhead Capacity Variance 102 Holding Costs 39
Fixed Overhead Volume Efficiency
103 Holding Costs 39
Variance
Fixed Production Overhead Variances. 103 Hours Budgeted 47
Flexibility 110
Flexible Budgets
Forecast
Forecast Movement
Forecasting Techniques
86
9
98
78
I
Identify Alternative Courses
86
Of Action
Free Inventory 38 Identify Objectives 86
Frequency Of Usage 39 Idle Time 26
Full Product Costs 72 Idle Time Variance 103
Full Production Cost 55 Incentives 86
Functional Budgets 86 Increase Market Share 9
Index Numbers 78
G
Indirect Cost 26
Indirect Labour 52
Indirect Materials Expenses 52
Indistinguishable 67
General Public 9 Individual Bonus Scheme 47
Good Receive Note (GRN) 39 Inefficiency 47
Government 9 Inflation 99
Graphs 86 Information 9
Group Bonus Scheme 46 Information Systems 9
120
Innovation 110 abour Attendance Time 47
Input 64 Labour Budget 87
Insertand Delete Columns And Rows 86 Labour Turnover 47
Insurance Costs 39 Lack Of Expertise 47
Intangibility 59 Laspeyre Indices 78
Interest Charges 39 Last In, First Out (LIFO) 40
Interested Parties 9 Laying Off Staff 47
Internal Rate Of Return 95 Ledger Entries 53
Internal Services 59 Lenders 10
Internal Sources Of Information 9 Liabilities 10
Interpreting 10 Life Cycle Costing 72
Introduction 72 Linear Equation 31
Inventory Code Number 39 Linear Regression Analysis 79
Inventory Control 39 Liquidity 95
Inventory Count 39 Long - Run Effect 56
Inventory Discrepancies 40 Loss In Process 64
Inventory Master File 40
Inventory Valuations
Investment Centre
Investment Centre
Issue Of Raw Material
53
26
110
39
M
Machine 26
J
Machine Down Time 110
Maintenance Costs 27
Major Activities 73
Management 10
Job Cards 47 Management Accounting 10
Management Accounting
Job Cost Information 59 10
Systems
Job Cost Sheet 59 Management Control 10
Management Information
Job Costing 60 10
Systems
Management Performance
Joint Products 64 110
Measures
Manipulation 56
L Marginal Cost
Marginal Costing
Marketing Budgets
56
56
87
121
Marketing Or Selling And Distribution
27 Non - Financial Information 11
Costs
Material Transfer Note 60 Non - Financial Objectives 111
Non - Probability Sampling
Materials Handling 73 20
Method
Materials Purchases Budget 87 Non - Production Costs 27
Non - Profit Making
Materials Requisition Note 40 11
Organisation
Non - Profit Seeking
Materials Returned Note 40 111
Organisations
Materials Transfer Note 40 Non - Relevant Variable Costs 92
Maturity 73 Normal Activity Levels 60
Maximize Profits 11 Normal Loss 64
Maximize Revenue 11 Notes To Financial Statements 11
Maximize Shareholder Value 11 Number Of Despatches 73
Maximum Level 40 Number Of Invoices Issued 31
Measure Actual Results 87 Number Of Items Sold 31
Measurement 11 Number Of Orders 73
Measurement 106 Number Of Production Runs 73
Memorandum 33 Number Of Units Produced 31
Methods Of Work 115
Minimize Costs
Minimum Level
Multiplicative Model
Multistage Sampling
11
41
79
O
20 Objective Stage 12
Obsolete 41
N
Operational Control 12
Operational Managers 88
Operational Planning 12
Opportunity Cost 92
Negative Correlation 79 Ordering 41
Negotiated Style Of Budgeting 87 Ordering 73
Net Present Value 95 Ordering Costs 41
Non - Accounting 87 Organization 12
Non - Controllable Costs 87 Organizational Structure 12
Non - Current Asset 92 Output 64
Non - Duplication 20 Overhead 53
Overhead Absorption Standard
99
Non - Factory Floor Activities 73 Rates
122
Overtime Premium 27 Pricing Decisions 53
Overtime Premiums 47 Primary Data 21
Primary Source 12
P
Paasche Indices
Principal Product
Probability Sampling Method
Procedures
79 Process Costing
67
21
74
64
Partly Correlated 79 Product Costing 60
Payback Period 96 Product Planing 13
Pension Schemes 48 Product Specification 74
Perfectly Correlated 79 Product’s Inception 74
Performance Evaluation 88 Production 48
Performance For Overheads 111 Production Budgets 88
Performance Measures 74 Production Cycle Time 112
Performance Measures 88 Production Data 21
Performance Measures For Labours 111 Production Department Records 13
Production Or Manufacturing
Performance Measures For Materials 111 27
Costs
Performance Measures For Sales 111 Production Overheads 27
Performance Of Jobs 60 Production Planning 13
Performance Standards 99 Production Scheduling 74
Period Cost 56 Production Scheduling. 99
Periodic Weighted Average 41 Production Volume Ratio 48
Perishability 60 Productivity 48
Perpetual Weighted Average 41 Productivity 106
Perpetuity 96 Profit And Loss Account 56
Personnel Records 12 Profit Centre 27
Pie Charts 33 Profit Centre 112
Piecework Scheme 48 Profit Conscious 88
Planning 12 Profit Making Organisation 13
Policies And Standards Of Behavior 106 Profit Margin 106
Political Changes 79 Profit Measurement 56
Population 21 Profitability 96
Positive Correlation 79 Profits 13
Preventive Costs 48 Profit-Sharing Scheme 48
123
Project 27 Regular Suppliers 99
Prospective Customer 60 Relevance 13
Purchase Costs 41 Relevant Costs 92
Purchase Order 41 Remuneration Methods 49
Purchase Requisition 42 Rent And Rates 28
Purpose 106 Rental Cost 28
Purpose Of Reports 34 Reorder Level 42
Putting Plan Into Practice 88 Reorder Quantity 42
Physical Measurement 67 Replacement Costs 49
Replacement Costs 92
Q
Qualitative Data
Report User
Research And Development
Research And Development
Planing
21 Resource Allocation
34
74
13
14
Quality Of Service 112 Resource Planing 14
Quantitative Data 21 Resource Requirements 99
Quantity Index 80 Resource Utilization 112
Quick Ratio 106 Respond To Divergences 88
Quotations 42 Responsibility Accounting 89
Responsibility Centre 28
R
Restricts Output 89
Result - Oriented 106
Retail Price Index (RPI) 80
Retirement And Disposal Costs 74
Random Sampling 21 Return On Investment (ROI) 106
Rate Of Pay Per Hour 48 Return On Sales 75
Rate Of Pay Per Unit 49 Revenue Centre 112
Raw Materials 42 Revenue Centres 28
Realistic Apportionment 60 Revenue Expenditure 92
Receipt Of Raw Material 42 Revenue From Scrap 65
Reciprocal Method 53
S
Reconciling Profit 56
Recording 13
Rectification Costs 61
Regression Lines And Time Series 80
124
Salaried Labour 49 Spreadsheet 89
Sales 14 Stakeholders 14
Sales Budget 89 Standard Cost 99
Sales Commission 28 Standard Cost Card 99
Sales Forecasting 80 Standard Cost Of Sale 100
Sales Variances 103 Standard Cost Pricing 43
Sample 21 Standard Costing 49
Sampling Frame 21 Standard Direct Cost 100
Scatter Diagrams 34 Standard Full Production Cost 100
Scrap Value 65 Standard Hour Of Production 49
Seasonal Fluctuations 42 Standard Profit 100
Standard Resource
Seasonal Variations 80 100
Requirements
Secondary Data 21 Standard Sales Price 100
Secondary Source 14 Standard Variable Cost 100
Sections 34 Standards Of Quality 75
Self Constructed Assets 92 Statement Of Cash Flow 14
Statement Of Comprehensive
Selling And Distribution Overhead 53 15
Income
Selling Price Per Unit 42 Statement Of Changes In Equity 15
Selling Prices 14 Statement Of Financial Position 15
Semi-Variable Costs 31 Stepped Cost 31
Service Cost Analysis 61 Stock Valuation 100
Service Costing 61 Stores Control 115
Setting Budget 89 Storing Materials 43
Setting Up 75 Strategy 107
Share Option Scheme 49 Strategic Planning 15
Shareholders 14 Strategic Scope 107
Short Term Achievements 89 Strategies 15
Simultaneity 61 Stratified Random Sampling 22
Slow - Moving Inventories 43 Sub - Contracting 49
Sources Of Information 34 Summarizing 15
Spare Parts/ Consumables 43 Summary Of Recommendations 34
Specific 107 Sunk Cost 92
Supplementary Or Secondary
Split - Off Point 67 68
Product
Spoilage 65 Suppliers 15
125
Support Overheads 75
Systematic Sampling 22
U
T
Tactical Planning
Unavoidable Costs
Uncontrollable Cost
16 Uncorrelated
28
28
81
Target Costing 75 Unit Produced 50
Tax Authority 16 Up To Date 22
Technique To Reconciling Profits 56 Usages Of Reports 34
Technological Changes 80
Telephone Call Charges
Terms Of Reference
Time Bounded
Time Records
28
34
107
V
16 Value Added Time 112
Time Series Analysis 80 Value Analysis 115
Time Value Of Money 96 Value Of Items Sold 31
Time Work 50 Values And Culture 107
Timeconsuming Process. 100 Variable Cost Variances 103
Timing 16 Variable Costs 28
Variable Production Overhead
Title 34 103
Variances
Top Down (Imposed) 89 Variables 81
The Cost Of A Department 16 Variance 103
The Cost Of Goods Produced 16 Variance Analysis 17
The Economic Batch Quantity (EBQ) 43 Volume 17
The Least Squares Method 81 Volume Of Output 31
The Value Of Inventories 16
Training Costs
Transactional Processing Systems
Transport Costs
Transport Costs
50
16
43
W
61 Wastage 43
Trend 81 Wastage 65
Trend Line 81 Weekly Time Sheets 50
126
Welfare Of Employees 112
Work Force 50
Work In Progress 43
Work Study 115
Working Overtime 50
Written Reporrts 35
Z
Zero Defect Philosophy 75
127
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh
nhất, nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ
còn tồn tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm
lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi qua
sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn
ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả
cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh
viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể
được hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP
nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng
tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này,
các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các
công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng
thuật ngữ được giới thiệu.
128
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán
kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương,
Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn
của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các
học viên.
129
Giảng Viên
130
131
132
133
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực
đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán
kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học
viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.
134
TECHNICAL TERMS
ACCA F3
CONTENTS
www.unitrain.edu.vn 2
Chapter 1 Introduction to accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Not-for-profit Tổ chức phi lợi
nhuận
www.unitrain.edu.vn 3
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accounting Chuẩn mực kế
standards toán
Accruals basic Giả định cơ sở The effects of transactions and other Các giao dịch được ghi nhận vào thời
assumption dồn tích events are recognized when they điểm phát sinh chứ không phải vào
occur (and not as cash or its thời điểm thu hoặc chi tiền thực tế, và
equivalent is received or paid) and được ghi nhận vào sổ sách kế toán và
they are recorded in the accounting báo cáo tài chính trong kỳ mà các giao
records and reported in the financial dịch đó phát sinh.
statements of the periods to which
they relate.
Assumption Giả định
Balance Quan hệ giữa
between lợi ích và chi phí
benefit and cost
Comparability Có thể so sánh Comparability is the qualitative Nguyên tắc có thể so sánh được là
characteristic that enables users to nguyên tắc định tính cho phép người
identify and understand similarities đọc báo cáo tài chính xác định và hiểu
in, and differences among, items. được những điểm thay đổi của các
Information about a reporting entity khoản mục.
is more useful if it can be compared Thông tin có thể hữu ích hơn khi được
with similar information about other so sánh với các báo cáo của các kỳ
entities and with similar information trước hoặc với các công ty khác.
about the same entity for another
period or date.
Consistency Nhất quán To maintain consistency, the Các chính sách và phương pháp kế
presentation and classification of toán mà doanh nghiệp đã chọn phải
items in the financial statements được áp dụng thống nhất nhằm đảm
should stay the same from one bảo nguyên tắc nhất quán. Trường
period to the next. In case of hợp có thay đổi chính sách và phương
changing accounting policies, the pháp kế toán đã chọn thì phải giải
explanation on reasons and impact trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
should be disclosed in the notes to đổi đó trong phần thuyết minh báo
financial statements. cáo tài chính.
Entity concept Thực thể tách A separate entity from its owner. Một doanh nghiệp là một thực thể
biệt tách biệt với chủ sở hữu doanh
nghiệp.
www.unitrain.edu.vn 4
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Faithful Trình bày chân Financial statements represent Báo cáo tài chính cần thể hiện thông
representation thực economic phenomena in words and tin nghiệp vụ kinh tế bằng nội dung
numbers. và số liệu.
Going concern Giả định hoạt The financial statements are normally Báo cáo tài chính thường được lập
assumption động liên tục prepared on the assumption that an trên cơ sở giả định rằng doanh
entity is a going concern and will nghiệp thông thường được coi là
continue in operation for the hoạt động liên tục trong một tương
foreseeable future. Hence, it is assumed lai gần mà không có ý định hay
that the entity has neither the intension không bắt buộc phải giải thể, ngừng
nor the need to liquidate or curtail hoạt động hoặc phá sản. Theo đó
materially the scale of its operations. công ty không có ý định thanh lý tài
sản hoặc ngừng hoạt động.
Historical cost Giá gốc/ In reference to assets, the amount paid Về tài sản, đó là số tiền phải trả để
Nguyên giá to purchase an asset, including any costs mua một tài sản, bao gồm bất kỳ chi
of acquisition and/or preparation; with phí của việc mua lại và/hoặc là các
reference to liabilities, the amount of chi phí chuẩn bị khác; đối với nợ
proceeds received in exchange in issuing phải trả, đó là số tiền thu được khi
the liability. phát hành và bán đi các chứng
khoán nợ (khoản vay).
Neutrality Trung gian
Prudence Thận trọng Do not overestimate the amount of Đây là yêu cầu rất quan trọng trong
revenues recognized or underestimate việc đánh giá tài sản và các khoản đi
the amount of expenses. You should vay. Tài sản có và thu nhập không
also be conservative in recording the nên được đánh giá hoặc kê khai
amount of assets, and not khống giá trị, còn các khoản nợ thì
underestimate liabilities. The result không thể không đánh giá hoặc kê
should be conservatively-stated khai thiếu giá trị. Điều này có nghĩa
financial statements. là cần dựa trên nguyên tắc thận
trọng khi lập các báo cáo tài chính.
Relevance Phù hợp Information should impact the decision- Thông tin cần có liên quan và ảnh
making of someone perusing the hưởng đến những quyết định kinh
information. The concept can involve tế của người sử dụng. Nguyên tắc
the content of the information and/or này bao gồm nội dung của thông tin
its timeliness, both of which can impact và/hoặc tính kịp thời của thông tin.
decision making.
www.unitrain.edu.vn 5
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Substance over Ưu tiên nội Faithful representation of a Thông tin cần được tiếp nhận trước hết
form dung trên transaction is only possible if it is trên ý nghĩa kinh tế chứ không phải là
hình thức accounted for according to its trên ý nghĩa pháp lý.
substance and economic reality.
The materiality Trọng yếu Information is material if omitting it Thông tin kế toán được coi là trọng yếu
concept or misstating it could influence trong trường hợp nếu thiếu thông tin
decisions that users make on the hoặc thiếu chính xác của thông tin đó
basis of financial information about a có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài
specific reporting entity. chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.
The money Đánh giá bằng Account only deal with monetary Chỉ xử lý các khoản mục định giá được
measurement tiền items. bằng tiền.
concep
The separate Đánh giá độc Each component part of asset or Mỗi thành phần tài sản hoặc nợ phải
valuation principle lập liability on the balance sheet must trả trên bảng cân đối kế toán cần được
be valued separately. định giá một cách độc lập.
Timeliness Tính kịp thời Timeliness means having Tính kịp thời có nghĩa là thông tin được
information available to decision- cập nhật sẵn sàng cho người ra quyết
makers in time to be capable of định một cách kịp thời để hỗ trợ cho
influencing their decisions. việc đưa ra quyết định. Thông thường
Generally, the older information is thông tin càng cũ càng không hữu ích.
the less useful it is.
Understandability Dễ hiểu Classifying, characterizing and Thông tin phải được trình bày và phân
presenting information clearly and loại một cách rõ ràng, súc tích đối với
concisely makes it understandable. người sử dụng có những kiến thức cơ
bản trong lĩnh vực kế toán.
www.unitrain.edu.vn 6
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A contingent Nợ tiềm tàng A contingent liability is a Một khoản nợ tiềm tàng là khoản nợ phải
liability potential liability that may trả có khả năng phát sinh, tùy thuộc và kết
occur, depending on the quả của một sự kiện không chắc chắn trong
outcome of an uncertain future tương lai. Một khoản nợ tiềm tàng được ghi
event. A contingent liability is nhận trong sổ sách kế toán nếu khả năng
recorded in the accounting tiềm tàng là hầu như chắc chắn và giá trị của
records if the contingency is khoản nợ phải trả có thể được ước lượng
probable and the amount of được một cách hợp lý.
the liability can be reasonably
estimated.
Sales day book Sổ bán hàng The sales day book is the book Sổ bán hàng là sổ sách ban đầu ghi nhận các
of prime entry for credit sales. khoản bán chưa thu tiền. Nó được sử dụng
It is used to keep a list of all để tập hợp lại tất cả các hóa đơn đã xuất
invoices sent out to customers cho khách hàng mỗi ngày.
each day.
Books of prime Các sổ sách ban That are books in which we first Là các sổ sách để ghi nhận lần đầu các giao
entry đầu record transactions. dịch.
Capital Chi phí vốn hóa Capital expenditure is Là các chi phí làm tăng nguyên giá của tài
expenditure expenditure which forms part sản cố định.
(CAPEX) of the cost of non-current
assets.
Cash book Sổ tiền The cash book is the book of Sổ tiền là sổ sách ban đầu trực tiếp ghi lại
prime entry for cash receipts các khoản tiền đã nhận và thanh toán. Nó có
and payments. It may be a thể là một bản ghi trên giấy hay là một file
manual record or a computer đánh trên máy tính, ghi nhận lại tất cả các
file, records all transaction that giao dịch thông qua tài khoản tiền mặt và
go through the cash and bank ngân hàng.
account.
Cost of good Giá vốn hàng
sold bán
Credit note Chứng từ người
nhận thanh toán
cho người mua
Debit note Chứng từ thanh
toán cho người
bán
Depreciation Khấu hao The process of systematically Sự giảm hụt/ giảm giá trị tài sản nói chung
allocating the cost of long-lived phát sinh do hao mòn hay hư hỏng trong
(tangible) assets to the periods quá trình mang lại lợi ích kinh tế.
during which the assets are
expected to provide economic
benefits.
www.unitrain.edu.vn 7
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Goods received Chứng từ nhận
note hàng
Input sales tax Thuế GTGT đầu
ra
Intangible asset Tài sản vô hình Assets lacking physical Là những tài sản không có hình thái vật chất
substance, such as land use cụ thể, thể hiện một số tiền mà công ty đã
rights, patents and trademarks. đầu tư, nhằm thu được các lợi ích kinh tế
trong tương lai như: quyền sử dụng đất, bản
quyền, bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu.
Irrecoverable Nợ xấu
debts/Bad debts
Journal Sổ nhật ký The journal is the record of Sổ nhật ký là một sổ sách ban đầu để ghi
prime entry for transactions nhận các giao dịch mà chưa được ghi nhận ở
which are not recorded in any các sổ sách ban đầu.
of the other books of prime
entry.
Net realisable Giá trị thuần có Net realizable value is the Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
value thể thực hiện expected price less any costs till bán trừ các chi phí phát sinh liên quan đến
được to be incurred in getting the việc thanh lý tài sản đó.
item ready for sale and then
selling it.
Output sales tax Thuế GTGT đầu
vào
Petty cash book Sổ chi tiêu tiền Most businesses keep a small Hầu hết các doanh nghiệp đều giữ một
mặt amount of cash on the lượng tiền nhỏ tại cơ sở để chi trả các khoản
premises to make occasional thanh toán thường xuyên như chi phí nghỉ
small payments in cash, eg staff ngơi cho nhân viên, tem bưu chính, chi phí
refreshments, postage stamps, dọn dẹp, tiền xe,… Chúng được gọi là tài
to pay the office cleaner, taxi khoản chi tiêu tiền mặt. Tài khoản này cũng
fares, etc. This is often called có thể là các khoản tiền nhỏ mà doanh
the cash float or petty cash nghiệp nhận được, như tiền điện thoại mà
account. The cash float can also khách trả,… Và sổ tiền mặt là sổ để ghi chép
be the resting place for lại những khoản tiền chi tiêu nhỏ và thường
occasional small receipts, eg xuyên như vậy.
cash paid by a visitor to make a
phone call, etc. A petty cash
book is a cash book for that
small and regular payments.
www.unitrain.edu.vn 8
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Prepayments Các khoản trả A prepayment is the settlement Khoản trả trước là khoản được thanh toán
trước of a debt or installment cho một khoản nợ hoặc khoản thanh toán
payment before its official due từng lần trước ngày đến hạn. Một khoản trả
date. A prepayment can either trước có thể là được thanh toán cho toàn bộ
be made for the entire balance số dư khoản nợ phải trả hoặc cho một khoản
of a liability or for an upcoming trả trước.
payment that is paid in advance
of the date for which the
borrower is contractually
obligated to pay.
Purchase day Sổ mua hàng The purchase day book is the Sổ mua hàng cũng là một trong những sổ
book: book of prime entry for credit sách ban đầu, về các khoản mua chưa thanh
purchases. A business also toán. Doanh nghiệp cũng sẽ giữ một bản ghi
keeps a record in the purchase chép tất cả các hóa đơn mà họ đã nhận.
day book of all the invoices it
receives.
Purchase sổ hàng hóa The purchase returns day book Sổ hàng mua đem trả lại sẽ tập hợp tất cả
returns day đem trả nhà is the book of prime entry for các giấy báo có mà doanh nghiệp nhận được
book cung cấp credit notes received from từ nhà cung cấp. Đó là những giấy báo có
suppliers. It records credit liên quan đến hàng hóa mà doanh nghiệp
notes received in respect of gửi trả lại nhà cung cấp vì một số lý do nào
goods which the business sends đó.
back to its suppliers.
Quotation Bảng báo giá
Revenue Chi phí không Revenue expenditure is Là chi phí phát sinh trong kỳ dùng để bảo
expenditure được vốn hóa expenditure incurred for the dưỡng, mua bán trao đổi tài sản cố định.
purpose of the trade or to
maintain non-current assets.
Sales order Đơn đặt hàng từ
khách hàng
Sales returns Sổ hàng hóa bị The sales returns day book is Sổ ghi chép hàng hóa bị trả lại: khi khách
day book trả lại the book of prime entry for hàng trả lại hàng hóa cho doanh nghiệp vì
credit notes raised: when một số lí do nào đó, thì giấy báo có sẽ được
customers return goods for lập ra để gửi cho khách hàng. Tất cả các giấy
some reason, a credit note is báo có sẽ được ghi nhận lại trong sổ hàng
raised, all credit notes are hóa bị trả lại.
recorded in the sales returns
day book.
Sales tax Thuế GTGT
www.unitrain.edu.vn 9
Chapter 5 Ledger accounts and double entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Credit Ghi có With respect to double-entry accounting, Trong hạch toán kép, bút toán ghi có
a credit records increases in liability, làm tăng nợ phải trả, đồng thời tăng
owners’ equity, and revenue accounts or vốn chủ sở hữu và doanh thu hoặc làm
decreases in asset accounts. giảm tài sản.
Debit Ghi nợ A debit records increases of asset and Việc ghi nợ làm tăng tài sản và chi phí;
expense accounts or decreases in liability đồng thời làm giảm nợ phải trả và vốn
and owners’ equity accounts. chủ sở hữu.
Drawings Rút vốn Drawings are amounts of money taken Là những khoản tiền được rút ra từ
out of a business by its owner. doanh nghiệp bởi chủ sở hữu.
Payables Các khoản
phải trả
Receivables Các khoản
phải thu
The nominal Sổ cái
ledger (the
general ledger)
www.unitrain.edu.vn 10
Chapter 6 From trial balance to financial
statements
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Collecting ledger Tổng hợp các
accounts tài khoản chữ T
Collecting the Tập hợp các số If the basic principle of double Nếu nguyên tắc cơ bản của hạch toán
balances dư entry has been correctly applied kép được áp dụng đầy đủ trong kỳ kế
throughout the period, it will be toán, tổng số dư nợ và số dư có sẽ
found that the credit balances luôn bằng nhau.
equal the debit balances in total.
Gross profit margin Biên lợi nhuận
gộp
The trial balance Bản cân đối At suitable intervals, the entries in Tại từng kỳ lập báo cáo, các bút toán
thử/cân đối tài each ledger account are totaled của mỗi tài khoản sẽ được tổng hợp
khoản and a balance is struck. Balances và tính toán số dư. Các số dư ấy
are usually collected in a trial thường được tập hợp lại trong bảng
balance which is then used as a cân đối thử, làm nền tảng để lập báo
basis for preparing a statement of cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
profit or loss and a statement of bảng cân đối kế toán.
financial position.
www.unitrain.edu.vn 11
Chapter 7 Sales tax
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Cash purchase Các khoản mua
bằng tiền
Credit purchase Các khoản mua
chịu
Gross selling Giá bán bao
price gồm thuế
Irrecoverable Thuế không Some sales tax is irrecoverable. Một số thuế không được khấu trừ và
sales tax được khấu trừ Where sales tax is irrecoverable it nó được tính vào chi phí mua hàng, và
must be regarded as part of the cost được thể hiện trên báo cáo lãi lỗ hoặc
of the items purchased and included bảng cân đối kế toán.
in the statement of profit or loss
charge or in the statement of
financial position, as appropriate.
Net selling price Giá bán không
bao gồm thuế
Recoverable Thuế được khấu
sales tax trừ
Sales tax Thuế GTGT A sales tax is an indirect tax paid on Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián
the value added goods or services thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
incurred from manufacturing của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
process to consumer. Sales tax is quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông
calculated based on pre-tax selling đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia
price. tăng tính trên giá bán chưa có thuế
GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng
Manufacturers or sellers are hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và
allowed or required to collect sales nộp hộ người tiêu dùng.
tax on behalf of consumer.
www.unitrain.edu.vn 12
Chapter 8 Inventory
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Closing Hàng tồn kho cuối kỳ
inventory
Cost of goods Giá vốn hàng bán For a given period, equal to Được tính cho từng kỳ kế toán xác
sold beginning inventory plus the cost of định, Giá vốn hàng bán bằng tồn
goods acquired or produced during kho đầu kỳ cộng số lượng mua
the period and minus ending trong kỳ, trừ cho tồn kho cuối kỳ.
inventory.
FIFO Phương pháp nhập The first in, first out method of Phương pháp FIFO: phương pháp kế
trước xuất trước accounting for inventory matches toán hàng tồn kho, nhập trước xuất
sales against the costs of items of trước, việc ghi nhận doanh thu theo
inventory in the order in which they giá vốn hàng bán tính theo thứ tự
were placed in inventory. từ lô hàng với ngày nhập hàng đầu
tiên trở về sau.
Inventory Hàng tồn kho The unsold units of product on Thành phẩm chưa được bán.
hand.
Ledger Tài khoản chữ T hàng
accounting for tồn kho
inventory
LIFO Phương pháp nhập The last in, first out method of Phương pháp LIFO ghi nhận hàng
trước xuất sau accounting for inventory matches tồn kho, trong đó mô tả những
sales against the costs of items of hàng nhập sau sẽ được xuất ra bán
inventory in the reverse order the trước, theo thứ tự ngược với thứ tự
items were placed in inventory (i.e., hàng được mua vào kho.
inventory produced or acquired last
are assumed to be sold first).
Opening Hàng tồn kho đầu kỳ
inventory
The cost of Chí phí vận chuyển
carriage mà ta mua hàng về
inwards trong kho
The cost of Chi phí vận chuyển
carriage (chi phí bán hàng)
outwards
www.unitrain.edu.vn 13
Chapter 9 Tangible non-current assets
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accelerated Phương pháp khấu Depreciation methods that allocate Phương pháp khấu hao nhanh là
methods of hao nhanh a relatively large proportion of the phương pháp phân bổ một phần lớn
depreciation cost of an asset to the early years of chi phí của tài sản trong những năm
the asset’s useful life. đầu của thời hạn sử dụng của tài sản
và giảm dần về sau.
Capital Chi phí vốn hóa Capital expenditure is expenditure Là chi phí làm tăng nguyên giá của tài
expenditure which forms part of the cost of non- sản cố định.
current assets.
Capital income Thu nhập vốn cổ The proceed (cash, bank, Thu nhập vốn cổ phần là khoản thu
phần receivables, etc.) from sale of non- (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khoản
trade assets (example: sale of non- phải thu…) từ việc bán tài sản phi
current assets, including long - term thương mại (vd: thanh lý tài sản cố
investments). định, bao gồm các khoản đầu tư dài
hạn).
Capitalisation Vốn hóa
Depreciation Khấu hao The process of systematically Sự giảm hụt/ giảm giá trị tài sản nói
allocating the cost of long-lived chung phát sinh do hao mòn hay hư
(tangible) assets to the periods hỏng trong quá trình mang lại lợi ích
during which the assets are kinh tế.
expected to provide economic
benefits.
Straight-line Phương pháp khấu A depreciation method that Phương pháp khấu hao đường thẳng:
depreciation hao đường thẳng allocates evenly the cost of a long- là phương pháp khấu hao phân bổ
method lived asset less its estimated đều chi phí tài sản dài hạn sau khi đã
residual value over the estimated trừ đi giá trị thanh lý ước tính của nó
useful life of the asset. trong suốt vòng đời ước tính của tài
sản.
Double declining Phương pháp khấu An accelerated depreciation Phương pháp khấu hao giảm dần: Một
balance hao giảm dần method that involves depreciating phương pháp khấu hao nhanh với tốc
depreciation the asset at double the straight-line độ khấu hao gấp đôi khấu hao theo
rate. This rate is multiplied by the đường thẳng. Chi phí khấu hao tính
book value of the asset at the bằng lấy giá trị sổ sách của tài sản đầu
beginning of the period (a declining kì nhân 2 và chia cho số năm còn lại
balance) to calculate depreciation của tài sản.
expense.
www.unitrain.edu.vn 14
Chapter 9 Tangible non-current assets
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Fair value Giá thị trường Fair value: The amount at which an Giá trị mà tài sản có thể trao
asset could be exchanged, or a liability đổi, thực hiện nghĩa vụ giữa các
settled, between knowledgeable, willing bên liên quan đến một giao dịch
parties in an arm’s-length transaction; thông thường; đây là giá trị
the price that would be received to sell được nhận để bán một tài sản,
an asset or paid to transfer a liability in hoặc trả để chuyển giao một
an orderly transaction between market nghĩa vụ giữa các bên tham gia
participants. thị trường.
Installation cost Chi phí lắp đặt
Maintenance Chi phí bảo trì
Non-current Thanh lý tài sản
asset disposals dài hạn
Non-current Tài sản dài hạn Assets that are expected to benefit the Tài sản dài hạn: là loại tài sản
assets company over an extended period of được mong đợi mang lại lợi ích
time (usually more than one year). cho doanh nghiệp trong thời
gian dài (thông thường là hơn 1
năm).
Overhaul Chi phí đại tu
Residual value Giá trị còn lại The amount the company estimates Giá thị còn lại / Giá trị thanh lý:
that it can sell the asset for at the end of là giá trị ước tính của tài sản ở
its useful life. cuối vòng đời của nó khi doanh
nghiệp thanh lý tài sản.
Revaluation of Đánh giá lại tài
non-current sản cố định
assets
www.unitrain.edu.vn 15
Chapter 10 Intangible non-current assets
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Amortisation Sự phân bổ (chi The process of allocating the Là quá trình phân bổ giá trị chi phí trả
phí trả trước/tài cost of prepayment expenses or trước hoặc tài sản vô hình có vòng đời
sản vô hình) intangible long- term assets xác định được vào sổ sách.
having a finite useful life to
accounting periods.
Goodwill Lợi thế thương An intangible asset that Lợi thế thương mại: thường được đề
mại represents the excess of the cập đến khoảng chênh lệch của giá một
purchase price of an acquired công ty bị một công ty khác mua lại và
company over the value of the giá trị tài sản trên sổ sách của công ty
net assets acquired. đó.
(vì thế mà công ty sáp nhập thông
thường mua lại công ty mục tiêu với
mức giá cao hơn giá trị thị trường của
công ty mục tiêu và số chênh lệch tăng
chính là số tiền chi trả để mua lại
thương hiệu, uy tín, khách hàng… của
công ty mục tiêu.)
Intangible non- Tài sản cố định vô
current assets hình
Research and Chi phí nghiên
development costs cứu và phát triển
www.unitrain.edu.vn 16
Chapter 11 Introduction to accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accrued Chi phí trích Accrued expenses are expenses relate Là các khoản chi đã phát sinh nhưng
expenses trước to an accounting period but have not chưa được chi trả trong một kỳ kế
been paid for. They are shown in the toán. Được thể hiện là nợ phải trả trên
statement of financial position as a bảng cân đối kế toán.
liability.
Prepaid Chi phí trả Prepaid expenses are expenses which Là chi phí hoạt động thông thường
expenses trước have already been paid but relate to a phải được trả trước trước khi nó đến
future accounting period. They are hạn, ví dụ chi phí thuê văn phòng trả
shown in the statement of financial trước. Được thể hiện là tài sản trên
position as an asset. bảng cân đối kế toán.
Repairs and Chi phí sửa
maintenance chữa và bảo
costs trì
www.unitrain.edu.vn 17
Chapter 12 Irrecoverable debts and
allowances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Allowance for Dự phòng nợ phải
receivables thu
Credit Quản lý tín dụng Credit control is a strategy employed Quản lý tín dụng có nghĩa là giám sát
control/Credit by a company to promote các khoản phải thu của một tổ chức
management good credit among the creditworthy nhằm cấp tín dụng đối với các đối tác
and deny it to delinquent borrowers. có lịch sử tín dụng tốt và hạn chế cấp
This will both increase sales and tín dụng cho các đối tác có lịch sử tín
decrease bad debts, thus improving a dụng không tốt. Điều này hướng đến
company's cash flow, etc. việc quản lý và tăng doanh thu cũng
như giảm nợ xấu và cải thiện dòng
tiền công ty…
Credit limit Hạn mức tín dụng Credit limit refers to the maximum Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa
amount of credit a financial mà một tổ chức tài chính/công ty cấp
institution/company extends to a cho khách hàng.
client.
Doubtful Nợ phải thu khó Is a debt which is possibly Là những khoản nợ có khả năng
debts đòi irrecoverable. không thu hồi được.
Irrecoverable Nợ không có khả Are specific debts owed to a business Những khoản nợ phải thu quá hạn
debts năng thu hồi which it decides are never going to thanh toán hoặc chưa quá hạn thanh
be paid. They will be written off as toán nhưng không thể thu hồi được.
an expense in the statement of profit Các khoản nợ này sẽ được xóa sổ và
or loss. ghi nhận là chi phí trong báo cáo kết
quả kinh doanh.
www.unitrain.edu.vn 18
Chapter 13 Provisions and contingencies
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Constructive Nghĩa vụ liên
obligation đới
Contingent Tài sản tiềm A possible asset that arises from past Là tài sản có khả năng phát sinh từ các
asset tàng events and whose existence will be sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài
confirmed by the occurrence of one or sản này chỉ được xác nhận bởi khả
more uncertain future events not năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra
wholly within the enterprise's control. của một hoặc nhiều sự kiện không
chắc chắn trong tương lai mà doanh
nghiệp không kiểm soát được.
Contingent Nợ tiềm tàng A possible obligation that arises from Là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ
liabilities past events, whose existence will be các sự kiện đã xảy ra tuy nhiên không
confirmed by the occurrence or non- chắc chắn doanh nghiệp phải dùng các
occurrence of future events not nguồn lực kinh tế của mình để thanh
wholly in the entity’s control. toán nghĩa vụ nợ và giá trị của nghĩa
vụ nợ đó không được xác định một
cách đáng tin cậy.
Legal Nghĩa vụ pháp
obligation lý
Provisions Khoản dự A provision is a liability of uncertain Là khoản nợ phải trả không chắc chắn
phòng timing or amount. về giá trị hoặc thời gian.
www.unitrain.edu.vn 19
Chapter 14 Control accounts
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A cash discount Chiết khấu thanh A cash (or settlement) discount is a Là khoản tiền người bán giảm
toán reduction in the amount payable in tiền cho người mua, do người
return for payment within an mua thanh toán tiền mua hàng
agreed period. trong một thời hạn theo hợp
đồng.
A trade discount Chiết khấu thương A trade discount is a reduction in Là khoản doanh nghiệp bán giảm
mại the list price of an article, given by giá niêm yết cho khách hàng mua
a wholesaler or manufacturer to a hàng với khối lượng lớn, phản
retailer. It is often given in return ánh chiết khấu thương mại mà
for bulk purchase orders. doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
thanh toán cho người mua hàng
do họ đã mua hàng, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Control accounts Tài khoản tổng A control account is an account in Là tài khoản tổng hợp/tài khoản
hợp/Tài khoản kiểm the nominal ledger in which a kiểm soát dùng để kiểm tra thông
soát record is kept of the total value of qua so sánh số dư tài khoản này
a number of similar but individual với tổng số dư các tài khoản chi
items. Control accounts are used tiết. Tài khoản tổng hợp thường
chiefly for trade receivables and được sử dụng cho mục đích theo
payables. dõi các khoản phải thu, phải trả.
www.unitrain.edu.vn 20
Chapter 15 Bank reconciliations
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Bank Bản đối chiếu
reconciliations số dư tiền gửi
ngân hàng
Bank statement Bản sao kê
(của ngân
hàng)
Cash book Sổ tiền mặt
Cheque Séc Cheque is a document (usually a Séc hay chi phiếu là một văn kiện
piece of paper) that orders a mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện dưới
payment of money. dạng chứng từ của người chủ tài
khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ
tài khoản của mình để trả cho người
có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh
của người ấy hoặc trả cho người
cầmséc một số tiền nhất định, bằng
tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
Credit transfer Lệnh chi
Dishonored Séc bị từ chối
cheque
Outstanding Cheques received by the business, Séc thu bởi doanh nghiệp đã được
lodgments (hoặc paid into the bank and debited in the đưa đến ngân hàng để chuyển tiền
deposits cash book, but which have not yet vào tài khoản và được ghi Nợ trong sổ
credited after been entered in the account by the tiền của Công ty, nhưng chưa được
date) bank, and so do not yet appear on thực hiện bởi ngân hàng, do đó không
the bank statement. These are xuất hiện trên bank statement. Những
commonly known as outstanding khoản chênh lệch này sẽ được ghi có
lodgments or deposits credited after vào tài khoản công ty sau khi Ngân
date. hàng và công ty thực hiện đối chiếu số
dư.
Unpresented Cheque issued to creditors, but not Séc chi bởi doanh nghiệp đã được ghi
cheque (hoặc presented for payment to the firm's Có trong sổ tiền, nhưng chưa được
outstanding bank, till the date of reconciliation. thanh toán tại ngân hàng, và vì vậy
cheque) chưa xuất hiện trong bản bank
statement cho tới ngày hai bên thực
hiện đối chiếu số dư.
www.unitrain.edu.vn 21
Chapter 16 Correction of errors
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Compensating Sai sót bù trừ
errors
www.unitrain.edu.vn 22
Chapter 17&18 Preparation of financial
statements for sole traders &
Incomplete records
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Bank overdraft Vay thấu chi
Credit sales Doanh thu trả
chậm
Gross profit Tỷ suất lợi nhuận Gross profit margin is the profit as a Tỷ suất lợi nhuận thuần bằng lợi nhuận
margin thuần percentage of sales. chia doanh thu.
Make-up Tỷ suất lợi nhuận Make-up is the profit as a Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí là tỷ lệ
trên chi phí percentage of cost. phần trăm lợi nhuận trên chi phí.
Stolen goods Hàng hóa bị mất
www.unitrain.edu.vn 23
Chapter 19 Introduction to company
accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A share premium Thặng dư vốn cổ
account phần
Authorised (or Vốn điều lệ Authorised capital is the maximum Là số vốn tối đa Công được phát
legal/chartered) amount of share capital that a hành bằng cổ phiếu. Số lượng vốn
capital company is empowered to issue. điều lệ khác nhau tùy theo công ty,
The amount of authorised share và có thể thay đổi theo thỏa thuận.
capital varies from company to
company, and can change by
agreement.
Called-up capital Vốn đã gọi
Dividends Cổ tức A distribution paid to shareholders Số tiền chia cho cổ đông dựa vào số
based on the number of shares cổ phiếu họ nắm giữ.
owned.
Irredeemable Cổ phiếu ưu đãi
preference không thể chuộc
shares lại.
Issued capital Vốn thực Is the par amount of share capital Là số vốn mà chủ sở hữu và cổ đông
góp/phát hành that has been issued to của công ty đã góp thực tế vào công
shareholders. The amount of issued ty tại thời điểm lập báo cáo. Vốn
capital cannot exceed the amount of thực góp không được vượt quá vốn
authorised capital. điều lệ của công ty.
Limited liability Trách nhiệm hữu Limited liability means that the Trách nhiệm hữu hạn nghĩa là giới
hạn maximum amount that an owner hạn tối đa mà của doanh
stands to lose, in the event that the nghiệp/chủ doanh nghiệp phải
company becomes insolvent and chịu trách nhiệm khi doanh nghiệp
cannot pay off its debts. mất khả năng thanh toán.
Limited liability Công ty trách
company nhiệm hữu hạn
Non-statutory Dự trữ không bắt Non-statutory reserves, which are Dự trữ không bắt buộc là quỹ bao
reserves buộc reserves consisting of profits which gồm lợi nhuận có thể phân phối như
are distributable as dividends, if the cổ tức, nếu doanh nghiệp mong
company so wishes. muốn.
www.unitrain.edu.vn 24
Chapter 19 Introduction to company
accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Ordinary shares Cổ phiếu
thường
Preference Cổ phiếu ưu A type of equity interest which ranks Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu có
shares đãi above common shares with respect to mức độ ưu tiên trả cổ tức và vốn
the payment of dividends and the góp (trong trường hợp công ty giải
distribution of the company's net assets thể) trước so với cổ phiếu phổ
upon liquidation. They have thông. Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm
characteristics of both debt and equity của cả trái phiếu và cổ phiếu.
securities.
Redeemable Cổ phiếu ưu
preference đãi có thể
shares chuộc lại
Reserves Dự trữ
Shareholders Cổ đông Someone (corporate or individual) who Cổ đông là một cá nhân (hoặc một
legally owns shares in a company or tổ chức) sở hữu hợp pháp một
business. lượng cổ phiếu nhất định của một
công ty cổ phần.
www.unitrain.edu.vn 25
Chapter 19 Introduction to company
accounting
www.unitrain.edu.vn 26
Chapter 20 Preparation of financial statements
for companies
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Current assets Tài sản ngắn hạn
www.unitrain.edu.vn 27
Chapter 21&22 Events after the reporting
period & Statements of cash
flows
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
A statement of Báo cáo lưu A financial statement that reconciles Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: báo cáo
cash flows chuyển tiền tệ beginning-of-period and end-of- tài chính trình bày sự thay đổi của tài
period balance sheet values of cash; khoản tiền ở bảng cân đối kế toán,
provides information about an cung cấp thông tin về các dòng tiền
entity's cash inflows and cash ra và dòng tiền vào của doanh
outflows as they pertain to nghiệp, ở các hoạt động chính cốt lõi
operating, investing, and financing (operating), đầu tư và tài chính của
activities. doanh nghiệp.
Cash and cash Tiền và các khoản
equivalents tương đương tiền
Cash flow Dòng tiền
Cash flow from Dòng tiền từ hoạt
operating activities động sản xuất
Cash flows from Dòng tiền từ hoạt
financing activities động tài chính
Cash flows from Dòng tiền từ hoạt
investing activities đông đầu tư
Net cash flow Dòng tiền thuần
www.unitrain.edu.vn 28
Chapter 23 Introduction to consolidated
financial statements
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Associate Công ty liên An associate is an entity over Công ty liên kết là một công ty bị
kết which another entity exerts công ty khác có ảnh hưởng đáng
significant influence. Associates are kể. Công ty Liên kết được hạch
accounted for in the consolidated toán vào báo cáo hợp nhất của tập
statements of a group using the đoàn sử dụng phương pháp vốn
equity method. chủ sở hữu.
Consolidated Báo cáo tài
financial chính hợp
statement nhất
Subsidiary Công ty con A company which is more than 50 Công ty con là công ty có hơn 50
company percent owned by a holding phần trăm thuộc sở hữu của công
company, and where the holding ty mẹ, và công ty mẹ nắm quyền
company controls the board of kiểm soát trong ban giám đốc.
directors.
Trade investment Đầu tư A trade investment is a simple Một khoản đầu tư thương mại là
thương mại investment in the shares of một góp vốn đầu tư vào doanh
another entity, that is not an nghiệp khác bằng cách mua cổ
associate or a subsidiary. phần mà không phải dưới dạng
đầu tư vào công ty liên kết, hoặc
công ty con.
www.unitrain.edu.vn 29
Chapter 24&25 The consolidated statement (CS),
CS of profit or loss and
other comprehensive income
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Accounting for Kế toán cho các
associates công ty liên kết
Acquisition of a Mua một công ty
subsidiary con trong kỳ kế
toán
Acquisition Sự mua lại/thâu Taking control of a firm by Việc kiểm soát một công ty bằng
tóm purchasing 51 percent (or more) of cách mua 51 phần trăm (hoặc
its voting shares. hơn) cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty đó.
Cancellation Loại bỏ
Equity method Áp dụng phương
pháp vốn chủ sở
hữu trong các báo
cáo hợp nhất
Fair value Giá trị hợp lý A price paid by a buyer who knows Giá trị thị trường của giao dịch
the value of what he or she is mà cả người mua và người bán
buying, to a seller who also knows đều nắm rõ khi thực hiện giao
the value of what is being sold. dịch mua bán.
Financial position Bảng cân đối kế
toán
Goodwill and pre- Lợi thế thương mại
acquisition profits và các khoản lãi
trước khi mua
Goodwill arising on Lợi thế thương mại
consolidation phát sinh do việc
hợp nhất
Intra-group trading Giao dịch nội bộ Commerce that takes place among Giao dịch thương mại diễn ra
two or more entities that exist giữa hai hay nhiều chi nhánh
within one company. trong một công ty.
Non-controlling Lợi ích không kiểm The non-controlling interest (NCI) Lợi ích không kiểm soát (NCI)
interest soát shows the extent to which net cho thấy mức độ mà tài sản
assets controlled by the group are ròng của tập đoàn được kiểm
owned by other parties. soát bởi nhóm cổ đông khác.
Part cancellation Loại bỏ từng phần
Pre-acquisition profits Lãi trước khi mua
www.unitrain.edu.vn 30
Chapter 24&25 The consolidated statement (CS),
CS of profit or loss and
other comprehensive income
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Proportionate Hợp nhất từng
consolidation phần
Full consolidation Hợp nhất toàn
phần
Retained earning Lợi nhuận giữ lại Profits generated by a company that Lợi nhuận được tạo ra bởi một công
are not distributed to stockholders ty mà không được phân phối cho
(shareholders) as dividends but are các cổ đông dưới dạng cổ tức, mà
either reinvested in the business or được tái đầu tư vào việc kinh doanh
kept as a reserve for specific hoặc lập quỹ cho mục tiêu cụ thể.
objectives.
www.unitrain.edu.vn 31
Chapter 26 Interpretation of financial
statements
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Intepretation of Thuyết minh báo
financial statements cáo tài chính
Return on capital Tỷ lệ thu nhập Return on capital Là chỉ số thể hiện khả năng sinh
employed (ROCE) trên vốn sử dụng employed (ROCE) is a financial lợi nhuận và hiệu quả của một
ratio that measures a company's công ty dựa trên lượng vốn đã sử
profitability and the efficiency dụng.
with which its capital is employed.
Return on equity (ROE) Suất sinh lời trên A profitability ratio calculated as Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
vốn chủ sở hữu net income divided by average (ROE): chỉ số lợi nhuận, được tính
shareholders' equity. bằng cách lấy lợi nhuận ròng chia
cho bình quân vốn chủ sở hữu.
Gross profit margin Lợi nhuận biên
thuần
Net profit margin Lợi nhuận biên
ròng
Liquidity Thanh khoản The ability to purchase or sell an Thanh khoản: chỉ khả năng mua
asset quickly and easily at a price bán một tài sản ở mức giá thị
close to fair market value. The trường một cách nhanh chóng và
ability to meet short-term dễ dàng. Khả năng thanh toán nợ
obligations using assets that are ngắn hạn bằng tài sản có tính
the most readily converted into thanh khoản cao (dễ chuyển
cash. thành tiền)
Working capital Vốn lưu động The difference between current Vốn lưu động được tính bằng tài
assets and current liabilities. sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn.
Debt ratio Chỉ số nợ The debt ratio is the ratio of a Tỉ số nợ là tỉ số giữa tổng nợ và
company's total debt to its total tổng tài sản.
assets.
www.unitrain.edu.vn 32
UniTrain Co., Ltd
Tầng 4, Tòa nhà Thiên Sơn,
5 Nguyễn Gia Thiều, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
Tel: (08) 66 826 629
Hotline: 0901 175 625
Email: info@unitrain.edu.vn
1
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook "450-word Pocket Dictionary Of Financial
Accounting". Cuốn ebook là tập hợp của những chủ đề chính trong ngành kế
toán kiểm toán. SAPP hy vọng rằng cuốn ebook có thể là bước đệm đầu tiên,
giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn với ngành kế toán kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!
- Ban biên tập -
2
Mục lục
Topic 1: Overview 5
Topic 2: Financial Accounting Process 12
Topic 3: Ledger Account 19
Topic 4: Recording Transactions: Sales, Purchases, Sales Tax, Discount 22
Topic 5: Completing Ledger Accounts 26
Topic 6: Inventory 29
Topic 7: Tangible Non Current Asset 33
Topic 8: Intangible Non Current Asset 41
Topic 9: Irrecoverable Debts And Allowances 44
Topic 10: Provision And Contigencies 47
Topic 11: Control Account 50
Topic 12: Introduction To Company Account 53
Topic 13: Preparation Of Financial Statements For Company 57
Topic 14: Statement Of Cash Flow 61
Topic 15: Events After The Reporting Period 64
Topic 16: Interpreation Of The Financial Statements 67
Topic 17: Introduction About Consolidated Financial Statements 71
3
4
Overview
Tổng quan
07 sucking their
thumbs, I was born
counting my
sums.”
5
Accounting Systems Partnerships
/əkaυntiŋ sistəm/ Hệ thống kế toán /'pɑ:tnəʃip/ Công ty hợp danh
Hệ thống được sử dụng bởi một tổ chức để Là loại hình công ty đối nhân, trong đó: Có
sản xuất thông tin kế toán của nó ít nhất hai thành viên hợp danh cùng hoạt
động thương mại dưới cùng một pháp
Consolidated Financial Statements nhân chung và cùng liên đới chịu trách
/kənsɒlideitid fai'nænʃəl steitməntz/ BCTC nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của
hợp nhất mình về các khoản nợ của công ty
6
Employee Benefits
/im’plɔiiz/ Công nhân viên /’benifit/ Lợi ích
Một người được thuê bởi một người khác Làm cái gì đó tốt lên hoặc cải thiện nó
7
Liabilities Capital
/,laiə’bilitiz/ Nợ phải trả /kpit(ə)l/ Nguồn vốn
Các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt Tiền sở hữu bởi cá nhân hoặc các công ty,
động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp được họ sử dụng để đầu tư
phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ Statement Of Comprehensive
phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho Income (Statement Of Profit Or
công nhân viên và các khoản phải trả khác
Loss - Income Statement)
/ˈsteɪtmənt əv ˌkɒmprɪˈhensɪv ˈɪnkʌm/ Báo
Current Liabilities cáo kết quả hoạt động kinh doanh
/’kʌrənt laiə’bilitiz/ Nợ phải trả ngắn hạn
Là báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt
Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách doanh thu thu được và chi phí phát sinh
nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong trong kỳ kế toán
một chu kỳ kinh doanh bình thường
Accounting Period
Non Current Liabilities /əkaυntiŋ ‘piəriəd/ Kỳ kế toán
/nɒn ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ phải trả dài hạn
Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ
Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
một năm toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế
toán, khoá sổ kế toán để lập BCTC
Trade Payable
/treɪd ˈpeɪəblz/ Phải trả nhà cung cấp Cost Of Sales
Khoản tiền mà khách hàng nợ người bán /kɒst əv seilz/ Giá vốn hàng bán
hàng hoặc nhà cung cấp bởi phần hàng mà Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
họ đã mua hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
Accruals với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ
/ə'kru:əl/ Chi phí trích trước
Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng
thực tế chưa chi trả trong kỳ này
Overdraft
/'ouvədrɑ:ft/ Thấu chi
Một thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi
một tài khoản ngân hàng và số dư có sẵn đi
dưới số không. Nếu có sự thoả thuận trước
với nhà cung cấp tài khoản cho một thấu
chi, và số tiền thấu chi là trong hạn mức
thấu chi được phép, sau đó tiền lãi thường
được tính theo lãi suất thỏa thuận.
8
Gross Profit Statement Of Change In Equity
/grəυs ‘prɒfit/ Lợi nhuận gộp (SOCE)
Một khoản lợi nhuận được tính toán bằng /ˈsteɪtmənt əv tʃeɪndʒ ɪn ˈekwəti/ Báo cáo
doanh thu trừ giá vốn hàng bán, mà không thay đổi vốn chủ sở hữu
trừ đi các khoản chi phí khác Là báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu
kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ
Other Income và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
/ˈʌðə(r) ˈɪnkʌm/ Doanh thu khác sở hữu trong một kỳ kế toán
Accounting Equation
A Manufacturing Business
/ə’kaυntiŋ I’kwei (ə)n/ Phương trình kế
/ə ˌmænjuˈfæktʃərɪŋ ˈbɪznəs/ Một doanh
toán
nghiệp sản xuất
Công thức căn bản xây dựng lên phương
Doanh nghiệp có các hoạt động sử dụng lao
pháp ghi sổ kép. Nó có thể được bày tỏ đơn
động để chuyển đổi nguyên vật liêu thô
giản nhất là “tài sản + chi phí = nợ + vốn +
thành sản phẩm để bán ra thị trường
doanh thu” nơi mà các khoản nợ ở vế trái
của đẳng thức phải bằng với các khoản có
bên vế phải. Cũng được gọi là phương trình
cân đối kế toán
9
Governance Frauds
/'gʌvənəns/ Quàn trị doanh nghiệp /frɔ:d/ Gian lận
Quy trình quản lý của một công ty, đặc biệt Là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên
với mối quan hệ tới sự lớn mạnh hoặc tạc sự thật nhằm phục vụ cho mục đích tư
không thì của sự quản lý của nó lợi
Directors Errors
/dai’rektə/ Giám đốc /ˈerə(r)z/ Sai sót
Một người làm thuê cao cấp được chỉ định Sai sót là lỗi không cố ý, thường được biểu
bởi các cổ đông để giúp điều hành một công hiện bằng sự nhầm lẫn, bỏ sót, hoặc do
ty, người thường chịu trách nhiệm về một yếu kém về năng lực gây ra sai phạm
hoặc các chức năng chính khác của nó, ví
dụ như bán hàng hoặc quan hệ con người,
và thường, nhưng không phải luôn luôn,
một thành viên của ban giám đốc
Internal Controls
/in'tə:nl kəntrəυlz/ Kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất là các
hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu
đặt ra một cách hợp lý
10
11
Financial
Accounting
Process
Quy trình lập báo cáo tài chính
63
là tổng hợp các cách làm tốt nhất trên
most powerful phương diện cấu trúc và nội dung của
weapon which you BCTC, báo cáo kiểm toán, các chính sách
can use to change kế toán và các thuyết minh được áp dụng
để chuẩn bị thông tin tài chính
the world."
12
International Accounting Standards Going Concern Assumption
(IAS) /ˈɡoʊɪŋ kənˈsæːn əˈsʌmpʃən/ Hoạt động
/aɪ eɪ ɛs/ Chuẩn mực kế toán quốc tế liên tục
Chuẩn mực kế toán quốc tế là tập hợp các Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở
chuẩn mực nêu cách các loại giao dịch và giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
các sự kiện khác nên được phán ánh như liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
thế nào trong BCTC. Trong quá khứ, chuẩn doanh bình thường trong tương lai gần,
mực kế toán quốc tế được phát hành bởi nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
Hội đồng quản trị của Ủy ban Chuẩn mực cũng như không buộc phải ngừng hoạt
kế toán quốc tế (IASC) động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô
hoạt động của mình. Trường hợp thực tế
khác với giả định hoạt động liên tục thì báo
International Financial Reporting
cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác
Standards (IFRS)
và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập
/aɪ ɛf ɑr ɛs/ Chuẩn mực báo cáo tài chính
báo cáo tài chính
quốc tế
Bộ chuẩn mực BCTC quốc tế được xây Accruals Basis
dựng bởi Ủy ban soạn thảo chuẩn mực kế /ə'kru:əl 'beisis/ Cơ sở dồn tích
toán quốc tế IASB
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
Vietnam Accounting Standards
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
(VAS) phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
/viː eɪ ɛs/ Chuẩn mực kế toán Việt Nam phát sinh, không căn cứ vào thời điểm
Là tập hợp các chuẩn mực nêu cách các thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
loại giao dịch và các sự kiện khác nên được tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập
phản ánh như thế nào trong BCTC. Chuẩn trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
mực Kế toán Việt Nam được phát hành bởi chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
Bộ Tài chính hiện tại và tương lai
13
Reliability Faithful Presentation
/ri¸laiə´biliti/ Đáng tin cậy /ˈfeɪθful ,prezen'teiʃn/ Sự trình bày trung
Thông tin tài chính cần được cung cấp một thực
cách đáng tin cậy Trình bày trung thực là sự phù hợp giữa
thông tin kế toán (bao gồm sự đánh giá và
Comparability diễn đạt) với nghiệp vụ, sự kiện muốn trình
/ˌkɔmpərəˈbɪlɪti/ Có thể so sánh được bày
Thông tin tài chính cần được trình bày mang
tính so sánh giữa các năm tài chính Substance Over Form
/'sʌbstəns ouvə fɔrm/ Bản chất hơn hình
Fair Presentation thức
/feə ,prezen'teiʃn/ Sự trình bày hợp lý Là một khái niệm kế toán có nghĩa là bản
BCTC cần được khắc họa tình hình của chất kinh tế của các giao dịch và các sự
doanh nghiệp theo một góc nhìn trung thực kiện phải được ghi trong BCTC chứ không
và hợp lý phải chỉ là hình thức pháp lý để trình bày
một cách trung thực và hợp lý các giao
Consistency dịch của các thực thể kinh tế
/kənˈsɪstənsi/ Nhất quán
Neutrality
Các khoản mục và tài khoản nên được trình
/nju:´træliti/ Tính trung lập
bày theo một cách thống nhất qua các năm
Trung lập là các thông tin báo cáo không bị
Business Entity Concept thiên lệch nhằm đạt đến một kết quả định
/ˈbɪzɪnɪs ˈent̬ət̬i ˈkɑːnsept/ Thực thể kinh trước hay chịu ảnh hưởng của một thái độ
doanh độc lập cá biệt
Materiality Completeness
/kəm'pli:tnis/ Tính đầy đủ
/mə,tiəri'æliti/ Tính trọng yếu
Độ tin cậy của thông tin chứa trong các
Sự nghiêm trọng của một thiếu sót hoặc sai
BCTC đạt được chỉ khi hoàn tất các thông
sót trọng yếu trong các tài khoản mà ảnh
tin tài chính được cung cấp liên quan đến
hưởng đến quyết định kinh tế của người ra
các quyết định kinh doanh và tài chính đáp
quyết định
ứng nhu cầu của người sử dụng. Vì vậy,
thông tin phải đầy đủ trong tất cả các khía
cạnh trọng yếu
14
Financial Accounting Process Cheques Issued & Received
/faɪ'nænʃl əˈkaʊntɪŋ 'prɑses/ Quy trình lập /tʃek ˈɪsjuː rɪˈsiːvd/ Séc phát hành và séc
báo cáo tài chính nhận được
Séc hay chi phiếu là một văn kiện mệnh
Documenting lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng
Ghi nhận chứng từ chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh
Một trong những bước của quy trình BCTC cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình
với mục đích ghi nhận và thu thập các để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả
chứng từ theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người
cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền
mặt hay bằng chuyển khoản
Sales Invoices
/seɪl 'ɪnvɔɪs/ Hóa đơn bán hàng
Petty Cash Vouchers
Hóa đơn bán hàng (thông thường) là một
/'peti kæʃ ‘vaʊtʃə(r)/ Phiếu chi tiền mặt
chứng từ thương mại được phát hành bởi
người bán cho người mua để nhận được Một phiếu nhận được từ khách hàng để trả
một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa cho các khoản nợ đọng của mình
hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho
người bán hàng theo những điều kiện cụ Purchases Invoices
thể /'pθ:tʃəs 'ɪnvɔɪs/ Hóa đơn mua hàng
Một tài liệu thương mại hoặc hóa đơn gủi
Wages Docs tới người mua bởi người bán hoặc nhà
/weid/ Chứng từ lương cung cấp dịch vụ cho việc thanh toán trong
một khung thời gian quy định mà chỉ ra
Sự ghi nhận danh sách lương bổng phát
những gì đã được mua, số lượng và giá cả
sinh ở bất kỳ thời gian nào của một doanh
như thế nào. Một hóa đơn mua hàng có
nghiệp
thể được sử dụng để chứng minh rằng một
hàng hóa/ dịch vụ đã được mua và số tiền
Journal Vouchers trả cho hàng hóa/ dịch vụ đó
/ˈdʒɝːnəl ˈvaʊ.tʃɚ/ Chứng từ nhật ký
Một hồ sơ kế toán ghi nhận các chi tiết của Sales Day Book
một giao dịch cho mục đích lưu giữ hồ sơ /seɪl deɪ bʊk/ Nhật ký hàng bán
và kiểm toán. Nó bao gồm tên tài khoản bị Nhật ký hàng bán: Là một cuốn sổ ghi
ảnh hưởng, các ngày giao dịch, mô tả về thường xuyên những thông tin chi tiết của
các giao dịch, chữ ký của các bên ủy quyền, mỗi nghiệp vụ bán hàng cho từng khách
và các chi tiết quan trọng khác đối với các hàng gồm có: tên khách hàng, số hóa đơn,
thủ tục kế toán thích hợp ngày ghi hóa đơn, lượng hóa đơn
15
Wages Book Receivables Ledger
/ˈweɪ·dʒəz bʊk/ Sổ lương /ri'si:vəbl 'ledʤə/ Sổ chi tiết các khoản
phải thu
Cash Book Là một sổ cái cho tài khoản cá nhân của
/kæʃ bʊk/ Sổ quỹ khách hàng
Sổ quỹ là một loại sổ nhật ký, sử dụng để
ghi chép tiền đã nhận hoặc đã trả bởi doanh Nominal Ledger
nghiệp /'nɔminl 'ledʤə/ Sổ tổng hợp
Là sổ cuối cùng tổng hợp các giao dịch
Petty Cash Book của các tài khoản
/'peti kæʃ bʊk/ Sổ tiền mặt
Sổ tiền mặt là một cuốn sổ tổng hợp các Payables Ledger
nghiệp vụ chi tiêu tiền mặt, được sắp xếp /'peiəbl 'ledʤə/ Sổ chi tiết các khoản phải
theo ngày trả
Sổ kế toán các khoản phải trả là một sổ cái
Journal cho tài khoản cá nhân của nhà cung cấp
/'dʤə:nl/ Sổ nhật ký
Là sự ghi nhận các bút toán chủ yếu cho Trial Balance
các giao dịch mà không được ghi nhận bởi /traiəl 'bæləns/ Bảng cân đối thử
bất kỳ sổ nhật ký nào Một bảng cân đối thử là một danh sách các
số dư tài khoản được chỉ ra ở cột Nợ và
Purchase Day Book Có. Trong một khoảng thời gian thích hợp,
/'pθ:tʃəs deɪ bʊk/ Nhật ký mua hàng các bên của mỗi tài khoản sẽ được tổng
hợp và tính toán số dư. Các số dư ấy
Là cuốn sổ mà ở đó tất cả các giao dịch liên
thường được tập hợp lại trong bảng cân
quan đến mua hàng được ghi nhận
đối thử, làm nền tảng để lập báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối
Purchase Return Day Book kế toán
/'pθ:tʃəs rɪ'tɜrn deɪ bʊk/ Sổ nhật ký mua lại
hàng
Presenting
Là sổ nhật ký các bút toán ghi lại các khoản /'prezntiɳ/ Trình bày báo cáo
tiền nhận lại được từ người cung cấp do trả
Một trong những bước của quy trình BCTC
lại hàng hóa đã mua trước đó
trình bày dưới dạng báo cáo
Summarizing/ Posting
Quotation
/ˈsʌməraɪziŋ/ poustiŋ/ Tổng hợp
/kwou'teiʃn/ Báo giá
Một trong những bước của quy trình BCTC
Doanh nghiệp thường làm một văn bản gửi
với mục đích tổng hợp các giao dịch trước
tới khách hàng để cung cấp hoặc phân
khi lập BCTC cuối cùng
phối hàng hóa hoặc dịch vụ với một mức
giá nhất định- bảng báo giá
16
Explanatory Notes Goods Dispatched Note
/ɪkˈsplænətɔːri noʊt/ Thuyết minh báo cáo /gudz dis'pætʃ nout/ Phiếu xuất kho
tài chính Là sự ghi nhận hàng hóa đã giao khi giao
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích hàng. Đây là sự xác nhận rằng tất cả các
và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động hàng hóa đã được giao và thường dùng để
sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính so sánh với đơn đặt hàng khi nhận thanh
cũng như kết quả kinh doanh của doanh toán
nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo
cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi Credit Purchases
tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính /'kredit 'pθ:tʃəs/ Mua chịu
xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
Mua hàng hóa hoặc dịch vụ mà chưa trả
doanh nghiệp
tiền ngay
Sales Order
Credit Sales
/seɪl 'ɔ:də/ Phiếu đặt hàng (phía người bán)
/ˈkredɪt seɪlz/ Bán chịu
Là một tài liệu được sử dụng trong nội bộ
Bán hàng hóa hoặc dịch vụ mà chưa thu
của doanh nghiệp để theo dõi và hoàn
tiền ngay
thành một đơn đặt hàng. Một đơn hàng có
thể gồm nhiều sản phẩm và/hoặc dịch vụ
Imprest System
Purchase Order /'imprest 'sistim/ Hệ thống duy trì tiền mặt
/'pθ:tʃəs 'ɔ:də/ Phiếu đặt hàng (phía người Là một loại hệ thống kế toán tài chính, và
mua) thường được sử dụng đối với tiền mặt. Nó
bao gồm số dư tiền mặt mà được bổ sung
Doanh nghiệp đặt hàng hóa, dịch vụ của
vào cuối mỗi kỳ hoặc khi thật cần thiết
một doanh nghiệp khác, ví dụ như cung cấp
vật liệu
17
18
Ledger
Account
Sổ cái
19
Trade Accounts Receivable Purchases Account
/treɪd əˈkaʊnt rɪˈsiːvəb(ə)l/ Tài khoản phải /ˈpəːtʃɪs əˈkaʊnt/ Tài khoản mua hàng
thu khách hàng Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
nợ phải thu và tình hình thanh toán các hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với vào sử dụng trong kỳ
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ Cash At Bank Account
/kaʃ ət baŋk əˈkaʊnt/ Tài khoản tiền gửi
Sales Account ngân hàng
/seɪlz əˈkaʊnt/ Tài khoản doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu có và tình hình biến động tăng, giảm các
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh khoản tiền gửi tại ngân hàng của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động nghiệp
SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau: Journals
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp /ˈdʒəːn(ə)l/ Sổ nhật ký
sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bất Ghi nhận ban đầu những giao dịch mà
động sản đầu tư không được ghi nhận trên bất kỳ một loại
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã sổ ghi nhận ban đầu nào khác
thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch
vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động
20
21
Recording
Transactions:
Sales,
Purchases,
Sales Tax,
Discount
Ghi nhận nghiệp vụ: Bán hàng, mua hàng, thuế
doanh thu, chiết khấu
much, shall Hàng hóa doanh nghiệp bị trả lại bởi khách
hàng
learn much.
And retain
much.”
22
Carriage Inwards Discount Allowed
/ˈkarɪdʒ ˈɪnwədz/ Chi phí vận chuyển hàng /ˈdɪskaʊnt əˈlaʊd/ Chiết khấu bán hàng
vào Là trường hợp mà người bán hàng hóa
Chi phí vận chuyển hàng vào doanh nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ giảm giá thanh toán
cho người mua
Purchase Return (Return
Outwards; Return Out) Input Sales Tax
/ˈpəːtʃɪs rɪˈtəːn/ Hàng mua trả lại /ˈɪnpʊt seɪlz taks/ Thuế GTGT đầu vào
Hàng hóa doanh nghiệp trả lại nhà cung cấp Thuế doanh thu trả cho hàng hóa dịch vụ
mua vào bởi doanh nghiệp
Carriage Outwards
/ˈkarɪdʒ ˈaʊtwədz/ Chi phí vận chuyển hàng Output Sales Tax
ra /ˈaʊtpʊt seɪlz taks/ Thuế GTGT đầu ra
Chi phí vận chuyển hàng đến với khách Thuế doanh thu tính trên hàng hóa và dịch
hàng của doanh nghiệp vụ bán ra bởi doanh nghiệp
Một khoản giảm trừ lượng tiền phải trả khi Giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ trước
thanh toán nhanh bằng tiền, hoặc trong một bất kỳ chiết khấu thanh toán nào được tính
thời gian cho phép đến
23
Wholesaler Irrecoverable Sales Tax
/ˈhəʊlseɪlə(r)/ Nhà bán buôn /ɪrɪˈkʌv(ə)rəb(ə)l seɪlz taks/ Thuế doanh
thu không thể thu hồi được
Người hoặc công ty mua lượng lớn hàng
hóa từ nhà cung cấp, cất trữ chúng và bán Là các loại thuế đánh trên doanh thu
lại cho các nhà bán lẻ nhưng không thể thu hồi và thường được
tính vào giá gốc của sản phẩm
Retailer
/ˈriːteɪlə(r)/ Nhà bán lẻ Contra Entry
Doanh nghiệp hoặc người bán hàng hóa /ˈkɒntrə ˈɛntri/ Bút toán cấn trừ
cho người tiêu dùng, đối ngược với nhà bán Bút toán được ghi trái ngược với bút toán
buôn hay nhà cung cấp, những người trước để hủy bỏ ảnh hưởng của nó đến số
thường xuyên bán hàng hóa của họ cho dư tài khoản
doanh nghiệp khác
24
25
Completing
Ledger
Accounts
Chốt sổ tài khoản chữ T
Là tài sản dùng cho các hoạt động thường Là một loại tài sản của công ty tính dựa
ngày của doanh nghiệp trong sản xuất kinh trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch
doanh và bao gồm nguyên vật liệu, sản chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền
phẩm sở dang, thành phầm tệ nào mà các con nợ hay khách hàng
chưa thanh toán cho công ty. Các khoản
phải thu được kế toán của công ty ghi lại
và phản ánh trên bảng cân đối kế toán,
“Hard work
you.”
26
Balance Carried Forward Rent
/ˈbæl.əns kær.i ˈfɔː.wəd/ Số dư cuối kỳ /rent/ Thuê
Khoản tiền trả thường kỳ bởi người thuê
Non Current Liabilities cho chủ do sử dụng đất, thuê nhà hoặc văn
/ na:n ˈkʌrəntˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ dài hạn phòng
Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên
một năm Errors Of Transposition
/ˈer.ər əv trænˈspəʊz/ Lỗi ghi nhầm vị trí
Bank loan Lỗi ghi nhầm vị trí các con số
/bæŋk ləʊn/ Nợ ngân hàng
Khoản tiền mà doanh nghiệp vay từ ngân Errors Of Partial Omission
hàng /ˈerər əv ˈpɑːʃəl əʊˈmɪʃən/ Lỗi bỏ quên một
phần
Hoặc chỉ ghi nợ, hoặc chỉ ghi có
Current Liabilities
/’biznis entiti/ Nợ ngắn hạn
Errors Of Omission
Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách /ˈer.ər əv əʊˈmɪʃ.ən/ Lỗi bỏ quên
nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong
Quên không ghi bút toán
một chu kỳ kinh doanh bình thường
27
28
Inventory
Hàng tồn kho
Production Costs
“You have to /prəˈdʌkʃ(ə)n kɒst/ Chi phí sản xuất
prize.”
29
Selling And Distribution Expense Measurement Of Inventories
/sɛliɳ and dɪstrɪˈbjuːʃ(ə)n ɪkˈspɛns/ Chi phí /ˈmeʒəmənt əv ˈɪnvəntɔːri/ Phương pháp
bán hàng và phân phối sản phẩm tính giá hàng tồn kho
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh ở
phòng bán hàng và phân phối sản phẩm là Net Realizable Value (NRV)
chi phí phát sinh trong quá trình đưa sản /nɛt ˈriːəlʌɪzəbl ˈvaljuː/ Giá trị thuần có thể
phẩm đến tay của khách hàng thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
Continuous Inventory Method trị bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để
/kənˈtɪnjʊəs ˈɪnv(ə)nt(ə)ri 'meθəd/ Hệ thống hoàn thiện sản phẩm và chi phí ước tính
ghi sổ theo phương pháp kê khai thường để bán được sản phẩm đó
xuyên
Là hệ thống mà thông tin và số lượng của Net Invoice Amount
hàng tồn kho được cập nhật liên tục trong /nɛt ˈɪnvɔɪs əˈmaʊnt/ Số tiền thuần ghi trên
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hóa đơn
Giá cuối cùng sau khi trừ đi tất cả chiết
Periodic method khấu và giảm giá
/,piəri'ɔdik 'meθəd/ Hệ thống ghi sổ theo
phương pháp kiểm kê định kỳ Prudence Concept
Là hệ thống mà thông tin và số lượng của /ˈpruːd(ə)nt ˈkɒnsɛpt/ Nguyên tắc thận
hàng tồn kho được cập nhật theo kỳ trọng
Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
Assets Held For Sale thiết để lập các ước tính kế toán trong các
/ˈasɛt hould fɔ: seil/ Tài sản nắm giữ để bán điều kiện không chắc chắn
Tài sản giữ nhằm cho mục đích thanh lý
hoặc bán. Khi ghi nhận là Tài sản nắm giữ Physical Deterioration
để bán, tài sản sẽ không cần tính khấu hao /ˈfɪzɪk(ə)l dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn/ Hao mòn vật lý
nếu thỏa mãn một số điều kiện nhất định Hư hỏng, giảm giá trị về mặt vật lý
30
Historical Costs Write Down
/hɪˈstɒrɪk(ə)l kɒst/ Giá lịch sử (giá gốc) /rait daun/ Ghi giảm
Giá phí lịch sử là giá trị của tải sản được ghi Ghi giảm giá trị ghi sổ của tài sản
nhận trên bảng cân đối kế toán để tổng hợp
các chi phí ban đầu phát sinh để có được tài Accounting Records
sản đó /ə'kauntiɳ 'rekɔ:d/ Ghi chép kế toán
Ghi chép kế toán là tất cả các số sách và
Reversal Of Write - Down
chứng từ có liên quan trong việc lập BCTC
/rɪˈvəːs(ə)l əv rʌɪt daʊn/ Ghi tăng lại giá trị
hàng tồn kho đã ghi giảm
Warehouse
Khi có chứng cứ chắc chắn là khoản ghi /'weəhaus/ Nhà kho
giảm giá trị hàng tồn kho trước đó có thể thu
Nhà kho là nơi sử dụng để chứa hàng tồn
hồi được thì doanh nghiệp sẽ tiến hành xóa
kho, các sản phẩm chuẩn bị bán hoặc xuất
sổ khoản ghi giảm đó
khẩu
31
32
Tangible
Non Current
Asset
Tài sản dài hạn hữu hình
Operating Cycle
/ɑpəreɪting saikl/ Chu kỳ hoạt động
207 “There is no
substitute for
hard work.”
Khoảng thời gian từ lúc mua hàng tồn kho
đến khi nhận được tiền
33
Capital Expenditure Recognition Of A Non Current
/kæpitl iks'penditʃə/ Chi phí vốn hóa Asset
Chi phí để có được tài sản dài hạn cho /ˌrekəɡˈnɪʃn əv ə non 'kʌrənt 'æset/ Điều
doanh nghiệp kiện ghi nhận tài sản dài hạn
Tài sản phải thỏa mãn một số điều kiện
Revenue Expenditure nhất định để được ghi nhận là tài sản cố
/ˈrevənu: iks'penditʃə/ Chi phí hoạt động định dài hạn
Extension
Revenue Income
/ɪkstent ʃən/ Phần mở rộng
/ˈrevənu: income/ Doanh thu trong kỳ
Sự tăng lên về thời gian, quy mô hoặc năng
Doanh thu nhận được từ việc giao dịch
xuất sử dụng của tài sản
mua bán tài sản, cung cấp dịch vụ, lãi, hay
cổ tức
Cleaning And Maintenance
/kli:niɳ ænd 'meintinəns/ Làm sạch và bảo
Goods Held In Inventory
dưỡng
/ɡʊdz held in ˈɪnvəntɔːri/ Hàng hóa tồn kho
Những hoạt động để sửa chữa và duy trì sự
Hàng hóa tồn đọng của doanh nghiệp,
hoạt động của thiết bị nhằm đưa tài sản về
gồm nguyên vật liệu, sản phẩm đang hình
năng suất hoạt động hoặc trạng thái sử
thành hay hàng đã hoàn thành xong
dụng ban đầu
Interest
Depreciation
/ˈɪntrest/ Lãi
/di'pri:ʃi'eiʃn/ Khấu hao tài sản cố định hữu
hình Là phần phải trả thêm khi bạn đi vay mượn
tiền
Amortisation
/ˌæmərtəˈseɪʃn/ Khấu hao tài sản cố định vô Dividends
hình /ˈdɪvɪdend/ Cổ tức
Cổ tức là phần tiền bạn nhận được khi trở
Long Term Investments thành cổ đông của công ty
/lɑːŋ tɜːrm ɪnˈvestmənt/ Khoản đầu tư dài
hạn Storage Capacity
Khoản đầu tư mà có thời gian đầu tư dài /ˈstɔːrɪdʒ kəˈpæsəti/ Khả năng lưu trữ
hạn Số lượng hàng hóa mà công ty có thể lưu
trữ
34
Customs Duty Carrying Amount
/ˈkʌstəmz ˈduːti/ Thuế hải quan /ˈkæriɪŋ əˈmaʊnt/ Giá trị còn lại
Thuế trả cho nhà nước khi doanh nghiệp có Giá trị còn lại của tài sản sau khi trừ khi
các hoạt động xuất nhập khẩu khấu hao lũy kế và tổn thất sửa chữa
Rental To Other
Probable
/ˈrentl tu ˈʌðər/ Cho thuê các bên khác
/´prɔbəbl/ Có khả năng xảy ra (lớn hơn
Khoản phải trả hoặc nhận được cho việc 50%)
cho thuê
35
Purchase Price Delivery Cost
/pθ:tʃəs prais/ Giá mua /di'livəri kɒst/ Chi phí vận chuyển
36
Expenses Of Operations Revaluation Model
/ɪkˈspensɪz əv ˌɑːpəˈreɪʃn/ Chi phí hoạt động /ri:,vælju'eiʃn modl/ Phương pháp đánh
giá lại
Những chi phí phát sinh của công ty mà
không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất Phương pháp ghi nhận tài sản theo giá trị
hàng hóa hay dịch vụ đánh giá lại hàng kỳ
Maintenance Contract
Accounting Period
/meintinəns 'kɔntrækt/ Hợp đồng bảo
dưỡng /ə'kauntiɳ 'piəriəd/ Kỳ kế toán
Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ
Hợp đồng cho việc giữ tài sản trong điều
thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
kiện tốt bằng cách kiểm tra và sửa chữa nó
toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế
thường xuyên
toán, khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài
chính
37
Written Off Retrospective
/ritn ɔ:f/ Xóa /ˌretrəˈspektiv/ Hồi tố
Sự hủy bỏ ghi nhận một khoản mục nào đó Nhìn lại hay giải quyết những sự kiện đã
xảy ra trước đó
Estimated Useful Life
/estimitd 'ju:sful laif/ Thời gian sử dụng Consistently
hữu ích dự kiến /kən'sistəntli/ Nhất quán
Khoảng thời gian mà bạn nghĩ tài sản sẽ Các khoản mục và tài khoản nên được
được sử dụng một cách hữu ích trình bày theo một cách thống nhất qua
các năm
Residual Value
/ri'zidjuə 'vælju:/ Giá trị thanh lý Periodically
Giá trị ròng mà doanh nghiệp kỳ vọng nắm / ,piəri'ɔdikəly/ Hàng kỳ
giữ tài sản đến cuối thời gian sử dụng hữu Xảy ra thường xuyên theo kỳ
ích sau khi trừ đi chi phí thanh lý dự tính
Ledger Entries
Pre-production Cost /ledʤə 'entri/ Bút toán sổ cái
/pri-prəˈdəkʃn kɒst/ Chi phí trước sản xuất Bút toán được ghi chép trên sổ cái
Các chi phí phát sinh trước khi đưa sản
phẩm vào sản xuất thương mại hóa ví dụ Whole Class Of Assets
như chi phí thiết kế và phát triển sản phẩm /houl klɑ:s ov 'æset/ Toàn bộ các tài sản
cùng loại
Straight Line Method
Các tài sản có bản chất cùng loại ví dụ
/streit lain 'meθəd/ Phương pháp khấu hao như nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết
đường thẳng bị
Mỗi năm được khấu hao một khoản tương
đương nhau trong suốt thời gian sử dụng Business Premises
hữu ích /bizinis 'premis/ Tài sản công ty
Tài sản của công ty
The Reducing Balance Method
/ðə rɪ'duːsɪn 'bæləns 'meθəd/ Phương pháp
Revaluation Surplus
khấu hao theo số dư giảm dần
/ri:,vælju'eiʃn 'sə:pləs/ Thặng dư đánh giá
Giá trị khấu hao hàng năm được tính theo lại
một mức phần trăm cố định của giá trị còn
Sự tăng lên trong giá trị đánh giá lại không
lại của tài sản
được coi là khoản thu nhập thông thường
và không được ghi chép vào BCKQKD mà
Installment
nó được ghi trực tiếp lên nguồn vốn gọi là
/ɪnˈstɔːlmənt/ Khoản tiền trả góp giá trị đánh giá lại thặng dư
Khoản tiền trả thường kỳ cho việc mua một
tài sản gì đó nếu không có khả năng trả
toàn bộ ngay lúc mua
38
Excess Depreciation Profit Or Loss On Disposal
/ik'ses dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ Chênh lệch mức khấu /dɪˈspoʊzəl/ Lỗ hay lãi khi thanh lý
hao Giá trị ròng của việc thanh lý sau khi trừ đi
Sự chênh lệch giữa giá trị khấu hao mới giá trị ghi sổ ròng của tài sản
dựa theo giá trì còn lại được đánh giá lại với
giá trị khấu hao cũ dựa theo giá gốc của tài Net Sale Price
sản /net seil prais/ Giá bán thuần
Số tiền nhận được khi thanh lý tài sản
Statement Of Changes In Equity
/’steitmənt ov tʃeindʤ in 'ekwiti/ Báo cáo
Selling Cost
thay đổi vốn chủ sở hữu
/selin kɒst/ Chi phí bán hàng
Chi tiết về sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu
Chi phí mà công ty sử dụng để phục vụ
sau một kỳ kế toán qua việc trình bày sự
cho việc bán hàng
dịch chuyển trong dự trữ về vốn chủ sở hữu
39
40
Intangible
Non Current
Assets
Tài sản cố định vô hình
Goodwill Patent
/ˌɡʊdˈwɪl/ Lợi thế thương mại /ˈpætnt/ Bằng sáng chế
Danh tiếng tốt của công ty, có thể được Một tài liệu pháp lý cho thấy một người có
đánh giá như một phần giá trị tài sản của thể độc quyền thực hiện và bán các sáng
công ty đó chế của mình
41
Development Costs Commercial Production
/dɪˈveləpmənt kɒst/ Chi phí phát triển /kəˈmɜːrʃl prəˈdʌkʃn/ Sản xuất thương mại
Chi phí phát triển: các chi phí phát triển Đưa vào sản xuất hàng loạt với mục đích
những sản phẩm mới hay cải tiến sản thương mại
phẩm, đôi khi cũng được kết hợp với một
phần của chi phí chung
Impairment
/ɪmˈpermənt/ Sự suy giảm giá trị
Transfer
/trænsˈfɜːr/ Chuyển nhượng
Amortise
/əˈmɔːtaɪz/ Khấu hao
Contractual
Giảm giá trị vốn của một tài sản trên tài
/kənˈtræktʃuəl/ Mang tính hợp đồng
khoản kế toán của công ty qua một khoảng
thời gian
Legal Right
/ˈliːɡl raɪt/ Những quyền hợp pháp
Amortization Rate
Các quyền được pháp luật thừa nhận /ˌæmərtəˈzeɪʃn reɪt/ Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ phần trăm khấu hao dựa trên giá trị
Accruals Concept còn lại của tài sản
/əˈkruːəl ˈkɒnsept/ Cơ sở (nguyên tắc) dồn
tích
Internally generated Intangible
Các giao dịch được ghi nhận khi chúng xảy Assets
ra hơn là khi tiền mặt được trả tiền hoặc /ɪnˈtɜːnəli ˈdʒenəreɪt ɪnˈtændʒəbl ˈæset/ Tài
nhận được sản cố định vô hình tự đánh giá
Là tài sản cố định vô hình tự hình thành và
Research Cost
tự đánh giá mà thiếu sự xác nhận của một
/rɪˈsɜːtʃ kɒst/ Chi phí nghiên cứu
tổ chức độc lập
Chi phí nghiên cứu: những chi phí điều tra
ban đầu và kế hoạch thực hiện với triển Fair Market Value
vọng mang lại kiến thức và sự hiểu biết mới /feə(r) ˈmɑːkɪt ˈvæljuː/ Giá thị trường
về khoa học, kỹ thuật
Giá thị trường: một mức giá được trả bởi
người mua cho ngườ bán ý
Scientific Or Technical Knowledge
/ˌsaɪənˈtɪfɪk ɔːr ˈteknɪkl ˈnɑːlɪdʒ/ Kiến thức
khoa học và kỹ thuật
42
43
Irrecoverable
Debts And
Allowances
Nợ xấu và dự phòng
“Ambition is Offset
the path to /ˈɑːfset/ Bù trừ
320 succes.
Persistence is
the vehicle you
arrive in.”
44
Allowances
/əˈlaʊəns/ Dự phòng
General Allowance
/ˈdʒenrəl əˈlaʊəns/ Dự phòng chung
Specific allowance
/spəˈsɪfɪk əˈlaʊəns/ Dự phòng chi tiết
Possibly Irrecoverable
/ˈpɒsəbli ɪrɪˈkʌvərəbl/ Có khả năng không
thu hồi được
Doubtful Debt
/ˈdaʊtfl det/ Nợ khó đòi
Prudent Valuation
/ˈpruːdnt væljuˈeɪʃn/ Định giá thận trọng
45
46
Provisions
And
Contigencies
Dự phòng và nợ tiềm năng
Provisions Legal
/prəˈvɪʒn/ Trích lập dự phòng /ˈliːɡl/ Tính pháp lý
Một khoản dự phòng là một khoản nợ không Tính pháp lý
chắc chắn về thời gian hoặc giá trị
Warranty
Obligation /ˈwɔːrənti/ Giấy bảo hành
/ˌɑːblɪˈɡeɪʃn/ Nghĩa vụ Một bằng chứng pháp lý bảo đảm rằng
Nghĩa vụ phải làm gì máy móc sẽ hoạt động đúng hoặc có chất
lượng tốt
Valid Expectation
/ˈvælɪd ekspekˈteɪʃn/ Kỳ vọng Guarantees
/ˌɡærənˈtiː/ Giấy bảo hành
Estimated Một bằng chứng pháp lý, trong đó các nhà
/ˈestɪmət/ Ước tính sản xuất đồng ý sẽ bồi thường cho người
mua nếu sản phẩm bị lỗi hoặc trở nên bị lỗi
Tính toán xấp xỉ (ước tính)
trước một ngày cụ thể sau khi mua
333 do so little,
together we
can do so
much.”
giá trị mong đợi
47
Contingencies Contingent Liability
/kənˈtɪndʒənsi/ Nợ tiềm tàng / kənˈtɪndʒəntˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ tiềm tàng
Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các
sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ Deteriorate
nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng /dɪˈtɪriəreɪt/ Giảm giá trị
hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một Giảm giá trị thường do bị lỗi mốt hoặc bị
hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong phá hủy về mặt vật lý
tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát
Contigent Asset
/kənˈtɪndʒənt ˈæset/ Tài sản tiềm tàng
Là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự
kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài sản này
chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra
hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều
sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát được
48
49
Control
Account
Tài khoản kiểm soát
Payables Control Account Số tiền được chiết khấu khi mua hàng với
/ˈpeɪəblz kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài khoản kiểm số lượng lớn do bên bán niêm yết sẵn
soát các khoản phải trả
Dùng để giảm thiểu rủi ro mất mát, thua lỗ Trade Discount Allowed
trong chức năng chi trả của kế toán /treɪd ˈdɪskaʊnt əˈlaʊd/ Chi phí chiết khấu
thương mại
Là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với số
lượng lớn
“Some things
345
Trade Discount
work better /treɪd ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thương mại
together” Một sự giảm trong giá niêm yết, được cho
bởi người bán buôn hoặc người sản xuất
tới một người bán lẻ. Nó thường được cho
trong lệnh mua hàng sổ lượng lớn
50
Cash Discount (Settlement Dishonoured Cheques
Discount) /dɪsˈɒnə(r)d tʃeks/ Séc không được chấp
/kæʃ ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thanh toán nhận
Contra Entries
/ˈkɒntrə ˈentriz/ Bút toán cấn trừ
51
52
Introduction To
Company
Account
Giới thiệu tài khoản vốn chủ trong công ty
53
Called Up Capital Bonus Issue
/kɔːld ʌp ˈkæpɪtl/ Vốn được gọi /ˈbəʊnəs ˈɪʃuː/ Phát hành cổ phiếu thưởng
Lượng tiền mà công ty huy động từ các cổ Một lần phát hành vốn, trong đó một công
đông ty chuyển tiền từ quỹ vào vốn cổ phần và
phát hành thêm cổ phiếu miễn phí tới các
Paid Up Capital cổ đông. Giá trị của công ty vẫn giữ
/peɪd ʌp ˈkæpɪtl/ Vốn đã góp nguyên, và tổng giá trị thị trường của cổ
phiếu của cổ đông vẫn giữ nguyên, giá thị
Nguồn vốn trong một doanh nghiệp mà trường được điều chỉnh vào tài khoản đối
được cung cấp bởi các cổ đông của nó, với những cổ phiếu mới. Cũng được gọi là
thường dưới dạng các khoản chi trả cho cổ chia cổ phần
phần lớn hơn mệnh giá
Rights Issue
Preference Shares
/raɪt ˈɪʃuː/ Phát hành quyền mua
/ˈprefrəns ʃeə(r)z/ Cổ phiếu ưu đãi
Một sự sắp xếp để cho cổ đông có quyền
Là một loại chứng khoán lai tạp có những
mua nhiều cổ phiếu hơn với giá thấp hơn
đặc điểm vừa giống cổ phiếu thường, vừa
giống trái phiếu. Đó là một giấy chứng nhận
Secured On Company Asset
cổ đông ưu tiên so với cổ đông thường về
mặt tài chính nhưng bị hạn chế về quyền /sɪˈkjʊə(r)d ɒn ˈkʌmpəni ˈæset/ Bảo đảm tài
sản công ty
hạn đối với công ty góp vốn, như: người giữ
cổ phiếu ưu đãi không được tham gia ứng
cử bầu cử vào Hội đồng quản trị hoặc ban Share Premium
kiểm soát công ty, nhưng lại được ưu tiên /ʃeə(r) ˈpriːmiəm/ Thặng dư vốn cổ phần
chia cổ tức trước cổ đông Một lượng được trả lớn hơn giá trị ghi sổ
của một cổ phiếu để mua nó
Redeemable Share
/rɪˈdiːməbl/ Cổ phiếu có thể thu hồi Statutory (Capital) Reserves
/ˈstætʃətri rɪˈzɜːvz/ Quỹ theo luật định
Một loại chứng khoán mà công ty phát hành
ra nó có thể mua lại Quỹ mà một công ty cần lập theo luật
pháp, và nó không được dùng để phân
Irredeemable Bond chia cổ tức
/ˌɪrɪˈdiːməbl bɒnd/ Trái phiếu không thể
chuyển đổi Non Statutory (Revenue)
Reserves
Trái phiếu chính phủ không có ngày đáo /nɒn ˈstætʃətri rɪˈzɜːvz/ Quỹ không theo
hạn, trái chủ được nhận tiền lãi nhưng luật định
không bao giờ có thể được hoàn trả phần
giá trị gốc của trái phiếu
Accumulated Profits
/əˈkjuːmjəleɪt ˈprɒfɪts/ Lợi nhuận lũy kế
New Issue
Phần lợi nhuận không dùng để chi trả cổ
/njuː ˈɪʃuː/ Phát hành mới
tức dồn tích qua các năm
Một lần phát hành cổ phiếu mới để tăng
nguồn tài chính cho một công ty
54
Undistributed Profits
/ʌndɪˈstrɪbjuːtid ˈprɒfɪts/ Lợi nhuận chưa
phân phối
Dilutes
/daɪˈluːt/ Pha loãng cổ phiếu
Là hiện tượng suy giảm lợi nhuận trên cổ
phiếu (EPS) do phát hành thêm cổ phiếu
mới bởi các hình thức khác nhau
55
56
Preparation Of
Financial
Statements For
Company
Chuẩn bị báo cáo tài chính của công ty
57
Other Comprehensive Income Administrative Expenses
/'ʌðə ,kɔmpri'hensiv 'ri:,vælju'eiʃn/ Tổng /əd'ministrətiv iks'pens/ Chi phí quản lý
thu nhập khác doanh nghiệp
Bao gồm tất cả các khoản thu nhập khác Chi phí xảy ra trong quá trình kiểm soát và
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh điều hành tổ chức, nhưng không được ghi
nhưng không bao gồm doanh thu thuần nhận trực tiếp vào chi phí tài chính,
maketing hay điều hành sản xuât
Guidance Tiền lương của giám đốc điều hành cấp
/ˈgaɪdənts/ Hướng dẫn cao và chi phí dịch vụ chung (như kế toán,
ký kết hợp đồng, và các mối quan hệ công
Current Portion Of Long Term nghiệp) thuộc nhóm này. Chi phí hành
Borrowings chính liên quan đến các tổ chức trái ngược
/'kʌrənt 'pɔ:ʃn əv 'lɔɳtə:m 'bɔrouiɳ/ Vay dài với các chi phí liên quan đến các bộ phận
hạn đến hạn trả cá nhân. Cũng được gọi là chi phí hành
chính
Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần
trăm nợ dài hạn của một doanh nghiệp đã
Income Tax Expense
sắp đến hạn thanh toán (trong vòng một
/'inkəm tæks iks'pens/ Chi phí thuế thu
năm)
nhập
Chi phí thuế thu nhập là khoản chi phí mà
Distribution Costs
một doanh nghiệp ghi nhận trong kỳ kế
/distri'bju:ʃn kɔst/ Chi phí phân phối sản
toán để thể hiện nghĩa vụ thuế với nhà
phẩm
nước
Chi phí xuất hiện khi vận chuyển hàng hóa
từ điểm sản xuất đến điểm tiêu thụ. Ngoài Revenue (IAS 18)
ra nó còn được gọi là chi phí vận chuyển
/'revinju:/ Doanh thu
IAS 18 định nghĩa doanh thu là "dòng tiền
Point Of Sale
đầu vào mà doanh nghiệp thu được trong
/pɔint əv seil/ Thời điểm bán
quá trình hoạt động (dòng tiền dẫn đến sự
Thời điểm mà quyền sở hữu tài sản được gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh hưởng
chuyển từ người bán sang người mua đến sự đóng góp của vốn chủ sở hữu)”
58
Arm’s Length Transaction Gross Inflow Of Economic
/ɑ:ms leɳθ træn'zækʃn/ Trao đổi ngang Benefits
giá /grous 'inflou əv ,i:kə'nɔmik 'benifit/ Tổng
Nguyên tắc xác định giá trị thị trường công lợi ích kinh tế chảy vào doanh nghiệp
bằng (FMV) Là giá trị tài sản có thể được IAS 18 xác định doanh thu là “toàn bộ
trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết dòng vốn đi vào của lợi ích kinh tế trong
trong sự trao đổi ngang giá thời kỳ phát sinh trong quá trình hoạt động
bình thường của một thực thể khi những
dòng dẫn đến tăng vốn chủ sở hữu, trừ
tăng liên quan đến sự đóng góp của người
tham gia bình đẳng”
59
60
Statement Of
Cash Flow
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
402
bằng 0
goals, then
demolish
them.”
61
Selfconstructed Property, Plant
And Equipment
/self-kən'strʌktid property, plɑ:nt end
i'kwipmənt/ Tài sản tự xây dựng
Tài sản tự xây dựng đề cập đến những tài
sản được xây dựng bởi công ty. Nguyên giá
tài sản tự xây dựng sẽ bao gồm các chi phí
trực tiếp như vật liệu và lao động gắn với xây
dựng của nó
Debentures
/di'bentʃə/ Trái phiếu, giấy nợ
Đây là một công cụ nợ không được bảo
đảm bằng các tài sản hữu hình hoặc ký quỹ
nào mà chỉ được đảm bảo bằng mức độ tin
cậy về khả năng trả nợ hay là uy tín của
chính công ty phát hành
62
63
Events After
The Reporting
Period
Sự kiện sau kỳ báo cáo
Favorable Indicative
/'feivərəbl/ Thuận lợi /ɪnˈdɪkət̬ɪv/ Biểu lộ, biểu thị
Tốt hơn dự kiến
Break Up Basis
Unfavorable /breɪk ʌp ˈbeɪsɪk/ Trên cơ sở phá sản
/ʌnˈfeɪvərəbəl/ Bất lợi Khi tính hoạt động liên tục không còn được
áp dụng phù hợp với doanh nghiệp. Toàn
Không mong đợi
bộ tài sản của doanh nghiệp sẽ phải ghi
nhận theo giá thanh lý thay vì giá gốc
Authorized For Issue
/ˈɔːθəraɪzd fɔːr ˈɪsjuː/ Được ủy quyền để
Permanent Diminution In Value
phát hành
/ˈpɝːmənənt ˌdɪməˈnuːʃən/ Trên cơ sở phá
Ủy quyền giải quyết vấn đề là việc cán bộ sản
quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới
Sự suy giảm giá trị vĩnh viễn ngụ ý không
có quyền ra quyết định về những vấn đề
phải sự biến động giá trị thị trường trong
thuộc quyền hạn của mình, trong khi người
ngắn hạn của tài sản. Không có các dấu
cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm
hiệu đơn lẻ nào, mà nhà quản trị cần phải
kết hợp rất nhiều yếu tố khác nhau để đạt
được kết luận về sự suy giảm giá trị vĩnh
“Work hard, be
410
viễn của khoản đầu tư
patient and the
rest will
follow.”
64
Fraud Or Errors Major Restructuring
/frɑːd ˈer.ɚ/ Gian lận và sai sót /ˈmeɪ.dʒɚ ˌriːˈstrʌktʃərɪŋ/ Sự tái cơ cấu
trên diện rộng
- Gian lận: hành vi trình bày sai lệch cố ý
hoặc sửa đổi tài liệu kế toán liên quan đến Là sự tổ chức lại một cồng ty, doanh
bán hàng, doanh thu, chi phí và các yếu tố nghiệp hay một hệ thống theo một cách
khác vì động cơ lợi nhuận như thổi phồng mới trên diện rộng, nhằm làm cho nó hoạt
giá trị cổ phiếu của công ty, có được nguồn động hiệu quả hơn
tài trợ thuận lợi hơn hoặc trốn tránh nghĩa
vụ nợ. Đây là vấn đề đạo đức của người Litigation
thực hiện /,liti'geiʃn/ Tranh chấp, kiện tụng
- Sai sót: lỗi định lượng do sơ suất hoặc sử Quá trình đưa một vụ việc nào đó lên toà
dụng sai các chính sách kế toán và / hoặc án để giải quyết tranh chấp (khi tranh chấp
các quy định của GAAP. Đây là vấn đề về đó quá lớn đến mức 2 bên không thể tự
các yếu tố khách quan hoặc do năng lực giải quyết với nhau)
hạn chế
Debentures
/dɪˈbentʃər/ Công ty con
Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một
doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ)
65
66
Interpreation
Of The
Financial
Statements
Đọc hiểu Báo cáo Tài chính
420 source of
knowledge is
experience.”
Chỉ số khả năng thanh toán dài hạn đo
lường rủi to mà doanh nghiệp phải đối mặt
từ việc vay nợ dài hạn
67
Shareholders' Investment Ratios Gross Profit
/ˈʃeəˌhəʊldər ɪnˈvestmənt ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ tiêu /ɡroʊs ˈprɑːfɪt/ Lợi nhuận gộp
đầu tư của cổ đông Lợi nhuận gộp được xác định bằng doanh
thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán
Short Term Solvency And
Liquidity Return On Equity
/ˌʃɔːtˈtɜːm ˈsɒlvənt ænd lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng / rɪˈtɜːn ɒn ˈekwɪti / Khả năng sinh lời của
thanh toán ngắn hạn và thanh khoản vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán ngắn hạn là khả Khả năng sinh lời của VCSH = Lợi nhuận/
năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn từ tài Vốn chủ sở hữu
sản lưu động
Profit Margin
Profitability And Return /ˈprɒfɪt ˈmɑː.dʒɪn/ Tỷ suất lợi nhuận
/ˈprɒfɪtəbəl ænd rɪˈtɜːn/ Tính sinh lời Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tương đối
phản ánh quan hệ giữa tổng mức lợi
Return On Capital Employed nhuận đạt được trong kỳ với tổng doanh
/rɪˈtɜːn ɒn ˈkæp.ɪ.təl ɪmˈplɔɪd/ Khả năng thu bán hàng trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận
sinh lời của vốn dài hạn được xác định bằng cách lấy lợi nhuận
trong kỳ chia cho tổng doanh thu
ROCE là một chỉ số tài chính đo lường
hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của doanh
nghiệp Gross Profit Margin
/ɡrəʊsˈprɒfɪt ˈmɑːdʒɪn/ Lợi nhuận gộp cận
Net Profit As A Percentage Of biên
68
Liquidity, Gearing/ Leverage And Gearing Ratio/ Leverage
Working Capital /ˈɡɪərɪŋ ˈreɪʃiəʊ/ Đòn bẩy tài chính
/lɪˈkwɪdəti/ Thanh khoản, đòn bẩy tài Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ
chính và vốn lưu động sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu trong việc điều hành chính sách tài
Current Ratio chính của doanh nghiệp.Đòn bảy tài
/kəˈlekʃən ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số thanh toán hiện chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có
thời tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu
Chỉ số thanh toán hiện thời thể hiện khả
năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Interest Cover Ratio
/ˈɪntrəst ˈkʌvər/ Khả năng chi trả lãi vay
Quick Ratio Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết
/ kwɪk ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số thanh toán nhanh mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
như thế nào
Chỉ số thanh toán nhanh là tỷ lệ giữa tài
sản dễ quy đổi ra tiền mặt trên nợ ngắn
Payables Payment Period
hạn, phản ánh năng lực thanh toán nhanh
các khoản nợ hiện hành (current liabilities) /ˈpeɪəbəl ˈpeɪmənt ˈpɪəriəd/ Kỳ thanh toán
các khoản phải trả
bằng số tài sản ngắn hạn (quick assets) có
trong tay, mà không buộc phải bán đi hàng Kỳ thanh toán các khoản phải trả là tỷ số
tồn kho để bù vào cho biết khoảng thời gian doanh nghiệp
dùng để chi trả cho các chủ nợ của họ
Receivables Collection Period Inventory Turnover Period
/rɪˈsiːvəblz kəˈlekʃən ˈpɪəriəd/ Kỳ thu hồi /ˈɪnvəntəri ˈtɜːnˌəʊvər ˈpɪəriəd/ Số ngày
các khoản phải thu của một vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bao Số ngày mà hàng tồn kho nằm trong
nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu doanh nghiệp
của mình
Debt ratios
/det ˈreɪʃiəʊ/ Hệ số nợ
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính
bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ
ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho
giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ
69
70
Introduction
About
Consolidated
Financial
Statements
Giới thiệu về báo cáo tài chính hợp nhất
444 riding a
bicycle, you
must keep
moving.”
Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm
soát của một doanh nghiệp khác (gọi là
công ty mẹ)
71
Controls Associates And Trade
/kənˈtrəʊl/ Kiểm soát Investments
Là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so /əˈsoʊsieɪt ən treɪd ɪnˈvestmənt/ Công ty
sánh với các tiêu chuẩn phát hiện sai lệch và liên kết và các khoản đầu tư thương mại
nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm
làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục Board Of Directors
tiêu đã được xác định /bɔ:d əv dɪˈrɛktə/ Ban giám đốc
Là một nhóm các cá nhân đại diện cho các
Adding Together cổ đông để quản lý công ty
/ad tə'geðə/ Cộng ngang
Cộng các hàng có cùng bản chất vào nhau Material Transactions
/mə'tiəriəl træn'zækʃn/ Các giao dịch
Cancellation Of Like Items trọng yếu
/,kænse'leiʃn əv lʌɪk/ Cấn trừ giao dịch nội
bộ Management Personnel
/ˈmanɪdʒm(ə)nt pəːsəˈnɛl/ Quản trị nhân
Owned Everything sự
/oun 'evriθiɳ ˈʌɪtəm/ Sở hữu tất cả mọi thứ Công tác quản lý các lực lượng lao động
của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn
Intragroup Debts nhân lực. Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển
/intraɡruːp det/ Khoản nợ giữa các công ty dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng
trong tập đoàn thưởng người lao động, đồng thời giám sát
lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo
đảm phù hợp với luật lao động và việc làm
Non Controlling Interest
/nonkənˈtroʊl ˈɪntrest/ Phần vốn của một
công ty con mà công ty mẹ không nắm giữ
Essential Technical Information
/ɪˈsɛnʃ(ə)l ˈtɛknɪk(ə)l ɪnfəˈmeɪʃ(ə)n/ Thông
tin chuyên ngành thiết yếu
72
Asset Turnover Ratio 68
A
Assets 7
Assets Held For Sale 30
Associates And Trade Investments 72
Authorized (Or Legal) Capital 53
A Manufacturing Business 9 Authorized For Issue 64
A Retailing Business 9 AVCO 31
Abnormal Waste 31
ACCA
Accounting Concepts
Accounting Equation
Accounting Period
5
12
9
8, 37
B
Bad And Debts 29
Accounting Records 31
Balance Carried Forward 27
Accounting Standards 12
Bank Loan 27
Accounting Systems 6
Bankers 7
Accruals 8
Benefits 7
Accruals Basis 13
Board Of Directors 72
Accruals Concept 42
Bonus Issue 54
Accrued Expenses 29
Break-Up Basis 64
Accumulated Depreciation 35
Business Entity 6
Accumulated Profits 54
Business Entity Concept 14
Acquisition Of The Assets 36
Business Premises 38
Adding Together 72
Additions 39
Administrative Expenses
Administrative Overheads
Administrative Purposes
58
31
35
C
Aged Receivables Analysis 44
Called Up Capital 54
Allowances 45
Cancellation Of Like Items 72
Amortisation 34
Capital 8
Amortise 42
Capital Expenditure 9
Amortization Rate 42
Capital Expenditure 34
Arm’s Length Transaction 59
Capitalized 36
Assembly Costs 36
Carriage 35
Asset Register 39
73
Carriage Inwards 23 Costs Of Training Staff 36
Carriage Outwards 23 Credit Control 44
Carrying Amount 35 Credit Limit 44
Cash At Bank Account 20 Credit Purchases 17
Cash Book 16 Credit Sales 17
Cash Control Account 51 Credit Side 19
Cash Discount 23 Credit Term 44
Cash Discount (Settlement Discount) 51 Credit Transaction 19
Cash Equivalents 61 Creditors Ledger Control Account 51
Cash Transaction 19 Current Assets 7, 26
Casting Errors 27 Current Liabilities 8, 27
Cleaning And Maintenance 34 Current Portion Of Long-Term
Borrowings 58
Commercial Production 42
Current Ratio 69
Comparability 14
Customers 6
Compensating Errors 27
Customs Duty 35
Completeness 14
Cheques Issued & Received 15
Consistency 14
Consistently 38
Consolidated Financial Statements
Construction
Contigencies
6
36
48
D
Continuous Inventory Method 30
Debentures 62
Contingent Asset 48
Debit Side 19
Contingent Liability 48
Debt Ratios 69
Contra Entry 24, 51
Debtors Ledger Control Account 51
Contractual 42
Delivery Cost 36
Control Account 50
Demand Deposits 61
Controls 72
Depreciation 29
Convertibility 61
Depreciation 34
Corporate Finance 10
Deteriorate 48
Cost 35
Development Costs 42
Cost Of Conversion 31
Dilutes 55
Cost Of Dismantling And Removing 36
Directly Attributable Costs 36
Cost Of Goods Purchase 31
Directors 10
Cost Of Sales 8, 29
74
Discount Allowed 23
Discount Received
Dishonoured Cheques
Disposals
Distribution Costs
23
51
39
58
F
Face Value Or Nominal Value Or Par
Dividends 34
Value 53
Documenting 15
Fair Market Value 42
Double Entry Bookkeeping 5
Fair Presentation 12, 14
Double Entry Bookkeeping 19
Fair Value 35
Doubtful Debt 45
Faithful Presentation 14
Doubtful Debts 29
Favorable 64
Dual Effects 19
Fifo 31
Financial Accounting 5
I J
IAS 13
Journal 16, 20
IAS 1 57
Journal Vouchers 15
IAS 16 – Property, Plant And
Equipment 35
IAS 18 – Revenue
IASB
IFRS
58
13
13
K
Impairment 42 KPI 61
Impairment Losses 35
L
Import Duties 36
Imprest System 17
Improves 37
Income Tax Expense 58
Indicative 64 Lease 41
Maintenance Contracts
Major Restructuring
37
65
O
Management Personnel 72 Obligation 47
Manipulation 61 Obsolescence Of Products 30
Manufacturer 23 Offset 44
Material Misstatement 10 Omitted Invoices And Credit Notes 51
Material Transactions 72 Operating Cycle 33
Materiality 14
Operating Losses 37
Measured Reliably 35 Operation Of Control Accounts 51
Measurement Of Inventories 30 Other Comprehensive Income 58
Modification 37 Other Expenses 9
Other Income 9
S
(SOCE) 9
Statement Of Changes In Equity 39
Statement Of Financial Position -
Balance Sheet 7
Statutory (Capital) Reserves 54
Sales Account 20
Storage Capacity 34
Sales Day Book 15
79
Straight Line Method 38 Trial Balance 5, 16
Subsequent Expenditure 37
Subsidiaries
Substance Over Form
Substantially Improved Material
Summarizing/ Posting
71
14
42
16
U
Underlying Assumption 13
Supplier Of Materials And Components 23
Understandability 13
Suppliers 6
Undistributed Profits 55
T
Unfavorable 64
Upgrade Of Machine 37
T Account
Tangible Assets
Tangible Non Current Assets
19
33
33
V
Valid Expectation 47
Total Record 50
VAS 13
The Board Categories Of Ratios 67
The Reducing Balance Method 38
The Regulatory Framework
Trade Accounts Payable
Trade Accounts Receivable
12
20
20
W
Trade Discount 23, 36
Wages Book 16
Trade Discount Allowed 50
Wages Docs 15
Trade Discount Received 50
Warehouse 31
Trade Payables 8
Warranty 47
Trade Receivables 7, 26
Whole Class Of Assets 38
Trademark 41
Wholesaler 24
Transfer 42
WIP 30
Transportation And Storage Costs 31
Write Down 31
Trend Analysis 67
Written Off 38
80
Danh mục từ viết tắt
81
Lời kết
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất, nhưng việc
xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn tại những lỗi sai hay những
sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được
sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email: EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp
của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa,
sự cộng tác của độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc
tại SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được hiểu theo
nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất
dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa
có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên
ngành trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng
thuật ngữ được giới thiệu.
82
GIỚI THIỆU VỀ SAPP ACADEMY
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán
thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như
Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang
làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường
thành công của các học viên.
100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến thức và Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học viên qua các
kinh nghiệm thực tế tại các hãng kiểm toán hàng đầu công cụ học tập mới như flashcard, video, phần mềm,..
thế giới.
THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến thức vào Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết quả học
các vấn đề thực tế trong công việc. tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của học viên trong
suốt khóa học.
83
84
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế
toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học
lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên
đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con
đường thành công của các học viên.
85
Page| 1
Page| 2
Page| 3
Page| 4
Môn F5 ACCA – Performance Management là môn học về quản trị hiệu quả hoạt động ở
cấp độ nền tảng của chương trình ACCA. F5 là môn học nâng cao của F2 – Kế toán Quản trị
chuyên về quản trị chi phí, ngân sách và biến động và là môn học nền tảng của P5 – Quản
trị Hiệu quả Hoạt động Nâng cao.
Môn học này cung cấp cho học viên những kiến thức đầy đủ về quản trị chi phí, phân tích
ra quyết định, ngân sách và chi phí tiêu chuẩn, phân tích biến động và đánh giá hiệu quả
hoạt động trong doanh nghiệp. Học viên học môn F5 không chỉ vì đây là một môn học trong
chương trình ACCA phải hoàn thành, mà còn vì tính thực tế trong công việc quản trị và hữu
ích của môn học trong việc thi tuyển dụng.
Cuốn Case Study F5 ACCA – 5 Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Quản Lý Hiệu Quả Hoạt Động
sẽ cung cấp những tình huống cơ bản nhưng quan trọng nhất của môn học này. Nội dung
sách bao gồm các case study thực tế về kế toán chi phí, ra quyết định, lập dự toán, phân
tích biến động, đánh giá hiệu quả hoạt động. Các case study đều được tham khảo từ đề
thi các năm của ACCA (Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh Quốc).
Cuốn sách này đặc biệt hữu ích cho những bạn học viên đang trong quá trình học môn F5.
Các bạn đã học xong môn học này vẫn có thể sử dụng như một nguồn tài liệu hữu ích để
rà soát lại kiến thức đã học.
Page| 5
Page| 6
Mục lục
I. CASE STUDY 1 - ACTIVITY-BASED COSTING ................................................................... 8
I. TÌNH HUỐNG 1 - KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG ...................................... 14
II. CASE STUDY 2 - DECISION MAKING ............................................................................. 20
II. TÌNH HUỐNG 2 - PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH ..................................................... 22
III. CASE STUDY 3 - BUDGETING ....................................................................................... 24
III. TÌNH HUỐNG 3 - LẬP DỰ TOÁN................................................................................... 27
IV. CASE STUDY 4 - VARIANCE ANALYSIS .......................................................................... 30
IV. TÌNH HUỐNG 4 - PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG ................................................................... 34
V. CASE STUDY 5 - PERFORMANCE MEASUREMENT ....................................................... 39
V. TÌNH HUỐNG 5 - ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................. 44
Page| 7
I. CASE STUDY 1 - ACTIVITY-BASED COSTING
ABKABER PLC – QUESTION
Abkaber plc assembles three types of motorcycle at the same factory: the 50cc Sunshine;
the 250cc Roadster and the 1000cc Fireball. It sells the motorcycles throughout the world.
In response to market pressures Abkaber plc has invested heavily in new manufacturing
technology in recent years and, as a result, has significantly reduced the size of its
workforce.
Historically, the company has allocated all overhead costs using total direct labour hours
but is now considering introducing Activity Based Costing (ABC). Abkaber plc’s accountant
has produced the following analysis.
Annual output Annual direct Selling price Raw material
labour hours cost
Fireball 70 25 100
Page| 8
The annual overhead costs relating to these activities are as follows:
$
Deliveries to retailers 2,400,000
Set-up costs 6,000,000
Purchase orders 3,600,000
All direct labour is paid at $5 per hour. The company holds no inventories.
At a board meeting there was some concern over the introduction of activity-based
costing.
The finance director argued: “I very much doubt whether selling the Fireball is viable but I
am not convinced that activity-based costing would tell us any more than the use of labour
hours in assessing the viability of each product.”
The marketing director argued: “I am in the process of negotiating a major new contract
with a motorcycle rental company for the Sunshine model. For such a big order they will
not pay our normal prices, but we need to at least cover our incremental costs. I am not
convinced that activity-based costing would achieve this as it merely averages costs for our
entire production.”
The managing director argued: “I believe that activity-based costing would be an
improvement, but it still has its problems. For instance, if we carry out an activity many
times surely, we get better at it and costs fall rather than remain constant. Similarly, some
costs are fixed and do not vary either with labour hours or any other cost driver.”
The chairman argued: “I cannot see the problem. The overall profit for the company is the
same no matter which method of allocating overheads we use. It seems to make no
difference to me.”
Required:
a) Calculate the total profit on each of Abkaber plc’s three types of product using each
of the following methods to attribute overheads:
i. the existing method based upon labour hours
ii. activity based costing.
b) Explain the implications of activity-based costing for Abkaber plc, and is so doing
evaluate the issues raised by each of the directors.
Page| 9
ABKABER PLC – ANSWER
a)
i. Absorption costing using labour hour absorption rate
Total overhead cost = $2,400,000 + $6,000,000 + $3,600,000
= $12,000,000
= 500,000
$ $ $
$ $ $
Page| 10
ii. Activity Based Costing
Number of deliveries to retailers 100 + 80 + 70 = 250
Page| 11
b)
The Finance Director
Using the labour hours method of allocation, the Fireball makes an overall profit of
$520,000 but using ABC it makes a loss of $182,000. There is a significant difference in
the levels of cost allocated, and so in profitability, between the two methods.
The major reason for the difference appears to be that while labour hours are not all
that significant for Fireball production, the low volumes of Fireball sales cause a
relatively high number of set-ups, deliveries and purchase processes, and this is
recognised by ABC.
If the Fireball model is to continue, a review of the assembly and distribution systems
may be needed to reduce costs.
• For decisions such as the pricing of the new motorbike rental contract, what is really
needed is the incremental cost to determine a break-even position. While ABC may be
closer to this concept than a labour hours allocation basis, its accuracy depends upon
identifying appropriate cost drivers.
• There may be interdependencies between both costs and revenues that ABC is unlikely
to capture. Where costs are truly common to more than one product then this may be
difficult to capture by any given single activity.
• As with labour hours allocations it is the future that matters. Any relationship between
costs and activities based upon historic experience and observation may be unreliable
as a guide to the future.
• ABC normally assumes that the cost per activity is constant as the number of times the
activity is repeated increases. In practice there may be a learning curve, such that costs
per activity are non-linear. As a result, the marginal cost of increasing the number of
activities is not the same as the average.
• Also, in this case, fixed costs are included which would also mean that the marginal
cost does not equal the average cost.
• The MD is correct in stating that some costs do not vary with either labour hours or
any cost driver, and thus do not fall easily under ABC as a method of cost attribution
as there is no cause and effect relationship. Depreciation on the factory building might
be one example.
Page| 12
The Chairman
From a narrow perspective of reporting profit, it is true that the two methods give the
same overall profit of $4,180,000, as is illustrated in answer (a). There are, however,
numbers of qualifications to this statement:
• If the company carried inventory then the method of cost allocation would, in the short
term at least, affect inventory values and thus would influence profit.
• If the ABC information can be relied on as a method of identifying overhead costs that
vary with activity, a decision might be taken to cease Fireball production, as it
generates a negative profit of $182,000. This 'loss' was not apparent using traditional
absorption costing and a direct labour hour absorption rate. Although we do not know
the extent to which overheads would be reduced by ceasing production of fireball, ABC
suggests that there is a possibility that closure would improve profitability, by up to
$182,000 each year.
Page| 13
I. TÌNH HUỐNG 1 - KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ABKABER – CÂU HỎI
Abkaber là một công ty chuyên sản xuất, lắp ráp và cung cấp xe máy toàn cầu. Công ty này
tiến hành lắp ráp ba dòng sản phẩm khác nhau trong cùng một nhà máy: Sunshine 50cc;
Roadster 250cc và Fireball 1000cc. Nhằm đáp ứng với thị trường cạnh tranh khắc nghiệt,
công ty này quyết định đầu tư lớn vào công nghệ sản xuất và cắt giảm nhân công trong
những năm gần đây.
Trong quá khứ, Abkaber phân bổ chi phí sản xuất chung dựa vào số giờ lao động trực tiếp.
Tuy nhiên, công ty đang cân nhắc việc sử dụng phương pháp Kế toán chi phí dựa trên hoạt
động (Activity Based Costing – ABC). Kế toán của Abkaber đưa ra những phân tích sau:
Sản lượng Số giờ lao động Giá bán Chi phí nguyên
hàng năm trực tiếp hàng năm vật liệu gốc
(đvsp) (giờ) ($/đvsp) ($/đvsp)
Sunshine 2,000 200,000 4,000 400
Ba nhân tố phát sinh chi phí (cost drivers) tạo ra chi phí sản xuất chung bao gồm:
• Chi phí vận chuyển - số lượt vận chuyển xe máy đến showroom của nhà bán lẻ
• Chi phí lắp đặt - số lần dây chuyền sản xuất được lắp đặt lại để sản xuất dòng xe máy
khác
• Chi phí mua hàng - số lượng đơn đặt hàng
Số lượng nhân tố liên quan đến các hoạt động sản xuất các dòng xe máy hàng năm như
sau:
Số lượt vận chuyển xe Số lần lắp đặt Số lượng đơn đặt hàng
đến nhà bán lẻ dây chuyền
Roadster 80 40 300
Fireball 70 25 100
Page| 14
Chi phí sản xuất chung hàng năm có liên quan đến những hoạt động như sau:
$
Chi phí vận chuyển đến nhà bán lẻ 2,400,000
Tất cả lao động trực tiếp được trả $5 một giờ. Công ty không có hàng tồn kho.
Tại cuộc họp giữa ban giám đốc, có một số vấn đề nảy sinh về Phương pháp kế toán chi phí
dựa trên hoạt động.
Giám đốc tài chính nói: “Tôi không nghĩ việc bán dòng Fireball là khả thi nhưng cũng không
tin rằng phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC) sẽ đem lại nhiều lợi ích
hơn so với việc sử dụng giờ lao động để phân bổ trong việc đánh giá tính khả thi sản phẩm.”
Giám đốc Marketing lại nói rằng: “Tôi đang trong quá trình đàm phán một hợp đồng mới
cho dòng xe Sunshine với một công ty cho thuê xe máy. Với lượng đơn đặt hàng lớn như
vậy, họ sẽ không trả chúng ta cao như giá thị trường, nhưng ít nhất mức giá đó cũng phải
đảm bảo bù được chi phí phát sinh thêm từ việc nhận đơn hàng. Tôi không nghĩ rằng
phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động sẽ đảm bảo được điều này vì nó chia
trung bình chi phí cho toàn bộ sản phẩm sản xuất (bao gồm cả những chi phí không liên
quan đến quyết định).”
Giám đốc điều hành tranh luận: “Tôi tin rằng phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt
động sẽ là một sự tiến bộ nhưng nó vẫn tồn tại một số vấn đề. Ví dụ, nếu chúng ta làm việc
nhiều lần, chắc chắn chúng ta sẽ làm nó tốt hơn và chi phí sẽ giảm thay vì giữ nguyên.
Tương tự, một vài chi phí cố định và không phụ thuộc vào giờ lao động hay bất kỳ nhân tố
chi phí nào cả.”
Chủ tịch hội đồng quản trị cất lời: “Tôi không hiểu. Lợi nhuận của công ty vẫn như thế dù
chúng ta có dùng phương pháp phân bổ chi phí chung nào đi chăng nữa. Đối với tôi, hai
phương pháp này chẳng khác gì nhau.”
Yêu cầu:
a) Tính tổng lợi nhuận từ mỗi dòng xe máy của Abkaber sử dụng mỗi phương pháp kế
toán sau đây:
i. Phương pháp hiện hành trong đó chi phí chung được phân bổ dựa trên số giờ
lao động
ii. Phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động
b) Nêu rõ hệ quả phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động đem lại cho công ty,
từ đó đánh giá từng vấn đề được đặt ra bởi mỗi giám đốc.
Page| 15
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ABKABER – ĐÁP ÁN
a)
i. Phương pháp kế toán phân bổ chi phí (absorption costing) sử dụng tỉ lệ phân bổ
theo số giờ lao động
Page| 16
ii. Phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động
Số lượt vận chuyển sản phẩm đến nhà bán lẻ 100 + 80 + 70 = 250
Chi phí mỗi lần vận chuyển $2,400,000/250 = $9,600
$ $ $
Chi phí trên một đvsp 3,330 4,111.25 8,455
Giá bán 4,000 6,000.00 8,000
–––––––– –––––––– ––––––––
Lãi (lỗ) trên một đvsp 670 1,888.75 (455)
–––––––– –––––––– ––––––––
Page| 17
b)
Giám đốc tài chính
Khi sử dụng phương pháp phân bổ chi phí sử dụng giờ lao động, dòng xe Fireball tạo ra lợi
nhuận là $520,000 nhưng với phương pháp ABC, dòng xe này báo lỗ $182,000. Có một sự
khác biệt đáng kể trong mức chi phí phân bổ, kéo theo khác biệt về lợi nhuận giữa hai
phương pháp.
Nguyên nhân chính cho sự khác biệt này ở chỗ giờ lao động đối với dòng xe Fireball không
đáng kể, doanh số thấp khi bán ra dòng xe này sẽ tăng số lần lắp đặt, vận chuyển và mua
hàng. Điều này được phản ánh bởi phương pháp ABC.
Nếu dòng Fireball được tiếp tục, công ty này sẽ cần xem xét lại hệ thống lắp ráp và phân
phối sản phẩm để có thể giảm thiểu chi phí.
Page| 18
Chủ tịch hội đồng quản trị
Từ góc nhìn của mục tiêu ghi lại lợi nhuận, đúng là hai phương pháp này ghi lại cùng một
lợi nhuận $4,180,000, xem câu (a). Tuy nhiên, có một số vấn đề với câu nói của chủ tịch:
• Nếu công ty có hàng tồn kho, phương pháp phân bổ chi phí trong thời gian ngắn sẽ
ảnh hưởng đến giá trị của hàng tồn kho, do đó sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
• Nếu tin tưởng vào thông tin từ phương pháp ABC vì nó ghi nhận chi phí sản xuất
chungdựa theo hoạt động, công ty sẽ cần ra quyết định ngừng sản xuất dòng xe
Fireball vì khoản lỗ lên tới $182,000. Khoản “lỗ” không phát sinh khi sử dụng phương
pháp kế toán phân bổ truyền thống. Dù chúng ta không biết chi phí sản xuất chung
sẽ giảm đến mức nào khi dừng sản xuất dòng Fireball, phương pháp ABC chỉ ra rằng
Abkaber có khả năng sẽ cải thiện lợi nhuận của công ty, có thể lên tới $182,000 mỗi
năm.
Page| 19
II. CASE STUDY 2 - DECISION MAKING
SHIFTERS HAULAGE – QUESTION
Shifters Haulage (SH) is considering changing some of the vans it uses to transport crates
for customers. The new vans come in three sizes; small, medium and large. SH is unsure
about which type to buy. The capacity is 100 crates for the small van, 150 for the medium
van and 200 for the large van.
Demand for crates varies and can be either 120 or 190 crates per period, with the
probability of the higher demand figure being 0.6.
The sale price per crate is $10 and the variable cost $4 per crate for all van sizes subject to
the fact that if the capacity of the van is greater than the demand for crates in a period
then the variable cost will be lower by 10% to allow for the fact that the vans will be partly
empty when transporting crates.
SH is concerned that if the demand for crates exceeds the capacity of the vans then
customers will have to be turned away. SH estimates that in this case goodwill of $100
would be charged against profits per period to allow for lost future sales regardless of the
number of customers that are turned away.
Depreciation charged would be $200 per period for the small, $300 for the medium and
$400 for the large van.
SH has in the past been very aggressive in its decision-making, pressing ahead with rapid
growth strategies. However, its managers have recently grown more cautious as the
business has become more competitive.
Required:
a) Prepare a profits table showing the SIX possible profit figures per period.
b) Using your profit table from (a) above discuss which type of van SH should buy taking
into consideration the possible risk attitudes of the managers.
Page| 20
SHIFTERS HAULAGE (DECEMBER 2008) – ANSWER
a) Profit calculations
Page| 21
II. TÌNH HUỐNG 2 - PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH
CÔNG TY SHIFTERS HAULAGE – CÂU HỎI
Shifters Haulage (SH) đang cân nhắc đổi một số xe tải chở thùng cho khách hàng. Xe tải
mới có ba loại: nhỏ, trung và lớn. SH không chắc phải mua loại nào trong các lựa chọn trên.
Xe nhỏ chứa được 100 chiếc thùng, xe vừa chở được 150 chiếc và xe lớn chở được 200
chiếc.
Nhu cầu mua thùng dao động từ 120 đến 190 chiếc một kỳ, với xác suất có nhu cầu 190
chiếc là 0.6.
Giá bán một chiếc thùng là $10 và chi phí biến đối trên một chiếc thùng là $4 dù được vận
chuyển với bất kỳ xe tải loại nào. Tuy nhiên, nếu dùng xe tải với sức chứa lớn hơn nhu cầu
mua thùng trong kỳ, chi phí biến đổi sẽ thấp hơn 10% vì một số xe tải sẽ có khoảng trống
và ít tốn chi phí nhiên liệu khi chở thùng.
SH quan tâm đến việc nếu nhu cầu thùng của khách hàng vượt quá sức chứa của xe tải, SH
sẽ phải từ chối khách hàng. SH dự tính rằng trong trường hợp này, công ty sẽ tính chi phí
do giảm lợi thế thương mại trị giá $100, nhằm dự phòng cho doanh số có thể bị mất trong
tương lai khi khách hàng bị từ chối.
Chi phí khấu hao là $200 trong một kỳ với xe tải nhỏ, $300 cho xe tải cỡ vừa và $400 với xe
cỡ lớn.
SH trong quá khứ rất cứng rắn trong việc đưa ra quyết định, đẩy mạnh chiếc lược phát
triển nhanh. Tuy nhiên, quản lý của công ty đã đưa ra những cảnh báo khi thị trường kinh
doanh trở nên quá cạnh tranh.
Yêu cầu:
a) Lập bảng lợi nhuận thể hiện 6 mức lợi nhuận có thể đạt được trong một kỳ.
b) Dùng bảng lợi nhuận trong câu (a) bên trên và chỉ ra loại thùng mà SH nên mua bằng
cách phân tích những quan điểm về rủi ro của các giám đốc.
Page| 22
CÔNG TY SHIFTERS HAULAGE – ĐÁP ÁN
a) Bảng lợi nhuận
Page| 23
III. CASE STUDY 3 - BUDGETING
LESTING REGIONAL AUTHORITY – QUESTION
Lesting Regional Authority (LRA) is responsible for the provision of a wide range of services
in the Lesting region, which is based in the south of the country ‘Alaia’. These services
include, amongst other things, responsibility for residents’ welfare, schools, housing,
hospitals, roads and waste management.
Over recent months the Lesting region experienced the hottest temperatures on record,
resulting in several forest fires, which caused damage to several schools and some local
roads. Unfortunately, these hot temperatures were then followed by flooding, which left
a number of residents without homes and saw higher than usual numbers of admissions
to hospitals due to the outbreak of disease. These hospitals were full and some patients
were treated in tents. Residents have been complaining for some years that a new hospital
is needed in the area.
Prior to these events, the LRA was proudly leading the way in a new approach to waste
management, with the introduction of its new ‘Waste Recycling Scheme.’ Two years ago,
it began phase 1 of the scheme and half of its residents were issued with different coloured
waste bins for different types of waste. The final phase was due to begin in one month’s
time. The cost of providing the new waste bins is significant but LRA’s focus has always
been on the long-term savings both to the environment and in terms of reduced waste
disposal costs.
The LRA is about to begin preparing its budget for the coming financial year, which starts
in one month’s time. Over recent years, zero-based budgeting (ZBB) has been introduced
at a number of regional authorities in Alaia and, given the demand on resources which LRA
faces this year, it is considering whether now would be a good time to introduce it.
Required:
a) Discuss the problems which the Lesting Regional Authority (LRA) may encounter if it
decides to introduce and use ZBB to prepare its budget for the coming financial year.
b) Outline THREE potential benefits of introducing zero-based budgeting at the LRA.
Page| 24
LESTING REGIONAL AUTHORITY – ANSWER
a) Potential problems
At present, the LRA finds itself facing particularly difficult circumstances. The fires and the
floods have meant that urgent expenditure is now needed on schools, roads and hospitals
which would not have been required if these environmental problems had not occurred.
Lesting is facing a crisis and the main question is therefore whether this is a good time to
introduce anything new at the LRA when it already faces so many challenges.
The introduction of ZBB in any organisation is difficult at any time because the process
requires far more skills than, for example, incremental budgeting. Managers would
definitely need some specialist training as they simply will not have the skills which they
would need in order to construct decision packages. This then would have further
implications in terms of time and cost, and, at the moment, both of these are more limited
than ever for the LRA. When so many costs are being faced by the LRA, can it really consider
spending money on training staff to prepare and evaluate decision packages?
Given that the budget needs preparing imminently as the new financial year is
approaching, it is too late to start training staff. With ZBB, the whole budgeting process
becomes a lot more cumbersome as it has to be started from scratch. There is a lot of
paperwork involved and the whole process of identifying decision packages and
determining their costs and benefits is extremely time-consuming. There are often too
many decision packages to evaluate and there is frequently insufficient information for
them to be ranked. The LRA provides a wide range of services and it is therefore obvious
that this would be a really lengthy and costly process to introduce. At the moment, some
residents are homeless, and several schools have been damaged by fire. How can one rank
one as more important than the other when both are equally important for the
community? Sometimes, the information needed in order to rank them simply will not be
available, or managers will not feel able to assimilate it properly.
Another problem with ZBB is that it can cause conflict to arise as departments compete for
the resources available. Since expenditure is urgently required for schools, roads and
hospitals, it is likely that these would be ranked above expenditure on the recycling
scheme. In fact, the final phase of the scheme may well be postponed. This is likely to cause
conflict between departments as those staff and managers involved in the recycling
scheme will be disappointed if the final phase has to be postponed.
Page| 25
a) The potential benefits
• ZBB will respond to changes in the economic environment since the budget starts
from scratch each year and takes into account the environment at that time. This is
particularly relevant this year after the fires and the floods. Without ZBB, adequate
consideration may not be given to whether the waste management scheme should
continue but, if ZBB is used, the scheme will probably be postponed as it is unlikely
to rank as high as expenditure needed for schools, housing and hospitals.
• If any of the activities or operations at LRA are wasteful, ZBB should be able to
identify these and remove them. This is particularly important now when the LRA
faces so many demands on its resources.
• Managers may become more motivated as they have had a key role in putting the
budget together.
• It encourages a more questioning attitude rather than just accepting the status quo.
• Overall, it leads to a more efficient allocation of resources.
• All of the organisations activities and operations are reviewed in depth.
• ZBB focuses attention on outputs in relation to value for money. This is particularly
important in the public sector where the 3 Es (economy, efficiency and
effectiveness) are often used to measure performance.
Page| 26
III. TÌNH HUỐNG 3 - LẬP DỰ TOÁN
CHÍNH QUYỀN KHU VỰC LESTING – CÂU HỎI
Chính quyền khu vực Lesting (Lesting Regional Authority (LRA) chịu trách nhiệm cung cấp
một loạt các dịch vụ trong khu vực Lesting (nằm ở phía Nam đất nước Alaia). Những dịch
vụ này bao gồm phúc lợi xã hội, trường học, nhà ở, bệnh viện, đường phố và xử lý rác thải.
Trong suốt vài tháng gần đây, vùng đất này đã trải qua những ngày nắng nóng nhất trong
lịch sử. Hậu quả là, cháy rừng khiến trường học, đường xá bị hư hỏng nặng nề. Thâm chí,
sau cháy rừng, lũ lụt kéo đến khiến người dân mất nhà, bệnh viện quá tải vì lượng người
đến tăng đột ngột do dịch bệnh bùng phát. Một vài bệnh nhân phải nằm và điều trị trong
lều. Những người dân đã than thở hàng năm trời về việc rất cần xây dựng thêm bệnh viện
mới trong khu vực.
Trước khi xảy ra những biến cố trên, khu vực này luôn tự hào dẫn đầu trong cách thức xử
lý rác thải mới với việc đưa ra chiến dịch “Kế hoạch tái chế rác thải”. Hai năm trước, khu
vực này bắt đầu giai đoạn một của chiến dịch và một nửa số dân trong vùng được cung cấp
các thùng rác có màu sắc khác nhau để phân loại rác. Giai đoạn cuối sẽ được tiến hành chỉ
trong một tháng nữa. Chi phí cung cấp những thùng rác mới khá lớn nhưng chính quyền
tin rằng phương pháp này sẽ có lợi cho môi trường trong tương lai về lâu dài và đồng thời
giảm thiểu chi phí xử lý chất thải.
Chính quyền khu vực có một tháng để lập ngân sách cho năm tài chính sắp tới. Trong vài
năm gần đây, phương pháp lập ngân sách từ số 0 (zero-based budgeting - ZBB) đã được áp
dụng tại một số khu vực trong nước. Với tình hình mà khu vực Lesting phải đối mặt năm
nay, chính quyền đang cân nhắc liệu đây có phải là thời điểm thích hợp để áp dụng phương
pháp này hay không.
Yêu cầu:
a) Đánh giá những vấn đề mà chính quyền khu vực Lesting có thể gặp phải khi quyết
định giới thiệu và sử dụng phương pháp lập ngân sách từ số 0 cho năm tài chính sắp
tới.
b) Chỉ ra ba lợi tích mà phương pháp này có thể đem lại cho chính quyền khu vực này.
Page| 27
CHÍNH QUYỀN KHU VỰC LESTING – ĐÁP ÁN
Page| 28
a) Lợi ích tiềm năng
• ZBB sẽ thích ứng với thay đổi của môi trường kinh tế vì ngân sách bắt đầu từ con số
không sẽ được lập vào đầu năm và nó phản ánh tác động của môi trường kinh tế khi
đó. Điều này rất quan trọng sau những trận lũ lụt và hỏa hoạn. Nếu không có ZBB,
việc có nên tiếp tục chiến dịch xử lý rác thải sẽ không nhận được đủ sự quan tâm
cần thiết nhưng sử dụng ZBB, có khả năng kế hoạch này sẽ bị trì hoãn vì nó không
nguy cấp hơn việc chi tiêu cho trường học, nhà cửa và bệnh viện.
• Nếu có bất kỳ hoạt động nào của chính quyền khu vực đang gây lãng phí, ZBB có thể
phát hiện và loại bỏ chúng. Điều này cực kỳ quan trọng khi địa phương này đang đối
mặt với việc có quá nhiều nhu cầu cần đến chi ngân sách trong khi nguồn lực có hạn.
• Những nhà lãnh đạo có thể trở nên quyết tâm hơn vì họ đóng vai trò quan trọng
trong việc kết hợp các ngân sách với nhau
• Phương pháp này khuyến khích thái độ nghi vấn thay vì chấp nhận tình hình hiện
tại.
• Nhìn chung, nó giúp chính quyền phân bổ nguồn lực tốt hơn.
• Tất cả những hoạt động đều được kiểm tra kỹ càng.
• Phương pháp ZBB tập trung vào kết quả dựa trên giá trị của tiền (value for money).
Vấn đề này rất quan trọng trong khu vực công khi tính kinh tế, năng suất và tính
hiệu quả thường được dùng để đo lường kết quả hoạt động.
Page| 29
IV. CASE STUDY 4 - VARIANCE ANALYSIS
THE SCHOOL UNIFORM COMPANY – QUESTION
The School Uniform Company (SU Co) manufactures school uniforms. One of its largest
contracts is with the Girls’ Private School Trust (GPST), which has 35 schools across the
country, all with the same school uniform.
After a recent review of the uniform at the GPST schools, the school’s spring/summer dress
has been re-designed to incorporate a dropped waistband. Each new dress now requires
2.2 metres of material, which is 10% more material than the previous style of dress
required. However, a new material has also been chosen by the GPST which costs only
$2.85 per metre which is 5% cheaper than the material used on the previous dresses. In
February, the total amount of material used and purchased at this price was 54,560
metres.
The design of the new dresses has meant that a complicated new sewing technique needed
to be used. Consequently, all staff required training before they could begin production.
The manager of the sewing department expected each of the new dresses to take 10
minutes to make as compared to 8 minutes per dress for the old style. SU Co has 24 staff,
each of whom works 160 hours per month and is paid a wage of $12 per hour. All staff
worked all of their contracted hours in February on production of the GPST dresses and
there was no idle time. No labour rate variance arose in February.
Activity levels for February were as follows:
The production manager at SU Co is responsible for all purchasing and production issues
which occur. SU Co uses standard costing and usually, every time a design change takes
place, the standard cost card is updated prior to production commencing. However, the
company accountant responsible for updating the standards has been off sick for the last
two months. Consequently, the standard cost card for the new dress has not yet been
updated.
Required:
a) Calculate the material variances in as much detail as the information allows for the
month of February.
b) Calculate the labour efficiency variances in as much detail as the information allows
for the month of February.
c) Assess the performance of the production manager for the month of February.
Page| 30
THE SCHOOL UNIFORM COMPANY – ANSWER
a)
SP (standard price per metre: $2.85/0.95) $3.00
SQ (standard quantity per dress: 2.2 metres/1.1) 2 metres
From scenario the revised price per metre (RP) is $2.85, the actual price per metre (AP) is
$2.85 and the revised quantity per dress (RQ) is 2.2 metres.
SQAP (standard quantity for actual production: 2 metres x 24,000) 48,000 metres
RQAP (revised quantity for actual production: 2.2 metres x 24,000) 52,800 metres
From the scenario the actual production level (AP) is 24,000 dresses and actual quantity of
material bought and used (AQ) is 54,560 metres.
Planning variance
Page| 31
Tutorial note: These variances could have been calculated using the alternative approach
as below:
((AP x RQ) – AQ) x RP: 24,000 x 2.2 metres – 54,560 x $2.85 5,016 A
Total material variance 11,496 A
b)
AH (actual hours worked and paid): 24 x 160 hours 3,840 hours
SHAP (standard hours for actual production): (24,000 x 8)/60 3,200 hours
RHAP (revised hours for actual production): (24,000 x 10)/60 4,000 hours
From the scenario the standard rate per hour (SR) is $12, the standard time per dress is
eight minutes and the revised time per dress is 10 minutes.
Operational variance
(RHAP – AH) x SR: (4,000 – 3,840) x $12 1,920 F
Total labour efficiency variance 7,680 A
Page| 32
c)
The production manager did not have any control over the change in the design of the
dress as this change was requested by the client. Similarly, it was not his fault that the
company accountant responsible for updating standard costs was off sick and therefore
unable to update the standards. Therefore, the production manager should be judged only
by those variances over which he has control, which are the operational variances.
Materials
No operational variance arose in relation to materials price, since the actual price paid was
the same as the revised price. A planning variance of $8,184F does arise but the production
manager cannot take the credit for this, as the material chosen by GPST for the new dresses
just happens to be cheaper.
As regards usage, an adverse variance of $5,280 arose. This suggests that, even with the
revised quantity of material being taken into account, staff still used more than 2.2 metres
on average to produce each dress. This is probably because they had to learn a new sewing
technique and they probably made some mistakes, resulting in some wastage. The
manager is responsible for this as it may have been caused by insufficient training.
However, the labour efficiency variances below shed some more light on this.
Labour
The labour efficiency operational variance was favourable, which suggests good
performance by the production manager. Staff took less than the expected revised 10
minutes per dress. However, when looked at in combination with the material usage
operational variance above, it could be inferred that staff may have rushed a little and
consequently used more material than necessary.
When both of the operational variances are looked at together, the adverse materials
usage $5,280 far outweighs the favourable labour efficiency variance of $1,920.
Consequently, it could be concluded that, overall, the manager’s performance was
somewhat disappointing.
Page| 33
IV. TÌNH HUỐNG 4 - PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CÔNG TY SCHOOL UNIFORM – CÂU HỎI
Công ty School Uniform chuyên may đồng phục dành cho các trường học. Một trong số
những hợp đồng lớn nhất của công ty đó là hợp đồng kí với Hệ thống Trường tư thục Nữ
sinh, với hơn 35 trường khắp toàn quốc, tất cả các học sinh của trường đều mặc cùng một
mẫu đồng phục.
Sau khi đã chỉnh sửa thiết kế, Trường tư thục Nữ sinh yêu cầu công ty School Uniform thêm
phần đai lưng vào mẫu đồng phục xuân hè. Mỗi chiếc váy bây giờ sẽ tốn 2.2 m vật liệu,
nhiều hơn 10% so với thiết kế cũ. Tuy nhiên, công ty vừa chọn một vật liệu, cung cấp hàng
với giá $2.85, thấp hơn 5% so với giá cũ. Trong tháng Hai, toàn bộ nguyên vật liệu đã mua
và sử dụng với giá này là 54,560m.
Để có thể may được thiết kế mới, công ty sẽ phải sử dụng một kỹ thuật may mới. Do vậy,
tất cả các công nhân sẽ phải tham gia một lớp huấn luyện để có thể thành thạo kỹ thuật
mới này. Trưởng bộ phân may ước tính rằng, để may một sản phẩm theo thiết kế mới sẽ
tốn 10 phút, trong khi nếu may theo thiết kế cũ chỉ mất 8 phút. Công ty School Uniform có
tổng cộng 24 công nhân, mỗi công nhân làm việc 160 giờ mỗi tháng với mức lương $12/h.
Tất cả công nhân dành toàn bộ thời gian làm việc trong tháng Hai để may đồng phục cho
Trường tư thục Nữ sinh. Không có thời gian nhàn rỗi hay biến động giá nhân công một giờ
(labour rate variance) trong tháng Hai.
Sản lượng sản xuất và bán hàng dự tính (đơn vị) 30,000
Sản lượng sản xuất và bán hàng thực tế (đơn vị) 24,000
Giám đốc sản xuất ở SU chịu trách nhiệm cho các vấn đề mua hàng và sản xuất. SU sử dụng
kế toán giá thành định mức, và mỗi khi có một sự thay đổi về thiết kế sản phẩm, thẻ tính
giá thành định mức cũng được thay đổi trước khi tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, kế toán
của công ty chịu trách nhiệm cho việc cập nhật những định mức đã nghỉ ốm trong hai tháng
qua. Vì thế, thẻ tính giá thành định mức cho kiểu váy mới chưa được cập nhật.
Yêu cầu:
a) Tính các biến động về nguyên vật liệu (material variances) chi tiết trong tháng Hai
dựa theo những thông tin đề bài đã cho.
b) Tính các biến động về hiệu suất lao động (efficiency variances) dựa theo những thông
tin đề bài đã cho.
c) Đánh giá hiệu quả hoạt động của quy trình sản xuất trong tháng Hai.
Page| 34
CÔNG TY SCHOOL UNIFORM – ĐÁP ÁN
a)
SP (standard price per metre – giá tiêu chuẩn đơn vị $2.85/0.95) $3.00
SQ (standard quantity per dress – lượng tiêu chuẩn đơn vị 2.2m/1.1) 2m
Từ tình huống đã cho, RP (revised price – giá sửa đổi) là $2.85, giá thực tế đơn vị là $2.85
RQ (revised quantity – sản lượng sửa đổi) là 2.2m
SQAP (standard quantity for actual production – sản lượng tiêu chuẩn cho hoạt động sản
xuất thực tế: 2m x 24,000) 48,000m
RQAP (revised quantity for actual production – sản lượng sửa đổi cho hoạt động sản xuất
thực tế: 2m x 24,000) 52,800m
Từ tình huống đa cho, AP (Actual production level – sản lượng thực tế) là 24,000 mét và
AQ (Actual quantity of material bought and used – sản lượng nguyên vật liệu thực tế đã
mua) là 54,560 mét.
Page| 35
Hướng dẫn: Các chỉ số mức độ biến động này có thể được tính bằng phương pháp khác,
được trình bày dưới đây:
Page| 36
b)
AH (actual hours worked and paid – thời gian
thực tế): 24 x 160 hours 3,840
SHAP (standard hours for actual production)
(24,000 x 8)/60 3,200
RHAP (revised hours or actual production – thời
gian sửa đổi cho sản xuất thực tế): (24,000 x 10)/60 4,000
Như đề bài, SR (standard rate per hour – lương tiêu chuẩn tính theo giờ) là $12, thời gian
tiêu chuẩn hoàn thành một chiếc váy là 8 phút và thời gian sửa đổi hoàn thành một chiếc
váy là 10 phút
Mức độ biến động về hiệu suất lao động
Mức độ biến động dự kiến
(SHAP – RHAP) x SR: (3,200 – 4,000) x $12 9,600 A
Mức độ biến động trong sản xuất
(RHAP – AH) x SR: (4,000 – 3,840) x $12 1,920 F
Tổng mức độ biến động về hiệu suất 7,680 A
Page| 37
c)
Nhà quản lý không hề kiểm soát được sự thay đổi trong thiết kế bởi đây là yêu cầu của
khách hàng. Tương tự, việc kế toán viên của công ty, người đảm nhận nhiệm vụ cập nhật
chi phí tiêu chuẩn, nghỉ ốm cũng không thuộc trách nhiệm của viên quản lý. Viên quản lý
chỉ chịu trách nhiệm cho những sự biến động trong phạm vi kiểm soát của anh ta, đó là
những sự biến động trong khâu sản xuất.
Không có mức độ biến động nào xuất hiện liên quan tới giá nguyên vật liệu, bởi vì giá thực
tế và giá sửa đổi bằng nhau. Mức biến động dự kiến $8,184 F có phát sinh nhưng đó không
phải là do nhà quản lý, đó là bởi vì Trường Tư thục Nữ sinh đã chọn được nguồn nguyên
vật liệu có giá rẻ hơn.
Xét đến lượng sử dụng, xuất hiện một biến động tiêu cực. Điều này có thể lý giải là do mặc
dù đã xét đến sự thay đổi trong lượng nguyên vật liệu sử dụng, công nhân vẫn sử dụng
trung bình nhiều hơn 2.2m vải để may mỗi chiếc váy, có thể do họ phải học kỹ thuật may
mới, trong quá trình đó khó tránh khỏi sai sót. Sự thiếu sót trong khâu huấn luyện này có
thể do lỗi của quản lý mảng đào tạo. Tuy nhiên, những biến động hiệu suất lao động được
trình bày ở dưới vẫn cho thấy những dấu hiệu tích cực.
Lao động
Các chỉ tiêu mức độ biến động năng suất lao động khá tốt, có nghĩa rằng nhà quản lý khâu
sản xuất đang làm việc rất tốt. Công nhân tốn trung bình ít thời gian hơn để hoàn thành
một chiếc váy so với thời gian dự kiến thay đổi là 10 phút. Tuy nhiên, khi tính đến cả chỉ số
biến động nguyên vật liệu sử dụng đã trình bày ở phần trên, ta có thể đoán rằng, để hoàn
thành sản phẩm nhanh hơn, công nhân đã làm việc gấp gáp hơn, dẫn tới việc sử dụng nhiều
nguyên vật liệu hơn.
Khi đặt lên bàn cân hai chỉ tiêu mức độ biến động trong sản xuất, biến động tiêu cực của
nguyên vật liệu $5,280 vượt xa hơn rất nhiều mức độ biến động hiệu suất tích cực $1,920.
Kết luận là, xét về tổng thể thì công tác quản lý đang tỏ ra không hiệu quả.
Page| 38
V. CASE STUDY 5 - PERFORMANCE MEASUREMENT
JUNGLE CO – QUESTION
Jungle Co is a very successful multinational retail company. It has been selling a large range
of household and electronic goods for some years. One year ago, it began using new
suppliers from the country of Slabak, where labour is very cheap, for many of its household
goods. In 20X4, Jungle Co also became a major provider of ‘cloud computing’ services,
investing heavily in cloud technology. These services provide customers with a way of
storing and accessing data and programs over the internet rather than on their computers’
hard drives.
All Jungle Co customers have the option to sign up for the company’s ‘Gold’ membership
service, which provides next day delivery on all orders, in return for an annual service fee
of $40. In September 20X5, Jungle Co formed its own logistics company and took over the
delivery of all of its parcels, instead of using the services of international delivery
companies.
Over the last year, there has been worldwide growth in the electronic goods market of
20%. Average growth rates and gross profit margins for cloud computing service providers
have been 50% and 80% respectively in the last year. Jungle Co’s prices have remained
stable year on year for all sectors of its business, with price competitiveness being crucial
to its continuing success as the leading global electronic retailer.
The following information is available for Jungle Co for the last two financial years:
Page| 39
Notes
1. Breakdown of revenue
$’000 $’000
––––––– –––––––
94,660 82,320
––––––– –––––––
$’000 $’000
––––––– –––––––
54,531 51,708
––––––– –––––––
Page| 40
3. Administration expenses
Included in these costs are the costs of running the customer service department
($860,000 in 20X5; $1,900,000 in 20X6.) This department deals with customer
complaints.
4. Non-financial data
Required:
Discuss the financial and non-financial performance of Jungle Co for the year ending
31 August 20X6.
Page| 41
JUNGLE CO – ANSWER
Sales volumes
Since prices have remained stable year on year, it can be assumed that changes to
revenue are as a result of increases or decreases in sales volumes. Overall, revenue
has increased by 15%, which is a substantial increase. In order to understand what has
happened in the business, it is necessary to consider sales by looking at each of the
different categories.
Household goods
Although this was the largest category of sales for Jungle Co last year, this year it has
decreased by 5% and has now been overtaken by electronic goods. The company
changed suppliers for many of its household goods during the year, buying them
instead from a country where labour was cheap. It may be that this has affected the
quality of the goods, thus leading to decreased demand.
Electronic goods
Unlike household goods, demand for electronic goods from Jungle Co has increased
dramatically by 28%. This is now Jungle Co’s leading revenue generator. This is partly
due to the fact that the electronic goods market has grown by 20% worldwide.
However, Jungle Co has even outperformed this, meaning that it has secured a larger
segment of the market.
This area of Jungle Co’s business is growing rapidly, with the company seeing a 90%
increase in this revenue stream in the last year. Once again, the company has
outperformed the market, where the average growth rate is only 50%, suggesting that
the investment in the cloud technology was worthwhile.
This area of the business is relatively small but has shrunk further, with a decrease in
revenue of 30%. This may be because customers are dissatisfied with the service that
they are receiving. The number of late deliveries for Gold members has increased from
2% to 14% since Jungle Co began using its own logistics company. This has probably
been at least partly responsible for the massive increase in the number of customer
complaints.
Page| 42
Gross profit margins
Overall, the company’s gross profit margin (GPM) has increased from 37% to 42%.
Whilst the GPM for electronic goods has only increased by 1 percentage point, the
margin for household goods has increased by 10 percentage points. This is therefore
largely responsible for the increase in overall GPM. This has presumably occurred
because Jungle Co is now sourcing these products from new, cheaper suppliers.
Gold membership fees constitute only a small part of Jungle Co’s income, so their 2-
percentage point fall in GPM has had little impact on the overall increase in GPM.
Cloud computing services, on the other hand, now make up over $12m of Jungle Co’s
sales revenue. For some reason, the GPM on these sales has fallen from 76% to 66%.
This is now 14 percentage points less than the market average gross profit margin of
80%. More information is needed to establish why this has happened. It has prevented
the overall increase in GPM being higher than it otherwise would have been.
These have increased by 60% from $1.72m to $2.76m. This is a substantial increase.
The costs of the customer service department are in here. Given the number of late
deliveries increase from 2% to 14%, and the corresponding increase in customer
complaints from 5% to 20%, it is not surprising that the administration costs have
increased. As well as being concerned about the impact on profit of this increase of
over $1m, Jungle Co should be extremely worried about the effect on its reputation.
Bad publicity about reliable delivery could affect future business.
Distribution costs
Page| 43
Net profit margin
This has increased from 19% to 25%. This means that, all in all, Jungle Co has had a
successful year, with net profit having increased from $15.6m to $23.8m. However,
the business must address its delivery issues if its success is to continue.
Increase/decrease in revenue
Page| 44
Total cost of sales increase 5.46%
([$1,900,000 – $860,000]/$860,000)
Page| 45
V. TÌNH HUỐNG 5 - ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY JUNGLE – CÂU HỎI
Công ty Jungle là một công ty bán lẻ đa quốc gia. Jungle bán ra thị trường rất nhiều các
loại mặt hàng gia dụng và đồ điện tử trong vài năm qua. Một năm trước, công ty đã
bắt đầu mua hàng gia dụng một nhà cung cấp mới từ nước Slabak, nơi có giá nhân
công khá rẻ. Trong năm 20X4, công ty Jungle cũng đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ
điện toán đám mây chính, và đầu tư mạnh vào công nghệ đám mây này. Những dịch
vụ này cung cấp cho khách hàng phương thức lưu trữ, truy cập dữ liệu và ứng dụng
qua internet thay vì sử dụng ổ cứng máy tính.
Tất cả các khách hàng có sự lựa chọn để đăng ký mua sử dụng dịch vụ của thành hội
viên Vàng, cung cấp dịch vụ ngay lập tức cho tất cả các đơn đặt hàng, với mức giá dịch
vụ là $40 một năm. Vào tháng 9/20X5, công ty Jungle lập một công ty vận tải và đảm
nhận vận chuyển tất cả các kiện hàng của mình, thay vì việc thuê dịch vụ vận tải của
các công ty quốc tế.
Trong năm vừa qua, thị trường đồ điện tử toàn cầu tăng trưởng 20%. Tốc độ tăng
trưởng trung bình và tỷ lệ lợi nhuận gộp trung bình cho các nhà cung cấp dịch vụ điện
toán đám mây lần lượt là 50% và 80% trong năm vừa qua. Giá của các dịch vụ của công
ty Jungle vẫn giữ nguyên qua các năm, và việc giá cả cạnh tranh mang yếu tố quyết
định tới thành công liên tục của công ty bán lẻ đồ điện tử toàn cầu này.
Dưới đây là thông tin trong 2 năm tài chính của công ty Jungle:
Page| 46
Lưu ý:
1. Chi tiết về doanh thu
31/8/20X6 31/8/20X5
$’000 $’000
––––––– –––––––
94,660 82,320
––––––– –––––––
Page| 47
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này bao gồm chi phí vận hành phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng ($860,000
trong năm 20X5; $1,900,000 trong năm 20X6). Phòng này giải quyết các phàn nàn đến
từ khách hàng.
4. Các dữ liệu phi tài chính
31/8/20X6 31/8/20X5
Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn 74% 92%
Số lượt phàn nàn của khách hàng 1,400,000 320,000
Số lượng khách hàng 7,100,000 6,500,000
Tỷ lệ giao hàng chậm cho hội viên Vàng 14.00% 2.00%
Yêu cầu:
Đánh giá hoạt động của công ty Jungle trên khía cạnh tài chính và phi tài chỉnh cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/8/20X6.
Page| 48
CÔNG TY JUNGLE – ĐÁP ÁN
Doanh số
Bởi vì giá sản phẩm của công ty Jungle vẫn giữ nguyên qua các năm, có thể cho rằng
việc thay đổi doanh thu là do sự tăng giảm của doanh số bán hàng. Nhìn chung, doanh
thu đã tăng 15%, một sự tăng khá mạnh. Để hiểu được Jungle đã kinh doanh như thế
nào, cần phân tích doanh thu của các mặt hàng và dịch vụ khác nhau.
Mặc dù đây là mặt hàng có doanh thu lớn nhất trong năm trước của Jungle, năm nay,
doanh thu này đã giảm 5% và đang bị chiếm bởi đồ điện tử. Công ty đã thay đổi nhà
cung cấp cho đồ gia dụng trong năm, từ một quốc gia có nguồn nhân công giá rẻ. Điều
này có thể đã ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hóa, vì thế dẫn tới việc giảm nhu
cầu.
Đồ điện tử
Khác với đồ gia dụng, nhu cầu cho đồ điện tử đã tăng trưởng mạnh, tốc độ tăng là
28%. Hàng hóa này đã trở thành mặt hàng tạo ra nhiều doanh thu nhất của công ty.
Điều này chủ yếu là do thị trường đồ điện tử toàn cầu đã tăng trưởng với mức 20%.
Tuy nhiên, Jungle thậm chí đã kinh doanh vượt mức tăng trưởng chung này, có nghĩa
là nó đã chiếm được thị phần lớn của thị trường đồ điện tử.
Đây là mảng kinh doanh tăng trưởng rất nhanh của Jungle, với mức tăng 90% trong
năm vừa qua. Một lần nữa, công ty đã kinh doanh hiệu quả hơn tốc độ tăng trưởng
của thị trường, vì thị trường chỉ tăng trưởng ở mức 50%. Điều này cho thấy đầu tư vào
công nghệ đám mây là quyết định đúng của công ty.
Mảng kinh doanh này còn khá nhỏ và thậm chí còn đang đi xuống, với việc doanh thu
giảm 30%. Điều này bởi vì khách hàng đang không thấy hài lòng về dịch vụ mà họ đang
nhận được. Số lượng các lần giao hàng chậm cho hội viên Vàng đã tăng từ 2% lên 14%
kể từ khi Jungle bắt đầu sử dụng công ty vận tải của mình. Đây cũng là nguyên nhân
cho việc số lượng lời phàn nàn nhận được tăng lên mạnh mẽ.
Page| 49
Tỷ lệ lợi nhuận gộp
Nhìn chung, tỷ lệ lợi nhuận gộp (GPM) của công ty đã tăng từ 37% lên 42%. Trong khi
GPM cho đồ điện tử chỉ tăng thêm 1% thì GPM của đồ gia dụng tăng thêm 10%. Đây
cung là lý do chính cho việc tăng GPM chung của công ty. Điều này xảy ra là vì Jungle
đã tìm được nguồn hàng từ những nhà cung cấp mới giá rẻ.
Phí thường niên cho hội viên Vàng đóng góp một phần nhỏ vào doanh thu của Jungle,
vì thế mà mức giảm 2% GPM của mảng kinh doanh có tác động nhỏ vào mức tăng
chung GPM của toàn công ty. Mặt khác, dịch vụ điện toán đám mây đã đóng góp 12
triệu đô vào doanh thu của Jungle. Vì lý do nào đó, GPM của mảng kinh doanh đã giảm
từ 76% xuống 66%, thấp hơn 14% so với tỷ lệ lợi nhuận gộp trung bình là 80% của toàn
thị trường. Cần nhiều thông tin hơn để có thể đưa ra lý do tại sao điều này lại xảy ra.
Việc giảm này đã khiến cho GPM chung của toàn công ty không thể tăng cao hơn nữa.
Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tăng 60% từ 1.72 triệu đô lên 2.76 triệu đô. Đây là
một mức tăng khá mạnh. Những chi phí phát sinh từ bộ phận chăm sóc khách hàng
nằm ở trong khoản mục chi phí này. Cũng có thể nhận thấy bởi vì số lượt giao hàng
chậm đã tăng từ 2% lên 14%, tương ứng với số phàn nàn nhận được từ khách hàng
tăng từ 5% lên 20%, cho nên chi phí quản lý cũng tăng lên. Jungle không chỉ cần quan
tâm đến ảnh hưởng lên lợi nhuận khoảng 1 triệu đô, Jungle cũng cần đặc biệt chú trọng
sự ảnh hưởng tới danh tiếng của công ty. Hoài nghi của khách hàng về mức độ tin cậy
trong việc giao hàng của Jungle có thể ảnh hưởng tới việc kinh doanh sau này của công
ty.
Mặc dù doanh số có mức tăng là 15%, chi phí bán hàng lại có mức tăng thấp hơn so
với mức tăng doanh số. Chi phí bán hàng đã giảm từ 0.16 đô xuống 0.14 đô với mỗi đô
doanh thu. Mặc dù điều này có nghĩa rằng Jungle đã thành công trong việc cắt giảm
chi phí, tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, tổn thất từ việc giao hàng chậm là không
thể bỏ qua. Công ty cần giải quyết vấn đề giao hàng chậm nhanh nhất có thể.
Page| 50
Tỷ lệ lợi nhuận thuần
Tỷ lệ này đã tăng từ 19% lên 25%. Điều này có nghĩa rằng, Jungle đã có một năm thành
công với lợi nhuận thuần tăng từ 15.6 triệu đô lên đến 23.8 triệu đô. Tuy nhiên, công
ty cần giải quyết vấn đề giao hàng nếu công ty muốn tiếp tục thành công.
Đồ điện tử 28.28%
Page| 51
Tăng/giảm của giá vốn hàng bán
Đồ điện tử 26.31%
Page| 52
Page| 53
Page| 54
Page| 55
Page| 56
Page| 57
Page| 58
Page| 59
600 - Word
Dictionary
of Taxation
SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn
600 - Word
Dictionary
of Taxation
SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn
“
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook 650 - Word of Taxation. Cuốn ebook là tập
hợp của những chủ đề chính trong ngành kế toán, kiểm toán. SAPP hy vọng
có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn với ngành kế
toán, kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!
5
Overview 08
Value-added Tax 98
7
TOPIC 1
OVERVIEW
01OVERVIEW
9
01 OVERVIEW
10
01 OVERVIEW
Dossier Hồ sơ
/ˈdɒs.i.eɪ/ Tập hợp các tài liệu về cùng một chủ đề,
đặc biệt là một tập tin hoàn chỉnh có chứa
thông tin chi tiết về một người hoặc chủ đề
11
01 OVERVIEW
Inheritance Thừa kế
/ɪnˈher.ɪ.təns/ Tài sản nhận được từ những người đi
trước hoặc thông qua một di chúc (nếu
không có di chúc) theo luật thừa kế
12
01 OVERVIEW
Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒ.ən/ Chi phí dùng để chi trả trong tương lai
13
01 OVERVIEW
14
01 OVERVIEW
15
TOPIC 2
PERSONAL
INCOME TAX
02 PERSONAL INCOME
TAX
17
02 PERSONAL INCOME
TAX
Childbirth Sinh đẻ
/ˈtʃaɪldbɜːθ/
18
02 PERSONAL INCOME
TAX
19
02 PERSONAL INCOME
TAX
20
02 PERSONAL INCOME
TAX
Deduction for each dependant Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
/dɪˈdʌk.ʃən fɔːr iːtʃ dɪˈpen.dənt/ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia
cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ
quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ
thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh
trong năm kể từ khi đăng ký
Deduction for the taxpayer Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người
/dɪˈdʌk.ʃən fɔːr ðə ˈtæksˌpeɪ.ər/ nộp thuế
Số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế
trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công, từ kinh doanh của người
nộp thuế
21
02 PERSONAL INCOME
TAX
Dividends Cổ tức
/ˈdɪv.ɪ.dend/ Một phần lợi nhuận sau thuế được chia
cho các cổ đông của một công ty cổ
phần. Cổ tức có thể được trả bằng tiền
hoặc bằng cổ phiếu
22
02 PERSONAL INCOME
TAX
23
02 PERSONAL INCOME
TAX
24
02 PERSONAL INCOME
TAX
Immigration Sự nhập cư
/ˌɪmɪˈɡreɪʃən/ Quá trình đến một đất nước để sống ở đó
vĩnh viễn
25
02 PERSONAL INCOME
TAX
Individual Cá nhân
/ɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/
Infrastructure Cơ sở hạ tầng
/ˈɪnfrəˌstrʌktʃər/ Các hệ thống cơ bản và dịch vụ cần thiết
để hỗ trợ cho một nền kinh tế, ví dụ như
hệ thống giao thông vận tải và cung cấp
điện và nước
Infringe Vi phạm
/ɪnˈfrɪndʒ/ Vi phạm những quy tắc, luật pháp,...
26
02 PERSONAL INCOME
TAX
Know-how Bí quyết
/nəʊ haʊ/ Kỹ năng chuyên môn, thông tin, hoặc cơ
thể của kiến thức mà (1) truyền đạt khả
năng gây ra một kết quả mong muốn, (2)
không có sẵn, và (3) ngoài phạm vi công
cộng. Biết bao gồm vật liệu hữu hình (như
Các công thức, bản thiết kế, các công
thức, hướng dẫn, mô hình, thông số kỹ
thuật và bí mật thương mại) hoặc các tài
sản vô hình (như thực tiễn sản xuất, các
khái niệm về tiếp thị, kiểm soát chất lượng
và các kỹ thuật kiểm tra) không phải là
thông tin phổ biến.
Về mặt pháp lý, nó có thể được định nghĩa
là bất kỳ thông tin và kỹ thuật công nghiệp
nào có thể hỗ trợ cho việc sản xuất hay
chế biến hàng hoá hay vật liệu. Được công
nhận là một nhân tố sản xuất theo nghĩa
riêng của nó, khác với lao động
27
02 PERSONAL INCOME
TAX
Law on Enterprise income tax Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
/lɔː ɒn ˈentəpraɪz ˈɪnkʌm tæks/ Loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập
sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp
pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng
nộp thuế
Luật thuế TNDN đưa ra các hướng dẫn
cũng như quy tắc về thuế này
28
02 PERSONAL INCOME
TAX
Life insurance premium Tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ
/laɪf ɪnˈʃʊərəns ˈpriːmiəm/
Location Vị trí
/ləʊˈkeɪʃən/ Vị trí mà một cái gì đó ở trong hoặc nơi có
điều gì đó xảy ra
29
02 PERSONAL INCOME
TAX
30
02 PERSONAL INCOME
TAX
Ministry of Labor, War Invalids and Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Social Affairs Một cơ quan của Chính phủ Việt Nam,
/ˈmɪnɪstri əv ˈleɪbə(r) wɔː(r) ɪnˈvælɪd ənd thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
ˈsəʊʃl əˈfeə(r)/ lao động, việc làm, an toàn lao động, dạy
nghề, chính sách đối với thương binh, liệt
sĩ và người có công, bảo trợ xã hội,
phòng chống tệ nạn xã hội
31
02 PERSONAL INCOME
TAX
32
02 PERSONAL INCOME
TAX
Optional insurance premiums Phí mua bảo hiểm không bắt buộc
/ˈɒpʃənl ɪnˈʃʊərəns ˈpriːmiəm/
Overdue tax declaration Khai quyết toán thuế quá thời hạn
/ˌəʊ.vəˈdʒuːtæks ˌdek.ləˈreɪ.ʃən/ Trường hợp cá nhân chậm nộp tờ khai
quyết toán thuế theo quy định
33
02 PERSONAL INCOME
TAX
Passport Hộ chiếu
/ˈpɑːspɔːt/ Một tài liệu chính thức có chứa thông tin
cá nhân và một bức ảnh, cho phép bạn đi
du lịch nước ngoài và chứng minh bạn là
ai
34
02 PERSONAL INCOME
TAX
35
02 PERSONAL INCOME
TAX
Prove Chứng tỏ
/pruːv/
36
02 PERSONAL INCOME
TAX
37
02 PERSONAL INCOME
TAX
Scheme Phương án
/skiːm/ Kế hoạch hoặc hệ thống được tổ chức
chính thức
38
02 PERSONAL INCOME
TAX
Stable Ổn định
/ˈsteɪ.bəl/ Nền kinh tế ổn định, quốc gia, hệ thống ...
Có thể tiếp tục vận hành một cách thành
công và thường xuyên mà không có thay
đổi bất ngờ
39
02 PERSONAL INCOME
TAX
40
02 PERSONAL INCOME
TAX
41
02 PERSONAL INCOME
TAX
The cost price of rights to use land Giá vốn chuyển nhượng quyền sử dụng
/ðə kɒst praɪs əv rɑɪts tu juːz lænd đất
Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên
hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm
chuyển nhượng
42
02 PERSONAL INCOME
TAX
43
TOPIC 3
CORPORATE INCOME
TAX
03CORPORATE INCOME
TAX
45
03 CORPORATE INCOME
TAX
46
03
CORPORATE INCOME
TAX
47
03 CORPORATE INCOME
TAX
48
03
CORPORATE INCOME
TAX
Charity Từ thiện
/ˈtʃær.ə.ti/ Một hành động trợ giúp người yếu thế.
Hoạt động từ thiện có thể thông qua hình
thức quyên góp, hiến tặng bằng tiền, vật
phẩm, thời gian hay là cứu trợ nhân đạo,
xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe
hay là những hành động trợ giúp tinh thần
như an ủi. Từ thiện có thể là hành động
của cá nhân hay là một tập thể, cộng
đồng, thông qua các tổ chức từ thiện
49
03 CORPORATE INCOME
TAX
50
03
CORPORATE INCOME
TAX
51
03 CORPORATE INCOME
TAX
52
03
CORPORATE INCOME
TAX
53
03 CORPORATE INCOME
TAX
54
03
CORPORATE INCOME
TAX
Cyclic pre-deducted expenses Các chi phí trích trước theo chu kì
/ˈsʌɪklɪk priː- dɪˈdʌkt ɪkˈspens/
55
03 CORPORATE INCOME
TAX
56
03
CORPORATE INCOME
TAX
Double taxation avoidance agreement Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
/ˈdʌb.əl tækˈseɪ.ʃənəˈvɔɪ.dənsəˈɡriː.mənt/ Mục đích ký kết các Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần nhằm loại bỏ việc đánh thuế
trùng bằng cách: (a) miễn, giảm số thuế
phải nộp tại Việt Nam cho các đối tượng
cư trú của nước ký kết hiệp định; hoặc
(b) khấu trừ số thuế mà đối tượng cư trú
Việt Nam đã nộp tại nước ký kết hiệp
định vào số thuế phải nộp tại Việt Nam
57
03 CORPORATE INCOME
TAX
Enterprise income tax finalization Quyết toán thuế thu nhập doanh
/ˈentəpraɪz ˈɪnkʌm tæks faɪnəlaɪˈzeɪ.ʃən/ nghiệp
58
03
CORPORATE INCOME
TAX
59
03 CORPORATE INCOME
TAX
60
03
CORPORATE INCOME
TAX
61
03 CORPORATE INCOME
TAX
62
03
CORPORATE INCOME
TAX
63
03 CORPORATE INCOME
TAX
Handling Xử lí
/ˈhænd.lɪŋ/ Sự phối hợp và lồng ghép các hoạt động
như mở, đóng gói lại, đóng gói và chuyển
động của vật liệu hoặc hàng hóa trên một
khoảng cách ngắn
64
03
CORPORATE INCOME
TAX
65
03 CORPORATE INCOME
TAX
66
03
CORPORATE INCOME
TAX
67
03 CORPORATE INCOME
TAX
Information technology parks Khu công nghệ thông tin tập trung
/ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən tekˈnɒl.ə.dʒi pɑːks/ Khu tập trung các hoạt động nghiên cứu -
phát triển, đào tạo, sản xuất và kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin, cung cấp hạ tầng, cung ứng
dịch vụ công nghệ thông tin cho các tổ
chức, doanh nghiệp và các hoạt động
khác liên quan đến công nghệ thông tin
68
03
CORPORATE INCOME
TAX
69
03 CORPORATE INCOME
TAX
70
03
CORPORATE INCOME
TAX
Late tax payment interests and Phí khi nộp chậm tiền thuế
penalties Khi doanh nghiệp, cá nhân không nộp
/leɪt tæks ˈpeɪ.mənt ˈɪn.trəsts/ hoặc thiếu tiền thuế cho cơ quan Nhà
nước trước ngày quy định, doanh nghiệp,
cá nhân đó sẽ phải chịu một khoản tiền
phạt theo Luật
71
03 CORPORATE INCOME
TAX
Lease-purchase Thuê-mua
/liːs-ˈpɜː.tʃəs/
Liquidate Thanh lý
/ˈlɪk.wə.deɪt/ Khi một doanh nghiệp giải thể hoặc gặp
khó khan về tài chính, tài sản của nó có
thể được bán để trả các khoản nợ của nó
72
03
CORPORATE INCOME
TAX
73
03 CORPORATE INCOME
TAX
74
03
CORPORATE INCOME
TAX
75
03 CORPORATE INCOME
TAX
76
03
CORPORATE INCOME
TAX
77
03 CORPORATE INCOME
TAX
78
03
CORPORATE INCOME
TAX
Provisions for inventory price decrease Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
/prəˈvɪʒ.ən fɔːr ˈɪn.vən.tər.i praɪs dɪˈkriːs/ Khoản dự phòng khi có sự suy giảm của
giá trị thuần có thể thực hiện được so với
giá gốc của hàng tồn kho
Provisions for warranty of construction Các điều khoản bảo hành công trình
works xây dựng
/prəˈvɪʒ.ənz fər ˈwɒr.ən.ti əv kənˈstrʌk.ʃən Có 7 điều khoản trong việc bảo hành công
wɜːks/ trình xây dựng. Các điều khoản nói đến
đối tượng thi công xây dựng công trình
(nhà thầu), thời gian bảo hành, một số
công trình đặc biệt cụ thể, trách nhiệm của
các bên, mức tiền bảo hành đối với từng
loại công trình
79
03 CORPORATE INCOME
TAX
80
03
CORPORATE INCOME
TAX
Sanctioned Bị xử phạt
/ˈsæŋk.ʃənd/
81
03 CORPORATE INCOME
TAX
82
03
CORPORATE INCOME
TAX
83
03 CORPORATE INCOME
TAX
84
03
CORPORATE INCOME
TAX
85
03 CORPORATE INCOME
TAX
86
03
CORPORATE INCOME
TAX
87
03 CORPORATE INCOME
TAX
88
03
CORPORATE INCOME
TAX
89
03 CORPORATE INCOME
TAX
90
03
CORPORATE INCOME
TAX
Vietnam Development Bank Ngân hàng Phát triển Việt Nam – VDB
/ˌvjetˈnæm dɪˈvel.əp.mənt bæŋk/ Ngân hàng được thành lập trên cơ sở
Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo quyết định
108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính
phủ ban hành ngày 19/05/2006. Là một
đơn vị cho vay chính sách phi lợi nhuận,
với số vốn điều lệ lên tới 10 nghìn tỷ
đồng. Cùng với Ngân hàng Chính sách
Xã hội Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng
góp vào quá trình xoá đói giảm nghèo
thông qua các khoản vay cho các công
trình xây dựng thuỷ lợi và giao thông
nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho
các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa
và hỗ trợ xuất khẩu
91
03 CORPORATE INCOME
TAX
92
03
CORPORATE INCOME
TAX
Push
harder
than
yesterday
if you
want a
different
tomorrow.
93
TOPIC 4
VALUE-ADDED TAX
04 VALUE-ADDED
TAX
95
04 VALUE-ADDED
TAX
Aggregate Tổng số
/ˈæɡrɪɡət/ Tổng số được tập hợp từ các số lượng
nhỏ
Cancellation Xóa nợ
/ˌkænsəˈleɪʃn/
96
04
VALUE-ADDED
TAX
Collateral Tài sản bảo đảm tiền vay (Tài sản thế
/kəˈlætərəl/ chấp)
Tài sản mà người đi vay dùng để bảo
đảm cho khoản vay. Nếu người vay
không trả nợ như cam kết, người cho vay
có thể lấy vật thế chấp để bù lại khoản lỗ
đã mất
97
04 VALUE-ADDED
TAX
98
04
VALUE-ADDED
TAX
99
04 VALUE-ADDED
TAX
Enforce money collection Thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp
/ɪnˈfɔːrs ˈmʌni kəˈlekʃn/ thu tiền
100
04
VALUE-ADDED
TAX
Fulfillment of the taxpayer’ tax liability Thực hiện nghĩa vụ thuế của người
/fʊlˈfɪlmənt əv ðə ˈtækspeɪər tæks nộp thuế
laɪəˈbɪləti/
101
04 VALUE-ADDED
TAX
102
04
VALUE-ADDED
TAX
103
04 VALUE-ADDED
TAX
104
04
VALUE-ADDED
TAX
Recalculate the tax debts Tính lại các khoản tiền thuế nợ
/reɪˈkælkjuleɪt ðə tæks dets/
Refundable tax fluctuates Thuế được hoàn lại thay đổi bất
/rɪˈfʌndəbl tæks ˈflʌktʃueɪt/ thường
105
04 VALUE-ADDED
TAX
Simplifying tax formalities Đơn giản hóa các thủ tục thuế
/ˈsɪmplɪfaɪɪŋ tæks fɔːrˈmælətiz/ Đơn giản hóa tthc thuế nhằm cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ dn khởi
nghiệp, hội nhập và phát triển sản xuất
kinh doanh, qua đó tích lũy nguồn thu cho
NSNN
106
04
VALUE-ADDED
TAX
107
04 VALUE-ADDED
TAX
108
04
VALUE-ADDED
TAX
dream big
word hard
and
make it
happen.
109
TOPIC 5
FOREIGN
CONTRACTOR TAX
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX
111
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX
Consignment Lô hàng
/kənˈsaɪn.mənt/ Là một số lượng hàng hóa mà được gửi
đi đến một vài nơi
Enumerated Liệt kê
/ɪˈnjuː.mə.reɪt/ Đặt tên cho những thứ riêng biệt
Exclusive of payable CIT Phần loại trừ thuế thu nhập doanh
/ɪkˈskluː.sɪv əv ˈpeɪ.ə.bəl iː- aɪ ti/ nghiệp phải nộp
112
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX
Exports for returning the goods Xuất khẩu trả lại hàng hóa
/ɪkˈspɔːt fɔːr rɪˈtɜːnɪŋ ðiː ɡʊdz/
113
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX
114
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX
115
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX
Postal parcel delivery service Dịch vụ chuyển phát bưu kiện bưu
/ˈpəʊ.stəl ˈpɑː.səl dɪˈlɪv.ər.i ˈsɜː.vɪs/ chính
Regime Chế độ
/reɪˈʒiːm/ Chỉnh thể chính trị, kinh tế, văn hoá hình
thành trong những điều kiện lịch sử nhất
định
116
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX
Registry Đăng ký
/ˈredʒ.ɪ.stri/ Nơi mà các hồ sơ chính thức được cất
giữ
Rights over asset ownership or use Quyền sở hữu và sử dụng tài sản
/raɪtz ˈəʊ.vər ˈæs.et/ Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật
117
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX
118
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX
VAT- exclusive price Giá không bao gồm thuế giá trị gia
/viː eɪ ti ɪkˈskluː.sɪv praɪs/ tăng
Weighted average purchase prices of Bình quân gia quyền giá mua của trái
the treasury bills phiếu chính phủ
/ˈweɪ.tɪd ˈæv.ər.ɪdʒ ˈpɜː.tʃəs praɪs əv ðə
ˈtreʒ.ər.i bɪl/
119
TOPIC 6
TAX ADMINISTRATION
06 TAX
ADMINISTRATION
121
06 TAX
ADMINISTRATION
122
06
TAX
ADMINISTRATION
123
06
TAX
ADMINISTRATION
124
06
TAX
ADMINISTRATION
Operation office certificate Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều
/ɒp.ərˈeɪʃən ˈɒf.ɪs səˈtɪf.ɪ.kət/ hành
Submit Đệ trình
/səbˈmɪt/ Đưa ra hoặc đề xuất thứ gì đó cho một
quyết định được đưa ra bởi những người
khác
125
06 TAX
ADMINISTRATION
126
06
TAX
ADMINISTRATION
127
06
TAX
ADMINISTRATION
128
06
TAX
ADMINISTRATION
don’t stop
until
you’re proud.
129
TOPIC 7
TRANSFER PRICING
07 TRANSFER
PRICING
131
07 TRANSFER
PRICING
132
07
TRANSFER
PRICING
Method of comparison of calculation Phương pháp so sánh giá trị thị trường
market price Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ
/ˈmeθəd əv kəmˈpærɪsn əv sở phân tích mức giá của các tài sản
ˌkælkjuˈleɪʃn ˈmɑːkɪt praɪs/ tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã
giao dịch thành công hoặc đang mua, bán
trên thị trường trong điều kiện thương mại
bình thường vào thời điểm cần thẩm định
giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định
giá để ước tính và xác định giá trị thị
trường của tài sản
Method of prime cost plus profit Phương pháp giá vốn cộng lợi nhuận
/ˈmeθəd əv praɪm kɒst plʌs ˈprɒfɪt/ Dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản
phẩm do doanh nghiệp mua vào từ bên
độc lập để xác định giá bán ra của sản
phẩm đó cho bên liên kết bằng cộng thêm
lợi nhuận mục tiêu
133
07 TRANSFER
PRICING
134
07
TRANSFER
PRICING
135
07 TRANSFER
PRICING
136
07
TRANSFER
PRICING
137
A
A damage assessment 95
Agriculture
Agro-Forestry Products
Aid Beneficiaries
9
96
46
Agreement 9
138
B
Bad Receivables 47
Capital Contribution Schedule
Capital Investment
Capital Redemption
48
10
48
Biotechnology 48 Ceremonies 49
Breeding 96 Certification 10
C
Civil Servants 49
Claim A Refund 97
Claiming Fee 97
Cancellation 96 Co-Insurance 50
139
Collateral 97 Construction Consultancy 98
Comply 11 Cooperative 20
Consequence 51 Copyright 11
Construction 20 Credit-Invoice 99
140
D
Deceit 20
Development Planning
Diplomatic Missions
Direct Method
56
123
100
Definite-Term 56 Duration 57
E
Delegate 21
Departure 22
Dependant 22 E-Commerce 57
141
Eit Obligations 112 Export Duty 60
F
Enterprise Income Tax Finalization 58
Enterprise Law 58
Entitlement 58
Exclusive 11 Financing 61
Exhibition 60 Fishery 11
142
Force Majeure Events 62 Guest Reception 64
H
Foreign Border Gates 113
Foreigners 23 Handling 64
G
Household 24
Household Book 25
Houses Of Gratitude 65
Going Bankrupt 63
Goods Sale 24
Government’S Decree 63
143
I
Id Card 25
Influential Criteria
Infrastructure
132
68
26
Immigration 25 Infringe 26
Implementation 11 Inheritance 12
144
Investment-Licensing Agency 70 Law On Commerce 28
J, K
Law On Intellectual Property 28
Law On Publication 72
Law On Securities 28
Know-How 27 Lease-Purchase 72
L
Legal Consultancy 115
Legal Representatives 72
Legislation On Residence 29
145
Loan Provision Contracts 73 Method Of Comparison Of Price In
M
Mineral Exploration 75
Minerals 75
Ministry Of Finance 12
Method Of Comparison Of
146
N
National Defense 32
Omitted Income
125
33
P
Non-Deductible Expense 76
Non-Life Insurance 32
Non-Residents 32
O
Passport 34
Payment 12
147
Permanent Establishments Or Production 36
Prescribed 13 Provincial-Level 79
Present 36 Provision 13
Private Enterprise 13
Prize Money 36
Proceeds 79
Product Showroom 79
148
Q, R
Quality Of Goods And Services 116
Regular Residence
Reinsurance Commission
Reinsurrance Abroad
37
117
117
Receipt 13 Resettlement 81
Refundable Tax Fluctuate 105 Rights Over Asset Ownership Or Use 117
Registry 117
149
S
Sale Of Scraps 81
Social Houses
Social Organizations
84
84
150
Submit 125 Tax Inspection Record 126
T
Tax Registration Database 127
Tax Settlement 40
151
Technology Transfer Licenses 88 Transportation 89
U
The Accquiree Company 127
V
Trademark 42
Trademarks 89
152
Vat-Exclusive Price 119
Vice Versa 91
Violations 128
Vocational Education 92
Vocational Retraining 92
W
Wage Provision 92
Warranty 119
Warranty Of Products 92
Widow’S Pension 43
Withholding Rate 43
Written Of 92
153
LỜI KẾT
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP
hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của
độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.
- Ban biên tập -
155
Về chúng tôi
SAPP ACADEMY
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo
sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài
chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng…
1
Tự tin chinh phục ACCA cùng giảng viên BIG4, cam kết chất lượng đầu ra.
Hướng dẫn áp dụng các kiến thức trong môn học vào nghề nghiệp thực tế.
2
Cung cấp từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, kiến thức nền tảng trong ngành kế
toán, kiểm toán, tài chính, thuế… Là khóa học tiền đề để theo đuổi các chứng
chỉ nghề nghiệp như CAT/ FIA, ACCA, CFA, ICAEW…
3
Cấp độ cơ bản: Tiếp cận chứng từ thực tế, thực hành tất cả các quy trình kiểm
toán, thủ tục kiểm toán thường gặp trong kỳ thực tập như Cash, AR, AP, NCA,
Prepaid…
Cấp độ nâng cao: Trang bị kỹ năng và kiến thực về các phần hành, quy trình
kiểm toán nâng cao như Sales, COS, TB, Report…
Excel cơ bản
4
Thành thạo Excel kế toán, kiểm toán cơ bản với 200 phím tắt, 35 bài tập thực
hành, 10 video hướng dẫn, thực hành trên các file Excel tương tác và số liệu
thật trên sổ kế toán.
5
Ôn tập kiến thức trọng tâm, luyện tập kỹ năng từng vòng tuyển dụng của các
công ty kiểm toán BIG4.
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của
bạn.
Chương trình
ACCA
CẤP ĐỘ CƠ BẢN CẤP ĐỘ NÂNG CAO
Fundamental Level Professional Level
F1: Kế toán trong kinh doanh P1: Rủi ro trong quản lý và đạo đức nghề
nghiệp
F2: Kế toán quản trị
P2: Báo cáo doanh nghiệp
F3: Kế toán tài chính
P3: Phân tích hoạt động kinh doanh
F4: Luật thương mại và luật doanh nghiệp
(Việt Nam) P4: Quản trị tài chính nâng cao
(tự chọn)
F5: Quản lý hoạt động kinh doanh
P5: Quản lý hoạt động kinh doanh nâng cao
(tự chọn)
F6: Thuế (Việt Nam)
F9: Quản trị tài chính *Yêu cầu hoàn thành 2/4 môn tự chọn
“
Tự tin chinh phục ACCA
cùng giảng viên đến từ BIG4
GIẢNG VIÊN
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng kiểm
toán hàng đầu thế giới, được chia sẻ kinh nghiệm và con đường nghề nghiệp từ chính
những người trong nghề.
Mr. Nguyễn Đức Thái, ACCA Ms. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, CPA
• Hội viên ACCA • Hoàn thành chứng chỉ CAT, hôi viên Hiệp
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY hội Kế toán công chứng Mỹ CPA US
• Trợ lý kiểm toán EY • Senior Accountant at Iryna Accountancy
• Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Chinh phục Corporation, Oakland, California, US
đỉnh cao nghề nghiệp Kế toán - Kiểm toán - • Trợ lý kiểm toán Deloitte
Tài chính 2012 • Thực tập trợ lý kiểm toán KPMG
• Học bổng Pathway to success tháng
3/2012 dành cho 10 sinh viên xuất sắc Đại
học Kinh tế Quốc dân tài trợ bởi Viện kế toán Ms. Nguyễn Thị Linh, ACCA,
kiểm toán VACPA
• Học bổng FIA tháng 6/2012 dành cho sinh
viên xuất sắc tài trợ bởi ACCA Vietnam • Hội viên ACCA và VACPA
• Chứng chỉ Kế toán trưởng của Học viện tài
chính
Mr. Trương Lưu Vượng, ACCA • TOP10 các môn F5, F7, F8 và P2 ACCA
• Hội viên ACCA • Prize winner F9
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Trưởng nhóm kiểm toán tại EY
• Chuyên gia Kiểm soát tài chính Vinpearl • Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Hotels and Resort Vinpearl, VinGroup
Ms. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Ms. Tiêu Thị Thanh, ACCA
• TOP10 sinh viên xuất sắc đạt học bổng
• Hội viên ACCA Pathway to success 2013
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủ ro EY • Học bổng Ươm mầm tài năng sinh viên kinh
• Học bổng của ngân hàng Tokyo Mitsubi- tế 2013
shi dành cho học sinh xuất sắc nhất của mỗi • Hoàn thành từ F1 - F9 ACCA
khoa Đại học Kinh tế Quốc dân • Trợ lý kiểm toán tại EY
OF TAXATION
Chịu trách nhiệm nội dung
Nguyễn Đức Thái
Trình bày
Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Minh Khuê
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo
kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán
các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng...
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.
www.unitrain.edu.vn
A
Technical terms Translation
Account Chương mục/tài khoản
Accounts payable Khoản phải trả
Accounts receivable Khoản phải thu
Accrued taxes Thuế trích trước
Adjustments Các mục điều chỉnh
Amended return Tờ khai điều chỉnh
Appeal (n) Đơn khiếu nại, đơn chống án
Appeal (v) Xin xét lại, chống án, khiếu nại
Appeal rights Quyền chống án, quyền khiếu nại
Applicant Đương đơn, người nộp đơn
Assess Đánh giá, giám định
Assets Tài sản
Audit Kiểm toán, kiểm tra
Audit division Phân bộ kiểm toán
Auditor Kiểm toán viên
www.unitrain.edu.vn 1
B
Technical terms Translation
Bad debts Nợ khó đòi/nợ xấu
Balance Cân đối
Bank statement Bản kê chi tiết giao dịch ngân hàng
Bankruptcy Sự vỡ nợ, phá sản
Bill Hóa đơn
Bookkeeper Sổ kế toán
Business Sự kinh doanh, thương mại
Business expenses Chi phí kinh doanh
Business hours Giờ làm việc
By-product Sản phẩm phụ
C
Technical terms Translation
Calendar year Niên lịch/năm dương lịch
Cash Tiền
Cash basis Cơ sở thực thu thực chi
Cash flow Dòng tiền
Casualty/loss Sự thiệt hại thuế do sự kiện bất ngờ
Certified Public Accountant (CPA) Kế toán viên công chứng
Claim Sự yêu cầu, đòi hỏi, khiếu nại
Collect (bring in revenue) Thu nhập, lợi tức
Collect (demand payment) Thu tiền nợ, đòi nợ
www.unitrain.edu.vn 2
C
Technical terms Translation
Compliance Sự tuân thủ
Computer processed, computerized Được vận hành bởi máy vi tính,
điện toán hóa
Contribution Sự đóng góp
Corporation Công ty
D
Technical terms Translation
Data Dữ kiện
Delinquent return Hồ sơ khai thuế trễ hạn
Delinquent tax Thuế chưa đóng/trễ hạn
Delinquent taxpayer Người nợ thuế
Disclose Trình bày
Disclosure Sự công bố, sự khai báo
Distribution Sự phân phối
Division (administration) Phân sở/ban (thuộc cơ cấu tổ chức
hành chánh)
Double tax agreement Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Draft Chi phiếu trả nợ, hối phiếu
www.unitrain.edu.vn 3
E
Technical terms Translation
E-file Hồ sơ khai thuế điện tử
Eligibility requirements Các điều kiện/các tiêu chuẩn cần
thiết/thích hợp
Enact Thi hành, ban hành
Examination (of a return) Việc kiểm tra (một hồ sơ khai thuế)
Excise dutie import/export taxes Thuế xuất nhập khẩu
Expire Hết hạn, đáo hạn
F
Technical terms Translation
Failure to pay penalty Việc không đóng tiền phạt
Farm Nông trại, nông trang, điền trang
Farmer Nông gia, nông dân
Fee Lệ phí, phí, các khoản tiền phải trả cho
một loại dịch vụ
Field examination (audit) Việc kiểm tra hồ sơ/sổ sách tại chỗ
(kiểm toán)
File your return on or before Khai thuế vào hay trước
(month,day,year) (ngày, tháng, năm)
Filing of return Việc khai/nộp hồ sơ/tờ khai thuế
For your records Để lưu lại trong hồ sơ của bạn
Form Mẫu đơn, mẫu đơn khai thuế
Form letter Thư mẫu
Franchise Tax Board (FTB) Sở thuế tiểu bang (FTB)
www.unitrain.edu.vn 4
G
Technical terms Translation
General partner Người có số vốn hùn cao nhất (nên
giữ vai trò chính yếu trong doanh nghiệp)
Gift Quà tặng
Gross receipts Các khoản thu gộp
I
Technical terms Translation
Impose a tax Ấn định thuế
Income Lợi tức, thu nhập
Income subject to tax (taxable income) Thu nhập chịu thuế
Incur (expense) Phát sinh chi phí
Independent contractor Người làm việc theo hợp đồng độc lập,
thầu khoán
Intangible assets Tài sản vô hình
Interest (in a partnership) Quyền lợi (của người có phần hùn trong
công ty hợp danh)
Interest (on money) Tiền lãi
Interest income Thu nhập, lợi tức từ tiền lời
Interest rate Lãi suất
www.unitrain.edu.vn 5
J
Technical terms Translation
Joint account Tài khoản ngân hàng chung (của hai hay
nhiều người/nhiều công ty)
L
Technical terms Translation
Late filing penalty Tiền phạt do khai thuế trễ hạn
Late payment penalty Tiền phạt do đóng thuế trễ hạn
Lessee, tenant Người thuê mướn nhà, đất
Lessor Chủ cho thuê nhà, đất
Levy Đánh thuế, tịch thu tiền (từ ngân hàng)
Levy (on a bank account) Sai áp và tịch thu tiền (từ ngân hàng theo
lệnh của tòa án)
Levy on wages Trích tiền từ lương để trả nợ theo lệnh
của tòa án
Liabilities Các khoản nợ phải trả
Lien Sai áp, quyền tịch thu tài sản để trừ nợ
Limited partnership Hình thức hợp tác kinh doanh giới hạn
www.unitrain.edu.vn 6
L
Technical terms Translation
Long-term Dài hạn
Lump sum Số tiền nhận hay trả một lần thay vì nhận
hay trả nhiều lần
M
Technical terms Translation
Make payment to Trả tiền cho, hoàn trả lại cho ai
N
Technical terms Translation
Natural disaster Thiên tai
O
Technical terms Translation
Offer in compromise Đề nghị được thỏa thuận giữa hai bên
Overpayment Số tiền trả nhiều hơn mức quy định
www.unitrain.edu.vn 7
P
www.unitrain.edu.vn 8
R
www.unitrain.edu.vn 9
S
T
Technical terms Translation
Tangible personal property Tài sản cá nhân
Tax account information Thông tin về chương mục thuế
Tax auditor Nhân viên kiểm toán hồ sơ thuế
Tax bill Hóa đơn tính thuế
Tax computation Việc tính thuế
Tax dispute Các tranh chấp về vấn đề liên quan
Đến thuế
Tax evasion Việc/sự trốn thuế
Tax form Mẫu đơn khai thuế
Tax liability Nghĩa vụ thuế
Tax penalty Tiền phạt thuế
Tax period Kỳ đóng thuế
Tax policy Chính sách thuế vụ
Tax preparer Người giúp khai thuế
Transfer pricing Chuyển giá
Tax treaty Hiệp ước thuế
www.unitrain.edu.vn 10
T
www.unitrain.edu.vn 11
U
www.unitrain.edu.vn 12
UNITRAIN
Là đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn và đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh
vực kế toán, kiểm toán và tài chính với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh
nghiệm quản lý tại các công ty kiểm toán lớn (Big 4), các định chế tài chính
và tập đoàn đa quốc gia hàng đầu tại Việt Nam.
2
Balance Sheet Bảng cân đối kế toán
/ˈbæləns ʃiːt/
Loại Báo cáo tài chính thể hiện tài sản, nợ phải trả và
vốn góp trong một doanh nghiệp tại một thời điểm.
3
Corporate governance Quản trị doanh nghiệp
/ˈkɔːpərɪt ˈgʌvənəns/
Quá trình hay thủ tục về giám sát và kiểm soát được
thực hiện để bảo đảm cho việc thực thi quản trị công
ty phù hợp với lợi ích của các cổ đông.
4
Financial Accounting Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính
Standards Board (FASB)
Tổ chức thiết lập chuẩn mực, tổ chức phi lợi nhuận
/faɪˈnænʃəl əˈkaʊntɪŋ ˈstændədz
bɔːd/ tư nhân với mục đích chính là thiết lập và cải thiện
các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung ở
Hoa Kỳ vì lợi ích chung.
5
International Accounting Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế
Standards Board (IASB)
IASB được thành lập năm 2001, là tổ chức kế nhiệm
/ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl əˈkaʊntɪŋ
ˈstændədz bɔːd/ Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế. IASB chịu trách
nhiệm phát triển Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc
tế (IFRS) và thúc đẩy việc sửu dụng và ứng dụng các
chuẩn mực này.
6
Management's Discussion Thảo luận và phân tích quản lý
and Analysis (MD&A)
Một phần của báo cáo hàng năm của công ty hoặc
/ˈmænɪʤmənts dɪsˈkʌʃən ænd
əˈnæləsɪs/ nộp đơn hàng quý, trong đó quản lý đề cập đến hiệu
suất của công ty.
7
Statement of Changes in Báo cáo Thay đổi Vốn Chủ sở hữu
Equity
Loại Báo cáo tài chính thể hiện các giá trị và nguồn
/ˈsteɪtmənt əv ˈtʃeɪndʒɪz in
ˈekwəti/ của các thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một kỳ
nhất định như tháng, quý, năm.
8
9
1
9
Accrual Basis Cơ sở dồn tích
/ə'kru:əl 'beisis/
Là một nguyên tắc kế toán. Theo nguyên tắc này thì
mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thanh toán.
10
Comprehensiveness Toàn diện
/,kɔmpri'hensivnis/
Tất cả các giao dịch tài chính có tác động kinh tế phải
là một phần của khung pháp lý, bao gồm cả những
giao dịch mới phát sinh.
11
Financial Conduct Cơ quan Quản lý tài chính Anh Quốc
Authority
Là một cơ quan quản lý tài chính tại Vương quốc
/faɪˈnænʃl 'kɔndəkt ɔ:'θɔriti/
Anh, nhưng hoạt động độc lập với Chính phủ Vương
quốc Anh và được tài trợ bằng cách tính phí cho các
thành viên của ngành dịch vụ tài chính.
GAAP (Generally Accepted Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung
Accounting Principles)
/dʤi: eɪ eɪ pi:/ Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung là chuẩn
mực kế toán được Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch
Hoa Kỳ áp dụng.
12
Initial public offering (IPO) Việc chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng
/ɪˈnɪʃəl ˈpʌblɪk ˈɒfərɪŋ/
Hành động chào bán chứng khoán, tung cổ phiếu lên
sàn lần đầu tiên cho công chúng của công ty cổ phần.
Sau IPO, một công ty cổ phần sẽ trở thành công ty
đại chúng.
13
No Offsetting Nguyên tắc Không bù trừ
/nəʊ ˈɒfsɛtɪŋ/
Nguyên tắc kế toán quy định các tài sản và công nợ,
doanh thu và chi phí không được bù trừ lẫn nhau trừ
khi có quy định của IFRS/IAS.
Principle-based accounting Chuẩn mực kế toán dựa trên các nguyên tắc
standards
/ˈprɪnsəpl-beɪst əˈprəʊʧ/ Chuẩn mực kế toán đưa ra các mục tiêu quan trọng
được đặt ra để bảo đảm lập BCTC đúng đắn.
14
Relevance Tính liên quan
/ˈrɛlɪvəns/
Thông tin có liên quan khi nó ảnh hưởng đến các
quyết định kinh tế của người sử dụng chúng bằng
việc giúp họ đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện
tại hoặc tương lai hoặc khẳng định, chỉnh sửa các
đánh giá quá khứ của nó.
Rule-based accounting Chuẩn mực kế toán dựa trên các quy tắc
standards
/ruːl-beɪst əˈprəʊʧ/ Chuẩn mực kế toán liệt kê chi tiết các quy định (quy
tắc) mà những người hành nghề kế toán phải tuân
thủ khi lập BCTC.
Securities and Exchange Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch Hoa Kỳ
Commission
/si'kjuəritis ænd iks'tʃeindʤ Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) là
kə'miʃn/ một cơ quan độc lập của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
SEC chịu trách nhiệm chính trong việc thực thi luật
chứng khoán liên bang, đề xuất các quy tắc chứng
khoán và điều chỉnh ngành chứng khoán, chứng
khoán và trao đổi quyền chọn của quốc gia và các
hoạt động và tổ chức khác, bao gồm thị trường
chứng khoán điện tử ở Hoa Kỳ.
15
Timeliness Kịp thời
/ˈtaɪmlɪnɪs/
Tính chất kịp thời nghĩa là có sẵn thông tin cho người
ra quyết định trong thời gian mà thông tin đó có khả
năng ảnh hưởng tới quyết định của họ. Nói chung thì
các thông tin cũ bao giờ cũng có ít lợi ích hơn.
Understandability Dễ hiểu
/ˌʌndəˌstændəˈbɪlɪti/
Tính chất dễ hiểu: việc phân loại, mô tả và trình bày
thông tin một cách rõ ràng và súc tích sẽ làm nó dễ
hiểu hơn.
16
Verifiability Có thể xác minh/ kiểm chứng
/ˌvɛrɪfaɪəˈbɪlɪti/
Tính chất có thể kiểm chứng giúp đảm bảo cho
những người sử dụng rằng thông tin về các hiện
tượng kinh tế được trình bày một cách trung thực.
17
18
9
18
Accounting policy Chính sách kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈpɒlɪsi/
Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ
thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính.
19
Comprehensive Income Thu nhập toàn diện
/ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv ˈɪnkʌm/
Thu nhập toàn diện là sự thay đổi trong tài sản ròng
của công ty từ các nguồn không phải là chủ sở hữu
trong một khoảng thời gian cụ thể. Thu nhập toàn
diện bao gồm thu nhập ròng và thu nhập chưa thực
hiện.
20
EBIT (earnings before Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
interest and taxes)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay là một chỉ tiêu dùng
/ˈɜːnɪŋz bɪˈfɔː(r) ˈɪntrəst ənd tæks/
để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của doanh
nghiệp, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa
trừ tiền lãi vay và thuế thu nhập.
21
If-converted method Phương pháp if-converted
/ɪf-kənˈvɜːtɪd ˈmɛθəd/
Nhà đầu tư sử dụng if-converted method để tính giá
trị của chứng khoán chuyển đổi nếu chúng được
chuyển đổi thành cổ phiếu mới.
Income Statement Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
/ˈɪnkʌm ˈsteɪtmənt/
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản ghi
chép lại thu nhập được tạo ra và chi tiêu phát sinh
trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo cho
thấy doanh nghiệp có lãi nếu doanh thu tạo ra nhiều
hơn chi phí hoặc ngược lại là lỗ.
22
Matching Principle Nguyên tắc Phù hợp
/ˈmæʧɪŋ ˈprɪnsəpl/
Theo nguyên tắc này thì việc ghi nhận doanh thu và
chi phí phải phù hợp với nhau. Chi phí tương ứng với
doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi
phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.
23
Percentage-of-completion Phương pháp tỷ lệ hoàn thành
method
Đây là phương pháp mà doanh thu và chi phí được
/pəˈsɛntɪʤ-ɒv-kəmˈpliːʃən ˈmɛθəd/
ghi nhận dựa trên số lượng công việc đã hoàn thành.
Thường sử dụng với các hợp đồng dài hạn.
24
Prospective Phi hồi tố
/prəsˈpɛktɪv/
Áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch
và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi chính
sách kế toán. Ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi
ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và tương lai do ảnh
hưởng của sự thay đổi.
Retrospective Hồi tố
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv/
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối với
các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày phải thực
hiện các chính sách kế toán đó.
Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəhəʊldə(r)/
Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở
hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của
một công ty cổ phần.
25
Simple capital structure Cấu trúc vốn đơn giản
/ˈsɪmpl ˈkæpɪtl ˈstrʌkʧə/
Cấu trúc vốn của công ty là đơn giản nếu chỉ bao gồm
cổ phiếu phổ thông hoặc không bao gồm cổ phiếu
phổ thông tiềm năng mà khi chuyển đổi có thể làm
loãng thu nhập trên mỗi cổ phiếu phổ thông.
26
Write Off Xóa sổ, loại bỏ
/raɪt ɒf/
Quá trình kế toán qua đó một khoản tài sản được
xác định là tài sản không còn giá trị, sẽ được loại bỏ
khỏi sổ sách và được tính vào tài khoản chi phí/ lỗ.
27
28
18
18
Account receivable Tài khoản phải thu khách hàng
/əˈkaʊnt rɪˈsiːvəbl/
Một khoản tài sản trên Báo cáo tài chính ghi nhận
các khoản phải thu khách hàng chưa trả tiền.
29
Carrying value
/ˈkæriɪŋ ˈvæljuː/
Giá trị ghi sổ/Giá trị sổ sách
Sổ tiền mà tài sản được ghi nhận trên bảng cân đối
kế toán sau khi đã trừ đi khấu hao lũy kế và lỗ giảm
giá trị của nó.
Classified balance sheet Bảng cân đối kế toán được phân nhóm
/ˈklæsɪfaɪd ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
được phân loại thành các nhóm hữu ích cho người
đọc.
30
Credit sale Bán hàng thu tiền sau
/ˈkrɛdɪt seɪl/
Giao dịch bán hàng mà doanh nghiệp chấp nhận cho
khách hàng trả tiền sau khi nhận được sản phẩm.
Current assets Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động)
/ˈkʌrənt ˈæsɛts/
Những tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi ra tiền mặt
trong vòng 12 tháng của một chu kỳ kinh doanh. Tài
sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, tài khoản nhận
được, đầu tư, chứng khoán có thể bán được, chi phí
trả trước hoặc những tài sản có tính thanh khoản
khác.
Deferred tax assets Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh bị hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks ˈæsɛts/ kỳ sau
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành.
31
Derivatives Chứng khoán phái sinh
/dɪˈrɪvətɪvz/
Một công cụ tài chính, giá trị của Chứng khoán phái
sinh phụ thuộc vào một hoặc nhiều loại tài sản cơ sở.
Có 4 loại chứng khoán phái sinh chính: Hợp đồng kỳ
hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng Quyền chọn,
Hợp đồng Hoán đổi.
Fair value less cost to sell Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán
/feə ˈvæljuː lɛs kɒst tuː sɛl/
Được dùng để tính giá trị có thể thu hồi (recoverable
amout) của tài sản.
Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán = Giá bán kỳ vọng
- Chi phí bán kỳ vọng.
32
Held-for-trading Đầu tư để giao dịch
/hɛld-fɔː-ˈtreɪdɪŋ/
Các tài sản chứng khoán dưới dạng chứng khoán nợ
hoặc chứng khoán vốn (cổ phần) mà nhà đầu tư có ý
định sẽ bán trong tương lai gần, thường là dưới 3
tháng.
Identifiable Intangibles Tài sản vô hình có thời gian sử dụng không xác định
/aɪˈdɛntɪfaɪəbl ɪnˈtænʤəblz/
Tài sản vô hình mà doanh nghiệp không chắc chắn,
không thể xác định được thời gian sử dụng hữu ích.
33
Internally generated Tài sản vô hình hình thành trong nội bộ
intangible asset
Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh
/ɪnˈtɜːnəli ˈʤɛnəreɪtɪd ɪnˈtænʤəbl
ˈæsɛt/ sách khách hàng, lợi thế thương mại và các khoản
tương tự được hình thành trong quá trình hoạt động
giữa công ty mẹ và công ty con.
Liquidity-based balance Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở tính
sheet thanh khoản
/lɪˈkwɪdɪti-beɪst ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
được phân loại theo mức độ thanh khoản của chúng.
34
Maturity Đáo hạn
/məˈtjʊərɪti/
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hoặc đầu tư sẵn sàng
được thanh toán.
Net realizable value Giá trị thuần có thể thực hiện được
/nɛt ˈrɪəlaɪzəbl ˈvæljuː/
Giá trị của một tài sản có thể thu được từ việc bán
tài sản đó, bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí ước
tính để làm sản phẩm có thể bán được.
35
Operating cycle Chu kỳ hoạt động
/ˈɒpəreɪtɪŋ ˈsaɪkl/
Khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham
gia vào quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành
tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.
36
Research costs Chi phí nghiên cứu
/rɪˈsɜːʧ kɒsts/
Chi phí liên quan đến hoạt động tìm kiếm ban đầu và
có kế hoạch được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu
biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.
37
Standard cost Giá thành định mức
/ˈstændəd kɒst/
Phương pháp tính giá thành sản phẩm sử dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với
các quy cách, phẩm chất khác nhau. Doanh nghiệp
thiết kế sẵn một mức giá thành từ trước để ghi nhận
vào chi phí mỗi lần xuất kho chứ không dùng giá
thành thực tế.
Unclassified balance sheet Bảng cân đối kế toán không được phân nhóm
/ˌʌnˈklæsɪfaɪd ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
không được phân loại thành các nhóm.
38
39
29
39
Capital Expenditures Chi phí vốn hóa
(CAPEX)
/ˈkæpɪtl ɪksˈpɛndɪʧəz (siː-eɪ-piː-iː- Là các chi phí được công ty sử dụng để nâng cấp hoặc
ɛks)/ mua mới các loại tài sản vật chất như bất động sản
(nhà cửa, đất đai), nhà máy để sản xuất, hoặc trang
thiết bị. Loại phí tổn này được sử dụng để phát triển
sản xuất và duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
40
Coverage ratio Hệ số thanh toán nợ
/ˈkʌvərɪʤ ˈreɪʃɪəʊ/
Hệ số thanh toán nợ là một trong nhiều hệ số được
sử dụng để đo lường khả năng của một công ty để
đáp ứng những khoản nợ trong dài hạn.
Dividend Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛnd/
Cổ tức là phần lãi chia cho cổ đông của doanh nghiệp
khi hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt sau một
chu kỳ kinh doanh, thường là một năm.
41
Free Cash Flow to Equity Dòng tiền tự do cho vốn chủ sở hữu
(FCFE)
/friː kæʃ fləʊ tuː ˈɛkwɪti (ɛf-siː-ɛf-iː)/ FCFE = Dòng tiền từ HĐKD – Chi phí vốn + Các khoản
đi vay – Các khoản trả nợ.
Free Cash Flow to the Firm Dòng tiền tự do cho doanh nghiệp
(FCFF)
/friː kæʃ fləʊ tuː ðə fɜːm (ɛf-siː-ɛf- FCFF = Dòng tiền từ HĐKD + Điều chỉnh lãi suất – Chi
ɛf)/ phí vốn.
42
Non-cash charges Chi phí không bằng tiền
/nɒn-kæʃ ˈʧɑːʤɪz/
Khoản phí không dùng tiền mặt là chi phí kế toán
không liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.
Operating Cash Flow (OCF) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
/ˈɒpəreɪtɪŋ kæʃ fləʊ (əʊ-siː-ɛf)/
Đây là luồng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của
một công ty, thường được tính bằng cách lấy thu
nhập trừ đi các khoản chi phí hoạt động, tuy nhiên
việc tính toán này đã có sự điều chỉnh nhiều so với
thu nhập ròng.
43
Proceeds Tiền thu được
/ˈprəʊsiːdz/
Các khoản tiền thu từ việc bán tài sản, hay từ việc
phát hành chứng khoán, sau khi trừ chi phí bán hàng
hay chi phí tiếp thị.
44
45
39
45
Activity ratios Chỉ số hoạt động
/ækˈtɪvɪti ˈreɪʃɪəʊz/
Chỉ số hoạt động cho thấy doanh nghiệp hoạt động
tốt như thế nào. Trong các chỉ số của loại này lại
được chia ra các chỉ số “lợi nhuận hoạt động” và
”hiệu quả hoạt động”. Các chỉ số về lợi nhuận hoạt
động cho biết tổng thể khả năng sinh lợi của công ty,
còn chỉ số về hiệu quả hoạt động cho thấy doanh
nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả đến mức nào.
Basic EPS - Earnings Per Thu nhập cơ bản trên mỗi cổ phiếu
Share
/ˈbeɪsɪk iː-piː-ɛs - ˈɜːnɪŋz pɜː ʃeə/ Lợi nhuận (Thu nhập) trên mỗi cổ phiếu là thước đo
mức lợi nhuận mà một công ty đã tạo ra trên mỗi cổ
phiếu.
46
Common-size analysis Phân tích quy mô chung
/ˈkɒmən-saɪz əˈnæləsɪs/
Các Báo cáo tài chính theo quy mô chung biểu thị
toàn bộ các tài khoản trên bảng cân đối kế toán và
phần báo cáo thu nhập theo số phần trăm của con
số chính yếu nào đó.
47
Cross-sectional analysis Phân tích chéo
/krɒs-ˈsɛkʃnəl əˈnæləsɪs/
Là việc phân tích một loạt các số liệu của những quan
sát có liên quan xảy ra tại một thời điểm.
48
Defensive interval ratio Tỷ lệ khoảng dự phòng
/dɪˈfɛnsɪv ˈɪntəvəl ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ lệ khoảng dự phòng cho biết công ty có thể hoạt
động bao nhiêu ngày mà không cần phải khai thác
các nguồn tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn.
49
Financial leverage ratio Chỉ số đòn bẩy tài chính
/faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪʤ ˈreɪʃɪəʊ/
Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định
xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các
hợp đồng nợ.
50
Gross Profit Margin Biên lợi nhuận gộp
/grəʊs Proft ˈmɑːʤɪn/
Biên lợi nhuận gộp cho chúng ta biết lợi nhuận một
công ty thu được từ chi phí bán hàng, hay giá vốn
hàng bán. Nói cách khác, nó cho thấy hiệu suất sử
dụng lao động và vật tư trong quá trình sản xuất.
Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu - Giá vốn hàng bán)
/ Doanh thu.
51
Net Profit Margin Biên lợi nhuận ròng
/nɛt profit ˈmɑːʤɪn/
Tỷ lệ này so sánh thu nhập ròng với doanh số bán
hàng. Nó là con số tổng hợp thể hiện sát sườn nhất
hiệu quả quản lý doanh nghiệp:
52
Pretax Margin Hệ số biên lợi nhuận trước thuế
/ˌprēˈtaks ˈmɑːʤɪn/
Hệ số biên lợi nhuận trước thuế phản ánh tỷ lệ khoản
thu nhập trước thuế (lợi nhuận trước thuế) của một
doanh nghiệp so với doanh thu.
Price to book value ratio Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ
(P/B)
/praɪs tuː bʊk ˈvæljuː ˈreɪʃɪəʊ/ Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ là hệ số được sử
dụng để so sánh giá trị trường của một cổ phiếu so
với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó. P/B = Giá cổ phiếu
/ (Tổng giá trị tài sản – Giá trị tài sản vô hình – Nợ).
53
Profitability ratios Tỷ suất khả năng sinh lợi
/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti ˈreɪʃɪəʊz/
Tỷ suất khả năng sinh lời đo lường khả năng tạo ra
lợi nhuận của công ty từ các nguồn lực.
54
Return on Assets (ROA) Hệ số thu nhập trên tài sản
/rɪˈtɜːn ɒn ˈæsɛts/
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh
lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho
ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài
sản để kiếm lời. ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản.
ROTC = (Thu nhập ròng + Chi phí lãi vay) / Tổng vốn
trung bình.
55
Segment ratio Tỷ lệ phân khúc
/ˈsɛgmənt ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ lệ phân khúc đo lường khả năng hoạt động của
từng phân khúc kinh doanh trong tổng thể doanh
thu.
Simulation Sự mô phỏng
/ˌsɪmjʊˈleɪʃən/
Một hình thức dự đoán đưa ra một tập hợp những
phương án dự đoán dựa trên những giả thiết khác
nhau về các tình huống tương lai, cụ thể là để trả lời
câu hỏi "cái gì sẽ xảy ra nếu?", thay vì câu hỏi "cái gì
sẽ xảy ra?".
56
Total asset turnover Vòng quay tổng tài sản
/ˈtəʊtl ˈæsɛt ˈtɜːnˌəʊvə/
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua
hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một
đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo
ra. Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài
sản bình quân.
57
58
45
58
Abnormal waste Hao hụt vượt định mức
/æbˈnɔːməl weɪst/
Chi phí liên quan đến hỏng hóc sản phẩm trong quá
trình sản xuất hoặc vận hành, do sự cố máy móc
hoặc quy trình làm việc không hiệu quả.
59
FIFO (First in - First out) Phương pháp nhập trước xuất trước
/ɛf-aɪ-ɛf-əʊ (fɜːst ɪn - fɜːst aʊt)/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho tuân thủ
theo nguyên tắc hàng hóa mua trước sẽ được xuất
trước để sử dụng và tính theo giá thực tế của lô hàng
cũ trước.
LIFO (Last in - First out) Phương pháp nhập sau xuất trước
/ɛl-aɪ-ɛf-əʊ (lɑːst ɪn - fɜːst aʊt)/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: các hàng
hoá gần đây nhất được nhập vào kho sẽ được xuất
ra đầu tiên. Các hàng hoá mới được sử dụng trước,
dùng ưu tiên hơn hàng hoá cũ.
60
Non-controlling interest Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (Lợi ích thiểu
/nɒn kən'troulɪŋ 'intrist/ số)
61
Replacement cost Chi phí thay thế
/rɪˈpleɪsmənt kɒst/
Số tiền mà một thực thể sẽ phải trả để thay thế một
tài sản tại thời điểm hiện tại, theo giá trị hiện tại của
nó.
62
63
58
63
Accelerated method Khấu hao nhanh
/əkˈsɛləreɪtɪd ˈmɛθəd/
Là phương pháp tính khấu hao với số khấu hao lớn
nhất ở năm đầu tiên sử dụng.
64
Borrowing cost Chi phí đi vay
/ˈbɒrəʊɪŋ kɒst/
Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan
trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.
65
Derecognition Chấm dứt ghi nhận/xóa sổ
/ˌdɪrekigˈnishən/
Bút toán xóa sổ được thực hiện khi thanh lý/loại bỏ
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, tài sản, doanh thu, chi
phí đã được ghi nhận trước đó trên Báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.
Disposal Thanh lý
/dɪsˈpəʊzəl/
Bán hoặc huỷ bỏ công khai tài sản cố định không còn
nhu cầu sử dụng.
66
Financial covenants Khế ước tài chính
/faɪˈnænʃəl ˈkʌvənənts/
Khế ước vay là một dạng hợp đồng tín dụng, gồm
điều khoản, cam kết về mục đích sử dụng vốn, nguồn
trả nợ, thời hạn, phương án trả nợ gốc.
Function of expense Phương pháp phân loại chi phí theo chức năng
method
/ˈfʌnŋkʃən ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/ Chi phí được phân loại theo chức năng.
67
Lease payment Khoản thanh toán tiền thuê
/liːs ˈpeɪmənt/
Là khoản tiền thuê mà bên thuê phải chịu hàng tháng
để có thể được tạm trao quyền sử dụng hợp pháp
nhà cửa hoặc đất đai, máy móc, thiết bị… trong
khoảng thời gian nhất định.
Minimum lease payment Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu
/ˈmɪnɪməm liːs ˈpeɪmənt/
Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu là số tiền thấp
nhất mà bên thuê có thể mong đợi để thực hiện
trong suốt thời gian thuê.
68
Nature of expense method Phương pháp phân loại chi phí theo bản chất
/ˈneɪʧər ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/
Phân loại chi phí theo bản chất.
69
Reconciliation Đối chiếu
/ˌrɛkənsɪlɪˈeɪʃən/
Đối chiếu là một quy trình kế toán sử dụng hai bộ hồ
sơ để đảm bảo số liệu là chính xác và hợp lý.
70
71
63
72
Accounting profit Lợi nhuận kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈprɒfɪt/
Lợi nhuận kế toán là phần chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
73
Current tax liabilities Nợ phải trả thuế
/ˈkʌrənt tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Bao gồm các khoản mục thuế nằm bên phần nợ của
bảng cân đối kế toán.
Deferred tax liabilities Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
/dɪˈfɜːd tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành.
Deferred tax Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks/
Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
74
Income tax paid Thuế thu nhập đã trả
/ˈɪnkʌm tæks peɪd/
Là phần thuế thu nhập đã trả.
75
Small, Medium and Micro Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Enterprises (SMME)
/smɔːl, ˈmiːdiəm ænd ˈmaɪkrəʊ Là một dạng doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
ˈɛntəpraɪzɪz/ hoạt động trong lĩnh vực làm ăn kinh doanh mới
thông dụng nhất trên thị trường kinh doanh toàn
cầu.
76
Temporary differences Chênh lệch tạm thời
/ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát
sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong
kỳ/năm các khoản doanh thu/chi phí đã ghi nhận
theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp
áp dụng.
77
72
72
77
Bond Amortization Khấu hao trái phiếu
/bɒnd əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/
Mệnh giá trên trái phiếu được thanh toán thường
xuyên cùng với chi phí lãi vay trong suốt vòng đời của
trái phiếu.
Collateral Cầm cố
/kɒˈlætərəl/
Việc một bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận
cầm cố.
78
Convertible debt Nợ có thể chuyển đổi
/kənˈvɜːtəbl dɛt/
Là các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn góp
của doanh nghiệp.
79
Defined contribution plan Kế hoạch đóng góp được xác định
/dɪˈfaɪnd ˌkɒntrɪˈbjuːʃən plæn/
Kế hoạch tiền công sau khi nghỉ việc theo đó một
doanh nghiệp trả tiền đóng góp cố định vào trong
một quỹ và không có nghĩa vụ pháp lý hoặc ngầm
định.
80
Mortality rate Tỷ lệ tử vong
/mɔːˈtælɪti reɪt/
Được xác định bằng số người chết trong năm tính
theo tỷ lệ đối với dân số. Tỷ lệ tử vong là một cơ sở
để doanh nghiệp xây dựng ước tính nghĩa vụ trợ cấp
cho nhân viên.
Post-employment benefit Lợi ích cho nhân viên sau nghỉ việc
/pəʊst-ɪmˈplɔɪmənt ˈbɛnɪfɪt/
Các lợi ích trả cho nhân viên sau khi hoàn thành quá
trình làm việc cho doanh nghiệp.
81
Warrant Chứng quyền
/ˈwɒrənt/
Là các công cụ tài chính mà nó cho phép chủ sở hữu
có quyền mua cổ phiếu phổ thông theo một mức giá
nhất định và trong một khoảng thời gian định trước.
82
77
77
83
Accounting estimates Ước tính kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈɛstɪmɪts/
Một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến
Báo cáo tài chính (BCTC) được ước tính trong trường
hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính
xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác
hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng
đã được ước tính để lập BCTC.
84
Consolidated segment Báo cáo thu nhập hoạt động hợp nhất của tập đoàn
operating income (CSOI)
/kənˈsɒlɪdeɪtɪd ˈsɛgmənt ˈɒpəreɪtɪŋ Một báo cáo trong Báo cáo tài chính của tập đoàn
ˈɪnkʌm (siː-ɛs-əʊ-aɪ)/ gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công
ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
85
European Securities and Cơ quan thị trường và chứng khoán châu Âu
Markets Authority (ESMA)
/ˌjʊərəˈpi(ː)ən sɪˈkjʊərɪtiz ænd Cơ quan quản lý tài chính của Liên minh châu Âu và
ˈmɑːkɪts ɔːˈθɒrɪti/ Cơ quan giám sát châu Âu, đặt tại Paris. ESMA thay
thế Ủy ban điều tiết chứng khoán châu Âu vào ngày
1 tháng 1 năm 2011.
Free on-board shipping Miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đi
point (FOB)
/friː ɒn bɔːd ˈʃɪpɪŋ pɔɪnt/ Một điều kiện giao hàng trong Incoterms 2010 được
sử dụng phổ biến. Người bán sẽ có trách nhiệm giao
hàng lên boong tàu và sẽ chuyển toàn bộ trách
nhiệm cho người mua khi hàng khi hàng hóa đã
được xếp lên tàu.
86
Management commentary Chú thích của ban quản trị
/ˈmænɪʤmənt ˈkɒməntəri/
Một báo cáo tường thuật liên quan đến báo cáo tài
chính đã được lập theo IFRS, cung cấp cho người
dùng những giải thích về khoản mục được trình bày
trong Báo cáo tài chính.
87
Post-acquisition revenue Doanh thu sau khi hợp nhất kinh doanh
/pəʊst-ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n ˈrɛvɪnjuː/
Doanh thu của công ty mẹ sau khi mua bán sáp nhập.
Responsibility statement Báo cáo Trách nhiệm của Ban điều hành
/rɪsˌpɒnsəˈbɪlɪti ˈsteɪtmənt/
Một phần trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
ghi rõ trách nhiệm của Ban điều hành trong quá trình
lập các Báo cáo tài chính.
88
Transparent Minh bạch
/trænsˈpeərənt/
Việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về
những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết
định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng thông tin.
89
90
83
90
Back-testing Kiểm định chiến lược dựa trên dữ liệu quá khứ
/bæk-ˈtɛstɪŋ/
Phương pháp chung để kiểm tra chiến lược hoặc mô
hình sẽ thực hiện tốt như thế nào. Back-testing sử
dụng dữ liệu lịch sử để đánh giá tính hiệu quả của
chiến lược trading trong tương lai.
91
Growth investors Nhà đầu tư dựa trên mức độ tăng trưởng
/grəʊ ɪnˈvɛstəz/
Những nhà đầu tư mua những cổ phiếu có giá trị nội
tại cao hơn thị giá, nhưng có chỉ số P/E cao hơn so
với những cổ phiếu tương quan.
92
Top-down analysis Phân tích từ trên xuống
/tɒp-daʊn əˈnæləsɪs/
Một cách tiếp cận để phân tích thị trường, bắt đầu
bằng việc xem xét toàn bộ thị trường và sau đó đi
sâu vào các ngành và cổ phiếu riêng lẻ.
93
94
Aggregation 10
A Allowance for doubtful 29
account
Abnormal waste 59
Amortisation 64
Accelerated method 64
Amortized cost 10
Account receivable 29
Annual report 64
Accounting estimates 84
Asset 10
Accounting policy 19
Associate 2
Accounting profit 72
Audit’s Opinion 2
Accrual Basis 10
Available-for-sale 29
Accrual Basis Accounting 19
Accrual Expenses 29
Accumulated depreciation 64 B
Acquiree 72
Back-testing 91
Acquirer 72
Bad debt expense 29
Acquisition 2
Balance Sheet 3
Acquisition method 64
Barter 19
Acquisition 84
method/Purchase method Barter transaction 19
95
Board of Directors 3 CFA Institute 3
Branches 72 Comprehensiveness 11
Consolidated Financial 20
C Statement
Consolidated segment 85
Callable bond 78 operating income (CSOI)
Capital Expenditures 40 Consolidation 3
(CAPEX)
Contingencies 3
Capital gain tax 72
Contra account 30
Capital lease (Finance lease) 65
Conversion cost 59
Capitalization 29
Convertible bond 40
Carrying value 30
Convertible debt 79
Carrying Value (Book Value) 19
Convertible preferred stock 40
Cash basis 84
Corporate governance 4
Cash conversion cycle 46
Cost flow assumption 59
Cash Equivalents 30
96
Cost model 30 Dealing securities 41
Diluted shares 4
D Direct financing lease 66
Data-snooping bias 91 Direct method 41
Days-of-sales-outstanding 91 Disclaimer of opinion 4
(DSO)
97
Disclosure requirements 85
Discount Bond 80 F
Disposal 66 Face value 80
Divestiture 4 Fair Value 21
Dividend 41 Fair value less cost to sell 32
Dividend payout ratio 49 Faithful representation 11
Dividend receivable 73 FIFO (First in - First out) 60
Double-declining balance 66 Finance lease 66
method
Financial Accounting 5
DuPont analysis 49 Standards Board (FASB)
98
Fixed asset turnover 50 Held-for-trading 33
Fraudulent 86
Income 12
G Income Statement 22
H Internally generated
intangible asset
34
99
International Accounting 6 Liquidity 34
Standards Board (IASB)
Liquidity ratios 51
International Organization 13
of Securities Commissions Liquidity-based balance 34
(IOSCO) sheet
Investment property 67
J M
Joint venture 6 Management commentary 87
L Manipulation
Mark to market
87
60
Lease payment 68
Market rate of interest 80
Leaseback 68
Marketable securities 34
Leased asset 68
Market-oriented investors 92
Lessor 68
Matching Principle 23
Liability 13
Materiality 13
LIFO (Last in - First out) 60
Maturity 35
LIFO reserve 60
Minimum lease payment 69
100
Minority interest 7 Note payable 35
Mortality rate 81
Mortgage 81 O
Off-balance-sheet 69
N Office of the Comptroller of 14
the Currency
Nature of expense method 68
Omit 87
Net book value 69
Operating activities 7
Net Profit Margin 52
Operating Cash Flow (OCF) 43
Net realizable value 35
Operating cycle 36
Net Revenue 23
Operating Expenditures 43
No Offsetting 14 (OPEX)
Nominal interest rate 81 Operating lease 69
Non-cash activities 42 Operating Profit 23
Non-cash charges 43 Operating Proft Margin 52
Non-cash expenses 69 Operating leverage 52
Non-controlling interest 61 Ordinary Shares 23
Noncurrent assets 35 Overstatement 52
Non-current liabilities 35 Owner-occupied property 70
Nonmonetary assets 74
Non-monetary assets 43 P
Non-operating income 87
Patent 36
Non-public company 87
Payable turnover 52
Non-redeemable preferred 35
Pension 81
shares
101
Percentage-of-completion 24 Product Costs 24
method
Profit Margin 24
Performance obligation 24
Profitability ratios 53
Performance ratio 43
Pro-forma earnings 88
Period costs 24
Prospective 25
Periodic inventory system 61
Proxy statements 7
Permanent differences 74
102
Research costs 37 Selling costs 37
Restructure 25 Shareholders 25
Segment ratio 56
T
103
Tax credit 75 Undistributed profit 76
Time-series analysis 26
V
Top-down analysis 93
Valuation allowance 76
Total asset turnover 57
Value in use 38
Trading portfolio 38
Value investors 93
Trading securities 44
Verifiability 17
Transparency 16
Transparent 89
Treasury shares
Treasury Stock
62
26
W, Z
Warrant 82
Treasury stock method 26
Weighted Average Cost 62
U Window dressing 89
Work in progress 62
Unclassified balance sheet 38
Working capital 38
Underlying assumption 16
Working capital turnover 57
Understandability 16
Write Off 27
Understatement 57
Zero-coupon bond 82
Underwriter 16
104
105
106
107
108
109
1
2
3
4
5
6
What Is
Assurance
Bảo đảm là gì
A three party Mối quan hệ ba bên
relationship Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm
/ə θriːˈpɑːr.t̬i toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ người sử dụng thông tin.
7
Appropriateness Phù hợp
/əˈprəʊpriətnəs/ Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao
gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong
việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh
hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và
phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập
được bằng chứng đó.
8
Compliance Tuân thủ
/kəmˈplaɪ.əns/ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc
hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là
cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định
hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát
nội bộ).
9
Documentary Bằng chứng dạng văn bản
evidence Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ,
/dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng
ˈɛvɪd(ə)ns/ chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng
thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình
bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc
họp).
10
Evidence Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng
provided by a Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm
client toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập
/ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd được từ khách thể kiểm toán.
bʌɪ ə ˈklʌɪənt/
Expectations Kỳ vọng
/ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/ Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.
11
Independent Sự kiểm tra độc lập
examination Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó
/ˌɪn.dɪˈpen.dənt quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn,
ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/ cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ
đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một
bên độc lập.
12
Nature Bản chất
/ˈneɪ.tʃɚ/ Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện
tượng.
13
Professional Xét đoán nghề nghiệp
judgment Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về
ˈdʒʌdʒmənt/ đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù
hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.
14
Responsible Đối tượng chịu trách nhiệm
party Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu
/rɪˈspɑːn.sə.bəl trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác)
ˈpɑːr.t̬i/ hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm
toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc.
Sufficiency Đầy đủ
/səˈfɪʃ(ə)nsi/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng
cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ
thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối
quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối
tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm
toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán.
15
Sufficient Bằng chứng đầy đủ, phù hợp
appropriate Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm.
evidence Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ
/səˈfɪʃ(ə)nt trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
Suitable criteria Tiêu chuẩn phù hợp
/ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/ Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp
đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu
chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế).
The International Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế
Financial Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để
Reporting đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng
Standards (IFRS) các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập
báo cáo tài chính.
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ
ˈstæn.dɚd/
The reliability of Tính đáng tin cậy của tài liệu
documents or Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng
representations kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu
/ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và
sự khách quan của bằng chứng kiểm toán.
ˈdɒkjʊm(ə)nt /
Timing Thời gian
/ˈtaɪ.mɪŋ/ Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời
gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán.
16
Understandabiliy Có thể hiểu được
/ʌndəstandəˈbɪlɪti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu
khi kết luận rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến
việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể.
17
18
Corporate
Governance
Quản trị doanh nghiệp
AGM (Annual Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông
general meeting) Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông
/eɪ dʒiːˈɛm/ nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan
đến các quyết định và công việc của công ty.
19
Appropriate Mối quan hệ thích hợp
relationship Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh
/ə'proupriət bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên
ri'lei∫әn∫ip/ của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng
một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc
với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp.
20
Clear division Phân chia rõ ràng
/klɪər dɪ'vɪʒn/ Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người
đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có
nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do
một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá
nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực
không giới hạn trong việc ra quyết định.
Company Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của
performance công ty
/´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được
đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất
sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu),
ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)…
21
Credibility Độ tin cậy
/¸kredi´biliti/ Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông
tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán
viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn
tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty.
Day - to - day Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường
management nhật
/'deitə'dei Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần
'mænidʒmənt/ phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu
trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.
22
Executive Giám đốc điều hành
directors Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản
/ig'zekjutiv di'rektə/ lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành
(EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi
nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một
giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các
giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày
của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong
một ngân sách cho phép.
Formal and Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm
rigorous annual Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và
evaluation nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban
/fɔ:ml ənd ´rigərəs và từng giám đốc riêng lẻ.
'ænjuəl i,vælju'eiʃn/
Forum to link Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm
directors/ toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy
auditors ban kiểm toán)
/´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các
'ɔ:ditə/ giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư
cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán
hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán
viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ
đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban
kiểm toán.
23
Fraud Gian lận
/frɔ:d/ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật
nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi.
24
Justifcation Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng
/¸dʒʌstifi´keiʃən/ Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa
hoặc phản đối.
25
Mutual Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu
understanding of Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối
objectives thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm
/'mju:tʃuəlˌʌndərˈstænd bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được
diễn ra.
ɪŋ əv əb´dʒektiv/
Necessary Các thông tin cần thiết
information Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời
/'nesəseri ,infə'meinʃn/ để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần
rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản
xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao
động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn,
thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết
bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các
nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và
các cơ hội liên doanh, hợp tác.
Nomination Ủy ban đề cử
Committee Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp
/,nɔmi'nei∫n kə'miti/ của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc
đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần
thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách
nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty.
Non - executive Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không
directors trị sự
/´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông
di'rektə/ thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung
cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan
đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành
và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản
phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên.
26
Override Lạm quyền
/ouvə'raid/ Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống
kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các
quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo
cáo tài chính được coi là không cần thiết.
27
Recommendation Khuyến nghị
/,rekəmen'dei∫n/ Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là
tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được
hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người
lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ
thể.
28
Remuneration Ủy ban (quản lý về) thù lao
Committee Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám
/ri¸mju:nə´reiʃən đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức
kə'miti/ lương của mình.
29
Scope of external Phạm vi của ngoại kiểm
audit Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm
/skoup əv eks'tə:nl (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo
eks'tə:nl/ tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá,
kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành
một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác.
Shareholders Cổ đông
/'ʃeə,houldə/ Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty.
Small entity Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh)
exemptions nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong
/smɔ:l 'entiti việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính)
ig'zemp∫n/ Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh
doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này
được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của
công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập.
30
Unfettered Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra
powers of quyết định (của tập thể)
decision Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước
/ʌn'fetəd 'pauə əv những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định.
di'siʒn/
31
32
Statutory
Audit and
Regulation
Kiểm toán bắt buộc và các quy định
Access to all Truy cập tất cả các ghi chép (kế toán)
records Để có thể thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với cuộc kiểm toán,
/ˈaksɛs tə tə ˈrɛkɔːd/ kiểm toán viên có quyền truy cập vào toàn bộ các ghi chép kế
toán của doanh nghiệp.
33
Auditing firm Hãng kiểm toán
/ˈɔːdɪt fəːm/ Là công ty có các hoạt động để xác định sự thiếu hiệu quả, giúp
khách hàng giảm thiểu chi phí, và đạt được mục tiêu của mình.
Hãng kiểm toán có thể điều tra những sai sót, gian lận tiềm tàng
để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài
ra, hãng kiểm toán cũng có thể hỗ trợ khách hàng đảm bảo sự
đúng đắn của báo cáo tài chính. Kiểm toán đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
Critical audit Báo cáo kiểm toán có tác động tiêu cực đến khách
report hàng
/ˈkrɪtɪk(ə)l ˈɔːdɪt
rɪˈpɔːt/
Giving opinions Đưa ra ý kiến
/ɡɪv əˈpɪnjən/ Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính
trên cơ sở đánh giá các kết luận rút ra từ bằng chứng kiểm toán
thu thập được. Để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính,
kiểm toán viên phải kết luận liệu kiểm toán viên đã đạt được sự
đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay không.
34
IAASB Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
(International Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAASB) là một thực thể
Auditing and độc lập được xây dựng theo chuẩn mực, cung cấp lợi ích công
Assurance cộng bằng việc đặt ra các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao về
Standards kiểm toán, dịch vụ bảo đảm, và các lĩnh vực khác liên quan và
tạo điều kiện cho việc áp dụng và thực hiện các chuẩn mực đó.
Board)
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪt
ənd əˈʃʊər(ə)ns
ˈstandəd bɔːd/
IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế
(International Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) là tổ chức nghề nghiệp của
Federation Of những người làm công tác kế toán thế giới được thành lập năm
Accountants) 1977, có trụ sở chính đặt tại New York, với hơn 160 tổ chức
thành viên tại 120 quốc gia đại diện cho hơn 2,5 triệu kế toán
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l
viên và kiểm toán viên chuyên nghiệp đang làm việc tại các lĩnh
fɛdəˈreɪʃ(ə)n ɒv
vực công cộng, giáo dục, dịch vụ quản lý, công nghiệp và
əˈkaʊnt(ə)nt/
thương mại.
35
Other opinions Các ý kiến khác theo yêu cầu
required Trong Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, nếu kiểm toán
/ˈʌðə əˈpɪnjən viên nêu thêm các trách nhiệm báo cáo khác ngoài trách nhiệm
rɪˈkwʌɪəd/ của kiểm toán viên, các trách nhiệm báo cáo khác này phải
được nêu trong một phần riêng trong báo cáo kiểm toán có tiêu
đề là “Báo cáo về các yêu cầu khác ” hoặc được đặt tiêu đề
khác phù hợp với nội dung của mục đó.
36
Resignation Hành động từ chối (kiểm toán)
/rɛzɪɡˈneɪʃ(ə)n/ Quy trình từ chối tiếp tục tham gia kiểm toán bao gồm việc kiểm
toán viên phát hành thông báo bằng văn bản cùng với Báo cáo
về hoàn cảnh kiểm toán liên quan với các thành viên/ các chủ
nợ, hoặc đề cập rằng không có vấn đề nào tồn tại.
The International Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các
Ethics Standards Kế toán viên
Board for Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các kế toán viên
Accountants (IESBA) là một thực thể độc lập được thiết lập theo chuẩn mực,
(IESBA) cung cấp lựi ích công cộng bằng cách đặt ra các chuẩn mực về
đạo đức mạnh mẽ, phù hợp quốc tế, bao gồm các yêu cầu độc
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
lập đối với kiểm toán viên, phục vụ cho mạng lưới kế toán
ˈeθ·ɪks ˈstæn.dɚd bɔːrd
chuyên nghiệp trên toàn thế giới.
fɔːr əˈkaʊn.t̬ənt/
Truth and Trung thực và hợp lý
fairness Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
/truːθ ənd ˈfɛːnəs/ sự thật, nội dung, bản chất, và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người ghi nhận.
37
Worldwide Mạng lưới kế toán chuyên nghiệp toàn cầu
accountancy Một số hiệp hội kế toán chuyên nghiệp toàn cầu: ACCA, AAA,
profession BAA, CICA, CPA Australia, ICAI…
/ˈwəːl(d)wʌɪd
əˈkaʊnt(ə)nsi
prəˈfɛʃ(ə)n/
Written notice Giải trình bằng văn bản
/ˈrɪtn ˈnəʊtɪs/ Là giải trình bằng văn bản của kiểm toán viên về các nguyên
nhân dẫn đến quyết định từ chối kiểm toán tại công ty khách
hàng bằng văn bản. Một văn bản báo cáo là tập hợp những
thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói,
phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....)
được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp
hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn
cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến
nghị, đề xuất.
38
39
Professional
Ethics
Đạo đức nghề nghiệp
40
Close business Mối quan hệ kinh doanh thân thiết
relationships Mối quan hệ kinh doanh mật thiết giữa doanh nghiệp kiểm toán,
/kləʊs ˈbɪznəs thành viên nhóm kiểm toán hoặc thành viên có quan hệ gia đình
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ trực tiếp với khách hàng kiểm toán hoặc Ban Giám đốc của khách
hàng phát sinh từ mối quan hệ thương mại hoặc lợi ích tài chính
chung sẽ có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi hoặc nguy cơ bị
đe dọa.
Close family and Mối quan hệ cá nhân và gia đình thân thiết
personal Quan hệ cá nhân và quan hệ gia đình giữa thành viên nhóm kiểm
relationships toán với Giám đốc, nhân sự cấp cao hoặc nhân viên khác (tùy
/kləʊs ˈfamɪli ənd theo vai trò của họ) của khách hàng kiểm toán, có thể làm phát
sinh các nguy cơ do tư lợi, nguy cơ từ sự quen thuộc hoặc nguy
ˈpəːs(ə)n(ə)l
cơ bị đe dọa. Sự tồn tại và mức độ nghiêm trọng của các nguy
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/
cơ này phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm: trách nhiệm của cá
nhân đó trong nhóm kiểm toán, vai trò của thành viên gia đình
hoặc cá nhân khác đối với khách hàng và mức độ gần gũi của
mối quan hệ.
41
Contingent fees Phí tiềm tàng
/kənˈtɪndʒ(ə)nt fiː/ Phí tiềm tàng được tạm tính trên cơ sở kết quả của công việc.
Ví dụ, kiểm toán viên sẽ được trả ít phí hơn khi Báo cáo tài
chính không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, và phí cao hơn
khi Báo cáo tài chính là chấp nhận toàn phần.
/fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/
High percentage Phí suất cao
fees Phí suất cao sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp kế toán, kiểm
/hʌɪ pəˈsɛntɪdʒ fiː/ toán khi họ quá phụ thuộc vào phí dịch vụ từ khách hàng.
42
Honest Trung thực
/ˈɒnɪst/ Trung thực là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.
Intimidation Bị đe dọa
/ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃn/ Nguy cơ kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp bị ngăn cản
hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực hoặc do
cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không hợp lý
đến kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp.
43
Low balling Báo giá thấp
/ləʊ bɔːl/ Tức là kiểm toán viên đưa ra mức phí (báo giá) cho công ty khách
hàng thấp hơn bình thường để thắng thầu. Điều này sẽ dần đến
nguy cơ kiểm toán viên không thể thực hiện một dịch vụ đảm bảo
về mặt chất lượng do ngân sách (chi phí) quá thấp, không đủ để
trang trải các hoạt động cần thiết cho kiểm toán viên trong quá
trình kiểm toán hay thực thi các "dịch vụ bảo đảm" cho khách
hàng.
44
Professional Đạo đức nghề nghiệp
ethics ACCA hướng dẫn về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên là
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈɛθɪk/ đưa ra các nguyên tắc cơ bản giúp thành viên ứng xử. Các
nguyên tắc đạo đức cơ bản đó bao gồm tính chính trực, tính
khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo
mật, tư cách nghề nghiệp.
Safeguard Bảo vệ
/ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn
hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
đảm bảo.
45
Threats Mối đe dọa
/θrɛt/ Các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến tính độc lập trong
quá trình kiểm toán viên thực thi dịch vụ đảm bảo.
46
47
The Audit
Report
Báo cáo kiểm toán
Absolute Độ chính xác tuyệt đối
accuracy Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét,
/ˈæb.sə.luːt luyện tập thường xuyên.
ˈæk.jə.rə.si/
Active duty Nghĩa vụ chủ động
/ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/ Trước ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ
động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm
toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh
sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.
48
Audit process Quy trình kiểm toán
/ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/ Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau
- Lập kế hoạch;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập báo cáo.
49
Conform with Phù hợp với thực tế
reality Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh
/kənˈfɔːm wɪð nghiệp và kiểm toán viên thu thập được.
riˈæl.ə.ti/
Director’s report Báo cáo của Ban giám đốc
/dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/ Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu
cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân
theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp.
50
Guidance on Hướng dẫn về trọng yếu
materiality Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu
/ˈɡaɪ.dəns ɒn tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục.
məˈtɪə.ri.ə.li/
International Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
standards of Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông
auditing tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm
ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/ toán quốc tế (IAASB).
Isolation Cô lập
/ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật
khác.
Management and Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên
the auditors’ Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân
respective thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực
responsibility kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến
/ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung
ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/ cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm
trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài
chính đó.
51
Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính
/nəʊt/ Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên:
- Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo
tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực
hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng
- Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài
chính
- Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên
Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày
trung thực, hợp lý.
Omission Sự bỏ sót
/əʊˈmɪʃ.ən/ Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện,
hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra.
Opinion Ý kiến
/əˈpɪnjən/ Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó.
52
Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
/ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và
công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo
cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý
kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu
có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài
chính.
Quantitative and Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và
qualitative chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng)
materiality Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong
/ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không
ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ
məˈtɪə.ri.ə.li/ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu.
Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy
trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó.
Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến
trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan
trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các
sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài
chính.
53
Signature and Chữ ký và thời gian
date Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của
/ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/ kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công
ty kiểm toán hoặc cả hai
Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn
hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài
chính.
Size and nature Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu
of the Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên
misstatement thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,...
/saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản
ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/ chất (chất lượng) của sai sót.
54
55
Types of
Audit Report:
Modifed/
Unmodifed
Các loại báo cáo kiểm toán: sửa đổi và chưa sửa
đổi
56
Going concern Hoạt động liên tục
/ˈɡəʊɪŋ concern/ Dưới giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định
hoạt động liên tục thì Báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Inability to pay Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp
suppliers Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp khi đến hạn cũng là một
/ɪnəˈbɪlɪti tə peɪ trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên
səˈplʌɪə/ tục. Kiểm toán viên thường khá nhạy cảm nếu họ thấy rằng các
khoản tiền trả cho chủ nợ chậm dần, và công ty vay mượn nhiều
hơn từ phía các nhà cung cấp.
Loss of key staff Mất nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt
or key customers Việc mất đi nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt có thể
khiến cho doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh, hoặc
/lɒs ɒv kiː stɑːf ɔː kiː
không thể bán ra các sản phẩm của mình.
ˈkʌstəmə/
Misleading Ấn tượng sai lệch
impression Ấn tượng sai lệch có thể được gây ra nếu người sử dụng Báo
/mɪsˈliːdɪŋ cáo tài chính tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề đã được trình
ɪmˈprɛʃ(ə)n/ bày một cách hợp lý trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Do vậy,
kiểm toán viên cần phải nhấn mạnh các vấn đề này.
57
Modified audit Báo cáo kiểm toán sửa đổi
report Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, Báo cáo kiểm toán được
/ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ gọi là sửa đổi trong các tình huống sau:
- Khi ý kiến kiểm toán là không sửa đổi, nhưng có một đoạn văn
nhấn mạnh các vấn đề hoặc đoạn vấn đề khác trong Báo cáo
kiểm toán
- Khi ý kiến kiểm toán là sửa đối, tức là kiểm toán viên kết luận
rằng trường hợp này cần đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần,
phản đối, hoặc từ chối kiểm toán.
58
Pervasive Lan tỏa
/pəˈveɪsɪv/ Lan tỏa là một thuật ngữ dùng để mô tả những ảnh hưởng hoặc
tác động có thể có xảy ra trên Báo cáo tài chính của các sai sót
trọng yếu hoặc sai sót trọng yếu không được phát hiện (do không
có khả năng thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp).
59
60
The Stages of
an Audit –
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm
kiểm toán viên
61
Assess risk of Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu
material Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán
misstatement viên phải thực hiện các bước sau đây:
/əˈses rɪsk ɒv ðə - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu
məˈtɪə.ri.ə.li biết về thực thể và môi trường của thực thể.
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem
chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một
cách tổng thể.
- Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức
độ cơ sở dẫn liệu.
- Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu.
62
Engagement Thư hẹn kiểm toán
letter Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng.
Exercise great Thực hiện một cách hết sức cẩn thận
caution Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu
/ˈek.sə.saɪz ɡreɪt được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức.
ˈkɔː.ʃən/
Existing auditors Kiểm toán viên tiền nhiệm
/ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm.
64
Respond to risk Phản hồi với rủi ro
/rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là
tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông
qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro.
65
Unrestricted Không giới hạn quyền truy cập
access Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không
/ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp
ˈæk.ses/ nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác
nhất.
66
67
The Stages of
an Audit –
After
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ
nhiệm
68
Assertions of the Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính
Financial Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các
statements khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do
/əˈsɜː.ʃən ɒv ðə Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập
trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được
faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/
thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo
cáo tài chính.
69
Company’s Chế độ lương hưu của công ty
pension scheme Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
/ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
skiːm/ động nữa
70
Financial Hậu quả tài chính
consequences Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn
/faɪˈnæn.ʃəl đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ...
ˈkɒn.sɪ.kwəns/
Inexperienced Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm
staff Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái
/ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst có được từ thực tế.
stɑːf/
Internal controls Kiểm soát nội bộ
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ
được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo
cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong
đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định.
71
New audit client Khách hàng kiểm toán năm đầu
/njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm
toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm
tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty
kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm
kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác
định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi
nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý
hơn.
Partner in - Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm
charge toán
/ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc,
là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách
nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường
có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng
và có kiến thức sâu sắc.
72
Planning Mục tiêu của việc lập kế hoạch
objectives Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm
/ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành
quan trọng của cuộc kiểm toán;
- Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có
thể xảy ra một cách kịp thời;
- Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một
cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành
một cách hiệu quả;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng
lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự
kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và
soát xét công việc của nhóm;
- Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị
thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.
73
Working papers Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên
/ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán
viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy
tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiệt bị
điện tử hoặc các phương tiện khác.
74
75
Risk
Rủi ro
Accuracy Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu)
/ˈæk.jə.rə.si/ Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo
khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về
mặt số học của Báo cáo tài chính.
76
Cash - based Kinh doanh bằng tiền mặt
business Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt.
/kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/ Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng.
77
Fee pressure Áp lực về chi phí
/fiː ˈpreʃ.ər/ Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể
thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết.
78
Occurrence Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu)
/əˈkɜːrəns/ Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập
các bằng chứng để khằng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ
sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã
thực sự phát sinh.
Proportion Tỷ lệ
/prəˈpɔː.ʃən/ Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể.
79
Verifying Xác minh
/ˈver.ɪ.faɪ/ Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để
đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán.
80
81
The Audit
Process and
Audit
Evidence
Quy trình kiểm toán và bằng chứng kiểm toán
Acceptable level Mức độ chấp nhận
/əkˈsept.ə.bəl ˈlev.əl/ Là mức độ rủi ro có thể chấp nhận được (rủi ro nằm trong mức
có thể kiểm soát được).
Allocate Phân bổ
/ˈæl.ə.keɪt/ Phân bổ giá trị. Ví dụ: phân bổ giá trị tài sản cố định vào nhiều
kì kế toán khác nhau.
82
Analytical Thủ tục phân tích
procedures Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan
prəˈsiː.dʒər/ hệ bao gồm mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau
và quan hệ giữa các thông tin tài chính và các thông tin phi tài
chính.
83
Enquiry and Phỏng vấn và xác nhận
confirmation Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin bằng
/ɪnˈkwaɪə.ri ænd văn bản hay lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết
ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Ví dụ thẩm vấn khách
hàng về các chính sách kiểm soát nội bộ hoặc hỏi nhân viên về
sự hoạt động của các quy chế này.
Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên thứ ba độc lập
cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà kiểm toán
viên nghi vấn.
84
Gathering audit Thu thập bằng chứng kiểm toán
evidence Là việc các kiểm toán viên áp dụng các phương pháp kỹ thuật
/ˈɡæð.ər.ɪŋ ˈɔː.dɪt kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và
ˈev.ɪ.dəns/ đầy đủ và tiến hành đánh giá chúng. Các phương pháp kỹ thuật
thường được vận dụng trong kiểm toán tài chính bao gồm:
- Thủ tục phân tích
- Yêu cầu và xác nhận
- Kiểm tra
- Quan sát
- Tính toán lại.
85
Originals Bản gốc
/əˈrɪdʒ.ən.əl/ Tài liệu nguyên bản, bản chính được tạo ra chính thức lần đầu
tiên.
Ratios Tỷ lệ
/ˈreɪ.ʃi.əʊ/ Là tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào
đó với tổng thể. Ví dụ: bản đồ quy hoạch được vẽ với tỉ lệ 1/500.
Recoverability Khả năng thu hồi (của các khoản phải thu)
(of a receivables Là khả năng đòi lại số tiền từ các khoản phải thu.
balance)
/rɪ:kʌv.ər.ə.ˈbɪl.ɪ.ti/
Re – Thực hiện lại
performance Là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục
/riːpəˈfɔː.məns/ đã được thực hiện trước đó bởi doanh nghiệp.
86
Rights and Quyền và nghĩa vụ (Cơ sở dẫn liệu)
obligations Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa
/rɑɪts ænd vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những
ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ con số được báo cáo về tài sản của đơn vị phải đại diện cho
quyền về tài sản của đơn vị và những con số được trình bày là
công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị.
Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần lưu ý khái
niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ một tài
sản nào đó nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
87
88
Sampling
Chọn mẫu
Haphazard Chọn mẫu tình cờ
sampling Đây là phương pháp chọn mẫu trong đó người tiến hành chọn
/hapˈhazəd một số phần tử, cố gắng để bắt chước sự ngẫu nhiên. Tuy
ˈsɑːmp(ə)l/ nhiên, sự lựa chọn này có thể dễ dàng trở thành thiên vị.
89
Stratification Sự phân loại
/stratɪfɪˈkeɪʃ(ə)n/ Là quá trình chia tổng thể thành các mẫu nhỏ hơn có sự
tương đồng về tính chất, thường là tương đồng về giá trị tiền
tệ.
90
91
Internal
Control
Kiểm soát nội bộ
Accounting Chu trình kế toán
procedures Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định
/əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ
kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các
bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính.
Authorisation Sự ủy quyền
/ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt
bởi một cá nhân phù hợp.
Comparison So sánh
/kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp
phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ,
việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo
toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó.
93
Computer Kiểm soát bằng máy tính
controls Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và
/kəmˈpjuː.tər giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai
kənˈtrəʊl/ sót do con người tạo ra.
Desirable Kỳ vọng
/dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người.
Diagrams Lược đồ
/ˈdaɪ.ə.ɡræm/ Là những hình vẽ mô tả, giải thích một quy trình hoặc ý tưởng
bằng cách thể hiện sơ lược các phần và mối quan hệ của chúng.
Flowcharts Lưu đồ
/ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những
sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép
tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện.
94
Human error Rủi ro do con người
/ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các
lỗi sai được gây ra bởi con người.
Internal Control Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ
Evaluation Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm soát có
Questionnaire ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl không.
ɪˈvæl.ju.eɪtən
ˌkwes.tʃəˈneər/
Letter of control Thư quản trị
weakness Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư
/ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát
ˈwiːk.nəs/ chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3
phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.
95
Narrative notes Lưu ký
/ˈnær.ə.tɪv nəʊt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này kiểm
toán viên có thể viết những đoạn giải thích ngắn gọn giải thích
về một chu trình, bảng biểu, thủ tục nào đó.
Physical Vật lí
/ˈfɪz.ɪ.kəl/ Là những thứ có thể nhìn thấy hoặc chạm vào.
96
Segregation of Quy tắc phân tách trách nhiệm
duties Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch
/ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách
ˈdʒuː.ti/ nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh
toán.
97
98
Some
Accounting
Systems
Các hệ thống kế toán
99
Credit - worth Khách hàng có khả năng chi trả
customers Là khách hàng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho hàng
/ˈkrɛdɪt wəːθ hóa nên được phê duyệt để cấp tín dụng mua hàng.
ˈkʌstəmə/
Deliveries Giao hàng
/dɪˈlɪv(ə)ri/ Đề cập đến việc nhà cung cấp vận chuyển hàng hóa tới cho
khách hàng.
100
Receivables Sổ cái phải thu
ledger Là sổ ghi lại tất cả những doanh thu đã phát sinh nhưng khách
/rɪˈsiːvəb(ə)l ˈlɛdʒə/ hàng chưa trả tiền ngay (các khoản phải thu).
101
102
Computer
Systems
Hệ thống máy tính
103
Human Sự can thiệp của con người
intervention Đề cập đến việc sử dụng hệ thống máy tính để ghi nhận sẽ ngăn
/ˈhjuːmən cản được sự can thiệp của con người, tránh được các lỗi do chủ
ɪntəˈvɛnʃ(ə)n/ ý của người làm kế toán, nhưng lại có khả năng mắc phải các lỗi
hệ thống.
/ɪmplɪmɛnˈteɪʃ(ə)n
ənd juːz ɒv
ˈantivʌɪrəs
ˈprəʊɡram/
One - for - one Kiểm tra toàn bộ dữ liệu
checks Là kiểm tra tất cả dữ liệu. Ví dụ như kiểm tra toàn bộ thời gian làm
/wʌn fɔː wʌn tʃɛk/ việc mà nhân viên đã ghi vào bảng chấm công.
/prɪˈvɛnʃn ɒv ʌn
ˈɔːθərʌɪz tʃeɪn(d)ʒ tə
ˈsɪstəm/
Processing Quá trình kiểm soát
controls Là các hoạt động nhằm kiểm soát sự hoàn thành của từng công
/ˈprəʊsɛs kənˈtrəʊl/ việc, hoặc xác định xem công việc nào đang gặp vấn đề để giúp
nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý.
104
Processing of Xử lý nghiệp vụ
transactions Là việc kế toán viên xử lý dữ liệu đã ghi nhận thông qua việc
/ˈprəʊsɛs ɒv phản ánh sự tăng giảm giữa 2 bên Nợ/ Có của tài khoản được
tranˈzakʃ(ə)n/ phản ánh.
105
Transaction Nhật ký giao dịch
logs Là bảng tổng hợp các ghi chép về những giao dịch phát sinh của
/tranˈzakʃ(ə)n lɒɡ/ doanh nghiệp.
106
107
Computer
Assisted
Audit
Techniques
Các kỹ thuật máy tính hỗ trợ kiểm toán
Computer Kĩ thuật dùng máy tính hỗ trợ công việc kiểm toán
assisted audit Kĩ thuật giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và hiệu suất kiểm
techniques toán. Ví dụ, chương trình kiểm toán giúp đọc nhanh hàng nghìn
/kəmˈpjuːtə əˈsɪst ˈɔːdɪt chi chép chứng từ đồng thời kiểm tra chúng theo nhưng tiêu chí
tɛkˈniːk/ được thiết lập bởi kiểm toán viên.
108
Test data Kiểm tra dữ liệu
/tɛst ˈdeɪtə/ Là kĩ thuật tìm hiểu chương trình vận hành của khách hàng.
Kiểm toán viên sẽ chọn dữ liệu và việc kiểm trả được tiến hành
bởi chương trình của khác hàng. Điều này cho phép kiểm toán
viên kiểm tra xem chương trình của khách hàng có đang vận
hành chính xác như kì vọng hay không, cũng như việc hệ thống
kiểm soát có đang được thực hiện thật sự hay không.
109
110
The Final
Audit - the
Assertions
Revisited
Kết thúc cuộc kiểm toán - các cơ sở dẫn liệu
được xem xét lại
111
ISA315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế quy định và hướng dẫn trách
nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc
xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo
tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ. Chuẩn mực
kiểm toán quốc tế số 315 xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị.
Measurement Đo lường
/ˈmɛʒəm(ə)nt/ Tính toán kích thước, số lượng, giá trị tiền tệ của sự vật để cho
ra các giá trị cụ thể và hữu ích.
112
113
The Audit of
Receivables
Kiểm toán các khoản phải thu
114
Credit control Hoạt động kiểm soát tín dụng
operation Đây là hoạt động nhằm kiểm soát các khoản vay của khách hàng,
/ˈkrɛdɪt kənˈtrəʊl góp phần đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp.
ɒpəˈreɪʃ(ə)n/
Negative Thư xác nhận phủ định (dạng đóng)
circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈnɛɡətɪv viên chỉ yêu cầu nhận được phản hồi khi có sự thống nhất về số
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ dư tài khoản.
Scrutiny of board Biên bản giám sát các khoản phải thu
minutes Sau khi thảo luận, các khoản phải thu có giá trị lớn nhưng có khả
(concerning năng không thu hồi được trong tương lai phải được thể hiện trên
receivable biên bản họp này.
collection)
/ˈskruːtɪni ɒv bɔːd
ˈmɪnɪt/
Verify the Xác nhận số dư
balance Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
/ˈvɛrɪfʌɪ ðə ˈbal(ə)ns/ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
115
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm
116
117
The Audit of
Payables
Kiểm toán các khoản phải trả
Control account Tài khoản kiểm soát
/kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Là một tài khoản kiểm soát ghi số tổng cộng của một số khoản
mục riêng lẻ. Nó là một tài khoản phi cá nhân, là một phần của
hệ thống bút toán kép, và trực thuộc sổ cái.
Individual Số dư các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng
payables Là các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng được lập ra nhằm
balances đảm bảo sự chính xác giữa việc ghi chép của công ty với các bút
/ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l toán trên sổ cái thông qua hoạt động đối chiếu số dư.
ˈpeɪəb(ə)l ˈbal(ə)ns/
Payables Gửi thư xác nhận các khoản phải trả
circularisations Là việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận các khoản phải trả cho
/ˈpeɪəb(ə)l chủ nợ của khách hàng nhằm xác nhận lại các khoản mà doanh
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ nghiệp đang nợ. Trên thực tế, việc gửi thư xác nhận các khoản
phải trả không quan trọng bằng việc gửi thư các khoản phải thu
vì số dư của các khoản phải trả thường được xác minh qua biên
bản xác nhận công nợ mà nhà cung cấp gửi cho doanh nghiệp.
118
119
The Audit of
Accruals and
Prepayments
Kiểm toán các khoản trích trước và trả trước
In arrears Trả sau
/in əˈrɪəz/ Đề cập đến hoạt động trả sau của một khoản nợ, đối nghịch với
hoạt động trả trước (in advance).
120
121
The Audit of
Inventory
Kiểm toán hàng tồn kho
Consistency Tính nhất quán
/kənˈsɪst(ə)nsi/ Tính nhất quán đề cập đến việc các chính sách và phương pháp
kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất
ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo
tài chính.
122
Net realisable Giá trị có thể thực hiện được (NRV)
value Giá trị thuần có thể thực hiện được là khái niệm thường được sử
/nɛt ˈriːəlʌɪzəbl dụng với hàng tồn kho, là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
ˈvaljuː/ kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán
chúng.
123
Year - end Kiểm kê hàng tồn kho cuối kì
inventory counts Là hoạt động kiểm kê lại hàng tồn kho (về cả số lượng và chất
/ˌjəː ɛnd ˈɪnv(ə)nt(ə)ri lượng) cuối mỗi kì kế toán.
kaʊnt/
124
125
The Audit of
Cash
Kiểm toán tiền
Accrued interest Lãi cộng dồn
/əˈkruː ˈɪnt(ə)rɪst/ Là khoản lãi được tính trên cơ sở dồn tích, tức là lãi vay được
thêm vào số tiền gốc để tính lãi cho kì tiếp theo.
126
Client’s cash Sổ quỹ tiền mặt của khách hàng
book Là sổ tiền mặt theo dõi tiền mặt thu - chi tại công ty khách hàng
/ˈklʌɪənt kaʃ bʊk/ của doanh nghiệp kiểm toán.
Loans Vay nợ
/ləʊn/ Vay là một thuật ngữ thường được sử dụng trong trường hợp
phải thực hiện một nghĩa vụ hoàn trả hay đền bù về tài sản (tiền)
cho bên cho vay.
127
128
The Audit of
Non - Current
Assets
Kiểm toán tài sản cố định
Additions Sự tăng lên
Đối với môn F8, từ này dùng để chỉ tài sản cố định được mua
/əˈdɪʃ(ə)n/
sắm trong năm tài chính.
129
Check disposals Kiểm tra tài sản thanh lý
/tʃɛk dɪˈspəʊz(ə)l/ Bước kiểm tra nhằm đảm bảo rằng sổ ghi tài sản cố định đã
được điều chỉnh đầy đủ khi thanh lý tài sản, nguyên giá và khấu
hao lũy kế đã được xóa khỏi tài khoản, lãi/ lỗ từ hoạt động thanh
lý đã được tính toán chính xác.
130
Physical Kiểm kê
inspection Là quá trình kiểm tra vật chất tại chỗ hay tham gia kiểm kê các
/ˈfɪzɪk(ə)l ɪnˈspɛkʃn/ loại tài sản của doanh nghiệp, thường được áp dụng đối với tài
sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định
hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị.
131
132
Internal Audit
and Other
Third Parties
Kiểm toán nội bộ và các bên thứ ba
Actuaries Nghề định phí bảo hiểm
/ˈaktʃʊ(ə)ri/ Là những người chuyên giải quyết, xử lý việc đánh giá và quản
lý rủi ro cho các khoản đầu tư tài chính, chính sách bảo hiểm, và
bất kỳ các liên khác liên quan đến sự đo lường không chắc chắn.
133
Helps Giúp đạt được các mục tiêu chung
achievement of Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung. Ví dụ
corporate như một công ty không thể đạt doanh số mà không thể kiểm
objectives soát tài sản cũng như các giao dịch của doanh nghiệp đó được
ghi lại một cách chính xác.
/hɛlp əˈtʃiːvm(ə)nt ɒv
ˈkɔːp(ə)rət əbˈdʒɛktɪv/
Improves Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và kinh tế
efficiency, Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức cải thiện ba khía cạnh: hiệu suất,
effectiveness hiệu quả và kinh tế.
and economy Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
/ɪmˈpruːv ɪˈfɪʃ(ə)nsi với giá rẻ nhất.
ɪˈfɛktɪvnəs ənd Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
iˈkɒn.ə.mi/ (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không).
Lawyers Luật sư
/ˈlɑː.jɚ/ Là người cung cấp tư vấn pháp lý và hỗ trợ cho khách hàng và
đại diện cho họ tại tòa án hoặc trong các vấn đề pháp lý khác.
134
Test IT controls Kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin
/tɛst ʌɪ tiː kənˈtrəʊl/ Là một thử nghiệm kiểm soát trong lĩnh vực riêng biệt của doanh
nghiệp là hệ thống (hệ thống máy tính). Trong nền kinh tế phát
triển ngày càng hiện đại, hệ thống máy tính chiếm một vị trí quan
trọng trong doanh nghiệp, do vậy, kiểm soát hệ thống này rất
trọng yếu.
135
136
Audit
Documentation
Giấy tờ kiểm toán
Current audit file Hồ sơ kiểm toán năm
/ˈkɝː.ənt ˈɑː.dɪt faɪl/ Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ
liên quan đến cuộc kiểm toán một năm tài chính, bao gồm các dữ
liệu áp dụng cho năm kiểm toán.
137
138
Fraud and
Error
Gian lận và sai sót
Fraudulent Báo cáo các gian lận tài chính
financial Là báo cáo bao gồm sai sót trọng yếu cố ý, kể cả những thiếu sót
reporting của các khoản tiền hoặc thuyết minh trong Báo cáo tài chính, để
/ˈfrɑː.dʒə.lənt đánh lừa người sử dụng Báo cáo tài chính.
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ/
Misappropriation Biển thủ tài sản
of assets Là hành vi người nào đó trộm cắp tài sản của doanh nghiệp và
/ˌmɪs.əˈproʊ.priation thường được gây ra bởi các nhân viên với số lượng tương đối
əv ˈæs.et/ nhỏ và không trọng yếu.
139
140
Events
Occurring
After the
Reporting
Period
Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán
Adjusting event Sự kiện điều chỉnh
/əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính
cần phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính.
141
142
Contingent
Assets and
Liabilities
Tài sản và công nợ tiềm tàng
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪn.dʒənt ˈæs.et/ Là tài sản phát sinh từ các sự kiện không có trong kế hoạch hoặc
chưa được dự tính, dẫn đến khả năng có thể thu được lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ: một khoản được bồi thường
đang tiến hành các thủ tục pháp lý khi kết quả chưa chắc chắn.
143
Future events Các sự kiện diễn ra trong tương lai
/ˈfjuː.tʃɚ ɪˈvent/ Các sự kiện trong tương lai là các sự kiện phát sinh sau ngày
lập Báo cáo tài chính.
144
Applicable law 7
Accuracy 7 Attract 20
145
Auditor’s responsibilities 62 Cash flow statement 49
Auditors’ rights and duties 34 Cash transactions 69
Authorisation 92 Cash - based business 77
Authorised suppliers 99 Certain fundamental principles 40
Chairman’s report 49
Benchmarks 8 Collusion 93
C Compliance
Compliance risk
Comply or explain
9
77
21
146
Computer controls 94
Computerised accounting system
Conceal
Conduct the audit
Confict of interest
70
62
70
41
D
Day - to - day management 22
Confidentiality 41 Days of inventory 83
Conform with reality 50 Decision - making 9
Consistency 122 Deficiencies 70
Constant comparison 94 Degree of integrity 42
Contingent asset 143 Deliberately misrepresented 9
Contingent fees 42 Deliveries 100
Contingent liability 143 Design of the internal control system 77
Contract 9 Desirable 94
Contractual relationship 62 Despatch goods 100
Control account 118 Detection risk 77
Control environment 70 Deteriorate 94
Control risk 77 Development of programs 103
Controversial 42 Diagrams 94
Corporate governance 9 Directly obtained evidence 9
Corporate governance frameworks 21 Director’s report 50
Correspondence 114 Disclaimer of opinion 50
Cost vs benefit 94 Disclose 42
Count teams 122 Disclose by way of note 143
Credibility 22 Disclosure 111
Credit - worth customers 100 Disclosure and transparency 22
Credit control operation 115 Discredit the profession 42
Critical audit report 34 Documentary evidence 10
Current audit file 137 Dominated 22
Cut - off: purchases 122 Duly appointed auditor 10
Cut - off: sales 122
E
Cut-off 83
147
Economic decisions 50 Familiarity threats 42
Edit checks 103 Fee pressure 78
Effective controls 62 Final audit 63
Effective monitoring 22 Final review 84
Effectiveness 10 Finance director 23
Effectiveness 22 Financial statements as a whole 50
Efficiency 10 Financial performance 70
Emphasis of matter 56 Financial risk 78
Engagement letter 63 Financial sector 70
Enquiry and confirmation 84 Financial statement level 78
Entity 10 Financial statements 11
Entity's internal control 10 First audit 63
Error 84 Flowcharts 94
Errors are tolerable 50 Fnancial consequences 71
Establish 94 Formal and rigorous annual evaluation 23
Ethical framework 42 Forum to link directors/auditors 23
Evaluation or measurement 10 Fraud 24
Evidence provided by a client 11 Fraudulent financial reporting 139
Examine 84 Free from bias 11
Except for 56 Free from material misstatement 50
Executive directors 23 Full explanations 63
Exercise great caution 63 Full substantive tests 63
Existence 84 Full voting rights 24
Existing auditors 63 Fundamental principles of professional
ethics 42
Expectations 11
Future events 144
Experience 23
Experts 133
Expression of opinion
External evidence
23
84 G
F Gather sufficient appropriate evidence.
Gathering audit evidence
General controls
11
85
103
148
Giving opinions 34 Independence 24
Going concern 57 Independent auditors 24
Goods received notes 94 Independent examination 12
Granting of credit 94 Individual payables balances 118
Guidance on materiality 51 Individual experience 11
Induction program 24
H Industry standards
Ineffective controls
Inexperienced staff
Inflow of benefits
85
63
71
144
Haphazard sampling 89
Helps achievement of corporate objectives Information system. 95
134 Inherent risk 78
High percentage fees 42 Inspect documents of title 130
Honest 43 Inspection 85
Human error 95 Instigation 35
Human intervention 104 Instructions 122
Integrity 43
I Intended users
Interfere
Interim audit
12
43
64
J Managerial responsibility
Manufacturing sector
Material fraud
Material modifcation
25
71
35
12
Jurisdictions 43
Justifcation 25 Measurement 112
Misappropriation of assets 139
L
Misleading 78
Misleading impression 57
Misstatements in aggregate 51
Modification of the audit opinion 57
Lawyers 134
Modified audit report 58
Leadership 25
Monetary unit sampling 89
Leavers 100
Money laundering 44
Legal or professional duty 43
Monitoring controls 95
Legal relationship 43
Motivate 25
Legislation 25
Mutual understanding of objectives 26
Legislative changes 57
Letter of control weakness 95
Letter of representation
Levels of remuneration
Limitation on the scope
120
25
12
N
Limited assurance engagement 12 Narrative notes 96
M
Negative assurance 13
Negative circularisation 115
Negative operating cash flows 58
Net realisable value 123
Management and the auditors’ respective
responsibility 51 Neutrality 13
150
New audit client 72 Originals 86
New employees 100 Other opinions required 36
Nomination Committee 26 Outflow of resources 144
Non - executive directors 26 Output controls 104
Non - routine transactions 96 Overall review of F/S 64
Non - adjusting event 141 Overdrafts 127
Non-compliance with regulations 58 Overdue fees 44
Non-fnancial performance 13 Override 27
Non-sampling Risk 78 Ownership 130
Notes 52
Nuisance 72
P
O Particular regulations
Partner in-charge
72
72
Objective of an audit 64 Past events 144
Objectives and strategies 72 Payables circularisations 118
Objectivity 44 Payables ledger 96
Observation 85 Payment 100
Occurrence 79 Perfectly legitimate reasons 36
Omission 52 Performance 13
One-for-one checks 104 Performance materiality 52
Operating losses 58 Performance of the directors 27
Operation of internal controls system 134 Permanent audit file 137
Operational risk 79 Pervasive 59
Opinion 52 Photocopies 86
Opinion paragraph 52 Physical 96
Optimism 52 Physical characteristics 13
Ordering 100 Physical condition 123
Orders 100 Physical controls 96
Organisation of Economic Cooperation Physical inspection 131
Development 26
Physical safeguards 96
Organisation’s reputation 58
Planning objectives 73
151
Planning the audit 64 Purchase requisition 131
Planning visit 73 Purchases system 100
Portable and valuable 96 Purpose of corporate governance 27
Positive assurance 13
Positive circularisation
Possible outflow of resources
Potential implications
Practitioner
115
144
79
13
Q
Qualifed opinion 53
Precarious position 59 Quality 14
Pre-numbered documents 104 Quantitative and qualitative materiality 53
Preparation of the count area 123 Quantity of audit evidence 86
Prepayments and accruals 120 Questionnaires 96
Presentation 112
R
Pressure to perform 79
Prevention of unauthorised changes to
systems 104
Principals 27
Prior experience 64 Raise invoice 100
Provision for irrecoverable debts 115 Receiving goods (or services) 101
152
Recommendations 28 Risk assessment process 96
Reconciliation to the non-current asset Risk management 29
register 131
Risk of detection 45
Recording the transactions 105
Running of the board 29
Recoverability (of a receviables balance) 86
S
Recoverability of receivables 115
Reference data 105
Regular backups 105
Regular intervals (for election) 28
Safeguard 45
Regulation 14
Safeguards 29
Regulatory requirements 53
Sales system 101
Regulatory authority 36
Same level of activity 87
Relations with shareholders 28
Sampling methods 89
Relevance 14
Sampling Risk 79
Reliability 14
Satisfactory 65
Remote likelihood 144
Scope of external audit 30
Removal of auditors 36
Scrutinized 105
Remuneration 28
Scrutiny of board minutes (concerning
Remuneration packages 28 receivable collection) 115
Remuneration Committee 29 Scrutiny of repairs and maintenance 131
Re-performance 86 Segregation of duties 97
Reperformance of depreciation calculations Self review 45
131
Self - checking 45
Required quality 101
Self - interest 45
Required quantities 101
Sequence or block selection 89
Resignation 37
Sequentially pre-numbered inventory sheets
Respond to risk 65 123
Respond to risks 45 Share certificates 127
Responsible party 15 Shareholders 30
Restricted substantive tests 65 Short reporting deadlines 79
Retail sector 73 Signature and date 54
Retain 29 Signifcant deficiencies 65
Revenue 53 Signifcant risks 30
Rights and obligations 87 Significant defciencies 97
153
Size and nature of the misstatement 54 The initiation of input 105
Small entity exemptions 30 The International Ethics Standards Board for
Accountants (IESBA) 37
Special investigations 30
"The International Financial Reporting
Staff, time, and expertise 65
Standards (IFRS)" 16
Standards 15
The quantity of the inventory 123
Standing data 105
The reliability of documents or
Statement of financial position 54
representations 16
Statement of changes in equity 54
Threats 46
Statement of Circumstances 37
Timely accurate information 30
Statement of proft or loss 54
Total assets 54
Statutory audits 15
Transaction logs 106
Stock-takes 123
True and fair 54
Straightforward 45
True and fair view 16
Strategic guidance 30
Truth and fairness 37
Stratification 90
Turn a blind eye 46
Subject matter 15
U
Sufficiency 15
Sufficient appropriate evidence 16
Suitable criteria 16
Sustainability 30
Understand entity 65
Systematic sampling 90
Understand the system of internal control 73
Systems and processes 16
Understandability 17
Undue infuence 46
V
Technology changes 59
Test data 109
Test IT controls 135
Tests of controls 65
Validity of evidence 17
The access to the computer and its records
105 Valuation 79
Valuation of assets 59
154
Value for money audits 135
Value of the inventory 123
Verify the balance 116
Verifying 80
W
Wages and salaries system 101
Wages/ salaries and deductions 101
Warehouse 97
Weaknesses to management 66
Well - supervised and reviewed 80
Work environment 46
Working papers 74
Worldwide accountancy profession 38
Writing off of a bad debt 97
Written assurance report 17
Written evidence 87
Written notice 38
Y
Year - end inventory counts 124
155
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn
thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc
giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP
có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.
156
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu
trong lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội,
chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế
quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm
học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.
100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như
kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm...
THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết
thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của
học viên trong suốt khóa học.
157
ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
SEA: Kiểm toán thực hành trên Excel PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
PE: Excel thực hành cơ bản WIE: Essay trong tuyển dụng
158
Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh
Hoàn thành 14/14 môn ACCA Hội viên ACCA
Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Học bổng của ngân hàng Tokyo
“Chinh phục đỉnh cao nghề nghiệp Mitsubishi dành cho học sinh xuất sắc
Kế toán – Kiểm toán – Tài chính nhất của mỗi khoa Đại học Kinh tế
2012” Quốc dân
Học bổng “Pathway to success” Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh
tháng 3/2012 dành cho 10 sinh viên viên xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc
xuất sắc Đại học Kinh tế Quốc dân dân
tài trợ bởi Viện kế toán kiểm toán Ms.Trần Thị Quỳnh Trang
Học bổng FIA tháng 6/2012 dành Hoàn thành 11/14 môn ACCA
cho sinh viên xuất sắc tài trợ bởi Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế
ACCA Vietnam toán và tài chính tại Anh
Mr. Trương Lưu Vượng Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư
Hội viên ACCA tại Anh
Trưởng nhóm kiểm toán EY Mr. Đoàn Huy Tuấn
Chuyên gia Kiểm soát tài chính Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam
Vinpearl Hotels and Resort Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển
Vinpearl, VinGroup vọng do ngân hàng HSBC tổ chức,
Mr. Nguyễn Quang Huy cấp quốc gia, 2013
Hội viên ACCA Trưởng ban tổ chức chương trình
Trưởng nhóm kiểm toán EY Festival việc làm trường ĐH Kinh tế
Hoàn thành chương trình CAT Quốc dân, 2013
(2011 – 2012)
Mr. Nguyễn Đình Tùng
Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2
Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh
đứng đầu bài test Bloomberg
Aptitude Test – BAT
Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại
học Aalto University Phần Lan
Trao đổi du học sinh tại đại
học National University of
Singapore
159
Các khóa học ACCA
ACCA là chứng chỉ kế toán công chứng (cùng tên với hiệp hội) do chính hiệp Hội kế toán công
chứng Anh cấp. Trong đó, chương trình ACCA (ACCA Qualification) gồm 14 môn học là chương
trình có tính tổng thể cao nhất, ứng dụng được trong cả 3 lĩnh vực kế toán, tài chính và kiểm
toán. Với 14 môn học và tính chất sâu rộng, chương trình giúp học viên nắm vững nền tảng lý
thuyết và kỹ năng để ứng dụng vào thực tiễn. Hiện tại, SAPP Academy đang cung cấp những
khóa học nền tảng của ACCA, hãy cùng tìm hiểu thông tin về những khóa học này nhé:
F1 – Kế toán trong kinh doanh cung cấp kiến thức về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và
các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh lên cơ cấu doanh nghiệp, vai trò của kế toán, các
chức năng kinh doanh quan trọng, nguyên tắc cơ bản của phương pháp quản trị hiệu quả trong
doanh nghiệp… Vì vậy, khóa học giúp học viên hình thành tư duy tổng quan nhất về môi trường
kinh doanh.
Hiểu được mục đích của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, cách doanh nghiệp
tương tác với các bên liên quan và môi trường bên ngoài
Nắm được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của quản trị doanh nghiệp
Nhận biết được chức năng của kế toán và kiểm toán trong giao tiếp, báo cáo và đảm bảo
độ tin cậy của thông tin tài chính cũng như trong kiểm soát tài chính
Thấy được sự hiệu quả cá nhân là nền tảng của hoạt động nhóm hiệu quả.
2. F2: Management Accounting (Kế toán quản trị)
F2 – Kế toán quản trị cung cấp các kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, đặc biệt là hiểu biết
liên quan đến chi phí, phân loại bản chất chi phí, các phương pháp tính chi phí… Môn học giúp
học viên hiểu và nắm vững các kiến thức trong kế toán quản trị nhằm hỗ trợ quản lý trong việc
lập kế hoạch, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong nhiều bối cảnh kinh doanh khác nhau.
Đặc biệt với bạn sinh viên, kiến thức môn F2 thường có trong các câu hỏi thi tuyển dụng của các
công ty kế toán, kiểm toán.
Hiểu và nắm vững bản chất, nguồn gốc và mục đích của thông tin quản trị
Giải thích và áp dụng được các kỹ thuật ghi nhận chi phí kế toán
Thực hiện dự toán ngân sách cho việc lên kế hoạch và kiểm soát hoạt động kinh doanh
So sánh chi phí thực tế với chi phí chuẩn mực và phân tích các chênh lệch phát sinh
160
Giải thích và áp dụng được các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như giám
sát hoạt động kinh doanh.
3. F3: Financial Accounting (Kế toán tài chính)
F3 – Kế toán tài chính được mệnh danh là môn học “nhập môn” ACCA, giúp học viên hiểu và
nắm vững các nguyên lý, khái niệm căn bản liên quan đến kế toán tài chính và thành sử dụng
thành thạo kỹ năng ghi chép kế toán bằng hệ thống bút toán kép cũng như lập các báo cáo tài
chính căn bản.
Đặc biệt kiến thức F3 luôn chiếm phần khá lớn trong đề thi tuyển vào công ty BIG4 hay công ty
kế toán kiểm toán bất kỳ nào trong các kỳ thi tuyển dụng.
Giải thích được bối cảnh và mục đích của việc báo cáo tài chính
Sử dụng được hệ thống bút toán kép và hệ thống kế toán
Thành lập, phát hiện và sửa lỗi trong bảng cân đối kế toán
Lập các báo cáo tài chính cơ bản
Lập các báo cáo tài chính hợp nhất đơn giản
Đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính ở trình độ căn bản.
4. F7: Financial Reporting (Lập báo cáo tài chính)
ACCA F7 – Báo cáo tài chính giúp học viên hiểu và nắm vững cách áp dụng các chuẩn mực kế
toán, các khung khái niệm vào việc lập báo cáo tài chính cho các cá thể doanh nghiệp (bao gồm
cả các tập đoàn), cũng như vào việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính.
Thảo luận và áp dụng các khung khái niệm, quy định trong báo cáo tài chính
Lưu trữ các giao dịch kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế
Phân tích và đọc hiểu các báo cáo tài chính
Thành lập và trình bày các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán
quốc tế
5. F8: Audit and Assurance (Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm)
ACCA F8 – Kế Toán và Dịch Vụ Đảm Bảo giúp học viên hiểu và nắm vững quá trình thực hiện
các dịch vụ đảm bảo và ứng dụng của chúng trong các bối cảnh.
Hiểu rõ khái niệm kiểm toán, dịch vụ đảm bảo và chức năng của kiểm toán, quản trị doanh
nghiệp, các chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp
161
Mô tả phạm vi hoạt động và phân biệt giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
Mô tả và đánh giá kiểm soát nội bộ, các kỹ thuật và các bài kiểm tra kiểm toán
Mô tả công việc và xác định bằng chứng để đáp ứng các mục tiêu của quá trình kiểm toán
và ứng dụng của tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán
Giải thích quy trình mà tầm quan trọng của những sự kiện đi kèm và nguyên tắc hoạt động
liên tục trợ giúp việc đưa ra kết luận trong công việc kiểm toán.
162
163
164
165
650 - WORD
DICTIONARY
FINANCIAL
MANAGEMENT
SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn
650 - WORD
DICTIONARY
FINANCIAL
MANAGEMENT
“
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook 650 - Word of Financial Management. Cuốn
ebook là tập hợp của những chủ đề chính trong ngành kế toán, kiểm toán.
SAPP hy vọng có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn
với ngành kế toán, kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!
When (and when not!) to use the WACC for investment appraisal 102
Expand Mở rộng
/ɪkˈspænd/ Sự gia tăng về kích thước, quy mô, số
lượng hoặc tầm quan trọng
10
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES
Forecast Dự báo
/ˈfɔː.kɑːst/ Việc dự đoán các hành động trong tương
lai của doanh nghiệp dựa trên giả định như
mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp
12
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES
Raising of long-term finance Xây dựng nguồn tài chính dài hạn
/reɪz əv lɒŋ tɜːm ˈfaɪ.næns/ Kêu gọi quỹ trong khoảng thời gian trên
một năm. Ví dụ như vay dài hạn tại ngân
hàng hoặc phát hành cổ phiếu
Shareholder Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dər/ Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một hoặc
nhiều hơn một cổ phiếu của công ty
14
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES
State health service Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
/steɪt helθ ˈsɜː.vɪs/ Dịch vụ bảo vệ và cải thiện tình trạnh sức
khỏe cộng đồng thông qua các chương
trình như tuyên truyền lối sống lành mạnh,
nghiên cứu về các dịch bệnh, phát hiện và
phòng tránh dịch bệnh
Stock Cổ phiếu
/stɒk/ Cổ phiếu của một công ty được nắm giữ
bởi một cá nhân hay tập thể. Doanh nghiệp
phát hành cổ phiếu làm gia tăng nguồn
vốn của họ. Có 2 loại cổ phiếu chính là cổ
phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi
Bargain Mặc cả
/ˈbɑːɡɪn/ Thuyết phục một ai đó đồng ý mang lại
một điều gì đó tốt hơn cho mình như giá cả
thấp hơn hay điều kiện làm việc tốt hơn.
Bid – offer spread Chênh lệch giữa giá mua và giá mong
/bɪd ˈɒfə(r) spred/ muốn
Sự khác biệt giữa giá mà cá nhân sẽ trả
để mua cổ phiếu và giá mà họ sẽ bán cổ
phiếu đó
18
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
Efficient Market Hypothesis Giả thiết về hiệu quả của thị trường
/ɪˈfɪʃnsi ˈmɑːkɪt haɪˈpɒθəsɪs/ Giả định cho rằng giá trên thị trường phản
ánh tất cả các thông tin về công ty
20
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
Framework Khung
/ˈfreɪmwəːk/ Hệ thống các nguyên tắc ý tưởng hoặc
niềm tin được sử dụng để lên kế hoạch
hoặc quyết định một việc gì đó
22
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
Local government market Thị trường của chính quyền địa phương
/ˈləʊkl ˈɡʌvənmənt ˈmɑːkɪt/ Nơi mà các giới chức địa phương trao đổi
bằng các công cụ nợ
24
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
Overvalue Đánh giá quá cao (so với giá trị thực)
/əʊvəˈvaljuː/ Đặt ra giá trị quá cao cho vật gì đó
Secondary market activity Hoạt động của thị trường thứ cấp
/ˈsekəndri ˈmɑːkɪt ækˈtɪvəti/ Các hoạt động trao đổi các công cụ tài
chính hiện có
26
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
Semi-strong form efficiency Thị trường hiệu quả dạng bán mạnh
/ˈsemi strɒŋ fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ Giá cổ phiếu phản ánh tất cả các thông tin
hiện tại có thể được công bố, cả ở trong
quá khứ và hiện tại. Giá sẽ chỉ biến động
khi có thông tin mới được công bố
Share Cổ phiếu
/ʃer/ Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu và
thu lợi tức cổ phần đối với tài sản hoặc vốn
trong công ty cổ phần
Size Quy mô
/sʌɪz/ Kích thước, độ lớn, trình độ phát triển
Stock exchange operation Hoạt động trên sàn giao dịch chứng khoán
/stɔk iks'tʃeindʤ ˌɒpəˈreɪʃn/ Các hoạt động mua và bán cổ phiếu trên
sàn giao dịch chứng khoán
28
02
THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT
32
03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)
Ratio Tỷ lệ
/ˈreiʃiəuz/ Kết quả của một số hoặc số lượng được
chia bởi một số hoặc số lượng khác. Các tỷ
lệ là các công cụ toán học (thống kê) đơn
giản nhất giúp chỉ ra những mối liên hệ ẩn
quan trọng trong hầu hết dữ liệu, và cho
phép đưa ra được những so sánh có ý ng-
hĩa từ đó. Một vài tỷ lệ thì được biểu hiện
dưới dạng phân số hoặc số thập phân, số
khác thì được biểu hiện dưới dạng phần
trăm
Một số loại tỷ lệ trong kinh doanh bao gồm:
(1) Độ hiệu quả, (2) Tính thanh khoản, (3)
Lợi nhuận, (4) Tỷ lệ thanh khoản
34
03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)
38
04 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (2) - INVENTORY
Invoice discounting and factoring Chiết khấu hóa đơn và hoạt động bao
/ˈɪn.vɔɪs ˈdɪskaʊntɪŋ ənd ˈfæk.tɚ.ɪŋ/ thanh toán
Là hai phương pháp mà doanh nghiệp lựa
chọn để xử lý các hóa đơn hoặc khoản nợ
khó đòi của mình. Bao thanh toán là việc
bán các khoản phải thu, trong khi chiết
khấu hóa đơn là việc vay khi mà khoản
phải thu được sử dụng làm tài sản thế
chấp
42
05 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES
Trade and bank reference Nguồn tham khảo thương mại và ngân hàng
/treɪd ənd bæŋk ˈref.ɚ.əns/ Khi muốn kiểm tra khả năng tín dụng của
một khách hàng, có thể tham khảo từ các
ngân hàng hoặc các hoạt động thương mại
trước đây
44
05
MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES
Cost of ordering cash Chi phí cho một lần đặt hàng
/kɑːst ɑːv ˈɔːdərɪŋ kæʃ/ Chi phí phát sinh trên mỗi lần đặt hàng của
công ty
48
06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH
Net interest cost of holding cash Chi phí cơ hội của một đơn vị dự trữ
/net ˈɪn.trɪst kɑːst ɑːv ˈhoʊl.dɪŋ kæʃ/ Chi phí cơ hội của một đơn vị dự trữ của
công ty khi lựa chọn dự trữ 1 đơn vị
50
06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH
Book value of the investment Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư
/bʊk ˈvæl.ju: əv ðə ɪnˈvest.mənt/
54
07 INVESTMENT APPRAISAL
METHODS
Number of periods Số kì
/ˈnʌm.bər əv ˈpɪə.ri.əds/ Số kì có hiệu lực của khoản đầu tư
Cash outflow Dòng tiền xuất quỹ (Dòng tiền trả bởi
/kæʃ /ˈaʊt.fləʊ/ công ty)
Là số tiền doanh nghiệp chi trả cho các
hoạt động kinh doanh, đầu tư và huy động
vốn
Historic cost Chí phí lịch sử (hoặc Chi phí quá khứ)
/hɪˈstɒr.ɪk kɒst/ Chi phí lịch sử là phương pháp trong kế
toán, trong đó giá trị của tài sản trong bảng
cân đối kế toán được dựa theo giá trị mua
ban đầu của tài sản đó
58
08 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES
Lease versus buy decision Quyết định đi thuê hay mua mới
/liːs/ /ˈvɜː.səs/ /baɪ/ /dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định về việc nên thuê hay nên mua
mới tài sản cố định
62
09 DISCOUNTED CASH FLOW
FURTHER ASPECTS
Expected Kỳ vọng
/ɪkˈspɛkt/ Tin rằng thứ gì sẽ diễn ra như trông đợi
66
10
INVESTMENT APPRAISAL
UNDER UNCERTAINTY
Compensate Đền bù
/ˈkɒmpɛnseɪt/ Đền bù thiệt hại do tổn thất
70
11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY
Public offer for sale by tender Phát hành cổ phiếu ra công chúng bằng
/ˈpʌblɪk/ /ˈɒfə/ /fɔː/ /seɪl/ /bʌɪ/ /ˈtɛndə/ pháp định
Cổ phiếu được phát hành trực tiếp tới
công chúng. Tuy nhiên mức giá bán của
cổ phiếu không cố định mà công chúng
thường tiến hành đấu giá cổ phiếu để mua
72
11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY
74
11
SOURCES OF FINANCE
EQUITY
78
12 SOURCES OF FINANCE
DEBT
Liquidation Thanh lý
/lɪkwɪˈdeɪʃ(ə)n/ Là việc bán tài sản, một bộ phận hoặc công
ty con của công ty, thông thường là do phá
sản, để thực hiện các nghĩa vụ trả nợ lần
lượt cho chủ nợ, cổ đông ưu đãi, cổ đông
thường,...
Sale and lease back Hình thức bán rồi thuê lại
/seɪ/ /əndl/ /liːs/ /bak/ Hinh thức bán rồi thuê lại là khi doanh
nghiệp sở hữu tài sản đồng ý bán tài sản
đó cho một tổ chức tài chính rồi thuê lại
chính tài sản đó và tuân theo những điều
khoản đã được nêu rõ trong thỏa thuận
Bán và Thuê lại
80
12 SOURCES OF FINANCE
DEBT
Earnings per share (EPS) Lợi nhuận thu được mỗi cổ phiếu
/'ə:niɳz pə(r) ʃer/ Lợi nhuận thuần của kỳ kế toán chia cho
tổng số cổ phiếu hiện có của doanh nghiệp
Price earnings ratio (P/E ratio) Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần
/praɪs 'ə:niɳz ˈreɪʃiəʊ/ Đây là cách thông thường dùng để đo
lường mức giá của cổ phiếu. Chỉ số bằng
tổng giá trị các cổ phiếu trên thị trường chia
cho phần lợi nhuận giữ lại sau thuế trong
kỳ, cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá
bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán
84
13 CAPITAL STRUCTURE AND
FINANCIAL RATIOS
Reserves Dự trữ
/rɪˈzəːv/ Lượng tiền được giữ bởi các ngân hàng
thương mại ở trong két hoặc trong tiền gửi
tại các ngân hàng trung ương
Institution Tổ chức
/ɪnstɪˈtjuːʃ(ə)n/ Tổ chức là tập hợp người có cùng mục tiêu
chung
Speculative Đầu cơ
/ˈspɛkjʊlətɪv/ Đầu cơ trong lĩnh vực tài chính là việc mua,
bán, nắm giữ, bán khống các loại tài sản
tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hàng
hoá, tiền tệ, bất động sản, chứng khoán
phái sinh nhằm thu lợi từ sự biến động giá
mạnh của chúng
The time value of money Giá trị thời gian của tiền
/ðə//tʌɪm//ˈvaljuː/ /(ə)v//ˈmʌni/ Giá trị thời gian của tiền gồm có Giá trị
tương lai, Giá trị hiện tại, Lãi suất và Kỳ
hạn
Wealth Sự giàu có
/wɛlθ/ Giá trị của một thực thể tích lũy hữu hình
( tiền mặt, đất đai, xây dựng, ...) và phi vật
thể (bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu
hàng hóa, ...) tài sản có giá trị trừ nợ
88
14
SOURCES OF FINANCE
ISLAMIC FINANCE
92
15 THE VALUATION OF SECURITIES
THEORETICAL APPROACH
96
16 THE VALUATION OF SECURITIES
PRACTICAL ISSUES
Takeover bid Sự trả giá tiếp quản công ty/ chào mua
/ˈteɪkəʊvə//bɪd/ công khai
Chào mua công khai là thủ tục đăng ký,
thông báo công khai ý định mua, thực hiện
mua và các thủ tục khác liên quan đến
việc mua một phần hoặc toàn bộ cổ phần
có quyền biểu quyết của một công ty đại
chúng theo quy định
Unquoted company Chào mua công khai chứng chỉ quỹ của
/ʌnˈkwəʊtɪd/ /ˈkʌmp(ə)ni/ một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng
dạng đóng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ
quỹ đóng) cũng được hiểu tương tự
Future expected dividend Tiền lãi cổ phần kì vọng trong tương lai
/ˈfjuːtʃə/ /ɪkˈspɛkt/ /ˈdɪvɪdɛnd/ (Một phần của) lợi nhuận của một công
ty được trả cho những người sở hữu cổ
phiếu của công ty trong tương lai
Weighted average cost of capital Chi phí vốn bình quân gia quyền
(WACC) WACC là chi phí sử dụng vốn được doanh
/weɪt/ /ˈav(ə)rɪdʒ/ /kɒst/ /(ə)v//ˈkapɪt(ə) nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại
l/ vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của
doanh nghiệp bao gồm: cổ phần thường,
cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ
dài hạn khác
100
17
THE COST OF
CAPITAL
Measure Đo lường
/ˈmɛʒə/ Để khám phá chính xác kích thước hoặc số
tiền của một cái gì
Attempt Sự cố gắng
/əˈtɛm(p)t/ Sự cố gắng làm một việc gì đó, đặc biệt là
các việc khó khăn
Indeed Thật
/ɪnˈdiːd/ thực sự hoặc chắc chắn, thường được sử
dụng để nhấn mạnh cái gì đó
Logical Hợp lý
/ˈlɒdʒɪk(ə)l/ Sử dụng lí do: lựa chọn hợp lí/ kết quả hợp
lí
106
19 THE COST OF CAPITAL THE EFFECT
OF CHANGES IN GEARING
Appointment Bổ nhiệm
/ə'pɔintmənt/ Sự bổ nhiệm
Ví dụ: Bổ nhiệm anh X lên chức quản lý
Capital asset pricing model Mô hình định giá tài sản vốn
/ˈkæp.ɪ.təl ˈæs.et ˈpraɪ.sɪŋ ˈmɒd.əl/ Mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận kỳ vọng. Trong mô hình này, lợi
nhuận kỳ vọng của một chứng khoán bằng
lợi nhuận không rủi ro (risk-free) cộng với
một khoản bù đắp rủi ro dựa trên cơ sở rủi
ro toàn hệ thống của chứng khoán đó
Inherent Vốn có
/ɪnˈhɪərənt/ (tính từ) tính vốn có, cố hữu
110
20 CAPITAL ASSET PRICING
MODEL
Well-diversified Đa dạng
/wel daɪˈvɜːsɪfaɪd/ Có nhiều chủng loại khác nhau
β Beta
/ˈbiː.tə/ Beta là một thước đo khả năng biến động
của một cổ phiếu (hay một danh mục)
trong mối quan hệ với phần còn lại của thị
trường. Beta được tính cho từng doanh
nghiệp riêng biệt bằng phương pháp phân
tích hồi quy
MM Định lý Modigliani-Miller
Viết tắt của Modigliani-Miller, hay còn được
biết đến là Định lý Modigliani-Miller. Lý
thuyết này phát biểu rằng giá trị thị trường
của một doanh nghiệp được quyết định
bởi khả năng sinh lợi và rủi ro của lớp tài
sản gốc của doanh nghiệp đó. Việc doanh
nghiệp lựa chọn các hình thức tài trợ đầu
tư hay phân phối cổ tức như thế nào đều
không làm ảnh hưởng đến giá trị của do-
anh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể lựa
chọn giữa 3 phương án tài trợ: phát hành
cổ phần, vay nợ hoặc lấy lợi nhuận tái đầu
tư. Dù thực hiện với phương án nào đi nữa
thì giá trị của doanh nghiệp vẫn không thay
đổi
116
22 FORECASTING FOREIGN
CURRENCY EXCHANGE RATES
Albeit Mặc dù
/ɔːlˈbiː.ɪt/
Apply Áp dụng
/əˈplaɪ/ Ứng dụng, áp dụng
120
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT
Favour Sự thuận ý
/ˈfeɪ.vər/ Khi có một điêu gì đó xảy ra thuận theo ý
của bạn, điều đó sẽ đem cho bạn thêm lợi
ích
122
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT
Leading and lagging Kỹ thuật kê toán liên quan tới việc thanh
/ˈliː.dɪŋ ænd ænd ˈɪn.dɪ.keɪ.tər/ toán ngay hay trì hoãn sự nhận hay thanh
toán tiền mặt để mang lại lợi ích về cho
doanh nghiệp
LIFFE (the London International Thị trường giao dịch tài chính quốc tế
Financial Futures Exchange) Luân Đôn
/ˈlɪfi/
124
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT
Refer Ám chỉ
/rɪˈfɜːr/ Nói hoặc viết về ai đó hay điều gì đó chỉ
bằng vài từ vắn tắt
126
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT
Tendency Xu hướng
/ˈten.dən.si/ Khi một hành động nào đó xảy ra, hành
động đó sẽ xảy ra thường xuyên hoặc có
sự gia tăng về mức độ
Traded option Một quyền chọn trong một cuộc trao đổi cổ
/treɪd ˈɒp.ʃən/ phiếu trao đổi hoặc trao đổi giao dịch mà
bản thân nó có thể được mua và bán
Interest rate option Quyền chọn mua (bán) lãi suất có quy
/ˈɪn.trəst reɪt ˈɒp.ʃən/ định
Một loại chứng khoán phái sinh đặc biệt có
giá trị dựa trên lãi suất
130
24 INTEREST RATE RISK
MANAGEMENT
134
25 THE TREASURY
FUNCTION
Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒ.ən/ Một khoản tiền dự trữ đề phòng những mất
mát trong tương lai
136
25 THE TREASURY
FUNCTION
Attempt
Average inventory
113
105
31
B
Actual cash flow 119
Ascertain 65 Bond 17
138
Bonus issue 69 Cash surplus 48
C
Commercial bank 133
D
Cost of Capital 53
Cost of debt 99
Cost of equity 99
Criteria 9 Denominate 19
140
Discount market 19 Effective rate 58
Disturbance 19 Elaborate 48
Downside 61 Eurobond 20
E
Eurodollar deposit 134
Eventually 121
Ex div value 91
Economy 10 Expand 10
F
Fixed cost 65
Finance 99 Forecast 11
142
Full exchange 70 Identical goods 58
G
Implication 134
In line 105
Incentive 123
H
Initial deposit 65
Institution 22
Insured 87
58
I
Interest cover
Interest rate 84
L
54
Interest rate swap 130
Interest yield 78
Interim dividend 92
Late Payment Act 42
Intermediary 134
Leading and lagging 124
Internal information 12
Lease v buy decision 62
Internal Rate of Return 54
Lease versus Buy 62
Internally generated finance 70
Leaseback 48
Internet based 78
Leasing 78
Inventory turnover 32
Legal requirement 12
Inventory-holding cost 37
Legally equity 78
Invert 22
Legitimate 87
Investment appraisal 54
Lender 100
Investment appraisal 100
Level of efficiency 22
Investment decision 12
Level of factoring 43
Investment Trust 22
Level of gearing 103
Invoice discounting and factoring 42
Level of inflation 109
Invoicing in home currency 123
Level of risk 22
Irredeemable debentures 78
LIBOR 134
Irredeemable debt 92
LIFFE (the London International Financial 124
Irrelevant 103
Futures Exchange)
144
Limitation 95 Market forces 23
M
Mixture 100
MM 113
N
Optimum amount 49
Option 124
P
Not-for-profit organization 13
Number of periods 55
O P.a
P.u
58
66
146
Par value 135 Precisely 125
Placement 71 Profitability 14
PV 62 Recoup 55
Q
Redeem 79
Redeemable debentures 80
Redeemable debt 92
R
Replacement 63
Replacement decision 63
Replacement value 96
Ratio 34 Reservation 55
148
Return Point 49 Sensible 96
Riba 88 Share 27
S
Short-term Treasury Stock 49
Short-term yield 27
Signalling effect 73
Secured 80 Speculative 88
Spread 50 Takeover 28
Stock 15 Taxation 59
Sukuk 88 Tied up 38
T
Trade credit 80
Traded debt 93
150
Transaction motive 50 Validity of market price 28
U
Virtually 93
Vital 127
Unbias
Uncertain variable
Uncertainty
127
66
66
W
Wander 51
Unrealistic 97 Window-dressing 34
V
Workforce 15
Working capital 15
Worse-case scenario 55
Worthwhile 127
Wound up 97
Y,Z
Yield curve 28
#
β 111
152
Your Note Here
1
Tự tin chinh phục ACCA cùng giảng viên BIG4, cam kết chất lượng đầu ra.
Hướng dẫn áp dụng các kiến thức trong môn học vào nghề nghiệp thực tế.
2
Cung cấp từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, kiến thức nền tảng trong ngành kế
toán, kiểm toán, tài chính, thuế… Là khóa học tiền đề để theo đuổi các chứng
chỉ nghề nghiệp như CAT/ FIA, ACCA, CFA, ICAEW…
3
Cấp độ cơ bản: Tiếp cận chứng từ thực tế, thực hành tất cả các quy trình kiểm
toán, thủ tục kiểm toán thường gặp trong kỳ thực tập như Cash, AR, AP, NCA,
Prepaid…
Cấp độ nâng cao: Trang bị kỹ năng và kiến thực về các phần hành, quy trình
kiểm toán nâng cao như Sales, COS, TB, Report…
Excel cơ bản
4
Thành thạo Excel kế toán, kiểm toán cơ bản với 200 phím tắt, 35 bài tập thực
hành, 10 video hướng dẫn, thực hành trên các file Excel tương tác và số liệu
thật trên sổ kế toán.
5
Ôn tập kiến thức trọng tâm, luyện tập kỹ năng từng vòng tuyển dụng của các
công ty kiểm toán BIG4.
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của
bạn.
156
Chương trình
ACCA
CẤP ĐỘ CƠ BẢN CẤP ĐỘ NÂNG CAO
Fundamental Level Professional Level
F1: Kế toán trong kinh doanh P1: Rủi ro trong quản lý và đạo đức nghề
nghiệp
F2: Kế toán quản trị
P2: Báo cáo doanh nghiệp
F3: Kế toán tài chính
P3: Phân tích hoạt động kinh doanh
F4: Luật thương mại và luật doanh nghiệp
(Việt Nam) P4: Quản trị tài chính nâng cao
(tự chọn)
F5: Quản lý hoạt động kinh doanh
P5: Quản lý hoạt động kinh doanh nâng cao
(tự chọn)
F6: Thuế (Việt Nam)
F9: Quản trị tài chính *Yêu cầu hoàn thành 2/4 môn tự chọn
“
Tự tin chinh phục ACCA
cùng giảng viên đến từ BIG4
Mr. Nguyễn Đức Thái, ACCA Ms. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, CPA
• Hội viên ACCA • Hoàn thành chứng chỉ CAT, hôi viên Hiệp
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY hội Kế toán công chứng Mỹ CPA US
• Trợ lý kiểm toán EY • Senior Accountant at Iryna Accountancy
• Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Chinh phục Corporation, Oakland, California, US
đỉnh cao nghề nghiệp Kế toán - Kiểm toán - • Trợ lý kiểm toán Deloitte
Tài chính 2012 • Thực tập trợ lý kiểm toán KPMG
• Học bổng Pathway to success tháng
3/2012 dành cho 10 sinh viên xuất sắc Đại
học Kinh tế Quốc dân tài trợ bởi Viện kế toán Ms. Nguyễn Thị Linh, ACCA,
kiểm toán VACPA
• Học bổng FIA tháng 6/2012 dành cho sinh
viên xuất sắc tài trợ bởi ACCA Vietnam • Hội viên ACCA và VACPA
• Chứng chỉ Kế toán trưởng của Học viện tài
chính
Mr. Trương Lưu Vượng, ACCA • TOP10 các môn F5, F7, F8 và P2 ACCA
• Hội viên ACCA • Prize winner F9
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Trưởng nhóm kiểm toán tại EY
• Chuyên gia Kiểm soát tài chính Vinpearl • Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Hotels and Resort Vinpearl, VinGroup
Ms. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Ms. Tiêu Thị Thanh, ACCA
• TOP10 sinh viên xuất sắc đạt học bổng
• Hội viên ACCA Pathway to success 2013
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủ ro EY • Học bổng Ươm mầm tài năng sinh viên kinh
• Học bổng của ngân hàng Tokyo Mitsubi- tế 2013
shi dành cho học sinh xuất sắc nhất của mỗi • Hoàn thành từ F1 - F9 ACCA
khoa Đại học Kinh tế Quốc dân • Trợ lý kiểm toán tại EY
158
650 - WORD DICTIONARY
FINANCIAL MANAGEMENT
Trình bày
Nguyễn Việt Anh
2
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu
Macroeconomics những vấn đề tổng thể của nền
/ˌmækrəʊˌekəˈnɒmɪks/ kinh tế như: tăng trưởng, lạm
phát, thất nghiệp,cán cân thanh
toán, tỷ giá hối đoái...
Biểu đồ cầu
Demand function Đường đồ thị biểu diễn sự thay đổi
/dɪˈmɑːnd ˈfʌŋkʃn/ của lượng cầu tương ứng với từng
mức giá.
Giá riêng
Own price Giá thành của một sản phẩm nhất
/əʊn praɪs/ định (để phân biệt với giá thành
của những sản phẩm khác).
3
Độ co giãn
Phần trăm thay đổi của một biến
số này dẫn đến phần trăm thay đổi
Elasticity
của một biến số khác. Độ co giãn
/ˌiːlæˈstɪsəti/
là một thước đo chung về độ nhạy
cảm của một biến số khi giá trị của
một biến số khác thay đổi.
Đơn vị co giãn
Unit elastic Khi cầu là co giãn đơn vị, lượng
/ˈjuː.nɪt iˈlæs.tɪk/ cầu sẽ giảm 1% khi giá hàng hoá
tăng lên 1%
4
Độ co giãn hoàn hảo
Độ đàn hồi hoàn hảo chỉ trong
Perfectly elastic
trường hợp đặc biệt khi đường
/ˈpɜːfɪktli ˌiːlæˈstɪsəti/
cầu nằm ngang. Độ co giãn trong
trường hợp này là vô định
6
Chi phí biến đổi bình quân
Average variable cost Chi phí biến đổi bình quân được
/ˈævərɪdʒ veəriəbl kɒst/ xác định bằng tổng chi phí biến đổi
chia cho số lượng sản xuất
7
Tổng chi phí bình quân
Average total cost Chi phí tính trên mỗi đơn vị sản
/ˈævərɪdʒ ˈtəʊtl kɒst/ lượng, trong đó bao gồm tất cả các
chi phí đầu vào của sản xuất
8
Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn mà tại đó doanh thu
bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các
Breakeven point chi phí, bao gồm chi phí cố định và
/ˈbreɪk iːvn pɔɪnt/ chi phí khả biến. Điều này có nghĩa
là tại điểm hòa vốn người sản xuất
không thu được lãi, nhưng cũng
không bị lỗ
9
Quy mô có hiệu quả tối thiểu
Điểm trên đường chi phí bình
quân dài hạn của doanh nghiệp
Minimum efficient scale
mà tại đó kinh tế quy mô được tận
/ˈmɪnɪməm ɪˈfɪʃnt skeɪl/
dụng hết và quy luật lợi suất
không đổi theo quy mô bắt đầu
phát huy tác dụng.
10
Topic 2: The Firm and Market Structure
11
Cạnh tranh hoàn hảo
Loại hình cấu trúc thị trường được
đặc trưng bởi 4 đặc điểm: Nhiều
Perfect competition
người mua và nhiều người bán,
/ˈpɜːfɪkt ˌkɒmpəˈtɪʃn/
sản phẩm đồng nhất, tự do gia
nhập và rời bỏ thị trường hay sự
hiểu biết và tính cơ động hoàn hảo
12
Độc quyền nhóm
Độc quyền nhóm là một cơ cấu thị
Oligopoly trường trong đó các doanh nghiệp
/ˌɒlɪˈɡɒpəli/ đều phụ thuộc lẫn nhau trong các
kế hoạch bán hàng, sản xuất, đầu
tư và quảng cáo
Độc quyền
Monopoly Nhà độc quyền là người bán hàng
/məˈnɒpəli/ duy nhất và tiềm năng đối với sản
phẩm trong ngành
13
Hệ số co giãn thu nhập của
Income elasticity of
cung cầu
demand
Đại lượng phản ánh quy mô phản
/ˈɪnkʌm ˈiːlæˈstɪsəti əv
ứng của nhu cầu đối với mức thay
dɪˈmɑːnd/
đổi nhất định của thu nhập.
14
Cartel
Cartel là thoả thuận hợp tác chính
thức về giá cả, sản lượng và những
điều kiện khác giữa các doanh
nghiệp trong thị trường thiểu
Cartel quyền. Những thoả thuận như vậy
/kɑːˈtel/ làm giảm cạnh tranh và tạo ra sự
hợp tác giữa các doanh nghiệp
nhằm đạt được những mục tiêu
như tối đa hoá lợi nhuận hay gây
khó khăn cho sự gia nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới
Mô hình Stackelberg
Stackelberg model Mô hình thị trường độc quyền
/Stackelberg moud/ nhóm trong đó một doanh nghiệp
công bố trước mức sản lượng của
mình trước đối thủ
15
Second- degree price Phân biệt giá cấp 2
discrimination Đặt mức giá đơn vị khác nhau
/ˌsekənd dɪˈɡriː praɪs được áp dụng cho khối tiêu dùng
dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ khác nhau
16
Topic 3: Aggregate Output, Prices, and
Economic Growth
17
Tổng sản lượng trong nền kinh tế
Aggregate output Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối
/ˈæɡrɪɡət ˈaʊtpʊt/ cùng được sản xuất ra trong nền kinh
tế của một thời kỳ nhất định.
GDP thực tế
Tổng sản phẩm nội địa tính theo sản
Real GDP
lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
/ˈriːəl dʒiː diː piː/
của năm nghiên cứu, còn giá cả tính
theo năm gốc
18
Chỉ số giảm phát GDP
GDP deflator
Chỉ số tính theo phần trăm phản ánh
/dʒiː diː piː
mức giá chung của tất cả các loại hàng
dɪˈfleɪtər/
hoá, dịch vụ sản xuất trong nước
Capital
consumption Chi phí tiêu hao tư bản
allowance Phần chênh lệch giữa tổng sản phẩm
/ˈkæpɪtl quốc dân (GNP) và sản phẩm quốc dân
kənˈsʌmp.ʃən ròng (NNP)
əˈlaʊəns/
Personal
Thu nhập cá nhân sau thuế
disposable income
Thu nhập mà cá nhân có thể sử dụng
/ˈpɜːsənl
sau khi thanh toán các khoản thuế theo
dɪˈspəʊ.zə.bəl
quy định của pháp luật
ˈɪnkʌm/
Tổng cầu
Aggregate demand
Lượng nhu cầu có khả năng tài chính
/ˈæɡrɪɡət
của toàn bộ nền kinh tế đối với các
dɪˈmɑːnd/
hàng hóa cuối cùng
19
Tổng cung
Aggregate supply
Tổng lượng cung cấp hàng hóa cuối
/ˈæɡrɪɡət səˈplaɪ/
cùng của toàn bộ nền kinh tế
Aggregate supply
Đường tổng cung
curve
Đường mô tả mối quan hệ giữa tổng
/ˈæɡrɪɡət səˈplaɪ
cung và các nhân tố quyết định nó
kɜːv/
Marginal
propensity to Khuynh hướng tiêu dùng cận biên
consume Tỷ trọng thu nhập cá nhân sử dụng
/ˈmɑːdʒɪnl được các hộ gia đình chi cho việc tiêu
prəˈpen.sə.ti tə dùng hàng hóa và dịch vụ
kənˈsjuːm/
Marginal
propensity to save Khuynh hướng tiết kiệm cận biên
/ˈmɑːdʒɪnl Tỷ trọng của thu nhập cá nhân sử dụng
prəˈpen.sə.ti tə được các hộ gia đình tiết kiệm.
seɪv/
20
Hiệu ứng tài sản
Hiệu ứng tài sản chỉ sự điều chỉnh tiêu
dùng của cá nhân khi thấy giá trị tài sản
Wealth effect
của mình thay đổi, người tiêu dùng có
/welθ ɪˈfekt/
thể tiêu dùng nhiều hơn khi có nhiều
tài sản hơn, và có thể tiêu dùng ít đi
nếu tài sản bị giảm đi
21
Tỷ giá hối đoái
Exchange Rate
Tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/
nước
22
Vốn tồn kho cơ bản
Một dạng tích lũy ròng dưới hình thức
vật chất của tư liệu sản xuất. Cách đo
Physical Capital lường tồn kho vốn cơ bản của một
Stock nước thường xuất phát từ thống kê thu
/'fizikəl 'kæpitl nhập quốc dân và chỉ tiêu. Các số liệu
stɒk/ thống kê này bao gồm chi tiêu về tư
liệu sản xuất thuộc khu vực công và
khu vực tư trừ đi tiêu hao vốn để đạt
đến tích lũy thuần.
Renewable
Nguồn lực tái tạo trong kinh tế
resources
Tài nguyên có khả năng tái tạo được
/rɪˈnjuː.ə.bəl
trong nền kinh tế
rɪˈzɔːs/
Non- renewable
Nguồn lực không thể tái tạo được
resources
Tài nguyên không có khả năng tái tạo
/ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl
trong nền kinh tế
rɪˈzɔːs/
23
Topic 4: Understanding Business Cycles
24
Khuếch trương
Khuếch trương là thời kỳ
Expansion
xảy ra trong khoảng khi chu
/ɪkˈspænʃn/
kỳ kinh doanh chạm đáy và
đạt đỉnh
Thu hẹp
Một giai đoạn trong chu kì
kinh doanh khi mà cả nền
Contraction kinh tế đang suy giảm. Sự
/kənˈtræk.ʃən/ thu hẹp thường xảy ra sau
khi chu kì kinh doanh đã đạt
đỉnh nhưng trước khi nó
chạm đáy
Suy thoái
Một thời kỳ hoạt động kinh
tế chung suy giảm phản ánh
Recession
ở thất nghiệp gia tăng và
/rɪˈseʃn/
thặng dư công suất trong
phạm vi nhiều ngành công
nghiệp.
25
Khủng hoảng
Một cuộc suy thoái cực
Depression đoan kéo dài từ ba năm trở
/dɪˈpreʃ.ən/ lên hoặc dẫn đến sự sụt
giảm của GDP thực ít nhất
10%.
Phục hồi
Giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh sau một cuộc suy
Recovery thoái, trong đó nền kinh tế
/rɪˈkʌvəri/ được phục hồi và vượt mức
cao nhất về việc làm và sản
lượng đạt được trước khi
suy thoái
Hưng thịnh
Thời kỳ gia tăng mạnh mẽ
Boom của hoạt động kinh tế, mặc
/buːm/ dù sản lượng mà nền kinh
tế sản xuất ra đã vượt quá
sản lượng tiềm năng
26
Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment rate Tỷ lệ của số người thất
/'ʌnim'plɔimənt reit/ nghiệp so với lực lượng lao
động trong nền kinh tế
Giảm phát
Sự giảm đi liên tục của mức
Deflation
giá chung của hàng hóa và
/ˌdiːˈfleɪʃn/
dịch vụ trong 1 khoảng thời
gian nhất định
Tỷ lệ lạm phát
Sự tăng mức giá chung một
Inflation rate
cách liên tục của hàng hóa
/in'fleiʃn reit/
và dịch vụ theo thời gian và
sự mất giá trị của một loại
tiền tệ nào đó
27
Lạm phát đình đốn
Thời kỳ lạm phát cao đi kèm
Stagflation
với tỷ lệ thất nghiệp cao và
/stæɡˈfleɪʃn/
tốc độ tăng trưởng kinh tế
giảm
Lạm phát
Sự tăng lên liên tục của
Inflation
mức giá chung của hàng
/ɪnˈfleɪ.ʃən/
hóa và dịch vụ trong 1
khoảng thời gian nhất định
28
Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là
tỷ lệ thất nghiệp mà nền
kinh tế đạt được ứng với
mức sản lượng tiềm năng.
Lực lượng lao động bao
Natural rate of
gồm những người trong độ
unemployment (NARU)
tuổi lao động, đang có việc
/'nætʃrəl reit əv
làm, đang tìm việc nhưng
'ʌnim'plɔimənt/
chưa có việc hoặc đang chờ
nhận việc. Tỷ lệ thất nghiệp
cho biết số người đang tìm
việc nhưng chưa có việc
hoặc đang chờ nhận việc
chiếm bao nhiêu phần trăm
lực lượng lao động.
29
Chỉ số giá
Số bình quân gia quyền của
Price index giá hàng hoá và dịch vụ
/prais 'indeks/ theo thời gian. Cụ thể hơn,
chỉ số giá thể hiện mức độ
thay đổi của giá cả theo
thời gian
30
Định luật Say
Một định luật về thị trường
cung – cầu được đặt theo
tên của Jean-Baptiste Say,
cho rằng tổng cung tạo ra
tổng cầu cho chính nó.
Trong nền kinh tế thị
trường, việc sản xuất ra
Say's law một mức sản lượng quốc
/ Say 's lɔː/ dân nhất định đồng nghĩa
với việc tạo ra mức thu
nhập (tiền lương, lợi
nhuận…) đúng bằng chi phí
để sản xuất ra sản lượng
đó. Nếu thu nhập được
đem ra chi tiêu, thì nó chỉ
vừa đủ để mua sắm sản
lượng đã sản xuất ra.
31
Thời điểm Minsky
Một khoảng thời gian khi
thị trường thất bại hoặc rơi
Minsky moment vào khủng hoảng sau giai
/ Mínky 'moumənt/ đoạn tăng giá kéo dài với
đầu cơ thị trường bị thổi
phồng cao và tăng trưởng
không bền vững.
32
Kinh tế học cổ điển mới
Bộ phận xây dựng hệ thống
học thuyết kinh tế học vĩ
mô từ nền tảng của kinh tế
học vi mô, giả định là thị
trường hoàn hảo dù là
trong ngắn hạn hay dài hạn
và cá nhân có đầy đủ thông
tin khi ra quyết định. Bộ
New classical
phận này có chủ trương
macroeconomics
việc thiết lập các chính sách
/njuːˈklæsɪk
kinh tế vĩ mô phải nhằm
ˌmækrəʊˌekəˈnɒmɪks/
mục đích tối đa hóa thỏa
dụng của cá nhân. Những
đóng góp quan trọng của
bộ phận này vào kinh tế học
vĩ mô gồm giả thuyết dự
tính duy lý, tính không nhất
quán theo thời gian, hàm
cung Lucas, lý thuyết chu kỳ
kinh doanh thực.
33
Kinh tế học tân cổ điển
Trường phái tư tưởng đặt
trọng tâm nghiên cứu vào
các nguyên tắc chi phối quá
trình phân bổ tối ưu các
Neoclassical
nguồn lực khan hiếm cho
macroeconomics
những mục đích sử dụng
/ˌniːəʊˈklæsɪkl
khác nhau. Nguyên tắc lợi
mækrəʊˌekəˈnɒmɪks/
ích cận biên giảm dần xuất
hiện lần đầu tiên trong các
công trình nghiên cứu của
trường phái tư tưởng kinh
tế này.
34
Topic 5: Monetary and Fiscal Policy
35
Hối phiếu nhận nợ
Hối phiếu nhận nợ là một cam kết trả tiền
Promissory
vô điều kiện do người lập phiếu phát ra
note
hứa trả một số tiền nhất định cho người
/ˈprɒm.ɪ.sər.i
thụ hưởng qui định trên hối phiếu nhận
ˌnəʊt/
nợ hoặc theo lệnh của người này để trả
cho một người khác.
Fractional
Ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
reserve banking
Trường hợp các ngân hàng thương mại chỉ
/'frækʃənl ri'zə:v
dự trữ một phần nhỏ tài sản có khả năng
'bæɳkiɳ/
thanh toán cao so với tổng tài sản của nó.
Reserve
Dự trữ bắt buộc
requirement
Số tiền mà các ngân hàng thế giới buộc
/ri'zə:v
phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi
ri'kwaiəmənt/
không hưởng lãi tại ngân hàng trung ương.
36
Broad money Tiền mở rộng
/broutʃ 'mʌni/ Toàn bộ khối lượng tiền tệ trong nền kinh
tế
Money
multiplier
Số nhân tiền
/'mʌni
Hệ số phản ánh khả năng sinh sôi của tiền
'mʌltiplaiə/
trong lưu thông.
37
Inflation
Sự bất định lạm phát
uncertainty
Giá cả trong tương lai là không thể đoán
/in'fleiʃn
trước và lạm phát không xác định được sẽ
ʌn'sə:tnti/
tăng hay giảm trong tương lai.
38
Sự độc lập của ngân hàng trung ương
Operational trong việc thực hiện chính sách tiền tệ
independence và đặt ra lãi suất
/,ɔpə'reiʃənl Khả năng của ngân hàng trong việc thực
,indi'pendəns/ hiện chính sách tiền tệ và thiết lập mức lãi
suất tốt nhất để đáp ứng mục tiêu lạm
phát.
Neutral rate of
interest Lãi suất trung gian, kiểu độc lập
/'nju:trəl reit əv Mức lãi suất không kích thích hoặc làm
'intrist/ chậm lại tăng trưởng của một nền kinh tế
39
Budget deficit Thâm hụt ngân sách
/ˈbʌdʒ·ɪt Tổng chi tiêu vượt quá tổng thu nhập hay
ˌdef·ə·sɪt/ nguồn thu ngân sách trong cân đối
40
Bẫy thanh khoản
Tình huống trong đó lãi suất giảm xuống
Liquidity trap mức quá thấp, làm cho mọi người thích
/li'kwiditi træp/ giữ tiền hoặc tài sản dễ thanh toán (tài sản
không sinh lợi) hơn giữ trái phiếu hay các
tài sản sinh lợi khác.
41
Topic 6: International Trade and Capital
Flow
42
Hàng hóa nhập khẩu
Imports Các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ
/ˈɪmpɔːt/ bên ngoài đường biên giới quốc gia
được đưa vào trong nước
Tỷ lệ trao đổi
Terms of trade Chỉ số giá biểu thị tỷ lệ giữa giá xuất
/tɜrmz əv treɪd/ khẩu của một số nước và giá nhập khẩu
của nó.
43
Nền kinh tế mở
Open economy Nền kinh tế phụ thuộc nặng nề vào
/ˈəʊ.pən thương mại quốc tế, sản xuất và nhập
iˈkɒn.ə.mi/ khẩu chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập
quốc dân.
Thương mại tự do
Nền thương mại quốc tế trong đó các
hoạt động thương mại diễn ra mà
Free trade không vấp phải bất kỳ hàng rào cản trở
/ˌfriː ˈtreɪd/ nào như thuế quan, hạn ngạch hoặc các
biện pháp kiểm soát hối đoái được đặt
ra để cản trở sự di chuyển tự do của
hàng hóa và dịch vụ giữa các nước
44
Multinational
corporation
Công ty đa quốc gia
(MNC)
Các công ty sản xuất hay cung cấp dịch
/ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl
vụ ở ít nhất hai quốc gia
,kɔ:pə'reiʃn/
Absolute
Lợi thế tuyệt đối
advantage
Mức hiệu quả cao hơn của một quốc gia
/'æbsəlu:t
so với một quốc gia khách trong hoạt
əb'vɑ:ntidʤ/
động sản xuất hàng hoá.
Comparative
Lợi thế so sánh
advantage
Lợi thế về chi phí cơ hội thấp hơn của
/kəm'pærətiv
một quốc gia so với quốc gia khác trong
əb'vɑ:ntidʤ/
việc sản xuất hàng hó
45
Thuế quan (Thuế xuất nhập khẩu)
Tariff
Thuế mà chính phủ đánh lên hàng hóa
/ˈtærɪf/
xuất nhập khẩu
46
Kiểm soát vốn
Những biện pháp nhằm hạn chế khả
Capital
năng sở hữu tài sản nội địa của doanh
restrictions
nghiệp nước ngoài và khả năng sở hữu
/'kæpitl ris'trikʃn/
tài sản nước ngoài của doanh nghiệp
trong nước
47
Liên minh thuế quan
Hình thức hợp tác thương mại giữa
nhiều nước, trong đó các nước thành
Customs union
viên bãi bỏ toàn bộ hàng rào thương
/ˈkʌs.təmz
mại (đặc biệt thuế quan) giữa họ với
ˌjuː.ni.ən/
nhau và áp dụng hàng rào thống nhất
với các nước khác, đặc biệt hệ thống
thuế quan đối ngoại thống nhất
48
Liên minh tiền tệ
Monetary union Hình thức liên kết kinh tế về lĩnh vực tài
/'mʌnitəri 'ju:njən/ chính, tiền tệ mà trong đó các nước
thành viên áp dụng các biện pháp nhằm
tiến tới việc phát hành và sử dụng một
đồng tiền chung.
49
Topic 7: Currency Exchange Rates
50
Forward
contracts Hợp đồng kỳ hạn
(Forwards) Một thoả thuận giữa hai bên về việc
/'fɔ:wəd mua hay bán một tài sản nào đó vào một
'kɔntrækt/ thời điểm định trước trong tương lai
Đồng tiền cơ sở
Base Currency Đồng tiền đầu tiên trong cặp tiền tệ
/beis'kʌrənsi/ được gọi là đồng tiền cơ sở. Giá của
đồng tiền cơ sở luôn được tính toán
bằng đơn vị của đồng tiền định giá.
51
Tiền tệ định giá
Đồng tiền định giá là đồng tiền khách
Price Currency
hàng đồng ý mua hay bán đồng tiền gốc,
/prais 'kʌrənsi/
như EUR/USD = 1.1452. Đồng tiền gốc
dùng để so sánh là EUR, có nghĩa là phải
dùng 1.1452 USD để mua 1 EUR.
52
Arbitrage 51
A
Autarkic economy
Absolute advantage 45 (closed economy) 43
Aggregate output 18
B
Aggregate supply
curve 20 Base Currency 51
53
Boom 26 Comparative
advantage 45
Breakeven point 9
Complements 5
Broad money 37
Contraction 25
Budget deficit 40
Cross- price elasticity of
Budget surplus 39 demand 5
C Crowding out 40
Customs union 48
Capacity utilization 21
Cyclical companies 22
Capital consumption
allowance 19
D
Capital restrictions 47
Decreasing returns to
Cartel 15 scale 9
54
Deflation 27 Exports 43
Demand function 3
F
Depression 26
First- degree price
E discrimination 15
Fiscal multiplier 40
Economic indicator 29
Fiscal policy 21
Economic union 48
Foreign direct
Elasticity of demand 4 investment (FDI) 44
Fractional reserve
Expansion 25
banking 36
Export subsidy 46
Free trade area 47
55
Free trade 44 Increasing returns to
scale 9
G Inelastic 4
H L
Human Capital 22
Labor force 26
I Law of demand 3
56
Liquidity trap 41 Monetary transmission
mechanism 38
M Monetary union 49
Minimum efficient
scale 10
N
Minsky moment 32 Narrow money 36
57
Natural rate of Normal goods 5
unemployment
(NARU) 29 Normal profit 8
Neoclassical
macroeconomics 34 O
Net exports 43 Offer price 51
Oligopoly 13
New classical
macroeconomics 33
Open economy 44
Nominal GDP 18
Open market
operations 38
Non - accelerating
inflation rate of
unemployment Operational
(NAIRU) 28 independence 39
58
P Q
Perfect competition 12 Quota rents 47
Personal disposable
income 19 R
Physical Capital Stock 23 Real GDP 18
59
S Third- degree price
discrimination 16
T U
Target independent 39
Underemployed 30
Tariff 46
Unemployment rate 27
Terms of trade 43
60
Unit elastic 4
V
Variable costs 6
Voluntary export
restraint 46
W
Wealth effect 21
61
62
63
64
65
1
2
Topic 1: Market Organization and Structure
3
4
2
Arbitrageur Người đầu cơ
/ˌɑːbɪtrɑːˈʒɜː(r)/ Người làm dịch vụ mua và bán cùng lúc cùng
một loại cổ phần, tiền tệ... nhằm vào sự chênh
lệch giá cả giữa hai thị trường để kiếm lời.
3
Collaterals Tài sản thế chấp
/kɒˈlætərəlz/ Tài sản được cầm cố bảo đảm thanh toán hay
thực hiện nghĩa vụ nợ. Nếu người đi vay không
chi trả, tài sản cầm cố có thể được thanh lý và
được bán bởi người cho vay để hoàn tất hợp
đồng gốc.
4
Day order Lệnh trong ngày
/deɪ ˈɔːdə/ Lệnh để mua chứng khoán hoặc hợp đồng tài
chính kỳ hạn chỉ hiệu lực cho một ngày. Nếu
lệnh không thể hoàn thành trong ngày đó thì nó
sẽ tự động hủy bỏ.
5
Information- Các nhà đầu tư bị thúc đẩy bởi thông tin
motivated traders Các nhà đầu tư giao dịch để kiếm lợi nhuận dựa
/ˌɪnfəˈmeɪʃn vào các thông tin cho phép họ dự đoán giá trong
ˈməʊtɪveɪtɪd tương lai.
ˈtreɪdərz/
6
Long position Thế giá lên
/lɒŋ pəˈzɪʃən/ Tình trạng nhà đầu tư đã bỏ tiền mua một loại
chứng khoán và hy vọng sẽ kiếm lời khi giá tăng.
7
Margin Yêu cầu ký quỹ
requirement Khoản tiền tối thiểu khách hàng phải đặt dưới
/ˈmɑːʤɪn dạng tiền mặt hoặc các chứng khoán đủ tư cách
rɪˈkwaɪəmənt"/ trong một tài khoản ký quỹ. Yêu cầu ký quỹ có
thể được coi như một khoản tiền đặt cọc để duy
trì các vị trí mở. Đây không phải là khoản phí
hoặc chi phí giao dịch, nó chỉ đơn giản là một
phần của tài khoản của nhà đầu tư được để
riêng và được phân bổ như một khoản ký quỹ.
8
Primary markets Thị trường sơ cấp
/ˈpraɪmeri ˈmɑːkɪt/ Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường
mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong
thị trường sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được
chuyển sang nhà phát hành qua việc nhà đầu tư
mua các chứng khoán mới phát hành.
Special purpose Tổ chức được thành lập cho mục đích đặc thù
vehicle (SPV)/ Tổ chức có mục đích hạn chế, phục vụ như một
Special purpose đơn vị trung gian phát hành trong việc tạo các
9
entity (SPE) chứng khoán được đảm bảo bằng cầm cố, thẻ
/ˈspɛʃəl ˈpɜːpəs tín dụng và tiền vay mua ô tô, hợp đồng thuê
ˈviːɪkl / mua và các tài sản chính khác. Một SPV có thể là
một công ty, một định chế ủy thác, liên doanh,
/ˈspɛʃəl ˈpɜːpəs
hay công ty trách nhiệm hữu hạn.
ˈɛntɪti/
10
Topic 2: Security Markets Indexes
11
11
Active return Suất sinh lợi chủ động
/ˈæktɪv rɪˈtɜːn/ Tỷ lệ phần trăm lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư
so với tiêu chuẩn (benchmark).
Dividend Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛnd/ Phần lãi chia cho cổ đông của doanh nghiệp khi
hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt sau một chu
kỳ kinh doanh, thường là một năm.
12
ˈɒpʃənz/ là những quyền cho trả trước trong thế chấp,
quyền chọn rút vốn sớm trong các chứng chỉ tiền
gửi, lãi suất trần hàng năm trong thế chấp, với lãi
suất có thể điều chỉnh và điều khoản về lệnh thu
hồi (thu hồi sớm) trong trái phiếu doanh nghiệp.
Quyền chọn rất nhạy với lãi suất làm tăng sự
không chắc chắn trong tính toán doanh thu và rủi
to tiền lãi dự kiến, bởi vì luôn có xác suất chúng sẽ
được thực hiện. Còn gọi là Quyền Chọn Ẩn.
13
Equal weighting Tỷ trọng tất cả đều bằng nhau
/ˈiːkwəl ˈweɪtɪŋ/ Phương pháp này gắn mỗi cổ phiểu trong một
danh mục đầu tư một trọng số bằng nhau.
14
Market Chỉ số cảm tính nhà đầu tư
sentiment index Một thông số hiệu quả giúp bạn có thể nhận ra
/ˈmɑːkɪt liệu bạn có đang chống lại thị trường hay không
ˈsɛntɪmənt qua tỷ lệ phần trăm các nhà giao dịch đang ở vị thế
ˈɪndɛks/ trái ngược.
15
Price weighting Tỷ trọng theo giá
/praɪs ˈweɪtɪŋ/ Mỗi mã cổ phiếu trong một danh mục đầu tư
được xác định trọng số bằng cách chia giá cổ phiếu
đó cho tổng tất cả giá cổ phiếu.
16
Style Index Index theo loại đầu tư
/staɪl ˈɪndɛks/ Gồm rất nhiều các nhóm index bao gồm index
toàn cầu, theo khu vực, quốc gia, giá trị vốn hóa
thị trường, v.v
17
Topic 3: Market Efficiency
18
18
Abnormal return Thu nhập bất thường
/æbˈnɔːməl rɪˈtɜːn/ Là phần thu nhập không phải do ảnh hưởng của
các nhân tố mang tính hệ thống (nhân tố bao
trùm lên toàn bộ thị trường). Nói cách khác thu
nhập bất thường là phần chênh lệch giữa thu
nhập thực tế và thu nhập dự kiến ban đầu.
19
Conservatism Bảo thủ/ thận trọng
/kənˈsɜːvətɪzm/ Các nhà đầu tư có xu hướng phản ứng chậm với
thông tin mới và tiếp tục duy trì các quan điểm
hoặc dự báo trước đó của họ
20
Herding Hiệu ứng đám đông
/ˈhɜːdɪŋ/ Khi các nhà đầu tư quyết định bỏ qua thông tin
và phân tích của riêng họ mà hành động theo
các nhà đầu tư khác. Tính bầy đàn có thể dẫn
đến các phản ứng quá múc đồi với thông tin tùy
theo định hướng của số đông.
21
Loss Aversion Ám ảnh thua lỗ
/lɒs əˈvɜːʃ(ə)n/ Nhiều nhà đầu tư cảm thấy ám ảnh khi một
khoản đầu tư thua lỗ mặc dù phần còn lại của
danh mục là an toàn. Nó thể hiện một xu hướng
những người có cảm giác mãnh liệt về việc thua
lỗ hơn là lợi nhuận thu được.
2. Giá trị vốn hóa thị trường cộng với giá trị thị
trường của các khoản nợ.
Đối với chứng khoán, giá trị thị trường thường
khác so với giá trị ghi sổ bởi vì thị trường tính cả
tiềm tăng phát triển trong tương lai của chứng
khoán. Hầu hết các nhà đầu tư sử dụng kĩ thuật
phân tích cơ bản để lựa chọn loại cổ phiếu tốt
đều xem xét giá trị thị trường của công ty và sau
đó quyết định xem giá trị thị trường là hợp lí
hay nó đang có giá trị thấp so với giá trị ghi sổ,
so với giá trị tài sản thuần hoặc so với một số
cách đo khác.
22
Momentum Quán tính
/məʊˈmɛntəm/ Hiện tượng các cổ phiếu có tỷ suất sinh lợi
cao/thấp hơn trong quá khứ có xu hướng tiếp
tục xu hướng đó trong tương lai.
23
Risk-adjusted Lợi nhuận điều chỉnh theo rủi ro
returns Lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro xác định
/rɪsk-əˈʤʌstɪd lợi tức đầu tư bằng cách đo lường mức độ rủi ro
rɪˈtɜːnz/ liên quan đến việc tạo ra lợi nhuận đó, thường
được biểu thị dưới dạng số hoặc tỉ lệ.
24
Transaction cost Chi phí giao dịch
/trænˈzækʃən kɒst/ Chi phí giao dịch là chi phí trong việc thực hiện
bất kỳ giao dịch kinh tế nào khi tham gia vào
một thị trường.
25
Topic 4: Overview of Equity Securities
26
26
Blue chip Cổ phiếu blue chip
/bluː ʧɪp/ Bluechip được dùng để gọi các dạng cổ phiếu
chất lượng cao do các công ty lớn phát hành. Cổ
phiếu Bluechip cũng được hiểu là cổ phiếu cho
thu nhập ổn định, độ rủi ro thấp dù cổ tức không
cao.
27
Cumulative Cổ phần ưu tiên tích lũy
preference share Một loại cổ phiếu ưu đãi trong đó có điều khoản
/ˈkjuːmjʊlətɪv quy định rằng nếu bất kì khoản cổ tức nào không
ˈprɛfərəns ʃeə/ được thanh toán trong quá khứ, thì khi thanh
toán cổ tức, các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
tích lũy sẽ được thanh toán đầu tiên, sau đó mới
tính đến các cổ đông phổ thông.
Thông thường cổ phiếu ưu đãi có mức lãi suất cố
định, dựa trên mệnh giá của cổ phiếu đó. Tiền lãi
(hay cổ tức cổ phiếu ưu đãi) sẽ được thanh toán
theo định kì, được xác định từ trước, thường tính
theo quý hoặc theo năm.
28
ˈtreɪdɪd fʌnd/ bất kỳ lúc nào trong ngày, cà có tỷ lệ chi phí thấp
hơn. ETF là một hình thức quĩ đầu tư tập thể mà
cổ phiếu của nó được mua bán trên hầu hết các
sàn giao dịch chứng khoán lớn trên thế giới. Về
cơ bản, các quĩ ETF thường lựa chọn danh mục
đầu tư mô phỏng theo các chỉ số chứng khoán
như S&P 500, Hang Seng Index, theo một ngành
nào đó (ví dụ: năng lượng, công nghệ), hoặc theo
các loại hàng hóa như vàng hoặc dầu mỏ.
29
Foreign exchange Lãi/ lỗ ngoại hối
gains/ losses Lãi/ lỗ xuất hiện khi lãi suất ngoại hối biến động
/ˈfɒrɪn ɪksˈʧeɪnʤ giữa đồng tiền của nhà đầu tư với đồng tiền của
geɪnz/ ˈlɒsɪz/ chứng khoán ngoại hối đó.
30
Preemptive right Quyền ưu tiên mua trước
/priː 'emptiv raɪts/ Quyền chủ sở hữu cổ phiếu đăng ký mua cổ
phiếu thường phát hành mới trước khi chào bán
cho công chúng, để bảo vệ chống sự pha loãng
quyền sở hữu.
31
Proxy vote Phiếu bầu thay
/ˈprɒksi vəʊt/ Một lá phiếu được bầu được thực hiện bởi một
người hoặc công ty thay mặt cho những cổ đông
không thể hoặc không muốn tham dự một cuộc
họp cổ đông, hoặc không muốn bỏ phiếu.
32
cho các công ty ở giai đoạn khởi động tăng
trưởng ban đầu.
33
Topic 5: Introduction to Industry and Company
Analysis
34
34
Bargaining force Quyền lực trong đàm phám
/ˈbɑːgɪnɪŋ fɔːs/ Người đàm phán tin là mình có nhiều quyền lực
hơn đối phương trong đàm phán.
35
Embryonic stage Giai đoạn phôi thai
/ˌɛmbrɪˈɒnɪk Giai đoạn phôi thai là giai đoạn đầu tiên của quá
steɪʤ/ trình phát triển của doanh nghiệp, có đặc điểm
tăng trưởng chậm, giá cao do khách hàng chưa
biết nhiều đến sản phẩm của doanh nghiệp, số
lượng sản xuất và tiêu thụ ít, chưa đạt được lợi thế
kinh tế nhờ quy mô.
Industry Ngành
/ˈɪndəstri/ Một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm/
dịch vụ tương tự nhau.
36
Life-cycle Vòng đời kinh doanh
/laɪf ˈsaɪkl/ Quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay
đổi của một thực thể kinh doanh phải trải qua bắt
đầu từ khi được thành lập cho đến các giai đoạn
phát triển, trường thành và suy thoái.
37
Principal Hoạt động kinh doanh chủ chốt
business activity Hoạt động kinh doanh chủ chốt là hoạt động tạo ra
/ˈprɪnsəpəl phần lớn doanh thu của doanh nghiệp.
ˈbɪznɪs ækˈtɪvɪti/
38
tương đương về công dụng (hoặc tiêu thụ) khi có
các điều kiện thay đổi. Hàng hóa thay thế có thể có
chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó
thay thế và đa số có mức giá rẻ hơn.
39
Topic 6: Equity Valuation: Concepts and Basis
Tools
40
40
Asset-based Phương pháp định giá bằng tài sản
valuation Phương pháp ước tính giá trị của doanh
/ˈæsɛt-beɪst nghiệp dựa trên giá trị thị trường của tổng tài
ˌvæljʊˈeɪʃən/ sản của doanh nghiệp.
41
Free Cash Dòng tiền tự do cho cổ đông
Flow to Equity Một thước đo về số tiền có thể được chia cho
/friː kæʃ fləʊ các cổ đông của công ty dưới dạng cổ tức
tuː ˈɛkwɪti/ hoặc mua lại cổ phiếu, sau khi thanh toán tất
cả chi phí, các khoản tái đầu tư và nợ phải
trả.
42
Present value Giá trị hiện tại
/ˈprɛznt Giá trị của một luồng lợi tức hoặc phí tương
ˈvæljuː/ lai tính bằng giá trị hiện tại của chúng bằng
phương thức chiết khấu dòng tiền.
43
phần sở hữu cũng được giảm theo tỷ lệ
tương ứng. Trong chia tách ngược dự trữ,
công ty phát hành giảm số cổ phần đang lưu
hành.
44
Call money rate 3
A Callable common
shares/ redeemable
27
Arbitrageur 3 Collaterals 4
B Conservatism
Constituent
20
12
Bargaining force 35 securities
45
Custodian 4 Equal weighting 14
D Experience curve 36
Day order
Day-of-the-week
5
20
F
effect Financial 5
intermediary
Declaration date 41
Financial leverage 5
Decline stage 35 ratio
Defensive 35 Foreign exchange 30
gains/ losses
Demographic 35
Free Cash Flow to 42
Depository receipt 28
Equity
Dividend 12
Fundamental 20
analysis
E
Earnings surprise 20
Embedded options 12
Embryonic stage 36
G
Enterprise value 41 Global registered 30
share
46
Growth stage 36 value)
H J
Hedge Fund Indexes 14 January effect 21
Herding 21
Holder-of-record
date
42 L
Leveraged buyout 30
Holiday effect 21 (LBO)
Life-cycle 37
I Limit order 6
Industry 36
Information- 21
acquisition cost
Information-
motivated traders
6
M
Initial public 6 Management 30
offering (IPO) buyout (MBO)
Intrinsic value 21 Margin call 7
(Fundamental
47
Margin loan 7
Margin requirement 8 O
Market 14 Overreaction 23
capitalization
Market order
Market segment
8
14
P
Passive investment 23
Market sentiment 15
index Payment date 42
Market value 22 Peer group 37
Market- 15 Performance 37
capitalization attribution
weighting index
Portfolio 15
Mature stage 37
Portfolio 23
Momentum 23 Management
Mortgage-backed 8 Preemptive right 31
securities
Preferred share 42
N Present value
Price returnindex
43
15
Non-cyclical 37 (Price index)
company
Price weighting 16
Primary markets 9
48
Principal business 38 secondary offering
activity
Sector 38
Private equity 31
securities Sector index 16
R Short position
Short selling
9
24
Rates of return 9
Special dividend 43
Reverse stock split 43
Special purpose 9
Risk aversion 23 vehicle (SPV)/
Special purpose
Risk-adjusted 16 entity (SPE)
performance
Sponsored 32
Risk-adjusted 24 depository receipt
returns
Stock split 43
S Stop order
Strategic analysis
10
38
Seasoned offering/ 9
Strategic groups 38
49
Strong form of 24
market efficiency
Style Index 17
V
Venture capital 32
Substitution 38
Voting Rights 33
Switching cost 39
Systematic risk 17
W
T Weak form of
market efficiency
25
Turn-of-the-month 25
Z
effect
Zero-coupon bonds 17
Terminal Stock 44 44
Value
50
51
52
ggh
53
gh
54
1
2
MỤC LỤC
1
Topic 1: The Time Value of Money
2
Annual percentage Lãi suất bình quân phần trăm hằng
rate (APR) năm
/ˈænjuəl pərˈsentɪdʒ Lãi suất hàng năm của một khoản vay
reɪt/ mượn, hoặc đầu tư, biểu diễn dưới
dạng một con số phần trăm thể hiện
chi phí hàng năm thực sự của quỹ
trong suốt thời gian vay.
3
Default risk Phần bù rủi ro vỡ nợ
premium Khoản bù trả thêm cho các nhà đầu tư
/dɪˈfɔlt rɪsk đề phòng trường hợp không thanh
ˈprimiəm/ toán được khoản nợ theo hợp đồng
4
Liquidity premium Phần bù thanh khoản
/lɪˈkwɪdət̮i Khoản bù trả thêm cho các nhà đầu tư
ˈprimiəm/ đối với rủi ro bị thua lỗ khi các khoản
đầu tư của nhà đầu tư cần phải chuyển
sang tiền mặt (tính thanh khoản).
5
Opportunity cost Chi phí cơ hội
/ˌɑpərˈtunət̮I kɔst/ Những lợi ích mà một cá nhân, nhà đầu
tư hoặc doanh nghiệp bỏ lỡ khi lựa
chọn phương án này thay thế cho các
phương án khác.
6
Simple interest Lãi suất đơn
/ˈsɪmpl ˈɪntrɛst/ Tiền lãi thu được mỗi kỳ từ các khoản
đầu tư thông thường. Lãi suất cơ bản
được xác định bằng cách nhân lãi suất
hàng ngày với số ngày trôi qua giữa các
khoản thanh toán
7
Topic 2: Discounted cash flow applications
8
Accrued interest Lãi tích lũy
/əˈkruːd ˈɪntrəst/ Lãi cho trái phiếu hoặc khoản vay đã tích
lũy kể từ khoản đầu tư gốc, hoặc kể từ
lần thanh toán phiếu lãi trước đó nếu đã
có một khoản được thanh toán
9
Capital structure Cơ cấu vốn
/ˈkæpət̮l Sự pha trộn của nợ phải trả và vốn chủ sở
ˈstrʌktʃər/ hữu mà công ty dùng trong hoạt động
kinh doanh
Holding period Lợi tức trong khoảng thời gian nắm giữ
yield (HPY) Một loại lợi tức trên thị trường được tính
/hoʊldɪŋ ˈpɪriəd trên cơ sở thời gian nắm giữ
yild/
10
Interest-bearing Công cụ tài chính sinh lãi
instrument Công cụ tài chính trả lãi theo một tỷ lệ
/ˈɪntrəstɪŋ bɛr xác định định kỳ hoặc tại lúc đáo hạn
ˈɪnstrəmənt/
Money market Lợi tức thị trường tiền tệ (Lợi tức tương
yield (CD đương chứng chỉ tiền gửi)
equivalent yield) Chỉ số này giúp ta so sánh lợi tức được
/ˈmʌni ˈmɑrkət viết trên trái phiếu kho bạc với lãi từ một
yild/ công cụ thị trường tiền tệ. Những khoản
/si di ɪˈkwɪvələnt đầu tư này có thời hạn (thường là ngắn
yild/ hạn), và được phân loại như các khoản
tương đương tiền
11
Mutually Các dự án loại trừ lẫn nhau
exclusive Tình huống trong đó có hai hay nhiều dự
projects án không thể thực hiện đồng thời cùng
/ˈmyutʃəli lúc vì chúng cần cùng một đầu vào mà chỉ
ɪkˈsklusɪv có thể sử dụng cho một dự án.
ˈprɑdʒɪkt/
12
Performance Đo lường hiệu suất
measurement Quá trình thu thập, phân tích và/hoặc
/pərˈfɔrməns báo cáo thông tin liên quan đến hiệu suất
ˈmɛʒərmənt/ của một cá nhân, nhóm, tổ chức, hệ
thống
13
Weighted Chi phí vốn bình quân gia quyền
average cost of Chi phí sử dụng vốn của công ty được
capital (WACC) tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn
/ˈweɪtɪd kɔst əv mà công ty sử dụng
ˈkæpət̮l/
14
Topic 3: Statistical Concepts and Market
Return
15
Absolute frequency Tần suất tuyệt đối
/ˌæbsəˈlut Một thuật ngữ thống kê diễn tả tổng
ˈfrikwənsi/ số các lần thử nghiệm hoặc quan sát
trong một khoảng thời gian hoặc
thùng tần số nhất định.
16
Decile Điểm thập phân vị
/ˈdɛsaɪl/ Giá trị phân chia dữ liệu được sắp xếp
thành mười phần bằng nhau, sao cho
mỗi phần đại diện cho 1/10 mẫu
17
Frequency Phân phối tần suất
distribution Tổng hợp khối lượng số liệu lớn bằng
/ˈfrikwənsi cách phân loại kết quả quan sát thống
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ kê thành các tổ hay nhóm, sau đó chỉ
ra cách thức phân phối của những kết
quả quan sát giữa các tổ khác nhau.
18
Inferential statistics Thống kê suy luận
/ˌɪnfərˈenʃəl Các phương pháp ước lượng các đặc
stəˈtɪstɪks/ trưng của tổng thể, phân tích mối liên
hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự
đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở
thu thập thông tin từ kết quả quan sát
mẫu.
Kurtosis Độ nhọn
/kərˈtōsis/ Độ nhọn ở phần đỉnh của một nhóm
các kết quả quan sát bằng số được
tóm tắt bằng một phân phối tần suất.
Khi những phân phối như vậy được
biểu thị bằng biểu đồ hình chuông hay
phân phối liên tục, độ nhọn phản ánh
chiều cao tối đa của phân phối
19
Leptokurtic Độ nhọn "gầy"
/ˌleptəˈkərtik/ Phân phối có độ nhọn (kurtosis) lớn
hơn 3
20
Measure of central Số đo xu hướng trung tâm
tendency Một thước đo định lượng xác định nơi
/ˈmɛʒər əv ˈsɛntrəlˈ dữ liệu được tập trung
mɛʒərmənt/
Measures of Số đo vị trí
location Một thước đo định lượng mô tả vị trí
/ˈmɛʒərz əv hoặc phân phối dữ liệu; bao gồm số
loʊˈkeɪʃn/ đo xu hướng trung tâm và các số đo
khác như phần trăm
Median Trung vị
/ˈmidiən/ Lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí
giữa trong dãy số, chia dãy số làm hai
phần bằng nhau
21
Mode Mốt (Số yếu vị)
/moʊd/ Một danh sách dữ liệu hoặc một mẫu
là giá trị của phần tử có số lần xuất
hiện lớn nhất trong danh sách
Parameter Tham số
/pəˈræmət̮ər/ Phần hằng số hay giá trị không đổi
trong một phương trình, có tá dụng cụ
thể hóa mối quan hệ chính xác giữa
các biến số.
22
Platykurtic Độ nhọn "rộng"
/ˌplatiˈkərtik/ Phân phối có độ nhọn (kurtosis) nhỏ
hơn 3
23
Quartile Điểm tứ phân vị
/ˈkwɔrt̮l/ Giá trị bằng số phân chia một nhóm
các kết quả quan sát bằng số thành
bốn phần, mỗi phần có số liệu quan
sát bằng nhau (=25% số kết quả quan
sát).
24
Relative frequency Tần suất tương đối
/ˈrɛlət̮ɪv ˈfrikwənsi/ Tần số được biểu hiện bởi số tương
đối
Sample Mẫu
/ˈsæmpl/ Một phần của tổng thể được chọn ra
theo những cách thức nhất định và
với một dung lượng hợp lý.
25
Standard deviation Độ lệch chuẩn
/ˈstændərd Một đại lượng thống kê mô tả dùng
ˌdiviˈeɪʃn/ để đo mức độ phân tán của một tập
dữ liệu đã được lập thành bảng tần
số.
Statistic Thống kê
/stəˈtɪstɪk/ Một hệ thống các phương pháp (thu
thập, tổng hợp, trình bày số liệu và
tính toán các đặc trưng của đối tượng
nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá
trình phân tích, dự đoán và ra quyết
định.
26
Variance Phương sai
/ˈvɛriəns/ Phương sai của một biến ngẫu nhiên
là một độ đo sự phân tán thống kê
của biến đó, nó hàm ý các giá trị của
biến đó thường ở cách giá trị kỳ vọng
bao xa.
27
Topic 4: Probability concepts
28
Addition rule for Quy tắc cộng xác suất
probabilities Quy tắc tính xác suất mà ít nhất một
/əˈdɪʃn rul fɔr trong hai sự kiện độc lập xảy ra
ˌprɑbəˈbɪlət̮iz/
29
Conditional Phương sai có điều kiện
variance Phương sai của một biến ngẫu nhiên với
/kənˈdɪʃənl giá trị của một hoặc nhiều biến khác
ˈvɛriəns/
30
Dutch Book Định lý Sách Hà Lan
Theorem Một lý thuyết xác suất quy định rằng các
/dʌtʃ bʊk ˈθiərəm/ cơ hội lợi nhuận sẽ xuất hiện khi các xác
suất không nhất quán được giả định
trong một bối cảnh nhất định và vi phạm
ước tính Bayes
Event Biến cố
/ɪˈvɛnt/ Một biến cố là một tập các kết quả đầu
ra mà tương ứng với nó người ta sẽ gán
kèm với một số thực
31
Joint probability Phân phối xác suất chung
function Với các biến ngẫu nhiên, được xác định
/dʒɔɪnt trên một không gian xác suất, phân phối
ˌprɑbəˈbɪlət̮I xác suất chung là phân phối xác suất
ˈfʌŋkʃn/ đưa ra xác suất rằng mỗi lần rơi trong
bất kỳ phạm vi cụ thể hoặc tập hợp giá
trị riêng biệt nào được chỉ định cho biến
đó
32
Objective Xác suất khách quan
probability Tần suất xuất hiện của một sự kiện nhất
/əbˈdʒɛktɪv định. Xác suất khách quan bao gồm xác
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ suất “biết trước” (tiên nghiệm) và xác
suất “biết sau” (hậu nghiệm). Xác suất
biết trước là xác suất có thể tính được
bằng kiến thức có trước
Permutation Hoán vị
/ˌpərmyʊˈteɪʃn/ Trong tập hợp X gồm n phần tử phân
biệt (n ≥ 0). Mỗi cách sắp xếp n phần tử
của X theo một thứ tự nào đó được gọi
là một hoán vị của n phần tử
33
Random variable Biến ngẫu nhiên
/ˈrændəm Một thuật ngữ được dùng trong toán
ˈvɛriəbl/ học và thống kê. ... Biến ngẫu nhiên là
một hàm toán học với đặc điểm: nó gán
một giá trị bằng số cho kết quả của một
phép thử ngẫu nhiên
34
Topic 5: Common probability distributions
35
Bear market Thị trường con gấu
/bɛr ˈmɑrkət/ Thị trường xuống dốc với giá trị cổ
phiếu bị giảm liên tục
36
Binomial variable Phân phối nhị thức
/baɪˈnoʊmiəl Một phân phối xác suất rời rạc với hai
ˈvɛriəbl/ tham số và, kí hiệu của số lượng lượt
thử thành công trong n lượt thử độc
lập tìm kết quả CÓ hay KHÔNG thành
công
37
Discrete random Biến ngẫu nhiên rời rạc
variable Một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong
/dɪˈskrit ˈrændəm một tập con rời rạc của tập số thực
ˈvɛriəbl/
38
Mean-variance Phân tích trung bình - phương sai
analysis Phương pháp tìm ra DANH MỤC các
/min ˈvɛriəns tài sản có hiệu quả cao
əˈnæləsəs/
Node Node
/nōd/ Mỗi nhánh kết quả trên cây nhị thức
(binomial tree)
39
Probability density Hàm mật độ xác suất
function (PDF) Hàm mật độ xác suất dùng để biểu
/ˌprɑbəˈbɪlət̮I diễn một phân bố xác suất theo tích
ˈdɛnsət̮i ˈfʌŋkʃn/ phân. Hàm mật độ xác suất luôn có giá
trị không âm và tích phân của nó từ
−∞ tới +∞ có giá trị bằng 1
40
Safety-first rule Quy tắc an toàn trên hết
/ˈseɪfti fərst rul/ Quy tắc an toàn trên hết là một
nguyên lý của lý thuyết danh mục đầu
tư hiện đại (MPT), tin rằng rủi ro là
một phần vốn có của việc gặt hái một
phần thưởng cao hơn
41
Standard normal Phân phối thông thường chuẩn
distribution (unit Mật độ bình thường với giá trị trung
normal bình (μ) bằng 0 và độ lệch chuẩn (σ)
distribution) bằng 1
/ˈstændərd ˈnɔrml
ˌdɪstrəˈbyuʃn
/ˈyunət ˈnɔrml
ˌdɪstrəˈbyuʃn/
42
Topic 6: Sampling and estimation
43
Central Limit Định lý giới hạn trung tâm
Theorem Định lý khẳng định rằng tổng (và số
/’sɛntrəl ˈlɪmət bình quân) của một tập hợp các biến
ˈθiərəm/ ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn, khi mẫu được chọn có quy
mô đủ lớn, cho dù từng biến cá biệt
chấp nhận dạng phân phối nào
44
Convenience Lẫy mẫu thuận tiện
sampling Lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay
/kənˈvinyəns dựa trên tính dễ tiếp cận của đối
ˈsæmplɪŋ/ tượng, ở những nơi mà nhân viên
điều tra có nhiều khả năng gặp được
đối tượng
45
Efficient Hiệu quả
/ɪˈfɪʃnt/ Biến ngẫu nhiên dao động quanh giá
trị kì vọng của nó. Nếu phương sai
V(x) càng bé, thì sự dao động càng
yếu. Vì vậy ta muốn phương sai của
ước lượng là nhỏ nhất có thể. Khi đó
ta nói ước lượng là hiệu quả
46
Indexing Phương pháp chỉ số
/ˈɪndɛksɪŋ/ Một chiến lược đầu tư trong đó một
nhà đầu tư xây dựng một danh mục
đầu tư để phản ánh hiệu suất của
một chỉ số cụ thể
47
Monetary policy Chính sách tiền tệ
/ˈmɑnəˌtɛri ˈpɑləsi/ Chính sách được cơ quan tiền tệ của
một quốc gia áp dụng kiểm soát lãi
suất phải trả khi vay rất ngắn hạn
hoặc cung tiền, thường nhắm mục
tiêu lạm phát hoặc lãi suất để đảm
bảo sự ổn định giá cả và niềm tin
chung vào tiền tệ
48
Point estimate Ước tính điểm
/pɔɪnt ˈɛstəmət/ Trong thống kê, ước tính điểm liên
quan đến việc sử dụng dữ liệu mẫu
để tính toán một giá trị duy nhất là
"dự đoán tốt nhất" hoặc "ước tính
tốt nhất" của một tham số tổng thể
chưa biết
49
Survivorship bias Thiên lệch sống sót
/sərˈvaɪvərʃɪp ˈbaɪəs/ Ám chỉ xu hướng của con người tập
trung vào những người chiến thắng
trong một lĩnh vực đặc biệt và cố
gắng học hỏi từ họ trong khi hoàn
toàn bỏ qua những người thất bại
mà cũng đã từng áp dụng một chiến
lược hành động như vậy
50
Test statistic Thống kê kiểm định
/tɛst stəˈtɪstɪk/ Đại lượng được tính để thực hiện các
kiểm định thống kê. Trong điều kiện
giả thuyết 0, đại lượng thống kê này
tuân theo một phân phối xác suất
nhất định mà giả thuyết ngược lại
không tuân theo
51
Z-distribution Phân phối chuẩn (Phân phối Gauss)
/zi ˌdɪstrəˈbyuʃn/ Loại phân phối xác suất đặc biệt mà
phân phối liên tục của nó (đường
chuẩn) có dạng hình chuông đối
xứng và tiệm cân trục hoành ở cả hai
phía. Đường chuẩn có thuộc tính đặc
trưng là xác định được khi biết giá trị
bình quân và độ lệch tiêu chuẩn
52
Topic 7: Hypothesis Testing
53
Alternative Giả thuyết thay thế (H1)
hypothesis Giả thuyết được chấp nhận khi giả
/ɔlˈtərnət̮ɪv thuyết “không” bị bác bỏ
haɪˈpɑθəsəs/
54
Nonparametric test Kiểm định phi tham số
/ˌnɑnˌperəˈmetrɪk Một dạng kiểm định khi các điều kiện
tɛst/ dành cho kiểm định tham số không
phù hợp như: tổng thể không có phân
phối chuẩn, dữ liệu thuộc vào các
thang đo định danh, thứ bậc... hoặc
khi dữ liệu xuất hiện nhiều các giá trị
bất thường
P-value Trị số P
/piː ˈvælyu/ Xác suất phạm sai lầm khi loại bỏ giả
thuyết không (H0)
55
Power of a test Hiệu năng của kiểm định
/ˈpaʊər əv ə tɛst/ Xác suất bác bỏ giả thuyết không một
cách chính xác (khả năng bác bỏ giả
thuyết H0 nếu nó sai)
56
Topic 8: Techical Analysis
57
Candlestick Biểu đồ hình nến
chart Một loại biểu đồ tài chính dùng để mô tả
/ˈkændlˌstɪk chuyển động giá của một chứng khoán,
tʃɑrt/ phái sinh tài chính, hoặc là tiền tệ
Divergence Phân kỳ
/dɪˈvɝːdʒəns/ Hiện tượng giá của một cặp tỷ giá và chỉ
báo (indicator) của nó dịch chuyển ngược
hướng trong cùng một khoảng thời gian
58
Moving average Trung bình trượt
/ˈmuːvɪŋ Trung bình giá của cổ phiếu hoặc chỉ số
ˈævrɪdʒ/ trong một khoảng thời gian nào đó
59
Support Ngưỡng hỗ trợ
/səˈpɔrt/ Cận dưới của giá chứng khoán biến động
trong một thời gian
60
Binomial variable 37
A Bond equivalent yield
(BEY) 9
Annual percentage
rate (APR) 3 Bull market 37
Absolute
frequency 16 C
Accrued interest 9 Candlestick chart 58
Addition rule for Capital budgeting 9
probabilities 29
Capital structure 10
Alternative
hypothesis 54 Central Limit
Theorem 44
Annuity 3
Certificate of deposit
Arbitrage 29 (CD) 3
Arithmetic mean 16 Chebyshev's
Inequality 16
B Chi-square
distribution 44
Bank discount basis
(Bank discount Coefficient of
yield) 9 variation 16
Bear market 36 Complement 29
Bernoulli Compounding
distribution 36 interest 3
Bernoulli trial 36 Conditional expected
value 29
Binomial model 36
Binomial tree 36
61
Conditional Degree of
probability 29 confidence 45
Conditional Degree of freedom
variance 30 (df) 45
Confidence Descriptive
interval 44 statistics 17
Consols bond 3 Discrete random
Continuation variable 38
pattern 58 Divergence 58
Continuous random Double bottom 58
variable 37 Dutch Book
Convenience Theorem 31
sampling 45
Correlation 30 E
Covariance matrix 30
Earnings per share
Covariance 30 (EPS) 17
Cross-sectional EBITDA 38
data 16
Effective annual rate
Cummulative (EAR) 4
distribution
Efficient 46
function 37
Empirical
D probability
Estimator
31
46
Data mining 45 Event 31
Decile 17 Excess return 17
Default risk Expected value 17
premium 4
62
Holding period return
F (HPR) 10
Holding period yield
F ratio (F statistic) 46
(HPY) 10
Face value 10
Hurdle rate 10
F-distribution 46
Hypothesis testing 54
Frequency
Hypothesis 54
distribution 18
Frequency polygon 18
Full price 10
I
Future value (FV) 4 Independent
events 31
G Independently and
identically distributed
Geometric mean 18 (IID) 38
Guaranteed Indexing 47
Investment Contract Inferential
(GIC) 4 statistics 19
Inflation premium 4
H Interest-bearing
Harmonic mean 18 instrument 11
Head and shoulders Intergenerational
pattern 58 data mining 47
Histogram 18 Internal rate of
return (IRR) 11
Historical simulation
(Back simulation) 38 Interquartile range
(IQR) 19
Interval scales 19
63
Market-
J capitalization 20
Maturity premium 5
Joint probability
function 32 Mean absolute
deviation (MAD) 20
Joint probability 31
Mean-variance
K analysis
Measure of central
39
Kurtosis 19 tendency 21
Measurement
L scales 21
Leptokurtic 20 Measures of
location 21
Level of
significance 54 Median 21
Linear Mode 22
interpolation 20 Monetary policy 48
Liquidity premium 5 Money market yield
Logarithmic scale 20 (CD equivalent
yield) 11
Longitudinal data 47
Money market 11
Look-ahead bias 47
Money-weighted rate
Lower bound 47 of return 11
M Monte Carlo
simulation 39
Marginal Mortgage 5
probability 32 Moving average 59
64
Multiplication rule Opportunity cost 6
for probabilities 32 Ordinal scales 22
Multivariate Out-of-sample test 48
distribution 39
Multivariate normal
distribution 39
P
Mutually exclusive Pair arbitrage
projects 12 trade 33
Panel data 48
N Parameter 22
Negotiable Percentile 22
certificates of Performance
deposit 12 appraisal 12
Net present value 12 Performance
Node 39 measurement 13
Nominal risk-free Permutation 33
interest rate 5 Perpetuity 6
Nominal scales 22 Platykurtic 23
Nonparametric Point and figure
test 55 chart 59
Null hypothesis 55 Point estimate 49
Population mean 23
O Population
Objective variance 23
probability 33 Population 23
One-tailed Posterior
hypothesis test 55 probability 33
65
Power of a test 56 Relative frequency 25
Present value (PV) 6 Relative price 40
Principal 6 Relative strength 59
Probability density Resistance 59
function (PDF) 40 Retracement 59
Probability Reversal pattern 59
distribution 40
Probability
function 40
S
Pure discount Safety-first rule 41
instrument 13 Sample mean 25
P-value 55 Sample 25
Sampling error 49
Q Sampling 49
Quantile (Fractile) 23 Scenario analysis 41
Quartile 24 Sharpe ratio 25
Quintile 24 Shortfall risk 41
Simple interest 7
R Simple random
Random variable 34 sample 49
Range 24 Skewness 25
66
Standard normal Total probability
distribution (unit rule 34
normal Treasury bill (T-bill) 13
distribution) 42
Tree diagram 34
Stated annual
interest rate (quoted Triangle pattern 60
interest rate) 7 Trimmed mean 26
Statistic 26 Two-tailed
Stratified sampling 49 hypothesis test 56
Subjective Type I error 56
probability 34 Type II error 56
Support 60
Survivorship bias 50 U
Symmetrical Unbiased 51
triangle 60
Univariate
Systematic distribution 42
sampling 50
T V
Value at Risk (VaR) 42
T-distribution 50
Variance 27
Technical analysis 60
Volatility 42
Test statistic 51
Time-period bias 51 W
Time-series data 26
Weighted average
Time-weighted rate cost of capital
of return 13 (WACC) 14
67
Weighted mean 27 Yield 14
Winsorized mean 27
Working capital 14 Z
Z-distribution 52
Y
68
69
70
71
72
1
2
From IAS 01 to IAS 08 ........................................................................................... 2
From IAS 10 to IAS 16 ........................................................................................... 9
IAS 17 .................................................................................................................. 15
IAS 19 .................................................................................................................. 21
From IAS 20 to IAS 23 ......................................................................................... 29
From IAS 24 to IAS 29 ......................................................................................... 34
From IAS 32 to IAS 36 ......................................................................................... 40
From IAS 37 to IAS 41 ......................................................................................... 45
From IFRS 1 to IFRS 3 .......................................................................................... 51
IFRS 4 .................................................................................................................. 59
From IFRS 5 to IFRS 8 .......................................................................................... 64
IFRS 9 .................................................................................................................. 70
From IFRS 10 to IFRS 12 ...................................................................................... 77
From IFRS 13 to IFRS 15 ...................................................................................... 82
1
From IAS 01 to IAS 08
IAS 02 - Inventory
2
Accounting policies Chính sách kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈpɒlɪsiz/ Các nguyên tắc, cơ sở, quy ước, quy tắc và thông
lệ cụ thể được áp dụng bởi một đơn vị trong việc
lập và trình bày báo cáo tài chính.
Cash Tiền
/kæʃ/ Tiền mặt hoặc tiền gửi.
3
Fair value Giá trị hợp lý
/feə ˈvæljuː/ Giá được nhận khi bán một tài sản hoặc giá phải
trả khi chuyển nhượng một khoản nợ trong một
giao dịch có trật tự giữa những người tham gia thị
trường tại ngày đo lường.
4
Investing activities Hoạt động đầu tư
/ɪnˈvɛstɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ Các hoạt động mua sắm và thanh lý tài sản dài hạn
và các khoản đầu tư khác không bao gồm các
khoản tương đương tiền.
Net realisable value Giá trị thuần có thể thực hiện được
/nɛt ˈrɪəlaɪzəbl ˈvæljuː/ Giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản
xuất, kinh doanh thông thường trừ (-) chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc bán hàng.
5
Notes Bản thuyết minh BCTC
/nəʊts/ Cung cấp những thông tin chưa được trình bày và
đề cập đến trên Báo cáo tình hình tài chính, Báo
cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thu nhập riêng
(nếu được trình bày), Báo cáo thay đổi vốn chủ sở
hữu và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bản thuyết
minh bao gồm các phần mô tả mang tính tường
thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu
đã được thể hiện trong các báo cáo kể trên, cũng
như những thông tin về các khoản mục không đủ
điều kiện để được ghi nhận trong các Báo cáo này.
6
Prior period errors Sai sót các kỳ trước
/ˈpraɪə ˈpɪərɪəd ˈɛrəz/ Là những sai sót hoặc bỏ sót trong báo cáo tài
chính của một hay nhiều kỳ trước do không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng các thông tin đáng
tin cậy đã tồn tại tại thời điểm báo ký cáo tài chính
của các kỳ đó; hoắc được kỳ vọng một cách hợp lý
là có thể thu thập và sử dụng để lập và trình bày
báo cáo tài chính đó. Các sai sót bao gồm sai sót
do lỗi tính toán, áp dụng sai các chính sách kế
toán, bỏ quên, hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc
và gian lận.
7
Retrospective Áp dụng hồi tố
application
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv với các giao dịch, sự kiện và điều kiện như thể đơn
ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n/ vị vẫn luôn áp dụng các chính sách kế toán đó.
8
From IAS 10 to IAS 16
9
Accounting profit Lợi nhuận kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈprɒfɪt/ Lãi hoặc lỗ trong một kỳ trước khi trừ chi phí thuế.
10
Deductible temporary Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
differences Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được
/dɪˈdʌktɪbl ˈtɛmpərəri khấu trừ khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính
ˈdɪfrənsɪz/ thuế) trong tương lai khi giá trị ghi sổ của tài sản
hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được
thanh toán.
Deferred tax assets Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks ˈæsɛts/ là số thuế thu nhập có thể thu hồi được trong các
kỳ tương lai liên quan đến các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ; việc mang sang các
khoản lỗ thuế chưa sử dụng; và việc mang sang
các khoản tín dụng thuế chưa sử dụng.
Deferred tax liabilities Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
/dɪˈfɜːd tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ Phải trảsSố thuế thu nhập phải nộp trong các kỳ
tương lai liên quan đến chênh lệch tạm thời chịu
thuế.
11
Entity-specific value Giá trị xác định theo đặc thù đơn vị
/ˈɛntɪti/-/spɪˈsɪfɪk ˈvæljuː/ Giá trị hiện tại của dòng tiền mà một đơn vị dự
kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng một tài
sản và từ việc thanh lý nó vào cuối thời gian sử
dụng hữu ích hoặc dự kiến sẽ phát sinh khi thanh
toán một khoản nợ.
Events after the Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
reporting period Những sự kiện, tích cực hay tiêu cực, đã phát sinh
/ɪˈvɛnts ˈɑːftə ðə rɪˈpɔːtɪŋ trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ báo
ˈpɪərɪəd/ cáo đến ngày phát hành báo cáo tài chính. Hai loại
sự kiện được xác định:
(a) Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các sự
việc đã tồn tại tại ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện
sau ngày kết thúc kỳ báo cáo cần điều chỉnh).
(b) Những sự kiện biểu thị các sự việc phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện sau ngày kết
thúc kỳ báo cáo không cần điều chỉnh).
12
Non-adjusting events Sự kiện không điều chỉnh phát sinh sau ngày
after the reporting kết thúc kỳ báo cáo
period Xem sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo
/nɒn/-/əˈʤʌstɪŋ ɪˈvɛnts cáo.
ˈɑːftə ðə rɪˈpɔːtɪŋ ˈpɪərɪəd/
Residual value Giá trị thanh lý có thể thu hồi (của một tài sản)
(of an asset) Giá trị ước tính mà đơn vị sẽ thu được từ việc
/rɪˈzɪdjʊəl ˈvæljuː/ (/ɒv ən thanh lý tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước
ˈæsɛt/) tính, nếu tài sản đã đến hạn thanh lý hoặc hết thời
gian sử dụng hữu ích.
Tax base of an asset or Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả
liability Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc nợ phải trả là
/tæks beɪs ɒv ən ˈæsɛt ɔː giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả đó cho mục
ˌlaɪəˈbɪlɪti/ đích tính thuế.
13
Taxable profit (tax loss) Lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế)
/ˈtæksəbl ˈprɒfɪt/ (/tæks Lãi (lỗ) của một kỳ, được xác định theo quy định
lɒs/) của các cơ quan thuế và là cơ sở để tính thuế thu
nhập phải nộp (thu hồi được).
14
IAS 17
IAS 17 - Leases
15
Commencement of the Ngày bắt đầu thời hạn thuê
lease term Ngày mà bên đi thuê được thực hiện quyền sử
/kəˈmɛnsmənt ɒv ðə liːs dụng tài sản thuê. Đó là ngày mà bên đi thuê thực
tɜːm/ hiện ghi nhận ban đầu đối với tài sản thuê (bao
gồm việc ghi nhận các tài sản, công nợ, thu nhập
hoặc chi phí phát sinh từ việc cho thuê tài sản).
16
Gross investment in Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính
lease Bao gồm các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
/grəʊs ɪnˈvɛstmənt ɪn liːs/ theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho
thuê); và giá trị còn lại của tài sản thuê không được
đảm bảo.
Guaranteed residual Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo
value Đối với bên thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản
/ˌgærənˈtiːd rɪˈzɪdjʊəl thuê được bên đi thuê hoặc bên liên quan với bên
ˈvæljuː/ đi thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (giá
trị đảm bảo là số tiền bên đi thuê phải trả cao nhất
trong bất cứ trường hợp nào).
Đối với bên cho thuê: là phần giá trị còn lại của tài
sản thuê được bên đi thuê hoặc bên thứ ba độc
lập với bên cho thuê, có khả năng tài chính trong
việc thanh toán các nghĩa vụ được đảm bảo.
17
Initial direct cost Chi phí trực tiếp ban đầu
/ɪˈnɪʃəl dɪˈrɛkt kɒst/ Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc đàm
phán và thỏa thuận hợp đồng thuê, trừ khi các chi
phí đó phát sinh bởi nhà sản xuất hoặc đại lý cho
thuê.
Interest rate implicit in Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài
the lease chính
/ˈɪntrɪst reɪt ɪmˈplɪsɪt ɪn ðə Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài
liːs/ sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu và giá trị còn lại không được
đảm bảo sao cho tổng của chúng đúng bằng giá trị
hợp lý của tài sản thuê và chi phí trực tiếp phát
sinh ban đầu bởi bên cho thuê.
18
Lessee’s incremental Lãi suất biên đi vay
borrowing rate of Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
interest đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại
/lɛˈsiːz ˌɪnkrɪˈmɛnt(ə)l thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ
ˈbɒrəʊɪŋ reɪt ɒv ˈɪntrɪst/ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua
tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương
tự.
Non-cancellable lease Hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang
/nɒn/-/ˈkænsələbl liːs/ Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể
đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường
hợp: có sự kiện bất thường xẩy ra; được sự đồng
ý của bên cho thuê; nếu 2 bên thoả thuận một hợp
đồng mới về thuê chính tài sản đó hoặc tài sản
tương tự; hoặc bên đi thuê thanh toán thêm một
khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản.
19
Unearned finance Doanh thu tài chính chưa thực hiện
income Là chênh lệch giữa đầu tư gộp trong hợp đồng
/ʌnˈɜːnd faɪˈnæns ˈɪnkʌm/ thuê tài chính, và đầu tư thuần trong hợp đồng
thuê tài chính.
20
IAS 19
21
Actuarial gains and Lãi và lỗ từ tính toán dựa trên xác suất thống
losses kê
/ˌæk.tʃuˈeə.ri.əl geɪnz ænd Các thay đổi về giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc
ˈlɒsɪz/ lợi xác định phát sinh từ các điều chỉnh theo thực
tế (ảnh hưởng của chênh lệch giữa các giả định
tính toán dựa trên xác suất thống kê từ trước và
thực tế) và ảnh hưởng của thay đổi về các giả định
tính toán dựa trên xác suất thống kê.
Assets held by a long- Tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc lợi dài hạn
term employee benefit cho người lao động
fund Tài sản (không phải là công cụ tài chính không
/ˈæsɛts hɛld baɪ ə ˈlɒŋtɜːm được phép chuyển nhượng do đơn vị báo cáo phát
ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt fʌnd/ hành) được nắm giữ bởi một đơn vị (một quỹ) tách
biệt về mặt pháp lý đối với đơn vị báo cáo và tồn
tại với mục đích duy nhất là chi trả hoặc cấp phúc
lợi cho người lao động; và sẵn có chỉ để chi trả
hoặc cấp phúc lợi cho người lao động, không được
dùng để thanh toán cho các chủ nợ của đơn vị báo
cáo (ngay cả trong trường hợp phá sản), và không
được trả lại cho đơn vị báo cáo, trừ khi: các tài sản
còn lại của quỹ đủ để thỏa mãn tất cả các nghĩa vụ
phúc lợi cho người lao động liên quan của quỹ
hoặc của đơn vị báo cáo; hoặc các tài sản được trả
lại cho đơn vị báo cáo để hoàn trả cho đơn vị các
khoản phúc lợi đã chi trả cho người lao động."
22
Current service cost Chi phí phục vụ hiện tại
/ˈkʌrənt ˈsɜːvɪs kɒst/ Phần giá trị hiện tại tăng lên của nghĩa vụ phúc lợi
xác định phát sinh do người lao động làm việc cho
đơn vị trong kỳ báo cáo hiện tại.
Deficit or surplus (of Thâm hụt hoặc thặng dư (của nghĩa vụ (tài sản)
defined benefit liability phúc lợi xác định)
(asset)) Thâm hụt hoặc thặng dư lLà giá trị hiện tại của
/ˈdɛfɪsɪt/ / ɔː/ / ˈsɜːpləs/ nghĩa vụ lợi ích được xác định ít hơn giá trị hợp lý
(/ɒv/ / dɪˈfaɪnd/ / ˈbɛnɪfɪt/ của tài sản kế hoạch (nếu có).
/ ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/))
Defined benefit plan Quỹ phúc lợi với mức phúc lợi xác định
/dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt plæn/ Quỹ phúc lợi hưu trí không thuộc loại quỹ phúc lợi
với đóng góp xác định.
23
Multi-employer (benefit) Quỹ có sự tham gia của nhiều bên sử dụng lao
plans động
/ˈmʌltɪ/-/ɪmˈplɔɪə/ Được xác định là quỹ phúc lợi với mức đóng góp
(/ˈbɛnɪfɪt/) /plænz/ xác định, hoặc quỹ phúc lợi với phúc lợi xác định
(không phải là quỹ phúc lợi của nhà nước) có đặc
điểm tích lũy tài sản do nhiều đơn vị không chịu
sự kiểm soát chung đóng góp; và sử dụng các tài
sản đó để cấp phúc lợi cho người lao động thuộc
nhiều đơn vị khác nhau, trên cơ sở không phân
biệt đơn vị sử dụng lao động khi xác định mức
đóng góp và mức phúc lợi chi trả.
Net defined benefit Nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác định thuần
liability (asset) Giá trị thâm hụt hoặc thặng dư, được điều chỉnh
/nɛt/ / dɪˈfaɪnd/ / ˈbɛnɪfɪt/ để phản ánh bất kỳ ảnh hưởng nào của việc giới
/ ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/) hạn một tài sản phúc lợi xác định thuần ở mức trần
tài sản.
Net interest on the net Lãi thuần từ nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác
defined benefit liability định thuần
(asset) Biến động theo thời gian của nợ phải trả (tài sản)
/nɛt/ / ˈɪntrɪst/ / ɒn/ / ðə/ phúc lợi xác định thuần trong kỳ.
/ nɛt/ / dɪˈfaɪnd/ /
ˈbɛnɪfɪt/ / ˌlaɪəˈbɪlɪti/
(/ˈæsɛt/)
Other long-term Các khoản phúc lợi dài hạn khác cho người
employee benefits lao động
/ˈʌðə ˈlɒŋtɜːm ˌɛmplɔɪˈiː Tất cả các khoản phúc lợi cho người lao động
ˈbɛnɪfɪts/ không phải là phúc lợi ngắn hạn, phúc lợi hưu trí
và phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng.
24
Past service cost Chi phí dịch vụ quá khứ
/pɑːst/ / ˈsɜːvɪs/ / kɒst/ Thay đổi trong giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi
xác định phát sinh do người lao động làm việc cho
đơn vị trong các kỳ trước, xuất phát từ sửa đổi quỹ
phúc lợi (đưa vào áp dụng hay hủy bỏ, hoặc thay
đổi một quỹ phúc lợi với phúc lợi xác định) hoặc
thu hẹp quy mô (đơn vị giảm đáng kể số người lao
động tham gia quỹ phúc lợi).
Plan assets (of an Tài sản (của quỹ phúc lợi nhân viên)
employee benefit plan) Bao gồm các tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc
/plæn ˈæsɛts/ (/ɒv ən lợi dài hạn cho người lao động; và các hợp đồng
ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt plæn/) bảo hiểm đủ điều kiện.
Quỹ phúc lợi hưu trí thỏa thuận chính thức hoặc
Post-employment không chính thức
benefit plans
/pəʊst/-/ɪmˈplɔɪmənt
ˈbɛnɪfɪt plænz/ Thỏa thuận chính thức hoặc không chính thức,
tTheo đó, một đơn vị cấp phúc lợi hưu trí cho một
hoặc nhiều người lao động.
25
Present value of a Giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi xác định
defined benefit Giá trị hiện tại, không khấu trừ bất kỳ tài sản nào
obligation của quỹ, của các khoản thanh toán dự kiến trong
/ˈprɛznt ˈvæljuː ɒv eɪ tương lai để thanh toán nghĩa vụ phát sinh từ thời
gian phục vụ (làm việc) hiện tại và trước đó của
dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt
người lao động.
ˌɒblɪˈgeɪʃən/
Remeasurement of the Xác định lại nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác
net defined benefit định thuần
liability (asset) Bao gồm lãi và lỗ từ tính toán dựa trên xác suất
/ˌriːˈmɛʒəmənt ɒv ðə nɛt thống kê; lãi từ tài sản của quỹ, không tính các
dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt khoản trong lợi ích thuần từ nợ phải trả (tài sản)
ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/) phúc lợi xác định thuần; và bất kỳ thay đổi nào về
ảnh hưởng của mức trần tài sản, không tính các
khoản trong lãi thuần từ nợ phải trả (tài sản) phúc
lợi xác định thuần.
26
Removal rights Quyền phủ quyêt́
/rɪˈmuːvəl raɪts/ Các quyền cho phép phủ quyết quyền ra quyết
định của bên ra quyết định.
Return on plan assets (of Lãi từ tài sản của quỹ các khoản lãi
an employee benefit Các khoản lãi, cổ tức và các thu nhập khác từ tài
plan) sản của quỹ, cùng với các khoản lãi hoặc lỗ đã thực
/rɪˈtɜːn ɒn plæn ˈæsɛts/ hiện và chưa thực hiện từ tài sản của quỹ, trừ đi
(/ɒv ən ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt chi phí quản lý tài sản của quỹ; và bất kỳ khoản
plæn/) thuế phải trả nào của quỹ, không phải là số thuế
được bao gồm trong các giả định tính toán được
sử dụng để xác định giá trị hiện tại của nghĩa vụ
phúc lợi xác định.
Short-term employee Phúc lợi ngắn hạn cho người lao động
benefits Các khoản phúc lợi cho người lao động (không
/ʃɔːt/-/tɜːm ˌɛmplɔɪˈiː phải là phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng) dự kiến
ˈbɛnɪfɪts/ sẽ được thanh toán hoàn toàn trong vòng 12
tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo năm mà người
lao động thực hiện các công việc liên quan cho
đơn vị.
27
Termination benefits Phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng
/ˌtɜːmɪˈneɪʃən ˈbɛnɪfɪts/ Các khoản phúc lợi cho người lao động mà đơn vị
thanh toán cho người lao động do hợp đồng lao
động của họ với đơn vị chấm dứt do đơn vị quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động với người lao
động trước ngày nghỉ hưu thông thường; hoặc
người lao động quyết định chấp nhận chấm dứt
hợp đồng lao động để được nhận các khoản phúc
lợi do đơn vị đề xuất.
28
From IAS 20 to IAS 23
29
Borrowing costs Chi phí đi vay
/ˈbɒrəʊɪŋ kɒsts/ Lãi và các chi phí khác mà đơn vị phải chịu liên
quan đến việc vay vốn.
30
Forgivable loans Khoản vay không hoàn lại
/fəˈgɪvəbl ləʊnz/ Các khoản vay mà người cho vay cam kết từ bỏ đòi
nợ theo các điều kiện quy định nhất định.
31
Grants related to assets Trợ cấp về tài sản
/grɑːnts rɪˈleɪtɪd tuː Trợ cấp của chính phủ mà đơn vị nhận trợ cấp đạt
ˈæsɛts/ đủ điều kiện phải mua, xây dựng tài sản cố định.
Các điều kiện phụ có thể được đính kèm, hạn chế
về loại hoặc vị trí của tài sản hoặc các thời điểm
mà những tài sản sẽ được mua hoặc nắm giữ.
Net investment in a Đầu tư thuần vào hoạt động tại nước ngoài
foreign operation Là phần lợi ích của đơn vị báo cáo trong tổng tài
/nɛt ɪnˈvɛstmənt ɪn ə sản thuần của hoạt động tại nước ngoài đó.
ˈfɒrɪn ˌɒpəˈreɪʃən/
32
33
From IAS 24 to IAS 29
34
Actuarial present value Giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các
of promised retirement khoản phúc lợi hưu trí cam kết
benefits Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán dự kiến
/ˌæk.tʃuˈeə.ri.əl ˈprɛznt của kế hoạch phúc lợi hưu trí cho các nhân viên
ˈvæljuː ɒv ˈprɒmɪst hiện tại và trước đây, dựa trên đóng góp của nhân
rɪˈtaɪəmənt ˈbɛnɪfɪts/ viên đó.
Close members of the Thành viên thân thiết trong gia đình của một cá
family of a person nhân
/kləʊs/ / ˈmɛmbəz/ / ɒv/ / Những thành viên gia đình dự kiến ảnh hưởng
ðə/ / ˈfæmɪli/ / ɒv/ / ə/ / hoặc bị ảnh hưởng bởi cá nhân đó trong giao dịch
ˈpɜːsn/ của họ với các đơn vị và bao gồm vợ/chồng và con
hoặc đối tác trong gia đình; con của vợ/chồng
hoặc của đối tác trong gia đình và người phụ thuộc
của bản thân hoặc của vợ/chồng hoặc của đối tác
trong gia đình, …
35
Defined benefit plans Quỹ phúc lợi với mức phúc lợi xác định
/dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt plænz/ Các chương trình trợ cấp hưu trí theo đó số tiền
được trả là trợ cấp hưu trí được xác định bằng
cách tham chiếu công thức thường dựa trên thu
nhập của nhân viên và / hoặc số năm phục vụ.
Defined contribution Quỹ phúc lợi với mức đóng góp xác định
plans Là quỹ phúc lợi trong đó các khoản chi trả cho
/dɪˈfaɪnd ˌkɒntrɪˈbjuːʃən phúc lợi hưu trí được xác định dựa trên các khoản
plænz/ đóng góp của người lao động và khoản đầu tư sinh
lời từ quỹ này.
Funding (of retirement Gây quỹ (của trợ cấp hưu trí)
benefits) Việc chuyển tài sản cho một đơn vị (quỹ) tách biệt
/ˈfʌndɪŋ/ (/ɒv/ với đơn vị của chủ lao động để đáp ứng các nghĩa
/rɪˈtaɪəmənt/ /ˈbɛnɪfɪts/) vụ trong tương lai cho việc thanh toán các khoản
trợ cấp hưu trí.
36
Government-related Đơn vị liên quan đến chính phủ
entity Một đơn vị được kiểm soát, cùng kiểm soát hoặc
/ˈgʌvnmənt/-/rɪˈleɪtɪd chịu ảnh hưởng đáng kể của chính phủ.
ˈɛntɪti/
37
Net assets available for Giá trị tài sản ròng sẵn sàng cho các khoản phúc
benefits lợi
/nɛt ˈæsɛts əˈveɪləbl fɔː Tổng giá trị tài sản trừ tổng nợ của quỹ, không phải
ˈbɛnɪfɪts/ giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các
khoản phúc lợi hưu trí cam kết.
38
Separate financial Báo cáo tài chính riêng
statements Được trình bày bởi một đơn vị trong đó đơn vị có
/ˈsɛprɪt faɪˈnænʃəl thể chọn, theo các yêu cầu trong IAS 27, để hạch
ˈsteɪtmənts/ toán các khoản đầu tư vào các công ty con, công
ty liên doanh và công ty liên kết hoặc theo giá gốc,
tuân theo IFRS 9 Công cụ tài chính, hoặc sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu được mô tả trong
IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh.
39
From IAS 32 to IAS 36
40
Amortisation Phân bổ (khấu hao)
(depreciation) Phân bổ có hệ thống giá trị khấu hao của một tài
/əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/ sản trong khoảng thời gian sử dụng hữu ích.
(/dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən/)
41
Cost of disposal Chi phí thanh lý
/kɒst ɒv dɪsˈpəʊzəl/ Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc
thanh lý tài sản, không bao gồm chi phí tài chính
và chi phí thuế thu nhập.
Fair value less costs to Giá trị hợp lý trừ chi phí bán
sell Số tiền thu về từ bán một tài sản hoặc đơn vị tạo
/feə ˈvæljuː lɛs kɒsts tuː tiền trong một giao dịch ngang giá giữa các bên có
sɛl/ hiểu biết và tự nguyện, trừ đi chi phí thanh lý.
42
Interim financial report Báo cáo tài chính giữa niên độ
/ˈɪntərɪm faɪˈnænʃəl Báo cáo tài chính có chứa một bộ báo cáo tài chính
rɪˈpɔːt/ hoàn chỉnh (như được mô tả trong IAS 1) hoặc
một bộ báo cáo tài chính tóm lược (như được mô
tả trong IAS 34) trong kỳ báo cáo giữa niên độ.
Options, warrants and Quyền chọn, chứng quyền và những hợp đồng
their equivalents phái sinh tương đương
/ˈɒpʃənz/, /ˈwɒrənts ænd Các công cụ tài chính cho phép chủ sở hữu mua
ðeər ɪˈkwɪvələnts/ các cổ phiếu phổ thông.
43
Put options (on ordinary Quyền chọn bán (cổ phiếu phổ thông)
shares) Hợp đồng cung cấp cho người nắm giữ quyền bán
/pʊt ˈɒpʃənz/ (/ɒn ˈɔːdnri cổ phiếu phổ thông ở một mức giá xác định trong
ʃeəz/) một thời gian nhất định.
44
From IAS 37 to IAS 41
IAS 41 - Agriculture
45
Agricultural activity Hoạt động nông nghiệp
/ˌægrɪˈkʌlʧərəl ækˈtɪvɪti/ Là hoạt động quản lý bởi một đơn vị trong lĩnh vực
biến đổi sinh học và thu hoạch tài sản sinh học để
bán hoặc chuyển đổi thành sản phẩm nông nghiệp
hoặc chuyển thành tài sản sinh học phụ.
46
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪnʤənt ˈæsɛt/ Một tài sản có thể phát sinh từ các sự kiện trong
quá khứ và sự tồn tại của chúng sẽ chỉ được xác
nhận bằng sự xuất hiện hoặc không của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai, các
sự kiện này không hoàn toàn nằm trong sự kiểm
soát của đơn vị.
47
Harvest Thu hoạch
/ˈhɑːvɪst/ Sự tách rời sản phẩm từ một tài sản sinh học hoặc
sự chấm dứt của một quá trình sống của tài sản
sinh học.
48
Investment property Bất động sản đầu tư
/ɪnˈvɛstmənt ˈprɒpəti/ Tài sản (đất hoặc một tòa nhà, hoặc một phần của
tòa nhà, hoặc cả hai) được nắm giữ (bởi chủ sở
hữu hoặc bởi bên thuê như một tài sản có quyền
sử dụng) để kiếm tiền cho thuê hoặc để tăng vốn
hoặc cả hai, thay vì sử dụng trong sản xuất hoặc
cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc cho mục đích
hành chính, hoặc bán trong quá trình kinh doanh
thông thường.
49
Onerous contract Hợp đồng rủi ro lớn
/ˈɒnərəs ˈkɒntrækt/ Là một hợp đồng trong đó các khoản chi phí không
tránh khỏi để thực hiện nghĩa vụ hợp đồng vượt
quá lợi ích kinh tế dự kiến thu được từ hợp đồng
đó.
Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒən/ Là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị
hoặc thời gian.
50
From IFRS 1 to IFRS 3
51
Acquiree Bên bị mua
/əˌkwaɪəˈriː/ Một hoặc nhiều đơn vị mà bên mua có được
quyền kiểm soát trong giao dịch hợp nhất kinh
doanh.
52
Cash-settled share-based Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu bằng
payment transaction tiền mặt
/kæʃ/-/ˈsɛtld ʃeə/-/beɪst Giao dịch thanh toán dựa trên cơ sở cổ phiếu
ˈpeɪmənt trænˈzækʃən/ trong đó đơn vị mua hàng hóa hoặc dịch vụ bằng
cách phát sinh nghĩa vụ chuyển tiền mặt hoặc tài
sản khác cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ
đó với số tiền dựa trên giá (hoặc giá trị) của các
công cụ vốn chủ sở hữu (bao gồm cả cổ phiếu hoặc
quyền chọn cổ phiếu) của đơn vị hoặc nhóm đơn
vị khác.
Contingent Giá phí tiềm tàng/ Khoản thanh toán tiềm tàng
consideration Thông thường là nghĩa vụ của bên mua trong việc
/kənˈtɪnʤənt chuyển giao thêm tài sản hoặc lợi ích vốn chủ sở
kənˌsɪdəˈreɪʃən/ hữu cho chủ sỡ hữu cũ của bên bị mua để đổi lấy
quyền kiểm soát bên bị mua nếu những sự kiện
nhất định xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, giá phí
tiềm tàng cũng có thể cho phép bên mua quyền
thu hồi giá phí đã chuyển giao trước đây nếu thỏa
mãn những yêu cầu nhất định.
53
Equity instrument Công cụ vốn được cấp quyền (có điều kiện hoặc
granted không có điều kiện)
/ˈɛkwɪti ˈɪnstrʊmənt Quyền (có điều kiện hoặc không có điều kiện) đĐối
ˈgrɑːntɪd/ với công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị được đơn
vị trao cho một bên khác, theo thỏa thuận thanh
toán dựa trên cổ phần
54
Grant date Ngày cấp
/grɑːnt deɪt/ Ngày mà tại đó đơn vị và các bên khác (bao gồm
một nhân viên) đồng ý một thỏa thuận thanh toán
trên cơ sở cổ phiếu, tức là khi đơn vị đó và đối tác
có hiểu biết chung về điều khoản và điều kiện về
thỏa thuận. Vào ngày cấp, đơn vị cấp cho đối tác
quyển đối với tiền mặt, các tài sản khác hoặc các
công cụ vốn của đơn vị đó, miễn là các điều kiện
hưởng lợi, nếu có, được đáp ứng. Nếu thỏa thuận
đó tùy thuộc vào quá trình phê duyệt (ví dụ, bởi
các cổ đông), ngày cấp là ngày đạt được phê duyệt
đó.
55
International Financial Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
Reporting Standards Những chuẩn mực và hướng dẫn được ban hành
(ifrs) bởi Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. Bao gồm:
/ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl faɪˈnænʃəl Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, Chuẩn mực
rɪˈpɔːtɪŋ ˈstændədz/ (ifrs) kế toán quốc tế, Hướng dẫn chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế - IFRIC, Hướng dẫn chuẩn mực kế
toán quốc tế - SIC.
56
Measurement date Ngày định giá
/ˈmɛʒəmənt deɪt/ Ngày mà tại đó giá trị hợp lý của công cụ vốn chủ
sở hữu được cấp được định giá theo yêu cầu của
của Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế. Đối với
các giao dịch với nhân viên và các bên cung cấp
các dịch vụ tương tự, ngày định giá là ngày cấp.
Đối với các giao dịch với các bên không phải là
nhân viên (và những bên cung cấp dịch vụ tương
tự), ngày định giá là ngày mà đơn vị nhận được
hàng hóa hoặc đối tác thực hiện dịch vụ.
57
Reload option Quyền chọn nạp lại
/ˌriːˈləʊd ˈɒpʃən/ Một quyền chọn cổ phiếu được cấp khi một cổ
phiếu được sử dụng để đáp ứng giá thực hiện của
quyền chọn cổ phiếu trước đó.
58
IFRS 4
59
Cedant Đơn vị nhượng tái bảo hiểm
/sidənt/ Các chủ hợp đồng theo hợp đồng tái bảo hiểm.
60
Guaranteed benefits Lợi ích được đảm bảo
/ˌgærənˈtiːd ˈbɛnɪfɪts/ Các khoản thanh toán hoặc các lợi ích khác mà chủ
hợp đồng hoặc nhà đầu tư có quyền hưởng một
cách vô điều kiện mà theo hợp đồng không nằm
trong quyền quyết định của người phát hành.
61
Insured event Sự kiện được bảo hiểm
/ɪnˈʃʊəd ɪˈvɛnt/ Là một sự kiện không chắc chắn trong tương lai
thuộc phạm vi của hợp đồng bảo hiểm và tạo ra
rủi ro bảo hiểm
Liability adequacy test Kiểm tra tính đầy đủ của nghĩa vụ bảo hiểm
/ˌlaɪəˈbɪlɪti ˈædɪkwəsi tɛst/ Là việc đánh giá nhằm xác định xem giá trị ghi sổ
của một nghĩa vụ bảo hiểm có cần được tăng thêm
hay không (hoặc giá trị ghi sổ của những chi phí
khai thác chờ phân bổ hoặc những tài sản vô hình
có liên quan có cần phải được giảm đi hay không),
dựa trên sự xem xét các dòng tiền tương lai.
62
Reinsurance contract Hợp đồng tái bảo hiểm
/ˌriːɪnˈʃʊərəns ˈkɒntrækt/ Một hợp đồng bảo hiểm phát hành bởi một đơn
vị bảo hiểm (đơn vị tái bảo hiểm) để bồi thường
cho một đơn vị bảo hiểm khác (doanh nghệp
nhượng tái bảo hiểm) cho các tổn thất từ một
hoặc nhiều hợp đồng phát hành bởi đơn vị
nhượng tái bảo hiểm.
63
From IFRS 5 to IFRS 8
64
Component of an entity Bộ phận của đơn vị
/kəmˈpəʊnənt ɒv ən Các hoạt động và các luồng tiền có thể phân biệt
ˈɛntɪti/ một cách rõ ràng với phần còn lại của đơn vị, xét
về mặt hoạt động và để phục vụ mục đích báo cáo
tài chính.
65
Discontinued operation Hoạt động bị chấm dứt/bị gián đoạn
/ˌdɪskənˈtɪnju(ː)d Một bộ phận của đơn vị đã được thanh lý hoặc
ˌɒpəˈreɪʃən/ được phân loại là giữ để bán, và là một mảng kinh
doanh hoặc một khu vực hoạt động địa lý chính và
riêng biệt; là một phần của một kế hoạch nhằm
bán mảng kinh doanh hay khu vực hoạt động địa
lý chính và riêng biệt; hoặc là một công ty con
được mua với mục đích duy nhất là để bán lại.
Exploration and Các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và
evaluation assets đánh giá tài nguyên khoáng sản
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən ænd Các khoản chi phí thăm dò và đánh giá được ghi
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ˈæsɛts/ nhận là tài sản phù hợp với chính sách kế toán của
đơn vị.
66
Exploration and Các chi tiêu cho hoạt động thăm dò và đánh giá
evaluation expenditures Các khoản chi phí phát sinh bởi một thực thể liên
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən ænd quan đến việc thăm dò và đánh giá tài nguyên
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ɪksˈpɛndɪʧəz/ khoáng sản trước khi tính khả thi kỹ thuật và khả
năng thương mại của việc khai thác tài nguyên
khoáng sản là có thể chứng minh được.
Exploration for and Thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản
evaluation of mineral Hoạt động tìm kiếm các nguồn tài nguyên khoáng
resources sản, bao gồm khoáng sản, dầu, khí tự nhiên và các
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən fɔːr ænd nguồn tài nguyên không tái sinh tương tự sau khi
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ɒv ˈmɪnərəl đơn vị đã giành được quyền hợp pháp để thăm dò
rɪˈsɔːsɪz/ tại một khu vực cụ thể, cũng như việc xác định tính
khả thi về kỹ thuật và khả năng thu lợi nhuận từ
việc khai thác một nguồn tài nguyên khoáng sản.
Highly probable Gần như chắc chắn/ Nhiều khả năng xảy ra
/ˈhaɪli ˈprɒbəbl/ Mức độ cao hơn đáng kể so với nhiều khả năng
xảy ra.
67
Interest rate risk Rủi ro lãi suất
/ˈɪntrɪst reɪt rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của thay đổi lãi suất thị trường.
68
Other price risk Rủi ro về giá khác
/ˈʌðə praɪs rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của những thay đổi trong giá cả thị trường
(trừ những thay đổi phát sinh từ rủi ro lãi suất
hoặc rủi ro tiền tệ), cho dù những thay đổi này là
do các yếu tố của từng công cụ tài chính hoặc bên
phát hành công cụ hoặc bởi các yếu tố ảnh hưởng
đến tất cả các công cụ tài chính tương tự được
giao dịch trên thị trường.
69
IFRS 9
70
12-month expected Tổn thất tín dụng dự kiến trong vòng 12 tháng
credit losses Phần tổn thất tín dụng dự kiến là kết quả từ những
12-/mʌnθ ɪksˈpɛktɪd sự kiện không trả được nợ của một công cụ tài
ˈkrɛdɪt ˈlɒsɪz/ chính có thể xảy ra trong vòng 12 tháng sau ngày
báo cáo.
Amortized cost of a Giá phí phân bổ của tài sản tài chính hoặc nợ
financial asset or phải trả tài chính
financial liability Giá trị mà tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài
/əˈmɔːtaɪzd kɒst ɒv ə chính được đo lường tại giá trị ghi nhận ban đầu
faɪˈnænʃəl ˈæsɛt ɔː trừ đi những khoản thanh toán gốc, cộng hoặc trừ
faɪˈnænʃəl ˌlaɪəˈbɪlɪti/ phân bổ lũy kế sử dụng phương pháp lãi suất hiệu
quả/hiệu lực của bất kỳ khoản chênh lệch nào giữa
số tiền ban đầu đó và số tiền đáo hạn, và với tài
sản tài chính phải được điều chỉnh cho bất kỳ
khoản dự phòng tổn thất nào.
71
Derivative Công cụ tài chính phái sinh
/dɪˈrɪvətɪv/ Một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khác thuộc
phạm vi của IFRS 9 có cả ba đặc điểm sau đây:
(a) Giá trị của công cụ tài chính hoặc hợp đồng
khác thay đổi để đáp ứng với thay đổi trong xác
định một mức lãi suất cụ thể, giá công cụ tài chính,
giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số giá hoặc tỷ lệ,
xếp hạng tín nhiệm hoặc chỉ số tín nhiệm, hoặc
một biến số khác, với điều kiện là chỉ số khả biến
này không xác định riêng cho một bên tham gia
hợp đồng trong trường hợp chỉ số khả biến này là
một chỉ số khả biến phi tài chính (đôi khi được gọi
là “chỉ số cơ sở”).
(b) Không yêu cầu giá trị đầu tư thuần ban đầu
hoặc yêu cầu giá trị khoản đầu tư thuần ban đầu
nhỏ hơn mức cần thiết đối với các loại hợp đồng
khác được dự kiến sẽ có phản ứng tương tự với
những thay đổi trong các yếu tố thị trường.
(c) Được thanh toán vào một ngày trong tương lai.
Dividends Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛndz/ Phân phối lợi nhuận cho những người nắm giữ các
công cụ vốn chủ sở hữu tương ứng với việc họ
nắm giữ một loại vốn cụ thể.
Effective interest Phương pháp lãi suất hiệu lực/ hiệu quả
method Phương pháp được sử dụng để tính toán chi phí
/ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst ˈmɛθəd/ phân bổ của một tài sản tài chính hoặc một khoản
nợ phải trả tài chính và việc phân bổ và ghi nhận
doanh thu lãi hoặc chi phí lãi trong lợi nhuận hoặc
lỗ trong một kỳ.
72
Effective interest rate Lãi suất hiệu lực/hiệu quả
/ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst reɪt/ Lãi suất chiết khấu chính xác các khoản thanh toán
hoặc nhận tiền dự kiến trong tương lai thông qua
thời hạn dự kiến của tài sản tài chính hoặc nợ phải
trả tài chính với giá trị còn lại của tài sản tài chính
hoặc với chi phí phân bổ của nợ phải trả tài chính.
Khi tính toán lãi suất hiệu quả/hiệu lực, một thực
thể sẽ ước tính dòng tiền dự kiến bằng việc xem
xét tất cả các điều khoản hợp đồng của công cụ tài
chính (ví dụ, trả trước, gia hạn, quyền chọn mua
hoặc các quyền chọn tương tự) nhưng sẽ không
xem xét đến tổn thất tín dụng dự kiến. Việc tính
toán bao gồm tất cả các khoản phí và điểm đã trả
hoặc đã nhận giữa các bên trong hợp đồng và là
phần không tách rời của lãi suất hiệu quả/hiệu lực,
chi phí giao dịch, hoặc tất cả các khoản phụ trội
hoặc chiết khấu khác.
73
Financial liability at fair Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị
value through profit or hợp lý thông qua lãi hoặc lỗ
loss Một khoản nợ phải trả tài chính đáp ứng một
/faɪˈnænʃəl ˌlaɪəˈbɪlɪti æt trong số những điều kiện sau đây.
feə ˈvæljuː θruː ˈprɒfɪt ɔː
lɒs/ (a) Phù hợp với định nghĩa về nắm giữ để kinh
doanh.
Gross carrying amount of Giá trị còn lại của một tài sản tài chính
a financial asset Giá phí phân bổ của một tài sản tài chính, trước
/grəʊs ˈkæriɪŋ əˈmaʊnt ɒv khi IFRS 9 điều chỉnh cho bất kỳ khoản dự phòng
ə faɪˈnænʃəl ˈæsɛt/ tổn thất nào.
74
Hedge ratio Tỉ số phòng ngừa rủi ro
/hɛʤ ˈreɪʃɪəʊ/ Mối quan hệ giữa số lượng công cụ phòng ngừa
rủi ro và số lượng đối tượng được phòng ngừa rủi
ro theo trọng số tương quan của chúng
Lifetime expected credit Tổn thất tín dụng dự kiến trong thời hạn của
losses công cụ tài chính
/ˈlaɪftaɪm ɪksˈpɛktɪd Các khoản lỗ tín dụng dự kiến xuất phát từ tất cả
ˈkrɛdɪt ˈlɒsɪz/ các sự kiện mặc định có thể xảy ra trong thời hạn
dự kiến của một công cụ tài chính.
75
Purchased or originated Tài sản tài chính gốc hoặc được mua bị tổn thất
credit-impaired financial tín dụng
asset Tài sản tài chính gốc hoặc được mua bị suy giảm
/ˈpɜːʧəst ɔːr əˈrɪʤɪneɪtɪd tín dụng so với ghi nhận ban đầu.
ˈkrɛdɪt/-/ɪmˈpeəd
faɪˈnænʃəl ˈæsɛt/
Regular way purchase or Giao dịch mua hoặc bán thông thường
sale Một giao dịch mua hoặc bán một tài sản tài chính
/ˈrɛgjʊlə weɪ ˈpɜːʧəs ɔː theo một hợp đồng mà các điều khoản quy định
seɪl/ việc chuyển nhượng tài sản trong một khoảng thời
gian được xác định chung theo quy định hoặc dựa
trên thông lệ thị trường.
76
From IFRS 10 to IFRS 12
77
Consolidated financial Báo cáo tài chính hợp nhất
statements Báo cáo tài chính của một tập đoàn trong đó tài
/kənˈsɒlɪdeɪtɪd faɪˈnænʃəl sản, công nợ, vốn chủ sở hữ u, doanh thu, chi phí
ˈsteɪtmənts/ và lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công
ty con được trình bày như là một thực thể kinh tế
duy nhất.
78
Joint arrangement Thỏa thuận liên doanh
/ʤɔɪnt əˈreɪnʤmənt/ Một thỏa thuận trong đó hai hoặc nhiều bên có
quyền kiểm soát chung.
Joint operator Bên tham gia liên doanh hoạt động kinh doanh
/ʤɔɪnt ˈɒpəreɪtə/ Một bên tham gia hoạt động chung có quyền kiểm
soát chung hoạt động chung đó.
Parent Công ty mẹ
/ˈpeərənt/ Mộ t đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.
79
Party to a joint Bên tham gia hoạt động đồng kiểm soát
arrangement Là bên tham gia vào hoạt động đồng kiểm soát và
/ˈpɑːti tuː ə ʤɔɪnt nắm quyền đồng kiểm soát đối với hoạt động
əˈreɪnʤmənt/ đồng kiểm soát đó.
80
Structured entity Đơn vị được cấu trúc
/ˈstrʌkʧəd ˈɛntɪti/ Một đơn vị được thảnh lập sao cho quyền biểu
quyết hoặc quyền tương tự không phải là yếu tố
chi phối trong việc quyết định ai kiểm soátđơn vị
đó, chẳng hạn như khi bất kỳ quyền biểu quyết
nào chỉ liên quan đến các nhiệm vụ hành chính và
các hoạt động liên quan đều được điều khiển theo
phương thức hợp đồng.
81
From IFRS 13 to IFRS 15
82
Active market Thị trường năng động/Thị trường hoạt động
/ˈæktɪv ˈmɑːkɪt/ Một thị trường trong đó giao dịch của một tài sản
hoặc khoản nợ diễn ra với tần suất và khối lượng
đủ để cung cấp thông tin về giá cả trên cơ sở hoạt
động liên tục.
83
Exit price Giá chuyển nhượng
/ˈɛksɪt praɪs/ Giá nhận được từ bán một tài sản hoặc chi ra để
chuyển nhượng một khoản nợ.
84
Most advantageous Thị trường thuận lợi nhất
market Thị trường tối đa hóa số tiền sẽ nhận được để bán
/məʊst ˌædvənˈteɪʤəs tài sản hoặc tối thiểu hóa số tiền sẽ phải trả để
ˈmɑːkɪt/ chuyển giao nghĩa vụ, sau khi tính đến chi phí giao
dịch và chi phí vận chuyển.
85
Performance obligation Nghĩa vụ thực hiện
/pəˈfɔːməns ˌɒblɪˈgeɪʃən/ Một cam kết trong hợp đồng với khách hàng để
chuyển giao cho khách hàng, hoặc là:
(a) một hàng hóa hoặc dịch vụ (hoặc một gói các
hàng hóa hoặc dịch vụ) tách biệt; hoặc là
(b) một loạt hàng hóa hoặc dịch vụ tách biệt cơ
bản có đặc điểm giống nhau và có cùng hình thức
chuyển giao cho khách hàng.
86
Rate-regulated activities Các hoạt động bị quản lý giá
/reɪt/-/ˈrɛgjʊleɪtɪd Hoạt động của một doanh nghiệp phụ thuộc vào
ækˈtɪvɪtiz/ quy định quản lý giá.
Stand-alone selling price Giá bán độc lập (của một hàng hóa hoặc
(of a good or service) dịch vụ)
/stænd/-/əˈləʊn ˈsɛlɪŋ Giá mà đơn vị bán riêng một hàng hóa hoặc dịch
praɪs/ (/ɒv ə gʊd ɔː vụ đã cam kết cho khách hàng.
ˈsɜːvɪs/)
87
Transport costs Chi phí vận chuyển
/ˈtrænspɔːt kɒsts/ Các chi phí phát sinh để vận chuyển một tài sản từ
vị trí hiện tại của nó đến thị trường chính của nó
(hoặc thuận lợi nhất).
88
Assets held by a long-term 24
# employee benefit fund
89
Commencement of the 17
lease term D
Compensation 37 Decision maker 81
Component of an entity 68 Deductible temporary 12
Consolidated financial 81 differences
statements Deemed cost 55
Constructive obligation 48 Deferred tax assets 12
Contingent asset 49 Deferred tax liabilities 12
Contingent consideration 55 Deficit or surplus (of 24
Contingent liability 49 defined benefit liability
(asset))
Contingent rent 17
Defined benefit plan 25
Contingent share 43
agreement Defined benefit plans 38
90
Dividends 75 Exploration for and 70
evaluation of mineral
E resources
Economic life 17 F
Effective interest method 75
Fair value 4
Effective interest rate 76
Fair value less costs to sell 44
Employee benefits 25
Finance lease 17
Entity-specific value 13
Financial guarantee 44
Entry price 86
Financial guarantee 76
Equity instrument granted 56 contract
Equity instruments 44 Financial liability at fair 77
Equity interests 56 value through profit or
loss
Equity method 38
Financial risk 63
Events after the reporting 13
period Financing activities 4
91
Functional currency 33 Harvest 50
Funding (of retirement 38 Hedge effectiveness 50
benefits)
Hedge ratio 78
G Hedged item 50
Hedging instrument 50
General purpose financial 4
Highly probable 70
statements
Hire purchase contract 18
Goodwill 56
Hyperinflation 39
Government 33
Government assistance 33
I
Government grants 33
Identifiable 57
Government-related 39
entity Impairment gain or loss 78
92
Intangible asset 57
Interest rate implicit in the 19
L
lease Lease 19
Interest rate risk 71 Lease term 19
Interim financial report 45 Legal obligation 51
Interim period 45 Lessee’s incremental 20
International Financial 58 borrowing rate of interest
Reporting Standards (ifrs) Liability 51
Intrinsic value 58 Liability adequacy test 65
Inventories 5 Lifetime expected credit 78
Investing activities 5 losses
93
Most advantageous 88 Onerous contract 52
market
Operating activities 6
Multi-employer (benefit) 25
Operating lease 20
plans
Options, warrants and 45
Mutual entity 59
their equivalents
N Orderly transaction 88
Ordinary equity holders 45
Net assets available for 40
Ordinary share 45
benefits
Other comprehensive 7
Net defined benefit 26
income
liability (asset)
Other long-term employee 26
Net interest on the net 26
benefits
defined benefit liability
(asset) Other price risk 72
Net investment in a 34 Owner-occupied property 52
foreign operation
Owners 7
Net realisable value 6
Non-adjusting events after 14 P
the reporting period
Parent 83
Non-cancellable lease 20
Participants 40
Non-controlling interest 59
Party to a joint 83
Non-current asset 71 arrangement
Non-performance risk 88 Past due 78
Notes 6 Past service cost 26
O Performance obligation 89
Plan assets (of an 27
Obligating event 51 employee benefit plan)
Observable inputs 88 Policyholder 65
94
Post-employment benefit 27
plans R
Post-employment benefits 27 Rate regulation 89
Potential ordinary share 45 Rate regulator 89
Power 83 Rate-regulated activities 90
Present value of a defined 27 Reclassification 8
benefit obligation adjustments
Presentation currency 34 Reclassification date 79
Principal market 89 Recoverable amount 72
Prior period errors 7 Regular way purchase or 79
Probable 72 sale
Q Reportable segment 72
Research 52
Qualifying asset 34
Residual value (of an 14
Qualifying insurance policy 28
asset)
95
Restructuring 52 Tax base of an asset or 14
liability
Retirement benefit plans 40
Tax expense (tax income) 14
Retrospective application 8
Taxable profit (tax loss) 15
Retrospective restatement 9
Taxable temporary 15
Return on plan assets (of 29
differences
an employee benefit plan)
Temporary differences 15
Revenue 90
Termination benefits 30
Risk premium 90
Total comprehensive 9
S income
Transaction costs 90
Separate financial 41
statements Transport costs 91
Separate vehicle
Service condition
83
60
U
Unearned finance income 21
Service cost 29
Unit of account 91
Share option 60
Useful life 15
Short-term employee 29
benefits
Significant influence 41
V
Spot exchange rate 34 Value in use 72
96
97
98
99
100