You are on page 1of 1281

TECHNICAL TERMS

ACCA F2
Management Accounting
CONTENTS

Part A The nature, source and purpose of management information


1 Accounting for management . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2 Sources of data . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
3 Cost classification . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
4 Cost behavior . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
5 Presenting information . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

Part B Cost accounting techniques


6 Accounting for materials . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
7 Accounting for labour . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
8 Accounting for overheads . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
9 Absorption and marginal costing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
10 Job, batch and service costing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
11 Process costing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
12 Process costing, joint products and by-products . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
13 Alternative costing principles . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

Part C Budgeting
14 Forecasting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
15 Budgeting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
16 The budgetary process . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
17 Making budgets work . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
18 Capital expenditure budgeting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
19 Methods of project appraisal . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17

Part D Standard costing


20 Standard costing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
21 Cost variances . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
22 Sales variances and operating statements . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20

Part E Performance measurement


23 Performance measurement . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
24 Applications of performance measurement . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
Chapter 1 Accounting for management
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Relevance Sự liên quan Information must be relevant to the Thông tin phải liên quan đến mục
purpose for which a manager wants to đích sử dụng của nhà quản l{. Trong
use it. In practice, far too many thực tế, rất nhiều báo cáo không
reports fail to "keep to the point" and đáp ứng được yếu tố này và chứa
contain irrelevant paragraphs which nhiều thông tin không liên quan gây
only annoy the managers reading nhiều trở ngại cho nhà quản l{ khi
them. đọc.
Completeness Sự đầy đủ An information user should have all Người sử dụng thông tin nên có tất
the information they need to do their cả thông tin họ cần để thực hiện
job properly. If they do not have a công việc một cách hợp l{. Nếu họ
complete picture of the situation, they không có bức tranh hoàn chỉnh về
might well make bad decisions. tình huống, họ có thể đưa ra một
quyết định sai lầm.
Accuracy Sự chính xác Information should obviously be Thông tin cần phải chính xác vì việc
accurate because using incorrect sử dụng thông tin sai có thể gây ra
information could have serious and các hậu quả nghiêm trọng. Tuy
damanging consequences. However, nhiên, thông tin chỉ cần chính xác ở
information should only be accurate mức độ vừa đủ tùy thuộc vào mục
enough for its purpose and there is no đích sử dụng và không cần phải
need to go into unnecessary detail for chứa đựng những chi tiết không cần
pointless accuracy thiết.
Clarity Sự rõ ràng Information must be clear to the user. Thông tin phải rõ ràng cho người sử
If the user does not understand it dụng. Nếu người sử dụng không
properly they cannot use it properly. hiểu rõ thông tin, họ sẽ không thể
Lack of clarity is one of the causes of a sử dụng chúng một cách đúng đắn.
breakdown in communication. Thiếu rõ ràng là một trong những
nguyên nhân dẫn đến sai lệch thông
tin.
Confidence Sự chắc chắn Information must be trusted by the Thông tin phải được tin tưởng bởi
managers who are expected to use it. nhà quản l{.

Financial Kế toán tài An area of accounting that deals with Lĩnh vực kế toán liên quan đến báo
account chính external reporting to parties outside cáo cho các đối tác bên ngoài công
the firm; usually based on ty, dựa trên các quy tắc, được chuẩn
standardized rules an procedures hóa như một thủ tục hay qui định.
Management Kế toán quản trị An area of accounting concerned with Lĩnh vực kế toán liên quan đến báo
accounting reporting results to managers and cáo các kết quả cho các nhà quản l{
others who are internal to an và những nhà quản l{ nội bộ trong
organization một tổ chức hay một doanh nghiệp

www.unitrain.edu.vn 2
Chapter 1 Accounting for management
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Tactical (or Kiểm soát The process by which managers Là quá trình các nhà quản l{ muốn
management) quản l{ assure that resources are obtained đảm bảo rằng các nguồn lực đạt
control and used effectively and efficiently được và sử dụng một cách hiệu
in the accomplishment of the quả và đầy đủ trong việc hoàn
organisations objectives thành mục tiêu của tổ chức.
Financial Hệ thống kế Financial accounting systems ensure Là hệ thống nhằm đảm bảo tài sản
accounting toán tài chính that the assets and liabilities of a và nợ của một doanh nghiệp được
systems business are properly accounted for, ghi nhận một cách hợp l{, và cung
and provide information about cấp thông tin về lợi nhuận và các
profits and so on for shareholders thông tin khác cho cổ đông và các
and for other interested parties. bên liên quan khác.
Management Hệ thống kế Management accounting systems Là hệ thống nhằm cung cấp thông
control toán quản trị provide information specifically for tin một cách cụ thể cho nhà quản
systems the use of managers within an lý trong một tổ chức.
organisation.
Operational Kiểm soát hoạt The process of assuring that specific Là quá trình nhằm đảm bảo một số
control động tasks are carried out effectively and nhiệm vụ cụ thể được thực hiện
efficiently một cách hiệu quả và đầy đủ.

www.unitrain.edu.vn 3
Chapter 2 Source of Data
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Primary data Dữ liệu sơ cấp Primary data are data collected Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu được thu
especially for a specific purpose. thập một cách cụ thể cho một mục
Raw data are primary data which đích cụ thể. Dữ liệu thô là dữ liệu sơ
have not been processed at all, and cấp (hoàn toàn chưa được xử l{), và
which are still just a list of numbers. đây chỉ là một loạt các con số.
Secondary data Dữ liệu thứ cấp Secondary data are data which have Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu được thu
already been collected elsewhere, thập cho một vài mục đích khác
for some other purpose, but which nhưng có thể sử dụng hoặc tận dụng
can be used or adapted for the cho thực hiện khảo sát.
survey being conducted.
Discrete data Dữ liệu rời rạc Discrete data are data which can Dữ liệu rời rạc là dữ liệu chỉ có thể lấy
only take on a finite or countable được một con số hạn chế hoặc số có
number of values within a given thể đếm được trong một khoảng cho
range. trước.
Sample data Dữ liệu mẫu Sample data are data arising as a Dữ liệu mẫu là dữ liệu xuất hiện khi
result of investigating a sample. A điều tra một mẫu. Mẫu là một chọn
sample is a selection from the lọc từ một tập hợp.
population.
A probability Phương pháp A probability sampling method is a Phương pháp lấy mẫu xác suất là một
sampling lấy mẫu xác sampling method in which there is a phương pháp lấy mẫu mà xác suất
method suất known chance of each member of của một mẫu được chọn trong một
the population appearing in the tập hợp là giống nhau.
sample.
A non- Phương pháp A non-probability sampling method Phương pháp lấy mẫu phi xác suất là
probability lấy mẫu phi xác is a sampling method in which the một phương pháp lấy mẫu mà xác
sampling suất chance of each member of the suất của một mẫu được chọn trong
method population appearing in the sample một tập hợp là không giống nhau.
is not known.
Stratified Phương pháp Stratified random sampling is a Phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên
random lấy mẫu ngẫu method of sampling which involves phân tầng là một phương pháp mà
sampling nhiên phân tầng dividing the population into strata or mẫu được chia thành nhiều loại
categories. (tầng) khác nhau.
Multistage Phương pháp Multistage sampling is a probability Là phương pháp lấy mẫu theo xác
sampling lấy mẫu nhiều sampling method which involves suất. Trong phương pháp này, mẫu sẽ
tầng dividing the population into a được chia ra thành nhiều mẫu phụ,
number of sub-populations and then sau đó sẽ chọn mẫu ngẫu nhiên từ
selecting a small sample of these các mẫu phụ này.
sub-populations at random.

www.unitrain.edu.vn 4
Chapter 3 Cost Classification

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A direct cost Chi phí trực A direct cost is a cost that can be traced Chi phí trực tiếp là chi phí được
tiếp in full to the product, service or phân bổ toàn bộ cho sản phẩm, dịch
department that is being costed. vụ hay một bộ phận nào đó đang
được tính chi phí.
An indirect cost Chi phí gián An indirect cost (or overhead) is a cost Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan
tiếp that is incurred in the course of making đến quá trình tạo ra sản phẩm hoặc
a product, providing a service or running dịch vụ nhưng không thể phân bổ
a department, but which cannot be trực tiếp và toàn bộ cho sản phẩm
traced directly and in full to the product, hoặc dịch vụ đó.
service or department.
Direct material Chi phí nguyên Direct material costs are the costs of Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
costs vật liệu trực materials that are known to have been chi phí nguyên vật liệu được sử
tiếp used in making and selling a product (or dụng để tạo ra hoặc bán một sản
even providing a service) phẩm (hoặc cung cấp dịch vụ)
Direct material Nguyên vật liệu Direct material is all material becoming Nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ
trực tiếp part of the product (unless used in nguyên vật liệu được dùng để sản
negligible amounts and/or having xuất ra sản phẩm (ngoại trừ việc sử
negligible cost) dụng NVL với khối lượng hoặc chi
phí không đáng kể)
Direct labour Chi phí lao Direct labour costs are the specific costs Chi phí lao động trực tiếp là các chi
costs động trực tiếp of the workforce used to make a phí lao động được sử dụng để tạo
product or provide a service. Direct ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ.
labour costs are established by Chi phí lao động trực tiếp được tính
measuring the time taken for a job, or toán dựa trên thời gian làm việc
the time taken in 'direct production hoặc tiến độ công việc hoàn thành.
work'.
Other direct Các chi phí trực Other direct expenses are those Các chi phí trực tiếp khác là các chi
expenses tiếp khác expenses that have been incurred in full phí được phân bổ toàn bộ cho việc
as a direct consequence of making a tạo ra sản phẩm hoặc cung cấp dịch
product, or providing a service, or vụ hoặc điều hành một phòng ban.
runnning a department.
Production Chi phí sản xuất Production includes all indirect material Chi phí sản xuất chung bao gồm tất
overhead chung costs, indirect wages and indirect cả các chi phí nguyên vật liệu gián
expenses incurred in the factory from tiếp, chi phí lương gián tiếp và các
receipt of the order until its completion. chi phí gián tiếp khác từ lúc nhận
được đơn đặt hàng cho đến khi
hoàn thành sản phẩm hay dịch vụ.
Administration Chi phí quản l{ Administration overhead is all indirect Chi phí quản l{ là tất cả các chi phí
overhead material costs, wages and expenses nguyên vật liệu gián tiếp, lương và
incurred in the direction, control and các chi phí khác liên quan đến quản
administration of an undertaking. l{ và kiểm soát.

www.unitrain.edu.vn 5
Chapter 4&5 Cost behaviour
Presenting information

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A step cost Chi phí phân A step cost is a cost which is fixed in Là chi phí có bản chất cố định
mức nature but only within certain levels of nhưng chỉ trong một mức độ hoạt
activity động nhất định.

A semi- Chi phí hỗn Fixed/mixed cost is a cost which Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm
variable/semi- hợp contains both fixed and variable cả yếu tố cố định và biến đổi và ảnh
fixed/mixed components and so is partly affected by hưởng một phần bởi mức độ hoạt
cost changes in the level of activity. động.
Secondary Thống kê thứ Secondary statistics are supporting Thống kê thứ cấp là các con số bổ
statistics cấp figures that are supplementary, and sung nhằm làm rõ thông tin thêm.
which clarity or amplify the main pieces Một ví dụ của thống kê thứ cấp là
of information. A major example of phần trăm.
secondary statistics is percentages.
A simple bar Biểu đồ cột A simple bar chart is a chart consisting Biểu đồ cột đơn là biểu đồ gồm một
chart đơn of one or more bars, in which the length hay nhiều cột, độ dài của cột thể
of each bar indicates the magnitude of hiện độ lớn tương ứng của thông
the corresponding information. tin.
A component Biểu đồ cột A component bar chart is a bar chart Biểu đồ cột chồng là biểu đồ thể
bar chart chồng that gives a breakdown of each total hiện từng thành phần cấu tạo của
into its components. thông tin

A pie chart Biểu đồ hình A pie chart is a chart which is used to Biểu đồ tròn là biểu đồ được dùng
tròn show pictorially the relative size of để thể hiện kích thước tương ứng
component elements of a total. của các thành phần trong một tổng.
Scatter Biểu đồ phân Scatter diagram are graphs which are Biểu đồ phân tán là biểu đồ dùng để
diagram tán used to exhibit data (rather than biểu diễn dữ liệu khi có 2 biến tác
equations) in order to compare the way động qua lại lẫn nhau.
in which two variables vary with each
other.

www.unitrain.edu.vn 6
Chapter 6&7 Accounting for materials
Accounting for labour
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Periodic Kiểm kê định kz Periodic stocktaking is a process Kiểm kê định kz là quá trình tất cả
stocktaking whereby all inventory items are hàng tồn kho được kiểm đếm và định
physically counted and valued at a giá tại một thời điểm nhất định,
set point in time, usually at the end thường là cuối kz kế toán.
of an accounting period.
Continuous Kiểm kê liên tục Continuous stocktaking is counting Kiểm kê liên tục là phương pháp kiểm
stocktaking and valuing selected items at đếm và định giá hàng hóa tại các thời
different times on a rotating basis. điểm khác nhau trên cơ sở quay vòng.
This involves a specialist team Thông thường, sẽ có một đội làm
counting and checking a number of nhiệm vụ kiểm đếm và kiểm tra số
inventory items each day, so that lượng hàng hóa hàng ngày để phục vụ
each item is checked at least once a cho mục đích kiểm kê cuối năm. Các
year. Valuable items or items with a hàng hóa có giá trị lớn với vòng quay
high turnover could be nhanh có thể kiểm tra thường xuyên
checked more frequently hơn.
The most common Hình thức phổ The most common form of time Hình thức phổ biến nhất của thời gian
form of time work biến nhất của work is a day-rate system in which làm việc là một hệ thống đánh giá
thời gian làm wages are calculated by the theo ngày, lương sẽ được tính bằng
việc following formula. công thức: Số giờ làm việc x Mức
Wages = Hours worked x Rate of lương theo giờ
pay per hour

A high day-rate A high day-rate system is a system Hệ thống đánh giá theo ngày cao là
system where employees are paid a high một hệ thống mà người lao động được
hourly wage rate in the expectation trả theo tỉ lệ lương theo giờ cao nhằm
that they will work more efficiently mục đích khuyến khích họ làm việc
than similar employees on a lower năng suất hơn so với các nhân viên
hourly rate in a different company. khác có mức lương theo giờ thấp hơn
ở công ty khác.
An individual Kế hoạch An individual bonus scheme is a Kế hoạch thưởng cá nhân là kế hoạch
bonus scheme thưởng cá nhân remuneration scheme whereby thưởng mà mỗi người lao động được
individual employees qualify for a thưởng ngoài mức lương cơ bản dựa
bonus on top of their basic wage, trên chất lượng và năng suất của họ.
with each person's bonus being
calculated separately.
A group bonus A group bonus scheme is an Kế hoạch thưởng nhóm là kế hoạch
scheme incentive plan which is related to thưởng dựa trên kết quả làm việc xuất
the output performance of an sắc của một nhóm người lao động,
entire group of workers, a một phòng ban hoặc một xưởng nhà
department, or even the whole máy.
factory.
Labour turnover Tỷ lệ thôi việc Labour turnover is a measure of the Tỷ lệ thôi việc là cách đo lường về số
number of employees lượng người lao động nghỉ việc/tuyển
leaving/being recruited in a period thay thế trong một khoảng thời gian
of time expressed as a percentage nhất định, được tính bằng phần trăm
of the total labour force. trên tổng lực lượng lao động

www.unitrain.edu.vn 7
Chapter 8 Accounting for overheads
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Overhead Chi phí sản xuất Overhead is the cost incurred in the Chi phí sản xuất chung là chi phí phát
chung course of making a product, sinh vào việc tạo ra sản phẩm, cung
providing a service or running a cấp một sản phẩm hoặc điều hành
department, but which cannot be một phòng ban nhưng không thể
traced directly and in full to the phân bổ trực tiếp hoặc toàn bộ vào
product, service or department. sản phẩm, dịch vụ hoặc phòng ban đó.
Allocation Phân bổ Allocation is the process by which Phân bổ là quá trình mà tất cả các chi
whole cost items are charged direct phí được phân bổ trực tiếp vào các
to a cost unit or cost centre. đơn vị chi phí hoặc trung tâm chi phí.
Overhead Phương pháp Overhead absorption is the process Chi phí đầy đủ là phương pháp mà
absorption chi phí giá thành whereby overhead costs allocated tính giá thành sẽ bao gồm cả các chi
đầy đủ and apportioned to production phí trực tiếp và chi phí chung biến đổi
cost centres are added to unit, job và cố định)
or batch costs. Overhead absorption
is sometimes called overhead
recovery.
Over and under Phân bổ thừa và Over and under absorption of Phân bổ thừa và phân bổ thiếu chi phí
absorption of phân bổ thiếu overheads occurs because the sản xuất chung xuất hiện khi tỷ lệ
overheads chi phí sản xuất predetermined overhead absorption phân bổ chi phí sản xuất chung được
chung rates are based on estimates. tính toán dựa trên ước lượng.
Over absorption Phân bổ thừa Over absorption means that the Phân bổ thừa chi phí có nghĩa là chi
chi phí overheads charged to the cost of phí sản xuất chung được phân bổ vào
sales are greater than the giá vốn hàng bán nhiều hơn so với chi
overheads actually incurred. phí sản xuất chung thực tế.
Under Phân bổ thiếu Under absorption means that Phân bổ thiếu chi phí có nghĩa là chi
absorption chi phí insufficient overheads have been phí sản xuất chung được phân bổ vào
included in the cost of sales. giá vốn hàng bán ít hơn (thiếu) so với
chi phí sản xuất chung thực tế.

www.unitrain.edu.vn 8
Chapter 9&10 Absorption and marginal costing
Job, batch and service costing
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Marginal cost Chi phí biên Marginal cost is the variable cost of Chi phí biên là biến phí của một đơn vị
one unit of product or service. sản phẩm hoặc dịch vụ

Contribution Số dư đảm phí Contribution is an important Là đơn vị đo lường quan trọng trong
measure in marginal costing, and it phương pháp tính chi phí biên, và
is calculated as the difference được tính bằng chênh lệch của giá bán
between sales value and marginal trừ đi biến phí.
or variable cost of sales.
A costing Phương pháp tính A costing method is designed to suit Phương pháp tính chi phí được thiết
method chi phí the way goods are processed or kế nhằm tạo sự phù hợp và thuận lợi
manufactured or the way services cho quá trình sản xuất hàng hóa hoặc
are provided. cung ứng dịch vụ
Job costing - Job costing is a costing method Là một phương pháp tính chi phí được
applied where work is undertaken áp dụng khi công việc phát sinh do các
to customers' special requirements yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
and each order is of comparatively
short duration.
Job card (or job - Costs for each job are collected on a Chi phí cho từng job được thu thập
cost) job cost sheet or job card. dựa vào job card.
Cost plus pricing - Cost plus pricing means that a "Giá cộng chi phí" có nghĩ là biên lợi
desired profit margin is added to nhuận mong muốn được thêm vào
total costs to arrive at the selling tổng chi phí để tính ra được giá bán.
price.

A batch - A batch is a group of similar articles Là một nhóm các chủ đề giống nhau,
which maintains its identity during và duy trì sự giống nhau này trong
one or more stages of production suốt một gian đoạn sản xuất nhất định
and is treated as a cost unit. (hoặc hơn) và được xem như một đơn
vị chi phí.
Transport costs' Chi phí vận Transport costs' is a term used here Chi phí vận chuyển là một thuật ngữ
chuyển to refer to the costs of the dùng để đề cập đến việc các chi phí
transport services used by a dịch vụ vận chuyển được sử dụng bởi
company, rather than the costs of a công ty.
transport organisation, such as a
rail network.

www.unitrain.edu.vn 9
Chapter 11 Process costing
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Process costing Process costing is a costing method Là phương pháp tính chi phí trong
used where it is not possible to trường hợp không thể tách bạch giữa
identify separate units of các đơn vị sản xuất hay công việc,
production, or jobs, usually because thông thường nguyên nhân do bản
of the continuous nature of the chất tiếp diễn liên tục của quá trình
production processes involved. sản xuất.
Normal loss Lỗ thường Normal loss is the loss expected Lỗ thường là lỗ đã được dự tính
during a process. It is not given a trước trong suốt quá trình sản xuất.
cost. Đây không phải là chi phí.
The scrap value Giá trị phế liệu The scrap value of normal loss is Giá trị phế liệu của lỗ thường thường
of normal loss của lỗ thường usually deducted from the cost of được trừ ra từ chi phí nguyên vật
materials. liệu.
Abnormal loss Lỗ khác thường Abnormal loss is the extra loss Lỗ khác thường là phần lỗ dư ra khi
resulting when actual loss is greater lỗ thực sự lớn hơn lỗ dự kiến. Lỗ này
than normal or expected loss, and it sẽ được ghi nhận là chi phí.
is given a cost.
Abnormal gain Lời khác thường Abnormal gain is the gain resulting Lời khác thường là lời xuất hiện khi lỗ
when actual loss is less than the thực sự nhỏ hơn lỗ dự kiến (hoặc lỗ
normal or expected loss, and it is thường) và được ghi nhận là một
given a 'negative cost'. khoản chi phí âm.
Scrap Phế liệu Scrap is 'Discarded material having Phế liệu là các nguyên vật liệu bị bỏ
some value'. nhưng vẫn còn một chút giá trị.

www.unitrain.edu.vn 10
Chapter 12&13 Process costing, joint products and by-
products
Alternative costing principles
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Joint products Sản phẩm chung Joint products are two or more Là hai hoặc nhiều hơn sản phẩm
products which are output from the được tạo ra từ cùng một quá trình
same processing operation, but sản xuất và giống nhau hoàn toàn
which are indistinguishable from cho đến khi chúng bị phân chia ra.
each other up to their point of
separation.
A by-product Sản phẩm phụ A by-product is a supplementary or Sản phẩm phụ là sản phẩm bổ sung
secondary product (arising as the hoặc sản phẩm thứ cấp (phát sinh
result of a process) whose value is khi kết thúc quá trình sản xuất), và
small relative to that of the principal có giá trị nhỏ so với sản phẩm chính.
product.
Activity based Phương pháp Activity based costing (ABC) involves Phương pháp tính chi phí dựa vào
costing (ABC) tính chi phí dựa the identification of the factors hoạt động liên quan đến việc nhận
vào hoạt động which cause the costs of an dạng các nhân tố làm gia tăng chi
organisation's major activities. phí của các hoạt động chính của tổ
Support overheads are charged to chức. Chi phí hỗ trợ được ghi nhận
products on the basis of their usage vào sản phẩm căn cứ vào mục đích
of the factor causing the overheads. sử dụng của nhân tố đó.

A cost driver Nhân tố chi phí A cost driver is the factor which Là nhân tố làm phát sinh chi phí của
causes the costs of an activity. một hoạt động.

Cost of Chi phí đáp ứng Cost of conformance are the costs of Là các chi phí nhằm đáp ứng các
conformance các tiêu chuẩn achieving specified quality standards' tiêu chuẩn về chất lượng.
chất lượng
Cost of Chi phí ngăn Cost of prevention – 'Costs incurred Là chi phí xảy ra trước hoặc trong
prevention chặn prior to or during production in sản xuất nhằm ngăn chặn các sản
order to prevent substandard phẩm hoặc dịch vụ không đạt tiêu
or defective products or services chuẩn hoặc bị lỗi.
from being produced'
Cost of Chi phí đánh giá Cost of appraisal – 'Costs incurred in Là chi phí xảy ra nhằm đảm bảo đầu
appraisal thẩm định order to ensure that outputs ra đạt được các tiêu chuẩn về chất
produced meet required lượng.
quality standards'.
Cost of non- - Cost of non-conformance – 'The cost Là chi phí khi không đạt tiêu chuẩn
conformance of failure to deliver the required chất lượng yêu cầu.
standard of quality'
Cost of internal - Cost of internal failure – 'Costs Chi phí phát sinh khi các sản phẩm
failure arising from inadequate quality không đạt tiêu chuẩn được phát
which are identified before the hiện trước khi chuyển giao quyền sở
transfer of ownership from supplier hữu hàng hóa từ người cung cấp
to purchaser' sang người mua.

www.unitrain.edu.vn 11
Chapter 12&13 Process costing, joint products and by-
products
Alternative costing principles
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Total quality Quản l{ chất Total quality management (TQM) is Quản l{ chất lượng tổng thể là quá
management lượng tổng thể the process of applying a zero defect trình áp dụng triết l{ không hàng bị
(TQM) philosophy to the lỗi vào quản lý trong tất cả các
management of all resources and nguồn lực và mối quan hệ của công
relationships within the firm as a ty như là một phương tiện phát
means of developing and sustaining triển và duy trì văn hóa liên tục cải
a culture of continuous improvement thiện - đáp ứng nhu cầu khách hàng.
which focuses on meeting
customers' expectations.
Life product's Tính chi phí của Life cycle costing is the accumulation Chi phí của vòng đời sản phẩm là
costing vòng đời sản of costs over a product's entire life. tích lũy tất cả các chi phí trong suốt
phẩm vòng đời của sản phẩm.
Target costing Chi phí mục tiêu Target costing involves setting a Chi phí mục tiêu là chi phí liên quan
target cost by subtracting a desired đến việc thiết lập mục tiêu bằng
profit margin from a competitive cách trừ biên lợi nhuận mong muốn
market price. và giá thị trường.
Cost of external - Cost of external failure – 'Costs Chi phí phát sinh khi các sản phẩm
failure arising from inadequate quality không đạt tiêu chuẩn được phát
discovered after the transfer of hiện sau khi chuyển giao quyền sở
ownership from supplier to hữu hàng hóa từ người cung cấp
purchaser' sang người mua.

www.unitrain.edu.vn 12
Chapter 14 Forecasting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Positive Tương quan Positive correlation means that low Tương quan dương có nghĩa là các giá
correlation dương values of one variable are associated trị thấp (cao) của biến này có liên kết
with low values of the other, với các giá trị thấp (cao) của một biến
and high values of one variable are khác.
associated with high values of the
other.
Negative Tương quan Negative correlation means that low Tương quan âm có nghĩa là các giá trị
correlation âm values of one variable are associated thấp (cao) của một biến có liên kết với
with high values of the các giá trị cao (thấp) của một biến
other, and high values of one variable khác.
with low values of the other.
A time series Chuỗi thời A time series is a series of figures or Chuỗi thời gian là chuỗi các con số
gian values recorded over time. hoặc giá trị được ghi nhận qua một
khoảng thời gian nhất định.

The trend Xu hướng The trend is the underlying long-term Xu hướng là sự dịch chuyển dài hạn cơ
movement over time in the values of bản qua thời gian của giá trị dữ liệu
the data recorded. được ghi nhận.

Seasonal Sự biến động Seasonal variations are short-term Sự biến động theo mùa là sự biến
variations theo mùa fluctuations in recorded values, due to động ngắn hạn xảy ra trong dữ liệu
different circumstances được ghi nhận; bị tác động bởi các
which affect results at different times tình huống khác nhau ở các thời gian
of the year, on different days of the khác nhau trong năm, ở trong các
week, at different times of day, ngày khác nhau của tuần, ở các thời
or whatever. gian khác nhau trong ngày.

www.unitrain.edu.vn 13
Chapter 15 Budgeting
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
The budget Ngân sách The budget is 'a quantitative Ngân sách là một báo cáo định lượng
statement for a defined period of cho một gian đoạn thời gian nhất
time, which may include planned định, bao gồm doanh thu kế hoạch,
revenues, expenses, assets, liabilities chi phí, tài sản, nợ và dòng tiền.
and cash flows.
A responsibility Bộ phận trách A responsibility centre is a function or Bộ phận trách nhiệm là một bộ phận
centre nhiệm department of an organisation that is mà trong đó sẽ có một quản l{ điều
headed by a manager who has direct hành và chịu trách nhiệm trực tiếp cho
responsibility for its performance. các hoạt động của bộ phận.
An investment Trung tâm An investment centre is a profit Trung tâm đầu tư là trung tâm lợi
centre đầu tư centre whose performance is nhuận được đánh giá dựa trên tỷ suất
measured by its return on capital lợi nhuận trên vốn sử dụng.
employed.
A controllable Chi phí có thể A controllable cost is 'a cost that can Là chi phí có thể được kiểm soát bởi
cost kiểm soát be controlled, typically by a cost, người quản l{ chi phí, lợi nhuận hoặc
profit or investment centre manager'. quản lý đầu tư.
A fixed budget Ngân sách cố A fixed budget is a budget which is Là ngân sách được duy trì ổn định mà
định designed to remain unchanged không quan tâm áp lực về nhu cầu
regardless of the volume of output doanh số.
or sales achieved.
A flexible budget Ngân sách A flexible budget is a budget which, Là ngân sách có thể thay đổi tùy thuộc
linh động by recognising different cost vào nhu cầu sản lượng đầu ra.
behaviour patterns, is designed to
change as volumes of output change.
Budgetary control Kiểm soát Budgetary control is the practice of Kiểm soát ngân sách là việc lập ngân
ngân sách establishing budgets which identify sách nhằm xác định trách nhiệm cho
areas of responsibility for individual từng người quản l{ (Ví dụ: quản l{
managers (for example production chất lượng, quản l{ thu mua) và
managers and purchasing managers) thường xuyên so sánh kết quả giữa
and of regularly comparing actual thực tế và kz vọng. Sự khác biệt giữa
results against expected results. The kết quả thực tế và kz vọng được gọi là
differences between actual results phương sai, và dùng để tham khảo cho
and expected results are called mục đích quản l{.
variances and these are used to
provide a guideline for control action
by individual managers.

www.unitrain.edu.vn 14
Chapter 16 The budgetary process
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
The budget Kz ngân sách The budget period is the time period Kz ngân sách là giai đoạn thời gian liên
period to which the budget relates. quan đế lập ngân sách.

The budget Cẩm nang dự The budget manual is a collection of Cẩm nang dự toán là tập hợp các chỉ
manual toán instructions governing the dẫn, nhằm quản l{ trách nhiệm của
responsibilities of persons and the người, quy trình, biểu mẫu và biên bản
procedures, forms and records.
The principal Nhân tố ngân The principal budget factor (or key Nhân tố ngân sách chính (hay nhân tố
budget factor sách chính budget factor or limiting budget giới hạn ngân sách) là nhân tố nhằm
factor) is the factor that limits an giới hạn hoạt động của tổ chức trong
organisation's performance for a một giain đoạn cho trước và thường là
given period and is often the starting điểm bắt đầu trong bước chuẩn bị
point in budget preparation. ngân sách.
Functional (or Ngân sách Functional (or departmental) budgets Ngân sách chức năng là ngân sách
departmental) chức năng are the budgets for the various dành cho nhiều phòng ban và chức
budgets functions and departments of an năng của một tổ chức. Vì thế, chúng
organisation. They therefore include bao gồm ngân sách sản xuất, ngân
production budgets, marketing sách marketing, ngân sách bán hàng,
budgets, sales budgets, personnel ngân sách nhân sự, ngân sách thu mua
budgets, purchasing budgets and và ngân sách nghiên cứu và phát triển.
research and development budgets.
A standard hour Giờ chuẩn A standard hour is the quantity of Giờ chuẩn là số lượng công việc đạt
work achievable at standard được trong điều kiện chuẩn nhất định.
performance, expressed in terms of a Nói cách khác, là số đơn vị công việc
standard unit of work done in a hoàn thành trong một thời gian nhất
standard period of time. định.

A cash budget Ngân sách A cash budget is a detailed budget of Là ngân sách chi tiết của dòng tiền vào
tiền cash inflows and outflows và dòng tiền ra hợp nhất cùng doanh
incorporating both revenue and thu và vốn.
capital items.
Master budget Ngân sách When all the functional budgets have Khi tất cả các ngân sách chức năng
tổng thể been prepared, they are summarised được chuẩn bị, chúng được tóm tắt và
and consolidated into a hợp nhất thành một ngân sách tổng
master budget which consists of the thể, bao gồm báo cáo ngân sách lãi lỗ,
budgeted statement of profit or loss, báo cáo ngân sách cân đối kế toán và
budgeted statement of ngân sách tiền nhằm cung cấp một
financial position and cash budget bức tranh tổng thể về tình hình lập
and which provides the overall ngân sách so với thực tế.
picture of the planned performance
for the budget period.

www.unitrain.edu.vn 15
Chapter 17 Maket budgets work
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Goal Sự phù hợp mục Goal congruence is the state which Sự phù hợp mục tiêu là trạng thái
congruence tiêu leads individuals or groups to take thúc đẩy các cá nhân hoặc nhóm
actions that are in their selfinterest đưa ra quyết định vừa phù hợp với
and also in the best interest of the nhu cầu của họ vừa phù hợp nhu
organisation. cầu của tổ chức.
Participative/ - Participative/bottom-up budgeting is Là hệ thống ngân sách mà tất cả
bottom-up 'A budgeting system in which all người nắm giữ ngân sách được
budgeting budget holders are given the trao cho cơ hội để tham gia đề
opportunity to participate in setting xuất trong việc thành lập ngân sách
their own budgets'. riêng của họ.
A negotiated Ngân sách thương A negotiated budget is 'A budget in Là ngân sách chủ yếu được thành
budget lượng which budget allowances are set lập dựa vào sự thỏa thuận giữa
largely on the basis of negotiations người nắm giữ ngân sách và người
between budget holders and those to làm báo cáo.
whom they report'.
Budgetary - A budgetary slack is the intentional Là việc xây dựng một phần dự
slack allowance for extra expenditures in a phòng trong ngân sách một cách
future cash flow. Budgetary slack can có chủ {. Việc này có thể thực hiện
take one of two forms: It can either dưới 2 hình thức: một là ước tính
underestimate the amount of income giảm doanh thu, hai là ước tính
or revenue that will come in over a giảm chi phí trong cùng một
given amount of time, or overestimate khoảng thời gian.
the expenses that are to be paid out
over the same time period.
A profit Kế hoạch chia lợi A profit sharing scheme is a scheme in Là kế hoạch mà người lao động
sharing nhuận which employees receive a certain nhận được một tỷ lệ nhất định
scheme proportion of their company's year- trên lợi nhuận cuối năm của công
end profits (the size of their bonus ty (độ lớn của khoảng thưởng này
being related to their position in the tùy thuộc vào tình hình hoạt động
company and the length of their của công ty và số năm làm việc cho
employment to date). công ty)
A share option Kế hoạch quyền A share option scheme is a scheme Là kế hoạch trao cho các cổ đông
scheme chọn cổ phần which gives its members the right to quyền mua cổ phiếu của công ty
buy shares in the company for which khi các cổ phiếu này được phát
they work at a set date in the future hành trong tương lai, với mức giá
and at a price usually determined thường được xác định khi kế hoạch
when the scheme is set up. quyền chọn cổ phiếu được thành
lập.
An employee Kế hoạch chia cổ An employee share ownership plan is a ESOP là phương thức công ty áp
share owership phần cho người lao scheme which acquires shares on dụng để từng cá nhân làm việc
plan (ESOP) động behalf of a number of employees, and trong công ty đều có thể sở hữu cổ
it must distribute these shares within a phiếu của công ty. Số cổ phiếu này
certain number of years of acquisition. phải được mua trong một khoảng
thời gian nhất định.
Value added Giá trị tăng thêm Value added = sales – cost of bought-in Gía trị tăng thêm = Doanh thu - Chi
materials and services. phí nguyên vật liệu và dịch vụ mua
vào.

www.unitrain.edu.vn 16
Chapter 18&19 Capital expenditure budgeting
Methods of project appraisal

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A non- Tài sản dài Assets that are expected to benefit the Tài sản dài hạn: là loại tài sản được
current asset hạn company over an extended period of time mong đợi mang lại lợi ích cho doanh
(usually more than one year). nghiệp trong thời gian dài (thông
thường là hơn 1 năm).
Revenue Chi phí sản Revenue expenditure is expenditure which Là chi phí phát sinh do các nguyên
expenditure xuất kinh is incurred for either of the following nhân sau:
doanh reasons. (a) Do mục đích kinh doanh thương
(a) For the purpose of the trade of the mại, bao gồm chi phí bán hàng và phân
business; this includes expenditure phối, chi phí quản l{ và chi phí tài chính
classified as selling and (b) Nhằm duy trì trạng thái hoạt động
distribution expenses, administration của tài sản dài hạn.
expenses and finance charges
(b) To maintain the existing earning
capacity of non-current assets
Discounted Chiết khấu Discounted cash flow is a technique of Là phương pháp định giá các dự án đầu
cash flow dòng tiền evaluating capital investment projects, tư vốn, sử dụng chiết khấu số học để
using discounting arithmetic to determine xác định đây có phải là mức lợi nhuận
whether or not they will provide a mong muốn.
satisfactory return.
A perpetuity Khoản chi trả A perpetuity is an annuity that lasts forever. Khoản chi trả vô hạn là một dòng niên
vô hạn (vĩnh The present value of a perpetuity of 'a' per kim kéo dài đến vô hạn. Giá trị hiện tại
cửu) annum, thuần của khoản chi trả vĩnh cửu cho
commencing in one year, is PV = a/r where mỗi năm: PV = a/r. Trong đó r là tỷ lệ
r is the cost of capital as a proportion. chi phí vốn.
A relevant Chi phí liên A relevant cost is a future cash flow arising Chi phí liên quan là dòng tiền tương lai
cost quan as a direct consequence of a decision. phát sinh liến quan trực tiếp đến một
quyết định nào đó.
Avoidable Chi phí có thể Avoidable costs are costs which would not Là các chi phí không phát sinh nếu các
costs tránh được be incurred if the activity to which they hoạt động có liên quan không được
relate did not exist. thực hiện.
Differential Chi phí chênh Differential cost is the difference in Là chênh lệch trong chi phí liên quan
cost lệch relevant cost between alternatives. giữa các sự lựa chọn.
Opportunity Chi phí cơ hội Opportunity cost is the benefit which has Chi phí cơ hội là đơn vị lợi ích bị mất do
cost been given up, by choosing one option việc chọn phương án này thay vì
instead of another. phương án kia.

A sunk cost Chi phí chìm A sunk cost is a cost which has already been Chi phí chìm là chi phí đã xảy ra và vì
incurred and therefore should not be taken thế không thể cân nhắc chi phí này vào
account of in decision making. khi đưa ra quyết định.
A committed Chi phí cam A committed cost is a future cash outflow Chi phí cam kết là dòng tiền ra tương
cost kết that will be incurred anyway, whatever lai và chắc chắn sẽ diễn ra dù có thực
decision is taken now hiện quyết định gì được thực hiện đi
about alternative opportunities. nữa.

www.unitrain.edu.vn 17
Chapter 20&21 Standard costing
Cost variances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Standard Giá thành định Standard costing is a control Là phương pháp kiểm soát bằng cách so
costing mức technique which compares sánh giá và doanh thu định mức so với
standard costs and revenues with kết quả thực tế nhằm biết được sự
actual results to obtain variances chênh lệch từ đó cải thiện hiệu quả hoạt
which are used to improve động.
performance.
The direct Chênh lệch tổng The direct material total variance is Là chênh lệch đầu ra định mức và đầu ra
material total nguyên vật liệu the difference between what the thực tế theo yếu tố nguyên vật liệu.
variance trực tiếp output actually cost and what it
should have cost, in terms of
material.
The direct Chênh lệch giá The direct material price variance is Là chênh lệch giữa chi phí định mức và
material price nguyên vật liệu the difference between the chi phí thực tế của nguyên vật liệu được
variance trực tiếp standard cost and the actual cost sử dụng hoặc thu mua theo yếu tố giá.
for the actual quantity of material
used or purchased. In other words,
it is the difference between what
the material did cost and what it
should have cost.
The direct Chênh lệch sử The direct material usage variance Là chênh lệch giữa định mức nguyên vật
material usage dụng nguyên vật is the difference between the liệu chuẩn và mức nguyên vật liệu thực
variance liệu trực tiếp standard quantity of materials that tế phát sinh, định giá ở chi phí chuẩn
should have been used for the theo đơn vị. Nói một cách khác, nó là
number of units actually produced, chênh lệch giữa số nguyên vật liệu lẽ ra
and the actual quantity of materials cần sử dụng và nguyên vật liệu thực tế
used, valued at the standard cost sử dụng, định giá ở chi phí chuẩn theo
per unit of material. In other words, đơn vị.
it is the difference between how
much material should have been
used and how much material was
used, valued at standard cost.
The direct Chênh lệch tổng The direct labour total variance is Là chênh lệch đầu ra định mức và đầu ra
labour total lao động trực the difference between what the thực tế theo yếu tố lao động.
variance tiếp output should have cost and what
it did cost, in terms of labour.
The direct Chênh lệch tỷ lệ The direct labour rate variance is Rất giống với chênh lệch giá nguyên vật
labour rate lao động thực tế similar to the direct material price liệu trực tiếp. Đây là sự khác biệt giữa
variance variance. It is the difference chi phí định mức và chi phí thực tế dựa
between the standard cost and the trên số lượng giờ trả lương.
actual cost for the actual number of
hours paid for.

www.unitrain.edu.vn 18
Chapter 20&21 Standard costing
Cost variances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Fixed overhead Chênh lệch Fixed overhead total variance is the Là chênh lệch giữa chi phí cố định xảy ra
total variance tổng chi phí cố difference between fixed overhead và chi phí cố định được phân bổ. Nói
định incurred and fixed overhead cách khác, đây là chi phí cố định được
absorbed. In other words, it is the phân bổ ít hơn hay nhiều hơn.
under- or over-absorbed fixed
overhead.
Fixed overhead Chênh lệch chi Fixed overhead expenditure variance Là chênh lệch giữa chi phí quản l{ cố
expenditure phí quản l{ cố is the difference between the định ngân sách và chi phí quản l{ cố định
variance định budgeted fixed overhead thực tế.
expenditure and actual fixed
overhead expenditure.
Fixed overhead Chênh lệch độ Fixed overhead volume variance is Là chênh lệch giữa độ lớn ngân sách (kế
volume lớn chi phí the difference between actual and hoạch) và độ lớn thực tế nhân với tỷ lệ
variance quản l{ cố định budgeted (planned) volume phân bổ định mức trên một đơn vị.
multiplied by the standard absorption
rate per unit.

Fixed overhead Chênh lệnh Fixed overhead volume efficiency Là chênh lệch giữa số lượng giờ định
volume hiệu quả độ lớn variance is the difference between mức dùng cho sản xuất và số lượng giờ
efficiency chi phí quản l{ the number of hours that actual thực tế dùng cho sản xuất, nhân với tỷ lệ
variance cố định production should have taken, and phân bổ định mức trên giờ.
the number of hours actually taken
(that is, worked) multiplied by
the standard absorption rate per
hour.

www.unitrain.edu.vn 19
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement

Thuật ngữ tiếng


Terms in English Việt Explanation Diễn giải

An operating Báo cáo hoạt An operating statement is a regular Là báo cáo thường lệ về quản l{ chi
statement động report for management of actual phí và doanh thu, thường thể hiện
costs and revenues, usually chênh lệch trong ngân sách.
showing variances from budget.

A critical success Yếu tố thành A critical success factor is a Là yêu cầu cơ bản để tạo lợi thế cạnh
factor công cốt lõi performance requirement that is tranh thành công.
fundamental to competitive success.

Short termism Hướng tiếp cận Short-termism is when there is a bias Là hướng tiếp cận tập trung vào
ngắn hạn towards short-term rather than long- ngắn hạn hơn là dài hạn.
term performance.

Return on Tỷ suất sinh lời Return on investment (ROI) (also Tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư (ROI)
investment (ROI) trên vốn đầu tư called return on capital employed (còn được gọi là suất sinh lời trên
ROCE) is calculated as vốn đầu tư sử dụng ROCE) được tính
(profit/capital employed) x 100% bằng công thức (Lợi nhuận/Vốn đầu
and shows how much profit has tư sử dụng) x 100% và chỉ số này cho
been made in relation to the amount biết rằng bao nhiêu lợi nhuận được
of resources invested. tạo ra trên một đơn vị vốn đầu tư bỏ
ra.

The return on Tỷ suất sinh lời The return on equity ratio (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
equity ratio (ROE) trên vốn chủ sở measures the ability of a firm to (ROE) đo lường khả năng của doanh
hữu (ROE) generate profits from its nghiệp trong việc tạo lợi nhuận từ
shareholders’ investment in the vốn đầu tư của cổ đông trong công
company. It shows how much profit ty. Chỉ số này cho biết bao nhiêu lợi
each unit of shareholders’ equity nhuận được tạo ra từ một đơn vị
generates. ROE is also an indicator of vốn chủ sở hữu bỏ ra. ROE là công cụ
how effectively management is using đo lường sự hiệu quả quản l{ khi sử
equity financing to fund operations dụng vốn chủ sở hữu để tài trợ cho
and grow the company. It is sản xuất kinh doanh và phát triển
expressed as a percentage and doanh nghiệp. ROE (%) được tính
calculated by dividing net income bằng công thức: Thu nhập ròng/Vốn
by shareholder's equity. chủ sở hữu
ROE = Net income / Shareholder's
equity

www.unitrain.edu.vn 20
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải

The current Hệ số khả The current ratio is the 'standard' test of Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
ratio năng thanh liquidity and is the ratio of current assets to hạn là chỉ số dùng để đo lường tính
toán nợ ngắn current liabilities. thanh khoản của tài sản. Được tính
hạn Current ratio = current assets/current bằng công thức: Tài sản ngắn hạn/Nợ
liabilities ngắn hạn.

The quick ratio Hệ số thanh The quick ratio, or acid test ratio, is the Hệ số thanh toán nhanh hay còn
toán nhanh ratio of current assets less inventories to được gọi phép thử axit là chỉ số được
current liabilities. Quick ratio = current tính bằng công thức: (Tài sản ngắn
assets less inventories/current liabilities hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

The estimated Thời gian thu The estimated average accounts receivable Dùng để đo lường thời gian trung
average nợ trung bình collection period is a rough measure of the bình để doanh nghiệp thu tiền hàng.
accounts average length of time it takes for a Được tính bằng công thức: (Khoản
receivable company's receivables to pay what they phải thu/doanh thu) x 365 ngày hoặc
collection owe and is calculated as (trade (Khoản phải thu/Doanh thu) x 12
period receivables/sales) × 365 days or (trade tháng.
receivables/sales) × 12 months.

Inventory Thời gian Inventory turnover period is a calculation Thời gian vòng quay hàng tồn là số
turnover period vòng quay of the number of days that inventory is ngày hàng tồn kho được lưu trữ
hàng tồn kho held for and is calculated as (inventory ÷ trong kho và được tính bằng công
cost of sales) × 365 days or (inventory ÷ thức: (Hàng tồn kho/Giá vốn hàng
cost of sales) × 12 months. bán) x 365 ngày hoặc (Hàng tồn
kho/Giá vốn hàng bán) x 12 tháng.

Cost of sales ÷ Giá vốn hàng Cost of sales ÷ inventory' is termed Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho là chỉ
inventory bán inventory turnover, and is a measure of số đo lường vòng quay hàng tồn kho,
how vigorously a business is trading. và cho biết tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp có khỏe mạnh hay
không.

Accounts Thời gian trả Accounts payable payment period or days Dùng để đo lường thời gian trung
payable tiền hàng provides a rough measure of the average bình để doanh nghiệp trả tiền hàng.
payment period length of time it takes a company to pay Được tính bằng công thức: (Khoản
what it owes. It is ideally calculated by the phải thu/doanh thu) x 365 ngày hoặc
formula (payables/purchases) × 365 days (Khoản phải thu/Doanh thu) x 12
or (payables/purchases) × 12 months. Cost tháng.Giá vốn hàng bán được dùng
of sales can be used as an approximation để ước tính khoản mua hàng hóa
for purchases.

www.unitrain.edu.vn 21
Chapter 22&23 Sales variances and operating statements
Performance measurement

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải

The profit Biên lợi nhuận The profit margin (profit to sales ratio) is Biên lợi nhuận được tính bằng công
margin calculated as (profit/revenue) x 100%. thức: (Lợi nhuận/doanh thu)x100%.
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh
thu thu về tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.

Asset turnover Hệ số vòng Asset turnover is a measure of how well Là chỉ tiêu dùng để đo tính hiệu quả
quay tổng tài the assets of a business are being used to của tài sản dùng để tạo ra doanh thu.
sản generate sales. It is Hệ số vòng quay tổng tài sản được
calculated as (sales / capital employed). tính bằng công thức: (Doanh thu/vốn
đầu tư sử dụng)

The working Thời gian lưu The working capital period (or average age Là chỉ số dùng để đo lường thời gian
capital period chuyển vốn of working capital) identifies how long it từ lúc mua hàng tồn kho cho đến khi
lưu động takes to convert the purchase of thu tiền từ doanh thu; và được tính
inventories into cash from sales and is bằng công thức: (Vốn lưu động/Giá
calculated as (working capital/cost of vốn hàng bán) x 365 ngày. Chỉ số
sales)x 365 days. The ratio can also be cũng có thể được tính: (Vốn lưu
calculated as (working capital/ operating động/Chi phí hoạt động) x 365 ngày.
costs)x 365 days.

www.unitrain.edu.vn 22
Chapter 24 Applications of performance measurement

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải

Cost control Kiểm soát chi Cost control is concerned with Là việc kiểm soát chi phí hoạt động
phí regulating the costs of operating a doanh nghiệp và giữ chi phí ở mức độ
business and keeping costs within có thể chấp nhận được.
acceptable limits.

Cost reduction Cost reduction is a planned and Giảm chi phí là một hướng tiếp cận tích
positive approach to reducing cực và có kế hoạch trong việc cắt giảm
expenditure. chi phí.

Organization Phương pháp và Organisation and methods (O&M) is a O&M là một thuật ngữ kỹ thuật gồm đo
and methods tổ chức (O&M) term for techniques, including method lường công việc và nghiên cứu, được
(O&M) study and work measurement, that dùng để kiểm soát các quy trình liên
are used to examine clerical, quan đến văn phòng, điều hành và quản
administrative and management l{ nhằm cải thiện chúng tốt hơn.
procedures in order to make
improvements.

Value analysis Phân tích giá trị Value analysis is a planned, scientific Phân tích giá trị là một hướng tiếp cận
approach to cost reduction, which khoa học và có kế hoạch nhằm giảm chi
reviews the material composition of a phí, phương pháp này dùng để đánh giá
product and the product's design so thành phần nguyên vật liệu của một sản
that modifications and improvements phẩm và thiết kế sản phẩm sao cho việc
can be made which do not reduce the thay đổi và cải tiến không làm giảm đi
value of the product to the customer giá trị sản phẩm cho khách hàng và
or the user người sử dụng khi sử dụng sản phẩm.

Value Phương pháp Value engineering is the application of Phương pháp quản l{ giá trị là việc ứng
engineering quản l{ giá trị VA techniques to new products, so dụng kỹ thuật VA vào sản phẩm mới, vì
that new products are designed and thế sản phẩm mới được thiết kế và phát
developed to a given value at triển theo các tiêu chuẩn giá trị đặt ra
minimum cost. với mức chi phí thấp nhất.

Cost value Giá trị tính theo Cost value is the cost of producing and Là chi phí sản xuất và bán hàng của một
phí tổn thất selling an item. sản phẩm

Exchange Giá trị trao đổi Exchange value is the market value of Là giá trị thị trường của hàng hóa hoặc
value the product or service. dịch vụ.

Use value Giá trị sử dụng Use value is what the article does; the Là giá trị sử dụng của hàng hóa dịch vụ.
purposes it fulfils.

Esteem value Giá trị tin tưởng Esteem value is the prestige the Là sự tín nhiệm mà khách hàng dành
customer attaches to the product. cho sản phẩm.

www.unitrain.edu.vn 23
PROFESSIONAL
TRAINING CONSULTANCY DEVELOPMENT

UniTrain Co., Ltd


4th Floor, Thien Son Building
5 Nguyen Gia Thieu, Dist. 3, HCMC
Tel: (08) 66 826 629
Hotline: 0901 175 625 Published by UniTrain Co., Ltd
Email: info@unitrain.edu.vn ©2016 Copyright. All rights reserved.
1
2
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP
Academy trân trọng giới thiệu cuốn ebook "600-word Dictionary Of
Management Accounting". Cuốn ebook là tập hợp của những chủ đề
chính trong môn học F2 ACCA - Kế Toán Quản Trị. SAPP hy vọng rằng
cuốn ebook có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận
hơn với môn học này.

SAPP Academy chúc các bạn thành công!

- Ban biên tập -

3
4
5
Management
Accounting
Kế toán quản trị

Accuracy Tính chính xác


/'ækjurəsi/ Thông tin hiển nhiên cần phải chính xác, vì sử dụng thông tin
không chính xác sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng

Analysing Data Phân tích dữ liệu


/ˈæn.əl.aɪzɪŋ ˈdeɪ.tə/ Quá trình đánh giá các dữ liệu sử dụng lý luận phân tích và hợp
lý để kiểm tra từng thành phần của dữ liệu được cung cấp

Anticipate Dự đoán
/æn'tisipeit/ Dự đoán là tưởng tượng hay mong đợi điều gì đó sẽ xảy ra

Assessment Stage Bước ước lượng


/ə'sesmənt steidʤ/ Bước ước lượng trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn bao
gồm việc đánh giá môi trường bên ngoài, đánh giá tổ chức,
đánh giá các kỳ vọng và tương lai

Assets Tài sản


/ˈæs.et/ Nguồn lực kinh tế do đơn vị kế toán kiểm soát và có khả năng
đem lại lợi ích trong tương lai một cách tương đối chắc chắn

Assurance Bảo đảm


/əˈʃuə.rəns/ Nhận trách nhiệm; chắc chắn, không sợ sơ suất

6
Carrying Out Plan Tiến hành kế hoạch
/'kæring aut plæn/ Việc triển khai một chuỗi các hoạt động đã được dự tính từ
trước

Clarity Sự rõ ràng
/'klæriti/ Đặc điểm của thông tin tốt là cần phải rõ ràng đối với người sử
dụng

Classifying Sự phân loại


/ˈklæs.ɪ.faɪŋ/ Chức năng phân loại của kế toán thể hiện ở việc phân loại các
nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác
nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn
các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng

Communicating Truyền tải (thông tin)


/kəˈmjuː.nɪ.keɪtŋ/ Chia sẻ thông tin với những người khác

Communication Sự liên kết


/kə,mju:ni'keiʃn/ Đặc điểm liên kết của thông tin tốt thể hiện ở việc trong một tổ
chức, mỗi cá nhân được giao quyền để thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau, do vậy họ cần được cung cấp thông tin cần thiết để
sử dụng

Comparing Actual So sánh kết quả thực tế so với kế hoạch


Results Against So sánh để xem xét đã đạt được mục tiêu, mục đích ban đầu
Plans chưa
/kəm'peəiɳ æktjuəl
ri'zʌlt ə'geinst plæn/

Completeness Đầy đủ
/kəm'pli:tnis/ Nhà quản trị cần được cung cấp thông tin một cách đầy đủ để
thực hiện công việc một cách phù hợp

Confidence Sự tin cậy


/'kɔnfidəns/ Thông tin cần phải được tin tưởng bởi nhà quản lý, những
người sử dụng nó

Controlling Kiểm soát


/kənˈtrəʊlɪŋ/ Kiểm soát là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so sánh với
các tiêu chuẩn, phát hiện sai lệch và nguyên nhân, tiến hành
các điều chỉnh nhằm làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với
mục tiêu đã được xác định
7
Corporate Plan Kế hoạch của tổ chức
/'kɔ:pərit plæn/ Kế hoạch của tổ chức đại diện cho các mục tiêu và các hoạt
động trong tương lai của tổ chức

Cost Chi phí


/kɔst/ Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi nhận
trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các khoản chi
phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ phải trả và chi phí này
phải xác định được một cách đáng tin cậy

Cost Accounting Kế toán chi phí


/kɔst ə'kauntiɳ/ Kế toán chi phí là việc thu thập các thông tin chi phí và liên kết
đến chi phí của vật, thành lập ngân sách, chi phí tiêu chuẩn và
chi phí thực tế của các hoạt động, các quy trình, các hoạt động,
sản phẩm; và phân tích biến động, lợi nhuận hoặc sử dụng xã
hội của các quỹ

Cost Data Thu thập dữ liệu chi phí


Collection Việc tập hợp các chi phí từ các nguồn khác nhau cho mục đính
/kɔst 'deitə kə'lekʃn/ phân tích, tính giá

Cost Report Báo cáo chi phí


/kɔst ri'pɔ:t/ Là tập hợp các thông tin về chi phí dưới các hình thức khác
nhau được thực hiện với mục đích chuyển tải thông tin về chi
phí phát sinh trong kỳ

Customer Khách hàng


/'kʌstəmə/ Một khách hàng là một cá nhân hoặc tổ chức mua sắm hàng
hóa/ dịch vụ sản xuất bởi một doanh nghiệp

Channel Of Kênh truyền thông


Communication Các phương pháp để trung chuyển thông tin về quản trị, như
/'tʃænl ɔv thông tin về doanh thu, chi phí, giá thành
kə,mju:ni'keiʃn/

Data Dữ liệu
/deitə/ Dữ liệu được coi như nguyên liệu thô cho quá trình xử lý dữ
liệu. Dữ liệu liên quan đến số liệu thực tế, các sự kiện và các
giao dịch...

Decision Maker Người ra quyết định


/diˈsiʒən ˈmeɪ.kər/ Người đưa ra quyết định cuối cùng sau một chuỗi các hành
động xem xét và phân tích

8
Decision Making Ra quyết định
/di'siʤn meikiɳ/ Ra quyết định liên quan đến việc xem xét các thông tin đã được
cung cấp và thực hiện một thông báo

Disclosures Trình bày, công bố


/dɪˈskləʊ.ʒərz/ Hành động làm điều gì hoặc sự thật gì đó cho mọi người đều
biết

Employees Người lao động


/,emplɔi'i:/ Cá nhân làm việc bán thời gian hoặc toàn thời gian theo hợp
đồng lao động, và được công nhận quyền và nghĩa vụ

Evaluating So sánh đánh giá


Comparison
/i'væljueitiɳ
kəm'pærisn/

Evaluation Stage Bước đánh giá


/i,vælju'eiʃn steidʤ/ Bước đánh giá trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn xem xét
các phương án thay thế để đạt được mục tiêu

External Sources Of Nguồn thông tin bên ngoài


Information Các nguồn thông tin bên ngoài bao gồm thông tin thu thập được
/eks'tə:nl sɔ:s ɔv từ nhà nghiên cứu, thông tin xuất bản trên tạp chí, sách báo,..
infə'meinʃn/

Financial Kế toán tài chính


Accounting Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
/faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tɪŋ/ cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán

Financial Ghi chép tài chính của kế toán


Accounting Record Các ghi chép tài chính của kế toán là toàn bộ tài liệu và sổ sách
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ được sử dụng trong quá trình chuẩn bị Báo cáo tài chính, bao
rekɔ:d/ gồm các ghi chép về tài sản và nợ phải trả, các giao dịch bằng
tiền, sổ cái, sổ nhật ký, và các chứng từ kế toán bổ sung như
séc, hóa đơn..

Financial Hệ thống kế toán tài chính


Accounting Hệ thống kế toán tài chính đảm bảo rằng các tài sản và nợ phải
Systems trả của một doanh nghiệp được hạch toán đúng và cung cấp
/fai'nænʃəl ə'kauntiɳ thông tin về lợi nhuận cho các cổ đông và cho các bên quan tâm
'sistim/ khác
9
Financial Thông tin tài chính
Information Các thông tin như mức tín dụng, số dư tài khoản, các yếu tố
/fai'nænʃəl mang tính chất tiền tệ về một tổ chức sử dụng để lập hóa đơn,
,infə'meinʃn/ đánh giá tín dụng, giao dịch nợ và các hoạt động tài chính khác

Forecast Dự báo
/fɔ:'kɑ:st/ Dự báo là đoán trước các hoạt động kinh doanh diễn ra trong
một thời kỳ của tương lai. Thông thường, đó là một dự án được
lập trên các giả định cụ thể, ví dụ như một chiến lược bán hàng
xác định hoặc một triển vọng kinh doanh

General Public Công chúng


/'dʤenərəl 'pʌblik/

Government Chính phủ


/'gʌvnmənt/ Chính quyền là một nhóm người điều hành, quản trị một cộng
đồng, đơn vị. Họ thiết lập và quản lý chính sách công; thực hiện
quyền lực điều hành, chính trị và chủ quyền thông qua hải quan,
các tổ chức và pháp luật trong một nhà nước

Increase Market Tăng thị phần


Share Một doanh nghiệp tăng thị phần bằng cách đổi mới, tăng cường
/'inkri:s mɑ:kit ʃeə/ mối quan hệ với khách hàng, hoặc mua lại các đối thủ cạnh
tranh

Information Thông tin


/,infə'meinʃn/ Là dữ liệu đã được xử lý theo một cách nào đó để có ý nghĩa
đối với người nhận nó

Information Hệ thống thông tin


Systems Một sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở hạ tầng và
/,infə'meinʃn sistim/ nhân viên được đào tạo có tổ chức để tạo điều kiện cho việc lập
kế hoạch, kiểm soát, phối hợp, và ra quyết định trong một tổ
chức

Interested Parties Các bên quan tâm


/intristid pɑ:t/ Những cá nhân hoặc tổ chức có thể bị ảnh hưởng bởi tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc mong muốn thu được lợi
nhuận từ việc kinh doanh đó

Internal Sources Of Nguồn thông tin nội bộ


Information Nguồn chính của thông tin trong một tổ chức bao gồm các ghi
/in'tə:nl sɔ:s əv chép tài chính của kế toán, ghi chép về nhân sự, báo cáo sản
,infə'meinʃn / xuất, bảng chấm công chi tiết

10
Interpreting Giải thích, mô tả
/ɪnˈtɜː.prɪtiɳ/ Chức năng giải thích, mô tả bao gồm các thao tác như việc
truyền đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích
các thông tin kế toán cần thiết cho việc ra các quyết định kinh
doanh riêng biệt

Lender Người cho vay


/lendə/ Người ứng một khoản tiền cho người vay trong một khoản thời
gian định trước, với mức lãi suất cố định hoặc lãi suất biến đổi

Liabilities Nợ phải trả


/ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.tiz/ Nghĩa vụ tài chính hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
bằng nguồn lực của mình và làm giảm lợi ích kinh tế trong
tương lai một cách tương đối chắc chắn

Management Quản trị


/mænidʤmənt/ Quản trị có thể được định nghĩa là việc sử dụng hiệu quả và
phối hợp các nguồn lực, như vốn, tài sản cố định, nguyên vật
liệu và lao động để đạt được mục tiêu đề ra với hiệu quả tối đa

Management Kế toán quản trị


Accounting Một hệ thống thu thập, xử lý và truyền đạt thông tin cho các nhà
/ˈmæn.ɪdʒ.mənt quản trị nội bộ doanh nghiệp để ra quyết định
əˈkaʊn.tɪŋ/

Management Hệ thống kế toán quản trị


Accounting System Là một hệ thống kiểm soát quản lý là một hệ thống đo lường và
/'mænidʤmənt điều chỉnh việc thực hiện các hoạt động của cấp dưới để đảm
ə'kauntiɳ sistim/ bảo rằng các mục tiêu của một tổ chức đang được đáp ứng và
những kế hoạch đưa ra để đạt được chúng đang được thực
hiện

Management Kiểm soát quản lý


Control Là một chức năng của quản lý bao gồm các bước: so sánh hiệu
/'mænidʤmənt quả hoạt động thực tế và kế hoạch, đo lường sự khác biệt, xác
kən'troul/ định các nguyên nhân dẫn đến sai khác, thực hiện các hoạt
động sửa chữa để tối thiểu hóa sai khác đó.

Management Hệ thống thông tin quản trị


Information System Là một hệ thống cung cấp và liên kết các thông tin cho phép
/'mænidʤmənt nhà quản trị tiến hành các công việc của họ, do vậy, hệ thống
infə'meinʃn sistim/ quản trị thông tin có vai trò rất quan trọng trong kế toán chi phí
và kế toán quản trị
11
Maximize Profit Tối đa hóa lợi nhuận
/'mæksimaiz profit/ Trong kinh tế, tối đa hóa lợi nhuận là một quá trình ngắn hạn
hoặc dài hạn trong đó doanh nghiệp xác định giá cả và mức sản
lượng để có được lợi nhuận lớn nhất

Maximize Revenue Tối đa hóa doanh thu


/'mæksimaiz revinju:/ Chiến lược tối đa hóa doanh thu ngầm định rằng một doanh
nghiệp nên làm bất kể điều gì để có thể bán được càng nhiều
sản phẩm/ dịch vụ càng tốt

Maximize Tối đa hóa giá trị cổ đông


Shareholder Value Một nguyên tắc quản trị trong đó nhà quản trị nên ưu tiên xem
/'mæksimaiz xét lợi ích của cổ đông trong các hoạt động kinh tế của doanh
'ʃeə,houldə 'vælju:/ nghiệp

Measurement Sự đo lường, phép đo


/ˈmeʒ.ə.mənt/ Đo lường bao hàm việc quy đổi thành tiền các yếu tố cần được
ghi nhận và trình bày trên báo cáo tài chính

Minimize Costs Tối thiểu hóa chi phí


/'minimaiz kɔst/ Mục tiêu tối thiểu hóa chi phí thông thường được sử dụng trong
các trường hợp bị hạn chế khả năng ra quyết định, ví dụ như
một cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ xây dựng một cây
cầu, khi đó, chi phí phải được giảm thấp hết mức có thể

Non - Financial Thông tin phi tài chính


Information Bao gồm các thông tin về quản trị, nguồn lực tự nhiên, vốn quan
/ˌnɒn fai'nænʃəl hệ xã hội và cộng đồng, vốn con người và vốn tri thức, được sử
,infə'meinʃn/ dụng nhiều trong phân tích và đánh giá doanh nghiệp

Non - Profit Making Tổ chức phi lợi nhuận


Organisation Tổ chức không phân phối các quỹ thặng dư của nó cho các chủ
/ˌnɒn profit meikiɳ nhân hay cổ đông mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các
,ɔ:gənai'zeiʃn/ mục tiêu của tổ chức

Notes To Financial Thuyết minh báo cáo tài chính


Statement Là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài
/nɔt tu: fai'nænʃəl chính, dùng để phân tích chi tiết các thông tin số liệu, các khoản
'steitmənt/ mục bất thường đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ

12
Objective Stage Bước xác định mục tiêu
/ɔb'dʤektiv steidʤ/ Bước xác định mục tiêu trong lập kế hoạch chiến lược dài hạn
đánh giá các mục tiêu của tổ chức

Operational Control Kiểm soát hoạt động


/,ɔpə'reiʃənl kən'troul/ Là việc kiểm soát các chu trình kinh doanh thông thường được
thực hiện như thế nào, nhưng không bao gồm việc kiểm soát
các mục tiêu kinh doanh chiến lược

Operational Kế hoạch tác nghiệp


Planning Kế hoạch tác nghiệp tập trung vào các quá trình cụ thể diễn ra
/,ɔpə'reiʃənl plæniɳ/ trong cấp quản lý thấp nhất của tổ chức, trong đó, các nhà quản
lý lập ra các nhiệm vụ hàng ngày cho phòng ban họ quản lý với
mức độ chi tiết cao

Organization Cơ quan, tổ chức


/,ɔ:gənai'zeiʃn/ Một tổ chức được định nghĩa là hai hay nhiều người làm việc,
phối hợp với nhau để đạt kết quả chung, chẳng hạn một công ty
may mặc, trạm xăng, cửa hàng bách hoá, hay siêu thị, vv…

Organizational Cơ cấu tổ chức


Structure Cơ cấu tổ chức là cách thức mà một công ty lớn hoặc tổ chức
/ˌɔrɡənəˈzeɪʃənəl được tổ chức. Ví dụ: Các mỗi quan hệ tồn tại giữa các nhà quản
'strʌktʃə/ lý và nhân viên

Personnel Records Ghi chép về nhân sự


/,pə:sə'nel 'rekɔ:dz/ Toàn bộ các ghi chép liên quan đến nhân sự của một tổ chức.
Các ghi chép này mang tính chất lũy kế, thực tế và khái quát
các thông tin ảnh hưởng tới nguồn nhân lực của tổ chức

Planning Lập kế hoạch


/ˈplæn.ɪŋ/ Lập kế hoạch là một chức năng của quản lý bao gồm xác định
mục tiêu, yêu cầu công việc; xác định nội dung công việc; xác
định phương thức, cách thức tiến hành kế hoạch; xác định việc
tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực

Primary Source Nguồn sơ cấp


/'praiməri sɔ:s/ Nguồn dữ liệu sơ cấp có thể hiểu là nguồn lấy được bản gốc
của một mục dữ liệu: các nhân chứng cho một sự kiện, địa điểm
diễn ra trong câu hỏi, các tài liệu dưới sự giám sát

13
Product Planing Lập kế hoạch sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt plæniɳ/ Lập kế hoạch sản phẩm bao gồm quản lý sản xuất và phát triển
sản phẩm bằng cách lựa chọn chiến lược marketing và phân
phối, cải tiến, định giá và đưa ra chương trình khyến mãi sản
phẩm

Production Báo cáo sản xuất


Department Được dùng để tóm tắt các công việc xảy ra trong ngày, được
Records viết trước khi tiến hành sản xuất bởi nhà quản trị
/production
di'pɑ:tmənt rekɔ:d/

Production Lập kế hoạch sản xuất


Planning Lập kế hoạch sản xuất là một quá trình quản lý trong đó các
/production plæniɳ/ doanh nghiệp sản xuất đảm bảo rằng có đầy đủ nguyên vật liệu
thô, nhân lực và các công cụ khác sẵn sàng để tạo ra thành
phẩm theo một kế hoạch cụ thể

Profit Making Tổ chức lợi nhuận


Organisation Tổ chức mà mục tiêu cơ bản là tạo ra lợi nhuận
/profit meikiɳ/

Profit Lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt/ Phần thặng dư còn lại sau lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí, là
cơ sở để tính thuế và trả cổ tức

Recording Sự ghi chép, sự ghi sổ


/rɪˈkɔː.dɪŋ/ Chức năng ghi chép của kế toán thể hiện ở việc quan sát, thu
nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh
hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh
tế khác

Relevance Sự liên quan


/'relivəns/ Thông tin cần phải liên quan đến mục đích nhà quản trị sử dụng

Research And Kế hoạch nghiên cứu và phát triển


Development
Planing
/rɪˈsɜːt ænd
dɪˈvel.əp.mənt
ʃplæniɳ/

14
Resource Allocation Phân bổ nguồn lực
/rəˈzoːs æ lə'keiʃn/ Là quá trình cân đối lại các nguồn lực trong suốt quá trình
doanh nghiệp tồn tại và phát triển

Resource Planing Lập kế hoạch nguồn lực


/rɪˈzɔːs plæniɳ/ Một kế hoạch nguồn lực tóm tắt chi tiết tất cả các nguồn lực
(thiết bị, tài chính, nhân lực, thời gian..) cần thiết để hoàn thành
một nhiệm vụ cụ thể

Sales Doanh thu


/seilz/ Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu

Secondary Source Nguồn thứ cấp


/'sekəndəri sɔ:s/ Nguồn thứ cấp nhằm tăng thêm tính logic của dữ liệu, cung cấp
các dữ liệu đã qua xử lý như: sách, báo, báo cáo bằng lời nói
hoặc bằng văn bản

Selling Prices Giá bán


/ˈselɪŋ praɪs/ Giá trị thị trường, hoặc giá trị trao đổi được chấp thuận, mà ở
giá đó người mua sẽ cam kết mua một số lượng nhất định,
trọng lượng (hoặc một phép đo lường khác) của hàng hóa, dịch
vụ

Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dərz/ Là người sở hữu cổ phần trong một công ty và do đó được một
phần lợi nhuận của công ty và quyền biểu quyết về các chính
sách kiểm soát của công ty

Stakeholders Các bên liên quan


/ˈsteɪkˌhəʊl.dərz/ Các bên liên quan là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong chiến
lược của một tổ chức

Statement Of Cash Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền là một loại
/ 'steitmənt ɔv kæʃ báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và
flow/ vào một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm)

15
Statement Of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Comprehensive Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
Income hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi phí phát sinh trong kỳ kế
/ 'steitmənt ɔv toán
kɔmpri'hensiv inkəm/

Statement Of Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


Changes In Equity Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung,
/ 'steitmənt ɔv tʃeindʤ các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
in ekwiti/ sở hữu trong một kỳ kế toán

Statement Of Bảng cân đối kế toán


Financial Position Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối
/'steitmənt ɔv kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp
fai'nænʃəl pə'ziʃn/ (phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế
toán

Strategic Planning Kế hoạch chiến lược


/strə'ti:dʤik plæniɳ/ Kế hoạch chiến lược được thiết kế cho toàn bộ tổ chức và khởi
nguồn từ sứ mệnh của tổ chức đó. Các nhà quản trị cấp cao, ví
dụ như CEO hoặc Tổng giám đốc sẽ thiết kế hoặc điều hành
một kế hoạch chiến lược nhằm đưa tổ chức đạt được một mục
tiêu lâu dài và xác định trong tương lai

Strategies Chiến lược


/'strætidʤiz/ Là việc xác định phương hướng và quy mô của một tổ chức
trong dài hạn; ở đó tổ chức phải giành được lợi thế thông qua
việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường mang tính
cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trường
cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có liên quan
đến tổ chức

Summarizing Tổng hợp


/ˈsʌm.ər.aɪzɪŋ/ Chức năng tổng hợp của kế toán thể hiện ở việc tổng hợp các
thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu
cầu của người ra các quyết định

Suppliers Nhà cung cấp


/sə'plaiəz/ Là một cá nhân hoặc một công ty chuyên cung cấp, hoặc bán
hàng hóa/ dịch vụ

16
Tactical Planning Lập kế hoạch chiến thuật
/'tæktikəl plæniɳ/ Kế hoạch chiến thuật hỗ trợ cho kế hoạch chiến lược bằng cách
chuyển hóa kế hoạch chiến lược thành các kế hoạch cụ thể liên
quan đến một lĩnh vực hoạt động riêng biệt của tổ chức

Tax Authority Cơ quan thuế


/tæks ɔ:'θɔriti/ Là một thực thể nhà nước có trách nhiệm được quy định bằng
luật pháp là truy cập, đánh giá và thu thuế. Mỗi cơ quan thuế
đều có giới hạn quyền lực, ví dụ như giới hạn đến một nhóm
người hoặc cơ quan cụ thể như trường học, bộ phận cứu hỏa…

Time Records Bảng chấm công


/taim 'rekɔ:d/ Bảng chấm công được nhà quản trị sử dụng để theo dõi chi phí
sản xuất trực tiếp. Báo cáo này ghi lại lượng thời gian mỗi
người lao động sử dụng để hoàn thành các nhiệm vụ cho trước

Timing Kịp thời


/'taimiɳ/ Thông tin cần được đưa ra kịp thời. Nếu thông tin được cung
cấp sau khi đã đưa ra quyết định, thông tin này chỉ dùng để so
sánh và quản trị dài hạn, và không phục vụ cho mục đích nào
hết

The Cost Of A Chi phí của một bộ phận


Department Tổng chi phí phát sinh từ một phòng của doanh nghiệp
/ðə kɔst ɔv ei
di'pɑ:tmənt/

The Cost Of Goods Chi phí sản xuất sản phẩm


Produced Chi phí sản xuất sản phẩm được tính toán bằng chi phí nguyên
/ðə kɔst ɔv gudz vật liệu trực tiếp sử dụng, chi phí nhân công trực tiếp sử dụng
prəˈdʒuːs/ và chi phí sản xuất chung được phân bổ

The Value Of Giá trị hàng tồn kho


Inventories Giá trị hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và
/ðiː 'vælju: ɔv các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng
ˈɪn.vən.tər.iz/ tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại

Transactional Hệ thống xử lý giao dịch


Processing System Hệ thống xử lý giao dịch là một chương trình thu thập, lưu trữ,
/trænˈzækʃənəl sửa đổi các giao dịch của tổ chức, thông thường là các công ty
ˈprəʊ.ses sistim/ tín dụng thiết lập trên hệ thống cửa hàng bán lẻ

17
Variance Analysis Phân tích biến động
/'veəriəns ə'næləsis/ Là quá trình tính toán mức biến động giữa sản lượng, hoặc hiệu
quả thực tế với sản lượng hoặc hiệu quả mục tiêu, dự toán và
xác minh các nguyên nhân của biến động

Volume Mức độ, sản lượng


/'vɔljum/ Bởi vì có giới hạn về vật lý và về tinh thần đối với những gì một
người có thể đọc, phân tích, và hiểu một cách đúng đắn trước
khi hành động, do vậy, thông tin cần có mức độ phù hợp

18
19
Sources Of
Data
Các nguồn dữ liệu

Accounting Ghi chép kế toán


Records Ghi chép kế toán bao gồm hồ sơ kiểm kê, bảng lương, nhật kí
/ə'kauntiɳ 'rekɔ:dz/ bán hàng và nhiều ghi chép chi tiết khác. Một hệ thống toàn
diện sẽ bao gồm các tài liệu hỗ trợ như ghi chép nhận hàng
hoặc đơn đặt hàng và chúng có thể được phân tích

Accurate Đúng đắn, chính xác


/'ækjurit/ Một khung mẫu chính xác khi mọi thông tin đều chính xác

Adequate Phù hợp


/'ædikwit/ Các thông tin quản trị cần được đưa ra phù hợp với hoàn cảnh
đưa ra các quyết định về quản trị

Bank Ngân hàng


/bæɳk/ Là một tổ chức tài chính trong đó nhận các khoản tiền gửi từ
công chúng và tạo ra tín dụng

Cluster Sampling Chọn mẫu cụm


/'klʌstə 'sɑːmpling / Là một phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên liên quan đến
việc lựa chọn một tiểu mục xác định được của tổng thể như một
mẫu, tiểu mục đó đưa lên làm đại diện của tổ hợp trong nghiên
cứu

20
Complete Hoàn chỉnh
/kəm'pli:t/ Một khung mẫu hoàn chỉnh đầy đủ khi toàn bộ phần tử trong
tổng thể đều được liệt kê trong danh sách

Consultancies Cơ quan/ văn phòng tư vấn


/kən'sʌltəntciz/ Công ty chuyên đưa ra các tư vấn một cách chuyên nghiệp tới
các công ty khác và có thu phí

Continuous Data Dữ liệu liên tục


/kən'tinjuəs 'deɪtə / Là các dữ liệu mà có thể lấy ở bất kì giá trị nào. Dữ liệu liên tục
được đo lường hơn là tính.

Convenient Thuận tiện


/kən'vi:njənt/

Discrete Data Dữ liệu rời rạc


/dis'kri:t 'deɪtə / Những dữ liệu mà chỉ có thể được thực hiện trên một số lượng
hữu hạn hoặc đếm được trong một phạm vi cho trước

Financial Báo tài chính


Newspapers – Các ấn phẩm về tài chính được phát hành bởi các nhà xuất bản
Financial Times có uy tín
/fai'nænʃəl
'nju:z,peipə -
fai'nænʃəl taɪm/

Multistage Sampling Chọn mẫu đa tầng


/'mʌltɪtjuːd Là một phương pháp chọn mẫu xác suất trong đó bao gồm việc
'sɑːmpling/ phân chia tổng thể thành một số tiểu tổ hợp và sau đó chọn mẫu
ngẫu nhiên một số tiểu tổ hợp trong đó.

Non - Duplication Không trùng lặp


/non- dju:pli'keiʃn/ Một khung mẫu không trùng lặp khi tất cả các phần tử đều xuất
hiện chỉ một lần

Non - Probability Phương pháp chọn mẫu phi xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu phi xác suất là phương pháp chọn mẫu
/non- probability mà mỗi phần tử trong tổng thể không biết trước khả năng để
'sɑːmpling 'meθəd/ được chọn vào mẫu

21
Population Tổng thể
/,pɔpju'leiʃn/ Một tổng thể là một nhóm người hoặc các đối tượng liên quan
tới người thu thập dữ liệu

Primary Data Dữ liệu sơ cấp


/ 'praɪmərɪ 'deɪtə / Dữ liệu được thu thập cho một mục đích riêng biệt.

Probability Phương pháp chọn mẫu xác suất


Sampling Method Phương pháp chọn mẫu xác suất là phương pháp chọn mẫu mà
/probability 'sɑːmpling khả năng được chọn vào mẫu của mỗi phần tử trong tổng thể là
'meθəd/ có thể tính toán được dựa trên lý thuyết xác suất thống kê

Production Data Dữ liệu sản xuất


/production 'deitə/ Dữ liệu sản xuất về công suất máy,sự tiêu thụ nhiên liệu, thiết
lập thời gian, vv có thể được sử dụng cho việc định giá và ra
quyết định.

Qualitative Data Dữ liệu định tính


/'kwɔlitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu có thuộc tính không thể đo lường

Quantitative Data Dữ liệu định lượng


/'kwɔntitətiv 'deɪtə / Là dữ liệu bao gồm các biến có thể đo lường được

Random Sampling Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản
/'rændəm 'sɑːmpling/ Một mẫu ngẫu nhiên là một mẫu được chọn theo cách mà mỗi
mục trong tổng thể có cơ hội được chọn ngang bằng nhau.

Sample Mẫu
/'sɑːmpl/ Một mẫu là một phần tử được lựa chọn trong một tổ hợp

Sampling Frame Khung mẫu


/ˈsɑːmplɪŋ freɪm/ Là một danh sách có đánh số tất cả các phần tử trong tổng thể.
Một khung mẫu cần có các đặc điểm: hoàn chỉnh, chính xác,
đầy đủ, cập nhật, thuận tiện và không trùng lặp

Secondary Data Dữ liệu thứ cấp


/'sekəndəri 'deɪtə/ Là dữ liệu mà đã được thu thập ở bất kì nơi nào, cho một số
mục tiêu khác nhưng có thể được sử dụng hoặc phù hợp cho
việc nghiên cứu

22
Stratified Random Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng
Sampling Là một phương pháp chọn mẫu liên quan đến việc phân chia
/'strætɪfaɪed 'rændəm tổng thể thành các tầng hoặc các loại. Các mẫu ngẫu nhiên sau
'sɑːmpling/ đó được chọn từ mỗi tầng hoặc loại đó

Systematic Chọn mẫu hệ thống


Sampling Là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn tất cả các mục thứ
/,sisti'mætik n sau điểm xuất phát ngẫu nhiên
'sɑːmpling/

Up To Date Cập nhật


/ʌp to deit/ Việc thu thập những thông tin mới nhất về một vấn đề đang
được quan tâm

23
24
Cost
Classification
Phân loại chi phí

Administration Chi phí quản lý


Costs Một khoản chi phí phát sinh trong việc kiểm soát và điều hành
/əd,minis'treiʃn kɔsts/ một tổ chức, nhưng không trực tiếp liên quan tới các hoạt động
tài chính, marketing, hoặc sản xuất. Chi phí quản lý liên quan
đến toàn bộ tổ chức, hoàn toàn trái ngược với các chi phí liên
quan đến các bộ phận cá nhân

Avoidable Costs Chi phí tránh được


/ə'vɔidəbl kɔsts/ Là chi phí cụ thể của một hoạt động kinh doanh sẽ tránh được
nếu hoạt động kinh doanh không tồn tại

Bonus Payments Các khoản tiền thưởng


/'bounəs 'peiməns/ Khoản thanh toán thêm ngoài khoản thanh toán thông thường
khi kết quả kinh doanh tốt hơn mức tiêu chuẩn

Composite Code Mã hóa hỗn hợp


/'kɔmpəzit koud/ Một ví dụ của mã hóa hỗn hợp chi phí là mã chi phí gồm có hai
phần, phần thứ nhất là bản chất của chi phí, phần thứ hai là
trung tâm chi phí được phân bổ vào

Controllable Cost Chi phí kiểm soát được


/kən'trouləbl kɔst/ Chi phí có thể bị tác động bởi quyết định và hành động của ban
quản lý

25
Cost Centres Trung tâm chi phí
/kɔst sentəz/ Là một bộ phận trong tổ chức trong đó chi phí được tập hợp
trước khi được phân tích thêm. Chi phí được phân tích theo các
đơn vị của chi phí sau khi được tập hợp vào các trung tâm
tương ứng

Cost Codes Mã chi phí


/kɔst koudz/ Khi chi phí đã được phân loại, một hệ thống mã hóa có thể
được áp dụng để việc quản lý dữ liệu chi phí trở lên dễ dàng
hơn, cả trong các hệ thống thông thường và hệ thống máy vi
tính

Cost Object Mục tiêu chi phí


/kɔst 'ɔbdʤikt/ Mục tiêu chi phí là bất kỳ hoạt động nào mà việc đo lường riêng
biệt chi phí được mong muốn

Cost Unit Đơn vị chi phí


/kɔst 'ju:nit/ Một đơn vị chi phí là một đơn vị sản phẩm hoặc dịch vụ mà chi
phí có thể liên quan. Các đơn vị chi phí là đơn vị điều khiển cơ
bản cho mục đích định giá.

Department Bộ phận
/di'pɑ:tmənt/ Một trung tâm chi phí có thể là một bộ phận trong tổ chức, tức là
một khu vực chức năng chuyên biệt như kế toán, marketing, kế
hoạch, mỗi bộ phận có một nhà quản lý riêng

Depreciation Khấu hao


/di,pri:ʃi'eiʃn/ Sự giảm giá trị của một tài sản theo thời gian, được ghi lại trong
kế toán như một khoản chi phí

Direct Expenses Chi phí trực tiếp


/di'rekt iks'pens/ Là tất cả các chi phí phát sinh trên một sản phẩm cụ thể, không
chỉ bao gồm chi phí vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực
tiếp

Direct Labour Nhân công trực tiếp


/di'rekt 'leibə/ Là tất cả tiền lương chi trả cho người lao động (bao gồm cả
lương cơ bản và làm thêm giờ) nhằm tạo ra sản phẩm

Direct Materials Nguyên vật liệu trực tiếp


/di'rekt mə'tiəriəlz/ Là tất cả các vật liệu trở thành một phần của sản phẩm (trừ khi
sử dụng với số lượng không đáng kể và / hoặc có chi phí không
đáng kể)
26
Discretionary Costs Chi phí tùy thuộc
/ilek'trisiti kɔsts/ Chi phí có khả năng phát sinh phát sinh từ các quyết định trong
quá trình lập ngân sách. Chúng có thể là khoản tiền cố định
trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như các chi phí quảng
cáo, nghiên cứu và phát triển, và đào tạo

Electricity And Gas Chi phí gas và điện


Bills
/ilek'trisiti ænd gæs
bils/

Fixed Costs Chi phí cố định


/fikst kɔsts/ Là chi phí phát sinh trong một khoảng thời gian cụ thể và trong
mức độ hoạt động nhất định, không bị ảnh hưởng bởi sự thay
đổi của mức độ hoạt động

Hire Of Tools Thuê công cụ


/'haiə əv tu:ls/ Một sự sắp xếp theo đó khách hàng phải trả tiền để có thể sử
dụng một chiếc xe hơi, thuyền hoặc phần của thiết bị thuộc sở
hữu của người khác trong một khoảng thời gian

Idle Time Thời gian rỗi


/'aidl taim/ Thời gian phi sản suất của nhân viên hay máy móc, hoặc cả hai,
trong đó nhân viên vẫn được trả tiền, do công việc ngừng bởi
bất kỳ nguyên nhân nào. Ngoài ra còn được gọi là thời gian chờ
đợi, hoặc thời gian chết

Indirect Cost Chi phí gián tiếp


/indi'rekt cost/ Là chi phí phát sinh trong quá trình tạo ra một sản phẩm, cung
cấp một dịch vụ hoặc điều hành một bộ phận, nhưng không đi
vào trực tiếp và đầy đủ vào các sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ
phận

Investment Centre Trung tâm đầu tư


/in'vestmənt 'sentə/ Là một trung tâm điểm với trách nhiệm bổ sung cho nguồn vốn
đầu tư và có thể cung cấp tài chính, và có hiệu suất được đo
bằng lợi nhuận trên đầu tư

Machine Máy móc


/mə'ʃi:n/ Một số loại máy móc đặc biệt hoặc dây chuyền sản xuất trong
một bộ phận có thể là một trung tâm chi phí

27
Maintenance Costs Chi phí bảo dưỡng
/'meintinəns kɔst/ Các chi phí phát sinh để mang tài sản trở lại tình trạng trước đó
hoặc để giữ cho các hoạt động của tài sản trong điều kiện hiện
tại (trái ngược với việc nâng cấp tài sản)

Marketing Or Selling Chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối
And Distribution Là những chi phí liên quan đến bán hàng, tiếp thị, kho bãi, bộ
Costs phận vận chuyển
/maketing ɔ: seling
ænd ,distri'bju:ʃn
kɔst/

Non - Production Chi phí phi sản xuất


Costs Chi phí phi sản xuất được đưa trực tiếp vào Báo cáo kết quả
/non – production hoạt động kinh doanh như chi phí phát sinh trong kỳ; chi phí này
kɔsts/ bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Overtime Premium Phí làm thêm giờ


/'ouvətaim 'pri:mjəm/ Khoản tiền trả cho số giờ làm thêm của người lao động

Production Or Chi phí sản suất


Manufacturing Là các chi phí được xác định cho các hàng hóa đã sản suất
Costs hoặc mua để bán lại. Đây là những chi phí liên quan đến nhà
/production ɔ: máy
‚mænə'fæktʃəring
kɔsts/

Production Chi phí sản xuất chung


Overheads Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu gián tiếp, chi phí
/production nhân công gián tiếp và chi phí gián tiếp khác phát sinh trong nhà
ˈəʊ.və.hedz/ máy từ khi nhận được đơn đặt hàng cho đến khi hoàn thành sản
phẩm

Profit Centres Trung tâm lợi ích


/ˈprofɪt ˈsentə/ Là một trung tâm chịu trách nhiệm về cá chi phí và lợi nhuận

Project Dự án
/project/ Dự án là một tập hợp các công việc, được thực hiện bởi một tập
thể, nhằm đạt được một kết quả dự kiến, trong một thời gian dự
kiến, với một kinh phí dự kiến

28
Rent And Rates Tiền thuê nhà và lãi suất
/rent ænd reits/ Tiền thuê nhà: tiền phải trả để sử dụng văn phòng, nhà ở hay
nhà máy... trong một khoảng thời gian.
Lãi suất: là tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay trả cho việc
sử dụng tiền mà họ vay từ một người cho vay

Rental Cost Chi phí thuê mặt bằng


/'rentl kɔst/ Thường là một số tiền không đổi, ít nhất là trong một khoảng
thời gian xác định, và vì vậy chi phí thuê mặt bằng là một chi phí
cố định

Responsibility Trung tâm trách nhiệm


Centre Là một bộ phận hoặc tổ chức trong đó hiệu quả hoạt động là
/ris,pɔnsə'biliti 'sentə/ trách nhiệm trực tiếp của nhà quản lý cụ thể

Revenue Centres Trung tâm doanh thu


/'revinju: 'sentə/ Một trung tâm chỉ dành cho việc nâng cao doanh thu

Sales Commission Hoa hồng bán hàng


/seils kə'miʃn/ Là tỉ lệ phần trăm cố định của doanh thu bán hàng, vì vậy hoa
hồng bán hàng là chi phí biến đổi, nó biến động cùng với sản
lượng hàng bán

Telephone Call Cước cuộc gọi điện thoại


Charges Cước gọi điện thoại thường tăng nếu mức độ kinh doanh mở
/'telifoun kɔ:l tʃɑ:dʤ/ rộng, nhưng đối với điện thoại nối dây vẫn có một số yêu tố chi
phí cố định, và vì vậy cước gọi điện thoại là chi phí hỗn hợp

Unavoidable Costs Chi phí không thể tránh được


/,ʌnə'vɔidəbl kɔst/ Là chi phí sẽ phát sinh cho dù hoạt động kinh doanh có tồn tại
hay không

Uncontrollable Cost Chi phí không kiểm soát được


/,ʌnkən'trouləbl kɔst/ Là bất kì chi phí nào không thể bị tác động bởi ban quản lý trong
một thời gian nhất định

Variable Costs Chi phí biến đổi


/'veəriəbl kɔsts/ Là chi phí mà có xu hướng thay đổi theo mức độ hoạt động

29
30
Cost
Behavior
Cách ứng xử với chi phí

Activity Level Mức độ hoạt động


/æk'tiviti 'levl/ Mức độ hoạt động, hay sản lượng đầu ra được ước lượng bởi
một trong số các yếu tố: số lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của
hàng bán, số lượng hàng bán, số lượng hóa đơn đã phát hành

Assumptions Giả định


/ə'sʌmpʃnz/ Các doanh nghiệp thường đưa ra các giả định về môi trường
kinh doanh trong một khoảng thời gian trong tương lai để dự
đoán các chương trình hoặc dự án sẽ bị ảnh hưởng như thế
nào

Budgeting Dự toán
/'bʌdʤitiɳ/ Dự toán là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng
thời gian cụ thể, dự toán thường được thể hiện trong các kì tài
chính và chuẩn bị cho một năm

Cost Behavior Cách ứng xử của chi phí


/kɔst bɪ'heɪvjə/ Cách ứng xử của chi phí là cách mà các chi phí bị ảnh hưởng
bởi sự thay đổi sản lượng đầu ra

High - Low Method Phương pháp cực đại - cực tiểu


/hai- lou 'meθəd/ Phương pháp cực đại - cực tiểu là phương pháp xác định các
yếu tố cố định và biến đổi của chi phí hỗn hợp dựa trên giả định
các chi phí hỗn hợp là tuyến tính

31
Linear Equation Phương trình tuyến tính
/'liniə i'kweiʃn/ Phương trình tuyến tính là một đường thẳng có công thức: y=
a+bx, trong đó:
y là biến phụ thuộc có giá trị phụ thuộc và giá trị của x
x là biến tự do có giá trị giúp xác định giá trị tương ứng của y
a là số hằng số, đó là một số cố định
b cũng là một hằng số, là hệ số của x (có nghĩa là, số lượng mà
giá trị của x cần được nhân để lấy được các giá trị của y)

Number Of Invoices Số lượng hóa đơn đã phát hành


Issued
/'nʌmbə əv 'invɔis
'isju:/

Number Of Items Số lượng hàng đã bán


Sold
/'nʌmbə əv 'aitem
səʊld/

Number Of Units Số lượng đơn vị đã sản xuất


Produced
/'nʌmbə əv 'ju:nit
prɒ'djuːst/

Semi - Variable Chi phí hỗn hợp


Costs Chi phí hỗn hợp là chi phí mà trong đó có cả yếu tố cố định và
/semi - 'veəriəbl biến động, và do đó bị ảnh hưởng phần nào bởi những thay đổi
kɔsts/ trong mức độ hoạt động

Stepped Cost Biến phí cấp bậc


/stept kɔst/ Là chi phí mà bản chất cố định nhưng chỉ trong một mức độ
hoạt động nhất định

Value Of Items Sold Giá trị các mặt hàng được bán
/'vælju: əv 'aitem
səʊld/

Volume Of Output Sản lượng đầu ra


/'vɔljum əv 'autput/ Số lượng sản phẩm đã sản xuất

32
33
Presenting
Information
Trình bày thông tin

Appendices Phụ lục


/ ə'pendisi:z/ Phần phụ lục chứa toàn bộ các diễn giải chi tiết, các bảng biểu
và sơ đồ, giúp cho báo cáo trở nên linh hoạt và hấp dẫn

Bar Charts Biểu đồ cột


/bɑː tʃɑːts/ Biểu đồ với các cột hình chữ nhật dọc, chiều dài của các cột tỷ
lệ với giá trị của các phần tử mà nó đại diện. Biểu đồ cột thường
sử dụng để so sánh giá trị các phần tử trong cùng một nhóm tại
một thời điểm cụ thể

Memorandum Thư ngỏ


/mɛməˈrandəm/ Thư ngỏ trong các doanh nghiệp kinh tế là một thông báo, một
ghi chép hoặc tổng hợp ngắn gọn không chính thức được sử
dụng để liên lạc hoặc đưa ra các điều khoản của một hợp đồng
trong giai đoạn soạn thảo nháp

Pie Charts Biểu đồ tròn


/pʌɪ tʃɑːts/ Biểu đồ tròn là phần trình bày đồ họa thông tin định lượng bằng
phương tiện là hình tròn được chia thành các phần, trong đó
kích thước của các phần có liên quan tương ứng với tỷ lệ số
lượng. Trên thực tế, biểu đồ này hiển thị mối quan hệ theo phần
trăm giữa các phần khi so với tổng thể

34
Purpose Of Reports Mục đích của báo cáo
/ˈpəːpəs ɒv rɪˈpɔːts/ Gồm ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, do vậy, các hoạt
động kiểm soát có thể thực hiện; các quyết định trong việc lập
kế hoạch phụ thuộc vào các gợi ý đưa ra trong báo cáo

Report User Người sử dụng báo cáo


/rɪˈpɔːt ˈjuːzə/ Bao gồm các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức: nhà
quản lý, nhà đầu tư, các chủ nợ, cơ quan thuế, ...

Scatter Diagrams Biểu đồ phân tán


/ˈskatə ˈdʌɪəɡramz/ Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu mối quan hệ giữa hai bộ
số liệu liên hệ xảy ra theo cặp. Biểu đồ phân tán trình bày các
cặp như một đám mây điểm. Mối liên hệ giữa các bộ số liệu liên
hệ được suy ra từ hình dạng các đám mây đó

Sections Chương, mục, khoản


/ˈsɛkʃns/ Văn bản báo cáo nên được chia thành các chương để việc đọc-
hiểu được rõ ràng, việc đánh số các chương cũng được khuyến
khích

Sources Of Nguồn thông tin


Information Trong văn bản báo cáo, phần nguồn thông tin cần xác minh rõ
/sɔːs ɒv ɪnfəˈmeɪʃn/ các hiểu biết về nguồn thông tin

Summary Of Tổng hợp giới thiệu


Recommen-dations Phần tổng hợp giới thiệu đưa ra các kết luận và giới thiệu các
/ˈsʌmri ɒv văn bản đọc hiểu thêm
ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃnz/

Terms Of Reference Điều khoản tham chiếu


/təːmz ɒv ˈrɛfrns/ Trong văn bản báo cáo, các điều khoản tham chiếu xác định
mục đích, điều khoản và phạm vi của báo cáo

Title Tiêu đề
/ˈtʌɪtl/ Tiêu đề của báo cáo xác minh cụ thể người sử dụng báo cáo,
người viết và ngày viết báo cáo

Usages Of Reports Các ứng dụng của báo cáo


/ˈjuːsɪdʒ ɒv rɪˈpɔːts/ Bao gồm tư vấn và giúp đỡ nhà quản lý trong việc ra quyết định,
như một bản ghi cố định và nguồn tài liệu tham khảo; để truyền
tải thông tin đến các bên quan tâm

35
Written Reporrts Văn bản báo cáo
/ˈrɪtn rɪˈpɔːts/ Một văn bản báo cáo là tập hợp những thông tin (thường thể
hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói, phát thanh, truyền
hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....) được thực hiện với
mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp hoặc tường trình,
kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn cảnh hiện hành và
có thể có hoặc không những nội dung kiến nghị, đề xuất

36
37
Material
Costs
Chi phí nguyên vật liệu

Average Inventory Hàng tồn kho bình quân


/ˈav(ə)rɪdʒ Được tính toán bằng cách so sánh giá trị hoặc số lượng của
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ hàng hóa qua hai hoặc nhiều hơn các khoảng thời gian quy định
cụ thể. Hàng tồn kho trung bình là giá trị trung bình của một
hàng tồn kho trong suốt một khoảng thời gian nhất định

Bin Cards Thẻ kho


/bɪn kɑːdz/ Một thẻ kho cho thấy mức độ hàng tồn kho của một loại hàng
hóa/ sản phẩm tại một địa điểm cửa hàng cụ thể

Bulk Purchasing Giảm giá do mua hàng số lượng lớn


Discounts Giảm giá do mua hàng số lượng lớn, hay chiết khấu thương mại
/bʌlk 'pə:t∫əsɪŋ có được khi doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
ˈdɪskaʊnts/ hàng mua hàng với khối lượng lớn

Clerical And Chi phí văn phòng và chi phí quản lý


Administrative Trong mua sắm hàng tồn kho, chi phí văn phòng và chi phí quản
Costs lý là chi phí kế toán cho việc mua, nhận hàng
/ˈklɛrɪk(ə)l ənd
ədˈmɪnɪstrətɪv kɒsts/

Continuous Or Cơ sở thường xuyên hoặc cơ sở định kì


Periodic Basis Kiểm kê định kỳ là một quá trình mà tất cả các khoản mục hàng
/kənˈtɪnjʊəs ɔː tồn kho được kiểm kê kho và tính giá trị tại một điểm thời gian
ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈbeɪsɪs/ thiết lập sẵn, thường là vào cuối kỳ kế toán.
Kiểm kê thường xuyên là quá trình đếm và định giá các mặt
hàng được lựa chọn tại các thời điểm khác nhau trên cơ sở
luân phiên liên tục.

38
Cost Of Production Thiệt hại do ngừng sản xuất
Stoppages Trong thời gian ngừng sản xuất vì những nguyên nhân thiếu
/prəˈdʌkʃ(ə)n nguyên vật liệu, các doanh nghiệp vẫn phải bỏ ra một số khoản
ˈstɒpɪdʒz/ chi phí để duy trì hoạt động như tiền công lao động, khấu hao
TSCĐ chi phí bảo dưỡng... đó được coi là những thiệt hại khi
ngừng sản xuất

Cost Per Unit Giá thành đơn vị


/kɒst pəː ˈjuːnɪt/ Là chi phí phát sinh do một công ty sản xuất, lưu trữ và bán một
đơn vị sản phẩm cụ thể. Đơn giá bao gồm tất cả các chi phí cố
định (ví dụ: nhà máy và thiết bị) và tất cả các chi phí biến đổi
(lao động, vật liệu, vv) tham gia trong sản xuất

Costs Of Storage Chi phí bảo quản


/kɒsts ɒv ˈstɔːrɪdʒ/ Chi phí bảo quản hàng tồn kho là chi phí giữ hàng tồn kho trong
những điều kiện đặc biệt cho đến khi cần sử dụng

Damage, Thiệt hại, hư hỏng và mất cắp


Deterioration And
Theft
/ˈdamɪdʒ
dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn ənd
θɛft/

Economic Order Mô hình đặt hàng kinh tế


Quantity (EOQ) Số lượng đặt hàng theo mô hình đặt hàng kinh tế (EOQ) là số
/ˌiːkəˈnɒmɪk ˈɔːdə lượng đặt hàng mà giảm thiểu tối đa chi phí tồn kho với giả định
ˈkwɒntɪti/ rằng hàng tồn kho trung bình tương đương với một nửa số
lượng đặt hàng lại

First In, First Out Nhập trước xuất trước


(FIFO) FIFO giả định rằng các nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự
/fɜːrst ɪn /fɜːrst aʊt/ những hàng tồn kho sớm nhất xuất trước, hàng xuất ra được
định giá là chi phí mua hàng của hàng tồn sớm nhất còn lại
trong kho

Finished Goods Thành phẩm


/ˈfɪnɪʃt ɡʊdz/ Là nguyên liệu hoặc sản phẩm đã hoàn thiện về mặt giá trị
thông qua hoạt động sản xuất hoặc các hoạt động chế biến, và
đang được lưu tại hàng tồn kho để giao, bán, hoặc sử dụng

Free Inventory Trình bày lượng hàng tồn kho sẵn sàng cho sử dụng trong
/friː ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ/ tương lai, và được tính toán như sau:
Lượng hàng tồn trong kho + hàng đặt từ nhà cung cấp - hàng
tồn chưa xuất kho

39
Frequency Of Usage Tần suất sử dụng
/ˈfriːkwnsi ɒv ˈjuːsɪdʒ/ Số lần sử dụng được tính trên một khoảng thời gian nhất định

Good Receive Note Phiếu nhận hàng


(GRN) Phiếu nhận hàng xác nhận rằng hàng hóa đã được giao nhận
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt vào thời điểm phát hành, thường được so sánh với yêu cầu
dʒiː ɑː ɛn/ mua hàng trước khi tiến hành thanh toán

Holding Costs Chi phí lưu kho


/ˈhəʊldɪŋ kɒsts/ Số tiền doanh nghiệp chi trả để giữ và duy trì hàng hóa trong
kho của mình, bao gồm chi phí thuê kho để có không gian cần
thiết; các công cụ, nguyên vật liệu và nhân công vận hành kho
bãi, phí bảo hiểm và tiền lãi đầu tư vào hàng tồn kho

Insurance Costs Chi phí bảo hiểm


/ɪnˈʃʊər(ə)ns kɒsts/ Lượng hàng tồn kho lưu trữ càng lớn, mức phí bảo hiểm chi trả
để bảo đảm hàng tồn kho cũng càng lớn

Interest Charge Lãi vay phải chịu


/ˈɪnt(ə)rɪst tʃɑːdʒ/ Chi phí lãi vay phải chịu trong quá trình lưu trữ hàng tồn kho là
chi phí lãi vay ngân hàng cần để tài trợ tài chính cho việc giữ
hàng tồn kho

Inventory Code Mã hàng tồn kho


Number Hàng tồn kho có thể được mã hóa theo ba cách: đánh số đơn
/ˈɪnvntrɪ kəʊd giản từ 1 đến hết; thiết lập mã hỗn hợp bao gồm thông tin về địa
ˈnʌmbə/ chỉ đặt hàng, loại mặt hàng; hoặc mã hóa bằng máy đánh và
đọc mã vạch

Inventory Control Kiểm soát hàng tồn kho


/ˈɪnvntrɪ kənˈtrəʊl/ Việc kiểm soát hàng tồn kho bao gồm chức năng đặt và mua
hàng tồn kho, nhận hàng nhập kho, lưu kho, xuất hàng tồn kho
và kiểm soát mức độ hàng tồn kho

Inventory Count Kiểm kê hàng tồn kho


/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ kaʊnt/ Bao gồm việc đếm hàng tồn kho vật lý vào một ngày nhất định,
và sau đó kiểm tra sự không cân bằng thể hiện trong biên bản
kiểm kê

Issue Of Raw Xuất nguyên vật liệu thô


Material Xuất nguyên vật liệu thô khỏi kho để phục vụ sản xuất kinh
/ˈɪʃuː ɒv rɔ: mə'tiəriəl/ doanh

40
Inventory Sự chênh lệch hàng tồn kho
Discrepancies Sự chênh lệch hàng tồn kho giữa kiểm đếm vật lý và số liệu trên
/ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪ hệ thống máy tính có thể do sai sót của con người hoặc do mất
dɪsˈkrɛp(ə)nsis/ cắp

Inventory Master Bảng thông tin về hàng tồn kho


File Các doanh nghiệp sản xuất lớn thường có một bảng thông tin
/ˈɪnvntrɪ ˈmɑːstə fʌɪl/ về hàng tồn kho. Bảng tổng hợp này chứa đựng tất cả thông tin
về từng mã hàng bao gồm cả nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
và thành phẩm mà doanh nghiệp đang nắm giữ và cần phải biết

Last In, First Out Nhập sau xuất trước


(LIFO) LIFO giả định rằng nguyên liệu được xuất kho theo thứ tự hàng
tồn kho muộn nhất được xuất đầu tiên: những hàng được giao
gần nhất được xuất kho trước những mặt hàng trước đó, và có
giá tương tự như vậy

Materials Phiếu xuất nguyên vật liệu


Requisition Note Nguyên liệu chỉ có thể được xuất kho sau khi nhận được phiếu
/məˈtɪərɪəl ˌrɛkwɪˈzɪʃn xuất nguyên vật liệu. Lưu ý là phiếu xuất nguyên vật liệu nên ghi
nəʊt/ lại số lượng hàng hoá xuất kho, các trung tâm chi phí hoặc chỉ
số công việc mà các nguyên liệu sẽ được sử dụng

Materials Returned Phiếu trả nguyên vật liệu


Note Việc trả lại nguyên vật liệu đòi hỏi phải có Phiếu trả nguyên vật
/məˈtɪərɪəl rɪˈtəːnd liệu. Đây là phiếu ngược lại của phiếu xuất nguyên vật liệu
nəʊt/ ngoại trừ việc có màu sắc khác

Materials Transfer Phiếu vận chuyển nguyên vật liệu


Note Việc vận chuyển nguyên vật liệu đòi hỏi một phiếu vận chuyển
/məˈtɪərɪəl transˈfəː nguyên vật liệu trong đó cho thấy có bộ phận vận chuyển các
nəʊt/ nguyên vật liệu đó và bộ phận nhận hàng

Maximum Level Mức cao nhất


/ˈmaksɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho cao nhất được tính
toán = mức đặt hàng lại + lượng đặt hàng lại - (mức sử dụng
thấp nhất) * (thời gian chờ đặt hàng ngắn nhất)

41
Minimum Level Mức thấp nhất
/ˈmɪnɪməm ˈlɛv(ə)l/ Trong kế toán quản trị, mức hàng tồn kho thấp nhất được tính
toán= mức đặt hàng lại - (lượng hàng tồn kho sử dụng trung
bình) * (thời gian từ lúc khách đặt hàng/ hoặc từ lúc doanh
nghiệp triển khai đơn hàng cho đến khi giao hàng đến tay khách
hàng)

Obsolete Lỗi thời


/ˈɒbsəliːt/ Hàng hóa tồn kho lỗi thời là hàng tồn kho hết hạn sử dụng, cần
được xóa sổ hoặc thanh lý

Ordering Đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp
đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức
đặt hàng

Ordering Costs Chi phí đặt hàng


/ˈɔːdərɪŋ kɒsts/ Các chi phí phát sinh mỗi khi đặt một đơn hàng, bao gồm chi
phí cho hệ thống xử lý hóa đơn, chi phí liên lạc, chi phí tìm kiếm
nhà cung cấp, phí vận chuyển, …

Periodic Weighted Bình quân cả kỳ dự trữ


Average Theo phương pháp giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ, giá
/ˌpɪərɪˈɒdɪk weɪtɪd bình quân hồi tố được tính cho tất cả các nguyên liệu xuất kho
ˈav(ə)rɪdʒ/ trong kỳ

Perpetual Weighted Bình quân sau mỗi lần nhập


Average Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập tính toán
/pəˈpɛtʃʊəl weɪtɪd giá bình quân cho tất cả các đơn vị hàng tồn trong kho. Hàng
ˈav(ə)rɪdʒ/ xuất kho được tính giá theo chi phí bình quân, và lượng hàng
tồn kho còn lại sẽ phải có cùng đơn giá đơn vị

Purchase Costs Chi phí mua hàng


/ˈpəːtʃəs kɒsts/ Là giá cả của hàng hóa/ dịch vụ sẵn sàng cho việc mua bán

Purchase Order Đơn đặt hàng


/ˈpəːtʃəs ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về
hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc
ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng,
quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...

42
Purchase Yêu cầu mua hàng
Requisition Văn bản được tạo ra bởi phòng, ban sử dụng hàng hóa hoặc bộ
/ˈpəːtʃəs ˌrɛkwɪˈzɪʃn/ phân kho nhằm để thông báo với bộ phận mua hàng về các
hàng hóa mà phòng ban đó cần mua: chất lượng, thời gian sử
dụng, ..

Quotations Bảng báo giá


/kwəˈteɪʃnz/ Văn bản chính thức thường được nhà cung cấp có đủ năng lực
gửi đến theo yêu cầu của người mua hàng nhằm cung cấp hàng
hóa và dịch vụ theo yêu cầu của người mua tại một mức giá xác
định, trong một khoảng thời gian nhất định. Bảng báo giá có thể
bao gồm cả các điều khoản về thanh toán và bảo hành

Raw Materials Nguyên vật liệu thô


/rɔː məˈtɪərɪəl/ Nguyên liệu hoặc các chất được sử dụng trong việc sản xuất sơ
cấp hoặc sản xuất hàng hóa. Nguyên liệu thô thường là tài
nguyên thiên nhiên như dầu mỏ, sắt và gỗ. Trước khi được sử
dụng trong quá trình sản xuất nguyên liệu thô thường được biến
đổi để được sử dụng trong các quá trình khác nhau. Nguyên
liệu thô thường được gọi tắt là hàng hóa, được mua và bán trên
sàn giao dịch hàng hóa trên thế giới

Receipt Of Raw Biên nhận nguyên vật liệu thô


Material Việc tiếp nhận các loại nguyên vật liệu và đưa vào trong kho
/rɪˈsiːt ɒv məˈtɪərɪəl/

Reorder Level Mức đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈlɛvl/ Mức đặt hàng lại là số lượng ít nhất hàng hóa, sản phẩm mà
một công ty cần phải giữ trong kho, khi lượng hàng tồn kho
xuống thấp hơn mức này, hàng hóa, sản phẩm cần phải được
đặt hàng lại

Reorder Quantity Lượng đặt hàng lại


/riːˈɔːdə ˈkwɒntɪti/ Là lượng hàng tồn kho được đặt hàng thực sự mỗi lần

Seasonal Biến động mùa vụ


Fluctuations
/ˈsiːz(ə)n(ə)l
ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)ns/

Selling Price Per Giá bán đơn vị


Unit Giá bán của một đơn vị sản phẩm hoàn thành
/sɛllɪŋ prʌɪs pəː
ˈjuːnɪt/

43
Slow - Moving Hàng tồn kho chậm luân chuyển
Inventories Hàng tồn kho chậm luân chuyển thường do được lưu trữ quá
/sləʊ ˈmuːvɪŋ nhiều, thường dễ trở thành hàng lỗi thời và bị xóa sổ
ˈɪnv(ə)nt(ə)rɪs/

Spare Parts/ Đồ phụ tùng


Consumables Phụ tùng là một phần có thể thay thế được của máy móc, được
/spɛː pɑːts/ giữ dưới dạng hàng tồn kho và sử dụng để sửa chữa, thay thế
/kənˈsjuːməblz/ các đơn vị hỏng hóc

Standard Cost Giá thành định mức


Pricing Là phương pháp tính giá thành trong đó đối tượng tập hợp chi
/ˈstandəd kɒst phí sản xuất là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là
prʌɪsɪŋ/ từng qui cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó.

Storing Materials Bảo quản nguyên vật liệu


/stɔːrɪŋ məˈtɪərɪəls/ Nguyên vật liệu được bảo quản trong kho nhằm mục đích giúp
việc xuất kho nhanh chóng, xác minh đầy đủ các loại nguyên vật
liệu trong mọi thời điểm, có chính xác địa điểm của hàng tồn
kho, bảo vệ hàng tồn kho khỏi hỏng hóc, trộm cắp; sử dụng hiệu
quả không gian kho chứa và bảo đảm các giấy tờ ghi chép về
hàng tồn kho luôn chính xác và cập nhật

The Economic Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô


Batch Quantity Mô hình đặt hàng kinh tế theo lô (EBQ) là một biến thể của EOQ
/ðə ˌiːkəˈnɒmɪk batʃ và được sử dụng khi việc cung ứng lại diễn ra dần dần thay vì
ˈkwɒntɪti/ ngay lập tức

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/tranˈspɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển đưa hàng vào từ nhà cung cấp hoặc đưa
hàng ra đến khách hàng

Wastage Lãng phí


/ˈweɪstɪdʒ/ Việc lãng phí hàng tồn kho nên được ghi chép lại để số lượng
kiểm đếm vật lý phù hợp với số lượng trên hệ thống kế toán

Work In Progress Sản phẩm dở dang


(WIP) WIP đề cập đến nguyên liệu đã bước vào quá trình sản xuất
/wəːk ɪn ˈprəʊɡrɛs/ nhưng chưa phải là một sản phẩm hoàn chỉnh, do đó nó đề cập
đến tất cả các nguyên liệu và một phần thành phẩm ở các giai
đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. WIP không bao gồm
hàng tồn kho nguyên liệu đầu chu kỳ và sản phẩm hoàn chỉnh
vào cuối chu kỳ sản xuất

44
45
Labour Costs
Chi phí nhân công

Actual Hours Taken Thời gian tiêu tốn thực tế


/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
ˈteɪ.kən/

Actual Hours Thời gian làm việc thực tế


Worked
/ˈæktʃuəl-ˈaʊə(r)-
wɜːkd/

Advertisements, Quảng cáo, sự lựa chọn và sắp xếp


Selection And Để tìm được lao động thay thế, doanh nghiệp cần mất chi phí để
Placement quảng cáo, lựa chọn lao động và sau đó có sắp xếp phù hợp
/ədˈvɜː.tɪs.mənt ənd
sɪˈlek.ʃən ˈpleɪs.mənt/

Automation Tự động hóa


/ˌɔːtəˈmeɪʃn/ Một công việc được thực hiện mà không có sự giúp đỡ của bất
kỳ sự can thiệp trưc tiếp của con người

Bonus/ Incentive Chế độ thưởng


Schemes Chế độ thưởng được sử dụng trong các doanh nghiệp sử dụng
/ˈbəʊ.nəs ɪnˈsen.tɪv hệ thống trả lương theo giờ, trong đó người lao động không thể
skiːm/ nâng cao thu nhập bằng cách làm việc hiệu quả hơn nếu như
không có chế độ thưởng

46
Capacity Ratio Tỷ lệ năng suất
/kəˈpæsəti-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ năng suất = (Thời gian làm việc thực tế của nhân công
trực tiếp/ thời gian làm việc của nhân công trực tiếp theo ngân
sách) x 100%

Daily Time Sheets Bảng chấm công hằng ngày


/ˈdeɪ.li-taɪm-ʃiːts/ Bảng chấm công hàng ngày là bảng chấm công được điền bởi
người lao động nhằm ghi chép lại lượng thời gian lao động đã
sử dụng. Tổng thời gian trên bảng chấm công cần tương thích
với thời gian trên bảng ghi chép thời gian người lao động có mặt

Day - Rate System Hệ thống trả lương theo ngày


/deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ Hệ thống trả lương theo ngày là hệ thống mà lương được tính
bằng công thức:
Lương phải trả = số giờ làm việc * mức trả lương theo giờ

Differential Chương trình trả lương tính theo sản phẩm khác nhau
Piecework Scheme Đưa ra khuyến khích với người lao động nhằm tăng sản lượng
/ˌdɪf.əˈren.ʃəl- bằng cách trả một tỷ lệ theo sản phẩm cao hơn, theo đó gia
ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ tăng mức sản xuất

Efficiency Ratio Tỷ lệ hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi-ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ hiệu quả = (Thời gian làm việc kỳ vọng của nhân công trực
tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc thực tế của nhân
công trực tiếp) x 100%

Group Bonus Chương trình thưởng nhóm


Scheme Là kế hoạch khuyến khích liên quan tới việc thực hiện kết quả
/ɡruːp-ˈbəʊ.nəs-skiːm/ làm việc của toàn bộ một nhóm công nhân, một bộ phận hay
thậm chí là toàn bộ nhà máy

High Day - Rate Hệ thống trả lương theo ngày cao


System Là hệ thống mà ở đó nhân viên được trả mức lương theo giờ
/haɪ-deɪ-reɪt-ˈsɪs.təm/ cao với kỳ vọng họ sẽ làm việc hiệu quả hơn các nhân viên tại
công ty khác với mức lương theo giờ thấp hơn

Hiring Extra Staff Thuê nhân viên làm thêm


/ˈhaɪərɪŋ-ˈekstrə-
stɑːf/

47
Hours Budgeted Quỹ thời gian dự toán
/aʊər-ˈbʌdʒ.ɪtɪd/

Individual Bonus Chương trình thưởng cá nhân


Scheme Chương trình khuyến khích mà tại đó mỗi cá nhân làm việc chất
/ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl- lượng để có phần thưởng thêm vào lương cơ bản của họ, phần
ˈbəʊ.nəs-skiːm/ thưởng của mỗi cá nhân được tính toán riêng biệt

Inefficiency Không hiệu quả


/ˌɪnɪˈfɪʃənsi/ Người lao động mới làm việc không hiệu quả làm cho năng suất
lao động thấp hơn, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Job Cards Thẻ việc


/dʒɒb-kɑːdz/ Thẻ công việc được chuẩn bị riêng cho mỗi công việc/ dự án

Labour Attendance Thời gian lao động có mặt


Time Được theo dõi và ghi chép lại, ví dụ bằng thẻ từ hoặc đồng hồ
/ˈleɪ.bər-əˈten.dəns- báo. Thời gian làm việc có thể được ghi lại trong bảng chấm
taɪm/ công theo ngày, theo tuần hoặc thẻ công việc tùy thuộc vào
từng trường hợp

Labour Turnover Vòng luân chuyển lao động


/ˈleɪ.bər-ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Hệ số vòng luân chuyển lao động là tỷ lệ số người lao động rời
khỏi công ty, và tỷ lệ này cần được giữ ở mức thấp hết mức có
thể. Chi phí duy trì hệ số vòng luân chuyển lao động ở mức thấp
bao gồm chi phí ngăn ngừa, và chi phí thay thế lao động

Lack Of Expertise Thiếu chuyên môn


/læk-əv-ˌek.spɜːˈtiːz/ Người lao động làm việc thiếu tính chuyên môn làm gia tăng
lãng phí, gây ra chi phí thay thế nhân sự

Laying Off Staff Sa thải nhân viên


/leɪŋ-ɑːf-stɑːf/ Việc loại bỏ một số lượng lớn nhân sự do tái cấu trúc hoặc giảm
nhu cầu về nhân sự

Overtime Premiums Mức phí làm thêm giờ


/ˈəʊ.və.taɪm- Người lao động làm thêm giờ được trả lương theo mức phí làm
ˈpriː.mi.əmz/ thêm giờ, thông thường mức phí này cao hơn mức trả lương
theo giờ thông thường

48
Pension Schemes Chế độ lương hưu
/ˈpen.ʃən-ski:mz/ Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
động nữa

Piecework Scheme Lương tính theo sản phẩm


/ˈpiːs.wɜːk-skiːm/ Theo cách trả lương theo sản phẩm, lương được tính theo công
thức sau:
Lương = số sản phẩm sản xuất ra * tỷ lệ trả lương theo sản
phẩm

Preventive Cost Chi phí ngăn ngừa


/prɪˈven.tɪv-kɒst/ Những chi phí phát sinh trong khi tìm kiếm giải pháp ngăn ngừa
người lao động rời đi và bao gồm
- Chi phí quản trị nhân sự để duy trì mối quan hệ tốt
- Chi phí cho chính sách phúc lợi, ví dụ như chăm sóc y tế, dịch
vụ phúc lợi như canteen và nhà trẻ

Production Sản lượng


/prəˈdʌkʃn/ Sản lượng là số lượng hay mức hàng hóa sản xuất ra với mục
đích để bán

Production Volume Tỷ lệ khối lượng sản xuất


Ratio Tỷ lệ khối lượng sản xuất = (Thời gian làm việc kỳ vọng của
/prəˈdʌkʃn-ˈvɒljuːm- nhân công trực tiếp theo công suất thực/ thời gian làm việc của
ˈreɪʃiəʊ/ nhân công trực tiếp theo ngân quỹ) x 100%

Productivity Năng suất


/ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ Là công cụ đo lường tính hiệu quả của lượng đầu ra được sản
xuất

Profit - Sharing Chương trình chia sẻ lợi nhuận


Scheme Là kế hoạch mà các nhân viên nhận một tỷ lệ nhất định lợi
/ˈprɒf.ɪt ˌʃeə.rɪŋ-ski:m/ nhuận của công ty của họ (mức độ tiền thưởng tùy thuộc vào vị
trí làm việc và thâm niên làm việc của nhân viên)

Rate Of Pay Per Mức trả lương theo mỗi giờ


Hour Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động trong mỗi
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr-aʊər/ giờ làm việc

49
Rate Of Pay Per Unit Mức trả lương theo đơn vị sản phẩm
/reɪt-əv-peɪ-pɜːr- Là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động cho mỗi
ˈjuː.nɪt/ đơn vị sản phẩm họ sản xuất ra

Remuneration Phương pháp trả thù lao


Methods Phần thưởng cho nhân viên dưới dạng trả lương gồm các
/rɪˌmjuː.nərˈeɪ.ʃən- khoản dự phòng, lợi ích (như xe công ty, hỗ trợ y tế, lương
ˈmeθ.ədz/ hưu), thưởng, ưu đãi tiền

Replacement Costs Chi phí thay thế (nhân sự)


/rɪˈpleɪs.mənt-kɒsts/ Là toàn bộ các chi phí phát sinh để thuê được nhân sự mới, bao
gồm chi phí lựa chọn và thay thế, chi phí khi nhân sự mới làm
việc không hiệu quả, năng suất thấp, chi phí đào tạo; suy giảm
sản lượng đầu ra do trì hoãn lao động mới; gia tăng lãng phí và
thất thoát do lao động mới thiếu kinh nghiệm

Salaried Labour Lao động được trả lương


/'sælərid 'leibə/ Những lao động được trả lương hàng tháng

Share Option Chương trình lựa chọn cổ phiếu


Scheme Là chương trình mà các nhân viên của công ty có quyền được
/ʃeər-ˈɒp.ʃən-ski:m/ mua cổ phiếu của công ty họ làm việc tại một mức giá đặc biệt

Standard Costing Chi phí tiêu chuẩn


/ˈstændəd-ˈkɒstɪŋ/ Là quá trình lập kế hoạch chi phí cho kỳ sắp tới, tại cuối kỳ kế
toán, so sánh các tính toán với chi phí thực để thực hiện những
điều chỉnh cần thiết trong kế hoạch

Standard Hour Of Sản lượng tiêu chuẩn một giờ


Production Là một khái niệm được dùng trong phương pháp tính giá thành
/ˈstændəd-ˈaʊə(r)-əv- định mức, được tính toán là số lượng đơn vị có thể được sản
prəˈdʌkʃn/ xuất bởi một nhân công làm việc trong điều kiên tiêu chuẩn ở
một mức chuẩn trong một giờ

Sub - Contracting Hợp đồng thầu phụ


/ˌsʌbkənˈtrækt/ Là đồng ý cho một công ty khác thực hiện một phần của dự án

50
Time Work Công việc trả lương theo thời gian
/taɪm-wɜːk/ Dạng thông thường nhất của công việc trả lương theo thời gian
là hệ thống trả lương theo ngày, theo công thức sau
Lương = số giờ làm việc * tỷ lệ trả lương theo giờ

Training Costs Chi phí đào tạo


/ˈtreɪ.nɪŋ-kɒsts/ Chi phí đào tạo nhân sự mới là một loại chi phí thay thế nhân sự

Unit Produced Số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra


/ˈjuː.nɪt-prəˈdʒuːd/

Weekly Time Sheets Bảng chấm công hằng tuần


/ˈwiː.kli-taɪm-ʃiːts/ Bảng chấm công hàng tuần tương tự như bảng chấm công
hàng ngày, nhưng được tổng hợp tại các trung tâm chi phí vào
cuối mỗi tuần

Work Force Lực lượng lao động


/ˈwɜːkfɔːs/ Tổng số nhân viên trong tổ chức, nền công nghiệp hay quốc gia

Working Overtime Làm thêm giờ


/ˈwɜːkɪŋ-ˈəʊvətaɪm/ Việc làm của nhân viên hay nhân công quá thời gian làm việc
cơ bản được quy định theo luật công ty, hợp đồng công việc,
các quy chế hay các thỏa thuận của công đoàn

51
52
Overhead
Chi phí sản xuất chung

Absorption Costing Phương pháp tính giá toàn bộ


/əbˈzɔːp.ʃən-ˈkɒs.tɪŋ/ Mục đích của phương pháp tính giá toàn bộ là phân bổ vào tổng
chi phí sản xuất sản phẩm một lượng chi phí chung. Absorption
costing là phương pháp phân chia chi phí sản xuất chung cho
các sản phẩm khác nhau trên cơ sở công bằng

Administration Chi phí quản lý doanh nghiệp


Overhead Gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
/ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən- nghiệp (Tiền lương, tiền công, phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội,
ˌəʊvəˈhed/ bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh
nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn
bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài
(Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản. . .); chi phí bằng tiền
khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .)

Allocation Sự phân bổ
/ˌæləˈkeɪʃn/ Quá trình trong đó toàn bộ chi phí được phân bổ trực tiếp vào
các đơn vị chi phí, hoặc các trung tâm chi phí

Indirect Labour Chi phí nhân công gián tiếp


Costs Chi phí lao động gián tiếp bao gồm tiền lương và các khoản
/ˌɪn.daɪˈrekt-ˈleɪ.bər- trích theo lương, các khoản trích khác có liên quan đến nhân
kɒsts/ viên mà không thể phân bổ cho một đơn vị sản phẩm cụ thể

Indirect Materials Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp


Expenses Chi phí của các nguyên vật liệu mà không thể phân bổ trực tiếp
/ˌɪn.daɪˈrekt- và toàn bộ vào một đơn vị sản phẩm được sản xuất ra
məˈtɪə.ri.əl-kɒsts/

53
Inventory Định giá hàng tồn kho
Valuations Định giá hàng tồn kho là một trong số những mục đích của việc
/ˈɪn.vən.tər.i- sử dụng phương pháp định phí toàn bộ, do khi chi phí thay đổi
ˌvæl.juˈeɪ.ʃənz/ ảnh hưởng đến giá hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

Ledger Entries Bút toán ghi sổ


/ˈledʒ.ər-ˈen.tri/

Overhead Chi phí chung


/ˌəʊvəˈhed/ Các chi phí phát sinh trong khi tạo ra một sản phẩm, cung cấp
một dịch vụ, hoặc điều hành một bộ phận, tuy nhiên, không thể
phân bổ trực tiếp và toàn bộ lên sản phẩm, dịch vụ hoặc bộ
phận đó. Chi phí chung phát sinh do người lao động gián tiếp,
nhân công gián tiếp, hoặc các chi phí gián tiếp khác

Pricing Decisions Quyết định giá


/ˈpraɪsɪŋ-dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định giá bán sản phẩm chỉ có thể được thực hiện khi nhà
quản trị tính toán được toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm,
phương pháp định phí toàn bộ giúp phân bổ chi phí sản xuất
chung, từ đó tính được giá phí đơn vị, giúp quyết định giá bán
sản phẩm

Reciprocal Method Phương pháp đối ứng tài khoản


/rɪˈsɪp.rə.kəl-ˈmeθ.əd/ Phương pháp dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít
nhất hai tài khoản kế toán ( tài khoản kép) có liên quan theo
đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán

Selling And Chí phí bán hàng và phân phối


Distribution Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng
Overhead hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu
/ˈselɪŋ-ænd- sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí
ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən- bảo hành sản phẩm, hàng hoá (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí
ˌəʊvəˈhed/ bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…

Using Algebra Sử dụng đối ứng đại số


/juːzɪŋ-ˈæl.dʒə.brə/

54
55
Marginal And
Absorption
Phương pháp tính giá toàn bộ và phương
pháp tính giá trực tiếp

Breakeven Point Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən-pɔɪnt/ Khái niệm đề cập đến doanh thu cần thiết để trang trải được tất
cả chi phí (cố đinh và biến đổi) trong một kỳ kế toán nhất định

Budgeted Sản lượng dự toán


Production Số lượng đơn vị sản phẩm cần được sản xuất, và được tính
/ˈbʌdʒ.ɪtɪd- toán từ doanh thu dự báo và số hàng hóa thành phẩm đang
prəˈdʌk.ʃən/ nắm giữ

Contribution Lãi góp


/kɒntrɪˈbjuːʃ(ə)n/ Lãi góp, hay lợi nhuận góp là phần chênh lệch giữa doanh thu
và biến phí của sản phẩm và dịch vụ. Trong phương pháp tính
giá trực tiếp, lãi góp chính bằng doanh thu trừ đi giá vốn hàng
bán

Full Production Toàn bộ chi phí sản xuất


Cost Tất cả chi phí để sản xuất ra sản phẩm, bao gồm cả chi phí cố
/pɔɪnt-prəˈdʌk.ʃən- định và chi phí biến đổi
kɒst/

56
Long - Run Effect Tác động lâu dài
/lɒŋrʌn-ɪˈfekt/ Kết quả ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh trong một thời gian
dài trong tương lai

Manipulation Kiểm soát, vận dụng


/məˌnɪpjuˈleɪʃn/ Sự kiểm soát của một ai đó hoặc vật gì nhằm mục đích kiếm lợi,
thường không công bằng

Marginal Cost Số dư đảm phí


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒst/ Là biến phí sản xuất một đơn vị sản phẩm (chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp + chi phí nhân công trực tiếp + chi phí trực tiếp
khác + biến phí sản xuất chung)

Marginal Costing Phương pháp tính giá trực tiếp


/ˈmɑː.dʒɪ.nəl-kɒstin/ Là phương pháp tính giá thay thế cho phương pháp tính giá
toàn bộ, trong đó, toàn bộ biến phí sản xuất được tính là giá vốn
hàng bán, và lợi nhuận góp được tính bằng doanh thu trừ đi giá
vốn hàng bán

Period Cost Chi phí thời kỳ


/ˈpɪə.ri.əd-kɒst/ Là một loại chi phí cố định, như là phí thuê hay bảo hiểm, mà
liên quan đến một giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp

Profit And Loss Tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Account Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động
/ˈprɒfɪt/ /(ə)n/ /lɒs/ kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một
/əˈkaʊnt/ kỳ kế toán năm

Profit Measurement Đo lường lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt-/ˈmeʒ.ə.mənt/ Trong phương pháp tính giá trực tiếp, việc đo lường lợi nhuận
được thực hiện dựa trên phân tích lãi gộp

Reconciling Profit Đối chiếu lợi nhuận


/ˈrek.ən.saɪlɪŋ- Giải thích lý do tại sao lợi nhuận lại khác biệt giữa các hệ thống
ˈprɒf.ɪt/ tính toán chi phí khác nhau

Technique To Kỹ thuật đối chiếu lợi nhuận


Reconciling Profits
/tekˈniːk-tuː-
ˈrek.ən.saɪlɪŋ-
ˈprɒf.ɪts/

57
58
Job, Batch &
Service
Costing
Tính giá theo sản phẩm, công việc hay đơn
đặt hàng

Awareness And Nhận thức và trách nhiệm


Responsibility Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các
/əˈweə.nəs ən dịch vụ nội bộ giúp tăng nhận thức và trách nhiệm của người lao
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ động do người lao động sẽ sử dụng các dịch vụ nội bộ cẩn
trọng hơn khi họ phải trả tiền cho nó và biết được chi phí chính
xác của các dịch vụ này

Batch Costing Phương pháp tính chi phí theo lô


/bætʃ kɒstɪŋ/ Tương tự như phương pháp tính phí theo đơn hàng, trong đó
mỗi lô các sản phẩm tương tự được xác định một cách riêng rẽ.
Một lô là một nhóm các sản phẩm tương tự nhau nhưng vẫn
duy trì sự tách biệt trong suốt các bước của quy trình sản xuất,
và được ứng xử như là một đơn vị chi phí

Bill Of Materials Mục lục nguyên vật liệu


/bɪl əv məˈtɪə.ri.əlz/ Tài liệu thể hiện danh sách tất các các nguyên vật liệu và các
phần cần thiết để sản xuất một sản phẩm

59
Computerized Job Hệ thống phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Costing System bằng máy tính
/kəmˈpjuː.tər.aɪz dʒɒb Hệ thống tính giá trong đó mỗi đơn hàng có một mã đơn hàng
ˈkɒs.tɪŋ ‘sistim/ riêng biệt, tuy nhiên mỗi loại chi phí lại được mã hóa cùng mã
số trong tất cả đơn hàng, do vậy, chi phí có thể được phân tích
theo mã đơn hàng, hoặc theo loại chi phí

Cost Plus Pricing Phương pháp định giá cộng thêm vào chi phí
/kɒst plʌs ˈpraɪsɪŋ/ Là phương pháp mà lợi tức cận biên được tính thêm vào tổng
chi phí để đưa ra giá bán

Damaged Inventory Hàng tồn kho bị hỏng


/ˈdæm.ɪdʒd Hàng tồn kho không đảm bảo các tiêu chuẩn để tiếp tục tham
ˈɪn.vən.tər.i/ gia vào quá trình sản xuất, trao đổi, mua bán có thể do hư hỏng
hoặc lỗi thời

Heterogeneity Tính không đồng nhất


/ˌhɛt(ə)rə(ʊ)dʒɪˈniːɪti/ Các dịch vụ mang tính không đồng nhất, tức là chất lượng dịch
vụ có thể khác nhau giữa các lần phục vụ, ví dụ như cắt tóc.

Intangibility Vô hình
/ɪntan(d)ʒɪˈbɪlɪti/ Đặc điểm của dịch vụ là vô hình, tức là không sờ hay chạm vào
được

Internal Services Dịch vụ nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl ˈsɜː.vɪs/ Dịch vụ nội bộ là dịch vụ thực hiện giữa các phòng ban hoặc
các đơn vị kinh doanh trong cùng một tổ chức

Job Cost Thông tin giá thành đơn hàng


Information Các thông tin về giá thành đơn hàng cần cung cấp bao gồm
/dʒɒb thông tin về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
kɒstˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ trực tiếp, chi phí trực tiếp khác,chi phí sản xuất chung, chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí sửa chữa…

Job Cost Sheet Bảng tính giá thành công việc


/dʒɒb kɒst ʃiːt/ Là một danh sách các chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân
công để sản xuất một số lượng sản phẩm hàng hóa hoặc cung
cấp một dịch vụ cụ thể

60
Job Costing Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng
/dʒɒb ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp được áp dụng khi công việc được thực hiện
theo các yêu cầu đặc biệt của khách hàng và mỗi đơn hàng
thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn có thể so sánh được

Material Transfer Phiếu chuyển giao nguyên vật liệu


Note Là chứng từ thể hiện một bộ phận đã chuyển nguyên vật liệu đi
/məˈtɪə.ri.əl trænsˈfɜːr và bộ phận được nhận đã nhận được nguyên vật liệu đó
nout/

Performance Of Thực hiện đơn đặt hàng


Jobs Quy trình thực hiện một đơn đặt hàng cụ thể như sau. Đầu tiên,
/pəˈfɔː.məns əv dʒɒb/ khách hàng tiềm năng tiếp cận nhà cung cấp mục tiêu, chỉ định
các yêu cầu đặc biệt của đơn đặt hàng, các chi tiết chính xác
của hàng hóa cần cung cấp như số lượng, chất lượng, kích
thước, màu sắc, ngày vận chuyển và các yêu cầu đặc biệt khác.
Sau đó, bộ phận dự toán chuẩn bị bản dự toán cho đơn đặt
hàng gồm lượng nguyên vật liệu và nhân công hao phí, chi phí
sản xuất chung,.. Nếu bản dự toán được chấp thuận, đơn đặt
hàng sẽ được lên kế hoạch sản xuất

Perishability Dễ hư hỏng
/pɛrɪʃəˈbɪlɪti/ Dễ hư hỏng trong đặc điểm của dịch vụ tức là có thể xuống cấp
nhanh chóng

Product Costing Phương pháp tính giá theo theo sản phẩm
/ˈprɒd.ʌkt ˈkɒs.tɪŋ/ Với các phương pháp tính giá theo sản phẩm, trong các chi phí
cấu tạo nên sản phẩm thì chi phí về nguyên vật liệu chiếm một tỉ
trọng lớn đáng kể trong tổng chi phí

Prospective Khách hàng tiềm năng


Customer Người thật sự cần sản phẩm, muốn sở hữu sản phẩm đó và có
/prəˈspektɪv khả năng về tài chính để quyết định mua hàng
ˈkʌs.tə.mər/

Realistic Phân bổ chi phí thực tế


Apportionment Sử dụng phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng trong các
/ˌrɪəˈlɪs.tɪk dịch vụ nội bộ giúp phân bổ chi phí một cách thực tế do chi phí
əˈpɔːʃənmənt/ được phân bổ về các trung tâm trách nhiệm hoặc người tiến
hành hoạt động phát sinh chi phí

61
Rectification Costs Chi phí sửa chữa
/ˈrek.tɪ.faɪ kɒsts/ Chi phí sửa chữa trong kế toán chi phí theo phương pháp đơn
đặt hàng có thể được xử lý theo hai cách
- Cách 1: Nếu chi phí sửa chữa không thường xuyên diễn ra và
phát sinh trong từng đơn hàng cụ thể, chi phí sửa chữa sẽ được
phân bổ trực tiếp vào đơn hàng phát sinh
- Cách 2: Nếu sửa chữa là hoạt động thường xuyên diễn ra
trong các bộ phận, chi phí này cần được coi như chi phí sản
xuất chung.

Service Cost Phân tích chi phí dịch vụ


Analysis Là việc tính toán các chỉ tiêu về chi phí như chi phí kế hoạch,
/kɒst ˈsɜː.vɪs kɒst chi phí đơn vị sản phẩm, giá bán, phân tích theo biến phí, định
əˈnæl.ə.sɪs/ phí... với đối tượng sử dụng thông tin là nội bộ doanh nghiệp
nhằm đảm bảo việc đạt được các mục tiêu

Service Costing Phương pháp tính phí theo dịch vụ


/ ˈsɜː.vɪs ˈkɒs.tɪŋ/ Là phương pháp tính chi phí liên quan đến việc thiết lập chi phí
cho dịch vụ, dùng chủ yếu cho các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực dịch vụ

Simultaneity Liên tục


/,sɪm.əlˈteɪ.ni.əti/ Các dịch vụ được tiến hành mang tính chất liên tục

Transport Costs Chi phí vận chuyển


/ˈtræn.spɔːt kɒsts/ Chi phí vận chuyển được sử dụng trong môn F2 được hiểu là
thuật ngữ liên quan đến chi phí của dịch vụ vận chuyển được sử
dụng bởi một công ty, mà không phải chi phí của một tổ chức
chuyên về vận chuyển, ví dụ công ty đường sắt

62
63
Process
Costing
Tính giá theo giai đoạn sản xuất

Abnormal Gain Thừa ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl ɡeɪn/ Đạt được khi mức thiếu hụt thực tế thấp hơn mức thiếu hụt
định mức, hoặc mức thiếu hụt dự tính, điều này thể hiện một
chi phí với giá trị âm

Abnormal Loss Thiếu hụt ngoài định mức


/æbˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát vượt quá mức độ dự tính, nó được tính vào chi
phí

Actual Loss Thiếu hụt thực tế


/ˈaktʃʊəl lɒs/ Hao hụt thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm

By - Product Sản phẩm phụ


/ˈbaɪˌprɒd.ʌkt/ Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm không quan trọng (phát sinh
trong quá trình sản xuất), giá trị của nó chiếm một phần nhỏ so
với giá trị sản phẩm chính

Continuous Sản xuất liên tục


Production Là phương pháp dòng sản phẩm thường dùng để sản xuất chế
/kənˈtɪn.ju.əs tạo hoặc xử lý nguyên vật liệu mà không bị chen ngang
prəˈdʌk.ʃən/

64
Costs Incurred Chí phí phát sinh
/kɒst ɪnˈkɜːr/ Chi phí lũy kế trong hoạt động kinh doanh, được ghi chép như
một khoản nợ trên bảng cân đối kế toán của công ty cho đến
khi nó được trả hết hoặc thanh toán. Chi phí phát sinh có thể
bao gồm chi phí trực tiếp sản xuất hoặc chi phí sản phẩm, chi
phí không trực tiếp như chi phí sản xuất chung và cả những
chi phí bất thường

Equivalent Units Of Sản lượng tương đương


Production Là chỉ số công việc được hoàn thành sản phẩm bời nhà sản
/ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈjuː.nɪt əv xuất, cái mà một phần đơn vị sản phẩm được hoàn thành khi
prəˈdʌk.ʃən/ kết thúc kì kế toán

Expected Output Sản lượng kỳ vọng


/ɪkˈspekt ˈaʊt.pʊt/ Là số lượng sản phẩm mong muốn sản xuất được và dựa vào
đó để tính toán chi phí của một đơn vị sản phẩm

Input Sản phẩm đầu vào


/ˈin.pʊt/ Các nguyên liệu thô hoặc chính là các sản phẩm đầu ra của
chu trình trước để đưa vào chu trình sản xuất tiếp theo

Joint Product Sản phẩm chính


/dʒɔɪnt ˈprɒd.ʌkt/ Sản phẩm kết hợp là hai hay nhiều sản phẩm tách biệt trong
một quá trình, mỗi sản phẩm đều có giá trị đáng kể khi so sánh
với sản phẩm khác

Loss In Process Hao hụt trong quá trình


/lɒs ɪn ˈprəʊ.ses/ Là sự hao phí phát sinh trong quá trình sản xuất do một số
nguyên nhân như hư hỏng, lãng phí, bay hơi...

Normal Loss Thiếu hụt trong định mức


/ˈnɔː.məl lɒs/ Sự mất mát dự tính trong quá trình sản xuất. Nó không được
tính vào chi phí

Output Sản phẩm đầu ra


/ˈaʊtpʊt/ Sản phẩm được tạo ra sau khi kết thúc một quá trình sản xuất
sản phẩm

Process Costing Phương pháp tính phí theo quy trình


/ˈprəʊ.ses ˈkɒs.tɪŋ/ Đây là một phương pháp tính chi phí chủ yếu trong sản xuất
nơi mà các sản phẩm được sản xuất hàng loạt thông qua một
hoặc nhiều quy trình

65
Revenue From Scrap Doanh thu từ thanh lý
/ˈrev.ən.juː frɒm Là tổng giá trị kỳ vọng nhận được khi bán các phế liệu đã làm
skræp/ hao hụt sản phẩm trong quá trình sản xuất

Scrap Value Giá trị thanh lý


/skræp ˈvæl.juː/ Là giá trị kỳ vọng của những hao hụt trong quá trình sản xuất
đã trở thành phế liệu khi nó bán đi

Spoilage Sự làm hỏng


/ˈspɔɪ.lɪdʒ/

Wastage Lãng phí


/ˈweɪ.stɪdʒ/

66
67
Process
Costing, Joint
Products
Tính giá theo giai đoạn sản xuất và trường
hợp dây chuyền sản xuất được nhiều sản
phẩm

Indistinguishable Không thể phân biệt được


/ˌɪn.dɪˈstɪŋ.ɡwɪ.ʃə.bəl/ Không thể xác định vì sự khác biệt hoặc riêng biệt

Principal Product Sản phẩm chính


/ˈprɪn.sə.pəl ˈprɒd.ʌkt/ Là sản phẩm đầu ra trong quá trình sản xuất nhưng chiếm giá trị
đáng kể so với các sản phẩm cùng được tạo ra trong quá trình
sản xuất đó

Physical Đo lường vật lý


Measurement Là sự đo lường mang tính chất vật lý như khối lượng, thể tích,
/ˈfɪz.ɪ.kəl ˈmeʒ.ə.mənt/ số lượng…

Split - Off Point Điểm chia tách


/splɪt-ɒf pɔɪnt/ Là nơi mà sản phẩm chính và sản phẩm phụ sản xuất cùng
nhau từ đó trở đi được tách ra một cách riêng rẽ

68
Supplementary Or Sản phẩm phụ hoặc sản phẩm thứ cấp
Secondary Product Sản phẩm phụ là sản phẩm được tạo ra thêm trong quá trình
/ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i ɔːr sản xuất sản phẩm chính. Giá trị của sản phẩm phụ cũng nhỏ so
ˌsʌp.lɪˈmen.tər.i với giá trị sản phẩm chính
ˈprɒd.ʌkt/

69
70
Alternative
Costing
Principles
Phương pháp tính phí thay thế

Accumulating Of Chi phí lũy kế


Costs Chi phí lũy kế là cộng dồn chi phí các kỳ hoặc chuyển tiếp trong
/ə'kju:mjuleitin ɔv bảng cân đối kế toán doanh nghiệp tháng, quý, năm
kɒst/

Activities Cause Tất cả hoạt động đều gây ra chi phí


Costs Đây là một trong ba nguyên lý của phương pháp xác lập chi phí
/æk'tivitis kɔ:z kɒsts/ dựa theo hoạt động (ABC). Theo đó, mọi hoạt động như đặt
hàng, lên kế hoạch sản xuất hay lắp đặt hệ thống đều gây ra chi
phí

Activity Based Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động
Costing Hệ thống xác lập chi phí dựa theo hoạt động bao gồm xác định
/æk'tiviti beisd kɒstin/ các nhân tố chi phí (các chi phí phát sinh) tạo ra trong các hoạt
động chính của công ty…

71
Actual Quality Chất lượng thực tế
/'æktjuəl 'kwɔliti/ Sau khi thiết lập tiêu chuẩn chất lượng và quy trình hoạt động
để đạt được tiêu chuẩn, doanh nghiệp cần phải giám sát chất
lượng làm việc thực tế

Competitive Market Mức giá cạnh tranh của thị trường


Price Giá cạnh tranh được thiết lập là giá của sản phẩm hay dịch vụ
/kəm'petitiv 'mɑ:kit phụ thuộc vào mức độ cạnh tranh được tính tới. Nó thường
prais/ được sử dụng bởi những doanh nghiệp bán các mặt hàng
tương đương bởi vì dịch vụ có thể đa dạng từ doanh nghiệp này
đến doanh nghiệp khác trong khi thuộc tính của sản phẩm vẫn
tương đương

Component Thành phần


/kəm'pounənts/ Là một trong những yếu tố để tạo nên một vật hay một tổ chức

Continuous Sự cải tiến liên tục


Improvement Là việc kiểm tra liên tục và cải tiến các quy trình hiện có và nó
/kən'tinjuəs rất khác biệt so với những phương pháp như quy trình tái cơ
im'pru:vmənt/ cấu doanh nghiệp, để tìm kiếm sự thay đổi triệt để để cải thiện
việc vận hành của công ty

Cost Driver Nhân tố chi phí


/kɒst draivə/ Một nhân tố chi phí là một đơn vị của hoạt động gây ra sự thay
đổi trong chi phí hoạt động đó

Customer Kỳ vọng của khách hàng


Expectations Là những điều mà khách hàng mong muốn nhận được khi mua
/'kʌstəmə một sản phẩm hoặc dịch vụ
,ekspek'teiʃns/

Data Processing Xử lý dữ liệu


/ˈdeɪtə ˈprəʊsɛsin/ Là một dãy các hành động hoặc các thao tác chuyển đổi các dữ
liệu đầu vào thành dữ liệu đầu ra hữu ích

Decline Suy thoái


/di'klain/ Trong giai đoạn suy thoái, thị trường đã mua về đủ số sản phẩm
và đạt tới điểm bão hòa, cầu sẽ bắt đầu giảm xuống. Thậm chí
điều này sẽ gây ra thua lỗ và là thời điểm mà doanh nghiệp
quyết định dừng cung cấp sản phẩm hay dịch vụ

72
Diversity Of Sự đa dạng trong vận hành
Operations Phương pháp tính phí dựa theo hoạt động ghi nhận sự đa dạng
/dai'və:siti ɔv trong vận hành của các doanh nghiệp do không chỉ phân bổ chi
,ɔpə'reiʃn/ phí đơn thuần theo số giờ làm việc hoặc sô giờ máy chạy, mà
phân bổ chi phí theo các nhân tố chi phí sau đó mới phân bổ
xuống sản phẩm

Economies Of Scale Tính kinh tế của quy mô


/ˌiː.kəˈnɒm.ɪks ɔv Là những lợi thế chi phí mà doanh nghiệp có được do kích
skeil/ thước, đầu ra hoặc quy mô hoạt động, với chi phí cho mỗi đơn
vị sản lượng nói chung giảm với quy mô ngày càng tăng, khi mà
chi phí cố định được trải ra với nhiều đơn vị đầu ra hơn

Entire Life Cycle Toàn bộ vòng đời


/in'taiə laif 'saikl/ Thuật ngữ này dựa trên sự phát triển của một sản phẩm qua 4
quy trình hay vòng đời từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Quy trình
bắt đầu từ khâu giới thiệu sản phẩm, và sau đó nó chuyển sang
giai đoạn tăng trưởng, ổn định và cuối cùng với việc giảm doanh
số bán hàng

First Item Kiểm duyệt sản phẩm đầu tiên


Inspection Quá trình kiểm tra những sản phẩm đầu tiên trong quá trình sản
/fə:st 'aitem in'spekʃn/ xuất để đảm bảo rằng chúng thoải mãn những yêu cầu được đề
ra

Full Product Costs Tổng chi phí sản phẩm


/ful ˈprɑː.dʌkt kɒst/ Là tổng tất cả các chi phí cần thiết để tạo ra 1 sản phẩm

Growth Tăng trưởng


/grouθ/ Trong giai đoạn tăng trưởng, sản phẩm này có được một thị
trường lớn hơn do nhu cầu tăng lên. Doanh thu bán hàng tăng
và các sản phẩm bắt đầu mang đến lợi nhuận

Introduction Giới thiệu


/,intrə'dʌkʃn/ Là pha đầu tiên trong vòng đời của sản phẩm, trong đó các sản
phẩm mới thâm nhập thị trường, rất cần quảng cáo để tạo nên
nhận biết của khách hàng về sản phẩm

Life Cycle Costing Giá thành vòng đời


/laif 'saikl kɒstin/ Là lũy kế các chi phí trong suốt vòng đời của sản phẩm

73
Major Activities Các hoạt động chủ yếu
/'meidʤə æk'tivitis/ Các hoạt động chiếm phần lớn chi phí hoạt động trong tổ chức

Materials Handling Xử lý nguyên vật liệu


/mə'tiəriəls 'hændlin/ Là tất cả những hoạt động liên quan đến việc vận chuyển, bảo
quản, lưu trữ, kiểm tra vật liệu và sản phẩm qua việc sản xuất,
lưu kho, phân phối, tiêu dùng và thanh lý

Maturity Ổn định
/məˈtjʊə.rɪ.ti/ Trong giai đoạn ổn định, sự tăng lên trong cầu hàng hóa sẽ
giảm xuống và bước vào thời kỳ ổn định. Sản phẩm tiếp tục
mang lại lợi nhuận và có thể được định hình lại hoặc cải tiến để
ổn định lượng cầu

Non-Factory Floor Hoạt động phi sản xuất


Activities Một số ví dụ của hoạt động phi sản xuất là quản trị chất lượng,
/nɑːn 'fæktəri flɔːr thiết kế sản phẩm
æk'tivitis/

Number Of Sản lượng xuất kho


Despatches Đối với hoạt động vận chuyển, trong phương pháp tính phí dựa
/'nʌmbə ɔv theo hoạt động, sản lượng vận chuyển được coi là một nhân tố
des'pætʃin/ chi phí (cost driver)

Number Of Orders Số lượng đơn đặt hàng


/'nʌmbə ɔv 'ɔ:dəs/ Đối với hoạt động đặt hàng, trong phương pháp xác lập chi phí
dựa theo hoạt động, số lượng đơn đặt hàng được coi là một
nhân tố chi phí (cost driver)

Number Of Số lượng dây chuyền sản xuất


Production Runs Số lượng các bộ phận được tạo nên từ các công đoạn trong
/'nʌmbə ɔv quá trình sản xuất được đem ra phân tích kỹ lưỡng để chuyên
prəˈdʌk.ʃən rʌn/ môn hóa và hình thành. Đối với hoạt động xử lý nguyên vật liêu,
trong phương pháp xác lập chi phí dựa theo hoạt động, số
lượng dây chuyền sản xuất được coi là một nhân tố chi phí (cost
driver)

Ordering Đặt hàng


/'ɔ:dəin/ Việc yêu cầu của nhà đầu tư với người môi giới hoặc đại lý để
mua hoặc bán hàng theo một cách thức được quy định

74
Performance Đo lường hiệu quả
Measures Tất cả những khác biệt giữa chi phí tiêu chuẩn và chi phí thực tế
/pəˈfɔː.mənts 'meʤə/ có thể được sử dụng để làm nền tảng cho việc đo lường hiệu
quả hoạt động của nhà quản lý trung tâm chi phí. Việc đo lường
hiệu quả bao gồm cả công việc bán hàng, phân phối và bộ phận
quản lý, sự ảnh hưởng của nhà cung cấp bên ngoài và thái độ
của khách hàng

Procedure Quy trình


/prəˈsiː.dʒəs/ Từng chuỗi hoạt động hoặc quá trình hoạt động (xác định rõ
điểm đầu và cuối) được vận hành theo thứ tự để thực hiện
chính xác công việc

Product Tiêu chuẩn sản phẩm


Specification Là một bản báo cáo mà cung cấp tất cả các chi tiết của sản
/ˈprɑː.dʌkt phẩm, những đặc tính, chức năng cần thiết để tạo ra sản phẩm
,spesifi'keiʃn/ đó

Product’s Inception Bắt đầu sản phẩm


/ˈprɑː.dʌkt's in'sepʃn/ Là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm.
trong đó doanh nghiệp bắt đầu nghiên cứu, phát triển sản phẩm

Production Lên kế hoạch sản xuất


Scheduling Là thời gian biểu dùng cho việc sử dụng nguồn lực và vận hành
/prəˈdʌk.ʃən 'ʃedju:in/ được yêu cầu bởi doanh nghiệp để cung cấp hàng hóa và dịch
vụ. Một doanh nghiệp điển hình sẽ thay đổi lịch trình sản xuất
của mình để đáp ứng một lượng lớn đơn đặt hàng của khách
hàng, để đáp ứng được các thay đổi về nguồn lực, giảm chi phí
và để tăng hiệu quả sản xuất chung

Research And Nghiên cứu và phát triển


Development Nghiên cứu và phát triển bao gồm các hoạt động điều tra mà
/ri'sə:tʃ ənd doanh nghiệp lựa chọn để tiến hành với ý định đưa ra một phát
di'veləpmənt/ hiện mà có thể dẫn đến sự phát triển của sản phẩm mới hoặc
quy trình mới, hoặc để cải thiện sản phẩm hay quy trình hiện có.
Trong giai đoạn này, doanh nghiệp tốn chi phí để mua các dữ
liệu kỹ thuật

Retirement And Chi phí hưu trí và sa thải


Disposal Costs Chi phí hưu trí và sa thải bao hàm trong chi phí đào tạo để giúp
/ri'taiəmənt ənd người lao động có những kỹ năng cần thiết phục vụ công việc
dis'pouzəl kɒst/

75
Return On Sales Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
/ri'tə:n ɔn seils/ Là tỷ số được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của
công ty, nó cũng được biết như tỷ số lợi nhuân hoạt động biên
của công ty

Setting Up Lắp đặt


/'setiɳ p/ Những chi phí phát sinh trong việc hình thành máy móc cho việc
vận hành sản phẩm. Những chi phí này thường là chi phí cố
định trong những lô hàng có liên quan, vì vậy nên chi phí đó sẽ
được chia đều trên số lượng các đơn vị sản xuất

Standards Of Tiêu chuẩn chất lượng


Quality Bước đầu tiên trong quy trình quản lý chất lượng của doanh
/'stændəd ɔv 'kwɔliti/ nghiệp

Support Overhead Chi phí hỗ trợ chung


/sə'pɔ:t 'ouvəhed/ Chi phí phân bổ cho sản phẩm dựa trên mức sử dụng của sản
phẩm trong hoạt động sản xuất chung

Target Costing Phương pháp tính phí mục tiêu


/'tɑ:git kɒstin/ Phương pháp tính phí mục tiêu bao gồm việc thiết lập giá cả
mục tiêu bằng cách trừ đi một mức lợi nhuận mong muốn từ
mức giá cạnh tranh của thị trường

Zero Defect Học thuyết không mắc lỗi


Philosophy Một cách suy nghĩ và làm củng cố thêm quan điểm cho rằng
/'ziərou di'fekt fi'lɔsəfi/ khiếm khuyết không thể chấp nhận được, và tất cả mọi người
nên "làm những điều đúng ngay lần đầu tiên". Ý tưởng ở đây là
bạn có thể tăng lợi nhuận cả bằng cách loại bỏ các chi phí của
việc thất bại và tăng doanh thu thông qua việc tăng sự hài lòng
của khách hàng

76
77
Forecasting
Dự báo

Actual Figure Số liệu thực tế


/'æktjuəl figə/ Số liệu chính xác được thống kê bởi các cơ quan thống kê

Causation Quan hệ nhân quả


/kɔ:'zeiʃn/ Nếu 2 biến có tương quan với nhau, kể cả là đồng biến hay
nghịch biến, nó là do quan hệ nhân quả

Coefficient Of Hệ số xác định


Determination Dùng để đo lường tỉ lệ (hay %) sự biến động của biến phụ thuộc
/,koui'fiʃnt ɔv được giải thích bởi sự biến động của biến độc lập khác -> biểu
di,tə:mi'neiʃn/ thị độ mạnh tương quan giữa 2 biến

Constant Hằng số
/'kɔnstənt/ Một biến trở thành hằng số một khi nó đã được gán giá trị

Correlation Hệ số tương quan


Coefficient Hệ số tương quan đo lường mức độ tương quan tuyến tính giữa
/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən 2 biến
,koui'fiʃnt/

Correlation Sự tương quan


/ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ 2 biến được gọi là tương quan với nhau nếu sự thay đổi giá trị
của biến này bị phụ thuộc bởi sự thay đổi giá trị của biến khác

78
Change In Tastes Thay đổi về thị hiếu và sở thích
And Preferences Thay đổi trong thói quen kinh doanh của người tiêu dùng dựa
/tʃeindʤ in teists ənd trên những thay đổi trên thị trường, do đó ảnh hưởng đến kết
ˈprefərəns/ quả dự báo

Deseasonalization Loại bỏ tính chất thời vụ


/'di:si:zənlzeiʃn/ Việc loại bỏ tính chất thời vụ được thực hiện khi những biến thời
vụ (được lấy từ nguồn gốc dữ liệu trước đó) sẽ được loại bỏ,
đưa ra một chỉ số mà có thể làm căn cứ để xác định xu hướng

Equation Phương trình


/i'kweiʃn/ Là một tuyên bố toán học được sử dụng để đánh giá giá trị. Một
phương trình có thể sử dụng bất kỳ sự kết hợp nào của toán
học, bao gồm cộng, trừ, chia, hay nhân

Fisher’s Ideal Index Chỉ số theo thuyết Fisher


/Fischer’s ai'diəl Chỉ số này được tìm thấy bằng cách lấy trung bình hình học của
'indeks/ các chỉ số Paasche và Laspeyre

Forecasting Kỹ thuật dự báo


Techniques Quy trình tính toán những gì có thể xảy ra trong tương lai
/fɔ:'kɑ:stin tek'ni:ks/

High – Low Method Phương pháp cực đại - cực tiểu


/hai- lou meθəd/ Là phương pháp dùng để phân chia chi phí ra thành chi phí cố
định và chi phí biến đổi dựa trên mức độ cao nhất hoặc thấp
nhất của hoạt động

Index Số chỉ số
/'indeks nʌmbəs/ Chỉ số là một đánh giá qua thời gian, là trung bình trong thay đổi
giá trị (giá hoặc lượng) của một nhóm hàng hóa xác định trong
một khoảng thời gian trong quá khứ

Laspeyre Indices Chỉ số Laspeyre


/Laspeyre 'indeks/ Chỉ số Laspeyre dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dữ
liệu cơ bản về trọng lượng

79
Linear Regression Phép phân tích hồi quy tuyến tính
Analysis Phép phân tích hồi quy tuyến tính (phương pháp bình phương
/'liniə rɪˈgreʃən nhỏ nhất) là một phương thức để ước lượng một đường phù
ə'næləsis/ hợp nhất trên biểu đồ phân tán. Khi xác định được một phương
trình ứng với đường phù hợp nhất đó, dự báo có thể được thực
hiện

Multiplicative Model Mô hình nhân


/,mʌlti'plikətiv Mô hình phân tích trong đó kết hợp ảnh hưởng của các nhân tố
ˈmɒd.əl/ là sản phẩm của ảnh hưởng tạo ra bởi mỗi nhân tố riêng rẽ

Negative Tương quan nghịch biến


Correlation Tương quan nghịch biến đạt được khi giá trị thấp của một biến
/'negətiv được gắn liền với giá trị cao của biến khác và ngược lại, giá trị
ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ cao của một biến lại gắn với giá trị thấp của biến còn lại

Paasche Indices Chỉ số Paasche


/Paasche 'indeks/ Chỉ số Paasche dựa theo chỉ số số lượng/giá cả từ những dự
liệu hiện tại về trọng lượng

Partly Correlated Tương quan từng phần


/'pɑ:tli kɔrileitd/ Hai biến là tương quan từng phần nếu không có một mối liên hệ
chính xác nào

Perfectly Correlated Tương quan toàn phần


/'pə:fiktli 'kɔrileitd/ Hai biên được gọi là tương quan toàn phần nếu tất cả các điểm
biểu thị cặp giá trị đều nằm trên 1 đường thẳng trên biểu đồ.
Giữa hai biến này tồn tại mối quan hệ tuyến tính

Political Change Thay đổi về chính trị


/pə'litikə tʃeindʤs/ Thay đổi về chính trị ảnh hưởng đến việc dự báo do rủi ro mà
lợi nhuận của một nhà đầu tư có thể bị ảnh hưởng như kết quả
của việc thay đổi về chính trị hoặc sự bất ổn trong một quốc gia.
Tình hình bất ổn ảnh hưởng đến lợi nhuận của nhà đầu tư có
thể xuất phát từ một số thay đổi của chính phủ, các cơ quan lập
pháp, các nhà hoạch định chính sách nước ngoài khác hoặc các
cơ quan quân sự

Positive Correlation Tương quan đồng biến


/'pɔzətiv Tương quan đồng biến đạt được khi giá trị thấp của một biến
ˌkɒr.əˈleɪ.ʃən/ được gắn liền với giá trị thấp của biến khác và ngược lại, giá trị
cao của biến này đi cùng với giá trị cao của biến kia

80
Quantity Index Chỉ số số lượng
/'kwɔntiti 'indeks/ Chỉ số lượng đo lường sự thay đổi trong giá trị phi tiền tệ của
một nhóm hàng hóa qua thời gian

Regression Lines Đường hồi quy và chuỗi thời gian


And Time Series Đường hồi quy là đường thể hiện sự dự đoán giá trị của biến
/rɪˈgreʃən lains ənd phụ thuộc dựa vào những giá trị của ít nhất một biến độc lập
time 'siəri:z/ Một chuỗi thời gian là một chuỗi các giá trị hoặc các số được ghi
chép qua thời gian. Chuỗi thời gian gồm 4 yếu tố: xu hướng,
các biến động thời vụ, các biến động theo chu kỳ và biến động
ngẫu nhiên

Retail Price Index Chỉ số giá bán lẻ


(RPI) Chỉ số giá bán lẻ dùng để đo những thay đổi trong chi phí của
/'ri:teil prais 'indeks/ các khoản chi tiêu của các hộ gia đình

Sales Forecasting Dự đoán doanh thu


/seils fɔ:'kɑ:stin/ Dự báo doanh thu bán hàng đạt được, dựa trên dữ liệu bán
hàng trong quá khứ, những phân tích của các cuộc khảo sát thị
trường về xu hướng và ước tính của nhân viên bán hàng. Nó là
cơ sở của một kế hoạch kinh doanh vì mức doanh thu bán hàng
thực tế ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của một doanh nghiệp

Seasonal Variation Biến thời vụ


/'si:zənl veəri'eiʃn/ Là những biến động trong ngắn hạn của các giá trị đã được ghi
lại, bởi trong trường hợp khác nhau mà ảnh hưởng đến kết quả
ở những thời điểm khác nhau trong năm, những ngày khác
nhau trong tuần, những thời điểm khác nhau trong ngày hay bất
cứ thứ gì khác

Technological Thay đổi về công nghệ


Changes Thay đổi về công nghệ ảnh hưởng đến việc dự báo do thay đổi
/,teknə'lɔdʤikəl trong chức năng của sản phẩm làm thay đổi mối quan hệ giữa
tʃeindʤs/ đầu vào và đầu ra. Thường thì nó được hiểu là sự tiến bộ trong
công nghệ hoặc quy trình

Time Series Phân tích chuỗi thời gian


Analysis Phân tích chuỗi thời gian bao gồm các phương pháp để phân
/time 'siəri:z tích dữ liệu chuỗi thời gian, để từ đó trích xuất ra được các
ə'næləsis/ thuộc tính thống kê có ý nghĩa và các đặc điểm của dữ liệu

81
The Least Squares Phương pháp bình phương nhỏ nhất
Method Trong toán học, phương pháp bình phương tối thiểu, còn gọi là
/ði li:st skweə meθəd/ bình phương nhỏ nhất hay bình phương trung bình tối thiểu, là
một phương pháp tối ưu hóa để xác định một đường phù hợp
nhất cho một dải dữ liệu bằng việc sử dụng các phép tính đơn
giản và đại só tuyến tính

Trend Xu hướng
/trend/ Là những biến động quan trọng dài hạn trong một thời gian của
giá trị dữ liệu được ghi lại

Trend Line Đường xu hướng


/trend lain/ Là đường thẳng hoặc cong trong đồ thị xu hướng chỉ ra mô hình
chung hoặc hướng của chuỗi dữ liệu thời gian (thông tin theo
thứ tự thời gian). Đường xu hướng có thể được vẽ bằng cách
nối các điểm dữ liệu thực tế với nhau

Uncorrelated Không tương quan


/ənkɔrileitd/ Giá trị của biến này không liên quan đến các biến còn lại

Variables Biến số
/'veəriəbls/ Là một biểu tượng cho một con số mà chúng ta chưa biết, nó sẽ
nhận các giá trị khác nhau trong những trường hợp khác nhau

82
83
Budgeting
Dự toán

Alternative Courses Phương án lựa chọn của hoạt động


Of Action Là bước thứ tư trong chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
/ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsiz əv
ˈækʃn/

Annual Budget Dự toán thường niên


/ˈænjuəl ˈbʌdʒɪt/ Một dự toán được chuẩn bị cho một kì 12 tháng, phác thảo cả
chi phí lẫn doanh thu kì vọng nhận được và trả đi trong năm tiếp
theo

Appearance Bề ngoài
/əˈpɪərəns/ Bề ngoài của trang tính bao gồm các định dạng về kí tự, về văn
bản và toàn bộ những gì có mặt trên trang tính

Automated Process Chu trình tự động


/ˈɔːtəmeɪtɪd ˈprəʊses/ Quy trình tự động liên quan đến việc sử dụng công nghệ máy
tính và công nghệ phần mềm để giúp các nhà máy điện và các
nhà máy trong các ngành công nghiệp khác nhau hoạt động
hiệu quả hơn và an toàn

Basic Layout Bố trí cơ bản


/ˈbeɪsɪk ˈleɪaʊt/ Bố trí cơ bản của bảng tính bao gồm các ô được sắp xếp thành
các dòng và cột. Mỗi ô có thể chứa kí tự, một số, hoặc một công
thức toán học

84
Bottom Up Từ dưới lên
(Participatory) Một dự toán từ dưới lên là một hệ thống dự toán mà ở đó
/ˈbɒtəm ʌp/ những người giữ dự toán có cơ hội để tham gia lập các dự toán
của họ

Budget Committee Ủy ban dự toán


/ˈbʌdʒɪt kəˈmɪti/ Các ủy ban dự toán là cơ quan phối hợp trong việc chuẩn bị và
quản lí dự toán

Budget Constrained Ngân sách bị giới hạn


/ˈbʌdʒɪt kənˈstreɪnd/ Giới hạn ngân sách đại diện cho tất cả các kết hợp của hàng
hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp có thể mua được với giá hiện
tại trong thu nhập của mình

Budget Guideline Các nguyên tắc lập dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈɡaɪdlaɪnz/ Một tập hợp các văn bản, tài liệu hướng dẫn cho việc lập dự
toán. Tất cả các công đoạn của việc lập dự toán đều phải tuân
theo các tài liệu này

Budget Manual Sách hướng dẫn lập ngân sách/ dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈmænjuəl/ Một tập hợp các hướng dẫn quản lí trách nhiệm của những
người và những phương pháp, hình thức và ghi chép liên quan
đến chuẩn bị và sử dụng của dữ liệu dự toán

Budget Period Chu kì dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɪəriəd/ Chu kì thời gian mà dự toán liên quan tới

Budget Policy Chính sách dự toán


/ˈbʌdʒɪt ˈpɒləsi/ Chính sách của việc lập kế hoạch doanh thu và chi phí

Budget Review Phê duyệt dự toán


/ˈbʌdʒɪt rɪˈvjuː/ Quy trình phê duyệt dự toán sẽ diễn ra trong chu kì vài năm,
chứ không phải thường niên. Chu kì này cũng như các chương
trình và các dịch vụ cần được phê duyệt sẽ được xác định bởi
lãnh đạo điều hành

Budgetary Planning Kế hoạch dự toán


/ˈbʌdʒɪtəri ˈplænɪŋ/ Lập kế hoạch dự toán đòi hỏi phải xác định các nguồn thu nhập
và tính đến tất cả các chi phí hiện tại và trong tương lai, với mục
tiêu đáp ứng mục tiêu tài chính của một doanh nghiệp, đảm bảo
tiết kiệm sau khi phân bổ cho chi tiêu

85
Budgetary Process Chu trình dự toán
/ˈbʌdʒɪtəri ˈprəʊses/ Quy trình mà một tổ chức hay cá nhân lập và quản lí một kế
hoạch tài chính

Budgetary Slack Phần lỏng của dự toán


/ˈbʌdʒɪtəri slæk/ Phần lỏng của dự toán là phần chênh lệch giữa chi phí cần thiết
tối thiểu và chi phí được xây dựng trong dự toán hoặc phát sinh
thực tế

Budgetary Control Hệ thống kiểm soát dự toán


System Kiểm soát phương thức hoạt động của một tổ chức thông qua
/ˈbʌdʒɪtəri kənˈtrəʊl việc thành lập các chuẩn mực và mục tiêu liên quan đến doanh
ˈsɪstəm/ thu và chi phí, và một sự giảm sát liên tục và điều chỉnh hiệu
suất đổi với chúng

Congruence Hợp thức


/ˈkɒŋɡruəns/ Là sự tích hợp của nhiều mục tiêu, hoặc là trong một tổ chức
hoặc giữa nhiều nhóm. Hợp thức là kết quả của sự liên kết của
các mục tiêu để đạt được một nhiệm vụ bao quát

Chart Biểu đồ
/tʃɑːts/ Một lược đồ thể hiện thông tin dưới dạng một loạt các đường,
khối,...

Enter And Edit Data Nhập và chỉnh sửa dữ liệu


/ˈentər ənd ˈedɪt Thao tác sử dụng bàn phím để nhập và chỉnh sửa dữ liệu trên
ˈdeɪtə/ bảng tính điện tử

Fill Cells Điền vào các ô


/fɪl selz/ Thao tác sử dụng bàn phím để điền dữ liệu vào các ô trống
trong bảng tính điện tử

Final Acceptance Of Chấp thuận cuối cùng của dự toán


Budget Khi tất cả các dự toán phù hợp với nhau, chúng được tổng hợp
/ˈfaɪnl əkˈseptəns əv vào một dự toán tổng hợp bao gồm một dự toán báo cáo lãi lỗ,
ˈbʌdʒɪt/ dự toán báo cáo tình hình tài chính và dự toán tiền

Fixed Budget Dự toán tĩnh


/fɪkst ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán liên quan tới một mức độ riêng biệt của doanh
nghiệp

86
Flexible Budget Dự toán linh hoạt
/ˈfleksəbl ˈbʌdʒɪts/ Một dự toán thay đổi ứng xử đối với sự thay đổi trong doanh số
hoặc đầu ra

Functional Budget Dự toán chức năng


/ˈfʌŋkʃənl ˈbʌdʒɪts/ Là dự toán cho các chức năng và các phòng ban của một tổ
chức. Vì thế chúng bao gồm các dự toán sản xuất, dự toán tiếp
thị, dự toán tiêu thụ, dự toán nhân viên, dự toán mua hàng và
dự toán nghiên cứu - phát triển

Graph Đồ thị
/ɡræfs/ Một lược đồ cho thấy mối quan hệ giữa hai bộ số lượng hoặc
giá trị, mỗi đại lượng được thể hiện trên một trục

Identify Alternative Xác định phương án lựa chọn của hoạt động
Courses Of Action Xác định các phương án lựa chọn của hoạt động là bước thứ
/aɪˈdentɪfaɪ hai trong chu kì lên kế hoạch và kiểm soát dự toán
ɔːlˈtɜːnətɪv kɔːsɪz əv
ˈækʃn/

Identify Objectives Xác định mục tiêu


/aɪˈdentɪfaɪ Xác định mục tiêu là bước đầu tiên trong chu kì lên kế hoạch và
əbˈdʒektɪvz/ kiểm soát dự toán

Incentives Ưu đãi
/ɪnˈsentɪvz/ Một thứ gì đó khuyến khích một khách hàng mua hàng, hoặc
người làm thuê làm việc tốt hơn

Insert And Delete Chèn và xóa các cột và các dòng


Columns And Rows Thao tác sử dụng các thiết bị đầu vào để chèn và xóa các cột
/ɪnˈsɜːt ənd dɪˈliːt trong bảng tính điện tử
ˈkɒləmz ənd rəʊz/

87
Labour Budget Dự toán chi phí nhân công
/ˈleɪbər ˈbʌdʒɪt/ Dự toán chi phí nhân công trực tiếp là việc dự kiến tổng số
lượng thời gian cần thiết để hoàn thành khối lượng sản phẩm
sản xuất và đơn giá thời gian lao động trực tiếp

Marketing Budget Dự toán chi phí tiếp thị


/ˈmɑːkɪtɪŋ ˈbʌdʒɪts/ Một dự tính chi phí cần thiết để quảng cáo một sản phẩm hoặc
dịch vụ của doanh nghiệp. Một dự toán tiếp thị điển hình sẽ bao
gồm tất cả các chi phí quảng cáo, bao gồm truyền thông tiếp thị
như phát triển website, quản cáo và quan hệ công chúng, cũng
như các chi phí thuê nhân viên tiếp thị và sử dụng không gian
văn phòng

Materials Purchases Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Budget Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là việc dự kiến số
/məˈtɪəriəlz ˈpɜːtʃəsɪz lượng và giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kì cho hoạt động
ˈbʌdʒɪt/ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Measure Actual Đo lường kết quả thực tế


Results Đo lường kết quả thực tế và so sánh với kế hoạch là bước thứ
/ˈmeʒər ˈæktʃuəl sáu của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
rɪˈzʌlts/

Negotiated Style Of Phong cách đàm phán của dự toán


Budgeting Một dự toán được đàm phán là một dự toán mà những dự toán
/nɪˈɡəʊʃieɪt staɪl əv dự phòng được lập rộng rãi trên cơ sở những đàm phán giữa
ˈbʌdʒɪtɪŋ/ người giữ dự toán và những người họ báo cáo

Non - Accounting Phi kế toán


/nɒn-əˈkaʊntɪŋ/ Không dựa trên các cơ sở kế toán

Non - Controllable Chi phí không kiểm soát được


Costs Một khoản chi phí không thể bị thay đổi bởi một cá nhân, một
/nɒn-kənˈtrəʊləbl phòng ban hay doanh nghiệp
kɒsts/

88
Operational Nhà quản trị hoạt động
Managers Các nhà quản lí hoạt động thường là một người đa năng trong
/ˌɒpəˈreɪʃənl tổ chức, và khi có một câu hỏi về doanh nghiệp không được
ˈmænɪdʒərz/ sáng tỏ mà phòng nào đó cần xử lí, các nhà quản lí hoạt động
giải quyết câu hỏi đó

Performance Đánh giá hiệu suất


Evaluation Định nghĩa hình thức của một hành động liên quan đến công
/pəˈfɔːməns việc của một cá nhân và kết quả của họ trong một tình huống cụ
ɪˌvæljuˈeɪʃn/ thể. Trong giao dịch tài chính, mục tiêu của nó là để đánh giá
mức độ mà các cá nhân đã đóng góp cho công ty hay các
khách hàng, cho dù thành tích của anh/cô ấy ở trên hay dưới
định mức của thị trường, công nghiệp. Cũng được gọi là đo
lường hiệu suất

Performance Đo lường hiệu quả


Measures Là một chỉ số định lượng được sử dụng để đánh giá một tổ
/pəˈfɔːməns ˈmeʒərz/ chức hay doanh nghiệp đạt được mục tiêu mong muốn của
mình tốt như thế nào

Production Budget Dự toán sản xuất


/prəˈdʌkʃn ˈbʌdʒɪts/ Là một kế hoạch tài chính cho những khoản mục nằm trong quá
trình sản xuất. Một dự toán sản xuất điển hình cho một doanh
nghiệp sản xuất sẽ bao gồm một ước tính số lượng hàng cần
được sản xuất để phù hợp với mục tiêu doanh thu và các yêu
cầu về hàng tồn kho

Profit Conscious Lợi nhuận rõ ràng


/ˈprɒfɪt ˈkɒnʃəs/ Phong cách lợi nhuận rõ ràng nghĩa là nhà quản lý đánh giá về
khả năng giảm chi phí và tăng lợi nhuận trong dài hạn

Putting Plan Into Đưa kế hoạch vào thực tế


Practice Đưa kế hoạch vào thực tế là đưa một quy trình được đề nghị
/pʊtɪŋ plæn ˈɪntə thành quy trình thực tế
ˈpræktɪs/

Respond To Phản hồi tới những sự khác biệt


Divergences Phản hồi tới những sự khác biệt là bước thứ bảy, bước cuối
/rɪˈspɒnd tuː cùng của chu kì lên kế hoạch và kiếm soát dự toán
daɪˈvɜːdʒənsɪz/

89
Responsibility Kế toán trách nhiệm
Accounting Sự lưu giữ các ghi chép tài chính với một sự nhấn mạnh về
/rɪˌspɒnsəˈbɪləti người có trách nhiệm với mỗi khoản mục
əˈkaʊntɪŋ/

Restricts Output Giới hạn đầu ra


/rɪˈstrɪkts ˈaʊtpʊt/ Cũng được hiểu là giới hạn cung cấp, xảy ra khi các đối thủ
cạnh tranh đồng ý ngăn chặn, giới hạn hoặc hạn chế khối lượng
hoặc chủng loại của các hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể có sẵn

Sales Budget Dự toán tiêu thụ


/seɪlz ˈbʌdʒɪt/ Là dự toán được lập ra đầu tiên và là căn cứ để xây dựng các
dự toán khác. Dự đoán tiêu thụ được dự đoán dựa trên mức
tiêu thụ ước tính với giá bán

Setting Budget Lập dự toán


/ˈsetɪŋ ˈbʌdʒɪt/ Là việc lập kế hoạch sử dụng tiền của doanh nghiệp. Kế hoạch
này cho phép doanh nghiệp xác định trước xem có đủ tiền để
làm các thứ mà doanh nghiệp cần làm

Short Term Thành tựu ngắn hạn


Achievements Kết quả đạt được trong ngắn hạn, hết sức có ý nghĩa, sau một
/ʃɔːt tɜːm əˈtʃiːvmənts/ quá trình hoạt động thành công

Spreadsheet Bảng tính


/ˈspredʃiːt/ Một bảng tính là một giấy tờ chia thành các hàng và cột. Giao
điểm của một hàng và một cột được gọi là một ô

Top Down Từ trên xuống


(Imposed) Một dự toán từ trên xuống là một dự toán được lập mà không
/tɒp daʊn/ cho phép người giữ dự toán cuối cùng có cơ hội tham gia vào
chu trình dự toán

90
91
Capiture
Expenditures
Chi phí vốn hóa

Avoidable Costs Chi phí có thể tránh được


/əˈvɔɪ.də.bəl kɒst/ Chi phí có thể bị loại bỏ hoặc qua việc không sử dụng hoặc
không còn thực hiện hoạt động đó

Capital Expenditure Chí phí vốn hóa


/ˈkæp.ɪ.təl Chi phí vốn phát sinh từ việc mua một tài sản dài hạn hoặc nâng
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/ cao năng lực sản xuất của chúng

Capital Income Thu nhập từ vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ˈɪn.kʌm/ Lợi nhuận từ việc bán tài sản phi thương mại

Differential Costs Chi phí khác


/ˌdɪf.əˈren.ʃəl kɒst/ Các chi phí khác nhau giữa chi phí của 2 quyết định có thể thay
thế cho nhau hoặc sự thay đổi về mức độ sản lượng đầu ra

Direct Consequence Hệ quả trực tiếp của quyết định


Of A Decision Các chi phí phát sinh liên quan nếu như quyết định đó được
/daɪˈrekt thực hiện
ˈkɒn.sɪ.kwəns əv ə
dɪˈsɪʒ.ən/

92
Non - Current Asset Tài sản dài hạn
/ˌnɒn ˈkʌr.ənt ˈæs.et/ Là tài sản được kì vọng sẽ năm giữ trong khoảng thời gian
nhiều hơn 12 tháng

Non - Relevant Chi phí biến đổi không liên quan


Variable Costs Chi phí sẽ phát sinh khi mà chi phí biến đổi thực thế là chi phí
/ˌnɒn-ˈrel.ə.vənt chìm
ˈveə.ri.ə.bəl kɒst/

Opportunity Costs Chi phí cơ hội


/ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti kɒst/ Chi phí thay thế bị bỏ ra để theo đuổi một hành động nhất định

Relevant Costs Chi phí liên quan


/ˈrel.ə.vənt kɒst/ Chi phí chỉ liên quan đến một quyết định quản lý cụ thể, và nó
sẽ thay đổi trong tương lai từ kết quả của quyết định

Replacement Costs Chí phí thay thế


/rɪˈpleɪs.mənt kɒst/ Chi phí thay thế tài sản của công ty với một tài sản tương tự
hoặc cùng giá trị

Revenue Chi phí tạo doanh thu


Expenditure Chi phí phát sinh cho mục đích thương mại hoặc duy trì năng
/ˈrev.ən.juː lực sản xuất hiện tại của tài sản dài hạn
ɪkˈspen.dɪ.tʃər/

Self Constructed Tài sản tự xây dựng


Asset Một tài sản mà doanh nghiệp lựa chọn để xây dựng dưới sự
/self kənˈstrʌkt quản lý của chính họ
ˈæs.et/

Sunk Costs Chi chí chìm


/sʌŋk kɒst/ Chi phí đã phát sinh và vì vậy không còn ảnh hưởng đến việc ra
quyết định

93
94
Method Of
Project
Appraisal
Các phương pháp thẩm định dự án

Annuity Khoản nhận (trả) hàng năm


/əˈnjuː.ə.ti/ Khoản tiền nhận (trả) hàng năm là số tiền bằng nhau qua các
năm mà doanh nghiệp phải thanh toán hoặc nhận được. Định
nghĩa này được sử dụng trong công thức tính giá trị hiện tại
thuần của các dự án.

Breakeven Điểm hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən/ Điểm hòa vốn trong giá trị hiện tại thuần là giá trị doanh thu của
dự án làm giá trị hiện tại thuần bằng 0, tức là điểm mà công ty
không tạo ra lỗ hoặc lãi.

Compound Interest Lãi kép


/ˈkɒm.paʊnd ˈɪn.trəst/ Lãi tính trên số vay ban đầu và lãi lũy kế của kỳ trước của các
khoản nợ hoặc tiền gửi

Cost Of Capital Chi phí vốn


/kɒst əv ˈkæp.ɪ.təl/ Là số tiền dành cho các tài sản hữu hình mà sẽ được sử dụng
trong hơn một năm trong hoạt động của một doanh nghiệp

95
Decision Making Ra quyết định
/dɪˈsɪʒ·ənˌmeɪ·kɪŋ/ Quá trình đưa ra lựa chọn, quyết định quan trọng

Discounted Cash Chiết khấu dòng tiền


Flow Phương pháp chiết khấu dòng tiền là phương pháp đánh giá sử
/dɪsˈkaʊntɪd ˈkæʃ dụng để ước lượng giá trị thời gian của tiền. Chiết khấu dòng
ˌfləʊ/ tiền có thể được sử dụng trong phương pháp giá trị hiện tại
thuần hoặc tỷ lệ hoàn vốn nội bộ để đánh giá khả năng sinh lời
của dự án.

Discounted Hoàn vốn có chiết khấu


Payback Hoàn vốn có chiết khấu áp dụng chiết khấu cho các khoản thu
/dɪsˈkaʊntɪd trong thời kỳ hoàn vốn, tức là sau khi giá trị hiện tại thuần của
ˈpeɪ.bæk/ dự án lớn hơn 0

Discounting Chiết khấu


/dɪsˈkaʊntɪŋ/ Trong thẩm định dự án, chiết khấu là việc tính ra số tiền cần
phải đầu tư ở hiện tại để có được một số tiền ở tương lai, ví dụ
để có 10,000$ sau 4 năm với lãi suất 6% thì hiện tại cần đầu tư
bao nhiêu tiền

Effective Rate Of Tỷ suất hiệu quả


Interest Là tỷ suất tương quan hàng năm khi lãi suất là lãi kép với kỳ tính
/ɪˈfektɪv reɪt əv lãi nhỏ hơn một năm. Ví dụ với các công ty tín dụng áp dụng lãi
ˈɪn.trəst/ kép là 2%/ năm, tỷ suất hiệu quả sẽ là 26.82%/ năm.

Internal Rate Of Tỉ suất hoàn vốn nội bộ


Return Tỉ suất hoàn vốn nội bộ sử dụng phương pháp thử các tỷ lệ
/ɪnˈtɜː.nəl reɪt əv chiết khấu khác nhau để tính toán tỉ lệ chiết khấu tạo ra khi giá
rɪˈtɜːn/ trị hiện tại thuần bằng không.

Liquidity Thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng chuyển đổi một tài sản thành tiền một cách dễ dàng

Net Present Value Giá trị hiện tại thuần


/net ˈprez.ənt ˈvæl.juː/ Là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi
giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo tỷ lệ chiết
khấu lựa chọn.

96
Payback Period Thời gian hoàn vốn
/ˈpeɪ.bæk ˌpɪə.ri.əd/ Là thời gian diễn ra hoạt động đầu tư ban đầu để thu hồi dòng
tiền từ dự án. Phương pháp thời gian hoàn vốn sẽ bị ảnh hưởng
đặc biệt nếu như có vấn đề về tính thanh khoản hoặc dự báo
trong tương lai là không chắc chắn

Perpetuity Vô hạn
/ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ Một thứ kéo dài mãi mãi hoặc không xác định được thời kỳ cụ
thể

Profitability Khả năng tạo ra lợi nhuận


/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti/ Phương pháp thời gian hoàn vốn chỉ tính ra thời gian dự án trở
nên có lãi mà bỏ qua khả năng tạo ra lợi nhuận của dự án

Time Value Of Giá trị thời gian của tiền


Money Theo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền, số tiền nhận được
/taɪm ˈvæl.juː əv sớm từ hoạt động đầu tư hoặc trả lại sớm cho khoản nợ sẽ có
ˈmʌn.i/ giá trị hơn là số tiền nhận được hoặc phải trả vào thời gian sau

97
98
Standard
Cost
Giá thành định mức

Collection Of Actual Tổng hợp chi phí thực tế


Costs Trong phương pháp giá thành định mức, việc tổng hợp các chi
/kəˈlekʃn əv ˈæktʃuəl phí thực tế phát sinh là bước thứ hai trong quy trình kiểm soát
kɒsts/ chi phí. Sau khi thiết lập các chi phí định mức phát sinh cho việc
sản xuất sản phẩm/ dịch vụ, các chi phí thực tế phát sinh được
tổng hợp lại và sau đó chi phí thực tế được so sánh với định
mức để phân tích biến động.

Control Technique Kỹ thuật kiểm soát


/kənˈtrəʊl tekˈniːk/ Phương pháp chi phí định mức được sử dụng như một kỹ thuật
kiểm soát khi biến động chi phí thực tế phát sinh với định mức
được phân tích để quản lý

Direct Labour Tỉ lệ nhân công trực tiếp định mức


Standard Rates Tỉ lệ nhân công trực tiếp hợp lí được sử dụng để tạo ra một đơn
/daɪˈrekt ˈleɪbər vị sản phẩm
ˈstændəd reɪts/

Efficiency Targets Mục tiêu hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi ˈtɑːɡɪts/ Định mức làm việc được sử dụng để đặt mục tiêu hiệu quả trong
doanh nghiệp. Có bốn loại định mức tương ứng với bốn điều kiện
hoạt động của doanh nghiệp: lý tưởng, có thể đạt được, hiện tại
và cơ bản.

Forecast Movement Dự báo biến động


/ˈfɔːkɑːst ˈmuːvmənt/ Dự báo các biến động có thể xảy ra đối với dự toán linh hoạt
trong tương lai
99
Inflation Lạm phát
/ɪnˈfleɪʃn/ Một sự tăng lên rất lớn của cung tiền hay tín dụng so với sự sản
xuất hàng hóa và dịch vụ, kết quả là giá cả cao hơn và sức mua
của tiền bị suy giảm

Overhead Tỉ lệ phân bổ chí phí sản xuất chung định mức


Absorption Tỉ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung vào trong từng sản phẩm
Standard Rates hợp lí, có thể chấp nhận được.
/ˌəʊvəˈhed əbˈsɔːpʃn
ˈstændəd reɪts/

Performance Hiệu suất định mức


Standards Điểm chuẩn mà tại đó hiệu suất thực tế được đo lường.
/pəˈfɔːməns
ˈstændədz/

Production Kế hoạch sản xuất


Scheduling Thời gian biểu cho việc sử dụng các nguồn lực và quá trình theo
/prəˈdʌkʃn yêu cầu của doanh nghiệp để sản xuất hàng hóa và cung cấp
ˈskedʒuːlɪŋ/ dịch vụ.

Regular Suppliers Nhà cung cấp thường xuyên


/ˈreɡjələr səˈplaɪərz/ Nhà cung cấp thường xuyên là nhà cung cấp mà doanh nghiệp
thường xuyên mua hàng từ họ, có xu hướng mua hàng, đặt
hàng lâu dài từ họ.

Resource Yêu cầu nguồn lực


Requirements Một khi đã xác định tất cả các công việc yêu cầu cho dự án,
/rɪˈsɔːs doanh nghiệp cần xác định các nguồn lực cần thiết để hoàn
rɪˈkwaɪəmənts/ thành mỗi công việc.

Standard Cost Chi phí định mức


/ˈstændəd kɒst/ Một chi phí định mức là một chi phí đơn vị được ước tính trước,
sử dụng để định giá hàng tồn kho và kiểm soát

Standard Cost Card Thẻ giá thành định mức


/ˈstændəd kɒst kɑːd/ Một thẻ chi phí định mức chứa một khoản mục của số lượng
tiêu chuẩn của vật liệu, lao động và chi phí cần thiết để tạo ra
một đơn vị sản phẩm.

100
Standard Cost Of Giá vốn định mức
Sale Giá vốn hàng bán được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd kɒst əv thường
seɪl/

Standard Direct Chi phí trực tiếp định mức


Cost Chi phí trực tiếp được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd daɪˈrekt thường
kɒst/

Standard Full Tổng chi phí sản phẩm định mức


Production Cost Tổng chi phí sản phẩm được xác định trước, trong điều kiện
/ˈstændəd fʊl bình thường
prəˈdʌkʃn kɒst/

Standard Profit Lợi nhuận định mức


/ˈstændəd ˈprɒfɪt/ Là lợi nhuận được xác định trước, trong điều kiện bình thường.

Standard Resource Yêu cầu nguồn lực định mức


Requirements Các yêu cầu về các nguồn lực được sử dụng cho công việc một
/ˈstændəd rɪˈsɔːs cách hợp lí, hiệu quả, tiết kiệm nhất.
rɪˈkwaɪəmənts/

Standard Sales Giá bán định mức


Price Một giá bán hàng hóa và dịch vụ được xác định trước, trong
/ˈstændəd seɪlz điều kiện bình thường
praɪs/

Standard Variable Chi phí biến đổi định mức


Cost Chi phí biến đổi được xác định trước, trong điều kiện bình
/ˈstændəd ˈveəriəbl thường.
kɒst/

Stock Valuation Định giá cổ phiếu


/stɒk ˌvæljuˈeɪʃn/ Một sự ước lượng giá trị của cổ phiếu tại cuối kì kế toán.

Time Consuming Quá trình tiêu hao thời gian


Process Một quá trình cần hay tiêu tốn rất nhiều thời gian
/taɪm kənˈsjuːmɪŋ
ˈprəʊses/

101
102
Cost
Variances
Biến động chi phí

Direct Material Price


Variance Biến động giá nguyên vật liệu trực tiếp
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu thực tế cho một
praɪs ˈveəriəns/ sản phẩm so sánh với phần đã được đưa vào dự toán

Direct Material Total Biến động tổng nguyên vật liệu trực tiếp
Variance Phần chênh lệch giữa chi phí nguyên vật liệu được dự toán cho
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và chi phí nguyên vật liệu thực tế sau khi sản
ˈtəʊtl ˈveəriəns/ xuất

Direct Material Biến động tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp
Usage Variance Phần chênh lệch giữa lượng nguyên vật liệu cần thiết để tạo ra
/daɪˈrekt məˈtɪəriəl một sản phẩm và lượng nguyên vật liệu đã được đưa vào dự
ˈjuːsɪdʒ ˈveəriəns/ toán để tạo ra sản phẩm

Fixed Overhead Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung
Volume Capacity Biến động chi tiêu định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân bổ các định phí sản xuất chung sản phầm do
/fɪkst ˌəʊvəˈhed sự thay đổi trong số giờ sản xuất so với dự toán
kəˈpæsəti ˈveəriəns/

103
Fixed Overhead Biến động khối lượng định phí sản xuất chung
Volume Efficiency Biến động khối lượng định phí sản xuất chung tính toán sự biến
Variance động trong phân định phí sản xuất chung do sự thay đổi trong
/fɪkst ˌəʊvəˈhed hiệu quả khối lượng sản xuất trong một kì.
ˈvɒljuːm ɪˈfɪʃnsi
ˈveəriəns/

Fixed Production Biến động của định phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa định phí sản xuất chung đã phát sinh và
/fɪkst prəˈdʌkʃn tổng số chi phí chung được phân bổ thực tế
ˌəʊvəˈhed
ˈveəriənsɪz/

Idle Time Variance Biến động thời gian nghỉ


/ˈaɪdl taɪm ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa số giờ làm việc dự toán và số giờ được
trả tiền nhưng không làm việc

Sales Variance Biến động của doanh thu


/seɪlz ˈveəriənsɪz/ Biến động doanh thu là số chênh lệch giữa doanh thu thực tế và
doanh thu dự toán. Nó được sử dụng để đo lường hiệu quả
hoạt động của bộ phận bán hàng và phân tích kết quả kinh
doanh để hiểu rõ hơn các điều kiện thị trường

Variable Cost Biến động của biến phí


Variance Phần chênh lệch giữa biến phí được dự toán và biến phí phát
/ˈveəriəbl kɒst sinh thực tế
ˈveəriənsɪz/

Variable Production Biến động của biến phí sản xuất chung
Overhead Variance Phần chênh lệch giữa chi phí sản xuât một số lượng sản phẩm
/ˈveəriəbl prəˈdʌkʃn thực tế và chi phí sản xuất một số lượng sản phẩm trên dự toán,
ˌəʊvəˈhed về biến phí sản xuất chung.
ˈveəriənsɪz

Variance Biến động


/ˈveəriəns/ Phần chênh lệch giữa các chi phí trên dự toán và thực tế

104
105
Performance
Measurement
Thực hiện đo lường

Asset Turnover Số vòng quay của tài sản


/ˈæset ˈtɜːrnoʊvər/ Số vòng quay của tài sản là thước đo tài sản đang được sử
dụng để tạo ra doanh thu có hiệu quả hay không.
Hệ số này được tính bằng (doanh thu/vốn sử dụng)

Attainable Khả thi


/əˈteɪnəbl/ Tính khả thi nghĩa là tầm quan trọng của mục tiêu đó là tính
thực tế và có thể đạt được

Cost/ Sales Ratio Tỷ số chi phí/doanh thu


/kɔːst/ seɪl ˈreɪʃioʊ/ Các tỉ số chi phí/doanh thu bao gồm 3 tỉ số cơ bản trong phân
tích báo cáo tài chính:
- Chi phí sản xuất chung ÷ Doanh thu
- Chi phí vận chuyển và quảng cáo ÷ Doanh thu
- Chi phí quản lý doanh nghiệp ÷ Doanh thu

Current Ratio Chỉ số thanh toán hiện hành


/ˈkɜːrənt ˈreɪʃioʊ/ Là một hệ số tiêu chuẩn về tính thanh khoản và được tính bằng
tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn

106
Measurement Đo lường được
/ˈmeʒərmənt/ Nhấn mạnh sự cần thiết khi sử dụng các tiêu chí cụ thể để có
thể đo lường xem đã đạt được bao nhiêu phần mục tiêu

Policies And Các chính sách và chuẩn mực hành xử


Standards Of Các nhiệm vụ được chuyển đổi thành hiệu suất công việc hàng
Behavior ngày. Ví dụ, nhiệm vụ của một công ty là phải cung cấp các dịch
/ˈpɑːləsi ənd vụ chăm sóc khách hàng, vậy thì nó phải đáp ứng được tất cả
ˈstændərd əv các vấn đề như là sự lịch sự với khách hàng, nhanh chóng trả lời
bɪˈheɪvjər/ tất cả các cuộc điện thoại

Productivity Năng suất


/ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ Đây là số lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ sản xuất được (đầu
ra) dựa trên các nguồn lực đưa vào. Ví dụ có bao nhiêu sản
phẩm được tạo ra trên một giờ, hoặc trên một nhân viên, hoặc
trên một tấn nguyên liệu. Năng suất đo lường các nguồn lực
đang được sử dụng có hiệu quả hay không

Profit Margin Biên lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈmɑːrdʒən/ Lợi nhuận cận biên được tính bằng (Lợi nhuận/Doanh thu) x
100%. Lợi nhuận cận biên cung cấp cho nhà quản lý một cách
đơn giản để đo lường hiệu suất làm việc

Purpose Mục đích


/ˈpɜːrpəs/ Ý định, chức năng, điều mà công ty hướng tới phải đạt được

Quick Ratio Hệ số khả năng thanh toán nhanh


/kwɪk ˈreɪʃioʊ/ Là tỉ lệ giữa (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

Result - Oriented Hướng đến kết quả


/rɪˈzʌlt ˈɔːriənteɪtid/ Là một thuật ngữ dùng để mô tả mục tiêu một cá nhân hay một
tổ chức tập trung vào kết quả chứ không phải là quá trình để
sản xuất ra một sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ

Return On Lợi tức/ hiệu suất đầu tư


Investment (ROI) Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư được tính bằng (Lợi nhuận/Nguồn vốn sử
/rɪˈtɜːrn ɔːn dụng) x 100% và thể hiện cứ 100 đồng nguồn vốn đầu tư thì thu
ɪnˈvestmənt/ được bao nhiêu đồng lợi nhuận

107
Specific Cụ thể
/spəˈsɪfɪk/ Tính cụ thể nhấn mạnh sự cần thiết xác định một mục tiêu cụ
thể hơn là một mục tiêu tổng quát

Strategic Scope Phạm vi chiến lược


/strəˈtiːdʒɪk skoʊp/ Phạm vi chiến lược của một tổ chức được xác định bởi những
ranh giới mà các nhà quản lý đặt ra. Những ranh giới có thể
được thiết lập về mặt địa lý, thị trường, phương thức kinh
doanh, sản phẩm hoặc bất kỳ những tham số nào là đặc trưng
của tổ chức

Strategy Chiến lược


/ˈstrætədʒi/ Chiến lược là nhiệm vụ phải đưa ra những tư duy, phương
hướng thương mại cho tổ chức và do đó xác định hai hành
động:
(a) Những sản phẩm dịch vụ mà tổ chức cung cấp là gì và vị thế
cạnh tranh của nó như thế nào
(b) Những tiềm năng để có thể phát triển, và cách thức cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác là gì

Time Bounded Giới hạn về thời gian


/taɪm baʊndid/ Giới hạn về thời gian nhấn mạnh tầm quan trọng của mục tiêu
nền tảng trong một khung thời gian đã được định sẵn

Values And Culture Các giá trị và văn hóa


/ˈvæljuː ənd ˈkʌltʃər/ Các giá trị của doanh nghiệp là những niềm tin căn bản, không
cần phải nói ra thành lời giữa những người cùng làm việc trong
tổ chức. Giá trị của doanh nghiệp (một tập thể) chính là sự dung
hòa giữa giá trị của các cá nhân. Trong những xung đột về đạo
đức, các cuộc đụng độ giữa các giá trị của tổ chức và cá nhân
sẽ khó giải quyết nếu các nguyên tắc của một ai đó không cho
phép họ thỏa hiệp với những gì tổ chức muốn

108
109
Applications
Of
Measurement
Áp dụng đo lường

Balanced Scorecard Bảng điểm cân bằng


/ˈbælənst ˈskɔːrkɑːrd/ Sự đo lường bảng điểm cân bằng thể hiện trong bốn quan điểm
khác nhau: sự hài lòng của khách hàng, thành công về mặt tài
chính, hiệu quả của quá trình và sự tăng trưởng

Benchmarking Điểm chuẩn


/ˈbentʃmɑːrkɪŋ/ Một loại biện pháp so sánh thông qua đó một tổ chức sẽ nỗ lực
để có thể nâng cao hiệu suất

Capacity Ratio Tỷ suất năng suất lao động


/kəˈpæsəti ˈreɪʃioʊ/ Tỷ suất sử dụng năng suất so sánh số giờ làm việc thực tế và
dự kiến, từ đó đo lường mức độ sử dụng được nguồn lực theo
kế hoạch đã đạt được bao nhiêu

110
Competitive Hiệu quả cạnh tranh
Performance Hiệu quả cạnh tranh tập trung vào các lĩnh vực như tốc độ tăng
/kəmˈpetətɪv doanh thu, thị phần hay khả năng có được các hợp đồng kinh
pərˈfɔːrməns/ doanh mới

Cost Centre Trung tâm chi phí


/kɔːst ˈsentər/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không trực
tiếp tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành. Một số ví
dụ điển hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ phận hành
chính, IT hay kế toán trong bất cứ công ty nào
Financial
Performance Hiệu quả tài chính
/fəˈnænʃl Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có thể sử
pərˈfɔːrməns/ dụng tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Flexibility Tính linh hoạt


/ˌfleksəˈbɪləti/ Tính linh hoạt là khả năng thích ứng của một hệ thống, chẳng
hạn như một quá trình sản xuất, cách tính chi phí là khác nhau
cho mỗi loại sản phẩm trong một phạm vi nhất định và khung
thời gian nhất định
Sự đổi mới, cải tiến
Innovation Quá trình biến đổi một ý tưởng hay sáng chế thành một hàng
/ˌɪnəˈveɪʃn/ hóa hoặc dịch vụ tốt hơn để tạo ra thêm giá trị cho công ty và
khách hàng

Investment Centre Trung tâm đầu tư


/ɪnˈvestmənt ˈsentər/ Trung tâm đầu tư là trung tâm mà nhà quản trị không chỉ chịu
trách nhiệm về doanh thu, chi phí mà còn quyết định về mức
vốn đầu tư

Machine Down Time Thời gian máy hư hỏng


/məˈʃiːn daʊn taɪm/ Là khoảng thời gian mà máy móc bị hỏng, nó cho biết tổng thời
gian vô ích của máy móc

Management Đo lường hiệu quả quản lý


Performance Đo lường hiệu quả quản lý có thể bao gồm: Các biện pháp chủ
Measures quan, sự phán xét từ bên ngoài, thẩm định, các biện pháp kế toán
/ˈmænɪdʒmənt
pərˈfɔːrməns ˈmeʒər/

111
Non - Profit Seeking Các tổ chức phi lợi nhuận
Organisations Bao gồm các tổ chức khu vực tư nhân như tổ chức từ thiện, nhà
/nɑːn - ˈprɑːfɪt siːkɪŋ thờ và phần nhiều là các khu vực công. Một vấn đề lớn với
ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn/ nhiều tổ chức phi lợi nhuận, đặc biệt là các cơ quan chính phủ,
đó là rất khó để xác định mục tiêu của họ

Non - Financial Các mục tiêu phi tài chính


Objectives Mục tiêu phi tài chính bao gồm các phúc lợi của người lao động
/nɑːn - fəˈnænʃl và xã hội nói chung cộng với việc thực hiện trách nhiệm đối với
əbˈdʒektɪv/ khách hàng và nhà cung cấp

Performance For Hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất chung
Overhead Đo lường sự chênh lệch giữa chi phí sản xuất chung và hiệu
/pərˈfɔːrməns fɔːr quả hoạt động
ˌoʊvərˈhed/

Performance Đo lường hiệu quả sử dụng lao động


Measures For Chi phí lao động theo truyền thống được đo lường trong điều
Labour kiện hiệu suất tiêu chuẩn (lý tưởng, có thể đạt được...) và sự
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər chênh lệch tốc độ và hiệu quả đạt được
fɔːr ˈleɪbər/ Các biện pháp đo lường hiệu quả lao động tập trung vào các
vấn đề như khả năng giao tiếp, mối quan hệ giữa các cá nhân
với đồng nghiệp, ấn tượng của khách hàng và mức độ tiến bộ
của các kĩ năng

Performance Đo lường hiệu quả của việc sử dụng nguyên vật liệu
Measures For Cách đo lường truyền thống là dựa vào sự chênh lệnh giữa chi
Material phí đầu vào, giá bán và sự sử dụng. Nhiều hệ thống cũ cũng
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər phân tích cả sự lãng phí nữa.
fɔːr məˈtɪriəl/ Cách đo lường trong môi trường kinh doanh hiện đại bao gồm
số lượng bị loại bỏ trong số những vật liệu được cung cấp, và
cả thời gian, đọ tin cậy của việc giao nhận nguyên vật liệu

Performance Đo lường hiệu quả của việc bán hàng


Measures For Sale Theo truyền thống, hiệu quả của việc bán hàng được đo lường
/pərˈfɔːrməns ˈmeʒər trong các điều kiện có sự chênh lệch về giá, về khối lượng hàng
fɔːr seɪl/ hóa và chênh lệch về doanh thu. Một số cách đo lường khác là
dựa vào doanh thu mục tiêu và thị phần mục tiêu. Chúng có thể
được phân tích chi tiết theo vùng, lãnh thổ, sản phẩm, người
bán…

112
Production Cycle Thời gian một chu kì sản xuất
Time Thời gian của 1 chu kì sản xuất bao gồm cả thời gian không tạo
/prəˈdʌkʃn ˈsaɪkl ra thêm giá trị như thời gian cài đặt, thời gian chết, thời gian
taɪm/ nhàn rỗi...

Profit Centre Trung tâm lợi nhuận


/ˈprɑːfɪt ˈsentər/ Là trung tâm mà nhà quản trị chịu trách nhiệm về cả doanh thu
và chi phí

Quality Of Service Chất lượng dịch vụ


/ˈkwɑːləti ʌv ˈsɜːrvɪs/ Là mức độ cung cấp các dịch vụ thúc đẩy được sự hài lòng của
khách hàng

Resource Utilization Sự tận dụng nguồn tài nguyên


/rɪˈsɔːrs ˌjuːtələˈzeɪʃn/ Sự tận dụng nguồn tài nguyên thường được đo lường trong
điều kiện về năng suất. Nó có thể dễ dàng đo lường được sự
thay đổi tùy theo các dịch vụ được chuyển giao

Revenue Centre Trung tâm doanh thu


/ˈrevənuː ˈsentər/ Là một phòng ban, hay một đơn vị của một công ty có nhiệm vụ
tạo ra doanh thu thông qua bán hàng và cung cấp dịch vụ, ví dụ:
các cửa hàng, kho cảng, trung tâm kinh doanh...

Value Added Time Thời gian tạo ra giá trị gia tăng
/ˈvæljuː ædid taɪm/ Là thời gian sản xuất trực tiếp để tạo ra sản phẩm

Welfare Of Phúc lợi của người lao động


Employee Phúc lợi của người lao động được thể hiện khi một công ty cố
/ˈwelfer ʌv ɪmˈplɔɪiː/ gắng để cung cấp một mức lương tốt, điều kiện làm việc thoải
mái và an toàn, đào tạo tốt, có sự phát triển nghề nghiệp và
lương hưu đầy đủ.

113
114
Cost
Management
Quản trị chi phí

Control Over Spending Kiểm soát các quyết định chi tiêu
Decisions
/kənˈtroʊl ˈoʊvər ˈspendɪŋ
dɪˈsɪʒn/

Cut Stores Costs Cắt giảm chi phí hàng tồn kho
/kʌt stɔːr kɔːst/

Efficiency Of Materials Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu


Usage Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu là một mô tả hoặc số
/ɪˈfɪʃnsi ʌv məˈtɪriəl liệu thể hiện mức độ sử dụng các nguyên vật liệu, công
ˈjuːsɪdʒ/ trình xây dựng hoặc các quá trình vật lý được tiến hành
theo một cách mà sự tiêu thụ, kết hợp, hoặc sự lãng phí
một vật liệu là ít nhất so với các biện pháp sử dụng trước

115
Efficiency Or Hiệu quả hay hiệu suất
Productivity Hiệu năng được đo bằng số lượng sản phẩm đầu ra trong
/ɪˈfɪʃnsi ɔːr ˌproʊdʌkˈtɪvəti/ một khoảng thời gian nhất định.
Hiệu quả liên quan đến chất lượng công việc, nghĩa là có
thể bao gồm việc tạo ra sản phẩm với ít chất thải, sử dụng
ít tài nguyên hơn hoặc chi tiêu ít tiền hơn

Finance Costs Các chi phí tài chính


/faɪˈnæns kɔːst/ Trung tâm chi phí là một đơn vị trực thuộc công ty không
trực tiếp tạo ra lợi nhuận, và nó vẫn cần tiền để vận hành.
Một số ví dụ điển hình: bộ phận kỹ thuật trong nhà máy, bộ
phận hành chính, IT hay kế toán trong bất cứ công ty nào.

Methods Of Work Các phương pháp làm việc


/ˈmeθəd ʌv wɜːrk/ Hiệu quả tài chính là phép đo xem một doanh nghiệp có
thể sử dụng tài sản nó có để tạo ra bao nhiêu doanh thu

Stores Control Kiểm soát hàng tồn kho


/stɔːr kənˈtroʊl/ Một hoạt động nhằm đảm bảo công ty luôn luôn biết chính
xác trong kho đang có bao nhiêu hàng hõa sẵn sàng để
bán

Value Analysis Sự phân tích giá trị


/ˈvæljuː əˈnæləsɪs/ Phân tích giá trị là một cách tiếp cận có kế hoạch và khoa
học với mục đích để cắt giảm chi phí, mà ở đó phải đánh
giá các thành phần vật chất của một sản phẩm và thiết kế
của sản phẩm để có thể sửa đổi và cải tiến mà không làm
giảm giá trị của sản phẩm của khách hàng hoặc người sử
dụng

Work Study Vừa học vừa làm


/wɜːrk ˈstʌdi/ Một phương tiện để nâng cao năng suất của một đơn vị
điều hành bằng việc tổ chức lại cách làm việc. Có hai phần
chính: Phương pháp học và đo lường hiệu quả công việc

116
Assurance 5

A
Attainable 105
Automated Process 83
Automation 45
Average Inventory 37
Abnormal Gain 63 Avoidable Costs 24
Abnormal Loss 63 Avoidable Costs 91
Absorption Costing 52 Awareness And Responsibility 58
Accounting Records 19

B
Accumulating Of Costs 70
Accuracy 5
Accurate 19
Activities Cause Costs 70
Activity Based Costing 70 Balanced Scorecard 109
Activity Level 30 Banks 19
Actual Figure 77 Bar Charts 33
Actual Hours Taken 45 Basic Layout 83
Actual Hours Worked 45 Batch Costing 58
Actual Loss 63 Benchmarking 109
Actual Quality 71 Bill Of Materials 58
Adequate 19 Bin Cards 37
Administration Costs 24 Bonus Payments 24
Administration Overhead 52 Bonus/Incentive Schemes 45
Advertisements, Selection And
45 Bottom Up (Participatory) 84
Placement
Allocation 52 Breakeven 94
Alternative Courses Of Action 83 Breakeven Point 55
Analysing Data 5 Budget Committee 84
Annual Budget 83 Budget Constrained 84
Annuities 94 Budget Guidelines 84
Anticipate 5 Budget Manual 84
Appearance 83 Budget Period 84
Appendices 33 Budget Policy 84
Assessment Stage 5 Budget Review 84
Asset Turnover 105 Budgetary Planning 84
Assets 5 Budgetary Process 85
Assumptions 30 Budgetary Slack 85

117
Budgeting 30 Continuous Improvement 71
Bulk Purchasing Discounts 37 Continuous Or Periodicbasis 37
By - Product 63 Continuous Production 63
Contribution 55

C
Control Over Spending
114
Decisions
Control Technique 98
Controllable Cost 24
Capacity Ratio 46 Controlling 6
Capacity Ratios 109 Convenient 20
Capital Expenditure 91 Congruence 85
Capital Income 91 Corporate Plan 7
Carrying Out Plan 6 Correlation Coefficient 77
Causation 77 Correlation. 77
Clarity 6 Cost 7
Classifying 6 Cost Accounting 7
Clerical And Administrative Costs 37 Cost Behavior 30
Cluster Sampling 19 Cost Centre 110
Coefficient Of Determination 77 Cost Centres 25
Collection Of Actual Costs 98 Cost Codes 25
Communicating 6 Cost Data Collection 7
Communication 6 Cost Driver 71
Comparing Actual Results Against
6 Cost Object 25
Plans
Competitive Market Price 71 Cost Of Capital 94
Competitive Performance 110 Cost Of Production Stoppages 38
Complete 20 Cost Per Unit 38
Completeness 6 Cost Plus Pricing 59
Components 71 Cost Report 7
Composite Code 24 Cost Unit 25
Compound Interest 94 Cost/ Sales Ratio 105
Computerized Job Costing System 59 Costs Incurred 64
Confidence 6 Costs Of Storage 38
Constant 77 Current Ratio 105
Consultancies 20 Customer Expectations 71
Continuous Data 20 Customers 7

118
Cut Stores Costs 114 Discounting 95
Channel Of Communication 7 Discrete Data 20
Change In Tastes And Preferences 78 Discretionary Costs 26
Charts 85 Diversity Of Operations 72

D
Daily Time Sheets 46
E
Economic Order Quantity
38
(Eoq)
Damage, Deterioration And Theft 38 Economics Of Scale 72
Damaged Inventory 59 Effective Rate Of Interest 95
Data 7 Efficiency Of Materials Usage 114
Data Processing 71 Efficiency Or Productivity 115
Day-Rate System 46 Efficiency Ratio 46
Decision Makers 7 Efficiency Targets. 98
Decision Making 8 Electricity And Gas Bills 26
Decision Making 95 Employees 8
Decline 71 Enter And Edit Data 85
Department 25 Entire Life Cycle 72
Depreciation 25 Equation 78
Equivalent Units Of
Deseasonalization 78 64
Production
Differential Cost 91 Evaluating Comparison 8
Differential Piecework Scheme 46 Evaluation Stage 8
Direct Consequence Of A Decision 91 Evaporation 64
Direct Expenses 25 Expected Output 64
External Sources Of
Direct Labour 25 8
Information
Direct Labour Standard Rates 98
Direct Material Price Variance
Direct Material Total Variance
Direct Material Usage Variance.
Direct Materials
102
102
102
F
25 Fill Cells 85
Disclosures 8 Final Acceptance Of Budget 85
Discounted Cash Flow 95 Finance Costs 115
Discounted Payback 95 Financial Accounting 8

119
Financial Accounting Record 8 Growth 72
Financial Accounting Systems 8
Financial Information
Financial Newspapers – Financial
Times
Financial Performance
Finished Goods
9
20
110
H
38 Heterogeneity 59
First In, First Out (FIFO) 38 Hi – Low Method 78
First Item Inspection 72 High Day - Rate System 46
Fischer’s Ideal Index 78 High-Low Method 30
Fixed Budgets 85 Hire Of Tools 26
Fixed Costs 26 Hiring Extra Staff 46
Fixed Overhead Capacity Variance 102 Holding Costs 39
Fixed Overhead Volume Efficiency
103 Holding Costs 39
Variance
Fixed Production Overhead Variances. 103 Hours Budgeted 47
Flexibility 110
Flexible Budgets
Forecast
Forecast Movement

Forecasting Techniques
86
9
98

78
I
Identify Alternative Courses
86
Of Action
Free Inventory 38 Identify Objectives 86
Frequency Of Usage 39 Idle Time 26
Full Product Costs 72 Idle Time Variance 103
Full Production Cost 55 Incentives 86
Functional Budgets 86 Increase Market Share 9
Index Numbers 78

G
Indirect Cost 26
Indirect Labour 52
Indirect Materials Expenses 52
Indistinguishable 67
General Public 9 Individual Bonus Scheme 47
Good Receive Note (GRN) 39 Inefficiency 47
Government 9 Inflation 99
Graphs 86 Information 9
Group Bonus Scheme 46 Information Systems 9

120
Innovation 110 abour Attendance Time 47
Input 64 Labour Budget 87
Insertand Delete Columns And Rows 86 Labour Turnover 47
Insurance Costs 39 Lack Of Expertise 47
Intangibility 59 Laspeyre Indices 78
Interest Charges 39 Last In, First Out (LIFO) 40
Interested Parties 9 Laying Off Staff 47
Internal Rate Of Return 95 Ledger Entries 53
Internal Services 59 Lenders 10
Internal Sources Of Information 9 Liabilities 10
Interpreting 10 Life Cycle Costing 72
Introduction 72 Linear Equation 31
Inventory Code Number 39 Linear Regression Analysis 79
Inventory Control 39 Liquidity 95
Inventory Count 39 Long - Run Effect 56
Inventory Discrepancies 40 Loss In Process 64
Inventory Master File 40
Inventory Valuations
Investment Centre
Investment Centre
Issue Of Raw Material
53
26
110
39
M
Machine 26

J
Machine Down Time 110
Maintenance Costs 27
Major Activities 73
Management 10
Job Cards 47 Management Accounting 10
Management Accounting
Job Cost Information 59 10
Systems
Job Cost Sheet 59 Management Control 10
Management Information
Job Costing 60 10
Systems
Management Performance
Joint Products 64 110
Measures
Manipulation 56

L Marginal Cost
Marginal Costing
Marketing Budgets
56
56
87

121
Marketing Or Selling And Distribution
27 Non - Financial Information 11
Costs
Material Transfer Note 60 Non - Financial Objectives 111
Non - Probability Sampling
Materials Handling 73 20
Method
Materials Purchases Budget 87 Non - Production Costs 27
Non - Profit Making
Materials Requisition Note 40 11
Organisation
Non - Profit Seeking
Materials Returned Note 40 111
Organisations
Materials Transfer Note 40 Non - Relevant Variable Costs 92
Maturity 73 Normal Activity Levels 60
Maximize Profits 11 Normal Loss 64
Maximize Revenue 11 Notes To Financial Statements 11
Maximize Shareholder Value 11 Number Of Despatches 73
Maximum Level 40 Number Of Invoices Issued 31
Measure Actual Results 87 Number Of Items Sold 31
Measurement 11 Number Of Orders 73
Measurement 106 Number Of Production Runs 73
Memorandum 33 Number Of Units Produced 31
Methods Of Work 115
Minimize Costs
Minimum Level
Multiplicative Model
Multistage Sampling
11
41
79
O
20 Objective Stage 12
Obsolete 41

N
Operational Control 12
Operational Managers 88
Operational Planning 12
Opportunity Cost 92
Negative Correlation 79 Ordering 41
Negotiated Style Of Budgeting 87 Ordering 73
Net Present Value 95 Ordering Costs 41
Non - Accounting 87 Organization 12
Non - Controllable Costs 87 Organizational Structure 12
Non - Current Asset 92 Output 64
Non - Duplication 20 Overhead 53
Overhead Absorption Standard
99
Non - Factory Floor Activities 73 Rates

122
Overtime Premium 27 Pricing Decisions 53
Overtime Premiums 47 Primary Data 21
Primary Source 12

P
Paasche Indices
Principal Product
Probability Sampling Method
Procedures
79 Process Costing
67
21
74
64
Partly Correlated 79 Product Costing 60
Payback Period 96 Product Planing 13
Pension Schemes 48 Product Specification 74
Perfectly Correlated 79 Product’s Inception 74
Performance Evaluation 88 Production 48
Performance For Overheads 111 Production Budgets 88
Performance Measures 74 Production Cycle Time 112
Performance Measures 88 Production Data 21
Performance Measures For Labours 111 Production Department Records 13
Production Or Manufacturing
Performance Measures For Materials 111 27
Costs
Performance Measures For Sales 111 Production Overheads 27
Performance Of Jobs 60 Production Planning 13
Performance Standards 99 Production Scheduling 74
Period Cost 56 Production Scheduling. 99
Periodic Weighted Average 41 Production Volume Ratio 48
Perishability 60 Productivity 48
Perpetual Weighted Average 41 Productivity 106
Perpetuity 96 Profit And Loss Account 56
Personnel Records 12 Profit Centre 27
Pie Charts 33 Profit Centre 112
Piecework Scheme 48 Profit Conscious 88
Planning 12 Profit Making Organisation 13
Policies And Standards Of Behavior 106 Profit Margin 106
Political Changes 79 Profit Measurement 56
Population 21 Profitability 96
Positive Correlation 79 Profits 13
Preventive Costs 48 Profit-Sharing Scheme 48

123
Project 27 Regular Suppliers 99
Prospective Customer 60 Relevance 13
Purchase Costs 41 Relevant Costs 92
Purchase Order 41 Remuneration Methods 49
Purchase Requisition 42 Rent And Rates 28
Purpose 106 Rental Cost 28
Purpose Of Reports 34 Reorder Level 42
Putting Plan Into Practice 88 Reorder Quantity 42
Physical Measurement 67 Replacement Costs 49
Replacement Costs 92

Q
Qualitative Data
Report User
Research And Development
Research And Development
Planing
21 Resource Allocation
34
74
13
14
Quality Of Service 112 Resource Planing 14
Quantitative Data 21 Resource Requirements 99
Quantity Index 80 Resource Utilization 112
Quick Ratio 106 Respond To Divergences 88
Quotations 42 Responsibility Accounting 89
Responsibility Centre 28

R
Restricts Output 89
Result - Oriented 106
Retail Price Index (RPI) 80
Retirement And Disposal Costs 74
Random Sampling 21 Return On Investment (ROI) 106
Rate Of Pay Per Hour 48 Return On Sales 75
Rate Of Pay Per Unit 49 Revenue Centre 112
Raw Materials 42 Revenue Centres 28
Realistic Apportionment 60 Revenue Expenditure 92
Receipt Of Raw Material 42 Revenue From Scrap 65
Reciprocal Method 53

S
Reconciling Profit 56
Recording 13
Rectification Costs 61
Regression Lines And Time Series 80

124
Salaried Labour 49 Spreadsheet 89
Sales 14 Stakeholders 14
Sales Budget 89 Standard Cost 99
Sales Commission 28 Standard Cost Card 99
Sales Forecasting 80 Standard Cost Of Sale 100
Sales Variances 103 Standard Cost Pricing 43
Sample 21 Standard Costing 49
Sampling Frame 21 Standard Direct Cost 100
Scatter Diagrams 34 Standard Full Production Cost 100
Scrap Value 65 Standard Hour Of Production 49
Seasonal Fluctuations 42 Standard Profit 100
Standard Resource
Seasonal Variations 80 100
Requirements
Secondary Data 21 Standard Sales Price 100
Secondary Source 14 Standard Variable Cost 100
Sections 34 Standards Of Quality 75
Self Constructed Assets 92 Statement Of Cash Flow 14
Statement Of Comprehensive
Selling And Distribution Overhead 53 15
Income
Selling Price Per Unit 42 Statement Of Changes In Equity 15
Selling Prices 14 Statement Of Financial Position 15
Semi-Variable Costs 31 Stepped Cost 31
Service Cost Analysis 61 Stock Valuation 100
Service Costing 61 Stores Control 115
Setting Budget 89 Storing Materials 43
Setting Up 75 Strategy 107
Share Option Scheme 49 Strategic Planning 15
Shareholders 14 Strategic Scope 107
Short Term Achievements 89 Strategies 15
Simultaneity 61 Stratified Random Sampling 22
Slow - Moving Inventories 43 Sub - Contracting 49
Sources Of Information 34 Summarizing 15
Spare Parts/ Consumables 43 Summary Of Recommendations 34
Specific 107 Sunk Cost 92
Supplementary Or Secondary
Split - Off Point 67 68
Product
Spoilage 65 Suppliers 15

125
Support Overheads 75
Systematic Sampling 22

U
T
Tactical Planning
Unavoidable Costs
Uncontrollable Cost
16 Uncorrelated
28
28
81
Target Costing 75 Unit Produced 50
Tax Authority 16 Up To Date 22
Technique To Reconciling Profits 56 Usages Of Reports 34
Technological Changes 80
Telephone Call Charges
Terms Of Reference
Time Bounded
Time Records
28
34
107
V
16 Value Added Time 112
Time Series Analysis 80 Value Analysis 115
Time Value Of Money 96 Value Of Items Sold 31
Time Work 50 Values And Culture 107
Timeconsuming Process. 100 Variable Cost Variances 103
Timing 16 Variable Costs 28
Variable Production Overhead
Title 34 103
Variances
Top Down (Imposed) 89 Variables 81
The Cost Of A Department 16 Variance 103
The Cost Of Goods Produced 16 Variance Analysis 17
The Economic Batch Quantity (EBQ) 43 Volume 17
The Least Squares Method 81 Volume Of Output 31
The Value Of Inventories 16
Training Costs
Transactional Processing Systems
Transport Costs
Transport Costs
50
16
43
W
61 Wastage 43
Trend 81 Wastage 65
Trend Line 81 Weekly Time Sheets 50

126
Welfare Of Employees 112
Work Force 50
Work In Progress 43
Work Study 115
Working Overtime 50
Written Reporrts 35

Z
Zero Defect Philosophy 75

127
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh
nhất, nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ
còn tồn tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm
lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi qua
sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn
ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc giả
cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh
viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể
được hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP
nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng
tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này,
các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các
công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng
thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

128
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán
kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương,
Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn
của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các
học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED


LEARNING
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng Gia tăng tương tác giữa giảng viên và
kiểm toán hàng đầu thế giới. học viên qua các công cụ học tập mới
như flashcard, video, phần mềm...

THỰC HÀNH TRÊN DỊCH VỤ CHĂM SÓC


CASE STUDY THỰC TẾ HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi
kiến thức vào các vấn đề thực tế trong kết quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì
công việc. động lực của học viên trong suốt khóa
học.

CÁC KHÓA HỌC


 Tiếng Anh chuyên ngành
 ACCA - Kế toán công chứng Anh quốc
 Chuẩn bị cho tuyển dụng BIG4
 Kế toán Kiểm toán thực hành trên Excel
 Excel thực hành cơ bản

129
Giảng Viên

130
131
132
133
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực
đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán
kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học
viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.

SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành


Vp chính: Tầng 6, số 2, ngõ Trại Cá, Trương Định, Hà Nội
Vp đại diện: Số 31, ngách 56/34, Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
T 0969 729 463 F facebook.com/sapp.edu.vn
E sapp.sale247@gmail.com W sapp.edu.vn

134
TECHNICAL TERMS
ACCA F3
CONTENTS

Part A The context and purpose of financial reporting


1 Introduction to accounting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
2 The regulatory framework . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

Part B The qualitative characteristics of financial information


3 The qualitative characteristics of financial information . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4

Part C The use of double entry and accounting systems


4 Sources, records and books of prime entry . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
5 Ledger accounts and double entry . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
6 From trial balance to financial statements . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11

Part D Recording transactions and events


7 Inventory . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
8 Tangible non-current assets . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
9 Intangible non-current assets . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
10 Accruals and prepayments . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
11 Provisions and contingencies . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
12 Irrecoverable debts and allowances. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
13 Sales tax. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19

Part E Preparing a trial balance


14 Control accounts . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
15 Bank reconciliations . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
16 Correction of errors . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22

Part F Preparing basic financial statements


17 Incomplete records . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
18 Preparation of financial statements for sole traders . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
19 Introduction to company accounting . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
20 Preparation of financial statements for companies . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
21 Events after the reporting period . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
22 Statements of cash flows. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28

Part G Preparing simple consolidated financial statements


23 Introduction to consolidated financial statements . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
24 The consolidated statement of financial position . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
25 The consolidated statement of profit or loss . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30

Part H Interpretation of financial statements


26 Interpretation of financial statements . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
Chapter 1 Introduction to accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A sole Công ty tư nhân
tradership
Asset Tài sản
Cost Nguyên giá Cost is the amount of cash or cash Là các chi phí mà doanh nghiệp phải
equivalents paid or the fair value of bỏ ra để có được tài sản tính đến
the other consideration. thời điểm đưa tài sản đó vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng.
Equity Vốn chủ sở hữu The residual interest in the assets Phần tài sản còn lại sau khi trừ đi các
after subtracting the liabilities. khoản nợ.
Expense Chi phí Outflows of economic resources or Dòng chi ra của nguồn lực kinh tế
increases in liabilities that result in hoặc việc tăng nợ phải trả dẫn đến
decreases in equity (other than làm giảm vốn chủ sở hữu (ngoại trừ
decreases because of distributions to việc giảm do việc chia cổ tức), giảm
owners); reductions in net assets giá trị tài sản ròng liên quan đến việc
associated with the creation of tạo ra doanh thu.
revenues.
Financial Báo cáo tài
statements/ chính
Financial report
For-profit entity Tổ chức lợi
nhuận
Income Thu nhập Increases in economic benefits in the Các khoản làm gia tăng lợi ích kinh
form of inflows or enhancements of tế dưới các hình thức dòng tiền vào,
assets, or decreases of liabilities that hoặc gia tăng tài sản, hoặc giảm nợ
result in an increase in equity (other phải trả do gia tăng vốn chủ sở hữu
than increases resulting from (hơn là do tăng từ vốn góp của các
contributions by owners). chủ sở hữu).
Liability Nợ Present obligations of an enterprise Nghĩa vụ hiện tại của một doanh
arising from past events, the nghiệp phát sinh từ các sự kiện
settlement of which is expected to trong quá khứ, mà việc thanh toán
result in an outflow of resources được dự kiến sẽ tạo dòng tiền ra của
embodying economic benefits; những nguồn lực tạo nên lợi ích kinh
creditors' claims on the resources of a tế; Nợ còn là quyền của các chủ nợ
company. yêu cầu lợi ích từ các nguồn lực của
công ty.
Limited liability Công ty trách
company nhiệm hữu hạn
Losses Các khoản lỗ

www.unitrain.edu.vn 2
Chapter 1 Introduction to accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Not-for-profit Tổ chức phi lợi
nhuận

Partnership Công ty hợp


danh
Profit Lợi nhuận The return that owners of a company Là phần chủ sở hữu công ty nhận
receive for the use of their capital and được khi sử dụng vốn của mình và
the assumption of financial risk when chấp nhận rủi ro tài chính khi đầu
making their investments. tư.
Revenue Doanh thu The amount charged for the delivery Là số tiền được trả cho việc cung
of goods or services in the ordinary cấp hàng hóa và dịch vụ như hoạt
activities of a business over a stated động cơ bản của doanh nghiệp trong
period; the inflows of economic kỳ; là dòng thu vào của lợi ích kinh
resources to a company over a stated tế của công ty trong kỳ.
period.
Small and Các doanh
medium-sized nghiệp vừa và
entities (SMEs) nhỏ

www.unitrain.edu.vn 3
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accounting Chuẩn mực kế
standards toán
Accruals basic Giả định cơ sở The effects of transactions and other Các giao dịch được ghi nhận vào thời
assumption dồn tích events are recognized when they điểm phát sinh chứ không phải vào
occur (and not as cash or its thời điểm thu hoặc chi tiền thực tế, và
equivalent is received or paid) and được ghi nhận vào sổ sách kế toán và
they are recorded in the accounting báo cáo tài chính trong kỳ mà các giao
records and reported in the financial dịch đó phát sinh.
statements of the periods to which
they relate.
Assumption Giả định
Balance Quan hệ giữa
between lợi ích và chi phí
benefit and cost
Comparability Có thể so sánh Comparability is the qualitative Nguyên tắc có thể so sánh được là
characteristic that enables users to nguyên tắc định tính cho phép người
identify and understand similarities đọc báo cáo tài chính xác định và hiểu
in, and differences among, items. được những điểm thay đổi của các
Information about a reporting entity khoản mục.
is more useful if it can be compared Thông tin có thể hữu ích hơn khi được
with similar information about other so sánh với các báo cáo của các kỳ
entities and with similar information trước hoặc với các công ty khác.
about the same entity for another
period or date.
Consistency Nhất quán To maintain consistency, the Các chính sách và phương pháp kế
presentation and classification of toán mà doanh nghiệp đã chọn phải
items in the financial statements được áp dụng thống nhất nhằm đảm
should stay the same from one bảo nguyên tắc nhất quán. Trường
period to the next. In case of hợp có thay đổi chính sách và phương
changing accounting policies, the pháp kế toán đã chọn thì phải giải
explanation on reasons and impact trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
should be disclosed in the notes to đổi đó trong phần thuyết minh báo
financial statements. cáo tài chính.
Entity concept Thực thể tách A separate entity from its owner. Một doanh nghiệp là một thực thể
biệt tách biệt với chủ sở hữu doanh
nghiệp.

www.unitrain.edu.vn 4
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Faithful Trình bày chân Financial statements represent Báo cáo tài chính cần thể hiện thông
representation thực economic phenomena in words and tin nghiệp vụ kinh tế bằng nội dung
numbers. và số liệu.

Going concern Giả định hoạt The financial statements are normally Báo cáo tài chính thường được lập
assumption động liên tục prepared on the assumption that an trên cơ sở giả định rằng doanh
entity is a going concern and will nghiệp thông thường được coi là
continue in operation for the hoạt động liên tục trong một tương
foreseeable future. Hence, it is assumed lai gần mà không có ý định hay
that the entity has neither the intension không bắt buộc phải giải thể, ngừng
nor the need to liquidate or curtail hoạt động hoặc phá sản. Theo đó
materially the scale of its operations. công ty không có ý định thanh lý tài
sản hoặc ngừng hoạt động.
Historical cost Giá gốc/ In reference to assets, the amount paid Về tài sản, đó là số tiền phải trả để
Nguyên giá to purchase an asset, including any costs mua một tài sản, bao gồm bất kỳ chi
of acquisition and/or preparation; with phí của việc mua lại và/hoặc là các
reference to liabilities, the amount of chi phí chuẩn bị khác; đối với nợ
proceeds received in exchange in issuing phải trả, đó là số tiền thu được khi
the liability. phát hành và bán đi các chứng
khoán nợ (khoản vay).
Neutrality Trung gian
Prudence Thận trọng Do not overestimate the amount of Đây là yêu cầu rất quan trọng trong
revenues recognized or underestimate việc đánh giá tài sản và các khoản đi
the amount of expenses. You should vay. Tài sản có và thu nhập không
also be conservative in recording the nên được đánh giá hoặc kê khai
amount of assets, and not khống giá trị, còn các khoản nợ thì
underestimate liabilities. The result không thể không đánh giá hoặc kê
should be conservatively-stated khai thiếu giá trị. Điều này có nghĩa
financial statements. là cần dựa trên nguyên tắc thận
trọng khi lập các báo cáo tài chính.
Relevance Phù hợp Information should impact the decision- Thông tin cần có liên quan và ảnh
making of someone perusing the hưởng đến những quyết định kinh
information. The concept can involve tế của người sử dụng. Nguyên tắc
the content of the information and/or này bao gồm nội dung của thông tin
its timeliness, both of which can impact và/hoặc tính kịp thời của thông tin.
decision making.

www.unitrain.edu.vn 5
Chapter 2&3 The regulatory framework &
the qualitative characteristics of
financial information
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Substance over Ưu tiên nội Faithful representation of a Thông tin cần được tiếp nhận trước hết
form dung trên transaction is only possible if it is trên ý nghĩa kinh tế chứ không phải là
hình thức accounted for according to its trên ý nghĩa pháp lý.
substance and economic reality.
The materiality Trọng yếu Information is material if omitting it Thông tin kế toán được coi là trọng yếu
concept or misstating it could influence trong trường hợp nếu thiếu thông tin
decisions that users make on the hoặc thiếu chính xác của thông tin đó
basis of financial information about a có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài
specific reporting entity. chính, làm ảnh hưởng đến quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài
chính.
The money Đánh giá bằng Account only deal with monetary Chỉ xử lý các khoản mục định giá được
measurement tiền items. bằng tiền.
concep
The separate Đánh giá độc Each component part of asset or Mỗi thành phần tài sản hoặc nợ phải
valuation principle lập liability on the balance sheet must trả trên bảng cân đối kế toán cần được
be valued separately. định giá một cách độc lập.
Timeliness Tính kịp thời Timeliness means having Tính kịp thời có nghĩa là thông tin được
information available to decision- cập nhật sẵn sàng cho người ra quyết
makers in time to be capable of định một cách kịp thời để hỗ trợ cho
influencing their decisions. việc đưa ra quyết định. Thông thường
Generally, the older information is thông tin càng cũ càng không hữu ích.
the less useful it is.
Understandability Dễ hiểu Classifying, characterizing and Thông tin phải được trình bày và phân
presenting information clearly and loại một cách rõ ràng, súc tích đối với
concisely makes it understandable. người sử dụng có những kiến thức cơ
bản trong lĩnh vực kế toán.

www.unitrain.edu.vn 6
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A contingent Nợ tiềm tàng A contingent liability is a Một khoản nợ tiềm tàng là khoản nợ phải
liability potential liability that may trả có khả năng phát sinh, tùy thuộc và kết
occur, depending on the quả của một sự kiện không chắc chắn trong
outcome of an uncertain future tương lai. Một khoản nợ tiềm tàng được ghi
event. A contingent liability is nhận trong sổ sách kế toán nếu khả năng
recorded in the accounting tiềm tàng là hầu như chắc chắn và giá trị của
records if the contingency is khoản nợ phải trả có thể được ước lượng
probable and the amount of được một cách hợp lý.
the liability can be reasonably
estimated.
Sales day book Sổ bán hàng The sales day book is the book Sổ bán hàng là sổ sách ban đầu ghi nhận các
of prime entry for credit sales. khoản bán chưa thu tiền. Nó được sử dụng
It is used to keep a list of all để tập hợp lại tất cả các hóa đơn đã xuất
invoices sent out to customers cho khách hàng mỗi ngày.
each day.
Books of prime Các sổ sách ban That are books in which we first Là các sổ sách để ghi nhận lần đầu các giao
entry đầu record transactions. dịch.
Capital Chi phí vốn hóa Capital expenditure is Là các chi phí làm tăng nguyên giá của tài
expenditure expenditure which forms part sản cố định.
(CAPEX) of the cost of non-current
assets.
Cash book Sổ tiền The cash book is the book of Sổ tiền là sổ sách ban đầu trực tiếp ghi lại
prime entry for cash receipts các khoản tiền đã nhận và thanh toán. Nó có
and payments. It may be a thể là một bản ghi trên giấy hay là một file
manual record or a computer đánh trên máy tính, ghi nhận lại tất cả các
file, records all transaction that giao dịch thông qua tài khoản tiền mặt và
go through the cash and bank ngân hàng.
account.
Cost of good Giá vốn hàng
sold bán
Credit note Chứng từ người
nhận thanh toán
cho người mua
Debit note Chứng từ thanh
toán cho người
bán
Depreciation Khấu hao The process of systematically Sự giảm hụt/ giảm giá trị tài sản nói chung
allocating the cost of long-lived phát sinh do hao mòn hay hư hỏng trong
(tangible) assets to the periods quá trình mang lại lợi ích kinh tế.
during which the assets are
expected to provide economic
benefits.

www.unitrain.edu.vn 7
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Goods received Chứng từ nhận
note hàng
Input sales tax Thuế GTGT đầu
ra
Intangible asset Tài sản vô hình Assets lacking physical Là những tài sản không có hình thái vật chất
substance, such as land use cụ thể, thể hiện một số tiền mà công ty đã
rights, patents and trademarks. đầu tư, nhằm thu được các lợi ích kinh tế
trong tương lai như: quyền sử dụng đất, bản
quyền, bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu.
Irrecoverable Nợ xấu
debts/Bad debts
Journal Sổ nhật ký The journal is the record of Sổ nhật ký là một sổ sách ban đầu để ghi
prime entry for transactions nhận các giao dịch mà chưa được ghi nhận ở
which are not recorded in any các sổ sách ban đầu.
of the other books of prime
entry.
Net realisable Giá trị thuần có Net realizable value is the Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
value thể thực hiện expected price less any costs till bán trừ các chi phí phát sinh liên quan đến
được to be incurred in getting the việc thanh lý tài sản đó.
item ready for sale and then
selling it.
Output sales tax Thuế GTGT đầu
vào
Petty cash book Sổ chi tiêu tiền Most businesses keep a small Hầu hết các doanh nghiệp đều giữ một
mặt amount of cash on the lượng tiền nhỏ tại cơ sở để chi trả các khoản
premises to make occasional thanh toán thường xuyên như chi phí nghỉ
small payments in cash, eg staff ngơi cho nhân viên, tem bưu chính, chi phí
refreshments, postage stamps, dọn dẹp, tiền xe,… Chúng được gọi là tài
to pay the office cleaner, taxi khoản chi tiêu tiền mặt. Tài khoản này cũng
fares, etc. This is often called có thể là các khoản tiền nhỏ mà doanh
the cash float or petty cash nghiệp nhận được, như tiền điện thoại mà
account. The cash float can also khách trả,… Và sổ tiền mặt là sổ để ghi chép
be the resting place for lại những khoản tiền chi tiêu nhỏ và thường
occasional small receipts, eg xuyên như vậy.
cash paid by a visitor to make a
phone call, etc. A petty cash
book is a cash book for that
small and regular payments.

www.unitrain.edu.vn 8
Chapter 4 Sources, records and books of prime
entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Prepayments Các khoản trả A prepayment is the settlement Khoản trả trước là khoản được thanh toán
trước of a debt or installment cho một khoản nợ hoặc khoản thanh toán
payment before its official due từng lần trước ngày đến hạn. Một khoản trả
date. A prepayment can either trước có thể là được thanh toán cho toàn bộ
be made for the entire balance số dư khoản nợ phải trả hoặc cho một khoản
of a liability or for an upcoming trả trước.
payment that is paid in advance
of the date for which the
borrower is contractually
obligated to pay.
Purchase day Sổ mua hàng The purchase day book is the Sổ mua hàng cũng là một trong những sổ
book: book of prime entry for credit sách ban đầu, về các khoản mua chưa thanh
purchases. A business also toán. Doanh nghiệp cũng sẽ giữ một bản ghi
keeps a record in the purchase chép tất cả các hóa đơn mà họ đã nhận.
day book of all the invoices it
receives.
Purchase sổ hàng hóa The purchase returns day book Sổ hàng mua đem trả lại sẽ tập hợp tất cả
returns day đem trả nhà is the book of prime entry for các giấy báo có mà doanh nghiệp nhận được
book cung cấp credit notes received from từ nhà cung cấp. Đó là những giấy báo có
suppliers. It records credit liên quan đến hàng hóa mà doanh nghiệp
notes received in respect of gửi trả lại nhà cung cấp vì một số lý do nào
goods which the business sends đó.
back to its suppliers.
Quotation Bảng báo giá
Revenue Chi phí không Revenue expenditure is Là chi phí phát sinh trong kỳ dùng để bảo
expenditure được vốn hóa expenditure incurred for the dưỡng, mua bán trao đổi tài sản cố định.
purpose of the trade or to
maintain non-current assets.
Sales order Đơn đặt hàng từ
khách hàng
Sales returns Sổ hàng hóa bị The sales returns day book is Sổ ghi chép hàng hóa bị trả lại: khi khách
day book trả lại the book of prime entry for hàng trả lại hàng hóa cho doanh nghiệp vì
credit notes raised: when một số lí do nào đó, thì giấy báo có sẽ được
customers return goods for lập ra để gửi cho khách hàng. Tất cả các giấy
some reason, a credit note is báo có sẽ được ghi nhận lại trong sổ hàng
raised, all credit notes are hóa bị trả lại.
recorded in the sales returns
day book.
Sales tax Thuế GTGT

www.unitrain.edu.vn 9
Chapter 5 Ledger accounts and double entry
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Credit Ghi có With respect to double-entry accounting, Trong hạch toán kép, bút toán ghi có
a credit records increases in liability, làm tăng nợ phải trả, đồng thời tăng
owners’ equity, and revenue accounts or vốn chủ sở hữu và doanh thu hoặc làm
decreases in asset accounts. giảm tài sản.
Debit Ghi nợ A debit records increases of asset and Việc ghi nợ làm tăng tài sản và chi phí;
expense accounts or decreases in liability đồng thời làm giảm nợ phải trả và vốn
and owners’ equity accounts. chủ sở hữu.
Drawings Rút vốn Drawings are amounts of money taken Là những khoản tiền được rút ra từ
out of a business by its owner. doanh nghiệp bởi chủ sở hữu.
Payables Các khoản
phải trả
Receivables Các khoản
phải thu
The nominal Sổ cái
ledger (the
general ledger)

www.unitrain.edu.vn 10
Chapter 6 From trial balance to financial
statements
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Collecting ledger Tổng hợp các
accounts tài khoản chữ T
Collecting the Tập hợp các số If the basic principle of double Nếu nguyên tắc cơ bản của hạch toán
balances dư entry has been correctly applied kép được áp dụng đầy đủ trong kỳ kế
throughout the period, it will be toán, tổng số dư nợ và số dư có sẽ
found that the credit balances luôn bằng nhau.
equal the debit balances in total.
Gross profit margin Biên lợi nhuận
gộp
The trial balance Bản cân đối At suitable intervals, the entries in Tại từng kỳ lập báo cáo, các bút toán
thử/cân đối tài each ledger account are totaled của mỗi tài khoản sẽ được tổng hợp
khoản and a balance is struck. Balances và tính toán số dư. Các số dư ấy
are usually collected in a trial thường được tập hợp lại trong bảng
balance which is then used as a cân đối thử, làm nền tảng để lập báo
basis for preparing a statement of cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
profit or loss and a statement of bảng cân đối kế toán.
financial position.

www.unitrain.edu.vn 11
Chapter 7 Sales tax
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Cash purchase Các khoản mua
bằng tiền
Credit purchase Các khoản mua
chịu
Gross selling Giá bán bao
price gồm thuế
Irrecoverable Thuế không Some sales tax is irrecoverable. Một số thuế không được khấu trừ và
sales tax được khấu trừ Where sales tax is irrecoverable it nó được tính vào chi phí mua hàng, và
must be regarded as part of the cost được thể hiện trên báo cáo lãi lỗ hoặc
of the items purchased and included bảng cân đối kế toán.
in the statement of profit or loss
charge or in the statement of
financial position, as appropriate.
Net selling price Giá bán không
bao gồm thuế
Recoverable Thuế được khấu
sales tax trừ
Sales tax Thuế GTGT A sales tax is an indirect tax paid on Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián
the value added goods or services thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
incurred from manufacturing của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
process to consumer. Sales tax is quá trình từ khâu sản xuất, lưu thông
calculated based on pre-tax selling đến tiêu dùng. Thuế giá trị gia
price. tăng tính trên giá bán chưa có thuế
GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng
Manufacturers or sellers are hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và
allowed or required to collect sales nộp hộ người tiêu dùng.
tax on behalf of consumer.

www.unitrain.edu.vn 12
Chapter 8 Inventory
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Closing Hàng tồn kho cuối kỳ
inventory
Cost of goods Giá vốn hàng bán For a given period, equal to Được tính cho từng kỳ kế toán xác
sold beginning inventory plus the cost of định, Giá vốn hàng bán bằng tồn
goods acquired or produced during kho đầu kỳ cộng số lượng mua
the period and minus ending trong kỳ, trừ cho tồn kho cuối kỳ.
inventory.
FIFO Phương pháp nhập The first in, first out method of Phương pháp FIFO: phương pháp kế
trước xuất trước accounting for inventory matches toán hàng tồn kho, nhập trước xuất
sales against the costs of items of trước, việc ghi nhận doanh thu theo
inventory in the order in which they giá vốn hàng bán tính theo thứ tự
were placed in inventory. từ lô hàng với ngày nhập hàng đầu
tiên trở về sau.
Inventory Hàng tồn kho The unsold units of product on Thành phẩm chưa được bán.
hand.
Ledger Tài khoản chữ T hàng
accounting for tồn kho
inventory
LIFO Phương pháp nhập The last in, first out method of Phương pháp LIFO ghi nhận hàng
trước xuất sau accounting for inventory matches tồn kho, trong đó mô tả những
sales against the costs of items of hàng nhập sau sẽ được xuất ra bán
inventory in the reverse order the trước, theo thứ tự ngược với thứ tự
items were placed in inventory (i.e., hàng được mua vào kho.
inventory produced or acquired last
are assumed to be sold first).
Opening Hàng tồn kho đầu kỳ
inventory
The cost of Chí phí vận chuyển
carriage mà ta mua hàng về
inwards trong kho
The cost of Chi phí vận chuyển
carriage (chi phí bán hàng)
outwards

www.unitrain.edu.vn 13
Chapter 9 Tangible non-current assets
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accelerated Phương pháp khấu Depreciation methods that allocate Phương pháp khấu hao nhanh là
methods of hao nhanh a relatively large proportion of the phương pháp phân bổ một phần lớn
depreciation cost of an asset to the early years of chi phí của tài sản trong những năm
the asset’s useful life. đầu của thời hạn sử dụng của tài sản
và giảm dần về sau.
Capital Chi phí vốn hóa Capital expenditure is expenditure Là chi phí làm tăng nguyên giá của tài
expenditure which forms part of the cost of non- sản cố định.
current assets.
Capital income Thu nhập vốn cổ The proceed (cash, bank, Thu nhập vốn cổ phần là khoản thu
phần receivables, etc.) from sale of non- (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, khoản
trade assets (example: sale of non- phải thu…) từ việc bán tài sản phi
current assets, including long - term thương mại (vd: thanh lý tài sản cố
investments). định, bao gồm các khoản đầu tư dài
hạn).
Capitalisation Vốn hóa
Depreciation Khấu hao The process of systematically Sự giảm hụt/ giảm giá trị tài sản nói
allocating the cost of long-lived chung phát sinh do hao mòn hay hư
(tangible) assets to the periods hỏng trong quá trình mang lại lợi ích
during which the assets are kinh tế.
expected to provide economic
benefits.
Straight-line Phương pháp khấu A depreciation method that Phương pháp khấu hao đường thẳng:
depreciation hao đường thẳng allocates evenly the cost of a long- là phương pháp khấu hao phân bổ
method lived asset less its estimated đều chi phí tài sản dài hạn sau khi đã
residual value over the estimated trừ đi giá trị thanh lý ước tính của nó
useful life of the asset. trong suốt vòng đời ước tính của tài
sản.
Double declining Phương pháp khấu An accelerated depreciation Phương pháp khấu hao giảm dần: Một
balance hao giảm dần method that involves depreciating phương pháp khấu hao nhanh với tốc
depreciation the asset at double the straight-line độ khấu hao gấp đôi khấu hao theo
rate. This rate is multiplied by the đường thẳng. Chi phí khấu hao tính
book value of the asset at the bằng lấy giá trị sổ sách của tài sản đầu
beginning of the period (a declining kì nhân 2 và chia cho số năm còn lại
balance) to calculate depreciation của tài sản.
expense.

www.unitrain.edu.vn 14
Chapter 9 Tangible non-current assets
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Fair value Giá thị trường Fair value: The amount at which an Giá trị mà tài sản có thể trao
asset could be exchanged, or a liability đổi, thực hiện nghĩa vụ giữa các
settled, between knowledgeable, willing bên liên quan đến một giao dịch
parties in an arm’s-length transaction; thông thường; đây là giá trị
the price that would be received to sell được nhận để bán một tài sản,
an asset or paid to transfer a liability in hoặc trả để chuyển giao một
an orderly transaction between market nghĩa vụ giữa các bên tham gia
participants. thị trường.
Installation cost Chi phí lắp đặt
Maintenance Chi phí bảo trì
Non-current Thanh lý tài sản
asset disposals dài hạn
Non-current Tài sản dài hạn Assets that are expected to benefit the Tài sản dài hạn: là loại tài sản
assets company over an extended period of được mong đợi mang lại lợi ích
time (usually more than one year). cho doanh nghiệp trong thời
gian dài (thông thường là hơn 1
năm).
Overhaul Chi phí đại tu
Residual value Giá trị còn lại The amount the company estimates Giá thị còn lại / Giá trị thanh lý:
that it can sell the asset for at the end of là giá trị ước tính của tài sản ở
its useful life. cuối vòng đời của nó khi doanh
nghiệp thanh lý tài sản.
Revaluation of Đánh giá lại tài
non-current sản cố định
assets

www.unitrain.edu.vn 15
Chapter 10 Intangible non-current assets
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Amortisation Sự phân bổ (chi The process of allocating the Là quá trình phân bổ giá trị chi phí trả
phí trả trước/tài cost of prepayment expenses or trước hoặc tài sản vô hình có vòng đời
sản vô hình) intangible long- term assets xác định được vào sổ sách.
having a finite useful life to
accounting periods.
Goodwill Lợi thế thương An intangible asset that Lợi thế thương mại: thường được đề
mại represents the excess of the cập đến khoảng chênh lệch của giá một
purchase price of an acquired công ty bị một công ty khác mua lại và
company over the value of the giá trị tài sản trên sổ sách của công ty
net assets acquired. đó.
(vì thế mà công ty sáp nhập thông
thường mua lại công ty mục tiêu với
mức giá cao hơn giá trị thị trường của
công ty mục tiêu và số chênh lệch tăng
chính là số tiền chi trả để mua lại
thương hiệu, uy tín, khách hàng… của
công ty mục tiêu.)
Intangible non- Tài sản cố định vô
current assets hình
Research and Chi phí nghiên
development costs cứu và phát triển

www.unitrain.edu.vn 16
Chapter 11 Introduction to accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Accrued Chi phí trích Accrued expenses are expenses relate Là các khoản chi đã phát sinh nhưng
expenses trước to an accounting period but have not chưa được chi trả trong một kỳ kế
been paid for. They are shown in the toán. Được thể hiện là nợ phải trả trên
statement of financial position as a bảng cân đối kế toán.
liability.
Prepaid Chi phí trả Prepaid expenses are expenses which Là chi phí hoạt động thông thường
expenses trước have already been paid but relate to a phải được trả trước trước khi nó đến
future accounting period. They are hạn, ví dụ chi phí thuê văn phòng trả
shown in the statement of financial trước. Được thể hiện là tài sản trên
position as an asset. bảng cân đối kế toán.
Repairs and Chi phí sửa
maintenance chữa và bảo
costs trì

www.unitrain.edu.vn 17
Chapter 12 Irrecoverable debts and
allowances
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Allowance for Dự phòng nợ phải
receivables thu

An aged Báo cáo phân tích


receivables các khoản phải
analysis thu theo thời hạn
report/aging nợ
report
Bad debt Dự phòng nợ xấu
provision khó đòi

Credit Quản lý tín dụng Credit control is a strategy employed Quản lý tín dụng có nghĩa là giám sát
control/Credit by a company to promote các khoản phải thu của một tổ chức
management good credit among the creditworthy nhằm cấp tín dụng đối với các đối tác
and deny it to delinquent borrowers. có lịch sử tín dụng tốt và hạn chế cấp
This will both increase sales and tín dụng cho các đối tác có lịch sử tín
decrease bad debts, thus improving a dụng không tốt. Điều này hướng đến
company's cash flow, etc. việc quản lý và tăng doanh thu cũng
như giảm nợ xấu và cải thiện dòng
tiền công ty…
Credit limit Hạn mức tín dụng Credit limit refers to the maximum Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa
amount of credit a financial mà một tổ chức tài chính/công ty cấp
institution/company extends to a cho khách hàng.
client.
Doubtful Nợ phải thu khó Is a debt which is possibly Là những khoản nợ có khả năng
debts đòi irrecoverable. không thu hồi được.
Irrecoverable Nợ không có khả Are specific debts owed to a business Những khoản nợ phải thu quá hạn
debts năng thu hồi which it decides are never going to thanh toán hoặc chưa quá hạn thanh
be paid. They will be written off as toán nhưng không thể thu hồi được.
an expense in the statement of profit Các khoản nợ này sẽ được xóa sổ và
or loss. ghi nhận là chi phí trong báo cáo kết
quả kinh doanh.

www.unitrain.edu.vn 18
Chapter 13 Provisions and contingencies
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Constructive Nghĩa vụ liên
obligation đới
Contingent Tài sản tiềm A possible asset that arises from past Là tài sản có khả năng phát sinh từ các
asset tàng events and whose existence will be sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài
confirmed by the occurrence of one or sản này chỉ được xác nhận bởi khả
more uncertain future events not năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra
wholly within the enterprise's control. của một hoặc nhiều sự kiện không
chắc chắn trong tương lai mà doanh
nghiệp không kiểm soát được.
Contingent Nợ tiềm tàng A possible obligation that arises from Là nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ
liabilities past events, whose existence will be các sự kiện đã xảy ra tuy nhiên không
confirmed by the occurrence or non- chắc chắn doanh nghiệp phải dùng các
occurrence of future events not nguồn lực kinh tế của mình để thanh
wholly in the entity’s control. toán nghĩa vụ nợ và giá trị của nghĩa
vụ nợ đó không được xác định một
cách đáng tin cậy.
Legal Nghĩa vụ pháp
obligation lý
Provisions Khoản dự A provision is a liability of uncertain Là khoản nợ phải trả không chắc chắn
phòng timing or amount. về giá trị hoặc thời gian.

www.unitrain.edu.vn 19
Chapter 14 Control accounts
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A cash discount Chiết khấu thanh A cash (or settlement) discount is a Là khoản tiền người bán giảm
toán reduction in the amount payable in tiền cho người mua, do người
return for payment within an mua thanh toán tiền mua hàng
agreed period. trong một thời hạn theo hợp
đồng.
A trade discount Chiết khấu thương A trade discount is a reduction in Là khoản doanh nghiệp bán giảm
mại the list price of an article, given by giá niêm yết cho khách hàng mua
a wholesaler or manufacturer to a hàng với khối lượng lớn, phản
retailer. It is often given in return ánh chiết khấu thương mại mà
for bulk purchase orders. doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc
thanh toán cho người mua hàng
do họ đã mua hàng, dịch vụ với
khối lượng lớn theo thoả thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi
trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
Control accounts Tài khoản tổng A control account is an account in Là tài khoản tổng hợp/tài khoản
hợp/Tài khoản kiểm the nominal ledger in which a kiểm soát dùng để kiểm tra thông
soát record is kept of the total value of qua so sánh số dư tài khoản này
a number of similar but individual với tổng số dư các tài khoản chi
items. Control accounts are used tiết. Tài khoản tổng hợp thường
chiefly for trade receivables and được sử dụng cho mục đích theo
payables. dõi các khoản phải thu, phải trả.

www.unitrain.edu.vn 20
Chapter 15 Bank reconciliations
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Bank Bản đối chiếu
reconciliations số dư tiền gửi
ngân hàng
Bank statement Bản sao kê
(của ngân
hàng)
Cash book Sổ tiền mặt
Cheque Séc Cheque is a document (usually a Séc hay chi phiếu là một văn kiện
piece of paper) that orders a mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện dưới
payment of money. dạng chứng từ của người chủ tài
khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ
tài khoản của mình để trả cho người
có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh
của người ấy hoặc trả cho người
cầmséc một số tiền nhất định, bằng
tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
Credit transfer Lệnh chi
Dishonored Séc bị từ chối
cheque

Outstanding Cheques received by the business, Séc thu bởi doanh nghiệp đã được
lodgments (hoặc paid into the bank and debited in the đưa đến ngân hàng để chuyển tiền
deposits cash book, but which have not yet vào tài khoản và được ghi Nợ trong sổ
credited after been entered in the account by the tiền của Công ty, nhưng chưa được
date) bank, and so do not yet appear on thực hiện bởi ngân hàng, do đó không
the bank statement. These are xuất hiện trên bank statement. Những
commonly known as outstanding khoản chênh lệch này sẽ được ghi có
lodgments or deposits credited after vào tài khoản công ty sau khi Ngân
date. hàng và công ty thực hiện đối chiếu số
dư.
Unpresented Cheque issued to creditors, but not Séc chi bởi doanh nghiệp đã được ghi
cheque (hoặc presented for payment to the firm's Có trong sổ tiền, nhưng chưa được
outstanding bank, till the date of reconciliation. thanh toán tại ngân hàng, và vì vậy
cheque) chưa xuất hiện trong bản bank
statement cho tới ngày hai bên thực
hiện đối chiếu số dư.

www.unitrain.edu.vn 21
Chapter 16 Correction of errors
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Compensating Sai sót bù trừ
errors

Correction of Điều chỉnh sai sót


errors
Double entry Bút toán kép
Errors of Sai sót những điều
commission khoản nhỏ entry trong
cùng một tài khoản
Errors of Sai sót bỏ sót
omission
Errors of Sai sót hạch toán sai
principle tài khoản
Errors of Sai sót đảo vị trí các số
transposition
Journal entries Vào sổ nhật ký chứng
từ
Suspense Tài khoản treo A suspense account is an account Tài khoản treo là tài khoản thể
accounts showing a balance equal to the hiện số dư bằng khoản chênh lệch
difference in a trial balance. còn lại trên bảng cân đối tài khoản.

(Tài khoản treo được dùng như


một tài khoản tạm thời để cân số
các khoản mục trên cân đối tài
khoản.)

www.unitrain.edu.vn 22
Chapter 17&18 Preparation of financial
statements for sole traders &
Incomplete records
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Bank overdraft Vay thấu chi
Credit sales Doanh thu trả
chậm
Gross profit Tỷ suất lợi nhuận Gross profit margin is the profit as a Tỷ suất lợi nhuận thuần bằng lợi nhuận
margin thuần percentage of sales. chia doanh thu.
Make-up Tỷ suất lợi nhuận Make-up is the profit as a Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí là tỷ lệ
trên chi phí percentage of cost. phần trăm lợi nhuận trên chi phí.
Stolen goods Hàng hóa bị mất

www.unitrain.edu.vn 23
Chapter 19 Introduction to company
accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
A share premium Thặng dư vốn cổ
account phần
Authorised (or Vốn điều lệ Authorised capital is the maximum Là số vốn tối đa Công được phát
legal/chartered) amount of share capital that a hành bằng cổ phiếu. Số lượng vốn
capital company is empowered to issue. điều lệ khác nhau tùy theo công ty,
The amount of authorised share và có thể thay đổi theo thỏa thuận.
capital varies from company to
company, and can change by
agreement.
Called-up capital Vốn đã gọi

Dividends Cổ tức A distribution paid to shareholders Số tiền chia cho cổ đông dựa vào số
based on the number of shares cổ phiếu họ nắm giữ.
owned.
Irredeemable Cổ phiếu ưu đãi
preference không thể chuộc
shares lại.
Issued capital Vốn thực Is the par amount of share capital Là số vốn mà chủ sở hữu và cổ đông
góp/phát hành that has been issued to của công ty đã góp thực tế vào công
shareholders. The amount of issued ty tại thời điểm lập báo cáo. Vốn
capital cannot exceed the amount of thực góp không được vượt quá vốn
authorised capital. điều lệ của công ty.
Limited liability Trách nhiệm hữu Limited liability means that the Trách nhiệm hữu hạn nghĩa là giới
hạn maximum amount that an owner hạn tối đa mà của doanh
stands to lose, in the event that the nghiệp/chủ doanh nghiệp phải
company becomes insolvent and chịu trách nhiệm khi doanh nghiệp
cannot pay off its debts. mất khả năng thanh toán.
Limited liability Công ty trách
company nhiệm hữu hạn
Non-statutory Dự trữ không bắt Non-statutory reserves, which are Dự trữ không bắt buộc là quỹ bao
reserves buộc reserves consisting of profits which gồm lợi nhuận có thể phân phối như
are distributable as dividends, if the cổ tức, nếu doanh nghiệp mong
company so wishes. muốn.

www.unitrain.edu.vn 24
Chapter 19 Introduction to company
accounting
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Ordinary shares Cổ phiếu
thường

Paid-up capital Vốn đã góp

Preference Cổ phiếu ưu A type of equity interest which ranks Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu có
shares đãi above common shares with respect to mức độ ưu tiên trả cổ tức và vốn
the payment of dividends and the góp (trong trường hợp công ty giải
distribution of the company's net assets thể) trước so với cổ phiếu phổ
upon liquidation. They have thông. Cổ phiếu ưu đãi có đặc điểm
characteristics of both debt and equity của cả trái phiếu và cổ phiếu.
securities.
Redeemable Cổ phiếu ưu
preference đãi có thể
shares chuộc lại
Reserves Dự trữ

Retained Lợi nhuận giữ


earnings lại
Rights issues Phát hành
quyền mua

Shareholders Cổ đông Someone (corporate or individual) who Cổ đông là một cá nhân (hoặc một
legally owns shares in a company or tổ chức) sở hữu hợp pháp một
business. lượng cổ phiếu nhất định của một
công ty cổ phần.

www.unitrain.edu.vn 25
Chapter 19 Introduction to company
accounting

Terms in Thuật ngữ


English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Statutory Dự trữ bắt Statutory reserves, which are reserves a Dự trữ bắt buộc là số tiền mà các
reserves buộc company is required to set up by law, công ty phải duy trì theo luật định, và
and which are not available for the không được phân phối dưới dạng cổ
distribution of dividends. tức cho cổ đông.
Unlimited Trách nhiệm Unlimited liability means that if the Trách nhiệm vô hạn là chế độ
liability vô hạn business runs up debts that it is unable to chịu trách nhiệm không
pay, the proprietors will giới hạn trong bất kì phạm vi giá trị tài
become personally liable for the unpaid sản nào, nợ bao nhiêu phải trả bấy
debts and would be required, if nhiêu cho đến khi thanh toán được
necessary, to sell their private hết các khoản nợ. Chủ doanh nghiệp
possessions to repay them. đó phải chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của doanh nghiệp.

www.unitrain.edu.vn 26
Chapter 20 Preparation of financial statements
for companies
Terms in Thuật ngữ
English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Current assets Tài sản ngắn hạn

Current Nợ ngắn hạn


liabilities
Equity Vốn chủ sở hữu

Financial Báo cáo tài chính


statements
Property/Asset Định giá lại tài
revaluation sản

www.unitrain.edu.vn 27
Chapter 21&22 Events after the reporting
period & Statements of cash
flows
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
A statement of Báo cáo lưu A financial statement that reconciles Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: báo cáo
cash flows chuyển tiền tệ beginning-of-period and end-of- tài chính trình bày sự thay đổi của tài
period balance sheet values of cash; khoản tiền ở bảng cân đối kế toán,
provides information about an cung cấp thông tin về các dòng tiền
entity's cash inflows and cash ra và dòng tiền vào của doanh
outflows as they pertain to nghiệp, ở các hoạt động chính cốt lõi
operating, investing, and financing (operating), đầu tư và tài chính của
activities. doanh nghiệp.
Cash and cash Tiền và các khoản
equivalents tương đương tiền
Cash flow Dòng tiền
Cash flow from Dòng tiền từ hoạt
operating activities động sản xuất
Cash flows from Dòng tiền từ hoạt
financing activities động tài chính
Cash flows from Dòng tiền từ hoạt
investing activities đông đầu tư
Net cash flow Dòng tiền thuần

www.unitrain.edu.vn 28
Chapter 23 Introduction to consolidated
financial statements
Thuật ngữ
Terms in English tiếng Việt Explanation Diễn giải
Associate Công ty liên An associate is an entity over Công ty liên kết là một công ty bị
kết which another entity exerts công ty khác có ảnh hưởng đáng
significant influence. Associates are kể. Công ty Liên kết được hạch
accounted for in the consolidated toán vào báo cáo hợp nhất của tập
statements of a group using the đoàn sử dụng phương pháp vốn
equity method. chủ sở hữu.
Consolidated Báo cáo tài
financial chính hợp
statement nhất
Subsidiary Công ty con A company which is more than 50 Công ty con là công ty có hơn 50
company percent owned by a holding phần trăm thuộc sở hữu của công
company, and where the holding ty mẹ, và công ty mẹ nắm quyền
company controls the board of kiểm soát trong ban giám đốc.
directors.
Trade investment Đầu tư A trade investment is a simple Một khoản đầu tư thương mại là
thương mại investment in the shares of một góp vốn đầu tư vào doanh
another entity, that is not an nghiệp khác bằng cách mua cổ
associate or a subsidiary. phần mà không phải dưới dạng
đầu tư vào công ty liên kết, hoặc
công ty con.

www.unitrain.edu.vn 29
Chapter 24&25 The consolidated statement (CS),
CS of profit or loss and
other comprehensive income
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Accounting for Kế toán cho các
associates công ty liên kết
Acquisition of a Mua một công ty
subsidiary con trong kỳ kế
toán
Acquisition Sự mua lại/thâu Taking control of a firm by Việc kiểm soát một công ty bằng
tóm purchasing 51 percent (or more) of cách mua 51 phần trăm (hoặc
its voting shares. hơn) cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty đó.
Cancellation Loại bỏ
Equity method Áp dụng phương
pháp vốn chủ sở
hữu trong các báo
cáo hợp nhất
Fair value Giá trị hợp lý A price paid by a buyer who knows Giá trị thị trường của giao dịch
the value of what he or she is mà cả người mua và người bán
buying, to a seller who also knows đều nắm rõ khi thực hiện giao
the value of what is being sold. dịch mua bán.
Financial position Bảng cân đối kế
toán
Goodwill and pre- Lợi thế thương mại
acquisition profits và các khoản lãi
trước khi mua
Goodwill arising on Lợi thế thương mại
consolidation phát sinh do việc
hợp nhất
Intra-group trading Giao dịch nội bộ Commerce that takes place among Giao dịch thương mại diễn ra
two or more entities that exist giữa hai hay nhiều chi nhánh
within one company. trong một công ty.
Non-controlling Lợi ích không kiểm The non-controlling interest (NCI) Lợi ích không kiểm soát (NCI)
interest soát shows the extent to which net cho thấy mức độ mà tài sản
assets controlled by the group are ròng của tập đoàn được kiểm
owned by other parties. soát bởi nhóm cổ đông khác.
Part cancellation Loại bỏ từng phần
Pre-acquisition profits Lãi trước khi mua

www.unitrain.edu.vn 30
Chapter 24&25 The consolidated statement (CS),
CS of profit or loss and
other comprehensive income
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Proportionate Hợp nhất từng
consolidation phần
Full consolidation Hợp nhất toàn
phần

Retained earning Lợi nhuận giữ lại Profits generated by a company that Lợi nhuận được tạo ra bởi một công
are not distributed to stockholders ty mà không được phân phối cho
(shareholders) as dividends but are các cổ đông dưới dạng cổ tức, mà
either reinvested in the business or được tái đầu tư vào việc kinh doanh
kept as a reserve for specific hoặc lập quỹ cho mục tiêu cụ thể.
objectives.

www.unitrain.edu.vn 31
Chapter 26 Interpretation of financial
statements
Thuật ngữ tiếng
Terms in English Việt Explanation Diễn giải
Intepretation of Thuyết minh báo
financial statements cáo tài chính
Return on capital Tỷ lệ thu nhập Return on capital Là chỉ số thể hiện khả năng sinh
employed (ROCE) trên vốn sử dụng employed (ROCE) is a financial lợi nhuận và hiệu quả của một
ratio that measures a company's công ty dựa trên lượng vốn đã sử
profitability and the efficiency dụng.
with which its capital is employed.
Return on equity (ROE) Suất sinh lời trên A profitability ratio calculated as Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
vốn chủ sở hữu net income divided by average (ROE): chỉ số lợi nhuận, được tính
shareholders' equity. bằng cách lấy lợi nhuận ròng chia
cho bình quân vốn chủ sở hữu.
Gross profit margin Lợi nhuận biên
thuần
Net profit margin Lợi nhuận biên
ròng
Liquidity Thanh khoản The ability to purchase or sell an Thanh khoản: chỉ khả năng mua
asset quickly and easily at a price bán một tài sản ở mức giá thị
close to fair market value. The trường một cách nhanh chóng và
ability to meet short-term dễ dàng. Khả năng thanh toán nợ
obligations using assets that are ngắn hạn bằng tài sản có tính
the most readily converted into thanh khoản cao (dễ chuyển
cash. thành tiền)
Working capital Vốn lưu động The difference between current Vốn lưu động được tính bằng tài
assets and current liabilities. sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn.
Debt ratio Chỉ số nợ The debt ratio is the ratio of a Tỉ số nợ là tỉ số giữa tổng nợ và
company's total debt to its total tổng tài sản.
assets.

www.unitrain.edu.vn 32
UniTrain Co., Ltd
Tầng 4, Tòa nhà Thiên Sơn,
5 Nguyễn Gia Thiều, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
Tel: (08) 66 826 629
Hotline: 0901 175 625
Email: info@unitrain.edu.vn
1
Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook "450-word Pocket Dictionary Of Financial
Accounting". Cuốn ebook là tập hợp của những chủ đề chính trong ngành kế
toán kiểm toán. SAPP hy vọng rằng cuốn ebook có thể là bước đệm đầu tiên,
giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn với ngành kế toán kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!
- Ban biên tập -

2
Mục lục

Topic 1: Overview 5
Topic 2: Financial Accounting Process 12
Topic 3: Ledger Account 19
Topic 4: Recording Transactions: Sales, Purchases, Sales Tax, Discount 22
Topic 5: Completing Ledger Accounts 26
Topic 6: Inventory 29
Topic 7: Tangible Non Current Asset 33
Topic 8: Intangible Non Current Asset 41
Topic 9: Irrecoverable Debts And Allowances 44
Topic 10: Provision And Contigencies 47
Topic 11: Control Account 50
Topic 12: Introduction To Company Account 53
Topic 13: Preparation Of Financial Statements For Company 57
Topic 14: Statement Of Cash Flow 61
Topic 15: Events After The Reporting Period 64
Topic 16: Interpreation Of The Financial Statements 67
Topic 17: Introduction About Consolidated Financial Statements 71

3
4
Overview
Tổng quan

ACCA Financial Accounting


/eɪ si si eɪ/ Hiệp hội kế toán công chứng /fainnʃ(ə)l ə kaυntiŋ/ Kế toán tài chính
Anh quốc
Quy trình phân loại và ghi chép các nghiệp
Được thành lập năm 1904, ACCA đã mang vu của một công ty và trình bày chúng
đến cho giới chuyên môn ngành tài chính, dưới dạng các tài khoản lợi nhuận và lỗ,
kế toán và kiểm toán một chương trình bảng cân đối kế toán và lưu chuyển tiền tệ
chuyên nghiệp được công nhận rộng rãi cho kỳ kế toán
trên toàn cầu
Trial Balance
Qualitative Characteristics /traiəl bləns/ Bảng cân đối thử
/ˈkwɒlɪtətɪvˌkærəktəˈrɪstɪk/ Đặc điểm chất Các tính toán nháp của bên nợ và bên có
lượng thông tin kế toán để kiểm tra tính cân đối trước khi đưa lên
Toàn bộ các giả định của kế toán tài chính BCTC
để tạo ra và biên soạn các thông tin hữu
dụng cho các nhà đầu tư, chủ nợ, và những Financial Transactions
người ra quyết định bên ngoài thực thể kinh /faɪˈnænʃl trænˈzækʃnz/ Nghiệp vụ kế toán
doanh
Sự kiện liên quan đến tiền và khoản thanh
toán, như hoạt động gửi tiền vào một tài
Double Entry Bookkeeping
khoản ngân hàng, mượn tiền từ một người
/db(ə)l entri bυkkipiŋ/ Nguyên tắc bút toán cho vay, hoặc mua và bán hàng hóa hay
kép bất động sản
Hệ thống ghi sổ thường được sử dụng nhất,
dựa trên cơ sở nguyên tắc là các nghiệp vụ Recording Transactions
tài chính được định khoản cả bên có lẫn /rɪˈkɔːdɪŋ trænˈzækʃnz/ Ghi nhận nghiệp vụ
bên nợ của một tài khoản
Tất cả các nghiệp vụ kinh doanh phải
được ghi lại trong sổ nhật ký riêng biệt
“Some are born bằng bút toán kép

07 sucking their
thumbs, I was born
counting my
sums.”

5
Accounting Systems Partnerships
/əkaυntiŋ sistəm/ Hệ thống kế toán /'pɑ:tnəʃip/ Công ty hợp danh
Hệ thống được sử dụng bởi một tổ chức để Là loại hình công ty đối nhân, trong đó: Có
sản xuất thông tin kế toán của nó ít nhất hai thành viên hợp danh cùng hoạt
động thương mại dưới cùng một pháp
Consolidated Financial Statements nhân chung và cùng liên đới chịu trách
/kənsɒlideitid fai'nænʃəl steitməntz/ BCTC nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của
hợp nhất mình về các khoản nợ của công ty

Là báo cáo tài chính của một tập đoàn được


Sole Traders
trình bày như báo cáo tài chính của một
doanh nghiệp, được lập trên cơ sở hợp nhất /səυl treidə/ Công ty tư nhân
báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty Một người hoặc một nhóm người tự kinh
con theo quy định doanh

Interpretation Of Financial Limited Liability Companies


Statements /'limitid ,laiə'biliti 'kʌmpəni/ Công ty trách
/ɪnˌtɜːprɪˈteɪʃn əv faɪˈnænʃl ˈsteɪtmənts/ Đọc nhiệm hữu hạn
hiểu báo cáo tài chính Một công ty mà trong đó mỗi cổ đông có
Phân tích các chỉ tiêu BCTC, từ đó lấy được trách nhiệm với các khoản nợ của công ty
các thông tin cần thiết cho các quyết định tài tới lượng mà anh hay cô ấy đã đầu tư vào
chính công ty. Các công ty trách nhiệm hữu hạn
phải được hình thành bởi ít nhất hai giám
đốc. Viết tắt: Ltd
Financial Reporting
/faɪˈnænʃl rɪˈpɔːtɪŋ/ Báo cáo tài chính
Stakeholder’s
Một tài liệu đưa ra tình hình tài chính của /’steikhəυldə/ Các bên liên quan
một công ty
Là các nhóm, cá nhân có lợi ích trong
chiến lược của một tổ chức
Business Entity
/’biznis entiti/ Thực thể kinh doanh
Customers
Tổ chức được thành lập như một sự tồn tại /ˈkʌstəmə(r)z/ Khách hàng
riêng biệt vì mục đích thuế. Những tập
Một người hoặc công ty mua hàng hóa
đoàn, công ty trách nhiệm hữu hạn, và công
ty tư nhân là những loại thực thể kinh doanh
thường thấy Government
/ˈɡʌvənmənts/ Chính quyền
Suppliers Là một nhóm người điều hành, quản trị
/sə’plaiə/ Nhà cung cấp một cộng đồng, đơn vị. Họ thiết lập và
Một người hoặc công ty cung cấp hay bán quản lý chính sách công; thực hiện quyền
hàng hóa và dịch vụ. Còn được gọi là nhà lực điều hành, chính trị và chủ quyền thông
sản xuất qua hải quan, các tổ chức và pháp luật
trong một nhà nước

6
Employee Benefits
/im’plɔiiz/ Công nhân viên /’benifit/ Lợi ích
Một người được thuê bởi một người khác Làm cái gì đó tốt lên hoặc cải thiện nó

Banker Current Assets


/bŋkə/ Ngân hàng /'kʌrənt 'æset/ Tài sản ngắn hạn
Người làm trong ngân hàng hoặc ngân hàng Là tài sản được sử dụng trong một kỳ kế
toán (thường là một năm)
Shareholder – Owner Các tài sản được sử dụng bởi một công ty
/ʃeəhəυldə/ - /'ounə/ Cổ đông – Chủ sở trong hoạt động kinh doanh thường ngày,
hữu ví dụ như nguyên vật liệu, thành phần, tiền
Một người làm chủ cổ phần của một công ty và tương đương tiền
khác
Inventory
Statement Of Financial Position - /invənt(ə)ri/ Hàng tồn kho
Balance Sheet Là tài sản dùng chp các hoạt động thường
/'bæləns ʃi:t/ Bảng cân đối kế toán ngày của doanh nghiệp trong sản xuất kinh
doanh và bao gồm nguyên vật liệu, sản
Là một báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối
phẩm sở dang, thành phầm
kỳ của tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của
doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài chính
của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán Trade Receivable
/treɪd rɪˈsiːvəblz/ Phải thu khách hàng

Asset Tài khoản phải thu khách hàng dùng để


/'æset/ Tài sản phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của
Nguồn lực được kiểm soát bởi doanh doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
nghiệp và có khả năng đem lại lợi ích trong sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư,
tương lai tài sản cố định, cung cấp dịch vụ. Tài
khoản này cũng được dùng để phản ánh
Non Current Asset các khoản phải thu của người nhận thầu
/nɒn 'kʌrənt 'æset/ Tài sản dài hạn xây dựng cơ bản với người giao thầu về
Là tài sản có thời gian sử dụng lớn hơn một khối lượng công tác xây dựng cơ bản đã
kỳ kế toán (thường là một năm) hoàn thành

Bất động sản, máy móc, thiết bị mà một


Prepayment
công ty sở hữu và sử dụng, nhưng công ty
/'pri'peimənt/ Trả trước
mà không dùng cho mục đích thương mại
Các khoản chi phí thực tế đã phát sinh,
nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển
các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất,
kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong
năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh

7
Liabilities Capital
/,laiə’bilitiz/ Nợ phải trả /kpit(ə)l/ Nguồn vốn
Các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt Tiền sở hữu bởi cá nhân hoặc các công ty,
động sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp được họ sử dụng để đầu tư
phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ Statement Of Comprehensive
phải trả cho người bán, cho Nhà nước, cho Income (Statement Of Profit Or
công nhân viên và các khoản phải trả khác
Loss - Income Statement)
/ˈsteɪtmənt əv ˌkɒmprɪˈhensɪv ˈɪnkʌm/ Báo
Current Liabilities cáo kết quả hoạt động kinh doanh
/’kʌrənt laiə’bilitiz/ Nợ phải trả ngắn hạn
Là báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt
Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách doanh thu thu được và chi phí phát sinh
nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong trong kỳ kế toán
một chu kỳ kinh doanh bình thường

Accounting Period
Non Current Liabilities /əkaυntiŋ ‘piəriəd/ Kỳ kế toán
/nɒn ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ phải trả dài hạn
Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ
Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
một năm toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế
toán, khoá sổ kế toán để lập BCTC
Trade Payable
/treɪd ˈpeɪəblz/ Phải trả nhà cung cấp Cost Of Sales
Khoản tiền mà khách hàng nợ người bán /kɒst əv seilz/ Giá vốn hàng bán
hàng hoặc nhà cung cấp bởi phần hàng mà Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng
họ đã mua hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối
Accruals với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ
/ə'kru:əl/ Chi phí trích trước
Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng
thực tế chưa chi trả trong kỳ này

Overdraft
/'ouvədrɑ:ft/ Thấu chi
Một thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi
một tài khoản ngân hàng và số dư có sẵn đi
dưới số không. Nếu có sự thoả thuận trước
với nhà cung cấp tài khoản cho một thấu
chi, và số tiền thấu chi là trong hạn mức
thấu chi được phép, sau đó tiền lãi thường
được tính theo lãi suất thỏa thuận.

8
Gross Profit Statement Of Change In Equity
/grəυs ‘prɒfit/ Lợi nhuận gộp (SOCE)
Một khoản lợi nhuận được tính toán bằng /ˈsteɪtmənt əv tʃeɪndʒ ɪn ˈekwəti/ Báo cáo
doanh thu trừ giá vốn hàng bán, mà không thay đổi vốn chủ sở hữu
trừ đi các khoản chi phí khác Là báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu
kỳ, các khoản bổ sung, các khoản khấu trừ
Other Income và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
/ˈʌðə(r) ˈɪnkʌm/ Doanh thu khác sở hữu trong một kỳ kế toán

Doanh thu bắt nguồn từ những nghiệp vụ


không liên quan tới những hoạt động Statement Of Cash Flow (SOCF)
thường nhật của doanh nghiệp. Ví dụ, tiền /ˈsteɪtmənt əv kæʃ fləʊ/ Báo cáo lưu
thuê nhận được từ các bất động sản kinh chuyển tiền tệ
doanh khác Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo
dòng tiền là một loại báo cáo tài chính thể
Other Expenses hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và
/ˈʌðə(r) ɪkˈspensiz/ Chi phí khác vào một tổ chức trong một kỳ kế toán
(tháng, quý, năm)
Net Profit
/net prɒfit/ Lợi nhuận thuần Revenue Expenditure
/revənju: iks’penditʃə/ Chi phí hoạt động
Khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu từ
bán hàng và toàn bộ các chi phí. Cũng Chi phí hoạt động kinh doanh hàng ngày
được gọi là lợi nhuận sau thuế
Capital Expenditure
/’kpit(ə)l iks’penditʃə/ Chi phí được vốn
A Retailing Business
hóa
/ə ˈriːteɪlɪŋ ˈbɪznəs/ Một doanh nghiệp bán lẻ
Tiền được sử dụng vào tài sản cố định
Doanh nghiệp có những những hoạt động
như bất động sản, máy móc và nội thất.
liên quan đến việc bán sản phẩm hay dịch
Cũng được gọi là khoản đầu tư vốn hóa,
vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
khoản tiền vốn hóa. Viết tắt CAPEX
để họ sử dụng vào mục đích cá nhân

Accounting Equation
A Manufacturing Business
/ə’kaυntiŋ I’kwei (ə)n/ Phương trình kế
/ə ˌmænjuˈfæktʃərɪŋ ˈbɪznəs/ Một doanh
toán
nghiệp sản xuất
Công thức căn bản xây dựng lên phương
Doanh nghiệp có các hoạt động sử dụng lao
pháp ghi sổ kép. Nó có thể được bày tỏ đơn
động để chuyển đổi nguyên vật liêu thô
giản nhất là “tài sản + chi phí = nợ + vốn +
thành sản phẩm để bán ra thị trường
doanh thu” nơi mà các khoản nợ ở vế trái
của đẳng thức phải bằng với các khoản có
bên vế phải. Cũng được gọi là phương trình
cân đối kế toán

9
Governance Frauds
/'gʌvənəns/ Quàn trị doanh nghiệp /frɔ:d/ Gian lận
Quy trình quản lý của một công ty, đặc biệt Là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên
với mối quan hệ tới sự lớn mạnh hoặc tạc sự thật nhằm phục vụ cho mục đích tư
không thì của sự quản lý của nó lợi

Corporate Finance Material Misstatement


/'kɔ:pərit fai'næns/ Tài chính doanh nghiệp /məˈtɪəriəl ˌmɪsˈsteɪtmənt/ Sai sót trọng
yếu
Là quá trình hình thành và sử dụng các
nguồn vốn trong doanh nghiệp nhằm mục Sai sót ảnh hưởng đến quyết định kinh tế
tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu của người đọc báo cáo tài chính

Directors Errors
/dai’rektə/ Giám đốc /ˈerə(r)z/ Sai sót
Một người làm thuê cao cấp được chỉ định Sai sót là lỗi không cố ý, thường được biểu
bởi các cổ đông để giúp điều hành một công hiện bằng sự nhầm lẫn, bỏ sót, hoặc do
ty, người thường chịu trách nhiệm về một yếu kém về năng lực gây ra sai phạm
hoặc các chức năng chính khác của nó, ví
dụ như bán hàng hoặc quan hệ con người,
và thường, nhưng không phải luôn luôn,
một thành viên của ban giám đốc

Internal Controls
/in'tə:nl kəntrəυlz/ Kiểm soát nội bộ
Hệ thống kiểm soát nội bộ thực chất là các
hoạt động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm,
nội quy chính sách và nỗ lực của mọi thành
viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức
đó hoạt động hiệu quả và đạt được mục tiêu
đặt ra một cách hợp lý

10
11
Financial
Accounting
Process
Quy trình lập báo cáo tài chính

The Regulatory Framework Accounting Concepts


/ðə rɛgjʊlət(ə)ri 'freimwə:k/ Khung pháp lý /əˈkaʊntɪŋ ˈkɒnsept/ Nguyên tắc kế toán
Có bảy nguyên tắc cơ bản trong kế toán:
National / Local Legislation cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc,
/ˈnæʃənəl ledʒəˈsleɪʃən/ Pháp luật của nước phù hợp, nhất quán, thận trọng, trọng yếu
sở tại
Được đề ra bởi Quốc hội và thi hành chính Accounting Standards
thức bởi chính phủ nước đó /ə’kaυntiŋ stndəd/ Các chuẩn mực kế
toán
Fair Presentation Là những quy định do tổ chức có trách
/feə ,prezen'teiʃn/ Trình bày hợp lý nhiệm nghiên cứu và ban hành để làm cơ
Một khung trình bày hợp lý bao gồm cung sở cho việc lập và giải thích các thông tin
cấp, dễ hiểu, thông tin thích hợp rõ ràng và trình bày trên BCTC
thuyết minh thông tin về các giao dịch và sự
kiện có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC Generally Accepted accounting
Principles (GAAP)
/dʒiː eɪ eɪ piː/ Nguyên tắc kế toán chung
được thừa nhận

"Education is the Những nguyên tắc kế toán được thừa nhận

63
là tổng hợp các cách làm tốt nhất trên
most powerful phương diện cấu trúc và nội dung của
weapon which you BCTC, báo cáo kiểm toán, các chính sách
can use to change kế toán và các thuyết minh được áp dụng
để chuẩn bị thông tin tài chính
the world."
12
International Accounting Standards Going Concern Assumption
(IAS) /ˈɡoʊɪŋ kənˈsæːn əˈsʌmpʃən/ Hoạt động
/aɪ eɪ ɛs/ Chuẩn mực kế toán quốc tế liên tục

Chuẩn mực kế toán quốc tế là tập hợp các Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở
chuẩn mực nêu cách các loại giao dịch và giả định là doanh nghiệp đang hoạt động
các sự kiện khác nên được phán ánh như liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh
thế nào trong BCTC. Trong quá khứ, chuẩn doanh bình thường trong tương lai gần,
mực kế toán quốc tế được phát hành bởi nghĩa là doanh nghiệp không có ý định
Hội đồng quản trị của Ủy ban Chuẩn mực cũng như không buộc phải ngừng hoạt
kế toán quốc tế (IASC) động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô
hoạt động của mình. Trường hợp thực tế
khác với giả định hoạt động liên tục thì báo
International Financial Reporting
cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác
Standards (IFRS)
và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập
/aɪ ɛf ɑr ɛs/ Chuẩn mực báo cáo tài chính
báo cáo tài chính
quốc tế
Bộ chuẩn mực BCTC quốc tế được xây Accruals Basis
dựng bởi Ủy ban soạn thảo chuẩn mực kế /ə'kru:əl 'beisis/ Cơ sở dồn tích
toán quốc tế IASB
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả,
Vietnam Accounting Standards
nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí
(VAS) phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
/viː eɪ ɛs/ Chuẩn mực kế toán Việt Nam phát sinh, không căn cứ vào thời điểm
Là tập hợp các chuẩn mực nêu cách các thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc
loại giao dịch và các sự kiện khác nên được tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập
phản ánh như thế nào trong BCTC. Chuẩn trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
mực Kế toán Việt Nam được phát hành bởi chính của doanh nghiệp trong quá khứ,
Bộ Tài chính hiện tại và tương lai

International Accounting Standards Understandability


Board (IASB) /ʌnndə'stændə'biliti/ Dễ hiểu
/aɪ eɪ ɛs biː/ Hội đồng chuẩn mực kế toán Thông tin phải đảm bảo những người sử
quốc tế dụng có những kiến thức trong lĩnh vực kế
IASB là Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Quốc toán có thể hiểu được
tế. Nhiệm vụ của IASB là soạn thảo ra
những tiêu chuẩn quốc tế cho lĩnh vực kế Relevance
toán /'relɪvəns/ Sự thích hợp
Các thông tin được cung cấp đáp ứng nhu
Underlying Assumption cầu của người dùng, giúp họ đánh giá các
/,ʌndə'laiiɳ ə'sʌmpʃn/ Giả định cơ bản sự kiện trong quá khứ, hiện tại tương lai
và xác nhận lại hoặc điều chỉnh đánh giá
quá khứ của họ

13
Reliability Faithful Presentation
/ri¸laiə´biliti/ Đáng tin cậy /ˈfeɪθful ,prezen'teiʃn/ Sự trình bày trung
Thông tin tài chính cần được cung cấp một thực
cách đáng tin cậy Trình bày trung thực là sự phù hợp giữa
thông tin kế toán (bao gồm sự đánh giá và
Comparability diễn đạt) với nghiệp vụ, sự kiện muốn trình
/ˌkɔmpərəˈbɪlɪti/ Có thể so sánh được bày
Thông tin tài chính cần được trình bày mang
tính so sánh giữa các năm tài chính Substance Over Form
/'sʌbstəns ouvə fɔrm/ Bản chất hơn hình
Fair Presentation thức
/feə ,prezen'teiʃn/ Sự trình bày hợp lý Là một khái niệm kế toán có nghĩa là bản
BCTC cần được khắc họa tình hình của chất kinh tế của các giao dịch và các sự
doanh nghiệp theo một góc nhìn trung thực kiện phải được ghi trong BCTC chứ không
và hợp lý phải chỉ là hình thức pháp lý để trình bày
một cách trung thực và hợp lý các giao
Consistency dịch của các thực thể kinh tế
/kənˈsɪstənsi/ Nhất quán
Neutrality
Các khoản mục và tài khoản nên được trình
/nju:´træliti/ Tính trung lập
bày theo một cách thống nhất qua các năm
Trung lập là các thông tin báo cáo không bị
Business Entity Concept thiên lệch nhằm đạt đến một kết quả định
/ˈbɪzɪnɪs ˈent̬ət̬i ˈkɑːnsept/ Thực thể kinh trước hay chịu ảnh hưởng của một thái độ
doanh độc lập cá biệt

Theo định đề này phải kế toán các hoạt


Prudence
động của doanh nghiệp, của tổ chức tách /prudence/ Tính cẩn trọng
rời khỏi các hoạt động của chủ sở hữu
doanh nghiệp hay tổ chức và độc lập khỏi Là một cách tiếp cận của kế toán trong
hoạt động của tất cả các doanh nghiệp, tổ trường hợp mà có sự thay thế các thủ tục
chức kinh tế khác. Ví dụ, khi chủ sở hữu hoặc các giá trị, ủng hộ việc lựa chọn một
mua một chiếc xe hơi cho sử dụng mang trong đó mang lại lợi nhuận thấp hơn, một
tính chất cá nhân anh ta thì không được kế giá trị tài sản thấp hơn và giá trị trách
toán vào tài sản của doanh nghiệp nhiệm cao hơn

Materiality Completeness
/kəm'pli:tnis/ Tính đầy đủ
/mə,tiəri'æliti/ Tính trọng yếu
Độ tin cậy của thông tin chứa trong các
Sự nghiêm trọng của một thiếu sót hoặc sai
BCTC đạt được chỉ khi hoàn tất các thông
sót trọng yếu trong các tài khoản mà ảnh
tin tài chính được cung cấp liên quan đến
hưởng đến quyết định kinh tế của người ra
các quyết định kinh doanh và tài chính đáp
quyết định
ứng nhu cầu của người sử dụng. Vì vậy,
thông tin phải đầy đủ trong tất cả các khía
cạnh trọng yếu

14
Financial Accounting Process Cheques Issued & Received
/faɪ'nænʃl əˈkaʊntɪŋ 'prɑses/ Quy trình lập /tʃek ˈɪsjuː rɪˈsiːvd/ Séc phát hành và séc
báo cáo tài chính nhận được
Séc hay chi phiếu là một văn kiện mệnh
Documenting lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng
Ghi nhận chứng từ chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh
Một trong những bước của quy trình BCTC cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình
với mục đích ghi nhận và thu thập các để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả
chứng từ theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người
cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền
mặt hay bằng chuyển khoản
Sales Invoices
/seɪl 'ɪnvɔɪs/ Hóa đơn bán hàng
Petty Cash Vouchers
Hóa đơn bán hàng (thông thường) là một
/'peti kæʃ ‘vaʊtʃə(r)/ Phiếu chi tiền mặt
chứng từ thương mại được phát hành bởi
người bán cho người mua để nhận được Một phiếu nhận được từ khách hàng để trả
một số tiền nào đó mà người mua hàng hóa cho các khoản nợ đọng của mình
hay dịch vụ có nghĩa vụ phải thanh toán cho
người bán hàng theo những điều kiện cụ Purchases Invoices
thể /'pθ:tʃəs 'ɪnvɔɪs/ Hóa đơn mua hàng
Một tài liệu thương mại hoặc hóa đơn gủi
Wages Docs tới người mua bởi người bán hoặc nhà
/weid/ Chứng từ lương cung cấp dịch vụ cho việc thanh toán trong
một khung thời gian quy định mà chỉ ra
Sự ghi nhận danh sách lương bổng phát
những gì đã được mua, số lượng và giá cả
sinh ở bất kỳ thời gian nào của một doanh
như thế nào. Một hóa đơn mua hàng có
nghiệp
thể được sử dụng để chứng minh rằng một
hàng hóa/ dịch vụ đã được mua và số tiền
Journal Vouchers trả cho hàng hóa/ dịch vụ đó
/ˈdʒɝːnəl ˈvaʊ.tʃɚ/ Chứng từ nhật ký
Một hồ sơ kế toán ghi nhận các chi tiết của Sales Day Book
một giao dịch cho mục đích lưu giữ hồ sơ /seɪl deɪ bʊk/ Nhật ký hàng bán
và kiểm toán. Nó bao gồm tên tài khoản bị Nhật ký hàng bán: Là một cuốn sổ ghi
ảnh hưởng, các ngày giao dịch, mô tả về thường xuyên những thông tin chi tiết của
các giao dịch, chữ ký của các bên ủy quyền, mỗi nghiệp vụ bán hàng cho từng khách
và các chi tiết quan trọng khác đối với các hàng gồm có: tên khách hàng, số hóa đơn,
thủ tục kế toán thích hợp ngày ghi hóa đơn, lượng hóa đơn

Recording Sales Return Day Book


/ri'kɔ:diɳ/ Ghi nhận /seɪl rɪ'tɜrn deɪ/ Ngày bán lại hàng
Mọi giao dịch kinh doanh được ghi nhận vào Là khi khách hàng trả lại hàng hóa do một
tài khoản trong kho dữ liệu kế toán số nguyên nhân, khi đó khoản nợ được
tăng lên. Tất cả khoản nợ sẽ được ghi
nhận vào ngày trả lại hàng

15
Wages Book Receivables Ledger
/ˈweɪ·dʒəz bʊk/ Sổ lương /ri'si:vəbl 'ledʤə/ Sổ chi tiết các khoản
phải thu
Cash Book Là một sổ cái cho tài khoản cá nhân của
/kæʃ bʊk/ Sổ quỹ khách hàng
Sổ quỹ là một loại sổ nhật ký, sử dụng để
ghi chép tiền đã nhận hoặc đã trả bởi doanh Nominal Ledger
nghiệp /'nɔminl 'ledʤə/ Sổ tổng hợp
Là sổ cuối cùng tổng hợp các giao dịch
Petty Cash Book của các tài khoản
/'peti kæʃ bʊk/ Sổ tiền mặt
Sổ tiền mặt là một cuốn sổ tổng hợp các Payables Ledger
nghiệp vụ chi tiêu tiền mặt, được sắp xếp /'peiəbl 'ledʤə/ Sổ chi tiết các khoản phải
theo ngày trả
Sổ kế toán các khoản phải trả là một sổ cái
Journal cho tài khoản cá nhân của nhà cung cấp
/'dʤə:nl/ Sổ nhật ký
Là sự ghi nhận các bút toán chủ yếu cho Trial Balance
các giao dịch mà không được ghi nhận bởi /traiəl 'bæləns/ Bảng cân đối thử
bất kỳ sổ nhật ký nào Một bảng cân đối thử là một danh sách các
số dư tài khoản được chỉ ra ở cột Nợ và
Purchase Day Book Có. Trong một khoảng thời gian thích hợp,
/'pθ:tʃəs deɪ bʊk/ Nhật ký mua hàng các bên của mỗi tài khoản sẽ được tổng
hợp và tính toán số dư. Các số dư ấy
Là cuốn sổ mà ở đó tất cả các giao dịch liên
thường được tập hợp lại trong bảng cân
quan đến mua hàng được ghi nhận
đối thử, làm nền tảng để lập báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối
Purchase Return Day Book kế toán
/'pθ:tʃəs rɪ'tɜrn deɪ bʊk/ Sổ nhật ký mua lại
hàng
Presenting
Là sổ nhật ký các bút toán ghi lại các khoản /'prezntiɳ/ Trình bày báo cáo
tiền nhận lại được từ người cung cấp do trả
Một trong những bước của quy trình BCTC
lại hàng hóa đã mua trước đó
trình bày dưới dạng báo cáo

Summarizing/ Posting
Quotation
/ˈsʌməraɪziŋ/ poustiŋ/ Tổng hợp
/kwou'teiʃn/ Báo giá
Một trong những bước của quy trình BCTC
Doanh nghiệp thường làm một văn bản gửi
với mục đích tổng hợp các giao dịch trước
tới khách hàng để cung cấp hoặc phân
khi lập BCTC cuối cùng
phối hàng hóa hoặc dịch vụ với một mức
giá nhất định- bảng báo giá

16
Explanatory Notes Goods Dispatched Note
/ɪkˈsplænətɔːri noʊt/ Thuyết minh báo cáo /gudz dis'pætʃ nout/ Phiếu xuất kho
tài chính Là sự ghi nhận hàng hóa đã giao khi giao
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích hàng. Đây là sự xác nhận rằng tất cả các
và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động hàng hóa đã được giao và thường dùng để
sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính so sánh với đơn đặt hàng khi nhận thanh
cũng như kết quả kinh doanh của doanh toán
nghiệp trong kỳ báo cáo mà các bảng báo
cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi Credit Purchases
tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính /'kredit 'pθ:tʃəs/ Mua chịu
xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
Mua hàng hóa hoặc dịch vụ mà chưa trả
doanh nghiệp
tiền ngay

Sales Order
Credit Sales
/seɪl 'ɔ:də/ Phiếu đặt hàng (phía người bán)
/ˈkredɪt seɪlz/ Bán chịu
Là một tài liệu được sử dụng trong nội bộ
Bán hàng hóa hoặc dịch vụ mà chưa thu
của doanh nghiệp để theo dõi và hoàn
tiền ngay
thành một đơn đặt hàng. Một đơn hàng có
thể gồm nhiều sản phẩm và/hoặc dịch vụ
Imprest System
Purchase Order /'imprest 'sistim/ Hệ thống duy trì tiền mặt
/'pθ:tʃəs 'ɔ:də/ Phiếu đặt hàng (phía người Là một loại hệ thống kế toán tài chính, và
mua) thường được sử dụng đối với tiền mặt. Nó
bao gồm số dư tiền mặt mà được bổ sung
Doanh nghiệp đặt hàng hóa, dịch vụ của
vào cuối mỗi kỳ hoặc khi thật cần thiết
một doanh nghiệp khác, ví dụ như cung cấp
vật liệu

Goods Received Note


/ɡʊdz rɪˈsiːvd noʊt/ Phiếu nhập kho
Là sự ghi nhận hàng hóa đã nhận khi nhận
hàng. Đây là sự xác nhận rằng tất cả các
hàng hóa đã được nhận và thường dùng để
so sánh với đơn đặt hàng trước khi thanh
toán

17
18
Ledger
Account
Sổ cái

T-Account Double Entry Bookkeeping


/tiː əˈkaʊnt/ Tài khoản chữ T /ˈdʌb(ə)l ˈɛntri ˈbʊkkiːpɪŋ/ Bút toán kép
Có kết cấu bao gồm tên tài khoản, bên nợ Là hệ thống ghi chép mà mỗi giao dịch
và bên có. Ra đời với mục đích là nơi phản được ghi nhận trên ít nhất 2 tài khoản liên
ánh các giao dịch kinh tế quan

Debit Side Dual Effects


/ˈdɛbɪt sʌɪd/ Bên nợ /ˈdjuːəl ɪˈfɛkt/ Ảnh hưởng kép
Bút toán ở bên trái của hệ thống bút toán Mỗi sự kiện kế toán phải được ghi vào tài
kép thể hiện sự tăng lên của tài sản hoặc khoản chữ T ở cả bên Nợ và bên Có với
chi phí hoặc sự giảm đi của nợ phải trả giá trị bằng nhau
hoặc doanh thu
Cash Transaction
Credit Side /kæʃ tranˈsakʃ(ə)n/ Giao dịch bằng tiền
/ˈkrɛdɪt sʌɪd/ Bên có mặt
Bút toán ở bên phải của hệ thống bút toán Giao dịch tiền mặt là giao dịch mà khoản
kép mà nợ phải trả, vốn chủ hoặc doanh thu thanh toán được chi trả ngay lập tức
tăng hoặc tài sản, chi phí hoặc vốn chủ
giảm Credit Transaction
/ˈkrɛdɪt kaʃ tranˈsakʃ(ə)n/ Giao dịch mua
bán chịu
Giao dịch mua bán chịu là giao dịch mà
khoản thanh toán được chi trả muộn hơn
“The future

122 begins today.”

19
Trade Accounts Receivable Purchases Account
/treɪd əˈkaʊnt rɪˈsiːvəb(ə)l/ Tài khoản phải /ˈpəːtʃɪs əˈkaʊnt/ Tài khoản mua hàng
thu khách hàng Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ,
nợ phải thu và tình hình thanh toán các hàng hoá mua vào, nhập kho hoặc đưa
khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với vào sử dụng trong kỳ
khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ Cash At Bank Account
/kaʃ ət baŋk əˈkaʊnt/ Tài khoản tiền gửi
Sales Account ngân hàng
/seɪlz əˈkaʊnt/ Tài khoản doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu có và tình hình biến động tăng, giảm các
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh khoản tiền gửi tại ngân hàng của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động nghiệp
SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ
sau: Journals
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp /ˈdʒəːn(ə)l/ Sổ nhật ký
sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bất Ghi nhận ban đầu những giao dịch mà
động sản đầu tư không được ghi nhận trên bất kỳ một loại
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã sổ ghi nhận ban đầu nào khác
thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch
vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động

Trade Accounts Payable


/treɪd əˈkaʊnt ˈpeɪəb(ə)l/ Tài khoản phải trả
người bán
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản nợ phải trả của
doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng
hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng
kinh tế đã ký kết

20
21
Recording
Transactions:
Sales,
Purchases,
Sales Tax,
Discount
Ghi nhận nghiệp vụ: Bán hàng, mua hàng, thuế
doanh thu, chiết khấu

Sales Return (Return Inwards;


“Who Return In)

129 questions /seɪlz rɪˈtəːn/ Hàng bán trả lại

much, shall Hàng hóa doanh nghiệp bị trả lại bởi khách
hàng
learn much.
And retain
much.”
22
Carriage Inwards Discount Allowed
/ˈkarɪdʒ ˈɪnwədz/ Chi phí vận chuyển hàng /ˈdɪskaʊnt əˈlaʊd/ Chiết khấu bán hàng
vào Là trường hợp mà người bán hàng hóa
Chi phí vận chuyển hàng vào doanh nghiệp hoặc cung cấp dịch vụ giảm giá thanh toán
cho người mua
Purchase Return (Return
Outwards; Return Out) Input Sales Tax
/ˈpəːtʃɪs rɪˈtəːn/ Hàng mua trả lại /ˈɪnpʊt seɪlz taks/ Thuế GTGT đầu vào

Hàng hóa doanh nghiệp trả lại nhà cung cấp Thuế doanh thu trả cho hàng hóa dịch vụ
mua vào bởi doanh nghiệp
Carriage Outwards
/ˈkarɪdʒ ˈaʊtwədz/ Chi phí vận chuyển hàng Output Sales Tax
ra /ˈaʊtpʊt seɪlz taks/ Thuế GTGT đầu ra
Chi phí vận chuyển hàng đến với khách Thuế doanh thu tính trên hàng hóa và dịch
hàng của doanh nghiệp vụ bán ra bởi doanh nghiệp

Trade Discount Net Invoice Amount


/treɪd ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thương mại /nɛt ˈɪnvɔɪs əˈmaʊnt/ Số tiền thuần ghi trên
hóa đơn
Một khoản giảm trừ giá niêm yết mà một
nhà bán buôn hay nhà sản xuất đưa ra cho Giá cuối cùng sau khi trừ đi tất cả chiết
một người bán lẻ khi mua hàng với số khấu và giảm giá
lượng lớn
Gross Invoice Amount
Cash Discount /ɡrəʊs ˈɪnvɔɪs əˈmaʊnt/ Số tiền tổng ghi
/kaʃ ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thanh toán trên hóa đơn

Một khoản giảm trừ lượng tiền phải trả khi Giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ trước
thanh toán nhanh bằng tiền, hoặc trong một bất kỳ chiết khấu thanh toán nào được tính
thời gian cho phép đến

List Price Supplier Of Materials And


/lɪst prʌɪs/ Giá niêm yết Components
Giá của một khoản mục trong danh mục sản /sə'plaiə əv mə'tiəriəl ænd kəm'pounənt/
Nhà cung cấp nguyên vật liệu
phẩm của nhà sản xuất hoặc cơ quan
chung của các nhà sản xuất dành cho một Người hoặc đơn vị là nguồn cung hàng
số loại hàng hóa nhất định hóa hoặc dịch vụ

Discount Received Manufacturer


/ˈdɪskaʊnt rɪˈsiːvd/ Chiết khấu mua hàng /ˌmanjʊˈfaktʃ(ə)rə/ Nhà sản xuất
Là trường hợp mà người mua được nhận Người hay công ty tạo ra hàng hóa để bán
sự giảm giá từ người bán

23
Wholesaler Irrecoverable Sales Tax
/ˈhəʊlseɪlə(r)/ Nhà bán buôn /ɪrɪˈkʌv(ə)rəb(ə)l seɪlz taks/ Thuế doanh
thu không thể thu hồi được
Người hoặc công ty mua lượng lớn hàng
hóa từ nhà cung cấp, cất trữ chúng và bán Là các loại thuế đánh trên doanh thu
lại cho các nhà bán lẻ nhưng không thể thu hồi và thường được
tính vào giá gốc của sản phẩm
Retailer
/ˈriːteɪlə(r)/ Nhà bán lẻ Contra Entry
Doanh nghiệp hoặc người bán hàng hóa /ˈkɒntrə ˈɛntri/ Bút toán cấn trừ
cho người tiêu dùng, đối ngược với nhà bán Bút toán được ghi trái ngược với bút toán
buôn hay nhà cung cấp, những người trước để hủy bỏ ảnh hưởng của nó đến số
thường xuyên bán hàng hóa của họ cho dư tài khoản
doanh nghiệp khác

24
25
Completing
Ledger
Accounts
Chốt sổ tài khoản chữ T

Non Current Assets Current Assets


/na:n ˈkʌrənt ˈæset/ Tài sản dài hạn /ˈkʌrənt ˈæset/ Tài sản ngắn hạn
Là tài sản có thời gian sử dụng lơn hơn một Là tài sản được sử dụng trong một kỳ kế
kỳ kế toán (thường là một năm) toán (thường là một năm)
Các tài sản được sử dụng bởi một công ty
Plant And Machine trong hoạt động kinh doanh thường ngày,
/plɑːnt ænd məˈʃiːn/ Nhà xưởng và máy ví dụ như nguyên vật liệu, thành phần, tiền
móc và tương đương tiền

Inventory Trade Receivables


/ˈɪnvəntəri/ Hàng tồn kho /treɪd rɪˈsiːvəblz/ Phải thu khách hàng

Là tài sản dùng cho các hoạt động thường Là một loại tài sản của công ty tính dựa
ngày của doanh nghiệp trong sản xuất kinh trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch
doanh và bao gồm nguyên vật liệu, sản chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền
phẩm sở dang, thành phầm tệ nào mà các con nợ hay khách hàng
chưa thanh toán cho công ty. Các khoản
phải thu được kế toán của công ty ghi lại
và phản ánh trên bảng cân đối kế toán,
“Hard work

151 puts you


where good
luck can find
bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa
đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến
hạn thanh toán

you.”

26
Balance Carried Forward Rent
/ˈbæl.əns kær.i ˈfɔː.wəd/ Số dư cuối kỳ /rent/ Thuê
Khoản tiền trả thường kỳ bởi người thuê
Non Current Liabilities cho chủ do sử dụng đất, thuê nhà hoặc văn
/ na:n ˈkʌrəntˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ dài hạn phòng
Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên
một năm Errors Of Transposition
/ˈer.ər əv trænˈspəʊz/ Lỗi ghi nhầm vị trí
Bank loan Lỗi ghi nhầm vị trí các con số
/bæŋk ləʊn/ Nợ ngân hàng
Khoản tiền mà doanh nghiệp vay từ ngân Errors Of Partial Omission
hàng /ˈerər əv ˈpɑːʃəl əʊˈmɪʃən/ Lỗi bỏ quên một
phần
Hoặc chỉ ghi nợ, hoặc chỉ ghi có
Current Liabilities
/’biznis entiti/ Nợ ngắn hạn
Errors Of Omission
Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách /ˈer.ər əv əʊˈmɪʃ.ən/ Lỗi bỏ quên
nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong
Quên không ghi bút toán
một chu kỳ kinh doanh bình thường

Return Inwards Compensating Errors


/rɪˈtɜːn ˈɪn.wədz/ Hàng bán bị trả lại /kɒm.pən.seɪt ˈer.ər/ Lỗi bù trừ
Một lỗi sai được bù trừ thành cân bởi một
Hàng hóa doanh nghiệp bị trả lại bởi khách
lỗi sai khác
hàng

Return Outwards Errors Of Principle


/rɪˈtɜːn ˈout.wədz/ Hàng mua trả lại /ˈerər əv ˈprɪnsəpəl/ Lỗi về áp dụng
nguyên tắc kế toán
Hàng hóa doanh nghiệp trả lại nhà cung cấp
Lỗi về áp dụng nguyên tắc kế toán khi ghi
nhận nhầm từ chi phí sang tài sản, nợ,
Errors Of Extraction
hoặc vốn chủ sở hữu hoặc ngược lại
/ˈerər əv ɪkˈstrækʃən / Lỗi chiết xuất sổ sách
Casting Errors
/kɑːsting ˈer.ər/ Lỗi số học
Lỗi cộng, trừ sai bảng cân đối thử

27
28
Inventory
Hàng tồn kho

End Of Year Adjustment For Doubtful Debts


Inventory /ˈdaʊtfʊl dɛt/ Nợ khó đòi
/end əv jə: ə'dʤʌstmənt fɔ: in'ventri/ Bút Là nợ được xác định rằng có thể không
toán điều chỉnh cuối kỳ cho hàng tồn kho thu hồi được
Là bút toán điều chỉnh số dư của hàng tồn
kho vào cuối kỳ kế toán như bút toán lập dự Bad Debts
phòng hàng tồn kho /bad dɛt/ Nợ xấu
Là nợ được xác định rằng chắc chắn
Accrued Expenses không thu hồi được
/əˈkruː ɪkˈspɛns/ Chi phí trích trước
Phản ánh các khoản được ghi nhận vào chi Depreciation
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng /dɪˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n/ Khấu hao (cho tài sản
thực tế chưa chi trả trong kỳ này hữu hình)
Phương pháp phân bổ chi phí của tài sản
Prepaid Expenses trong toàn bộ thời gian sử dụng hữu ích
/priːˈpeɪd ɪkˈspɛns/ Chi phí trả trước của tài sản
Các khoản chi phí thực tế đã phát sinh,
nhưng chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh Cost Of Sales
doanh của kỳ phát sinh và việc kết chuyển /kɒst ɒv seɪl/ Giá vốn hàng bán
các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất, Tất cả các khoản chi phí của một sản
kinh doanh của các kỳ kế toán sau trong phẩm được bán, bao gồm chi phí sản xuất
một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh và các chi phí cho nhân viên của phòng
doanh sản xuất, trước khi phân bổ chi phí gián
tiếp, cũng được gọi là chi phí giá vốn hàng
bán

Production Costs
“You have to /prəˈdʌkʃ(ə)n kɒst/ Chi phí sản xuất

173 take the


plunge…
to win the
Chi phí phát sinh khi doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm đó

prize.”
29
Selling And Distribution Expense Measurement Of Inventories
/sɛliɳ and dɪstrɪˈbjuːʃ(ə)n ɪkˈspɛns/ Chi phí /ˈmeʒəmənt əv ˈɪnvəntɔːri/ Phương pháp
bán hàng và phân phối sản phẩm tính giá hàng tồn kho
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh ở
phòng bán hàng và phân phối sản phẩm là Net Realizable Value (NRV)
chi phí phát sinh trong quá trình đưa sản /nɛt ˈriːəlʌɪzəbl ˈvaljuː/ Giá trị thuần có thể
phẩm đến tay của khách hàng thực hiện được
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá
Continuous Inventory Method trị bán ước tính trừ đi chi phí ước tính để
/kənˈtɪnjʊəs ˈɪnv(ə)nt(ə)ri 'meθəd/ Hệ thống hoàn thiện sản phẩm và chi phí ước tính
ghi sổ theo phương pháp kê khai thường để bán được sản phẩm đó
xuyên
Là hệ thống mà thông tin và số lượng của Net Invoice Amount
hàng tồn kho được cập nhật liên tục trong /nɛt ˈɪnvɔɪs əˈmaʊnt/ Số tiền thuần ghi trên
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hóa đơn
Giá cuối cùng sau khi trừ đi tất cả chiết
Periodic method khấu và giảm giá
/,piəri'ɔdik 'meθəd/ Hệ thống ghi sổ theo
phương pháp kiểm kê định kỳ Prudence Concept
Là hệ thống mà thông tin và số lượng của /ˈpruːd(ə)nt ˈkɒnsɛpt/ Nguyên tắc thận
hàng tồn kho được cập nhật theo kỳ trọng
Là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
Assets Held For Sale thiết để lập các ước tính kế toán trong các
/ˈasɛt hould fɔ: seil/ Tài sản nắm giữ để bán điều kiện không chắc chắn
Tài sản giữ nhằm cho mục đích thanh lý
hoặc bán. Khi ghi nhận là Tài sản nắm giữ Physical Deterioration
để bán, tài sản sẽ không cần tính khấu hao /ˈfɪzɪk(ə)l dɪˌtɪərɪəˈreɪʃn/ Hao mòn vật lý
nếu thỏa mãn một số điều kiện nhất định Hư hỏng, giảm giá trị về mặt vật lý

Work In Progress (WIP) Obsolescence Of Products


/ˈdʌbəl.juː aɪ piː/ Sản phẩm dở dang /,ɒbsəˈlɛs(ə)ns əv ˈprɒdʌkt/ Sản phẩm
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm hỏng
công việc còn đang trong quá trình sản xuất Sản phẩm lỗi thời, không còn giá trị sử
gia công, chế biến, đang nằm trên các giai dụng trong một khoảng thời gian nhất định
đoạn của quy trình công nghệ hoặc đã hoàn
thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn
Finished Goods
còn phải gia công chế biến tiếp mới trở
/ˈfɪnɪʃt ɡʊd/ Thành phẩm
thành sản phẩm
Là sản phẩm đã hoàn thành quá trình sản
xuất nhưng chưa được bán hoặc được
phân phối tới khách hàng

30
Historical Costs Write Down
/hɪˈstɒrɪk(ə)l kɒst/ Giá lịch sử (giá gốc) /rait daun/ Ghi giảm
Giá phí lịch sử là giá trị của tải sản được ghi Ghi giảm giá trị ghi sổ của tài sản
nhận trên bảng cân đối kế toán để tổng hợp
các chi phí ban đầu phát sinh để có được tài Accounting Records
sản đó /ə'kauntiɳ 'rekɔ:d/ Ghi chép kế toán
Ghi chép kế toán là tất cả các số sách và
Reversal Of Write - Down
chứng từ có liên quan trong việc lập BCTC
/rɪˈvəːs(ə)l əv rʌɪt daʊn/ Ghi tăng lại giá trị
hàng tồn kho đã ghi giảm
Warehouse
Khi có chứng cứ chắc chắn là khoản ghi /'weəhaus/ Nhà kho
giảm giá trị hàng tồn kho trước đó có thể thu
Nhà kho là nơi sử dụng để chứa hàng tồn
hồi được thì doanh nghiệp sẽ tiến hành xóa
kho, các sản phẩm chuẩn bị bán hoặc xuất
sổ khoản ghi giảm đó
khẩu

Cost Of Goods Purchase


Inventory Valuation
/ kɒst əv ˈpəːtʃɪs/ Chi phí mua hàng
/in'ventri vælju'eiʃn/ Đánh giá hàng tồn
Thường là giá niêm yết của hàng hóa mua kho
vào
Định giá hàng tồn kho là việc cung cấp
thước đo tiền tệ cho các hàng tồn kho
Cost Of Conversion
/əvkɒst əv kənˈvəːʃ(ə)n/ Chi phí chế biến
First In, First Out (FIFO)
Chi phí biến đổi sản phẩm từ nguyên vật /ɛf aɪ ɛf oʊ/ Nhập trước, xuất trước
liệu thành hàng thành phẩm
Là phương pháp mà hàng tồn kho mua
vào đầu tiên sẽ được bán đầu tiên
Administrative Overheads
/ədˈmɪnɪstrətɪv əʊvəˈhɛd/ Chi phí quản lý
Last In, First Out (LIFO)
chung
/ɛl aɪ ɛf oʊ/ Nhập sau, xuất trước
Chi phí chi dùng cho các mục đích quản lý
Là phương pháp mà hàng tồn kho mua
doanh nghiệp như kế toán, hành chính
vào cuối cùng sẽ được bán đầu tiên

Transportation And Storage Costs


Average Cost (AVCO)
/,trænspɔ:'teiʃn ænd 'stɔ:ridʤ/ Chi phí vận
chuyển và lưu kho /eɪ viː siː oʊ/ Giá bình quân
Bình quân cả kỳ dự trữ là phương pháp
Chi phí liên quan đến quá trình vận chuyển
mà giá trị của hàng tồn kho được tính bình
hàng vào và lưu kho
quân trên giá trị của tất cả hàng mua trong
kỳ
Abnormal Waste
/æb'nɔ:məl weist/ Chi phí bất thường Raw Materials
Các hao phí ngoài định mức quy định /rɔ: məˈtɪərɪəl/ Nguyên vật liệu

31
32
Tangible
Non Current
Asset
Tài sản dài hạn hữu hình

Tangible Non Current Asset Intangible Assets


/tændʤəbl non 'kʌrənt 'æset/ Tài sản dài /intændʤəbl 'æset/ Tài sản vô hình
hạn hữu hình Là những tài sản không có tính chất vật lý
Tài sản được sử dụng cho hoạt động trong
thời gian trên một năm và có hình thái vật lý Long Term
như nhà cửa vật kiến trúc, nhà máy, thiết bị /long tərm/ Dài hạn
Khoản thời gian cố định lớn hơn một năm
Physical Form
/fizikəl fɔ:m/ Trạng thái vật lý
Current Assets
Trạng thái có thể sờ, nắm được /kʌrənt 'æset/ Tài sản ngắn hạn
Là tài sản được sử dụng trong một kỳ kế
Tangible Assets
toán (thường là một năm)
/tændʤəbl 'æset/ Tài sản hữu hình
Các tài sản được sử dụng bởi một công ty
Là những tài sản có tính chất vật lý trong hoạt động kinh doanh thường ngày,
ví dụ như nguyên vật liệu, thành phần, tiền
và tương đương tiền

Operating Cycle
/ɑpəreɪting saikl/ Chu kỳ hoạt động

207 “There is no
substitute for
hard work.”
Khoảng thời gian từ lúc mua hàng tồn kho
đến khi nhận được tiền

33
Capital Expenditure Recognition Of A Non Current
/kæpitl iks'penditʃə/ Chi phí vốn hóa Asset
Chi phí để có được tài sản dài hạn cho /ˌrekəɡˈnɪʃn əv ə non 'kʌrənt 'æset/ Điều
doanh nghiệp kiện ghi nhận tài sản dài hạn
Tài sản phải thỏa mãn một số điều kiện
Revenue Expenditure nhất định để được ghi nhận là tài sản cố
/ˈrevənu: iks'penditʃə/ Chi phí hoạt động định dài hạn

Chi phí hoạt động hàng ngày


Proceeds
/proʊˈsiːd/ Tiền thu được (từ việc bán tài
Cost Of Goods Purchase
sản hoặc phát hành cổ phiếu)
/ kɒst əv ˈpəːtʃɪs/ Chi phí mua hàng
Tiền thu được từ một hoạt động hay sự
Thường là giá niêm yết của hàng hóa mua
kiện thường là từ việc phát hành cổ phiếu
vào
hoặc thanh lý tài sản

Extension
Revenue Income
/ɪkstent ʃən/ Phần mở rộng
/ˈrevənu: income/ Doanh thu trong kỳ
Sự tăng lên về thời gian, quy mô hoặc năng
Doanh thu nhận được từ việc giao dịch
xuất sử dụng của tài sản
mua bán tài sản, cung cấp dịch vụ, lãi, hay
cổ tức
Cleaning And Maintenance
/kli:niɳ ænd 'meintinəns/ Làm sạch và bảo
Goods Held In Inventory
dưỡng
/ɡʊdz held in ˈɪnvəntɔːri/ Hàng hóa tồn kho
Những hoạt động để sửa chữa và duy trì sự
Hàng hóa tồn đọng của doanh nghiệp,
hoạt động của thiết bị nhằm đưa tài sản về
gồm nguyên vật liệu, sản phẩm đang hình
năng suất hoạt động hoặc trạng thái sử
thành hay hàng đã hoàn thành xong
dụng ban đầu

Interest
Depreciation
/ˈɪntrest/ Lãi
/di'pri:ʃi'eiʃn/ Khấu hao tài sản cố định hữu
hình Là phần phải trả thêm khi bạn đi vay mượn
tiền
Amortisation
/ˌæmərtəˈseɪʃn/ Khấu hao tài sản cố định vô Dividends
hình /ˈdɪvɪdend/ Cổ tức
Cổ tức là phần tiền bạn nhận được khi trở
Long Term Investments thành cổ đông của công ty
/lɑːŋ tɜːrm ɪnˈvestmənt/ Khoản đầu tư dài
hạn Storage Capacity
Khoản đầu tư mà có thời gian đầu tư dài /ˈstɔːrɪdʒ kəˈpæsəti/ Khả năng lưu trữ
hạn Số lượng hàng hóa mà công ty có thể lưu
trữ

34
Customs Duty Carrying Amount
/ˈkʌstəmz ˈduːti/ Thuế hải quan /ˈkæriɪŋ əˈmaʊnt/ Giá trị còn lại
Thuế trả cho nhà nước khi doanh nghiệp có Giá trị còn lại của tài sản sau khi trừ khi
các hoạt động xuất nhập khẩu khấu hao lũy kế và tổn thất sửa chữa

Carriage Accumulated Depreciation


/'kæriʤ/ Sự vận chuyển /əˈkjuːmjəleɪtɪd dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ Khấu hao lũy
kế
Sự vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi
khác Tổng các khoản khấu hao của tài sản từ
khi tài sản được đưa vào sử dụng
IAS 16
/aɪ eɪ ɛs/ Chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 Impairment Losses
Chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 liên quan /ɪmˈpermənt lɑːsɪz/ Lỗ do giảm giá trị
đến bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
Recognition Criteria
Property, Plant And Equipment /ˌrekəɡˈnɪʃn kraɪˈtɪriə/ Tiêu chuẩn ghi nhận
tài sản
/ˈprɑːpərti, plænt, ɪˈkwɪpmənt/ Bất động
sản, nhà xưởng và thiết bị Tài sản phải thỏa mãn một số điều kiện
nhất định để được ghi nhận là tài sản cố
Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
định dài hạn

Rental To Other
Probable
/ˈrentl tu ˈʌðər/ Cho thuê các bên khác
/´prɔbəbl/ Có khả năng xảy ra (lớn hơn
Khoản phải trả hoặc nhận được cho việc 50%)
cho thuê

Future Economic Benefit


Administrative Purpose /fju:tʃə ,i:kə'nɔmik 'benefit/ Lợi ích kinh tế
/ədˈmɪnɪstrətɪv rɪˈsiːvə(r)/ Mục đích quản lý trong tương lai
doanh nghiệp
Tài sản có thể mang lại dòng tiền chảy vào
công ty trong tương lai
Cost
/kɒst/ Giá gốc
Measured Reliably
Giá trị của sản phẩm khi bạn muốn mua /meʤəd ri'laiəbly/ Đo lường đáng tin cậy
hoặc bán nó
Số lượng hàng hóa mà công ty có thể lưu
trữ
Fair Value
/fer ˈvæljuː/ Giá trị hợp lý
Initial Measurement
Khoản tiền mà tài sản có thể được định giá /ɪˈnɪʃl ˈmeʒərmənt/ Ghi nhận ban đầu
theo thị trường
Giá trị mà công ty tính toán và ghi nhận lần
đầu khi mua tài sản

35
Purchase Price Delivery Cost
/pθ:tʃəs prais/ Giá mua /di'livəri kɒst/ Chi phí vận chuyển

Import Duties Assembly Cost


/ˈɪmpɔːrt ˈduːti/ Thuế nhập khẩu /əˈsembli kɒst/ Chi phí lắp ráp
Thuế trả cho nhà nước khi doanh nghiệp có Chi phí để lắp ráp các phần của máy móc
các hoạt động xuất nhập khẩu thành một thể đồng nhất

Trade Discount Professional Fee


/treɪd ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thương mại /prəˈfeʃənl fiː/ Phí thu về dịch vụ chuyên
môn
Một khoản giảm trừ giá niêm yết mà một
nhà bán buôn hay nhà sản xuất đưa ra cho Là khoản chi phí trả cho các chuyên gia
một người bán lẻ khi mua hàng với số đào tạo về các lĩnh vực đặc biệt như kế
lượng lớn toán, IT, luật

Sales Tax Staff Cost


/seɪl tæks/ Thuế bán hàng /stæf kɒst/ Chi phí nhân công
Thuế gián tiếp đánh trên giá bán hàng hóa Lương trả cho công nhân viên
hay dịch vụ, được quản lý bởi cơ quan thuế
Construction
Cost Of Dismantling And Removing /kən'strʌkʃn/ Sự xây dựng
/kɔːst əv dɪsˈmæntlɪŋ ænd rɪˈmuːvɪŋ/ Chi phí Sự hình thành, xây dựng một thứ gì đó,
phá dỡ đặc biệt là công trình lớn
Chi phí cho việc phá dỡ tài sản của công ty
Acquisition Of The Asset
Restore /ˌækwɪˈzɪʃn əv ðə ˈæset/ Mua tài sản
/ris´tɔ:/ Phục hồi Việc mua bán và hình thành nên một tài
Đưa thứ gì đó trở lại hiện trạng ban đầu sản

Directly Attributable Costs Costs Of Training Staff


/dɪˈrektli əˈtrɪbjətəbl kɒst/ Chi phí trực tiếp /kɒst əv ˈtreɪnɪŋ stæf/ Chi phí hướng dẫn
nhân viên
Là khoản đóng góp trực tiếp đến sản phẩm
như chi phí nguyên vật liệu, nhân công, Chi phí để hướng dẫn cho nhân viên về
công cụ dụng cụ việc sử dụng tài sản

Site Preparation Capitalized


/saɪt ˌprepəˈreɪʃn/ Chuẩn bị mặt bằng /kə'pitəlaizd/ Vốn hóa
Sự phá hủy hay phá dỡ nhà xưởng và các Tập hợp chi phí để hình thành nên tài sản
công trình kiến trúc khác, dọn dẹp hiện
trường

36
Expenses Of Operations Revaluation Model
/ɪkˈspensɪz əv ˌɑːpəˈreɪʃn/ Chi phí hoạt động /ri:,vælju'eiʃn modl/ Phương pháp đánh
giá lại
Những chi phí phát sinh của công ty mà
không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất Phương pháp ghi nhận tài sản theo giá trị
hàng hóa hay dịch vụ đánh giá lại hàng kỳ

Overhead Costs Subsequent Expenditure


/ˌoʊvərˈhed kɒst/ Chi phí chung /sʌbsikwənt iks'penditʃə/ Chi phí phát sinh
sau khi ghi nhận ban đầu
Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu
gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp và chi Liên quan đến những chi phí phát sinh sau
phí gián tiếp khác phát sinh trong nhà máy khi tài sản được ghi nhận trên BCTC
từ khi nhận được đơn đặt hàng cho đến khi
hoàn thành sản phẩm Improve
/im'pru:v/ Cải thiện
Start Up
Sử dụng một số giải pháp để tăng chất
/stɑːrt ʌp/ Khởi nghiệp lượng của công việc hay sản phẩm
Hình thành và phát triển một doanh nghiệp
mới Modification
/,mɔdifi'keiʃn/ Sự cải biến
Operating Losses
Quá trình thay đổi một thứ gì đó để cải
/’ɑpəreɪtɪŋ lɔs/ Lỗ hoạt động thiện nó và làm nó phù hợp hơn
Số lỗ ròng được ghi nhận như là kết quả
của việc vận hành không mang lại lợi Upgrade Of Machine
nhuận, được tính bằng doanh thu hoạt động /p'greid ov mə'ʃi:n/ Nâng cấp máy móc
trừ đi chi phí hoạt động của doanh nghiệp
Làm tài sản, máy móc nâng cao năng suất
hoạt động
Reaches Planned Performances
/ri:tʃ plænd pə'fɔ:məns/ Đạt được hiệu quả
New Production Process
hoạt động đặt ra
/nju: prəˈdəkʃn proses/ Quy trình sản xuất
Tài sản hoạt động theo đúng công suất thiết sản phẩm mới
kế hoặc công suất kỳ vọng ban đầu
Quá trình hình thành nên sản phẩm mới

Maintenance Contract
Accounting Period
/meintinəns 'kɔntrækt/ Hợp đồng bảo
dưỡng /ə'kauntiɳ 'piəriəd/ Kỳ kế toán
Kỳ kế toán là khoản thời gian xác định từ
Hợp đồng cho việc giữ tài sản trong điều
thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế
kiện tốt bằng cách kiểm tra và sửa chữa nó
toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế
thường xuyên
toán, khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài
chính

37
Written Off Retrospective
/ritn ɔ:f/ Xóa /ˌretrəˈspektiv/ Hồi tố
Sự hủy bỏ ghi nhận một khoản mục nào đó Nhìn lại hay giải quyết những sự kiện đã
xảy ra trước đó
Estimated Useful Life
/estimitd 'ju:sful laif/ Thời gian sử dụng Consistently
hữu ích dự kiến /kən'sistəntli/ Nhất quán
Khoảng thời gian mà bạn nghĩ tài sản sẽ Các khoản mục và tài khoản nên được
được sử dụng một cách hữu ích trình bày theo một cách thống nhất qua
các năm
Residual Value
/ri'zidjuə 'vælju:/ Giá trị thanh lý Periodically
Giá trị ròng mà doanh nghiệp kỳ vọng nắm / ,piəri'ɔdikəly/ Hàng kỳ
giữ tài sản đến cuối thời gian sử dụng hữu Xảy ra thường xuyên theo kỳ
ích sau khi trừ đi chi phí thanh lý dự tính
Ledger Entries
Pre-production Cost /ledʤə 'entri/ Bút toán sổ cái
/pri-prəˈdəkʃn kɒst/ Chi phí trước sản xuất Bút toán được ghi chép trên sổ cái
Các chi phí phát sinh trước khi đưa sản
phẩm vào sản xuất thương mại hóa ví dụ Whole Class Of Assets
như chi phí thiết kế và phát triển sản phẩm /houl klɑ:s ov 'æset/ Toàn bộ các tài sản
cùng loại
Straight Line Method
Các tài sản có bản chất cùng loại ví dụ
/streit lain 'meθəd/ Phương pháp khấu hao như nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết
đường thẳng bị
Mỗi năm được khấu hao một khoản tương
đương nhau trong suốt thời gian sử dụng Business Premises
hữu ích /bizinis 'premis/ Tài sản công ty
Tài sản của công ty
The Reducing Balance Method
/ðə rɪ'duːsɪn 'bæləns 'meθəd/ Phương pháp
Revaluation Surplus
khấu hao theo số dư giảm dần
/ri:,vælju'eiʃn 'sə:pləs/ Thặng dư đánh giá
Giá trị khấu hao hàng năm được tính theo lại
một mức phần trăm cố định của giá trị còn
Sự tăng lên trong giá trị đánh giá lại không
lại của tài sản
được coi là khoản thu nhập thông thường
và không được ghi chép vào BCKQKD mà
Installment
nó được ghi trực tiếp lên nguồn vốn gọi là
/ɪnˈstɔːlmənt/ Khoản tiền trả góp giá trị đánh giá lại thặng dư
Khoản tiền trả thường kỳ cho việc mua một
tài sản gì đó nếu không có khả năng trả
toàn bộ ngay lúc mua

38
Excess Depreciation Profit Or Loss On Disposal
/ik'ses dɪˌpriːʃiˈeɪʃn/ Chênh lệch mức khấu /dɪˈspoʊzəl/ Lỗ hay lãi khi thanh lý
hao Giá trị ròng của việc thanh lý sau khi trừ đi
Sự chênh lệch giữa giá trị khấu hao mới giá trị ghi sổ ròng của tài sản
dựa theo giá trì còn lại được đánh giá lại với
giá trị khấu hao cũ dựa theo giá gốc của tài Net Sale Price
sản /net seil prais/ Giá bán thuần
Số tiền nhận được khi thanh lý tài sản
Statement Of Changes In Equity
/’steitmənt ov tʃeindʤ in 'ekwiti/ Báo cáo
Selling Cost
thay đổi vốn chủ sở hữu
/selin kɒst/ Chi phí bán hàng
Chi tiết về sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu
Chi phí mà công ty sử dụng để phục vụ
sau một kỳ kế toán qua việc trình bày sự
cho việc bán hàng
dịch chuyển trong dự trữ về vốn chủ sở hữu

Revaluation Downward Net Book Value


/ri:,vælju'eiʃn 'daunwədz/ Đánh giá tài sản /net buk 'vælju:/ Giá trị còn lại
giảm Giá gốc của tài sản, trừ khi bất kỳ chi phí
khấu hao hay sửa chữa nào
Giảm giá trị hợp lý của tài sản

Overvalued Asset Register


/ouvə'vælju:d/ Đánh giá quá cao /æset 'redʤistə/ Danh mục tài sản dài
hạn
Đánh giá quá cao giá trị của thứ gì đó
Danh mục các tài sản dài hạn sở hữu bởi
tổ chức
Disposals
/dɪˈspoʊzəl/ Thanh lý
Additions
Bán đi một phần tài sản của công ty /əˈdɪʃn/ Tài sản mua thêm trong kỳ
Tất cả các tài sản mua thêm trong kỳ

39
40
Intangible
Non Current
Assets
Tài sản cố định vô hình

Non Monetary Lease


/nɑːn ˈmʌnɪteri/ Phi tiền tệ /liːs/ Hợp đồng cho thuê
Được sử dụng để mô tả các vật hay tài sản Một văn bản hợp đồng cho phép hoặc cho
mà không tính được bằng tiền và có thể thuê một tòa nhà, một mảnh đất hoặc một
được đánh giá tại giá trị cao hơn so với giá phần của thiết bị trong một thời gian với
mua ban đầu việc nhận được một khoản phí

Goodwill Patent
/ˌɡʊdˈwɪl/ Lợi thế thương mại /ˈpætnt/ Bằng sáng chế
Danh tiếng tốt của công ty, có thể được Một tài liệu pháp lý cho thấy một người có
đánh giá như một phần giá trị tài sản của thể độc quyền thực hiện và bán các sáng
công ty đó chế của mình

Physical substance Trademark


/ˈfɪzɪkl ˈsʌbstəns/ Bản chất vật lý /ˈtreɪdmɑːrk/ Thương hiệu
Tên, biểu tượng hoặc thiết kế mà một công
ty dùng cho sản phẩm của mình và không
một công ty nào khác có thể sử dụng lại nó

299 “You don't pay


back, you pay
forward.”

41
Development Costs Commercial Production
/dɪˈveləpmənt kɒst/ Chi phí phát triển /kəˈmɜːrʃl prəˈdʌkʃn/ Sản xuất thương mại
Chi phí phát triển: các chi phí phát triển Đưa vào sản xuất hàng loạt với mục đích
những sản phẩm mới hay cải tiến sản thương mại
phẩm, đôi khi cũng được kết hợp với một
phần của chi phí chung
Impairment
/ɪmˈpermənt/ Sự suy giảm giá trị
Transfer
/trænsˈfɜːr/ Chuyển nhượng
Amortise
/əˈmɔːtaɪz/ Khấu hao
Contractual
Giảm giá trị vốn của một tài sản trên tài
/kənˈtræktʃuəl/ Mang tính hợp đồng
khoản kế toán của công ty qua một khoảng
thời gian
Legal Right
/ˈliːɡl raɪt/ Những quyền hợp pháp
Amortization Rate
Các quyền được pháp luật thừa nhận /ˌæmərtəˈzeɪʃn reɪt/ Tỷ lệ khấu hao
Tỷ lệ phần trăm khấu hao dựa trên giá trị
Accruals Concept còn lại của tài sản
/əˈkruːəl ˈkɒnsept/ Cơ sở (nguyên tắc) dồn
tích
Internally generated Intangible
Các giao dịch được ghi nhận khi chúng xảy Assets
ra hơn là khi tiền mặt được trả tiền hoặc /ɪnˈtɜːnəli ˈdʒenəreɪt ɪnˈtændʒəbl ˈæset/ Tài
nhận được sản cố định vô hình tự đánh giá
Là tài sản cố định vô hình tự hình thành và
Research Cost
tự đánh giá mà thiếu sự xác nhận của một
/rɪˈsɜːtʃ kɒst/ Chi phí nghiên cứu
tổ chức độc lập
Chi phí nghiên cứu: những chi phí điều tra
ban đầu và kế hoạch thực hiện với triển Fair Market Value
vọng mang lại kiến thức và sự hiểu biết mới /feə(r) ˈmɑːkɪt ˈvæljuː/ Giá thị trường
về khoa học, kỹ thuật
Giá thị trường: một mức giá được trả bởi
người mua cho ngườ bán ý
Scientific Or Technical Knowledge
/ˌsaɪənˈtɪfɪk ɔːr ˈteknɪkl ˈnɑːlɪdʒ/ Kiến thức
khoa học và kỹ thuật

Substantially Improved Material


/səbˈstænʃəli ɪmˈpruːv məˈtɪriəl/ Cải thiện
đáng kể tiêu hao nguyên vật liệu
Việc sử dụng nguyên vật liệu hiệu quả hơn,
kinh tế hơn và với hiệu năng cao hơn

42
43
Irrecoverable
Debts And
Allowances
Nợ xấu và dự phòng

Irrecoverable Debts, Doubtful Debt Credit Control


/ˌɪrɪˈkʌvərəbl det/ Nợ xấu và nợ khó đòi /ˈkredɪt kənˈtroʊl/ Kiểm soát tín dụng
Nợ xấu: những khoản nợ phải thu quá hạn Một sự kiểm tra xem khách hàng thanh
thanh toán hoặc chưa quá hạn thanh toán toán đúng thời hạn và không được nợ quá
nhưng không thể thu hồi được do khách nợ giới hạn
không có khả năng thanh toán
Nợ khó đòi: những khoản nợ phải thu quá Credit Limit
hạn thanh toán có thể không đòi được /ˈkredɪt ˈlɪmɪt/ Hạn mức tín dụng (nợ)
Hạn mức tín dụng được định nghĩa là mức
Credit Term dư nợ vay tối đa được duy trì trong một
/ˈkredɪt tɜːrm/ Điều khoản tín dụng thời gian nhất định mà ngân hàng và
khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng
Một kỳ hạn được cho phép trước khi khách
tín dụng
hàng phải thanh toán khoản nợ đối với hàng
hóa hay dịch vụ
Aged receivables analysis
/ˈeɪdʒɪd rɪˈsiːvəblz əˈnæləsɪs/ Phân tích tuổi
nợ

“Ambition is Offset
the path to /ˈɑːfset/ Bù trừ

320 succes.
Persistence is
the vehicle you
arrive in.”
44
Allowances
/əˈlaʊəns/ Dự phòng

General Allowance
/ˈdʒenrəl əˈlaʊəns/ Dự phòng chung

Specific allowance
/spəˈsɪfɪk əˈlaʊəns/ Dự phòng chi tiết

Possibly Irrecoverable
/ˈpɒsəbli ɪrɪˈkʌvərəbl/ Có khả năng không
thu hồi được

Doubtful Debt
/ˈdaʊtfl det/ Nợ khó đòi

Prudent Valuation
/ˈpruːdnt væljuˈeɪʃn/ Định giá thận trọng

45
46
Provisions
And
Contigencies
Dự phòng và nợ tiềm năng

Provisions Legal
/prəˈvɪʒn/ Trích lập dự phòng /ˈliːɡl/ Tính pháp lý
Một khoản dự phòng là một khoản nợ không Tính pháp lý
chắc chắn về thời gian hoặc giá trị
Warranty
Obligation /ˈwɔːrənti/ Giấy bảo hành
/ˌɑːblɪˈɡeɪʃn/ Nghĩa vụ Một bằng chứng pháp lý bảo đảm rằng
Nghĩa vụ phải làm gì máy móc sẽ hoạt động đúng hoặc có chất
lượng tốt
Valid Expectation
/ˈvælɪd ekspekˈteɪʃn/ Kỳ vọng Guarantees
/ˌɡærənˈtiː/ Giấy bảo hành
Estimated Một bằng chứng pháp lý, trong đó các nhà
/ˈestɪmət/ Ước tính sản xuất đồng ý sẽ bồi thường cho người
mua nếu sản phẩm bị lỗi hoặc trở nên bị lỗi
Tính toán xấp xỉ (ước tính)
trước một ngày cụ thể sau khi mua

Expected value approach


“Alone we can
/ɪkˈspektɪd ˈvæljuː/əˈprəʊtʃ/ Phương pháp

333 do so little,
together we
can do so
much.”
giá trị mong đợi

47
Contingencies Contingent Liability
/kənˈtɪndʒənsi/ Nợ tiềm tàng / kənˈtɪndʒəntˌlaɪəˈbɪləti/ Nợ tiềm tàng
Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các
sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ Deteriorate
nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng /dɪˈtɪriəreɪt/ Giảm giá trị
hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một Giảm giá trị thường do bị lỗi mốt hoặc bị
hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong phá hủy về mặt vật lý
tương lai mà doanh nghiệp không kiểm soát

Contigent Asset
/kənˈtɪndʒənt ˈæset/ Tài sản tiềm tàng
Là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự
kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài sản này
chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra
hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều
sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà
doanh nghiệp không kiểm soát được

48
49
Control
Account
Tài khoản kiểm soát

Control Account Receivables Control Account


/kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài khoản kiểm soát /rɪˈsiːvəblz kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài khoản
kiểm soát các khoản phải thu
Một tài khoản được sử dụng để ghi chép
toàn bộ lượng tiền được nhập vào một số Một tài khoản dùng để ghi chép các nghiệp
các tài khoản. Nó cũng hoạt động như việc vụ liên quan đến tất cả các khoản phải
kiểm tra tính chính xác của các tài khoản thu.Số dư tài khoản receivables control
account tại mọi thời điểm sẽ bằng tổng
Total Record lượng tiền nợ doanh nghiệp tại thời điểm
/ˈtəʊtl ˈrekɔːd/ Tổng các ghi nhận đó từ các khoản phải thu của nó

Nominal Ledger Trade Discount Received


/ˈnɒmɪnl ˈledʒə(r)/ Sổ Cái /treɪd ˈdɪskaʊnt rɪˈsiːvd/ Chiết khấu thương
mại được hưởng

Payables Control Account Số tiền được chiết khấu khi mua hàng với
/ˈpeɪəblz kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài khoản kiểm số lượng lớn do bên bán niêm yết sẵn
soát các khoản phải trả
Dùng để giảm thiểu rủi ro mất mát, thua lỗ Trade Discount Allowed
trong chức năng chi trả của kế toán /treɪd ˈdɪskaʊnt əˈlaʊd/ Chi phí chiết khấu
thương mại
Là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với số
lượng lớn

“Some things

345
Trade Discount
work better /treɪd ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thương mại
together” Một sự giảm trong giá niêm yết, được cho
bởi người bán buôn hoặc người sản xuất
tới một người bán lẻ. Nó thường được cho
trong lệnh mua hàng sổ lượng lớn

50
Cash Discount (Settlement Dishonoured Cheques
Discount) /dɪsˈɒnə(r)d tʃeks/ Séc không được chấp
/kæʃ ˈdɪskaʊnt/ Chiết khấu thanh toán nhận

Chiết khấu thanh toán chính là khoản mà


người bán giảm trừ cho người mua khi thanh Refunds To Customers
toán trước thời hạn /ˈriːfʌnd tə ˈkʌstəmə(r)z/ Trả lại tiền cho
khách hàng

Operation Of Control Account


/ˌɒpəˈreɪʃn əv kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Sự hoạt Posting Errors
động của các tài khoản kiểm soát /ˈpəʊstɪŋ ˈerə(r)z/ Sai sót khi vào sổ

Cash Control Account Reasonable For Reconciliation


/ˈriːznz fə(r) ˌrekənsɪliˈeɪʃn/ Lý do đối chiếu
/kæʃ kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài khoản kiểm soát
tài khoản
tiền
Các lý do dẫn đến sai lệch giữa sổ quỹ và
Một tài khoản trong đó lưu giữ các giao dịch
sổ phụ ngân hàng và cần thực hiện đối
liên quan đến tất cả tổng số tiền thu và chi.
chiếu để tìm ra chênh lệch
Số dư trên tài khoản này bất cứ lúc nào sẽ
là tổng số tiền hiện doanh nghiệp đang nắm
giữ Payments In Transit
/ˈpeɪmənts ɪn ˈtrænzɪt/ Khoản thanh toán
đang chuyển
Debtors Ledger Control Account
/ˈdetə(r)z ˈledʒə(r) kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài Khoản tiền chuyển liên ngân hàng đã ghi
khoản kiểm soát các khoản phải thu nhận trong sổ quỹ nhưng chưa được ghi
nhận vào sổ phụ ngân hàng
Một tài khoản dùng để ghi chép các nghiệp
vụ liên quan đến tất cả các khoản phải
Omitted Invoices And Credit
thu.Số dư tài khoản kiểm soát các khoản
Notes
phải thu tại mọi thời điểm sẽ bằng tổng
/əˈmɪttid ˈɪnvɔɪsiz ənd ˈkredɪt nəʊts/ Hóa
lượng tiền khách hàng nợ doanh nghiệp tại
đơn bị thiếu và giấy báo có
thời điểm đó

Creditors Ledger Control Account


/ˈkredɪtə(r)z ˈledʒə(r) kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Tài
khoản kiểm soát các khoàn phải trả
Một tài khoản trong đó lưu giữ các giao dịch
liên quan đến tất cả tổng sổ các khoản vay.
Số dư trên tài khoản này bất cứ lúc nào sẽ
là tổng số tiền doanh nghiệp vay tại thời
điểm đó

Contra Entries
/ˈkɒntrə ˈentriz/ Bút toán cấn trừ

51
52
Introduction To
Company
Account
Giới thiệu tài khoản vốn chủ trong công ty

Limited Liability Company Loan Notes


/ˈlɪmɪtɪd ˌlaɪəˈbɪləti ˈkʌmpəni/ Công ty trách /ləʊn nəʊts/ Giấy ghi nợ
nhiệm hữu hạn
Loại hình công ty mà thành viên công ty có Share Capital
thể là tổ chức, cá nhân. Công ty TNHH chịu /ʃeə(r) ˈkæpɪtl/ Vốn cổ phần
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài Giá trị tổng tài sản của một công ty được
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi thể hiện dưới dạng cổ phần
số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp

Face Value/ Nominal Value/ Par


Stands To Lose
Value
/stænd tə luːz/ Chấp nhập chịu lỗ
/feɪs ˈvæljuː/ Mệnh giá
Giá niêm yết của chứng khoán
Funding
/ˈfʌndɪŋ/ Gây quỹ
Authorized (Or Legal) Capital
/ˈɔːθəraɪz ˈkæpɪtl/ Vốn điều lệ
Lượng cổ phần tối đa mà một công ty được
phép phát hành

“If you Issued Capital

365 stumble, make


it part of the
dance.”
/ˈɪʃuːd ˈkæpɪtl/ Vốn được phát hành
Lượng vốn cổ phần được phát hành tới các
cổ đông

53
Called Up Capital Bonus Issue
/kɔːld ʌp ˈkæpɪtl/ Vốn được gọi /ˈbəʊnəs ˈɪʃuː/ Phát hành cổ phiếu thưởng
Lượng tiền mà công ty huy động từ các cổ Một lần phát hành vốn, trong đó một công
đông ty chuyển tiền từ quỹ vào vốn cổ phần và
phát hành thêm cổ phiếu miễn phí tới các
Paid Up Capital cổ đông. Giá trị của công ty vẫn giữ
/peɪd ʌp ˈkæpɪtl/ Vốn đã góp nguyên, và tổng giá trị thị trường của cổ
phiếu của cổ đông vẫn giữ nguyên, giá thị
Nguồn vốn trong một doanh nghiệp mà trường được điều chỉnh vào tài khoản đối
được cung cấp bởi các cổ đông của nó, với những cổ phiếu mới. Cũng được gọi là
thường dưới dạng các khoản chi trả cho cổ chia cổ phần
phần lớn hơn mệnh giá

Rights Issue
Preference Shares
/raɪt ˈɪʃuː/ Phát hành quyền mua
/ˈprefrəns ʃeə(r)z/ Cổ phiếu ưu đãi
Một sự sắp xếp để cho cổ đông có quyền
Là một loại chứng khoán lai tạp có những
mua nhiều cổ phiếu hơn với giá thấp hơn
đặc điểm vừa giống cổ phiếu thường, vừa
giống trái phiếu. Đó là một giấy chứng nhận
Secured On Company Asset
cổ đông ưu tiên so với cổ đông thường về
mặt tài chính nhưng bị hạn chế về quyền /sɪˈkjʊə(r)d ɒn ˈkʌmpəni ˈæset/ Bảo đảm tài
sản công ty
hạn đối với công ty góp vốn, như: người giữ
cổ phiếu ưu đãi không được tham gia ứng
cử bầu cử vào Hội đồng quản trị hoặc ban Share Premium
kiểm soát công ty, nhưng lại được ưu tiên /ʃeə(r) ˈpriːmiəm/ Thặng dư vốn cổ phần
chia cổ tức trước cổ đông Một lượng được trả lớn hơn giá trị ghi sổ
của một cổ phiếu để mua nó
Redeemable Share
/rɪˈdiːməbl/ Cổ phiếu có thể thu hồi Statutory (Capital) Reserves
/ˈstætʃətri rɪˈzɜːvz/ Quỹ theo luật định
Một loại chứng khoán mà công ty phát hành
ra nó có thể mua lại Quỹ mà một công ty cần lập theo luật
pháp, và nó không được dùng để phân
Irredeemable Bond chia cổ tức
/ˌɪrɪˈdiːməbl bɒnd/ Trái phiếu không thể
chuyển đổi Non Statutory (Revenue)
Reserves
Trái phiếu chính phủ không có ngày đáo /nɒn ˈstætʃətri rɪˈzɜːvz/ Quỹ không theo
hạn, trái chủ được nhận tiền lãi nhưng luật định
không bao giờ có thể được hoàn trả phần
giá trị gốc của trái phiếu
Accumulated Profits
/əˈkjuːmjəleɪt ˈprɒfɪts/ Lợi nhuận lũy kế
New Issue
Phần lợi nhuận không dùng để chi trả cổ
/njuː ˈɪʃuː/ Phát hành mới
tức dồn tích qua các năm
Một lần phát hành cổ phiếu mới để tăng
nguồn tài chính cho một công ty

54
Undistributed Profits
/ʌndɪˈstrɪbjuːtid ˈprɒfɪts/ Lợi nhuận chưa
phân phối

Dilutes
/daɪˈluːt/ Pha loãng cổ phiếu
Là hiện tượng suy giảm lợi nhuận trên cổ
phiếu (EPS) do phát hành thêm cổ phiếu
mới bởi các hình thức khác nhau

55
56
Preparation Of
Financial
Statements For
Company
Chuẩn bị báo cáo tài chính của công ty

IAS 1 Net Profit


/aɪ ei es/ Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 1 /net profit/ Lợi nhuận ròng
IAS 1 liệt kê các nội dung được yêu cầu của Là khoản chênh lệch thu được khi tổng thu
một báo cáo tài chính. Nó cũng đua ra hướng nhập lớn hơn chi phí, một phần giá trị này
dẫn về việc các khoản mục nên được thể được ghi nhận vào lợi nhuận giữ lại trong
hiện như thế nào trên báo cáo tài chính. một báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu
báo cáo tài chính hoàn chỉnh bao gốm một
báo cáo về tình hình tài chính, một báo cáo Gains On Property Revaluation
toàn diện về thu nhập, một báo cáo về sự /gein ɔn property 'ri:,vælju'eiʃn/ Lãi đánh
thay đổi vốn chủ sở hữu, một báo cáo lưu giá lại tài sản
chuyển tiền tệ và một ghi chú tiết lộ
Lãi đánh giá lại tài sản phát sinh khi một tài
sản được đánh giá lại. Khoản thu nhập này
được ghi nhận trong phần thu nhập khác
của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
“Alone we are

383 strong, but


together we
are stronger.”

57
Other Comprehensive Income Administrative Expenses
/'ʌðə ,kɔmpri'hensiv 'ri:,vælju'eiʃn/ Tổng /əd'ministrətiv iks'pens/ Chi phí quản lý
thu nhập khác doanh nghiệp
Bao gồm tất cả các khoản thu nhập khác Chi phí xảy ra trong quá trình kiểm soát và
trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh điều hành tổ chức, nhưng không được ghi
nhưng không bao gồm doanh thu thuần nhận trực tiếp vào chi phí tài chính,
maketing hay điều hành sản xuât
Guidance Tiền lương của giám đốc điều hành cấp
/ˈgaɪdənts/ Hướng dẫn cao và chi phí dịch vụ chung (như kế toán,
ký kết hợp đồng, và các mối quan hệ công
Current Portion Of Long Term nghiệp) thuộc nhóm này. Chi phí hành
Borrowings chính liên quan đến các tổ chức trái ngược
/'kʌrənt 'pɔ:ʃn əv 'lɔɳtə:m 'bɔrouiɳ/ Vay dài với các chi phí liên quan đến các bộ phận
hạn đến hạn trả cá nhân. Cũng được gọi là chi phí hành
chính
Chỉ số này cho biết có bao nhiêu phần
trăm nợ dài hạn của một doanh nghiệp đã
Income Tax Expense
sắp đến hạn thanh toán (trong vòng một
/'inkəm tæks iks'pens/ Chi phí thuế thu
năm)
nhập
Chi phí thuế thu nhập là khoản chi phí mà
Distribution Costs
một doanh nghiệp ghi nhận trong kỳ kế
/distri'bju:ʃn kɔst/ Chi phí phân phối sản
toán để thể hiện nghĩa vụ thuế với nhà
phẩm
nước
Chi phí xuất hiện khi vận chuyển hàng hóa
từ điểm sản xuất đến điểm tiêu thụ. Ngoài Revenue (IAS 18)
ra nó còn được gọi là chi phí vận chuyển
/'revinju:/ Doanh thu
IAS 18 định nghĩa doanh thu là "dòng tiền
Point Of Sale
đầu vào mà doanh nghiệp thu được trong
/pɔint əv seil/ Thời điểm bán
quá trình hoạt động (dòng tiền dẫn đến sự
Thời điểm mà quyền sở hữu tài sản được gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh hưởng
chuyển từ người bán sang người mua đến sự đóng góp của vốn chủ sở hữu)”

Rendering Of Services Royalties


/'rendərɪŋ əv 'sɜːvɪs/ Cung cấp dịch vụ /'rɔiəltis/ Tiền bản quyền
Hoàn thành các dịch vụ theo yêu cầu của Là chi phí cho việc sử dụng tài sản vô hình
khách hàng của cá nhận hoặc tổ chức ví dụ như bằng
sáng chế, phần mềm máy tính và nhãn
hiệu hàng hoá

58
Arm’s Length Transaction Gross Inflow Of Economic
/ɑ:ms leɳθ træn'zækʃn/ Trao đổi ngang Benefits
giá /grous 'inflou əv ,i:kə'nɔmik 'benifit/ Tổng
Nguyên tắc xác định giá trị thị trường công lợi ích kinh tế chảy vào doanh nghiệp
bằng (FMV) Là giá trị tài sản có thể được IAS 18 xác định doanh thu là “toàn bộ
trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết dòng vốn đi vào của lợi ích kinh tế trong
trong sự trao đổi ngang giá thời kỳ phát sinh trong quá trình hoạt động
bình thường của một thực thể khi những
dòng dẫn đến tăng vốn chủ sở hữu, trừ
tăng liên quan đến sự đóng góp của người
tham gia bình đẳng”

59
60
Statement Of
Cash Flow
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Key Performance Indicator (KPI) Cash Equivalents


/kei pi: ai/ Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt /kæʃ ɪˈkwɪv.əl.ənt/ Các khoản tương
động (Chỉ số hiệu quả trọng yếu) đương tiền
Là một công cụ quản lý, được sử dụng để Là các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn
đo lường, phân tích khả năng đạt được mục thu hồi còn lại không quá 3 tháng kể từ
tiêu của tổ chức ngày lập báo cáo tài chính, có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền
Liquidity xác định và không có rủi ro trong việc
/li’kwiditi/ Tính thanh khoản chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo

Khả năng chuyển đổi thành tiền


Manipulation
/məˌnɪp.jəˈleɪ.ʃən/ Làm giả báo cáo tài
Solvency
chính
/sɒlv(ə)nsi/ Khả năng thanh toán
Đây là hình thức gian lận trong kế toán
Khả năng chi trả các khoản nợ đúng hạn nhằm phản ánh sai lệch tình hình tài chính
của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính
Convertibility của doanh nghiệp
/kən,və:tə'biliti/ Tính có thể chuyển dổi
Demand Deposits
/dɪˈmænd dɪˈpɑː.zɪt/ Tiền gửi không kỳ hạn
Là tiền gửi thanh toán mà người gửi tiền
có thể rút ra bất cứ lúc nào, lãi suất của
khoản tiền này thường rất thấp, thậm chí
“Set some

402
bằng 0
goals, then
demolish
them.”

61
Selfconstructed Property, Plant
And Equipment
/self-kən'strʌktid property, plɑ:nt end
i'kwipmənt/ Tài sản tự xây dựng
Tài sản tự xây dựng đề cập đến những tài
sản được xây dựng bởi công ty. Nguyên giá
tài sản tự xây dựng sẽ bao gồm các chi phí
trực tiếp như vật liệu và lao động gắn với xây
dựng của nó

Debentures
/di'bentʃə/ Trái phiếu, giấy nợ
Đây là một công cụ nợ không được bảo
đảm bằng các tài sản hữu hình hoặc ký quỹ
nào mà chỉ được đảm bảo bằng mức độ tin
cậy về khả năng trả nợ hay là uy tín của
chính công ty phát hành

62
63
Events After
The Reporting
Period
Sự kiện sau kỳ báo cáo

Favorable Indicative
/'feivərəbl/ Thuận lợi /ɪnˈdɪkət̬ɪv/ Biểu lộ, biểu thị
Tốt hơn dự kiến
Break Up Basis
Unfavorable /breɪk ʌp ˈbeɪsɪk/ Trên cơ sở phá sản
/ʌnˈfeɪvərəbəl/ Bất lợi Khi tính hoạt động liên tục không còn được
áp dụng phù hợp với doanh nghiệp. Toàn
Không mong đợi
bộ tài sản của doanh nghiệp sẽ phải ghi
nhận theo giá thanh lý thay vì giá gốc
Authorized For Issue
/ˈɔːθəraɪzd fɔːr ˈɪsjuː/ Được ủy quyền để
Permanent Diminution In Value
phát hành
/ˈpɝːmənənt ˌdɪməˈnuːʃən/ Trên cơ sở phá
Ủy quyền giải quyết vấn đề là việc cán bộ sản
quản lý cấp trên cho phép cán bộ cấp dưới
Sự suy giảm giá trị vĩnh viễn ngụ ý không
có quyền ra quyết định về những vấn đề
phải sự biến động giá trị thị trường trong
thuộc quyền hạn của mình, trong khi người
ngắn hạn của tài sản. Không có các dấu
cho phép vẫn đứng ra chịu trách nhiệm
hiệu đơn lẻ nào, mà nhà quản trị cần phải
kết hợp rất nhiều yếu tố khác nhau để đạt
được kết luận về sự suy giảm giá trị vĩnh
“Work hard, be

410
viễn của khoản đầu tư
patient and the
rest will
follow.”

64
Fraud Or Errors Major Restructuring
/frɑːd ˈer.ɚ/ Gian lận và sai sót /ˈmeɪ.dʒɚ ˌriːˈstrʌktʃərɪŋ/ Sự tái cơ cấu
trên diện rộng
- Gian lận: hành vi trình bày sai lệch cố ý
hoặc sửa đổi tài liệu kế toán liên quan đến Là sự tổ chức lại một cồng ty, doanh
bán hàng, doanh thu, chi phí và các yếu tố nghiệp hay một hệ thống theo một cách
khác vì động cơ lợi nhuận như thổi phồng mới trên diện rộng, nhằm làm cho nó hoạt
giá trị cổ phiếu của công ty, có được nguồn động hiệu quả hơn
tài trợ thuận lợi hơn hoặc trốn tránh nghĩa
vụ nợ. Đây là vấn đề đạo đức của người Litigation
thực hiện /,liti'geiʃn/ Tranh chấp, kiện tụng
- Sai sót: lỗi định lượng do sơ suất hoặc sử Quá trình đưa một vụ việc nào đó lên toà
dụng sai các chính sách kế toán và / hoặc án để giải quyết tranh chấp (khi tranh chấp
các quy định của GAAP. Đây là vấn đề về đó quá lớn đến mức 2 bên không thể tự
các yếu tố khách quan hoặc do năng lực giải quyết với nhau)
hạn chế

Debentures
/dɪˈbentʃər/ Công ty con
Là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của một
doanh nghiệp khác (gọi là công ty mẹ)

65
66
Interpreation
Of The
Financial
Statements
Đọc hiểu Báo cáo Tài chính

Trend Analysis The Board Categories Of Ratios


/trend əˈnæləsɪs/ Phân tích xu hướng /bɔːrd ðə ˈkætəɡɔːri əv ˈreɪʃioʊ/ Các loại chỉ
số
Là cách phân tích dùng sự so sánh giữa các
mốc thời gian khác nhau để nhìn ra quy luật
mang tính xu hướng Profitability And Return
/ˈprɒfɪtəbəl ænd rɪˈtɜːn/ Tính sinh lời
Historical Cost Accounting
/hɪˈstɒrɪkəl kɒst əˈkaʊntɪŋ/ Kế toán theo giá Efficiency (Turnover Ratios)
gốc /ɪˈfɪʃənsi/ Hiệu suất hoạt động
Nguyên giá của tài sản được xác định dựa Tỷ suất hoạt động chỉ ra mức độ hiệu quả
trên số tiền ban đầu được trao đổi để có của một tổ chức trong việc sử dụng tài sản
được một tài sản
Long Term Solvency And Stability
/ˌlɒŋˈtɜːm ˈsɒlvənt ænd stəˈbɪləti/ Khả năng
“The only thanh toán dài hạn và tính ổn định

420 source of
knowledge is
experience.”
Chỉ số khả năng thanh toán dài hạn đo
lường rủi to mà doanh nghiệp phải đối mặt
từ việc vay nợ dài hạn

67
Shareholders' Investment Ratios Gross Profit
/ˈʃeəˌhəʊldər ɪnˈvestmənt ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ tiêu /ɡroʊs ˈprɑːfɪt/ Lợi nhuận gộp
đầu tư của cổ đông Lợi nhuận gộp được xác định bằng doanh
thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán
Short Term Solvency And
Liquidity Return On Equity
/ˌʃɔːtˈtɜːm ˈsɒlvənt ænd lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng / rɪˈtɜːn ɒn ˈekwɪti / Khả năng sinh lời của
thanh toán ngắn hạn và thanh khoản vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán ngắn hạn là khả Khả năng sinh lời của VCSH = Lợi nhuận/
năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn từ tài Vốn chủ sở hữu
sản lưu động
Profit Margin
Profitability And Return /ˈprɒfɪt ˈmɑː.dʒɪn/ Tỷ suất lợi nhuận
/ˈprɒfɪtəbəl ænd rɪˈtɜːn/ Tính sinh lời Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tương đối
phản ánh quan hệ giữa tổng mức lợi
Return On Capital Employed nhuận đạt được trong kỳ với tổng doanh
/rɪˈtɜːn ɒn ˈkæp.ɪ.təl ɪmˈplɔɪd/ Khả năng thu bán hàng trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận
sinh lời của vốn dài hạn được xác định bằng cách lấy lợi nhuận
trong kỳ chia cho tổng doanh thu
ROCE là một chỉ số tài chính đo lường
hiệu quả sử dụng vốn dài hạn của doanh
nghiệp Gross Profit Margin
/ɡrəʊsˈprɒfɪt ˈmɑːdʒɪn/ Lợi nhuận gộp cận
Net Profit As A Percentage Of biên

Sales Lợi nhuận gộp cận biên = Lợi nhuận gộp/


/net ˈprɑːfɪt æz ə pərˈsentɪdʒ əv seɪl/ Lợi Doanh thu
nhuận thuần trên doanh thu
Là tỷ lệ so sánh giữa tổng số lợi nhuận sau
Net Profit Margin
thuế thu được từ các hoạt động sản xuất /net ˈprɒfɪt ˈmɑː.dʒɪn/ Lợi nhuận thuần cận
kinh doanh và các hoạt động khác trong biên
năm với doanh thu thuần của doanh Lợi nhuận thuần cận biên = Lợi nhuận từ
nghiệp hoạt động SXKD / Doanh thu

Asset Turnover Ratio Profit Analysis


/ˈæset ˈtɜːnˌəʊvər ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số vòng quay /ˈprɒfɪt əˈnæləsɪs/ Phân tích lợi nhuận
tài sản
Vòng quay tài sản là một chỉ số tài chính
đo lường tính hiệu quả của doanh nghiệp
trong việc sử dụng các tài sản để tạo ra
doanh thu hoặc thu nhập

68
Liquidity, Gearing/ Leverage And Gearing Ratio/ Leverage
Working Capital /ˈɡɪərɪŋ ˈreɪʃiəʊ/ Đòn bẩy tài chính
/lɪˈkwɪdəti/ Thanh khoản, đòn bẩy tài Đòn bẩy tài chính là khái niệm dùng để chỉ
chính và vốn lưu động sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở
hữu trong việc điều hành chính sách tài
Current Ratio chính của doanh nghiệp.Đòn bảy tài
/kəˈlekʃən ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số thanh toán hiện chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có
thời tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu
Chỉ số thanh toán hiện thời thể hiện khả
năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn bằng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Interest Cover Ratio
/ˈɪntrəst ˈkʌvər/ Khả năng chi trả lãi vay

Quick Ratio Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết
/ kwɪk ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số thanh toán nhanh mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
như thế nào
Chỉ số thanh toán nhanh là tỷ lệ giữa tài
sản dễ quy đổi ra tiền mặt trên nợ ngắn
Payables Payment Period
hạn, phản ánh năng lực thanh toán nhanh
các khoản nợ hiện hành (current liabilities) /ˈpeɪəbəl ˈpeɪmənt ˈpɪəriəd/ Kỳ thanh toán
các khoản phải trả
bằng số tài sản ngắn hạn (quick assets) có
trong tay, mà không buộc phải bán đi hàng Kỳ thanh toán các khoản phải trả là tỷ số
tồn kho để bù vào cho biết khoảng thời gian doanh nghiệp
dùng để chi trả cho các chủ nợ của họ
Receivables Collection Period Inventory Turnover Period
/rɪˈsiːvəblz kəˈlekʃən ˈpɪəriəd/ Kỳ thu hồi /ˈɪnvəntəri ˈtɜːnˌəʊvər ˈpɪəriəd/ Số ngày
các khoản phải thu của một vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này cho biết doanh nghiệp mất bao Số ngày mà hàng tồn kho nằm trong
nhiêu ngày để thu hồi các khoản phải thu doanh nghiệp
của mình

Debt ratios
/det ˈreɪʃiəʊ/ Hệ số nợ
Tỷ số này (thường tính bằng %) được tính
bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ
ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho
giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ

69
70
Introduction
About
Consolidated
Financial
Statements
Giới thiệu về báo cáo tài chính hợp nhất

Group Of Companies Parent


/gru:p əv 'kʌmpəni/ Tổng công ty /'peərənt/ Công ty mẹ
Nhóm các công ty có chung công ty mẹ và Công ty mẹ là một công ty sở hữu một
các công ty con có chức năng như một thực phần chính hoặc toàn bộ số cổ phần của
thể riêng rẽ thông qua việc sử dụng các một công ty khác để có thể kiểm soát việc
nguồn lực chung điều hành và các hoạt động củacông
ty này (công ty con) bằng việc gây ảnh
hưởng hoặc bầu ra Hội đồng quản trị

“Life is like Subsidiaries


/səbˈsɪdɪəri/ Công ty con

444 riding a
bicycle, you
must keep
moving.”
Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm
soát của một doanh nghiệp khác (gọi là
công ty mẹ)

71
Controls Associates And Trade
/kənˈtrəʊl/ Kiểm soát Investments
Là quá trình đo lường kết quả thực hiện, so /əˈsoʊsieɪt ən treɪd ɪnˈvestmənt/ Công ty
sánh với các tiêu chuẩn phát hiện sai lệch và liên kết và các khoản đầu tư thương mại
nguyên nhân, tiến hành các điều chỉnh nhằm
làm cho kết quả cuối cùng phù hợp với mục Board Of Directors
tiêu đã được xác định /bɔ:d əv dɪˈrɛktə/ Ban giám đốc
Là một nhóm các cá nhân đại diện cho các
Adding Together cổ đông để quản lý công ty
/ad tə'geðə/ Cộng ngang
Cộng các hàng có cùng bản chất vào nhau Material Transactions
/mə'tiəriəl træn'zækʃn/ Các giao dịch
Cancellation Of Like Items trọng yếu
/,kænse'leiʃn əv lʌɪk/ Cấn trừ giao dịch nội
bộ Management Personnel
/ˈmanɪdʒm(ə)nt pəːsəˈnɛl/ Quản trị nhân
Owned Everything sự
/oun 'evriθiɳ ˈʌɪtəm/ Sở hữu tất cả mọi thứ Công tác quản lý các lực lượng lao động
của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn
Intragroup Debts nhân lực. Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển
/intraɡruːp det/ Khoản nợ giữa các công ty dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng
trong tập đoàn thưởng người lao động, đồng thời giám sát
lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo
đảm phù hợp với luật lao động và việc làm
Non Controlling Interest
/nonkənˈtroʊl ˈɪntrest/ Phần vốn của một
công ty con mà công ty mẹ không nắm giữ
Essential Technical Information
/ɪˈsɛnʃ(ə)l ˈtɛknɪk(ə)l ɪnfəˈmeɪʃ(ə)n/ Thông
tin chuyên ngành thiết yếu

72
Asset Turnover Ratio 68

A
Assets 7
Assets Held For Sale 30
Associates And Trade Investments 72
Authorized (Or Legal) Capital 53
A Manufacturing Business 9 Authorized For Issue 64
A Retailing Business 9 AVCO 31
Abnormal Waste 31
ACCA
Accounting Concepts
Accounting Equation
Accounting Period
5
12
9
8, 37
B
Bad And Debts 29
Accounting Records 31
Balance Carried Forward 27
Accounting Standards 12
Bank Loan 27
Accounting Systems 6
Bankers 7
Accruals 8
Benefits 7
Accruals Basis 13
Board Of Directors 72
Accruals Concept 42
Bonus Issue 54
Accrued Expenses 29
Break-Up Basis 64
Accumulated Depreciation 35
Business Entity 6
Accumulated Profits 54
Business Entity Concept 14
Acquisition Of The Assets 36
Business Premises 38
Adding Together 72
Additions 39
Administrative Expenses
Administrative Overheads
Administrative Purposes
58
31
35
C
Aged Receivables Analysis 44
Called Up Capital 54
Allowances 45
Cancellation Of Like Items 72
Amortisation 34
Capital 8
Amortise 42
Capital Expenditure 9
Amortization Rate 42
Capital Expenditure 34
Arm’s Length Transaction 59
Capitalized 36
Assembly Costs 36
Carriage 35
Asset Register 39
73
Carriage Inwards 23 Costs Of Training Staff 36
Carriage Outwards 23 Credit Control 44
Carrying Amount 35 Credit Limit 44
Cash At Bank Account 20 Credit Purchases 17
Cash Book 16 Credit Sales 17
Cash Control Account 51 Credit Side 19
Cash Discount 23 Credit Term 44
Cash Discount (Settlement Discount) 51 Credit Transaction 19
Cash Equivalents 61 Creditors Ledger Control Account 51
Cash Transaction 19 Current Assets 7, 26
Casting Errors 27 Current Liabilities 8, 27
Cleaning And Maintenance 34 Current Portion Of Long-Term
Borrowings 58
Commercial Production 42
Current Ratio 69
Comparability 14
Customers 6
Compensating Errors 27
Customs Duty 35
Completeness 14
Cheques Issued & Received 15
Consistency 14
Consistently 38
Consolidated Financial Statements
Construction
Contigencies
6
36
48
D
Continuous Inventory Method 30
Debentures 62
Contingent Asset 48
Debit Side 19
Contingent Liability 48
Debt Ratios 69
Contra Entry 24, 51
Debtors Ledger Control Account 51
Contractual 42
Delivery Cost 36
Control Account 50
Demand Deposits 61
Controls 72
Depreciation 29
Convertibility 61
Depreciation 34
Corporate Finance 10
Deteriorate 48
Cost 35
Development Costs 42
Cost Of Conversion 31
Dilutes 55
Cost Of Dismantling And Removing 36
Directly Attributable Costs 36
Cost Of Goods Purchase 31
Directors 10
Cost Of Sales 8, 29
74
Discount Allowed 23
Discount Received
Dishonoured Cheques
Disposals
Distribution Costs
23
51
39
58
F
Face Value Or Nominal Value Or Par
Dividends 34
Value 53
Documenting 15
Fair Market Value 42
Double Entry Bookkeeping 5
Fair Presentation 12, 14
Double Entry Bookkeeping 19
Fair Value 35
Doubtful Debt 45
Faithful Presentation 14
Doubtful Debts 29
Favorable 64
Dual Effects 19
Fifo 31
Financial Accounting 5

E Financial Accounting Process


Financial Reporting
Financial Transactions
15
6
5
Finished Goods 30
Efficiency (Turnover Ratios) 67
Fraud Or Errors 65
Employees 7
Frauds 10
End-Of-Year Adjustment For Inventory 29
Funding 53
Errors 10
Future Economic Benefits 35
Errors Of Extraction 27
Errors Of Omission 27
Errors Of Partial Omission
Errors Of Principle
Errors Of Transposition
27
27
27
G
Essential Technical Information 72
GAAP 12
Estimated 47
Gains On Property Revaluation 57
Estimated Useful Life 38
Gearing Ratio/ Leverage 69
Excess Depreciation 39
General Allowance 45
Expected Value Approach 47
Going Concern Assumption 13
Expenses Of Operations 37
Goods Dispatched Note 17
Explanatory Notes 17
Goods Held In Inventory 34
Extension 34
Goods Received Note 17
Goodwill 41
75
Governance 10 Input Sales Tax 23
Government 6 Installments 38
Gross Inflow Of Economic Benefits 59 Intangible Assets 33
Gross Invoice Amount 23 Interest 34
Gross Profit 9, 68 Interest Cover Ratio 69
Gross Profit Margin 68 Internal Controls 10
Group Of Companies 71 Internally Generated Intangible Assets 42
Guarantees 47 Interpretation Of Financial Statements 6
Guidance 58 Intra-Group Debts 72
Inventory 7, 26

H Inventory Turnover Period


Inventory Valuation
Irrecoverable Debts , Doubtful Debt
Irrecoverable Sales Tax
69
31
44
24
Historical Cost Accounting 67
Irredeemable Bond 54
Historical Costs 31
Issued Capital 53

I J
IAS 13
Journal 16, 20
IAS 1 57
Journal Vouchers 15
IAS 16 – Property, Plant And
Equipment 35
IAS 18 – Revenue
IASB
IFRS
58
13
13
K
Impairment 42 KPI 61
Impairment Losses 35

L
Import Duties 36
Imprest System 17
Improves 37
Income Tax Expense 58
Indicative 64 Lease 41

Initial Measurement 35 Ledger Entries 38


76
Legal 47 Net Book Value 39
Legal Rights 42 Net Invoice Amount 23
Liabilities 8 Net Profit 9, 57
Lifo 31 Net Profit As A Percentage Of Sales 68
Limited Liability Company 6, 53 Net Profit Margin 68
Liquidity 61 Net Realizable Value (NRV) 30
Liquidity, Gearing/Leverage And Working Net Sale Price 39
Capital 69 Neutrality 14
List Price 23 New Issue 54
Litigation 65 New Production Process 37
Loan Notes 53
Nominal Ledger 16, 50
Long Term 33 Non Current Assets 7, 26
Long Term Investments 34 Non Controlling Interest 72
Long Term Solvency And Stability 67
Non Current Liabilities 8, 27
Non Monetary 41

M Non Statutory (Revenue) Reserves 54

Maintenance Contracts
Major Restructuring
37
65
O
Management Personnel 72 Obligation 47
Manipulation 61 Obsolescence Of Products 30
Manufacturer 23 Offset 44
Material Misstatement 10 Omitted Invoices And Credit Notes 51
Material Transactions 72 Operating Cycle 33
Materiality 14
Operating Losses 37
Measured Reliably 35 Operation Of Control Accounts 51
Measurement Of Inventories 30 Other Comprehensive Income 58
Modification 37 Other Expenses 9
Other Income 9

N Output Sales Tax


Overdraft
Overhead Costs
23
8
37
Overvalued 39
National/ Local Legislation 12
77
Owned Everything 72 Profitability And Return 68
Profitability And Return 67

P Property, Plant And Equipment


Provisions
Prudence
Prudence Concept
35
47
14
30
Paid Up Capital 54
Prudent Valuation 45
Parent 71
Purchase Day Book 16
Partnerships 6
Purchase Order 17
Patent 41
Purchase Price 36
Payables Control Account 50
Purchase Return (Return Outwards;
Payables Ledger 16 Return Out) 23
Payables Payment Period 69 Purchase Return Day Book 16
Payments In Transit 51 Purchases Account 20
Periodic Method 30 Purchases Invoices 15
Periodically 38 Physical Deterioration 30
Permanent Diminution In Value 64 Physical Form 33
Petty Cash Book 16
Petty Cash Vouchers
Plant And Machine
Point Of Sale
Possibly Irrecoverable
15
26
58
45
Q
Qualitative Characteristics 5
Posting Errors 51
Quick Ratio 69
Preference Shares 54
Quotation 16
Prepaid Expenses 29
Prepayments 7
Pre-Production Costs
Presenting
Probable
37
16
35
R
Proceeds 34
Raw Materials 31
Production Costs 29
Reaches Planned Performances 37
Professional Fees 36
Reasons For Reconciliation 51
Profit Analysis 68
Receivables Collection Period 69
Profit Margin 68
Receivables Control Account 50
Profit Or Loss On Disposal 39
Receivables Ledger 16
78
Recognition Criteria 35 Sales Invoices 15
Recognition Of A Non Current Asset 34 Sales Order 17
Recording 15 Sales Return (Return Inwards; Return
In) 22
Recording Transactions 5
Sales Return Day Book 15
Redeemable Share 54
Sales Tax 36
Refunds To Customers 51
Scientific Or Technical Knowledge 42
Relevance 13
Secured On Company Asset 54
Reliability 13
Self Constructed Property, Plant And
Rendering Of Services 58
Equipment 62
Rent 27
Selling And Distribution Expense 30
Rental To Others 35
Selling Cost 39
Research Cost 42
Share Capital 53
Residual Value 38
Share Premium 54
Restore 36
Shareholders' Investment Ratios 68
Retailer 24
Shareholders/ Owners 7
Return Inwards 27
Short Term Solvency And Liquidity 68
Return On Capital Employed 68
Site Preparation 36
Return On Equity 68
Sole Traders 6
Return Outwards 27
Solvency 61
Retrospective 38
Specific Allowance 45
Revaluation Downwards 39
Staff Costs 36
Revaluation Model 37
Stakeholder’s 6
Revaluation Surplus 38
Stands To Lose 53
Revenue Expenditure 9, 34
Start Up 37
Revenue Income 34
Statement Of Cash Flow (SOCF) 9
Reversal Of Write-Down 31
Statement Of Comprehensive Income
Rights Issue 54 (Statement Of Profit Or Loss - Income
Royalties 58 Statement 8
Statement Of Change In Equity

S
(SOCE) 9
Statement Of Changes In Equity 39
Statement Of Financial Position -
Balance Sheet 7
Statutory (Capital) Reserves 54
Sales Account 20
Storage Capacity 34
Sales Day Book 15

79
Straight Line Method 38 Trial Balance 5, 16
Subsequent Expenditure 37
Subsidiaries
Substance Over Form
Substantially Improved Material
Summarizing/ Posting
71
14
42
16
U
Underlying Assumption 13
Supplier Of Materials And Components 23
Understandability 13
Suppliers 6
Undistributed Profits 55

T
Unfavorable 64
Upgrade Of Machine 37

T Account
Tangible Assets
Tangible Non Current Assets
19
33
33
V
Valid Expectation 47
Total Record 50
VAS 13
The Board Categories Of Ratios 67
The Reducing Balance Method 38
The Regulatory Framework
Trade Accounts Payable
Trade Accounts Receivable
12
20
20
W
Trade Discount 23, 36
Wages Book 16
Trade Discount Allowed 50
Wages Docs 15
Trade Discount Received 50
Warehouse 31
Trade Payables 8
Warranty 47
Trade Receivables 7, 26
Whole Class Of Assets 38
Trademark 41
Wholesaler 24
Transfer 42
WIP 30
Transportation And Storage Costs 31
Write Down 31
Trend Analysis 67
Written Off 38

80
Danh mục từ viết tắt

ACCA Association of Chartered Certified Accountants

SOFP Statement Of Financial Position

SOCI Statement Of Comprehensive Income

SOCF Statement Of Cash Flow

SOCE Statement Of Change In Equity

GAAP Generally Accepted accounting Principles

IAS International Accounting Standards

VAS Vietnam Accounting Standards

IFRS International Financial Reporting Standards

IASB International Accounting Standards Board

NRV Net Realizable Value

WIP Work In Progress

FIFO First In, First Out

LIFO Last In, First Out

AVCO Average Cost

KPI Key Performance Indicator

81
Lời kết

Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất, nhưng việc
xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn tại những lỗi sai hay những
sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó, SAPP Academy hy vọng có thể nhận được
sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email: EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp
của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa,
sự cộng tác của độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc
tại SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được hiểu theo
nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là định nghĩa phù hợp nhất
dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa
có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên
ngành trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng
thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

82
GIỚI THIỆU VỀ SAPP ACADEMY
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế toán
thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như
Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên đã, đang
làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường
thành công của các học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING

Học tập với các giảng viên có nhiều kiến thức và Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học viên qua các
kinh nghiệm thực tế tại các hãng kiểm toán hàng đầu công cụ học tập mới như flashcard, video, phần mềm,..
thế giới.

THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO
Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến thức vào Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết quả học
các vấn đề thực tế trong công việc. tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của học viên trong
suốt khóa học.

CÁC KHÓA HỌC


 ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc  EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
 SEA: Kế toán Kiểm toán thực hành trên Excel  PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
 PE: Excel thực hành cơ bản  WIE: Essay trong tuyển dụng

83
84
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo kế
toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học
lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm học viên
đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con
đường thành công của các học viên.

SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành


Vp chính: Tầng 4, số 46, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội
Vp đại diện: Số 31, ngách 56/34, Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
T 0969 729 463 F facebook.com/sapp.edu.vn
E sapp.sale247@gmail.com W sapp.edu.vn

85
Page| 1
Page| 2
Page| 3
Page| 4
Môn F5 ACCA – Performance Management là môn học về quản trị hiệu quả hoạt động ở
cấp độ nền tảng của chương trình ACCA. F5 là môn học nâng cao của F2 – Kế toán Quản trị
chuyên về quản trị chi phí, ngân sách và biến động và là môn học nền tảng của P5 – Quản
trị Hiệu quả Hoạt động Nâng cao.
Môn học này cung cấp cho học viên những kiến thức đầy đủ về quản trị chi phí, phân tích
ra quyết định, ngân sách và chi phí tiêu chuẩn, phân tích biến động và đánh giá hiệu quả
hoạt động trong doanh nghiệp. Học viên học môn F5 không chỉ vì đây là một môn học trong
chương trình ACCA phải hoàn thành, mà còn vì tính thực tế trong công việc quản trị và hữu
ích của môn học trong việc thi tuyển dụng.
Cuốn Case Study F5 ACCA – 5 Dạng Bài Tập Thường Gặp Về Quản Lý Hiệu Quả Hoạt Động
sẽ cung cấp những tình huống cơ bản nhưng quan trọng nhất của môn học này. Nội dung
sách bao gồm các case study thực tế về kế toán chi phí, ra quyết định, lập dự toán, phân
tích biến động, đánh giá hiệu quả hoạt động. Các case study đều được tham khảo từ đề
thi các năm của ACCA (Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh Quốc).
Cuốn sách này đặc biệt hữu ích cho những bạn học viên đang trong quá trình học môn F5.
Các bạn đã học xong môn học này vẫn có thể sử dụng như một nguồn tài liệu hữu ích để
rà soát lại kiến thức đã học.

Page| 5
Page| 6
Mục lục
I. CASE STUDY 1 - ACTIVITY-BASED COSTING ................................................................... 8
I. TÌNH HUỐNG 1 - KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG ...................................... 14
II. CASE STUDY 2 - DECISION MAKING ............................................................................. 20
II. TÌNH HUỐNG 2 - PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH ..................................................... 22
III. CASE STUDY 3 - BUDGETING ....................................................................................... 24
III. TÌNH HUỐNG 3 - LẬP DỰ TOÁN................................................................................... 27
IV. CASE STUDY 4 - VARIANCE ANALYSIS .......................................................................... 30
IV. TÌNH HUỐNG 4 - PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG ................................................................... 34
V. CASE STUDY 5 - PERFORMANCE MEASUREMENT ....................................................... 39
V. TÌNH HUỐNG 5 - ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG .................................................. 44

Page| 7
I. CASE STUDY 1 - ACTIVITY-BASED COSTING
ABKABER PLC – QUESTION
Abkaber plc assembles three types of motorcycle at the same factory: the 50cc Sunshine;
the 250cc Roadster and the 1000cc Fireball. It sells the motorcycles throughout the world.
In response to market pressures Abkaber plc has invested heavily in new manufacturing
technology in recent years and, as a result, has significantly reduced the size of its
workforce.
Historically, the company has allocated all overhead costs using total direct labour hours
but is now considering introducing Activity Based Costing (ABC). Abkaber plc’s accountant
has produced the following analysis.
Annual output Annual direct Selling price Raw material
labour hours cost

(units) (hours) ($ per unit) ($ per unit)


Sunshine 2,000 200,000 4,000 400
Roadster 1,600 220,000 6,000 600

Fireball 400 80,000 8,000 900


The three cost drivers that generate overheads are:
• Deliveries to retailers – the number of deliveries of motorcycles to retail
showrooms.
• Set-ups – the number of times the assembly line process is re-set to accommodate
a production run of a different type of motorcycle.
• Purchase orders – the number of purchase orders.
The annual cost driver volumes relating to each activity and for each type of motorcycle
are as follows:
Number of deliveries Number of set-ups Number of purchase
to retailers orders
Sunshine 100 35 400
Roadster 80 40 300

Fireball 70 25 100

Page| 8
The annual overhead costs relating to these activities are as follows:
$
Deliveries to retailers 2,400,000
Set-up costs 6,000,000
Purchase orders 3,600,000
All direct labour is paid at $5 per hour. The company holds no inventories.
At a board meeting there was some concern over the introduction of activity-based
costing.
The finance director argued: “I very much doubt whether selling the Fireball is viable but I
am not convinced that activity-based costing would tell us any more than the use of labour
hours in assessing the viability of each product.”
The marketing director argued: “I am in the process of negotiating a major new contract
with a motorcycle rental company for the Sunshine model. For such a big order they will
not pay our normal prices, but we need to at least cover our incremental costs. I am not
convinced that activity-based costing would achieve this as it merely averages costs for our
entire production.”
The managing director argued: “I believe that activity-based costing would be an
improvement, but it still has its problems. For instance, if we carry out an activity many
times surely, we get better at it and costs fall rather than remain constant. Similarly, some
costs are fixed and do not vary either with labour hours or any other cost driver.”
The chairman argued: “I cannot see the problem. The overall profit for the company is the
same no matter which method of allocating overheads we use. It seems to make no
difference to me.”
Required:
a) Calculate the total profit on each of Abkaber plc’s three types of product using each
of the following methods to attribute overheads:
i. the existing method based upon labour hours
ii. activity based costing.
b) Explain the implications of activity-based costing for Abkaber plc, and is so doing
evaluate the issues raised by each of the directors.

Page| 9
ABKABER PLC – ANSWER
a)
i. Absorption costing using labour hour absorption rate
Total overhead cost = $2,400,000 + $6,000,000 + $3,600,000

= $12,000,000

Total labour hours = 200,000 + 220,000 + 80,000

= 500,000

Overhead absorption rate/labour hour = $12,000,000/500,000 = $24

Sunshine Roadster Fireball

Units of production and sale 2,000 1,600 400

Direct labour hours 200,000 220,000 80,000

$ $ $

Direct labour ($5/hour) 1,000,000 1,100,000 400,000

Materials (at $400/600/900) 800,000 960,000 360,000

Overheads ($24/direct labour hour) 4,800,000 5,280,000 1,920,000

–––––––– –––––––– ––––––––

Total costs 6,600,000 7,340,000 2,680,000

–––––––– –––––––– ––––––––


Sunshine Roadster Fireball

$ $ $

Cost per unit 3,300 4,587.5 6,700

Selling price 4,000 6,000.0 8,000

–––––––– –––––––– ––––––––


Profit/(loss) per unit 700 1,412.5 1,300
–––––––– –––––––– ––––––––
Total profit/(loss) per product 1,400,000 2,260,000 520,000

Total profit = $4,180,000

Page| 10
ii. Activity Based Costing
Number of deliveries to retailers 100 + 80 + 70 = 250

Charge rate for deliveries $2,400,000/250 = $9,600


Number of set-ups 35 + 40 + 25 = 100
Charge rate for set-ups $6,000,000/100 = $60,000
Number of purchase orders 400 + 300 + 100 = 800
Charge rate for purchase orders $3,600,000/800 = $4,500

Sunshine Roadster Fireball


Units of production and sale 2,000 1,600 400
$ $ $
Direct labour (as above) 1,000,000 1,100,000 400,000

Materials (as above) 800,000 960,000 360,000


Overheads:

Deliveries at $9,600 (100:80:70) 960,000 768,000 672,000

Set-ups at $60,000 (35:40:25) 2,100,000 2,400,000 1,500,000


Purchase orders at $4,500 1,800,000 1,350,000 450,000
(400:300:100) –––––––– –––––––– ––––––––
Total costs 6,660,000 6,578,000 3,382,000
–––––––– –––––––– ––––––––
$ $ $
Cost per unit 3,330 4,111.25 8,455

Selling price 4,000 6,000.00 8,000


–––––––– –––––––– ––––––––
Profit/(loss) per unit 670 1,888.75 (455)
–––––––– –––––––– ––––––––
Total profit/(loss) per product $1,340,000 $3,022,000 $(182,000)

Total profit = $4,180,000

Page| 11
b)
The Finance Director

Using the labour hours method of allocation, the Fireball makes an overall profit of
$520,000 but using ABC it makes a loss of $182,000. There is a significant difference in
the levels of cost allocated, and so in profitability, between the two methods.
The major reason for the difference appears to be that while labour hours are not all
that significant for Fireball production, the low volumes of Fireball sales cause a
relatively high number of set-ups, deliveries and purchase processes, and this is
recognised by ABC.
If the Fireball model is to continue, a review of the assembly and distribution systems
may be needed to reduce costs.

The Marketing Director


The marketing director suggests that ABC may have numbers of problems and its
conclusions should not be believed unquestioningly. These problems include:

• For decisions such as the pricing of the new motorbike rental contract, what is really
needed is the incremental cost to determine a break-even position. While ABC may be
closer to this concept than a labour hours allocation basis, its accuracy depends upon
identifying appropriate cost drivers.
• There may be interdependencies between both costs and revenues that ABC is unlikely
to capture. Where costs are truly common to more than one product then this may be
difficult to capture by any given single activity.
• As with labour hours allocations it is the future that matters. Any relationship between
costs and activities based upon historic experience and observation may be unreliable
as a guide to the future.

The Managing Director

• ABC normally assumes that the cost per activity is constant as the number of times the
activity is repeated increases. In practice there may be a learning curve, such that costs
per activity are non-linear. As a result, the marginal cost of increasing the number of
activities is not the same as the average.
• Also, in this case, fixed costs are included which would also mean that the marginal
cost does not equal the average cost.
• The MD is correct in stating that some costs do not vary with either labour hours or
any cost driver, and thus do not fall easily under ABC as a method of cost attribution
as there is no cause and effect relationship. Depreciation on the factory building might
be one example.

Page| 12
The Chairman
From a narrow perspective of reporting profit, it is true that the two methods give the
same overall profit of $4,180,000, as is illustrated in answer (a). There are, however,
numbers of qualifications to this statement:

• If the company carried inventory then the method of cost allocation would, in the short
term at least, affect inventory values and thus would influence profit.
• If the ABC information can be relied on as a method of identifying overhead costs that
vary with activity, a decision might be taken to cease Fireball production, as it
generates a negative profit of $182,000. This 'loss' was not apparent using traditional
absorption costing and a direct labour hour absorption rate. Although we do not know
the extent to which overheads would be reduced by ceasing production of fireball, ABC
suggests that there is a possibility that closure would improve profitability, by up to
$182,000 each year.

Page| 13
I. TÌNH HUỐNG 1 - KẾ TOÁN CHI PHÍ DỰA TRÊN HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ABKABER – CÂU HỎI
Abkaber là một công ty chuyên sản xuất, lắp ráp và cung cấp xe máy toàn cầu. Công ty này
tiến hành lắp ráp ba dòng sản phẩm khác nhau trong cùng một nhà máy: Sunshine 50cc;
Roadster 250cc và Fireball 1000cc. Nhằm đáp ứng với thị trường cạnh tranh khắc nghiệt,
công ty này quyết định đầu tư lớn vào công nghệ sản xuất và cắt giảm nhân công trong
những năm gần đây.
Trong quá khứ, Abkaber phân bổ chi phí sản xuất chung dựa vào số giờ lao động trực tiếp.
Tuy nhiên, công ty đang cân nhắc việc sử dụng phương pháp Kế toán chi phí dựa trên hoạt
động (Activity Based Costing – ABC). Kế toán của Abkaber đưa ra những phân tích sau:
Sản lượng Số giờ lao động Giá bán Chi phí nguyên
hàng năm trực tiếp hàng năm vật liệu gốc
(đvsp) (giờ) ($/đvsp) ($/đvsp)
Sunshine 2,000 200,000 4,000 400

Roadster 1,600 220,000 6,000 600

Fireball 400 80,000 8,000 900

Ba nhân tố phát sinh chi phí (cost drivers) tạo ra chi phí sản xuất chung bao gồm:

• Chi phí vận chuyển - số lượt vận chuyển xe máy đến showroom của nhà bán lẻ
• Chi phí lắp đặt - số lần dây chuyền sản xuất được lắp đặt lại để sản xuất dòng xe máy
khác
• Chi phí mua hàng - số lượng đơn đặt hàng
Số lượng nhân tố liên quan đến các hoạt động sản xuất các dòng xe máy hàng năm như
sau:
Số lượt vận chuyển xe Số lần lắp đặt Số lượng đơn đặt hàng
đến nhà bán lẻ dây chuyền

Sunshine 100 35 400

Roadster 80 40 300

Fireball 70 25 100

Page| 14
Chi phí sản xuất chung hàng năm có liên quan đến những hoạt động như sau:
$
Chi phí vận chuyển đến nhà bán lẻ 2,400,000

Chi phí lắp đặt 6,000,000

Chi phí đặt hàng 3,600,000

Tất cả lao động trực tiếp được trả $5 một giờ. Công ty không có hàng tồn kho.
Tại cuộc họp giữa ban giám đốc, có một số vấn đề nảy sinh về Phương pháp kế toán chi phí
dựa trên hoạt động.
Giám đốc tài chính nói: “Tôi không nghĩ việc bán dòng Fireball là khả thi nhưng cũng không
tin rằng phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC) sẽ đem lại nhiều lợi ích
hơn so với việc sử dụng giờ lao động để phân bổ trong việc đánh giá tính khả thi sản phẩm.”
Giám đốc Marketing lại nói rằng: “Tôi đang trong quá trình đàm phán một hợp đồng mới
cho dòng xe Sunshine với một công ty cho thuê xe máy. Với lượng đơn đặt hàng lớn như
vậy, họ sẽ không trả chúng ta cao như giá thị trường, nhưng ít nhất mức giá đó cũng phải
đảm bảo bù được chi phí phát sinh thêm từ việc nhận đơn hàng. Tôi không nghĩ rằng
phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động sẽ đảm bảo được điều này vì nó chia
trung bình chi phí cho toàn bộ sản phẩm sản xuất (bao gồm cả những chi phí không liên
quan đến quyết định).”
Giám đốc điều hành tranh luận: “Tôi tin rằng phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt
động sẽ là một sự tiến bộ nhưng nó vẫn tồn tại một số vấn đề. Ví dụ, nếu chúng ta làm việc
nhiều lần, chắc chắn chúng ta sẽ làm nó tốt hơn và chi phí sẽ giảm thay vì giữ nguyên.
Tương tự, một vài chi phí cố định và không phụ thuộc vào giờ lao động hay bất kỳ nhân tố
chi phí nào cả.”
Chủ tịch hội đồng quản trị cất lời: “Tôi không hiểu. Lợi nhuận của công ty vẫn như thế dù
chúng ta có dùng phương pháp phân bổ chi phí chung nào đi chăng nữa. Đối với tôi, hai
phương pháp này chẳng khác gì nhau.”

Yêu cầu:
a) Tính tổng lợi nhuận từ mỗi dòng xe máy của Abkaber sử dụng mỗi phương pháp kế
toán sau đây:
i. Phương pháp hiện hành trong đó chi phí chung được phân bổ dựa trên số giờ
lao động
ii. Phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động
b) Nêu rõ hệ quả phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động đem lại cho công ty,
từ đó đánh giá từng vấn đề được đặt ra bởi mỗi giám đốc.

Page| 15
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ABKABER – ĐÁP ÁN
a)
i. Phương pháp kế toán phân bổ chi phí (absorption costing) sử dụng tỉ lệ phân bổ
theo số giờ lao động

Tổng chi phí sản xuất chung = $2,400,000 + $6,000,000 + $3,600,000


= $12,000,000
Tổng giờ lao động = 200,000 + 220,000 + 80,000
= 500,000
Tỉ lệ phân bổ chi phí sản xuất
chung/số giờ lao động = $12,000,000/500,000 = $24
Sunshine Roadster Fireball
Số lượng sản phẩm sản xuất và bán ra 2,000 1,600 400
Số giờ lao động trực tiếp 200,000 220,000 80,000
$ $ $
Chi phí nhân công trực tiếp ($5/giờ) 1,000,000 1,100,000 400,000
Chi phí nguyên vật liệu
($400/600/900) 800,000 960,000 360,000
Chi phí sản xuất chung ($24/giờ lao
động trực tiếp) 4,800,000 5,280,000 1,920,000
–––––––– –––––––– ––––––––
Tổng chi phí 6,600,000 7,340,000 2,680,000
–––––––– –––––––– ––––––––
Sunshine Roadster Fireball
$ $ $
Chi phí trên một đvsp 3,300 4,587.5 6,700
Giá bán 4,000 6,000.0 8,000
–––––––– –––––––– ––––––––
Lãi (lỗ) trên một đvsp 700 1,412.5 1,300
–––––––– –––––––– ––––––––
Tổng lãi/(lỗ) 1,400,000 2,260,000 520,000
Tổng lợi nhuận = $4,180,000

Page| 16
ii. Phương pháp kế toán chi phí dựa trên hoạt động
Số lượt vận chuyển sản phẩm đến nhà bán lẻ 100 + 80 + 70 = 250
Chi phí mỗi lần vận chuyển $2,400,000/250 = $9,600

Số lần lắp đặt 35 + 40 + 25 = 100


Chi phí cho một lần lắp đặt $6,000,000/100 = $60,000

Số lượng đơn đặt hàng 400 + 300 + 100 = 800


Chi phí cho một đơn đặt hàng $3,600,000/800 = $4,500
Sunshine Roadster Fireball
Số lượng sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ 2,000 1,600 400
$ $ $
Chi phí nhân công trực tiếp (như trên) 1,000,000 1,100,000 400,000
Chi phí nguyên vật liệu
(như trên) 800,000 960,000 360,000
Chi phí sản xuất chung
Chi phí vận chuyển với mức giá $9,600
(100:80:70) 960,000 768,000 672,000
Chi phí lắp đặt với mức giá $60,000 (35:40:25) 2,100,000 2,400,000 1,500,000
Chi phí đặt hàng với mức giá $4,500 1,800,000 1,350,000 450,000
(400:300:100) –––––––– –––––––– ––––––––
Tổng chi phí 6,660,000 6,578,000 3,382,000
–––––––– –––––––– ––––––––

$ $ $
Chi phí trên một đvsp 3,330 4,111.25 8,455
Giá bán 4,000 6,000.00 8,000
–––––––– –––––––– ––––––––
Lãi (lỗ) trên một đvsp 670 1,888.75 (455)
–––––––– –––––––– ––––––––

Tổng lãi (lỗ) $1,340,000 $3,022,000 $(182,000)


Tổng lợi nhuận = $4,180,000

Page| 17
b)
Giám đốc tài chính
Khi sử dụng phương pháp phân bổ chi phí sử dụng giờ lao động, dòng xe Fireball tạo ra lợi
nhuận là $520,000 nhưng với phương pháp ABC, dòng xe này báo lỗ $182,000. Có một sự
khác biệt đáng kể trong mức chi phí phân bổ, kéo theo khác biệt về lợi nhuận giữa hai
phương pháp.
Nguyên nhân chính cho sự khác biệt này ở chỗ giờ lao động đối với dòng xe Fireball không
đáng kể, doanh số thấp khi bán ra dòng xe này sẽ tăng số lần lắp đặt, vận chuyển và mua
hàng. Điều này được phản ánh bởi phương pháp ABC.
Nếu dòng Fireball được tiếp tục, công ty này sẽ cần xem xét lại hệ thống lắp ráp và phân
phối sản phẩm để có thể giảm thiểu chi phí.

Giám đốc Marketing


Giám đốc Marketing nói rằng phương pháp ABC còn tồn tại một số vấn đề và không đáng
tin. Những vấn đề đó bao gồm:
• Với những quyết định như giá sản phẩm trong hợp đồng mới, điều cần làm là tính
toán chi phí tăng thêm để xác định điểm hòa vốn. Mặc dù phương pháp ABC tiếp
cận gần với vấn đề này hơn so với cách phân bổ chi phí dựa trên giờ lao động, sự
chính xác của nó phụ thuộc vào việc công ty có thể xác định nhân tố phát sinh chi
phí chính xác hay không.
• Có thể tồn tại sự phụ thuộc lẫn nhau giữa chi phí và doanh thu mà phương pháp
ABC không thể phản ánh. Đặc biệt là khi các chi phí phát sinh đối với nhiều hơn một
sản phẩm, rất khó để xác định nhân tố phát sinh chi phí.
• Đối với phương pháp phân bổ chi phí dựa trên giờ lao động, kế toán chi phí trong
tương lai còn mang ý nghĩa quan trọng hơn. Bất kỳ mối quan hệ nào giữa chi phí và
các nhân tố phát sinh chi phí dựa trên những ghi chép và quan sát trong quá khứ có
thể không đáng tin trong tương lai.

Giám đốc điều hành


• Phương pháp ABC coi chi phí trên một đơn vị hoạt động là không đổi ngay cả khi số
lần thực hiện hoạt động tăng lên. Trong thực tế, biểu đồ chi phí trên một đơn vị
hoạt động không phải là đường tuyến tính mà là một đường cong, Do đó, chi phí
cận biên khi tăng số lượng hoạt động không bằng chi phí trung bình.
• Bên cạnh đó, chi phí cố định đã được tính vào cho thấy chi phí cận biên không bằng
chi phí trung bình.
• Giám đốc điều hành đã đúng khi nói rằng một vài chi phí không thay đổi theo giờ
lao động hoặc bất kỳ nhân tố phát sinh chi phí nào khác, và phương pháp ABC không
thể hiện mối quan hệ nguyên nhân kết quả. Hao mòn nhà máy có thể là một ví dụ.

Page| 18
Chủ tịch hội đồng quản trị
Từ góc nhìn của mục tiêu ghi lại lợi nhuận, đúng là hai phương pháp này ghi lại cùng một
lợi nhuận $4,180,000, xem câu (a). Tuy nhiên, có một số vấn đề với câu nói của chủ tịch:
• Nếu công ty có hàng tồn kho, phương pháp phân bổ chi phí trong thời gian ngắn sẽ
ảnh hưởng đến giá trị của hàng tồn kho, do đó sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
• Nếu tin tưởng vào thông tin từ phương pháp ABC vì nó ghi nhận chi phí sản xuất
chungdựa theo hoạt động, công ty sẽ cần ra quyết định ngừng sản xuất dòng xe
Fireball vì khoản lỗ lên tới $182,000. Khoản “lỗ” không phát sinh khi sử dụng phương
pháp kế toán phân bổ truyền thống. Dù chúng ta không biết chi phí sản xuất chung
sẽ giảm đến mức nào khi dừng sản xuất dòng Fireball, phương pháp ABC chỉ ra rằng
Abkaber có khả năng sẽ cải thiện lợi nhuận của công ty, có thể lên tới $182,000 mỗi
năm.

Page| 19
II. CASE STUDY 2 - DECISION MAKING
SHIFTERS HAULAGE – QUESTION
Shifters Haulage (SH) is considering changing some of the vans it uses to transport crates
for customers. The new vans come in three sizes; small, medium and large. SH is unsure
about which type to buy. The capacity is 100 crates for the small van, 150 for the medium
van and 200 for the large van.
Demand for crates varies and can be either 120 or 190 crates per period, with the
probability of the higher demand figure being 0.6.
The sale price per crate is $10 and the variable cost $4 per crate for all van sizes subject to
the fact that if the capacity of the van is greater than the demand for crates in a period
then the variable cost will be lower by 10% to allow for the fact that the vans will be partly
empty when transporting crates.
SH is concerned that if the demand for crates exceeds the capacity of the vans then
customers will have to be turned away. SH estimates that in this case goodwill of $100
would be charged against profits per period to allow for lost future sales regardless of the
number of customers that are turned away.
Depreciation charged would be $200 per period for the small, $300 for the medium and
$400 for the large van.
SH has in the past been very aggressive in its decision-making, pressing ahead with rapid
growth strategies. However, its managers have recently grown more cautious as the
business has become more competitive.
Required:
a) Prepare a profits table showing the SIX possible profit figures per period.
b) Using your profit table from (a) above discuss which type of van SH should buy taking
into consideration the possible risk attitudes of the managers.

Page| 20
SHIFTERS HAULAGE (DECEMBER 2008) – ANSWER
a) Profit calculations

Small Van Medium Van Large Van


Capacity 100 150 200
Low Demand (120) 300 (W1) 468 (W3) 368 (W5)
High Demand (190) 300 (W2) 500 (W4) 816 (W6)

Workings (W1) (W2) (W3) (W4) (W5) (W6)


Sales 1,000 1,000 1,200 1,500 1,200 1,900
VC (400) (400) (480) (600) (480) (760)
Goodwill (100) (100) (100)
VC adjustment 48 48 76
Depreciation (200) (200) (300) (300) (400) (400)
Profit 300 300 468 500 368 816

b) Which type of van to buy?


This depends on the risk attitude of the investor. If they are optimistic about the future,
then the maximax criteria would suggest that they choose the large van as this has the
potentially greatest profit.
If they are more pessimistic then they would focus on the minimum expected returns and
choose the medium van as the worst possible result is $468, which is better than the other
options. We are also told that the business managers are becoming more cautious and so
a maximin criterion may be preferred by them.

Expected values could be calculated thus:


Small van $300
Medium van ($468 × 0.4) + ($500 × 0.6) = $487

Large van ($368 × 0.4) + ($816 × 0.6) = $637


Given SH is considering replacing a number of vans you could argue that an EV approach
has merit (not being a one-off decision – assuming individual booking sizes are
independent of each other).
The final decision lies with the managers, but given what we know about their cautiousness
a medium sized van would seem the logical choice. The small van could never be the
correct choice.

Page| 21
II. TÌNH HUỐNG 2 - PHƯƠNG PHÁP RA QUYẾT ĐỊNH
CÔNG TY SHIFTERS HAULAGE – CÂU HỎI
Shifters Haulage (SH) đang cân nhắc đổi một số xe tải chở thùng cho khách hàng. Xe tải
mới có ba loại: nhỏ, trung và lớn. SH không chắc phải mua loại nào trong các lựa chọn trên.
Xe nhỏ chứa được 100 chiếc thùng, xe vừa chở được 150 chiếc và xe lớn chở được 200
chiếc.
Nhu cầu mua thùng dao động từ 120 đến 190 chiếc một kỳ, với xác suất có nhu cầu 190
chiếc là 0.6.

Giá bán một chiếc thùng là $10 và chi phí biến đối trên một chiếc thùng là $4 dù được vận
chuyển với bất kỳ xe tải loại nào. Tuy nhiên, nếu dùng xe tải với sức chứa lớn hơn nhu cầu
mua thùng trong kỳ, chi phí biến đổi sẽ thấp hơn 10% vì một số xe tải sẽ có khoảng trống
và ít tốn chi phí nhiên liệu khi chở thùng.

SH quan tâm đến việc nếu nhu cầu thùng của khách hàng vượt quá sức chứa của xe tải, SH
sẽ phải từ chối khách hàng. SH dự tính rằng trong trường hợp này, công ty sẽ tính chi phí
do giảm lợi thế thương mại trị giá $100, nhằm dự phòng cho doanh số có thể bị mất trong
tương lai khi khách hàng bị từ chối.

Chi phí khấu hao là $200 trong một kỳ với xe tải nhỏ, $300 cho xe tải cỡ vừa và $400 với xe
cỡ lớn.

SH trong quá khứ rất cứng rắn trong việc đưa ra quyết định, đẩy mạnh chiếc lược phát
triển nhanh. Tuy nhiên, quản lý của công ty đã đưa ra những cảnh báo khi thị trường kinh
doanh trở nên quá cạnh tranh.

Yêu cầu:
a) Lập bảng lợi nhuận thể hiện 6 mức lợi nhuận có thể đạt được trong một kỳ.
b) Dùng bảng lợi nhuận trong câu (a) bên trên và chỉ ra loại thùng mà SH nên mua bằng
cách phân tích những quan điểm về rủi ro của các giám đốc.

Page| 22
CÔNG TY SHIFTERS HAULAGE – ĐÁP ÁN
a) Bảng lợi nhuận

Xe loại nhỏ Xe loại trung Xe loại lớn


Sức chứa 100 150 200
Nhu cầu thấp (120) 300 (W1) 468 (W3) 368 (W5)
Nhu cầu cao (190) 300 (W2) 500 (W4) 816 (W6)

Bảng tính (W1) (W2) (W3) (W4) (W5) (W6)


Doanh số 1,000 1,000 1,200 1,500 1,200 1,900
Chi phí biến đổi (400) (400) (480) (600) (480) (760)
Lợi thế thương mại (100) (100) (100)
Điều chỉnh chi phí
biến đổi 48 48 76
Hao mòn (200) (200) (300) (300) (400) (400)
Lợi nhuận 300 300 468 500 368 816

b) Nên mua loại xe tải nào?


Điều này phụ thuộc vào quan điểm rủi ro của các nhà đầu tư. Nếu họ lạc quan về tương lai
thì theo cách tính maximax (tối đa hóa mức lợi nhuận lớn nhất có thể đạt được), họ nên
chọn xe lớn vì nó có tiềm năng đem lại lợi nhuận cao nhất.
Nếu bi quan hơn, họ nên tập trung vào lợi nhuận tối thiểu có thể đạt được và chọn xe tải
cỡ vừa với lợi nhuận là $468. Con số này tốt hơn so với những lựa chọn khác. Đề bài có nói
rằng các giám đốc đang trở nên cẩn trọng hơn nên họ có thể chọn cách tính maximin (tối
đa hóa mức lợi nhuận nhỏ nhất có thể đạt được) như là một lựa chọn phù hợp cho doanh
nghiệp
Giá trị kỳ vọng do đó được tính toán như sau:
Xe tải nhỏ $300
Xe tải trung ($468 × 0.4) + ($500 × 0.6) = $487
Xe tải lớn ($368 × 0.4) + ($816 × 0.6) = $637
Dù SH đang cân nhắc thay thế một số xe tải, bạn có thể lập luận rằng phương pháp tính giá
trị kỳ vọng rất có ích (không phải là quyết định một lần rồi thôi - giả sử rằng quyết định lựa
chọn xe tải cỡ nhỏ, vừa hay lớn đều độc lập với nhau)
Quyết định cuối cùng nằm ở các giám đốc, dù chúng ta biết rằng xe tải cỡ trung có vẻ là
một quyết định logic. Xe tải cỡ nhỏ thì không bao giờ là một quyết định đúng đắn.

Page| 23
III. CASE STUDY 3 - BUDGETING
LESTING REGIONAL AUTHORITY – QUESTION
Lesting Regional Authority (LRA) is responsible for the provision of a wide range of services
in the Lesting region, which is based in the south of the country ‘Alaia’. These services
include, amongst other things, responsibility for residents’ welfare, schools, housing,
hospitals, roads and waste management.
Over recent months the Lesting region experienced the hottest temperatures on record,
resulting in several forest fires, which caused damage to several schools and some local
roads. Unfortunately, these hot temperatures were then followed by flooding, which left
a number of residents without homes and saw higher than usual numbers of admissions
to hospitals due to the outbreak of disease. These hospitals were full and some patients
were treated in tents. Residents have been complaining for some years that a new hospital
is needed in the area.

Prior to these events, the LRA was proudly leading the way in a new approach to waste
management, with the introduction of its new ‘Waste Recycling Scheme.’ Two years ago,
it began phase 1 of the scheme and half of its residents were issued with different coloured
waste bins for different types of waste. The final phase was due to begin in one month’s
time. The cost of providing the new waste bins is significant but LRA’s focus has always
been on the long-term savings both to the environment and in terms of reduced waste
disposal costs.

The LRA is about to begin preparing its budget for the coming financial year, which starts
in one month’s time. Over recent years, zero-based budgeting (ZBB) has been introduced
at a number of regional authorities in Alaia and, given the demand on resources which LRA
faces this year, it is considering whether now would be a good time to introduce it.

Required:
a) Discuss the problems which the Lesting Regional Authority (LRA) may encounter if it
decides to introduce and use ZBB to prepare its budget for the coming financial year.
b) Outline THREE potential benefits of introducing zero-based budgeting at the LRA.

Page| 24
LESTING REGIONAL AUTHORITY – ANSWER

a) Potential problems
At present, the LRA finds itself facing particularly difficult circumstances. The fires and the
floods have meant that urgent expenditure is now needed on schools, roads and hospitals
which would not have been required if these environmental problems had not occurred.
Lesting is facing a crisis and the main question is therefore whether this is a good time to
introduce anything new at the LRA when it already faces so many challenges.
The introduction of ZBB in any organisation is difficult at any time because the process
requires far more skills than, for example, incremental budgeting. Managers would
definitely need some specialist training as they simply will not have the skills which they
would need in order to construct decision packages. This then would have further
implications in terms of time and cost, and, at the moment, both of these are more limited
than ever for the LRA. When so many costs are being faced by the LRA, can it really consider
spending money on training staff to prepare and evaluate decision packages?
Given that the budget needs preparing imminently as the new financial year is
approaching, it is too late to start training staff. With ZBB, the whole budgeting process
becomes a lot more cumbersome as it has to be started from scratch. There is a lot of
paperwork involved and the whole process of identifying decision packages and
determining their costs and benefits is extremely time-consuming. There are often too
many decision packages to evaluate and there is frequently insufficient information for
them to be ranked. The LRA provides a wide range of services and it is therefore obvious
that this would be a really lengthy and costly process to introduce. At the moment, some
residents are homeless, and several schools have been damaged by fire. How can one rank
one as more important than the other when both are equally important for the
community? Sometimes, the information needed in order to rank them simply will not be
available, or managers will not feel able to assimilate it properly.

Another problem with ZBB is that it can cause conflict to arise as departments compete for
the resources available. Since expenditure is urgently required for schools, roads and
hospitals, it is likely that these would be ranked above expenditure on the recycling
scheme. In fact, the final phase of the scheme may well be postponed. This is likely to cause
conflict between departments as those staff and managers involved in the recycling
scheme will be disappointed if the final phase has to be postponed.

Page| 25
a) The potential benefits
• ZBB will respond to changes in the economic environment since the budget starts
from scratch each year and takes into account the environment at that time. This is
particularly relevant this year after the fires and the floods. Without ZBB, adequate
consideration may not be given to whether the waste management scheme should
continue but, if ZBB is used, the scheme will probably be postponed as it is unlikely
to rank as high as expenditure needed for schools, housing and hospitals.
• If any of the activities or operations at LRA are wasteful, ZBB should be able to
identify these and remove them. This is particularly important now when the LRA
faces so many demands on its resources.
• Managers may become more motivated as they have had a key role in putting the
budget together.
• It encourages a more questioning attitude rather than just accepting the status quo.
• Overall, it leads to a more efficient allocation of resources.
• All of the organisations activities and operations are reviewed in depth.
• ZBB focuses attention on outputs in relation to value for money. This is particularly
important in the public sector where the 3 Es (economy, efficiency and
effectiveness) are often used to measure performance.

Page| 26
III. TÌNH HUỐNG 3 - LẬP DỰ TOÁN
CHÍNH QUYỀN KHU VỰC LESTING – CÂU HỎI
Chính quyền khu vực Lesting (Lesting Regional Authority (LRA) chịu trách nhiệm cung cấp
một loạt các dịch vụ trong khu vực Lesting (nằm ở phía Nam đất nước Alaia). Những dịch
vụ này bao gồm phúc lợi xã hội, trường học, nhà ở, bệnh viện, đường phố và xử lý rác thải.
Trong suốt vài tháng gần đây, vùng đất này đã trải qua những ngày nắng nóng nhất trong
lịch sử. Hậu quả là, cháy rừng khiến trường học, đường xá bị hư hỏng nặng nề. Thâm chí,
sau cháy rừng, lũ lụt kéo đến khiến người dân mất nhà, bệnh viện quá tải vì lượng người
đến tăng đột ngột do dịch bệnh bùng phát. Một vài bệnh nhân phải nằm và điều trị trong
lều. Những người dân đã than thở hàng năm trời về việc rất cần xây dựng thêm bệnh viện
mới trong khu vực.
Trước khi xảy ra những biến cố trên, khu vực này luôn tự hào dẫn đầu trong cách thức xử
lý rác thải mới với việc đưa ra chiến dịch “Kế hoạch tái chế rác thải”. Hai năm trước, khu
vực này bắt đầu giai đoạn một của chiến dịch và một nửa số dân trong vùng được cung cấp
các thùng rác có màu sắc khác nhau để phân loại rác. Giai đoạn cuối sẽ được tiến hành chỉ
trong một tháng nữa. Chi phí cung cấp những thùng rác mới khá lớn nhưng chính quyền
tin rằng phương pháp này sẽ có lợi cho môi trường trong tương lai về lâu dài và đồng thời
giảm thiểu chi phí xử lý chất thải.
Chính quyền khu vực có một tháng để lập ngân sách cho năm tài chính sắp tới. Trong vài
năm gần đây, phương pháp lập ngân sách từ số 0 (zero-based budgeting - ZBB) đã được áp
dụng tại một số khu vực trong nước. Với tình hình mà khu vực Lesting phải đối mặt năm
nay, chính quyền đang cân nhắc liệu đây có phải là thời điểm thích hợp để áp dụng phương
pháp này hay không.

Yêu cầu:
a) Đánh giá những vấn đề mà chính quyền khu vực Lesting có thể gặp phải khi quyết
định giới thiệu và sử dụng phương pháp lập ngân sách từ số 0 cho năm tài chính sắp
tới.
b) Chỉ ra ba lợi tích mà phương pháp này có thể đem lại cho chính quyền khu vực này.

Page| 27
CHÍNH QUYỀN KHU VỰC LESTING – ĐÁP ÁN

Những vấn đề tiềm tàng:


Hiện tại, chính quyền khu vực đang phải đối mặt với hoàn cảnh khó khăn. Hỏa hoạn và lũ
lụt xảy ra đòi hỏi chính quyền phải chi khẩn cấp để sửa sang và xây dựng trường học, đường
xá và bệnh viện. Lesting đang rơi vào khủng hoảng và câu hỏi đặt ra: liệu đây có phải thời
điểm thích hợp để áp dụng bất kỳ phương pháp mới nào đó trong khi phải đối mặt với
nhiều vấn đề như vậy.
Vào bất kỳ thời điểm nào, việc sử dụng phương pháp ZBB cũng khó khăn vì quy trình đòi
hỏi nhiều kỹ năng hơn nhiều so với những phương pháp khác ví dụ lập dự toán dựa trên
cơ sở quá khứ (incremental budgeting method). Các nhà chức trách cần được đào tạo bởi
chuyên gia vì họ không có những kỹ năng cần thiết để xây dựng dự toán. Điều này sẽ tiêu
tốn nhiều thời gian và tiền bạc, những yếu tố khu vực này thiếu thốn hơn bất kỳ lúc nào.
Khi mà chính quyền địa phương đang phải gánh nhiều chi phí như hiện tại, liệu họ có sẵn
sàng dành ngân sách cho việc đào tạo cán bộ địa phương để chuẩn bị và lên dự toán?
Mặc dù việc lập ngân sách là cần thiết vì năm tài chính mới sắp bắt đầu, đã quá muộn để
đào tạo cán bộ địa phương. Với phương pháp ZBB, toàn bộ quá trình lên dự toán sẽ phức
tạp hơn nhiều vì phải bắt đầu từ con số không. Có quá nhiều giấy tờ và thủ tục liên quan
và quá trình xây dựng ngân sách và xác định chi phí và lợi ích của nó cực kỳ tốn thời gian.
Thường có quá nhiều gói ngân sách để lựa chọn và thường không có đủ thông tin để đánh
giá và xếp hạng chúng. Ngoài ra, chính quyền khu vực Lesting cung cấp hàng loạt các dịch
vụ khác nhau, chính vì thế việc giới thiệu phương pháp này là một quá trình tốn kém về cả
tiền bạc lẫn thời gian. Tại thời điểm hiện tại, rất nhiều người dân phải chịu cảnh mất nhà,
một số trường học bị thiệt hại vì hỏa hoạn. Ai có thể đánh giá và lựa chọn giữa gói ngân
sách này hay gói ngân sách khác trong khi cả hai đều quan trọng với cộng đồng? Đôi khi,
thông tin cần thiết để đánh giá những gói ngân sách khác nhau không có sẵn, hoặc những
người lãnh đạo không có khả năng so sánh chúng.
Một vấn đề khác nữa với ZBB chính là nó có thể khiến xung đột giữa các phòng ban khác
nhau gia tăng khi họ cạnh tranh nguồn lực có hạn. Vì việc chi tiêu cho trường học, nhà cửa
hay bệnh viện đều khẩn cấp, những vấn đề này sẽ được ưu tiên giải quyết trước khi chi cho
chiến dịch “Tái chế rác thải”. Trên thực tế, giai đoạn cuối sẽ bị trì hoãn. Xung đột giữa
những phòng ban liên quan đến kế hoạch này và những phòng ban khác sẽ nảy sinh.

Page| 28
a) Lợi ích tiềm năng
• ZBB sẽ thích ứng với thay đổi của môi trường kinh tế vì ngân sách bắt đầu từ con số
không sẽ được lập vào đầu năm và nó phản ánh tác động của môi trường kinh tế khi
đó. Điều này rất quan trọng sau những trận lũ lụt và hỏa hoạn. Nếu không có ZBB,
việc có nên tiếp tục chiến dịch xử lý rác thải sẽ không nhận được đủ sự quan tâm
cần thiết nhưng sử dụng ZBB, có khả năng kế hoạch này sẽ bị trì hoãn vì nó không
nguy cấp hơn việc chi tiêu cho trường học, nhà cửa và bệnh viện.
• Nếu có bất kỳ hoạt động nào của chính quyền khu vực đang gây lãng phí, ZBB có thể
phát hiện và loại bỏ chúng. Điều này cực kỳ quan trọng khi địa phương này đang đối
mặt với việc có quá nhiều nhu cầu cần đến chi ngân sách trong khi nguồn lực có hạn.
• Những nhà lãnh đạo có thể trở nên quyết tâm hơn vì họ đóng vai trò quan trọng
trong việc kết hợp các ngân sách với nhau
• Phương pháp này khuyến khích thái độ nghi vấn thay vì chấp nhận tình hình hiện
tại.
• Nhìn chung, nó giúp chính quyền phân bổ nguồn lực tốt hơn.
• Tất cả những hoạt động đều được kiểm tra kỹ càng.
• Phương pháp ZBB tập trung vào kết quả dựa trên giá trị của tiền (value for money).
Vấn đề này rất quan trọng trong khu vực công khi tính kinh tế, năng suất và tính
hiệu quả thường được dùng để đo lường kết quả hoạt động.

Page| 29
IV. CASE STUDY 4 - VARIANCE ANALYSIS
THE SCHOOL UNIFORM COMPANY – QUESTION
The School Uniform Company (SU Co) manufactures school uniforms. One of its largest
contracts is with the Girls’ Private School Trust (GPST), which has 35 schools across the
country, all with the same school uniform.
After a recent review of the uniform at the GPST schools, the school’s spring/summer dress
has been re-designed to incorporate a dropped waistband. Each new dress now requires
2.2 metres of material, which is 10% more material than the previous style of dress
required. However, a new material has also been chosen by the GPST which costs only
$2.85 per metre which is 5% cheaper than the material used on the previous dresses. In
February, the total amount of material used and purchased at this price was 54,560
metres.
The design of the new dresses has meant that a complicated new sewing technique needed
to be used. Consequently, all staff required training before they could begin production.
The manager of the sewing department expected each of the new dresses to take 10
minutes to make as compared to 8 minutes per dress for the old style. SU Co has 24 staff,
each of whom works 160 hours per month and is paid a wage of $12 per hour. All staff
worked all of their contracted hours in February on production of the GPST dresses and
there was no idle time. No labour rate variance arose in February.
Activity levels for February were as follows:

Budgeted production and sales (units) 30,000

Actual production and sales (units) 24,000

The production manager at SU Co is responsible for all purchasing and production issues
which occur. SU Co uses standard costing and usually, every time a design change takes
place, the standard cost card is updated prior to production commencing. However, the
company accountant responsible for updating the standards has been off sick for the last
two months. Consequently, the standard cost card for the new dress has not yet been
updated.

Required:
a) Calculate the material variances in as much detail as the information allows for the
month of February.
b) Calculate the labour efficiency variances in as much detail as the information allows
for the month of February.
c) Assess the performance of the production manager for the month of February.

Page| 30
THE SCHOOL UNIFORM COMPANY – ANSWER
a)
SP (standard price per metre: $2.85/0.95) $3.00
SQ (standard quantity per dress: 2.2 metres/1.1) 2 metres
From scenario the revised price per metre (RP) is $2.85, the actual price per metre (AP) is
$2.85 and the revised quantity per dress (RQ) is 2.2 metres.
SQAP (standard quantity for actual production: 2 metres x 24,000) 48,000 metres
RQAP (revised quantity for actual production: 2.2 metres x 24,000) 52,800 metres
From the scenario the actual production level (AP) is 24,000 dresses and actual quantity of
material bought and used (AQ) is 54,560 metres.

Material price variances

Planning variance

(SP – RP) x AQ: ($3.00 – $2.85) x 54,560 8,184 F


Operational variance
(RP – AP) x AQ: ($2.85 – $2.85) x 54,560 0
Total price variance 8,184 F

Material usage variances


Planning variance
(SQAP – RQAP) x SP: (48,000 – 52,800) x
$3.00 14,400 A
Operational variance
(RQAP – AQ) x SP: (52,800 – 54,560) x $3.00 5,280 A
Total usage variance 19,680 A

Total material variance 11,496 A

Page| 31
Tutorial note: These variances could have been calculated using the alternative approach
as below:

Material price variances


Planning variance
(AP x RQ) x (SP – RP): 24,000 x 2.2 metres x ($3.00 – $2.85) 7,920 F
Operational variance
(RP – AP) x AQ: 54,560 metres x ($2.85 – $2.85) 0

Material usage variances


Planning variance

(SQ – RQ) x AP x SP: 24,000 x (2 metres – 2.2 metres) x $3.00 14,400 A


Operational variance

((AP x RQ) – AQ) x RP: 24,000 x 2.2 metres – 54,560 x $2.85 5,016 A
Total material variance 11,496 A
b)
AH (actual hours worked and paid): 24 x 160 hours 3,840 hours
SHAP (standard hours for actual production): (24,000 x 8)/60 3,200 hours

RHAP (revised hours for actual production): (24,000 x 10)/60 4,000 hours

From the scenario the standard rate per hour (SR) is $12, the standard time per dress is
eight minutes and the revised time per dress is 10 minutes.

Labour efficiency variances


Planning variance
(SHAP – RHAP) x SR: (3,200 – 4,000) x $12 9,600 A

Operational variance
(RHAP – AH) x SR: (4,000 – 3,840) x $12 1,920 F
Total labour efficiency variance 7,680 A

Page| 32
c)
The production manager did not have any control over the change in the design of the
dress as this change was requested by the client. Similarly, it was not his fault that the
company accountant responsible for updating standard costs was off sick and therefore
unable to update the standards. Therefore, the production manager should be judged only
by those variances over which he has control, which are the operational variances.

Materials

No operational variance arose in relation to materials price, since the actual price paid was
the same as the revised price. A planning variance of $8,184F does arise but the production
manager cannot take the credit for this, as the material chosen by GPST for the new dresses
just happens to be cheaper.

As regards usage, an adverse variance of $5,280 arose. This suggests that, even with the
revised quantity of material being taken into account, staff still used more than 2.2 metres
on average to produce each dress. This is probably because they had to learn a new sewing
technique and they probably made some mistakes, resulting in some wastage. The
manager is responsible for this as it may have been caused by insufficient training.
However, the labour efficiency variances below shed some more light on this.

Labour

The labour efficiency operational variance was favourable, which suggests good
performance by the production manager. Staff took less than the expected revised 10
minutes per dress. However, when looked at in combination with the material usage
operational variance above, it could be inferred that staff may have rushed a little and
consequently used more material than necessary.

When both of the operational variances are looked at together, the adverse materials
usage $5,280 far outweighs the favourable labour efficiency variance of $1,920.
Consequently, it could be concluded that, overall, the manager’s performance was
somewhat disappointing.

Page| 33
IV. TÌNH HUỐNG 4 - PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG
CÔNG TY SCHOOL UNIFORM – CÂU HỎI
Công ty School Uniform chuyên may đồng phục dành cho các trường học. Một trong số
những hợp đồng lớn nhất của công ty đó là hợp đồng kí với Hệ thống Trường tư thục Nữ
sinh, với hơn 35 trường khắp toàn quốc, tất cả các học sinh của trường đều mặc cùng một
mẫu đồng phục.
Sau khi đã chỉnh sửa thiết kế, Trường tư thục Nữ sinh yêu cầu công ty School Uniform thêm
phần đai lưng vào mẫu đồng phục xuân hè. Mỗi chiếc váy bây giờ sẽ tốn 2.2 m vật liệu,
nhiều hơn 10% so với thiết kế cũ. Tuy nhiên, công ty vừa chọn một vật liệu, cung cấp hàng
với giá $2.85, thấp hơn 5% so với giá cũ. Trong tháng Hai, toàn bộ nguyên vật liệu đã mua
và sử dụng với giá này là 54,560m.

Để có thể may được thiết kế mới, công ty sẽ phải sử dụng một kỹ thuật may mới. Do vậy,
tất cả các công nhân sẽ phải tham gia một lớp huấn luyện để có thể thành thạo kỹ thuật
mới này. Trưởng bộ phân may ước tính rằng, để may một sản phẩm theo thiết kế mới sẽ
tốn 10 phút, trong khi nếu may theo thiết kế cũ chỉ mất 8 phút. Công ty School Uniform có
tổng cộng 24 công nhân, mỗi công nhân làm việc 160 giờ mỗi tháng với mức lương $12/h.
Tất cả công nhân dành toàn bộ thời gian làm việc trong tháng Hai để may đồng phục cho
Trường tư thục Nữ sinh. Không có thời gian nhàn rỗi hay biến động giá nhân công một giờ
(labour rate variance) trong tháng Hai.

Sản lượng trong tháng Hai như sau:

Sản lượng sản xuất và bán hàng dự tính (đơn vị) 30,000

Sản lượng sản xuất và bán hàng thực tế (đơn vị) 24,000

Giám đốc sản xuất ở SU chịu trách nhiệm cho các vấn đề mua hàng và sản xuất. SU sử dụng
kế toán giá thành định mức, và mỗi khi có một sự thay đổi về thiết kế sản phẩm, thẻ tính
giá thành định mức cũng được thay đổi trước khi tiến hành sản xuất. Tuy nhiên, kế toán
của công ty chịu trách nhiệm cho việc cập nhật những định mức đã nghỉ ốm trong hai tháng
qua. Vì thế, thẻ tính giá thành định mức cho kiểu váy mới chưa được cập nhật.

Yêu cầu:

a) Tính các biến động về nguyên vật liệu (material variances) chi tiết trong tháng Hai
dựa theo những thông tin đề bài đã cho.

b) Tính các biến động về hiệu suất lao động (efficiency variances) dựa theo những thông
tin đề bài đã cho.

c) Đánh giá hiệu quả hoạt động của quy trình sản xuất trong tháng Hai.

Page| 34
CÔNG TY SCHOOL UNIFORM – ĐÁP ÁN

a)

SP (standard price per metre – giá tiêu chuẩn đơn vị $2.85/0.95) $3.00
SQ (standard quantity per dress – lượng tiêu chuẩn đơn vị 2.2m/1.1) 2m
Từ tình huống đã cho, RP (revised price – giá sửa đổi) là $2.85, giá thực tế đơn vị là $2.85
RQ (revised quantity – sản lượng sửa đổi) là 2.2m
SQAP (standard quantity for actual production – sản lượng tiêu chuẩn cho hoạt động sản
xuất thực tế: 2m x 24,000) 48,000m
RQAP (revised quantity for actual production – sản lượng sửa đổi cho hoạt động sản xuất
thực tế: 2m x 24,000) 52,800m
Từ tình huống đa cho, AP (Actual production level – sản lượng thực tế) là 24,000 mét và
AQ (Actual quantity of material bought and used – sản lượng nguyên vật liệu thực tế đã
mua) là 54,560 mét.

Mức độ biến động về giá


Mức độ biến động dự kiến (Planning variance)
(SP – RP) x AQ: ($3.00 - $2.85) x 54,560 8,184 F
Mức độ biến động trong sản xuất (Operational variance)
(RP – AP) x AQ: ($2.85 – $2.85) x 54,560 0
Tổng mức biến động về giá 8,184 F

Mức độ biến động về lượng nguyên vật liệu sử dụng


Mức độ biến động dự kiến
(SQAP – RQAP) x SP: (48,000 – 52,800) x $3.00 14,400 A
Mức độ biến động trong sản xuất
(RQAP – AQ) x SP: (52,800 – 54,560) x $3.00 5,280 A
Tổng mức độ biến động về lượng sử dụng 19,680 A

Tổng mức độ biến động về nguyên vật liệu 11,496 A

Page| 35
Hướng dẫn: Các chỉ số mức độ biến động này có thể được tính bằng phương pháp khác,
được trình bày dưới đây:

Mức độ biến động về giá

Mức độ biến động theo dự kiến


(AP x RQ) x (SP – RP): 24,000 x 2.2m x ($3.00 - $2.85) 7,920 F
Mức độ biến động trong sản xuất
(RP – AP) x AQ: 54,560m x ($2.85 - $2.85) 0

Mức độ biến động của lượng nguyên vật liệu sử dụng


Mức độ biến động dự kiến
(SQ – RQ) x AP x SP: 24,000 x (2m – 2.2m) x $3.00 14,400 A
Mức độ biến động trong sản xuất
((AP x RQ) – AQ) x RP: 24,000 x 2.2m – 54,560 x $2.85 5,016 A
Tổng mức độ biến động của nguyên vật liệu 11,496 A

Page| 36
b)
AH (actual hours worked and paid – thời gian
thực tế): 24 x 160 hours 3,840
SHAP (standard hours for actual production)
(24,000 x 8)/60 3,200
RHAP (revised hours or actual production – thời
gian sửa đổi cho sản xuất thực tế): (24,000 x 10)/60 4,000
Như đề bài, SR (standard rate per hour – lương tiêu chuẩn tính theo giờ) là $12, thời gian
tiêu chuẩn hoàn thành một chiếc váy là 8 phút và thời gian sửa đổi hoàn thành một chiếc
váy là 10 phút
Mức độ biến động về hiệu suất lao động
Mức độ biến động dự kiến
(SHAP – RHAP) x SR: (3,200 – 4,000) x $12 9,600 A
Mức độ biến động trong sản xuất
(RHAP – AH) x SR: (4,000 – 3,840) x $12 1,920 F
Tổng mức độ biến động về hiệu suất 7,680 A

Page| 37
c)

Nhà quản lý không hề kiểm soát được sự thay đổi trong thiết kế bởi đây là yêu cầu của
khách hàng. Tương tự, việc kế toán viên của công ty, người đảm nhận nhiệm vụ cập nhật
chi phí tiêu chuẩn, nghỉ ốm cũng không thuộc trách nhiệm của viên quản lý. Viên quản lý
chỉ chịu trách nhiệm cho những sự biến động trong phạm vi kiểm soát của anh ta, đó là
những sự biến động trong khâu sản xuất.

Nguyên vật liệu

Không có mức độ biến động nào xuất hiện liên quan tới giá nguyên vật liệu, bởi vì giá thực
tế và giá sửa đổi bằng nhau. Mức biến động dự kiến $8,184 F có phát sinh nhưng đó không
phải là do nhà quản lý, đó là bởi vì Trường Tư thục Nữ sinh đã chọn được nguồn nguyên
vật liệu có giá rẻ hơn.

Xét đến lượng sử dụng, xuất hiện một biến động tiêu cực. Điều này có thể lý giải là do mặc
dù đã xét đến sự thay đổi trong lượng nguyên vật liệu sử dụng, công nhân vẫn sử dụng
trung bình nhiều hơn 2.2m vải để may mỗi chiếc váy, có thể do họ phải học kỹ thuật may
mới, trong quá trình đó khó tránh khỏi sai sót. Sự thiếu sót trong khâu huấn luyện này có
thể do lỗi của quản lý mảng đào tạo. Tuy nhiên, những biến động hiệu suất lao động được
trình bày ở dưới vẫn cho thấy những dấu hiệu tích cực.

Lao động

Các chỉ tiêu mức độ biến động năng suất lao động khá tốt, có nghĩa rằng nhà quản lý khâu
sản xuất đang làm việc rất tốt. Công nhân tốn trung bình ít thời gian hơn để hoàn thành
một chiếc váy so với thời gian dự kiến thay đổi là 10 phút. Tuy nhiên, khi tính đến cả chỉ số
biến động nguyên vật liệu sử dụng đã trình bày ở phần trên, ta có thể đoán rằng, để hoàn
thành sản phẩm nhanh hơn, công nhân đã làm việc gấp gáp hơn, dẫn tới việc sử dụng nhiều
nguyên vật liệu hơn.

Khi đặt lên bàn cân hai chỉ tiêu mức độ biến động trong sản xuất, biến động tiêu cực của
nguyên vật liệu $5,280 vượt xa hơn rất nhiều mức độ biến động hiệu suất tích cực $1,920.
Kết luận là, xét về tổng thể thì công tác quản lý đang tỏ ra không hiệu quả.

Page| 38
V. CASE STUDY 5 - PERFORMANCE MEASUREMENT
JUNGLE CO – QUESTION
Jungle Co is a very successful multinational retail company. It has been selling a large range
of household and electronic goods for some years. One year ago, it began using new
suppliers from the country of Slabak, where labour is very cheap, for many of its household
goods. In 20X4, Jungle Co also became a major provider of ‘cloud computing’ services,
investing heavily in cloud technology. These services provide customers with a way of
storing and accessing data and programs over the internet rather than on their computers’
hard drives.
All Jungle Co customers have the option to sign up for the company’s ‘Gold’ membership
service, which provides next day delivery on all orders, in return for an annual service fee
of $40. In September 20X5, Jungle Co formed its own logistics company and took over the
delivery of all of its parcels, instead of using the services of international delivery
companies.

Over the last year, there has been worldwide growth in the electronic goods market of
20%. Average growth rates and gross profit margins for cloud computing service providers
have been 50% and 80% respectively in the last year. Jungle Co’s prices have remained
stable year on year for all sectors of its business, with price competitiveness being crucial
to its continuing success as the leading global electronic retailer.

The following information is available for Jungle Co for the last two financial years:

Notes 31 August 20X6 31 August 20X5


$’000 $’000
Revenue 1 94,660 82,320
Cost of sales 2 (54,531) (51,708)
––––––– –––––––
Gross profit 40,129 30,612
Administration expenses 3 (2,760) (1,720)
Distribution expenses (13,420) (13,180)
Other operating expenses (140) (110)
––––––– –––––––
Net profit 23,809 15,602

Page| 39
Notes

1. Breakdown of revenue

31 August 20X6 31 August 20X5

$’000 $’000

Household goods 38,990 41,160

Electronic goods 41,870 32,640

Cloud computing services 12,400 6,520

Gold membership fees 1,400 2,000

––––––– –––––––

94,660 82,320

––––––– –––––––

2. Breakdown of cost of sales

31 August 20X6 31 August 20X5

$’000 $’000

Household goods 23,394 28,812

Electronic goods 26,797 21,216

Cloud computing services 4,240 1,580

Gold membership fees 100 100

––––––– –––––––

54,531 51,708

––––––– –––––––

Page| 40
3. Administration expenses

Included in these costs are the costs of running the customer service department
($860,000 in 20X5; $1,900,000 in 20X6.) This department deals with customer
complaints.

4. Non-financial data

31 August 20X6 31 August 20X5

Percentage of orders delivered on time 74% 92%

No. of customer complaints 1,400,000 320,000

No. of customers 7,100,000 6,500,000

Percentage of late ‘Gold’ member deliveries 14.00% 2.00%

Required:

Discuss the financial and non-financial performance of Jungle Co for the year ending
31 August 20X6.

Page| 41
JUNGLE CO – ANSWER

Sales volumes

Since prices have remained stable year on year, it can be assumed that changes to
revenue are as a result of increases or decreases in sales volumes. Overall, revenue
has increased by 15%, which is a substantial increase. In order to understand what has
happened in the business, it is necessary to consider sales by looking at each of the
different categories.

Household goods

Although this was the largest category of sales for Jungle Co last year, this year it has
decreased by 5% and has now been overtaken by electronic goods. The company
changed suppliers for many of its household goods during the year, buying them
instead from a country where labour was cheap. It may be that this has affected the
quality of the goods, thus leading to decreased demand.

Electronic goods

Unlike household goods, demand for electronic goods from Jungle Co has increased
dramatically by 28%. This is now Jungle Co’s leading revenue generator. This is partly
due to the fact that the electronic goods market has grown by 20% worldwide.
However, Jungle Co has even outperformed this, meaning that it has secured a larger
segment of the market.

Cloud computing service

This area of Jungle Co’s business is growing rapidly, with the company seeing a 90%
increase in this revenue stream in the last year. Once again, the company has
outperformed the market, where the average growth rate is only 50%, suggesting that
the investment in the cloud technology was worthwhile.

Gold membership fees

This area of the business is relatively small but has shrunk further, with a decrease in
revenue of 30%. This may be because customers are dissatisfied with the service that
they are receiving. The number of late deliveries for Gold members has increased from
2% to 14% since Jungle Co began using its own logistics company. This has probably
been at least partly responsible for the massive increase in the number of customer
complaints.

Page| 42
Gross profit margins

Overall, the company’s gross profit margin (GPM) has increased from 37% to 42%.
Whilst the GPM for electronic goods has only increased by 1 percentage point, the
margin for household goods has increased by 10 percentage points. This is therefore
largely responsible for the increase in overall GPM. This has presumably occurred
because Jungle Co is now sourcing these products from new, cheaper suppliers.

Gold membership fees constitute only a small part of Jungle Co’s income, so their 2-
percentage point fall in GPM has had little impact on the overall increase in GPM.
Cloud computing services, on the other hand, now make up over $12m of Jungle Co’s
sales revenue. For some reason, the GPM on these sales has fallen from 76% to 66%.
This is now 14 percentage points less than the market average gross profit margin of
80%. More information is needed to establish why this has happened. It has prevented
the overall increase in GPM being higher than it otherwise would have been.

Administration expenses/customer complaints

These have increased by 60% from $1.72m to $2.76m. This is a substantial increase.
The costs of the customer service department are in here. Given the number of late
deliveries increase from 2% to 14%, and the corresponding increase in customer
complaints from 5% to 20%, it is not surprising that the administration costs have
increased. As well as being concerned about the impact on profit of this increase of
over $1m, Jungle Co should be extremely worried about the effect on its reputation.
Bad publicity about reliable delivery could affect future business.

Distribution costs

Despite an increase in sales volumes of 15%, distribution expenses have increased by


less than 2 percentage points. They have gone down from $0.16 to $0.14 per $ of
revenue. Although this means that Jungle Co has been successful in terms of saving
costs, as discussed above, the damage which late deliveries are doing to the business
cannot be ignored. The company needs to urgently address the issue of late deliveries.

Page| 43
Net profit margin

This has increased from 19% to 25%. This means that, all in all, Jungle Co has had a
successful year, with net profit having increased from $15.6m to $23.8m. However,
the business must address its delivery issues if its success is to continue.

Gross profit margins 31 August 20X6 31 August 20X5

Household goods 40.00% 30.00%

Electronic goods 36.00% 35.00%

Cloud computing services 65.81% 75.77%

Gold membership fees 92.86% 95.00%

Overall 42.39% 37.19%

Net profit margin 25.15% 18.95%

Increase/decrease in revenue

Household goods - 5.27%

Electronic goods 28.28%

Cloud computing services 90.18%

Gold membership fees - 30.00%

Total revenue increase 14.99%

Increase/decrease in cost of sales

Household goods –18.80%

Electronic goods 26.31%

Cloud computing services 168.35%

Gold membership fees 0.00%

Page| 44
Total cost of sales increase 5.46%

Increase in administration expenses 60.47%

Increase in distribution expenses 1.82%

Increase in other operating expenses 27.27%

Increase in costs of customer service


department 120.93%

([$1,900,000 – $860,000]/$860,000)

31 August 20X6 31 August 20X5

Customer complaints as % customers 19.72% 4.92%

Delivery cost per $ of revenue $0.14 $0.16

Page| 45
V. TÌNH HUỐNG 5 - ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY JUNGLE – CÂU HỎI
Công ty Jungle là một công ty bán lẻ đa quốc gia. Jungle bán ra thị trường rất nhiều các
loại mặt hàng gia dụng và đồ điện tử trong vài năm qua. Một năm trước, công ty đã
bắt đầu mua hàng gia dụng một nhà cung cấp mới từ nước Slabak, nơi có giá nhân
công khá rẻ. Trong năm 20X4, công ty Jungle cũng đã trở thành nhà cung cấp dịch vụ
điện toán đám mây chính, và đầu tư mạnh vào công nghệ đám mây này. Những dịch
vụ này cung cấp cho khách hàng phương thức lưu trữ, truy cập dữ liệu và ứng dụng
qua internet thay vì sử dụng ổ cứng máy tính.
Tất cả các khách hàng có sự lựa chọn để đăng ký mua sử dụng dịch vụ của thành hội
viên Vàng, cung cấp dịch vụ ngay lập tức cho tất cả các đơn đặt hàng, với mức giá dịch
vụ là $40 một năm. Vào tháng 9/20X5, công ty Jungle lập một công ty vận tải và đảm
nhận vận chuyển tất cả các kiện hàng của mình, thay vì việc thuê dịch vụ vận tải của
các công ty quốc tế.

Trong năm vừa qua, thị trường đồ điện tử toàn cầu tăng trưởng 20%. Tốc độ tăng
trưởng trung bình và tỷ lệ lợi nhuận gộp trung bình cho các nhà cung cấp dịch vụ điện
toán đám mây lần lượt là 50% và 80% trong năm vừa qua. Giá của các dịch vụ của công
ty Jungle vẫn giữ nguyên qua các năm, và việc giá cả cạnh tranh mang yếu tố quyết
định tới thành công liên tục của công ty bán lẻ đồ điện tử toàn cầu này.

Dưới đây là thông tin trong 2 năm tài chính của công ty Jungle:

Lưu ý 31/8/20X6 31/8/20X5


$’000 $’000
Doanh thu 1 94,660 82,320
Giá vốn hàng bán 2 (54,531) (51,708)
––––––– –––––––
Lợi nhuận gộp 40,129 30,612
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3 (2,760) (1,720)
Chi phí bán hàng (13,420) (13,180)
Chi phí hoạt động khác (140) (110)
––––––– –––––––
Lợi nhuận thuần 23,809 15,602
––––––– –––––––

Page| 46
Lưu ý:
1. Chi tiết về doanh thu
31/8/20X6 31/8/20X5

$’000 $’000

Hàng hóa dân dụng 38,990 41,160

Đồ điện tử 41,870 32,640

Dịch vụ điện toán đám mây 12,400 6,520

Phí hội viên Vàng 1,400 2,000

––––––– –––––––

94,660 82,320

––––––– –––––––

2. Chi tiết giá vốn hàng bán


31/8/20X6 31/8/20X5
$’000 $’000
Hàng hóa dân dụng 23,394 28,812
Đồ điện tử 26,797 21,216
Dịch vụ điện toán đám mây 4,240 1,580
Phí hội viên Vàng 100 100
––––––– –––––––
54,531 51,708
––––––– –––––––

Page| 47
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí này bao gồm chi phí vận hành phòng dịch vụ chăm sóc khách hàng ($860,000
trong năm 20X5; $1,900,000 trong năm 20X6). Phòng này giải quyết các phàn nàn đến
từ khách hàng.
4. Các dữ liệu phi tài chính

31/8/20X6 31/8/20X5
Tỷ lệ giao hàng đúng hẹn 74% 92%
Số lượt phàn nàn của khách hàng 1,400,000 320,000
Số lượng khách hàng 7,100,000 6,500,000
Tỷ lệ giao hàng chậm cho hội viên Vàng 14.00% 2.00%

Yêu cầu:
Đánh giá hoạt động của công ty Jungle trên khía cạnh tài chính và phi tài chỉnh cho
năm tài chính kết thúc vào ngày 31/8/20X6.

Page| 48
CÔNG TY JUNGLE – ĐÁP ÁN

Doanh số

Bởi vì giá sản phẩm của công ty Jungle vẫn giữ nguyên qua các năm, có thể cho rằng
việc thay đổi doanh thu là do sự tăng giảm của doanh số bán hàng. Nhìn chung, doanh
thu đã tăng 15%, một sự tăng khá mạnh. Để hiểu được Jungle đã kinh doanh như thế
nào, cần phân tích doanh thu của các mặt hàng và dịch vụ khác nhau.

Hàng hóa gia dụng.

Mặc dù đây là mặt hàng có doanh thu lớn nhất trong năm trước của Jungle, năm nay,
doanh thu này đã giảm 5% và đang bị chiếm bởi đồ điện tử. Công ty đã thay đổi nhà
cung cấp cho đồ gia dụng trong năm, từ một quốc gia có nguồn nhân công giá rẻ. Điều
này có thể đã ảnh hưởng đến chất lượng của hàng hóa, vì thế dẫn tới việc giảm nhu
cầu.

Đồ điện tử

Khác với đồ gia dụng, nhu cầu cho đồ điện tử đã tăng trưởng mạnh, tốc độ tăng là
28%. Hàng hóa này đã trở thành mặt hàng tạo ra nhiều doanh thu nhất của công ty.
Điều này chủ yếu là do thị trường đồ điện tử toàn cầu đã tăng trưởng với mức 20%.
Tuy nhiên, Jungle thậm chí đã kinh doanh vượt mức tăng trưởng chung này, có nghĩa
là nó đã chiếm được thị phần lớn của thị trường đồ điện tử.

Dịch vụ điện toán đám mây

Đây là mảng kinh doanh tăng trưởng rất nhanh của Jungle, với mức tăng 90% trong
năm vừa qua. Một lần nữa, công ty đã kinh doanh hiệu quả hơn tốc độ tăng trưởng
của thị trường, vì thị trường chỉ tăng trưởng ở mức 50%. Điều này cho thấy đầu tư vào
công nghệ đám mây là quyết định đúng của công ty.

Phí thường niên của hội viên Vàng

Mảng kinh doanh này còn khá nhỏ và thậm chí còn đang đi xuống, với việc doanh thu
giảm 30%. Điều này bởi vì khách hàng đang không thấy hài lòng về dịch vụ mà họ đang
nhận được. Số lượng các lần giao hàng chậm cho hội viên Vàng đã tăng từ 2% lên 14%
kể từ khi Jungle bắt đầu sử dụng công ty vận tải của mình. Đây cũng là nguyên nhân
cho việc số lượng lời phàn nàn nhận được tăng lên mạnh mẽ.

Page| 49
Tỷ lệ lợi nhuận gộp

Nhìn chung, tỷ lệ lợi nhuận gộp (GPM) của công ty đã tăng từ 37% lên 42%. Trong khi
GPM cho đồ điện tử chỉ tăng thêm 1% thì GPM của đồ gia dụng tăng thêm 10%. Đây
cung là lý do chính cho việc tăng GPM chung của công ty. Điều này xảy ra là vì Jungle
đã tìm được nguồn hàng từ những nhà cung cấp mới giá rẻ.

Phí thường niên cho hội viên Vàng đóng góp một phần nhỏ vào doanh thu của Jungle,
vì thế mà mức giảm 2% GPM của mảng kinh doanh có tác động nhỏ vào mức tăng
chung GPM của toàn công ty. Mặt khác, dịch vụ điện toán đám mây đã đóng góp 12
triệu đô vào doanh thu của Jungle. Vì lý do nào đó, GPM của mảng kinh doanh đã giảm
từ 76% xuống 66%, thấp hơn 14% so với tỷ lệ lợi nhuận gộp trung bình là 80% của toàn
thị trường. Cần nhiều thông tin hơn để có thể đưa ra lý do tại sao điều này lại xảy ra.
Việc giảm này đã khiến cho GPM chung của toàn công ty không thể tăng cao hơn nữa.

Chi phí quản lý doanh nghiệp/phàn nàn của khách hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp đã tăng 60% từ 1.72 triệu đô lên 2.76 triệu đô. Đây là
một mức tăng khá mạnh. Những chi phí phát sinh từ bộ phận chăm sóc khách hàng
nằm ở trong khoản mục chi phí này. Cũng có thể nhận thấy bởi vì số lượt giao hàng
chậm đã tăng từ 2% lên 14%, tương ứng với số phàn nàn nhận được từ khách hàng
tăng từ 5% lên 20%, cho nên chi phí quản lý cũng tăng lên. Jungle không chỉ cần quan
tâm đến ảnh hưởng lên lợi nhuận khoảng 1 triệu đô, Jungle cũng cần đặc biệt chú trọng
sự ảnh hưởng tới danh tiếng của công ty. Hoài nghi của khách hàng về mức độ tin cậy
trong việc giao hàng của Jungle có thể ảnh hưởng tới việc kinh doanh sau này của công
ty.

Chi phí bán hàng

Mặc dù doanh số có mức tăng là 15%, chi phí bán hàng lại có mức tăng thấp hơn so
với mức tăng doanh số. Chi phí bán hàng đã giảm từ 0.16 đô xuống 0.14 đô với mỗi đô
doanh thu. Mặc dù điều này có nghĩa rằng Jungle đã thành công trong việc cắt giảm
chi phí, tuy nhiên, như đã trình bày ở trên, tổn thất từ việc giao hàng chậm là không
thể bỏ qua. Công ty cần giải quyết vấn đề giao hàng chậm nhanh nhất có thể.

Page| 50
Tỷ lệ lợi nhuận thuần

Tỷ lệ này đã tăng từ 19% lên 25%. Điều này có nghĩa rằng, Jungle đã có một năm thành
công với lợi nhuận thuần tăng từ 15.6 triệu đô lên đến 23.8 triệu đô. Tuy nhiên, công
ty cần giải quyết vấn đề giao hàng nếu công ty muốn tiếp tục thành công.

Tỷ lệ lợi nhuận gộp 31/8/20X6 31/8/20X5

Hàng gia dụng 40.00% 30.00%

Đồ điện tử 36.00% 35.00%

Dịch vụ điện toán đám mây 65.81% 75.77%

Phí thường niên hội viên Vàng 92.86% 95.00%

Tỷ lệ lợi nhuận gộp 42.39% 37.19%

Tỷ lệ lợi nhuận thuần 25.15% 18.95%

Tăng/giảm của doanh thu

Hàng gia dụng –5.27%

Đồ điện tử 28.28%

Dịch vụ điện toán đám mây 90.18%

Phí thường niên hội viên Vàng –30.00%

Tổng doanh thu tăng 14.99%

Page| 51
Tăng/giảm của giá vốn hàng bán

Hàng gia dụng –18.80%

Đồ điện tử 26.31%

Dịch vụ điện toán đám mây 168.35%

Phí thường niên hội viên Vàng 0.00%

Tổng giá vốn hàng bán tăng 5.46%

Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 60.47%

Chi phí bán hàng tăng 1.82%

Chi phí hoạt động khác tăng 27.27%


Chi phí phòng dịch vụ chăm sóc khách
hàng tăng 120.93%
([$1,900,000 – $860,000]/$860,000)
31/8/20X6 31/8/20X5
% phàn nàn của khách hàng 19.72% 4.92%

Chi phí vận chuyển trong 1 đô doanh thu $0.14 $0.16

Page| 52
Page| 53
Page| 54
Page| 55
Page| 56
Page| 57
Page| 58
Page| 59
600 - Word
Dictionary
of Taxation

SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn
600 - Word
Dictionary
of Taxation

SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn

Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook 650 - Word of Taxation. Cuốn ebook là tập
hợp của những chủ đề chính trong ngành kế toán, kiểm toán. SAPP hy vọng
có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn với ngành kế
toán, kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!

5
Overview 08

Personal Income Tax 16

Corporate Income Tax 48

Value-added Tax 98

Foreign Contractor Tax 114

Tax Administration 124

Transfer Pricing 134

7
TOPIC 1
OVERVIEW
01OVERVIEW

Agency Cơ quan quản lý


/ˈeɪdʒənsi/

Agreement Thỏa thuận


/əˈɡriː.mənt/ Sự đồng thuận đã qua thương lượng và
thường kèm theo sự cưỡng chế của
pháp luật giữa hai bên hoặc nhiều hơn

Agriculture Nông nghiệp


/ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/ Các hoạt động nuôi trồng, chăn nuôi gia
súc

Assessable income Thu nhập tính thuế


/əˌses.ə.bəl ˈɪn.kʌm/ Thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các
khoản khấu trừ như trợ cấp vốn, chi phí
và lãi từ tổng thu nhập, như được luật
thuế cho phép

Associations Hiệp hội


/əˌsəʊ.siˈeɪ.ʃən/ Một tổ chức của những người có chung
một mục đích và có một cơ cấu chính
thức

Boards of Directors Ban giám đốc


/bɔːd əv daɪˈrek.tərs/ Các cá nhân được bầu bởi các cổ đông
của công ty để giám sát việc quản lý công
ty

Bond Trái phiếu


/bɒnd/ Một lời hứa bằng văn bản có ký kết để trả
một số tiền nhất định vào một ngày nhất
định, hoặc khi thực hiện một điều kiện cụ
thể

9
01 OVERVIEW

Branch Chi nhánh


/brɑːntʃ/ Một trong những văn phòng hoặc nhóm
tạo thành một phần của một tổ chức kinh
doanh lớn

Capital contribution Vốn góp chủ sở hữu


/ˈkæp.ɪ.təl kɒn.trɪˈbjuː.ʃən/ Một khoản góp vốn làm tăng vốn cổ phần
cho một công ty, nhưng không làm tăng
số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Capital investment Vốn đầu tư


/ˈkæp.ɪ.təl ɪnˈvest.mənt/ Tiền đầu tư vào một dự án kinh doanh
với kỳ vọng thu được qua các khoản thu
nhập do dự án tạo ra trong nhiều năm

Capital transfer Chuyển nhượng vốn


/ˈkæp.ɪ.təl trænsˈfɜːr/ Liên quan đến việc mua bán hoặc thanh
lý tài sản, bởi ít nhất một trong các bên
tham gia giao dịch. Cho dù được thực
hiện bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật,
họ sẽ dẫn đến thay đổi tương xứng tài
sản tài chính, phi tài chính hoặc tài sản
được thể hiện trong bảng cân đối kế toán
của một hoặc cả hai bên giao dịch

Certification Chứng nhận


/¸sə:tifi´keiʃən/ Tài liệu chứng minh việc một người nào
đó có đủ năng lực trong một công việc
hoặc vấn đề nào đó

Comply Tuân thủ


/kəmˈplaɪ/ Thực hiện theo các điều khoản của thỏa
thuận

Co-ownership Đồng sở hữu


/kəʊˈəʊnəʃɪp/ Quyền sở hữu đứng dưới tên của hai
người trở lên

10
01 OVERVIEW

Copyright Bản quyền


/ˈkɒp.i.raɪt/ Độc quyền thực hiện và tiêu hủy bản sao
của tác phẩm văn học, âm nhạc hoặc nghệ
thuật

Dossier Hồ sơ
/ˈdɒs.i.eɪ/ Tập hợp các tài liệu về cùng một chủ đề,
đặc biệt là một tập tin hoàn chỉnh có chứa
thông tin chi tiết về một người hoặc chủ đề

Eligible Thích hợp


/ˈel.ɪ.dʒə.bəl/ Có phẩm chất cần thiết hoặc đáp ứng các
điều kiện cần thiết

Exclusive Không bao gồm


/ɪkˈskluː.sɪv/ Loại khỏi việc xem xét hoặc trừ khỏi tính
toán

Fishery Nuôi trồng thủy sản


/ˈfɪʃ.ər.i/ Nghề nghiệp hoặc ngành nghề đánh bắt,
chế biến, hoặc bán cá

Forestry Lâm nghiệp


/ˈfɒr.ɪ.stri/ Các hoạt động trồng và chăm sóc cây cối
và rừng

General director Tổng giám đốc


/ˈdʒen.ər.əl daɪˌrek.tə/ Một chức danh được trao cho một quan
chức điều hành cấp cao, thường là giám
đốc điều hành

Implementation Sự thi hành


/ˌɪmplɪmenˈteɪʃən/ Quá trình đưa một cái gì đó vào hoạt động

Inclusive Có bao gồm


/ɪnˈkluː.sɪv/ Bao gồm trong việc xem xét hoặc cộng
vào trong tính toán

11
01 OVERVIEW

Inheritance Thừa kế
/ɪnˈher.ɪ.təns/ Tài sản nhận được từ những người đi
trước hoặc thông qua một di chúc (nếu
không có di chúc) theo luật thừa kế

Joint-stock company Công ty liên doanh


/ˌdʒɔɪnt.stɒk ˈkʌm.pə.ni/ Một hiệp hội của các cá nhân trong một
doanh nghiệp có cổ phần có thể chuyển
nhượng, giống như một công ty nhưng cổ
đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của doanh nghiệp

Laws on taxation Luật thuế


/lɔː ɒn tækˈseɪ.ʃən/ Luật liên quan đến thuế

License Giấy phép


/ˈlaɪ.səns/ Sự cho phép chính thức từ một cơ quan
chính phủ hoặc các cơ quan khác để làm
một việc gì đó

Limited liability companies Công ty trách nhiệm hữu hạn


/ˈlɪm.ɪ.tɪd ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.ti ˈkʌm.pə.ni/ Một công ty mà trong đó các cổ đông sẽ
không phải chịu trách nhiệm với các
khoản nợ của công ty vượt quá tổng số
tiền họ đã đầu tư vào công ty

Loan contract Hợp đồng cho vay


/ləʊn ˈkɒn.trækt/ Tài liệu chính thức chứng minh khoản
vay

Ministry of Finance Bộ tài chính


/ˈmɪn.ɪ.stri əv ˈfaɪ.næns/ Một cơ quan chính phủ quản lý tài chính
của một quốc gia

Ownership Quyền sở hữu


/ˈəʊ.nə.ʃɪp/ Quyền được sở hữu, thuê, bán, sử dụng,
cho đi, hoặc thậm chí phá hủy một vật

Payment Khoản thanh toán


/ˈpeɪm(ə)nt/ Một khoản tiền được thanh toán

12
01 OVERVIEW

Prescribed Quy định


/prɪˈskraɪbd/ Được đặt theo nguyên tắc hoặc trật tự

Prime Minister Thủ tướng


/ˌpraɪm ˈmɪn.ɪ.stər/ Người đứng đầu chính phủ

Private enterprise Công ty tư nhân


/ˌpraɪ.vət ˈen.tə.praɪz/ Một đơn vị kinh doanh được thành lập,
sở hữu và vận hành bởi các cá nhân tư
nhân vì lợi nhuận

Property Tài sản


/ˈprɒp.ə.ti/ Vật sở hữu của một cá nhân

Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒ.ən/ Chi phí dùng để chi trả trong tương lai

Purchase price Giá mua


/ˈpɜː.tʃəs praɪs/ Số tiền ai đó trả cho một cái gì đó

Real estate Bất động sản


/ˈrɪəl ɪˌsteɪt/ Tài sản dưới dạng đất hoặc nhà

Receipt Khoản thu


/rɪˈsiːt/ Khoản tiền nhận được

Right to use land Quyền sử dụng đất


/raɪt tʊ juːz lænd/ Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ đất đai

Right to use water surface Quyền sử dụng mặt nước


/raɪt tʊ juːz ˈwɔː.tər ˈsɜː.fɪs/ Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa
lợi, lợi tức từ mặt nước

Royalties Tác quyền


/ˈrɔɪ.əl.ti/ Thanh toán cho việc sử dụng tài sản, đặc
biệt là bằng sáng chế, tác phẩm có bản
quyền, nhượng quyền thương mại hoặc
tài nguyên thiên nhiên

13
01 OVERVIEW

Salt production Nghề làm muối


/sɒlt prəˈdʌk.ʃən/

Tax arrears Tiền thuế còn thiếu


/tæks əˈrɪəz/ Số tiền thuế chưa trả

Tax exemption Miễn thuế


/tæks ɪɡˈzemp·ʃən/ Một tình huống trong đó một người hoặc
một tổ chức không phải trả thuế

Tax incentives Ưu đãi thuế


/tæks ɪnˈsen.tɪv/ Khoản giảm thuế vì một lý do cụ thể

Tax obligation Nghĩa vụ thuế


/tæks ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ Số tiền thuế mà một người hoặc công ty
nợ

Tax rates Thuế suất


/tæks reɪt/ Trách nhiệm thuế được xác định theo tỷ
lệ phần trăm của thu nhập chịu thuế,
hoặc theo đơn vị của cơ sở thuế

Tax refund Hoàn thuế


/tæks ˈriː.fʌnd/ Số tiền trả thừa thuế được chính phủ
hoàn lại

Taxable incomes Thu nhập chịu thuế


/ˈtaksəb(ə)l ˈɪnkʌm/ Lợi nhuận gộp mà từ đó các khoản giảm
trừ và phụ cấp được khấu trừ

Taxpayers Người nộp thuế


/ˈtakspeɪəs/ Cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ đóng
thuế

Transfer Chuyển nhượng


/trænsˈfɜːr/

14
01 OVERVIEW

Transfer price Giá quy đổi


/trænsˈfɜːr praɪs/ Giá tính theo từng đơn vị đối với hàng hoá
hoặc dịch vụ cung cấp cho nhau trong các
công ty đa ngành, nhiều văn phòng hoặc
đa quốc gia

Treasury bill Trái phiếu chính phủ


/ˈtreʒ.ər.i bɪl/ Tín phiếu đáo hạn ngắn hạn do chính phủ
phát hành như một công cụ chính để quy
định cung tiền và huy động vốn thông qua
nghiệp vụ thị trường mở

Valuable paper Giấy tờ có giá


/ˈvæl.jə.bə ˈpeɪ.pər/ Một tài liệu quan trọng bởi tính chất của nó
và cần được chăm sóc cẩn thận

15
TOPIC 2
PERSONAL
INCOME TAX
02 PERSONAL INCOME
TAX

Adoption Sự lựa chọn, làm theo


/əˈdɒpʃən/

Aforesaid subjects Các đối tượng ở trên


/əˈfɔːsed ˈsʌbdʒɪkt/

Agent commission Tiền hoa hồng đại lý


/ˈeɪdʒənt kəˈmɪʃn/

Allowances Trợ cấp


/əˈlaʊ.əns/ Tiền do người sử dụng lao động hoặc do
chính phủ chi trả thường xuyên để trả một
khoản tiền đặc biệt

Ancillary services Dịch vụ kèm theo


/ænˈsɪləri ˈsɜːvɪs/
Armed force Lực lượng vũ trang
/ɑːmd fɔːs/ Lực lượng chiến đấu của nhà nước có
nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, an ninh,
quốc gia và giữ gìn trật tự an toàn xã hội,
được trang bị vũ khí cùng với những
quyền hạn rất lớn

Assign Chỉ định


/əˈsaɪn/ Giao một công việc cụ thể cho một cá
nhân

Brokerage Môi giới


/ˈbrəʊkərɪdʒ/ Một tổ chức mua và bán tiền tệ, cổ phiếu,
v.v ... Cho những người hoặc tổ chức
khác

17
02 PERSONAL INCOME
TAX

Business co-operation contracts Hợp đồng hợp tác kinh doanh


/ˈbɪznəs kəʊˌɒpəˈreɪʃn ˈkɒntrækt/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây
gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được
ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác
kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập tổ
chức kinh tế

Calendar year Năm dương lịch


/ˈkælɪndə(r) jə:/ Thời gian từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31
tháng 12 năm đó

Certificate of Business registration Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh


/səˈtɪfɪkət əv ˈbɪznəs ˌredʒɪˈstreɪʃn/ Một dạng văn bản pháp quy đảm nhận vai
trò “giấy khai sinh” – ghi nhận ngày đăng
ký kinh doanh lần đầu và là căn cứ xác
thực năng lực pháp lý cho một doanh
nghiệp

Certificate of marriage Giấy chứng nhận kết hôn


/səˈtɪf.ɪ.kət əv ˈmær.ɪdʒ/ Giấy chứng nhận hai người đã kết hôn
hợp pháp

Certificate of residence Giấy chứng nhận cư trú


/səˈtɪfɪkət əv ˈrezɪdəns/ Tài liệu để xác nhận, đảm bảo nơi cư trú

Certificates of birth Giấy khai sinh


/səˈtɪf.ɪ.kət əv bɜːθ/ Giấy chứng nhận, ghi lại chính thức ngày
sinh và nơi sinh của một đứa trẻ, thường
bao gồm tên của bố mẹ

Charitable trusts Quỹ từ thiện


/ˈtʃærətəbl trʌst/ Tổ chức có tư cách pháp nhân được
thành lập với mục đích quyên góp tiền, tài
sản từ những người hảo tâm để giúp đỡ
những người gặp rủi ro hoặc khó khăn
trong cuộc sống

Childbirth Sinh đẻ
/ˈtʃaɪldbɜːθ/

18
02 PERSONAL INCOME
TAX

Citizen Công dân


/ˈsɪtɪzən/ Một người là thành viên của một quốc gia
hoặc một quốc gia, và có các quyền hợp
pháp ở đó

City affiliated to a province Thành phố trực thuộc tỉnh


/ˈsɪt.i əˈfɪlieɪtɪd tuː ə ˈprɒv.ɪns/ Một loại hình đơn vị hành chính nhà nước
hiện nay tại việt nam, tương đương cấp
huyện, quận và thị xã. Thành phố trực
thuộc tỉnh là một đô thị và là trung tâm
hành chính, kinh tế của một tỉnh nhưng
không phải tỉnh nào cũng có thành phố
trực thuộc tỉnh

Co-author Đồng tác giả


/kəʊˈɔː.θər/ Một trong hai người hoặc nhiều hơn một
người cùng viết một cuốn sách, bài viết,
báo cáo, vv với nhau

Collective bargaining agreement Thoả ước lao động tập thể


/kəˈlektɪv ˈbɑːɡənɪŋ əˈɡriːmənt/ Văn bản, hợp đồng có hiệu lực pháp luật
trong một khoảng thời gian nhất định
(thường là một năm), giữa việc quản lý một
tổ chức và người lao động được đại diện
bởi một công đoàn độc lập. Nó định ra và
xác định điều kiện làm việc (tiền lương, giờ
làm việc và điều kiện, tiền lương làm thêm
giờ, ngày lễ, kỳ nghỉ, phúc lợi ...) Và thủ tục
giải quyết tranh chấp

Communist party’s agency Cơ quan Đảng Cộng Sản


/ˈkɒmjənɪst ˈpɑːti ˈeɪdʒənsi/

Compensation Tiền bồi thường, đền bù


/ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən/ Tiền được trả cho một người hoặc một
nhóm người do họ đã bị thương, hoặc một
số thứ bị mất hoặc hư hỏng

19
02 PERSONAL INCOME
TAX

Competent authority Cơ quan có thẩm quyền


/ˈkɒmpɪtənt ɔːˈθɒrəti/ Tổ chức có quyền hạn để thực hiện chức
năng được chỉ định

Consecutive Liên tục, liên tiếp, tiếp liền nhau


/kənˈsekjʊtɪv/ Được sử dụng để mô tả sự kiện, số, vv
diễn ra liên tục không bị gián đoạn

Construction Sự xây dựng


/kənˈstrʌkʃən/ Quá trình hoặc kinh doanh xây dựng các
vật lớn như nhà cửa, đường sá, cầu, vân
vân

Control board Ban Kiểm soát doanh nghiệp


/kənˈtrəʊl bɔːd/ Một cơ quan (có thể hiểu đơn giản là "tư
pháp") riêng trong cơ cấu hội đồng quản
trị nội bộ của Công ty cổ phần, cơ quan
này có nhiệm vụ chuyên trách giám sát và
đánh giá Hội đồng quản trị và những
người quản lý điều hành nhân danh cổ
đông vì lợi ích của cổ đông của Công ty
cổ phần

Converted income Thu nhập làm căn cứ quy đổi


/kənˈvɜːt ˈɪnkʌm/

Cooperative Hợp tác


/kəʊˈɒp.ər.ə.tɪv/ Một tổ chức hoặc công ty thuộc sở hữu
và kiểm soát bởi một nhóm thành viên
mỗi người có cùng một phần, chẳng hạn
nhân viên hoặc khách hàng

Custody Trách nhiệm nuôi dưỡng


/ˈkʌs.tə.di/ Quyền hay nghĩa vụ hợp pháp phải chăm
sóc cho ai đó hoặc vật gì đó., đặc biệt là
đứa trẻ sau khi bố mẹ đã ly thân hay qua
đời

Deceit Sự gian lận


/dɪˈsiːt/ Hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc
sự thật với mục đích tư lợi

20
02 PERSONAL INCOME
TAX

Deduct Khấu trừ


/dɪˈdʌkt/

Deductible duplicated tax Số thuế tính trùng được trừ


/ dɪˈdʌk.tə.bəl ˈdʒuː.plɪ.keɪtid tæks/ Áp dụng với cá nhân quyết toán thuế năm
thứ nhất tính từ tháng đầu tiên đến Việt
Nam đến đủ 12 tháng liên tục, năm thứ hai
tính từ ngày 01/01 đến 31/12. Số thuế phải
nộp của năm thứ hai sẽ được trừ phần
thuế đã nộp trong năm thứ nhất tương ứng
với số thuế tính trùng

Deduction for each dependant Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
/dɪˈdʌk.ʃən fɔːr iːtʃ dɪˈpen.dənt/ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia
cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ
quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ
thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh
trong năm kể từ khi đăng ký

Deduction for the taxpayer Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người
/dɪˈdʌk.ʃən fɔːr ðə ˈtæksˌpeɪ.ər/ nộp thuế
Số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế
trước khi tính thuế đối với thu nhập từ tiền
lương, tiền công, từ kinh doanh của người
nộp thuế

Deferred payments Bán hàng trả chậm


/dɪˈfɜː(r) ˈpeɪmənt/ Một khoản vay mà người vay được phép
bắt đầu thanh toán tại một số thời điểm
nhất định trong tương lai. Các thoả thuận
thanh toán chậm thường được sử dụng
trong các môi trường bán lẻ nơi mà một
người mua và nhận một mặt hàng có cam
kết bắt đầu thanh toán vào một ngày trong
tương lai

Delegate Đại biểu


/ˈdel.ɪ.ɡət/ Một người được chọn hoặc được bầu bởi
một nhóm để nói chuyện hoặc bỏ phiếu
cho nó, đặc biệt là tại cuộc họp

21
02 PERSONAL INCOME
TAX

Departure Sự rời khỏi, sự ra đi


/dɪˈpɑːtʃər/ Hành động rời khỏi một công ty hoặc một
công việc

Dependant Người phụ thuộc


/dɪˈpen.dənt/ Người phụ thuộc vào bạn để được hỗ trợ
về tài chính, ví dụ như một đứa trẻ hoặc
thành viên gia đình không thể làm việc

Disadvantaged area Khu vực bị hạn chế


/ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ ˈeəriə/ Khu vực cần được kích thích phục hồi về
thể chất, kinh tế và xã hộ bằng cách thu
hút sự phát triển và khuyến khích mua
các tài sản ở và thương mại với các điều
khoản giảm thuế đặc biệt và khu vực có
vấn đề về sức khoẻ

Discharged volunteers Thanh niên xung phong


/dɪsˈtʃɑːdʒ ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Dividends Cổ tức
/ˈdɪv.ɪ.dend/ Một phần lợi nhuận sau thuế được chia
cho các cổ đông của một công ty cổ
phần. Cổ tức có thể được trả bằng tiền
hoặc bằng cổ phiếu

Domestic servant Người giúp việc gia đình


/dəˈmestɪk ˈsɜːvənt/ Người lao động làm thường xuyên các
công việc trong gia đình (là các công việc
trong hợp đồng lao động được lặp đi lặp
lại theo một khoảng thời gian nhất định
(hằng giờ, hằng ngày, hằng tuần hoặc
hằng tháng) của một hoặc nhiều hộ gia
đình

22
02 PERSONAL INCOME
TAX

Economic sectors Thành phần kinh tế


/ˌiːkəˈnɒmɪk ˈsektə(r)/ Một bộ phận dân số của một quốc gia
dựa trên khu vực kinh tế mà dân số được
sử dụng

Face values Giá trị danh nghĩa


/ˌfeɪs ˈvæl.juː/ Số tiền được hiển thị trên phiếu ngân
hàng, đồng xu, cổ phiếu, v.v

Flat expenditures Khoán chi


/flæt ɪkˈspendɪtʃə(r)/

Flat revenue Doanh thu khoán


/flæt ˈrevənjuː/

Flat-tax payer Trả khoán


/flæt tæks ˈpeɪə(r)/

Foreign currencies Ngoại tệ


/ˈfɒrən ˈkʌrənsi/ Đồng tiền của nước ngoài dùng cho việc
thông thương và mậu dịch. Là loại tiền
không phải do ngân hàng trung ương
nước đó phát hành nhưng được chấp
nhận trong thanh toán quốc tế, được
dùng để chi trả trực tiếp hoặc thông qua
một đồng tiền thứ ba.

Foreigners Người nước ngoài


/ˈfɒr.ə.nər/ Người đến từ một quốc gia khác

Franchise Đặc quyền kinh doanh


/ˈfræn.tʃaɪz/ Một thỏa thuận trong đó một công ty bán
quyền bán sản phẩm hoặc dịch vụ của
mình cho một doanh nghiệp khác để đổi
lại tiền bản quyền

Freelance work Hoạt động hành nghề độc lập


/ˈfriːlɑːns wɜːk/ Làm việc trên theo hợp đồng cho nhiều
công ty, trái ngược với việc làm việc như
một nhân viên của một công ty

23
02 PERSONAL INCOME
TAX

Fund certificates Chứng chỉ quỹ


/fʌnd səˈtɪfɪkət/ Loại chứng khoán xác nhận quyền sở
hữu của NĐT đối với một phần vốn góp
của quỹ đại chúng. ... Về bản chất, chứng
chỉ quỹ cũng giống như cổ phiếu của một
công ty: là bằng chứng xác nhận quyền
sở hữu, hưởng lợi nhuận trên phần vốn
góp và đặc biệt được niêm yết trên TTCK
để mua bán giữa các NĐT

Geographical indication Chỉ dẫn địa lý


/ˌdʒiːəˈɡræfɪkl ˌɪndɪˈkeɪʃn/ Thông tin về nguồn gốc của hàng hoá: từ
ngữ; dấu hiệu; biểu tượng; hình ảnh để
chỉ: một quốc gia, một vùng lãnh thổ, một
địa phương mà hàng hoá được sản xuất
ra từ đó. Chất lượng, uy tín, danh tiếng
của hàng hoá là do nguồn gốc địa lý tạo
nên

Goods sale Kinh doanh hàng hoá


/ɡʊdz seɪl/ Việc thực hiện một, một số hoặc toàn bộ
của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm nhằm sinh lời.

Honorary title Danh hiệu


/ˈɒnərəri ˈtaɪtl/

Household Hộ gia đình


/ˈhaʊshəʊld/ Hộ gia đình hay còn gọi đơn giản là hộ là
một đơn vị xã hội bao gồm một hay một
nhóm người ở chung và ăn chung (nhân
khẩu). ... Hộ gia đình không đồng nhất với
khái niệm gia đình, những người trong hộ
gia đình có thể có hoặc không có quan hệ
huyết thống, nuôi dưỡng hoặc hôn nhân
hoặc cả hai

24
02 PERSONAL INCOME
TAX

Household book Sổ hộ khẩu


/ˈhaʊs.həʊld bʊk/ Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc
cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá
trị xác định nơi thường trú của công dân,
là công cụ quản lý của nhà nước đối với
việc di chuyển sinh sống của công dân
đang sinh sống tại Việt Nam

Humanitarian Nhân đạo


/hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ Một người giúp đỡ người khác hoặc tin
rằng mọi người nên được giúp đỡ, bất kể
chủng tộc, tầng lớp, tôn giáo, giới tính hay
các khía cạnh khác của bản sắc của họ.
Người nhân đạo gửi tiền, thực phẩm hoặc
những thứ cần thiết khác cho những người
cần thiết. Thuật ngữ này thường được kết
hợp với các tổ chức từ thiện. Các nhà phê
bình cho rằng các nhà nhân đạo có ảnh
hưởng hạn chế, trong khi những người
ủng hộ cho rằng tất cả mọi người nên đưa
ra những gì họ có thể tạo ra một tác động
tổng hợp lớn hơn

ID card Chứng minh nhân dân


/ˌaɪˈdiː ˌkɑːd/ Tấm thẻ, thường kèm ảnh, mang những
thông tin nhận dạng như tên, tuổi hay tư
cách thành viên củ một người

Immigration Sự nhập cư
/ˌɪmɪˈɡreɪʃən/ Quá trình đến một đất nước để sống ở đó
vĩnh viễn

In cash Bằng tiền


/ɪn kæʃ/

In kind Bằng hiện vật


/ɪn kaɪnd/ Việc thay thế một mặt hàng bị hư hỏng
bằng một mặt hàng mới hoặc tương
đương thay vì thanh toán bằng tiền mặt

25
02 PERSONAL INCOME
TAX

Incomes from business Thu nhập từ kinh doanh


/ˈɪnkʌm frəm ˈbɪznəs/

Indemnity Sự đền bù, bồi thường


/ɪnˈdem.nə.ti/ Bảo vệ chống lại thiệt hại có thể xảy ra
hoặc mất mát, đặc biệt là thanh toán, hoặc
số tiền đã thanh toán nếu có thiệt hại hoặc
mất mát đó

Individual Cá nhân
/ɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/

Industry Công nghiệp


/ˈɪn.də.stri/ Các công ty và các hoạt động liên quan
đến sản xuất hàng hoá

Infrastructure Cơ sở hạ tầng
/ˈɪnfrəˌstrʌktʃər/ Các hệ thống cơ bản và dịch vụ cần thiết
để hỗ trợ cho một nền kinh tế, ví dụ như
hệ thống giao thông vận tải và cung cấp
điện và nước

Infringe Vi phạm
/ɪnˈfrɪndʒ/ Vi phạm những quy tắc, luật pháp,...

Instalment interest Tiền lãi trả góp


/ɪnˈstɔl·mənt ˈɪn.trəst/ Khoản phí trả cho người bán cho việc chấp
nhận rủi ro tín dụng rằng ngừoi mua sẽ
không thực hiện các khoản trả góp đúng
thời hạn

Instalment sales Sự bán trả góp


/ɪnˈstɔl·mənt seɪlz/ Một giao dịch mà giá bán được trả thành
hai rong hai hoặc nhiều năm. Nếu vụ mua
bán đáp ứng những điều kiện nhất định,
người trả thuế có thể hoãn báo cáo thu
nhập cho đến những năm sau bằng việc
trả thuế mỗi năm dự trên số tiền nhận
được trong năm ấy

26
02 PERSONAL INCOME
TAX

Know-how Bí quyết
/nəʊ haʊ/ Kỹ năng chuyên môn, thông tin, hoặc cơ
thể của kiến thức mà (1) truyền đạt khả
năng gây ra một kết quả mong muốn, (2)
không có sẵn, và (3) ngoài phạm vi công
cộng. Biết bao gồm vật liệu hữu hình (như
Các công thức, bản thiết kế, các công
thức, hướng dẫn, mô hình, thông số kỹ
thuật và bí mật thương mại) hoặc các tài
sản vô hình (như thực tiễn sản xuất, các
khái niệm về tiếp thị, kiểm soát chất lượng
và các kỹ thuật kiểm tra) không phải là
thông tin phổ biến.
Về mặt pháp lý, nó có thể được định nghĩa
là bất kỳ thông tin và kỹ thuật công nghiệp
nào có thể hỗ trợ cho việc sản xuất hay
chế biến hàng hoá hay vật liệu. Được công
nhận là một nhân tố sản xuất theo nghĩa
riêng của nó, khác với lao động

Labor code Bộ luật lao động


/ˈleɪbə(r) kəʊd/ Gồm những chế định điều chỉnh các quan
hệ về lao động và các quan hệ khác liên
quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản
lý Nhà nước về lao động nhằm bảo vệ
quyền và lợi ích chính đáng của người lao
động

Labor contract Hợp đồng lao động


/ˈleɪbə(r) ˈkɒntrækt/ Văn bản thỏa thuận giữa người lao động
và người sử dụng lao động về việc làm có
trả công, trong đó quy định điều kiện lao
động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
quan hệ lao động. Hợp đồng lao động
được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, phù hợp với các quy định của
pháp luật lao động

Laissez-passers Giấy thông hành


/ˌleseɪ ˌpæsər/ Giống như hộ chiếu

27
02 PERSONAL INCOME
TAX

Land recovery Sự cải tạo đất


/lænd rɪˈkʌv.ər.i/ Biện pháp giúp thúc đẩy quá trình trao đổi
chất trong cây trồng tốt hơn, giúp cho cây
trồng tăng khả năng nảy mầm, tăng năng
suất, chất lượng sản phẩm

Land withdrawal Thu hồi đất


/lænd wɪðˈdrɔːəl/

Law on Commerce Luật thương mại


/lɔː ɒn ˈkɒmɜːs/ Luật tư điều tiết mối quan hệ giữa các
thương nhân hay các hành vi thương mại

Law on Emulation Luật thi đua


/lɔː ɒn ˌemjuˈleɪʃn/ Thi đua là hoạt động có tổ chức với sự
tham gia tự nguyện của cá nhân, tập thể
nhằm phấn đấu đạt được thành tích tốt
nhất trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Luật Thi đua quy định về những vấn đề này

Law on Enterprise income tax Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
/lɔː ɒn ˈentəpraɪz ˈɪnkʌm tæks/ Loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập
sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp
pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng
nộp thuế
Luật thuế TNDN đưa ra các hướng dẫn
cũng như quy tắc về thuế này

Law on Intellectual property Luật Sở hữu trí tuệ


/lɔː ɒn ,inti'lektjuəl ˈprɒpəti/ Luật quy định về vấn đề sở hữu trí tuệ

Law on Securities Luật chứng khoán


/lɔː ɒn sɪˈkjʊərəti/ Luật quy định về hoạt động chào bán
chứng khoán ra công chúng, niêm yết,
giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng
khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán

Law on Social insurance Luật Bảo hiểm xã hội


/lɔː ɒn ˈsəʊʃl ɪnˈʃʊərəns/ Luật quy định về Bảo hiểm xã hội

28
02 PERSONAL INCOME
TAX

Law on Tax administration Luật quản lý thuế


/lɔː ɒn tæks ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən/ Luật áp dụng chung cho các loại thuế.
Khắc phục tình trạng nội dung quản lý thuế
được quy định rải rác ở nhiều luật thuế, từ
đó sẽ tách bạch được nội dung quy định
về quản lý thuế ra khỏi các luật thuế hiện
hành

Law on Technology transfers Luật Chuyển giao công nghệ


/lɔː ɒn tekˈnɒlədʒi trænsˈfɜː(r)/ Luật quy định về hoạt động chuyển giao
công nghệ

Legislation on residence Quy định của pháp luật về cư trú


/ˌledʒɪsˈlêɪʃn ɒn ˈrezɪđəns/ Đạo luật về quyền cư trú của công dân Việt
Nam, quy định việc sử dụng sổ hộ khẩu để
quản lý nhân khẩu tại Việt Nam

Life insurance Bảo hiểm nhân thọ


/ˈlaɪf ɪnˌʃɔː.rəns/ Là sự cam kết giữa công ty bảo hiểm với
người tham gia bảo hiểm mà trong đó công
ty bảo hiểm có trách nhiệm trả số tiền bảo
hiểm (số tiền bảo hiểm) cho người tham
gia khi nguươì tham gia có những sự kiện
đã định trước (chẳng hạn như: chết
thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hết hạn hợp
đồng, sống đến một thời hạn nhất định.
Còn người tham gia Bảo hiểm có trách
nhiệm nộp phí Bảo hiểm đầy đủ và đúng
thời hạn.

Life insurance premium Tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ
/laɪf ɪnˈʃʊərəns ˈpriːmiəm/

Location Vị trí
/ləʊˈkeɪʃən/ Vị trí mà một cái gì đó ở trong hoặc nơi có
điều gì đó xảy ra

Lump-sum benefits Trợ cấp một lần


/ˌlʌmp ˈsʌm ˈben.ɪ.fɪt/

29
02 PERSONAL INCOME
TAX

Management councils Hiệp hội


/ˈmænɪdʒmənt ˈkaʊnsl/ Tổ chức do nhiều hội, nhiều tổ chức trong
và ngoài nước hoặc do nhiều quốc gia liên
kết lại với nhau để cùng theo đuổi một mục
đích chung và nhằm bảo vệ quyền lợi lẫn
nhau

Maternity leave Chế độ thai sản


/məˈtɜːnəti liːv/ Một chế định được điều chỉnh theo các quy
định của Luật bảo hiểm xã hội. Luật bảo
hiểm xã hội 2014 sẽ có hiệu lực kể từ ngày
1/1/2016 sẽ có thay đổi so với các quy định
cũ, cụ thể Luật mới sẽ tăng phúc lợi và
quyền lợi của người lao động đối với cả nữ
và nam (có vợ trong thời kỳ thai sản) để
thể hiện sự quan tâm hơn của Nhà nước
đối với các trường hợp người lao động
trong thời kỳ thải sản này. Quyền lợi quan
trọng nhất mà người lao động trong thời kỳ
thai sản được hưởng có thể là thời gian
nghỉ có hưởng lương và thời gian nghỉ đối
với phụ nữ mang thai được dài hơn

Membership card Thẻ thành viên


/ˈmembəʃɪp kɑːd/ Một mảnh giấy nhỏ hoặc cứng cho thấy
bạn là thành viên của một nhóm hoặc tổ
chức

Membership fee Phí thành viên


/ˈmembəʃɪp fiː/ Một khoản chi phí phải đóng theo từ tháng,
quý hay năm để duy trì sự có mặt tại một
tổ chức, hiệp hội nào đó

Mid-shift meals Bữa ăn giữa ca


/mɪd ʃɪft miːls/

30
02 PERSONAL INCOME
TAX

Ministry of Labor, War Invalids and Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội
Social Affairs Một cơ quan của Chính phủ Việt Nam,
/ˈmɪnɪstri əv ˈleɪbə(r) wɔː(r) ɪnˈvælɪd ənd thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
ˈsəʊʃl əˈfeə(r)/ lao động, việc làm, an toàn lao động, dạy
nghề, chính sách đối với thương binh, liệt
sĩ và người có công, bảo trợ xã hội,
phòng chống tệ nạn xã hội

Ministry of Public Security Bộ Công an


/ˈmɪnɪstri əv ˈpʌblɪksɪˈkjʊərəti/ Cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về an ninh trật tự,
an toàn xã hội; phản gián; điều tra phòng
chống tội phạm; phòng cháy chữa cháy
và cứu hộ; thi hành án hình sự, thi hành
án không phải phạt tù, tạm giữ, tạm giam;
bảo vệ, hỗ trợ tư pháp; quản lý nhà nước
các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ. Bộ Công an là cơ quan quản lý Lực
lượng Công an Nhân dân Việt Nam

Miscarriage Sự thất lạc


/mɪsˈkærɪdʒ/

Moving allowances Trợ cấp chuyển vùng


/ˈmuːvɪŋ əˈlaʊ.əns/ Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi
chuyển công tác đến vùng có điều kiện
kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ
một lần đối với cán bộ công chức làm
công tác về chủ quyền biển đảo theo quy
định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng
một lần đối với người nước ngoài đến cư
trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài

31
02 PERSONAL INCOME
TAX

National defense Quốc phòng


/ˈnæʃnəl dɪˈfens/ Công cuộc giữ nước của một quốc gia,
gồm tổng thể các hoạt động đối nội và đối
ngoại về quân sự, chính trị, kinh tế, văn
hoá, khoa học của Nhà nước và nhân dân
để phòng thủ đất nước tạo nên sức mạnh
toàn diện, cân đối, trong đó sức mạnh
quân sự nòng cốt, nhằm giữ vững hoà
bình, đẩy lùi, ngăn chặn các hoạt động gây
chiến của kẻ thù và sẵn sàng đánh thắng
chiến tranh xâm lược dưới mọi hình thức,
mọi quy mô

Nationality Quốc tịch


/ˌnæʃ.ənˈæl.ə.ti/ Trạng thái pháp lý thể hiện mối quan hệ
giữa công dân một nước với quốc gia- nhà
nước nơi họ có quốc tịch, đây là quyền
thành viên của một quốc gia hay một nhà
nước có chủ quyền

Nomadic business Kinh doanh lưu động (buôn chuyến)


/nəʊˈmæd.ɪk ˈbɪz.nɪs/ Hình thức kinh doanh không có địa điểm
hoạt động cố định, mang lại sự linh động
trong mọi khía cạnh, từ dòng sản phẩm
cho tới việc kết nối với khách hàng

Non-life insurance Bảo hiểm phi nhân thọ


/nɒn ˈlaɪf ɪnˌʃɔː.rəns/ Là sự cam kết giữa người tham gia bảo
hiểm với người bảo hiểm mà trong đó,
người bảo hiểm sẽ trả cho người tham gia
hoặc người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm
một số tiền nhất định khi có các sự kiện đã
định trước xảy ra, còn người tham gia phải
nộp phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn

Non-residents Cá nhân không cư trú


/ˌnɒnˈrez.ɪ.dənt/ Người không sống lâu dài ở một quốc gia
cụ thể và đang ở trong một vị trí đặc biệt
liên quan đến việc thanh toán thuế

32
02 PERSONAL INCOME
TAX

Occupational (Thuộc về) nghề nghiệp


/ˌɒk.jəˈpeɪ.ʃən.əl/ Liên quan đến hoặc do công việc của bạn
gây ra

Offset Bù trừ (thuế)


/ˌɒfˈset/ Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán
thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập
thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn
thuế của cá nhân được thực hiện thông
qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ
chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù
trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá
nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp
thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn
thuế nếu có đề nghị hoàn trả

Optional insurance premiums Phí mua bảo hiểm không bắt buộc
/ˈɒpʃənl ɪnˈʃʊərəns ˈpriːmiəm/

Overdue tax declaration Khai quyết toán thuế quá thời hạn
/ˌəʊ.vəˈdʒuːtæks ˌdek.ləˈreɪ.ʃən/ Trường hợp cá nhân chậm nộp tờ khai
quyết toán thuế theo quy định

Overpaid Nộp thừa (thuế)


/ˌəʊ.vəˈpeɪd/ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm
khai quyết toán thuế nếu có số thuế nộp
thừa có thể đề nghị bù trừ thuế vào kỳ khai
thuế tiếp theo

33
02 PERSONAL INCOME
TAX

Partnerships Hợp danh


/ˈpɑːtnəʃɪp/ Một loại hình tổ chức kinh doanh trong đó
có từ hai cá nhân trở lên có thể kiếm tiền,
kỹ năng và các nguồn lực khác và chia sẻ
lợi nhuận và tổn thất theo các điều khoản
của thỏa thuận liên danh. Trong trường
hợp không có thoả thuận đó, một công ty
hợp danh được giả định sẽ thoát khỏi nơi
mà những người tham gia trong một doanh
nghiệp đồng ý chia sẻ rủi ro và phần
thưởng tương ứng theo tỷ lệ

Passport Hộ chiếu
/ˈpɑːspɔːt/ Một tài liệu chính thức có chứa thông tin
cá nhân và một bức ảnh, cho phép bạn đi
du lịch nước ngoài và chứng minh bạn là
ai

Penalty Hình phạt, tiền phạt


/ˈpen.əl.ti/ Một hình phạt đối với vi phạm pháp luật
hoặc thỏa thuận; Tiền một sẽ trả tiền cho
vi phạm luật hoặc vi phạm một phần hoặc
tất cả các điều khoản của một hợp đồng

Pension Lương hưu


/ˈpenʃən/ Thu nhập thường xuyên do chính phủ hay
tổ chức tài chính trả cho người không còn
làm việc, thường do tuổi tác hoặc sức khoẻ
của họ

Permanent residence Thường trú


/ˈpɜːmənənt ˈrezɪdəns/ Nơi ở chính, thường xuyên, hoặc duy nhất
tại một địa chỉ cố định

Permanent residence card Thẻ thường trú


/ˈpɜːmənənt ˈrezɪdəns kɑːd/ Loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh cấp cho người nước ngoài được
phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và
có giá trị thay thị thực

34
02 PERSONAL INCOME
TAX

Personal deductions Giảm trừ gia cảnh


/ˈpɜː.sən.əl dɪˈdʌk.ʃənz/ Số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế
trước khi tính thuế đối với thu nhập từ
kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền
công của người nộp thuế là cá nhân cư
trú. Trường hợp cá nhân cư trú vừa có
thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập
từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ
gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ
kinh doanh và từ tiền lương, tiền công

Personal income tax Thuế thu nhập cá nhân


/ˈpɜːsənl ˈɪnkʌm tæks/ Khoản tiền mà người có thu nhập phải
trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các
nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà
nước

Post-maternity recovery Phục hồi sức khoẻ sau thai sản


/pəʊst məˈtɜːnəti rɪˈkʌvəri/

Preliminary deductions Tạm tính giảm trừ gia cảnh


/prɪˈlɪm.ɪ.nər.i dɪˈdʌk.ʃənz/ Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia
cảnh cho người phụ thuộc sẽ được cơ
quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ
thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh
trong năm kể từ khi đăng ký

Present Đưa ra, bày ra, lộ ra, giơ ra, phô ra


/prɪˈzent/

Pre-tax taxable incomes Thu nhập chịu thuế (trước thuế)


/ˌpriːˈtæks ˈtæk.sə.bəl ˈɪn.kʌmz/ Tổng thu nhập cá nhân nhận được từ tổ
chức không bao gồm các khoản sau: tiền
ăn giữa ca, tiền ăn trưa, tiền điện thoại,
phụ cấp trang phục, tiền công tác phí, thu
nhập từ phần tiền lương, tiền công làm
việc ban đêm, làm thêm giờ

35
02 PERSONAL INCOME
TAX

Project management board Ban Quản lý dự án


/ˈprɒdʒekt ˈmænɪdʒmənt bɔːd/ Ban được lập ra để lập kế hoạch, tổ chức
và quản lý, giám sát quá trình phát triển
của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi
ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự
án và các mục đích đề ra

Promulgate Công bố, ban hành


/ˈprɒm.əl.ɡeɪt/ Công khai các điều khoản của luật, pháp
lệnh, lệnh của tòa án, hoặc sắc lệnh

Protected entities Các đối tượng được bảo hộ


/prəˈtek·tɪd ˈen.tɪ.ti/

Prove Chứng tỏ
/pruːv/

Public sector Khu vực Nhà nước


/ˈpʌblɪk ˈsektə(r)/ Các doanh nghiệp và các ngành công
nghiệp do chính phủ sở hữu hoặc kiểm
soát

Public service agency Cơ quan hành chính sự nghiệp


/ˈpʌblɪk ˈsɜːvɪs ˈeɪdʒənsi/ Đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là
các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng
nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nước
hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng nguồn
kinh phí khác như hội phí, học phí, viện
phí, kinh phí được tài trợ, thu từ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ…để phục vụ
các nhiệm vụ của Nhà nước, chủ yếu là
các hoạt động chính trị xã hội

Rational deductible expenses Chi phí hợp lí được trừ


/ˈræʃ.ən.əl dɪˈdʌk.tə.bəl ɪkˈspensiz/ Các khoản chi phí thực tế phát sinh, có
liên quan trực tiếp đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của cá nhân và có đủ
hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật

36
02 PERSONAL INCOME
TAX

Rational expenses Chi phí hợp lý liên quan


/ˈræʃ.ən.əl ɪkˈspensiz/ Chi phí hợp lý liên quan được trừ khi xác
định thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất là các chi phí thực tế phát sinh liên
quan đến hoạt động chuyển nhượng có
chứng từ, hóa đơn theo chế độ quy định

Recreation Vui chơi


/rek.riˈeɪ.ʃən/

Reduction Sự giảm bớt


/rɪˈdʌk.ʃən/

Redundancy pay Trợ cấp mất việc làm


/rɪˈdʌndənsi peɪ/ Mức trợ cấp mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động trong trường hợp
người sử dụng lao động có sự thay đổi về
cơ cấu, công nghệ hay vì lý do kinh tế hoặc
sát nhập, hợp vốn, chia tách doanh
nghiệp, không thể giải quyết việc làm mới
cho người lao động

Regular residence Nơi ở thường xuyên


/ˈreɡjələ(r) ˈrezɪdəns/ Đối với công dân Việt Nam là nơi cá nhân
sinh sống thường xuyên, ổn định không có
thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng
ký thường trú theo quy định của pháp luật
về cư trú
Đối với người nước ngoài là nơi ở thường
trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở
tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp

Reinvest profit Lợi tức ghi tăng vốn


/ˌriːɪnˈvest ˈprɒfɪt/

Remittance Chuyển tiền


/rɪˈmɪt.əns/ Một khoản tiền được gửi ở đâu đó để
thanh toán cho một cái gì đó

37
02 PERSONAL INCOME
TAX

Remuneration Tiền thù lao


/rɪˌmjuː.nərˈeɪ.ʃən/ Thanh toán cho công việc đã thực hiện
hoặc các dịch vụ đã được cung cấp

Representative office Văn phòng đại diện


/ˌreprɪˈzentətɪv ˈɒfɪs/ Đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có
nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi
ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi
ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn
phòng đại diện theo quy định của pháp
luật

Resident Cá nhân cư trú


/ˈrezɪdənt/ Người không phải là công dân được tiểu
bang cho phép cư trú tạm thời hoặc vĩnh
viễn trong phạm vi chính trị của mình, và
có quyền trở thành một người lao động
hay người sử dụng lao động. Một cá nhân
cư trú thường có thể bỏ phiếu trong các
cuộc bầu cử địa phương và thành phố
nhưng không thể là một ứng cử viên, nhà
ngoại giao, hoặc người đứng đầu lực
lượng vũ trang hoặc nhà nước. Còn được
gọi là cư dân ngoại kiều

Resistance movement Kháng chiến


/rɪˈzɪstəns ˈmuːvmənt/

Scheme Phương án
/skiːm/ Kế hoạch hoặc hệ thống được tổ chức
chính thức

Science and technology researches Nghiên cứu khoa học kĩ thuật


/ˈsaɪəns ənd tekˈnɒlədʒi rɪˈsɜːtʃ/

Securities investment portfolio Danh mục đầu tư chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz ɪnˈvest.mənt ˌpɔːtˈfəʊ.li.əʊ/ Tập hợp các loại đầu tư khác nhau sở
hữu bởi một người hay một công ty

38
02 PERSONAL INCOME
TAX

Service provision Kinh doanh dịch vụ


/ˈsɜːvɪs prəˈvɪʒn/ Hoạt đông có ý thức của con người nhằm
cung ứng những dịch vụ phục vụ cho nhu
cầu của cá nhân hoặc tổ chức nhằm thoả
mãn nhu cầu của họ, và thu được lợi
nhuận nhất định

Severance pay Trợ cấp thôi việc


/ˈsevərəns peɪ/ Mức trợ cấp mà người sử dụng lao động
trả cho người lao động khi chấm dứt hợp
đồng lao động

Socio-political organizations Tổ chức chính trị - xã hội


/ˌsəʊsiəʊpəˈlɪtɪkl ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ Tổ chức chính trị - xã hội ở Việt Nam được
hiểu theo nghĩa là tập hợp những người có
chung mục tiêu về chính trị, có cùng đặc
điểm xã hội, dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam, cùng xây dựng Việt
Nam xã hội chủ nghĩa, dân giàu, nước
mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh

Sovereignty Quyền tối cao


/ˈsɒv.rɪn.ti/ Quyền lực của một quốc gia để kiểm soát
chính phủ của mình

Stable Ổn định
/ˈsteɪ.bəl/ Nền kinh tế ổn định, quốc gia, hệ thống ...
Có thể tiếp tục vận hành một cách thành
công và thường xuyên mà không có thay
đổi bất ngờ

Stock exchange Sở Giao dịch chứng khoán


/ˈstɒk ɪksˌtʃeɪndʒ/ Nơi mà cổ phiếu được mua và bán, cũng
có thể hiểu đây là tổ chức củ những người
có công việc là thực hiện mua và bán cổ
phiếu

39
02 PERSONAL INCOME
TAX

Surcharge Phụ thu


/ˈsɜː.tʃɑːdʒ/ Khoản phí thu thêm đối với một sản phẩm,
dịch vụ, mục đích cụ thể

Tax agreement Hiệp định thuế


/tæks əˈɡriːmənt/ Điều ước quốc tế được ký kết giữa hai chủ
thể của luật quốc tế về vấn đề thuế

Tax reduction Giảm trừ thuế


/tæks rɪˈdʌkʃn/ Số tiền cố định hoặc phần trăm được cơ
quan thuế cho phép mà người nộp thuế có
thể trừ đi từ thu nhập gộp đã được điều
chỉnh của mình để đạt được thu nhập chịu
thuế. Khoản khấu trừ thường bao gồm các
khoản phụ cấp thanh toán thế chấp nhà,
chi phí sửa chữa nhà và chi phí học tập
cao hơn, vv Không được nhầm lẫn với
khoản khấu trừ

Tax settlement Quyết toán thuế


/tæks ˈset.əl.mənt/ Công việc bắt buộc của một doanh nghiệp
sau một thời gian thành lập (thông thường
là sau 5 năm, còn doanh nghiệp lớn thì có
khi một năm quyết toán thuế một lần). Mục
đích của việc quyết toán thuế là truy thu
thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN của
doanh nghiệp

Tax withholding Khấu trừ thuế


/tæks wɪðˈhəʊldɪŋ/ Việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực
hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập
của người nộp thuế trước khi trả thu nhập

Tax year Năm thuế


/tæks jə:/ Năm tính thuế

Tax-free incomes Thu nhập miễn thuế


/tæks friː ˈɪnkʌm/ Các thu nhập đã được Nhà nước quy định
miễn thuế

40
02 PERSONAL INCOME
TAX

Tax-free interest Lãi tiền gửi được miễn thuế


/tæks friː ˈɪntrəst/ Là thu nhập từ lãi không phải chịu thuế thu
nhập liên bang. Lãi suất được miễn thuế
có thể là một sự nhầm lẫn vì nó vẫn có thể
bị đánh thuế ở cấp tiểu bang hoặc địa
phương và cũng có thể phải chịu thuế tối
thiểu thay thế Ngoài ra, lợi nhuận từ các
khoản đầu tư được miễn thuế vẫn phải
chịu thuế, chỉ có lãi suất cho các khoản
đầu tư này được miễn thuế

Temporary residence Tạm trú


/ˈtemprəri ˈrezɪdəns/ Người đang sinh sống, làm việc, lao động,
học tập tại một địa điểm thuộc xã, phường,
thị trấn nhưng không thuộc trường hợp
được đăng ký thường trú tại địa phương
đó thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
đến phải đăng ký tạm trú tại công an xã,
phường, thị trấn

Temporary residence card Thẻ tạm trú


/ˈtemprəri ˈrezɪdəns kɑːd/ Loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp
thẻ tạm trú. Cho người nước ngoài được
phép cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 01
năm đến 03 năm và cao nhất là 05 năm và
có giá trị thay thế thị thực

Terminate Kết thúc


/ˈtɜː.mɪ.neɪt/

Territory Lãnh thổ (đất đai thuộc chủ quyền của


/ˈter.ɪ.tər.i/ một nước)
Khu vực địa lý trong đó nhà phân phối,
người nhận quyền hoặc đại diện bán hàng
có thể bán hàng hoá hoặc dịch vụ của
mình

41
02 PERSONAL INCOME
TAX

The cost price of rights to use land Giá vốn chuyển nhượng quyền sử dụng
/ðə kɒst praɪs əv rɑɪts tu juːz lænd đất
Giá chuyển nhượng là giá thực tế ghi trên
hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm
chuyển nhượng

Trademark Nhãn hiệu


/ˈtreɪdmɑːk/ Tên hoặc biểu tượng trên một sản phẩm
cho thấy nó đã được thực hiện bởi một
công ty cụ thể và nó không thể được sử
dụng bởi các công ty khác mà không được
phép

Transfer contract Hợp đồng chuyển nhượng


/trænsˈfɜːr ˈkɒn.trækt/ Tài liệu chính thức cho thấy một người đã
mua cổ phiếu, bất động sản,...và giờ trở
thành chủ hợp pháp

Underpaid tax Thuế nộp thiếu


/ˌʌn·dərˈpeɪd tæks/ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương,
tiền công, từ kinh doanh có trách nhiệm
khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải
nộp thêm có thể đề nghị hoàn thuế hoặc
bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo

Unemployment Sự thất nghiệp


/ˌʌnɪmˈplɔɪmənt/ Số lượng hoặc phần trăm người dân ở một
quốc gia hoặc khu vực không có việc làm

Vietnam securities depository Trung tâm lưu ký chứng khoán


/ˌvjetˈnæm sɪˈkjʊərətiz dɪˈpɒz.ɪ.tər.i/ Lưu ký chứng khoán là hoạt động nhận ký
gửi, bảo quản an toàn, chuyển giao và ghi
nhận sở hữu chứng khoán của khác hàng
trên hệ thống tài khoản lưu ký chứng
khoán do Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam (VSD) quản lý nhằm đảm bảo
các quyền và lợi ích liên quan đến chứng
khoán của người sở hữu

42
02 PERSONAL INCOME
TAX

Voluntary pension fund Quỹ hưu trí tự nguyện


/ˈvɒləntri ˈpenʃn fʌnd/ Quỹ hưu trí tự nguyện (gọi tắt là quỹ hưu
trí) là chương trình đầu tư tài chính dài hạn
do doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí cung
cấp cho các thành viên tham gia quỹ để bổ
sung thu nhập cho các thành viên tham gia
quỹ khi đến tuổi nghỉ hưu

Widow’s pension Tiền cấp dưỡng quả phụ, tiền tuất


/ˈwɪdəʊ ˈpenʃn/

Withholding rate Tỷ lệ khấu trừ


/wɪðˈhəʊld reɪt/

43
TOPIC 3
CORPORATE INCOME
TAX
03CORPORATE INCOME
TAX

Accelerated depreciation Khấu hao nhanh


/əkˈseləreɪtɪd dɪˌpriː.ʃiˈeɪ.ʃən/ Là việc phân bổ của một tài sản nhà máy
chi phí của một cách nhanh hơn so với
khấu hao theo đường thẳng. So với khấu
hao theo đường thẳng, khấu hao nhanh
sẽ có nghĩa là (1) hơn khấu hao trong
những năm đầu đời của một tài sản và (2)
trừ đi khấu hao trong những năm cuối của
cuộc đời của tài sản

Actual historical cost Nguyên giá thực


/ˈæk.tʃu.əl hɪˈstɒr.ɪ.kəl kɒst/ Là giá trị tiền tệ danh nghĩa của một khoản
mục kinh tế

Adequate document Đủ chứng từ


/ˈæd.ə.kwət ˈdɒk.jə.mənt/

Adjustment Điều chỉnh


/əˈdʒʌst.mənt/

Administrative violation Vi phạm hành chính


/ədˈmɪn.ɪ.strə.tɪv ˌvaɪ.əˈleɪ.ʃən/ Hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực
hiện, vi phạm quy định của pháp luật về
quản lý nhà nước mà không phải là tội
phạm và theo quy định của pháp luật phải
bị xử phạt vi phạm hành chính

Advance payment Trả tiền trước


/ədˈvɑːns ˈpeɪ.mənt/ Trả trước, thanh toán được thực hiện trên
tài khoản, hoặc trong một dự đoán về một
nghĩa vụ hay khoản nợ tiềm tàng

45
03 CORPORATE INCOME
TAX

Aid beneficiaries Tổ chức nhận tài trợ


/eɪd ˌben.əˈfɪʃ.ər.iz/ Tổ chức nhận tiền tài trợ từ một cá nhân,
tập thể, tổ chức khác

Air carriage Vận tại hàng không


/eər ˈkær.ɪdʒ/ Hình thức vận chuyển người/hàng hóa
bằng các phương tiện di chuyển trên
không, mà chủ yếu là các loại máy bay.
Vận tải hàng không thích hợp sử dụng để
vận chuyển hàng hóa quốc tế với trọng
lượng nhỏ như chuyển fax nhanh, các
bưu phẩm có trọng lượng thấp, nhỏ
gọn…

Amortize Hao mòn


/əˈmɔː.taɪz/ Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử
dụng và giá trị của TSCĐ do tham gia
vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do
bào mòn của tựnhiên, do tiến bộ kỹ
thuật… trong quá trình hoạt động của
TSCĐ

Annual rental Tiền thuê hàng năm


/ˈæn.ju.əl ˈren.t̬ əl/

Appurtenance Tài sản phụ thuộc


/əˈpɜː.tən.əns/

Aquatic products Sản phẩm thủy hải sản


/əˈkwætɪk ˈprɒdʌkt/

Architectural objects Vật kiến trúc


/ˌɑː.kɪˈtek.tʃər.əl ˈɒb.dʒɪkt/ Bao gồm các công trình xây dựng cơ bản
như: nhà cửa, vật kiến trúc, hàng rào,
các công trình cơ sở hạ tầng như đường
sá, cầu cống, đường sắt… phục vụ cho
hạch toán sản xuất kinh doanh

46
03
CORPORATE INCOME
TAX

Asset lease contract Hợp đông thuê tài sản


/ˈæs.et liːs ˈkɒn.trækt/ Tài liệu chính thức xác định bên cho thuê,
bên thuê và tài sản hoặc tài sản cho thuê,
các điều khoản về thời hạn thuê và phí
(tiền thuê) và các điều khoản và điều kiện
chi tiết của hợp đồng cho thuê

Auction-winning price Giá trúng đấu giá


/ˈɔːk.ʃən - ˈwɪn.ɪŋ praɪs/ Đấu giá là một quá trình mua và bán bằng
cách đưa ra món hàng cần đấu giá, ra giá
và sau đó bán món hàng cho người ra giá
cao nhất. Do đó, giá trúng đấu giá là số
tiền cao nhất mà người trả giá trả cho vật

Authorized assessment Giám định hộ


/ˈɔː.θər.aɪz əˈses.mənt/

Auxiliary material Vật liệu phụ


/ɔːɡˈzɪl.i.ə.ri məˈtɪə.ri.əl/ Là những thứ chỉ có tác động phụ trợ
trong sản xuất và chế tạo sản phẩm nhằm
làm tăng chất lượng của nguyên vật liệu
chính hoặc tăng chất lượng của sản phẩm
sản xuất ra như dầu nhờn, hồ keo, thuốc
nhuộm, thuốc tẩy, thuốc chống rò rỉ,
hương liệu, xà phòng...

Bad receivables Nợ phải thu khó đòi


/bæd rɪˈsiːvəblz/ Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong
hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ,
bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ,
doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn
chưa thu được;
Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán
nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thụ tục giải thể, mất
tích, bỏ trốn

47
03 CORPORATE INCOME
TAX

Biotechnology Công nghệ sinh học


/ˌbaɪ.əʊ.tekˈnɒl.ə.dʒi/ Ngành được xây dựng dựa trên hệ thống
các sinh vật sống hoặc các tổ chức sống
nhằm sản xuất và tạo ra các sản phẩm
công nghệ dựa trên ngành sinh học, đặc
biệt được ứng dụng rộng rãi trong nông
nghiệp, khoa học thực phẩm, và dược
phẩm. Hiệp hội đa dạng về sinh học của
Liên Hiệp Quốc đã đưa ra một vài định
nghĩa về công nghệ sinh học

Brand use right Quyền sử dụng thương hiệu


/brænd juːz raɪt/ Thương hiệu là khái niệm trong người
tiêu dùng về sản phẩm với dấu hiệu của
nhà sản xuất gắn lên mặt, lên bao bì
hàng hoá nhằm khẳng định chất lượng
và xuất xứ sản phẩm. Thương hiệu
thường gắn liền với quyền sở hữu của
nhà sản xuất và thường được uỷ quyền
cho người đại diện thương mại chính
thức. Quyền sử dụng thương hiệu quy
định về vấn đề sử dụng thương hiệu như
thế nào

Business advantages Lợi thế kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ədˈvɑːn.tɪdʒ/ Giá trị vô hình mà công ty có được từ tên
tuổi, danh tiếng, việc làm ăn, buôn bán
thành công của mình

Business lines Ngành kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs laɪn/

Capital contribution schedule Tiến độ góp vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ˌkɒn.trɪˈbjuː.ʃən ˈʃedʒ.uːl/

Capital redemption Phần vốn do mua lại


/ˈkæp.ɪ.təl rɪˈdemp.ʃən/

48
03
CORPORATE INCOME
TAX

Ceremonies Khánh tiết


/ˈser.ɪ.mə.ni/ (Một bộ) các hành vi chính thức, thường
cố định và truyền thống, biểu diễn trong
các dịp xã hội hay tôn giáo quan trọng

Certified emission reductions Chứng chỉ giảm phát thải


/ˈsɜː.tɪ.faɪd iˈmɪʃ.ən /rɪˈdʌk.ʃənz/ Là một loại đơn vị phát thải (hoặc các
khoản tín dụng các-bon) do Ban Phát triển
Cơ chế Phát triển Sạch (CDM) ban hành
để giảm phát thải đạt được bởi các dự án
CDM và được DOE (Tổ chức Vận hành
Chỉ định) xác minh theo các quy định của
Nghị định thư Kyoto

Chairman Chủ tịch


/ˈtʃeə.mən/ Nhân viên cao cấp nhất trong hội đồng
quản trị của công ty, là người chủ trì các
cuộc họp của hội đồng quản trị, nhưng có
thể hoặc không có quyền hành pháp thực
sự tại các công ty nhỏ hơn, thường là
cùng một người giữ chức vụ chủ tịch và
giám đốc điều hành

Charity Từ thiện
/ˈtʃær.ə.ti/ Một hành động trợ giúp người yếu thế.
Hoạt động từ thiện có thể thông qua hình
thức quyên góp, hiến tặng bằng tiền, vật
phẩm, thời gian hay là cứu trợ nhân đạo,
xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe
hay là những hành động trợ giúp tinh thần
như an ủi. Từ thiện có thể là hành động
của cá nhân hay là một tập thể, cộng
đồng, thông qua các tổ chức từ thiện

Civil servants Công chức, viên chức Nhà nước


/ˌsɪv.əl ˈsɜː.vənt/ Người làm việc cho các tổ chức, dịch vụ
công

49
03 CORPORATE INCOME
TAX

Co-insurance Đồng bảo hiểm


/kəʊ- ɪnˈʃʊə.rəns/ 1. Loại chính sách (như bảo hiểm xe hơi
hoặc bảo hiểm y tế) theo đó người
được bảo hiểm phải chịu một số tiền
thiệt hại cố định trong trường hợp yêu
cầu bồi thường
2. Bảo hiểm được chia sẻ giữa hai hay
nhiều hãng bảo hiểm để truyền bá
trách nhiệm tiềm ẩn trong những rủi ro
rất lớn

Collective labor agreement Thỏa ước lao động tập thể


/kəˈlek.tɪv ˈleɪ.bər əˈɡriː.mənt/ Văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động
và người sử dụng lao động về các điều
kiện lao động và sử dụng lao động,
quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong
quan hệ lao động

Commenced Bắt đầu


/kəˈmens/

Commercial law Luật Thương mại


/kəˈmɜː.ʃəl lɔː/ Quy tắc pháp lý (1) xác định các quyền
và nghĩa vụ của các bên tham gia vào
thương mại và thương mại, (2) quy định
các tranh chấp phát sinh từ các giao dịch
thông thường của người mua và người
bán, và (3) giải quyết các vấn đề liên
quan đến việc chuyên chở, ngân hàng,
bảo hiểm, v.v

50
03
CORPORATE INCOME
TAX

Compensation Bồi thường


/ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən/
Completion Sự hoàn thành
/kəmˈpliː.ʃən/

Conferences Hội nghị


/ˈkɒn.fər.əns/ Một sự kiện, đôi khi kéo dài vài ngày, ở
đó có một nhóm các cuộc đàm phán về
một chủ đề cụ thể, hoặc một cuộc họp
trong đó đặc biệt là vấn đề kinh doanh
được thảo luận chính thức

51
03 CORPORATE INCOME
TAX

Consignee Người nhận hàng kí gửi


/ˌkɒnsaɪˈniː/ Một bên (thường là người mua) được đặt
tên bởi người gửi hàng (thường là một
người bán) trong chứng từ vận tải như các
bên để có thứ tự một lô hàng sẽ được giao
tại cảng đến. Người nhận hàng được coi
là chủ sở hữu của lô hàng cho mục đích
của việc nộp tờ khai hải quan, và để trả
nhiệm vụ và thuế. Quyền sở hữu chính
thức của lô hàng, tuy nhiên, chuyển cho
người nhận hàng chỉ sau khi thanh toán
các hóa đơn của người bán đầy đủ

Consignment contracts Hợp đồng đại lý


/kənˈsaɪn.mənt ˈkɒn.trækt/ Sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, một
bên (bên đại lý) được sự ủy quyền của
bên kia (bên giao đại lý) cam kết nhân
danh bên giao đại lý thực hiện một hoặc
nhiều giao dịch theo sự ủy quyền và vì lợi
ích của bên kia để được nhận một khoản
tiền thủ lao do các bên thỏa thuận về số
lượng và thời hạn thanh toán

Construction contract Hợp đồng xây dựng


/kənˈstrʌk.ʃən ˈkɒn.trækt/ Hợp đồng chính thức cho việc xây dựng,
thay đổi, hoặc sửa chữa các tòa nhà hoặc
công trình (cầu, đập, cơ sở, đường xá,
bồn chứa ...) Hợp đồng xây dựng khác với
hợp đồng để lắp ráp, chế tạo

52
03
CORPORATE INCOME
TAX

Consultancy service Dịch vụ tư vấn


/kənˈsʌl.tən.si ˈsɜː.vɪs/ Là một hoặc một số hoạt động bao gồm:
lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ
đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác
động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự
toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ
tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm
tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu
xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển
giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác

Consultant Nhà tư vấn


/kənˈsʌl.tənt/ Người hiểu biết nhiều về một lĩnh vực cụ
thể nào đó và được thuê để đưa ra những
lời khuyên về lĩnh vực đó cho người khác

Contract breach Vi phạm hợp đồng


/ˈkɒn.trækt briːtʃ/ Là việc một bên không thực hiện, thực
hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các
bên hoặc theo quy định của pháp luật

Contract liquidation document Tài liệu thanh lí hợp đồng


/ˈkɒn.trækt ˌlɪkwɪˈdeɪʃən ˈdɒk.jə.mənt/

Conversion year Năm chuyển đổi


/kənˈvɜː.ʃən jɪər/

Cooperation contracts Hợp đồng hợp tác


/kəʊˌɒp.ərˈeɪ.ʃən ˈkɒn.trækt/

53
03 CORPORATE INCOME
TAX

Cooperative banks Ngân hàng hợp tác xã


/kəʊˈɒp.ər.ə.tɪv bæŋks/ Ngân hàng hợp tác xã tại Việt Nam được
thành lập vào năm 2013 theo hình thức
chuyển đổi. Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam ra đời trên cơ sở chuyển đổi từ Quỹ
Tín dụng Nhân dân Trung ương

Cooperative law Luật Hợp tác xã


/kəʊˈɒp.ər.ə.tɪv lɔː/ Luật này quy định việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã trong các ngành, lĩnh vực của nền
kinh tế

Corporate income tax Thuế thu nhập doanh nghiệp


/'kɔ:pərit 'inkəm tæks/ Loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp. Đối tượng nộp thuế TNDN
là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
đều phải nộp thuế TNDN

Credit guarantee Bảo lãnh tín dụng


/ˈkred.ɪt ˌɡær.ənˈtiː/ Sự bảo đảm thường được cung cấp như
là biện pháp khắc phục cụ thể đối với chủ
nợ trong trường hợp nợ của họ không
được trả. Khi có được cơ chế bảo lãnh tín
dụng, chủ nợ có thể có chính sách bảo
hiểm tín dụng để có thể bù đắp những rủi
ro từ nợ xấu dưới cơ chế quản lý rủi ro.
Bảo lãnh tín dụng rất có ích để tránh nỗi
sợ về việc nợ không được thanh toán.
Trong trường hợp khách hàng vỡ nợ hoặc
phá sản, chủ nợ có thể yêu cầu số tiền
tương đương từ công ty mà cung cấp bảo
đảm tín dụng cho họ

54
03
CORPORATE INCOME
TAX

Cultivation Trồng trọt


/ˌkʌl.tɪˈveɪ.ʃən/ Ngành học nghiên cứu về các loại cây
trồng và tất cả yếu tố làm gia tăng sự phát
triển của chúng như ánh sáng, nước, nhiệt
độ và dưỡng chất, cũng như là những
điều kiện ngăn cản sự phát triển của cây
trồng như cỏ dại, bệnh, côn trùng...

Current regime Chế độ hiện hành


/ˈkʌr.ənt reɪˈʒiːm/

Cyclic pre-deducted expenses Các chi phí trích trước theo chu kì
/ˈsʌɪklɪk priː- dɪˈdʌkt ɪkˈspens/

Cyclic repair Sửa chữa có tính chu kì


/ˈsaɪ.klɪ.kəl rɪˈpeər/

Deductible expenses Chi phí được trừ


/dɪˈdʌk.tə.bəl ɪkˈspens/ Doanh nghiệp đượ c trừ mọi khoả n chi nế u
đáp ứng đủ các điề u kiện sau:
 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan
đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp;
 Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ
hợp pháp;
 Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng
hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20
triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế
GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt

Deferred payment Trả chậm


/dɪˈfɜːd ˈpeɪ.mənt/ Một sự sắp xếp cho vay trong đó người
vay được phép để bắt đầu thực hiện thanh
toán tại một số thời điểm nhất định trong
tương lai. Sắp xếp chi trả thu nhập hoãn
lại thường được sử dụng trong cài đặt bán
lẻ nơi một người mua và nhận hàng bằng
một cam kết để bắt đầu thực hiện thanh
toán vào một ngày trong tương lai

55
03 CORPORATE INCOME
TAX

Definite-term Có thời hạn


/ˈdef.ɪ.nət - tɜːm/

Depreciated amount Phần trích khấu hao


/dɪˈpriː.ʃi.eɪt əˈmaʊnt/ Thể hiện bao nhiêu khấu hao đã được
loại trừ từ tài sản trong suốt chu kỳ kế
toán

Derivative financial services Dịch vụ tài chính phát sinh


/dɪˈrɪv.ə.tɪv faɪˈnæn.ʃəl ˈsɜː.vɪs ˌsteɪ.ʃən/

Detoxification Sự cai nghiện


/diːˌtɒk.sɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ Quá trình loại bỏ các hóa chất độc hại ra
khỏi cái gì đó

Development planning Quy hoạch phát triển


/dɪˈvel.əpmənt ˈplæn.ɪŋ/

Discarded products Phế phẩm


/dɪˈskɑːdid ˈprɒd.ʌkts/ Những sản phẩm hỏng, thường bị loại bỏ
vì không đúng quy cách, phẩm chất đã
quy định

Dissolution procedure Thủ tục giải thể


/ˌdɪs.əˈluː.ʃən prəˈsiː.dʒər/

Dividend tax Thuế cổ tức


/ˈdɪv.ɪ.dend tæks/ Thuế thu nhập phải nộp khi trả cổ tức.
Đây cũng chính là một loại hình của thuế
thu nhập

Donation Quyên góp


/dəʊˈneɪ.ʃən/ Một thứ mà được tặng cho một người
hoặc một tổ chức như là từ thiện để có
thể giúp họ

56
03
CORPORATE INCOME
TAX

Double taxation avoidance agreement Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
/ˈdʌb.əl tækˈseɪ.ʃənəˈvɔɪ.dənsəˈɡriː.mənt/ Mục đích ký kết các Hiệp định tránh đánh
thuế hai lần nhằm loại bỏ việc đánh thuế
trùng bằng cách: (a) miễn, giảm số thuế
phải nộp tại Việt Nam cho các đối tượng
cư trú của nước ký kết hiệp định; hoặc
(b) khấu trừ số thuế mà đối tượng cư trú
Việt Nam đã nộp tại nước ký kết hiệp
định vào số thuế phải nộp tại Việt Nam

Duration Thời hạn


/djʊəˈreɪ.ʃən/

E-commerce Thương mại điện tử


/ˌiːˈkɒm.ɜːs/ Ngành kinh doanh về việc mua vầ bán
hàng hóa, dịch vụ qua mạng Internet

Economic associations Liên kết kinh tế


/iː.kəˈnɒm.ɪk əˌsəʊ.siˈeɪ.ʃənz /

Economic zones Khu kinh tế


/iː.kəˈnɒm.ɪk zəʊnz/ Là khu vực có không gian kinh tế riêng
biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh
đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có
ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy
định

57
03 CORPORATE INCOME
TAX

Elaborated Xây dựng


/iˈlæb.ər.ət/ Thêm thông tin hoặc giải thích một số thứ
vừa nói

Enclosed Đính kèm


/ɪnˈkləʊzd/

Enterprise income tax finalization Quyết toán thuế thu nhập doanh
/ˈentəpraɪz ˈɪnkʌm tæks faɪnəlaɪˈzeɪ.ʃən/ nghiệp

Enterprise law Luật Doanh nghiệp


/ˈen.tə.praɪz lɔː/ Luật này quy định về việc thành lập, tổ
chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt
động có liên quan của doanh nghiệp, bao
gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần, công ty hợp danh và doanh
nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty

Entitlement Được hưởng


/ɪnˈtaɪ.təl.mənt/ 1. Phân phối hoặc thực hiện một đặc
quyền tuyệt đối hoặc quyền hưởng lợi
về kinh tế (như trợ cấp tuổi già, trợ cấp
xã hội, trợ cấp thất nghiệp) theo hợp
đồng hoặc luật pháp, tự động khi đạt đủ
tiêu chuẩn
2. Yêu cầu bồi thường hoặc quyền bảo vệ
bằng cách tham chiếu đến một ưu tiên
hoặc thủ tục được thiết lập
3. Đề án của chính phủ dành cho các
thành viên của một nhóm cụ thể
4. Cung cấp hoặc thanh toán tiền mặt
hoặc cổ phiếu thực tế cho người nắm
giữ chứng khoán

Environmental protection tax Thuế bảo vệ môi trường


/ɪnˌvaɪ.rənˈmen.təl prəˈtek.ʃən tæks/ Loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm,
hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa)
khi sử dụng gây tác động xấu đến môi
trường

58
03
CORPORATE INCOME
TAX

Ethnic minority Dân tốc thiểu số


/ˌeθ.nɪk maɪˈnɒr.ɪ.ti/ Những dân tộc có số dân ít hơn so với
dân tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Examination decisions Quyết định kiểm tra


/ɪɡˌzæm.ɪˈneɪ.ʃən dɪˈsɪʒ.ən/

Exchange rate differences Chên lệch tỷ giá hối đoái


/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt ˈdɪf.ər.ənsiz/ Chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi
thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng
ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo
tỷ giá hối đoái khác nhau

Exchange rates Tỷ giá hối đoái


/ɪksˌtʃeɪndʒ reɪts/ Tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ
được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó
cũng được coi là giá cả đồng tiền của
một quốc gia được biểu hiện bởi một tiền
tệ khác

Excise tax Thuế tiêu thụ đặc biệt


/ˈek.saɪz tæks/ Loại thuế được đánh vào khi mua hàng
được thực hiện trên một hàng hóa cụ thể
(vd: xăng). Thuế tiêu thụ đặc biệt là một
loại thuế gián thu và nó thường được
bao gồm trong giá của sản phẩm

59
03 CORPORATE INCOME
TAX

Exhibition Cuộc triển lãm


/ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/ Việc tổ chức trưng bày vật phẩm tranh ảnh
hoặc hàng hóa tập trung trong một thời
gian và tại một địa điểm nhất định nhằm
mục đích giới thiệu quảng bá đến mọi
người trong xã hội, cộng đồng

Expiry Hết hạn sử dụng


/ɪkˈspaɪə.ri/

Exploitation Khai thác


/ˌek.splɔɪˈteɪ.ʃən/ Sử dụng một cái gì đó để có được một lợi
thế, lợi ích từ nó

Export credit Tín dụng xuất khẩu


/ɪkˈspɔːt ˈkred.ɪt / Khoản tín dụng người xuất khẩu cấp cho
người nhập khẩu (còn được coi là tín dụng
trong thương mại) hoặc khoản vay trung
và dài hạn, dùng để tài trợ cho các dự án
và cung cấp vốn cho hoạt động xuất khẩu
hàng hóa

Export duty Thuế xuất khẩu


/ɪkˈspɔːt ˈdʒuː.ti/ Một loại thuế được đánh vào các mặt
hàng được gửi ra ngoài khỏi một quốc gia

Export processing zone Khu chế xuất


/ɪkˈspɔːt ˈprəʊsesɪŋ zəʊn/ Khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho
việc sản xuất, chế biến những sản phẩm
để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc dành
cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ liên quan đến hoạt động
xuất-nhập khẩu tại khu vực đó với các ưu
đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay
các ưu đãi về giá cả thuê mướn mặt bằng
sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm
tối thiểu các thủ tục hành chính

Extra fees Phụ trội


/ˈek.strə fiː/

60
03
CORPORATE INCOME
TAX

Financed units Đơn vị tài trợ


/ˈfaɪ.nænst ˈjuː.nɪts/ Một cá nhân, nhóm người hoặc một tổ
chức mà cung cấp sự hỗ trợ cho một tổ
chức hay sự kiện nào đó. Sự tài trợ có thể
là bằng tiền mặt hoặc hiện vật cho bên tài
trợ để đổi lấy quyền truy cập sự khai thác
tiềm năng thương mại liên quan tới tài sản
đó

Financial leasing Thuê tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈliːsɪŋ/ Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông
qua việc cho thuê máy móc thiết bị,
phương tiên vận chuyển và các động sản
khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
chính giữa Bên cho thuê là các công ty
Cho thuê tài chính và Bên thuê là khách
hàng

Financial mechanism Cơ chế tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈmek.ə.nɪ.zəm/ Phương pháp hay nguồn thông qua
nguồn quỹ được làm sẵn, chẳng hạn như
các khoản vay ngân hàng, phát hành trái
phiếu hay cổ phiếu, dự trữ hoặc tiết kiệm,
doanh thu bán hàng

Financial settlement Quyết toán


/faɪˈnæn.ʃəl ˈset.əl.mənt/

Financing Sự cấp tiền


/fəˈnæn·sɪŋ, ˈfɑɪ·næn-/ Hành động cung cấp tiền cho một dự án
nào đó

Financing certification Chứng nhận tài chính


/fəˈnæn·sɪŋ ˌsɜr·t̬ ə·fɪˈke·ʃən/

61
03 CORPORATE INCOME
TAX

Fiscal year Năm tài chính


/ˈfɪs.kəl ˌjɪər/ Năm tài chính còn được gọi là Tài khóa.
Ở Việt Nam, năm tài chính được gọi là
Năm ngân sách. Ở Mỹ, năm tài chính
còn được gọi là Năm thuế. FY là các chữ
viết tắt của cụm từ Fiscal Year hoặc
Financial Year trong tiếng Anh, nghĩa là
năm tài chính

Force majeure events Các trường hợp bất khả kháng


/ˌfɔːs maˈʒəː ɪˈvɛnts/ Một sự kiện không mong đợi hoặc bất
ngờ, nếu xảy ra, có thể cung cấp cho chủ
sở hữu hoặc nhà thầu, hoặc cả hai, một
lý do chính đáng để trì hoãn dự án, chấm
dứt công việc, hoặc huỷ bỏ hợp đồng mà
không bị phạt. Một khoản bất khả kháng
trong một hợp đồng xây dựng cố gắng
xác định những sự kiện đó. Những sự
kiện như vậy có thể là: thiên tai, các điều
luật bất ngờ của chính phủ, những rối
loạn dân sự,…

Free presentation Chi cho (khách hàng)


/friː prezənˈteɪ.ʃən/

Funding Sự cấp phí


/ˈfʌn.dɪŋ/ Cung cấp các nguồn tài chính để hỗ trợ
cho một nhu cầu, chương trình hoặc một
dự án. Nhìn chung, thuật ngữ này được
sử dụng khi một công ty đáp ứng được
nhu cầu tiền mặt dự trữ nội bộ và thuật
ngữ tài chính được sử dụng khi nhu cầu
được bù đắp từ bên ngoài hoặc vay tiền

62
03
CORPORATE INCOME
TAX

General education Giáo dục phổ thông


/ˈdʒen.ər.əl ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/ Chương trình giáo dục giành cho lứa tuổi
từ 6 đến 18 tuổi. Cấp học này cung cấp
những kiến thức phổ thông, cơ bản ban
đầu giúp tuổi trẻ có thể tiếp tục học nghề
hoặc học lên và cũng có thể đi vào cuộc
sống tự nuôi sống mình và cống hiến cho
xã hội

Going bankrupt Phá sản


/ˈɡəʊ.ɪŋ ˈbæŋ.krʌpt/ Tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã
mất khả năng thanh toán và bị Tòa án
nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản

Government’s Decree Nghị định


/ˈɡʌv.ən.mənts dɪˈkriː/ Loại văn bản thuộc hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật Việt Nam. Theo đó, Nghị
định là văn bản do chính phủ ban hành
dùng để hướng dẫn luật hoặc quy định
những việc phát sinh mà chưa có luật
hoặc pháp lệnh nào điều chỉnh. Chính phủ
ban hành nghị định để quy định những
quyền lợi và nghĩa vụ của người dân theo
Hiến pháp và Luật do Quốc hội ban hành

Grade-I urban centers Đô thị loại I


/fəːst ɡreɪd ˈɜː.bən ˈsen.tərs/ Đô thị trực thuộc Trung ương có chức
năng là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa
học – kỹ thuật, hành chính, giáo dục – đào
tạo, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc của cả
nước.
Đô thị trực thuộc tỉnh có chức năng là
trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – kỹ
thuật, hành chính, giáo dục – đào tạo, du
lịch, dịch vụ, đầu mối giao thông, giao lưu
trong nước, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một hoặc một số
vùng lãnh thổ liên tỉnh

63
03 CORPORATE INCOME
TAX

Guest reception Tiếp tân


/ɡest rɪˈsep.ʃən/ Một người làm việc ở những nơi như
khách sạn, văn phòng, hoặc bệnh viện,
người chào đón và giúp du khách hoặc trả
lời điện thoại

Handed-over Bàn giao


/hænd ˈəʊ.vər/ Giao lại cho người thay mình nhiệm vụ
cùng đồ đạc, sổ sách, tiền nong

Handicrafts Hàng thủ công


/ˈhæn.dɪ.krɑːft/ Một hoạt động có tay nghề, trong đó một
cái gì đó được làm theo cách truyền thống
bằng tay chứ không phải là sản xuất bằng
máy móc trong nhà máy, hoặc một vật thể
được thực hiện bởi một hoạt động như
vậy

Handling Xử lí
/ˈhænd.lɪŋ/ Sự phối hợp và lồng ghép các hoạt động
như mở, đóng gói lại, đóng gói và chuyển
động của vật liệu hoặc hàng hóa trên một
khoảng cách ngắn

Head office Trụ sở chính


/ˌhed ˈɒf.ɪs/ Một văn phòng mà ở đó ban giám đốc và
ban quản trị làm việc và gặp gỡ

Health funding Tài trợ y tế


/helθ ˈfʌn.dɪŋ/ Tài trợ cho y tế gồm: tài trợ cho các cơ sở
y tế được thành lập theo quy định pháp
luật về y tế mà khoản tài trợ này không
phải là để góp vốn, mua cổ phần trong các
bệnh viện, trung tâm y tế đó; tài trợ thiết bị
y tế, dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh; tài trợ
cho các hoạt động thường xuyên của
bệnh viện, trung tâm y tế; chi tài trợ bằng
tiền cho người bị bệnh thông qua một cơ

64
03
CORPORATE INCOME
TAX

quan, tổ chức có chức năng huy động tài


trợ theo quy định của pháp luật
Higher education Giáo dục đại học
/ˈhaɪ.ər edʒ.uˈkeɪ.ʃən/ Là giai đoạn giáo dục thường diễn ra ở
các trường đại học, viện đại học, đại học,
trường cao đẳng, học viện, và viện công
nghệ. Giáo dục đại học nói chung bao
gồm các bậc sau trung học như cao đẳng,
đại học, và sau đại học và gồm cả một số
cơ sở giáo dục bậc đại học hay cao đẳng
như các trường huấn nghệ và trường kinh
doanh có trao văn bằng học thuật hay cấp
chứng chỉ chuyên nghiệp

Hi-tech zones Khu công nghệ cao


/ˌhaɪˈtek zəʊnz/ Khu kinh tế - kỹ thuật đa chức năng, có
ranh giới xác định, do Thủ tướng Chính
phủ quyết định thành lập, nhằm nghiên
cứu - phát triển và ứng dụng công nghệ
cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao và
sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ
cao

Houses of gratitude Nhà tình thương


/haʊsiz əv ˈɡræt.ɪ.tʃuːd/ Là những căn nhà ở được xây cất từ
nguồn của các hoạt động từ thiện của
cộng đồng hay quyên góp củachính quyền
hoặc các tổ chức đoàn thể để xây cất
những ngôi nhà ở để dành cho những
người có hoàn cảnh kinh tế, gia đình khó
khăn (thường là người cao tuổi không còn
có thể làm việc để kiếm đủ tiền để trả tiền
thuê nhà, hoặc những người già cả, neo
đơn không nơi nương tựa) để giải quyết
vấn đề chỗ ở của họ trong một cộng đồng
cụ thể

65
03 CORPORATE INCOME
TAX

Housing Law Luật nhà ở


/ˈhaʊ.zɪŋ lɔː/ Luật này quy định về sở hữu, phát triển,
quản lý, sử dụng nhà ở; giao dịch về nhà
ở; quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt
Nam. Đối với giao dịch mua bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở thương mại của các
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất
động sản thì thực hiện theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản

Husbandry Chăn nuôi


/ˈhʌz.bən.dri/ Một ngành quan trọng của nông nghiệp
hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất
những sản phẩm như: thực phẩm, lông,
và sức lao động. Sản phẩm từ chăn nuôi
nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho
đời sống sinh hoạt của con người. Chăn
nuôi xuất hiện lâu đời trong nhiều nền văn
hóa kể từ khi loài người chuyển đổi từ lối
sống săn bắn hái lượm sang định canh
định cư

Hybridization Sự lai giống


/ˌhaɪ.brɪ.daɪˈzeɪ.ʃən/ Quá trình nhân giống động vật hoặc thực
vật của các loài hoặc giống khác nhau để
tạo ra giống lai

Implemented wage fund Quỹ tiền lương thực hiện


/ˈɪm.plɪ.ment weɪdʒ fʌnd/ Tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của
năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng
nộp hồ sơ quyết toán theo quy định
(không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự
phòng tiền lương của năm trước chi trong
năm quyết toán thuế)

Import duty Thuế nhập khẩu


/ɪmˈpɔːt ˈdʒuː.ti/ Một loại thuế đánh vào những mặt hàng
nhập khẩu vào một nước

66
03
CORPORATE INCOME
TAX

Imported goods Hàng hóa nhập khẩu


/ɪmˈpɔːtid ɡʊdz/ Hàng hóa được sản xuất từ một nước
khác và nhập qua cửa khẩu việt nam, có
xuất xứ từ nước ngoài

Improper purpose Không đúng mục đích


/ɪmˈprɒp.ər ˈpɜː.pəs/

Inclusion Bao gồm


/ɪnˈkluː.ʒən/ Hành động bao gồm một ai đó hoặc một
cái gì đó như một phần của một nhóm,
danh sách, vv, hoặc một người hoặc vật
được bao gồm

Indemnities Bồi hoàn


/ɪnˈdem.nə.ti/ Cam kết được để bù đắp cho (hoặc để
cung cấp bảo vệ chống lại) chấn thương,
mất mát, hình phạt phát sinh, hoặc từ một
trách nhiệm hữu ngũ. Một công ty vận
chuyển, ví dụ, sẽ yêu cầu bồi thường của
ngân hàng cho phát hành một lô hàng cho
người nhận hàng đã bị mất gốc vận
chuyển tài liệu. Các ngân hàng lần lượt sẽ
yêu cầu người nhận hàng phải ký một
phản bồi thường trước khi phát hành bồi
thường của mình cho các công ty vận tải.
Bằng cách này, người nhận hàng được
phát hành hàng ở hoàn thành một giao
dịch, và cả các công ty vận chuyển và các
ngân hàng là bảo vệ trong trường hợp một
số tranh chấp phát sinh từ giao dịch đó

Independent-accounting insurer Bảo hiểm hạch toán độc lập


/ˌɪn.dɪˈpen.dənt-əˈkaʊn.tɪŋ ɪnˈʃɔː.rər/ Hạch toán độc lập là mọi nghiệp vụ phát
sinh tại chi nhánh được ghi sổ kế toán tại
tại đơn vị, tự kê khai và quyết toán thuế,
chi nhánh này có con dấu, mã số thuế

67
03 CORPORATE INCOME
TAX

Industrial park Khu công nghiệp


/ɪnˈdʌs.tri.əl ˌpɑːk/ Khu vực được thiết kế và khoanh vùng
để sản xuất và các hoạt động kinh doanh
liên quan

Information technology parks Khu công nghệ thông tin tập trung
/ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən tekˈnɒl.ə.dʒi pɑːks/ Khu tập trung các hoạt động nghiên cứu -
phát triển, đào tạo, sản xuất và kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ công nghệ
thông tin, cung cấp hạ tầng, cung ứng
dịch vụ công nghệ thông tin cho các tổ
chức, doanh nghiệp và các hoạt động
khác liên quan đến công nghệ thông tin

Initial loan Khoản vay ban đầu


/ɪˈnɪʃ.əl ləʊn/

Initial registered investment capital Vốn đầu tư đăng ký lần đầu


/ɪˈnɪʃəl ˈredʒɪstəd ɪnˈvest.mənt ˈkæp.ɪ.təl/

Innovations and improvements Sáng kiến và cải tiến


/ˌɪn.əˈveɪ.ʃən ænd ɪmˈpruːv.mənt/

Insurance business Kinh doanh bảo hiểm


/ɪnˈʃɔː.rəns ˈbɪz.nɪs/ 1. Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm mục đích sinh lợi, theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi
ro của người được bảo hiểm, trên cơ
sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo
hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả
tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng
hoặc bồi thường cho người được bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm

68
03
CORPORATE INCOME
TAX

Insurance business law Luật Kinh doanh bảo hiểm


/ɪnˈʃɔː.rəns ˈbɪz.nɪs lɔː/ Luật này điều chỉnh tổ chức và hoạt động
kinh doanh bảo hiểm, xác địnhquyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia
bảo hiểm
Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiềngửi và
các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực
hiện không mang tính kinh doanh

Internal- accounting Kế toán nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl-əˈkaʊn.tɪŋ/ Kế toán nội bộ trong doanh nghiệp là tập
hợp tất cả các phát sinh thực tế, từ những
phát sinh không có hóa đơn chứng từ, qua
đó để lấy căn cứ xác định lãi lỗ thực tế của
Doanh nghiệp

Internal consumption Tiêu dùng nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl kənˈsʌmp.ʃən/ Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được cơ sở
kinh doanh xuất hoặc cung ứng để sử
dụng cho tiêu dùng, phục vụ hoạt động
kinh doanh (tiêu dùng nội bộ)
luân chuyển hàng hóa nội bộ như xuất
hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất vật
tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình
sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh
doanh

Investment fund management Quản lí quỹ đầu tư


/ɪnˈvest.mənt fʌnd ˈmæn.ɪdʒ.mənt/

69
03 CORPORATE INCOME
TAX

Investment law Luật Đầu tư


/ɪnˈvest.mənt lɔː/ Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quản hệ xã hội phát sinh trong
quá trình tổ chức và thực hiện đầu tư kinh
doanh bao gồm đưa ra các thủ tục đăng
ký đầu tư, các hình thức đầu tư và tất cả
các quy phạm khác về hoạt động đầu tư.
Dựa vào đây có thể thấy luật đầu tư điều
chỉnh mối quan hệ giữa Nhà nước với nhà
đầu tư trong quản lý hoạt động đầu tư;
quan hệ giữa các nhà đầu tư với nhau;
quan hệ giữa nhà đầu tư và người quản lý
cơ sở kinh doanh với các chủ thể khác

Investment portfolio management Quản lí danh mục đầu tư


/ɪnˈvest.mənt pɔːtˈfəʊ.li.əʊˈmæn.ɪdʒ.mənt/

Investment-licensing agency Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư


/ɪnˈvest.mənt - ˈlaɪsənsɪŋ ˈeɪ.dʒən.si/

Issuance of fund certificates Phát hành chứng chỉ quỹ


/ˈɪʃuəns əv fʌnd səˈtɪf.ɪ.kət/

Issuance of stock Phát hành cổ phiếu


/ˈɪʃuəns əv ˈstɒk/ Việc chào bán cổ phiếu của công ty cổ
phần trên thị trường sơ cấp

Judgment enforcement Sự thi hành án


/ˈdʒʌdʒ.mənt ɪnˈfɔːsmənt/ Khi các cá nhân, tổ chức phát sinh tranh
chấp và yêu cầu Tòa án giải quyết, phán
quyết của Tòa án chỉ là kết quả về mặt
pháp lý. Để bảo vệ quyền lợi của mình
trên thực tế, bên thắng kiện phải yêu cầu
cơ quan thi hành án tổ chức thi hành bản
án, quyết định của Tòa án. Việc tổ chức
thi hành bản án, quyết định của Tòa án
được gọi là thi hành án

70
03
CORPORATE INCOME
TAX

Late tax payment interests and Phí khi nộp chậm tiền thuế
penalties Khi doanh nghiệp, cá nhân không nộp
/leɪt tæks ˈpeɪ.mənt ˈɪn.trəsts/ hoặc thiếu tiền thuế cho cơ quan Nhà
nước trước ngày quy định, doanh nghiệp,
cá nhân đó sẽ phải chịu một khoản tiền
phạt theo Luật

Law Amending and Supplementing Luật sửa đổi và bổ sung


/lɔː əˈmend ænd ˈsʌp.lɪ.mənt/ Luật này quy định về việc sửa đổi và bổ
sung một số điều của các luật như luật
Dầu khí, luật Đầu tư, luật Doanh nghiệp...

Law on Credit Institutions Luật Các tổ chức tín dụng


/lɔː ɒn ˈkred.ɪt ˌɪn.stɪˈtʃuː.ʃən/ Luật này quy định về việc thành lập, tổ
chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ
chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc
thành lập, tổ chức, hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng
đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài,
tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng

Law on High Technologies Luật công nghệ cao


/lɔː ɒn haɪ tekˈnɒl.ə.dʒiz/ Công nghệ cao là công nghệ có chất
lượng cao về nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; được tích hợp từ
thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại;
tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng
vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện
với môi trường; có vai trò quan trọng đối
với việc hình thành ngành sản xuất, dịch
vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất,
dịch vụ hiện có. Luật công nghệ cao do
nhà nước ban hành nêu ra những chính
sách quy định về công nghệ cao

71
03 CORPORATE INCOME
TAX

Law on Publication Luật Xuất bản


/lɔː ɒn ˌpʌb.lɪˈkeɪ.ʃən/ Luật này quy định về tổ chức và hoạt động
xuất bản; quyền và nghĩa vụ của cơ quan,
tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xuất
bản

Lease-purchase Thuê-mua
/liːs-ˈpɜː.tʃəs/

Legal representatives Người đại diện theo pháp luật


/ˈliː.ɡəl ˈkɒŋ.ɡres.mən/ Người mà công ty đăng ký với vị trí là
“người đại diện theo pháp luật” – đứng tên
trong Giấy đăng ký kinh doanh (thường là
Giám đốc) được pháp luật hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp phép, để đại
diện cho một cá nhân hay tổ chức nào đó
thực hiện các giao dịch hay hành vi dân
sự, ...

Liquidate Thanh lý
/ˈlɪk.wə.deɪt/ Khi một doanh nghiệp giải thể hoặc gặp
khó khan về tài chính, tài sản của nó có
thể được bán để trả các khoản nợ của nó

Liquidation of assets Thanh lý tài sản


/ˌlɪkwɪˈdeɪʃən əv ˈæs.ets/ Việc bán tài sản để huy động tiền mặt.
Trong hầu hết các trường hợp, tiền mặt
được dùng để trả nợ. Cả doanh nghiệp lẫn
cá nhân đều có thể thanh lý tài sản của
họ, bao gồm bất động sản, xe ô tô, thiết
bị, nguyên vật liệu và đầu tư. Bởi vì tiền
mặt là tài sản có tính thanh khoản cao
nhất, không cần phải thanh lý nó để thanh
toán cho chủ nợ. Tuy nhiên, tất cả các tài
sản phi tiền mặt có thể được chuyển đổi
thành tiền mặt cho mục đích trả nợ hoặc
mua hàng. Việc thanh lý có thể xảy ra bất
kể tính chất của tài sản hay danh tính của
người mua

72
03
CORPORATE INCOME
TAX

Listed securities Chứng khoán niêm yết


/lɪstid sɪˈkjʊərətiz/ Là một công cụ tài chính được giao dịch
thông qua trao đổi, như là NYSE hoặc
Nasdaq. Khi một công ty tư nhân quyết
định ra công chúng và phát hành cổ phiếu,
nó sẽ cần chọn một cuộc trao đổi để thực
hiện niêm yết. Để làm được điều này, nó
phải đáp ứng các yêu cầu về niêm yết của
hối đoái và phải trả cả khoản phí đăng ký
và lệ phí niêm yết hàng năm. Các yêu cầu
về chứng khoán khác nhau theo trao đổi
và bao gồm vốn chủ sở hữu của cổ đông
tối thiểu, giá cổ phiếu tối thiểu và số cổ
đông tối thiểu. Sở giao dịch có yêu cầu
niêm yết để đảm bảo rằng chỉ những
chứng khoán có chất lượng cao được
giao dịch và duy trì danh tiếng của các nhà
đầu tư

Loan provision contracts Hợp đồng cho vay


/ləʊn prəˈvɪʒ.ən ˈkɒn.trækts/ Hợp đồng tín dụng chính là hợp đồng cho
vay, theo đó ngân hàng là bên cho vay
giao cho bên vay một khoản tiền để sử
dụng vào mục đích xác định trong một thời
hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi

Local administration Chính quyền địa phương


/ˈləʊ.kəl ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən/ Một tổ chức hành chính có tư cách pháp
nhân được hiến pháp và pháp luật công
nhận sự tồn tại vì mục đích quản lý một
khu vực nằm trong mộtquốc gia. Các cán
bộ chính quyền địa phương là dân địa
phương. Các chính quyền địa phương có
thể bầu các quan chức, ban hành thuế và
làm nhiều việc khác
Loss-carry forward duration Trong thời hạn chuyển lỗ
/lɒs-ˈkær.i ˈfɔː.wəd djʊəˈreɪ.ʃən/

73
03 CORPORATE INCOME
TAX

Losses carried forward Các khoản lỗ được kết chuyển


/lɒs ˈkær.i ˈfɔː.wəd/

Lump-sum payment Trả tiền một lần


/ˌlʌmp ˈsʌm ˈpeɪ.mənt/ Thanh toán một lần cho các giá trị của một
tài sản như một niên kim hoặc một xe khác
nghỉ hưu. Trả tiền một lần thường được
thực hiện thay cho phí phân bổ trong một
khoảng thời gian định kỳ. Giá trị của trả
tiền một lần nói chung là ít hơn tổng của
tất cả các khoản thanh toán mà bạn nếu
không nhận được, vì bên trả tiền thanh
toán tiền một lần được yêu cầu cung cấp
thêm kinh phí lên phía trước so với nó nếu
không sẽ được yêu cầu

Management board Ban quản lí


/ˈmæn.ɪdʒ.mənt bɔːd/ Nhóm các nhà quản lý cao cấp phụ trách
và kiểm soát một công ty hoặc tổ chức
nhóm các nhà quản lý cao cấp phụ trách
và kiểm soát một công ty hoặc tổ chức

Mass organizations Các tổ chức quần chúng


/mæs ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃənz/ Các tổ chức tự nguyện tập hợp đông đảo
những người cùng ngành nghề, giới, cùng
sở thích và các hoạt động dựa trên những
nguyên tắc chung, đó là: tính xã hội -
chính trị, tính tự nguyện, cộng đồng nghề
nghiệp, cùng sở thích và giới tính không
vụ lợi và tính thời đại

74
03
CORPORATE INCOME
TAX

Micro-finance institutions Tổ chức tài chính vi mô


/ˈmaɪ.krəʊ - ˈfaɪ.næns ˌɪn.stɪˈtʃuː.ʃənz/ Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính cho
những người có thu nhập thấp. Hầu hết
các tổ chức tài chính vi mô đều cho vay tín
dụng vi mô và chỉ nhận gửi những khoản
tiết kiệm rất nhỏ từ người vay chứ không
phải từ công chúng. Trong ngành tài chính
vi mô, thuật ngữ này dùng để chỉ các tổ
chức được thành lập để cung cấp các dịch
vụ tài chính vi mô, ví dụ: các tổ chức phi
chính phủ (NGO), liên minh tín dụng, hợp
tác xã tín dụng, ngân hàng thương mại tư
nhân, các tổ chức tài chính phi ngân hàng
và một bộ phận nào đó của ngân hàng nhà
nước

Mineral exploration Thăm dò khoảng sản


/ˈmɪn.ər.əl ˌek.spləˈreɪ.ʃən/ Là giai đoạn độc lập trong quá trình nghiên
cứu tuần tự cấu trúc địa chất của lòng đất.
Nó được bắt đầu từ thời điểm làm sáng tỏ
các tích tụ khoáng sản trong giới hạn các
khu vực cục bộ (mỏ) của vỏ trái đất và
được hoàn thành sau khi kết thúc công tác
khai thác mỏ

Minerals Khoáng sản


/ˈmɪn.ər.əl/ Là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái
Đất, mà thành phần hóa học và các tính
chất vật lý của chúng cho phép sử dụng
chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực
sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh
tế quốc dân

Mission trip assignment papers Giấy điều động đi công tác


/ˈmɪʃ.ən trɪp əˈsaɪn.mənt ˈpeɪ·pərz/ Mẫu giấy đề nghị cử đi công tác do khoa,
phòng...của tổ chức, doanh nghiệp yêu
cầu một cá nhân đang công tác tại đơn vị
đi thực hiện công tác tại một đơn vị khác

75
03 CORPORATE INCOME
TAX

Money transfer Chuyển tiền


/ˈmʌn.i ɪn trænsˈfɜːr/ Hành động chuyển tiền từ nơi này sang
nơi khác

Mortgaged loan security Vay có thế chấp


/ˈmɔːɡɪdʒd ləʊn sɪˈkjʊərəti/

Multi-level marketing companies Công ty tiếp thị đa cấp


/mʌl.ti-ˈlev.əl ˈmɑː.kɪ.tɪŋ ˈkʌm.pə.niz/ Là phương thức marketing sản phẩm kinh
doanh/ bán hàng trực tiếp đến tay người
tiêu dùng, họ có thể trực tiếp đến mua
hàng tại công ty (hoặc qua một nhà phân
phối duy nhất) mà không phải thông qua
các đại lý hay cửa hàng bán lẻ

Multi-level sales agents Đại lí bán hàng đa cấp


/ˈmʌlti-ˈlɛv(ə)l seɪls ˈeɪdʒ(ə)nts/

Natural biochemical process Quá trình sinh hóa tự nhiên


/ˈnætʃ.ər.əl ˌbaɪ.əʊˈkem.ɪ.kəl ˈprəʊ.ses/

Non- cash paymen Thanh toán không dùng tiền mặt


t/nɒn-kæʃ ˈpeɪ.mənt/ Phương thức thanh toán cho hàng hoá và
dịch vụ không liên quan đến việc trao đổi
tiền mặt. Ví dụ về các công cụ thanh toán
không phải bằng tiền mặt bao gồm séc và
thẻ tín dụng

Non-business unit Đơn vị sự nghiệp


/nɒn-ˈbɪz.nɪs ˈjuː.nɪt/ Là các cơ quan thừa hành, hưởng lương
ngân sách nhà nước, không có chức năng
kinh doanh. Cán bộ của đơn vị do nhà
nước tuyển dụng hay bổ nhiệm

Non-deductible expense Khoản chi không được trừ


/nɒn-dɪˈdʌk.tə.bəl ɪkˈspens/

76
03
CORPORATE INCOME
TAX

Norms Định mức


/nɔːm/ Một tiêu chuẩn được chấp nhận hoặc
cách hành xử hoặc làm những điều mà
hầu hết mọi người đồng ý với

Offshore-investing Đầu tư nước ngoài


/ˌɒfˈʃɔːr - ɪnˈvestɪŋ/ Sự dịch chuyển tài sản như vốn, công
nghệ, kỹ năng quản lý từ nước này sang
nước khác để kinh doanh nhằm thu lợi
nhuận cao trên phạm vi toàn cầu. Có 2 loại
đầu tư là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài

Omitted income Thu nhập bị bỏ sót


/əʊˈmɪtid ˈɪn.kʌm/

Overtime allowance Phụ cấp làm thêm giờ


/ˈəʊ.və.taɪm əˈlaʊ.əns/

Paid in advance Trả trước


/peɪd ɪn ədˈvɑːns/ Trạng thái một cá nhân hay tổ chức đã trả
tiền trước (đặt cọc) cho hàng hóa, dịch vụ
mà họ sử dụng

Payable enterprise income tax Thuế TNDN phải nộp


/ˈpeɪ.ə.bəlˈen.tə.praɪzˈɪn.kʌm tæks/ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính
thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có))
x Thuế suất thuế TNDN

People’s committee Ủy ban Nhân dân


/ˈpiːp(ə)ls kəˈmɪt.i/ Là một cơ quan hành chính nhà nước của
hệ thống hành chính Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Đây là cơ quan thực thi
pháp luật tại các cấp: tỉnh, huyện, xã. Các
chức danh của Ủy ban nhân dân được Hội
đồng nhân dân cấp tương ứng bầu ra và
có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội
đồng nhân dân

77
03 CORPORATE INCOME
TAX

Periodic maintenance Bảo dưỡng định kì


/ˌpɪə.riˈɒd.ɪk ˈmeɪn.tən.əns/ Các hoạt động đáng kể được thực hiện
thường xuyên (theo lịch trình đã được xác
định trước) để duy trì điều kiện hoặc tình
trạng hoạt động của tòa nhà, thiết bị, máy
móc, nhà máy hoặc hệ thống

Periodic overhaul Sửa chữa lớn định kì


/ˌpɪə.riˈɒd.ɪk ˈəʊ.və.hɔːl/ Quy trình phục hồi một thiết bị, máy móc,
hay hệ thống. Đại tu bao gồm (1) tháo gỡ
một phần hoặc toàn bộ các mặt hàng, (2)
kiểm tra để phát hiện các hư hỏng, khiếm
khuyết, hoặc các bộ phận bị mòn, (3) sửa
chữa hoặc thay thế các bộ phận đó, và (4)
hợp lại, kiểm tra và thử nghiệm ương
trước khi trả lại hàng với mức hoạt động
đầy đủ của nó

Permanent establishments Cơ sở thường trú


/ˈpɜː.mə.nənt ɪˈstæb.lɪʃ.mənt/ Địa điểm kinh doanh cố định của một công
ty nước ngoài, chẳng hạn như cơ quan
hành chính, nhà máy, phân xưởng, nhưng
không nhất thiết là văn phòng kinh doanh
hoặc các phương tiện lưu trữ. Theo hầu
hết các hiệp ước thuế hai lần, thu nhập
của một công ty bị đánh thuế tại nước mà
nó có cơ sở thường trú chỉ khi hoạt động
của nó liên tục và lâu dài

Petroleum law Luật Dầu khí


/pəˈtrəʊ.li.əm lɔː/ Luật này quy định về hoạt động tìm kiếm
thăm dò và khai thác dầu khí trong phạm
vi lãnh thổ, vùng đặc quyền kinh tế và
thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam

Prevail Chiếm ưu thế


/prɪˈveɪl/ Có được quyền kiểm soát hoặc có sức
ảnh hưởng nhất định

78
03
CORPORATE INCOME
TAX

Proceeds Tiền thu được


/ˈprəʊ.siːdz/ Lượng tiền mà bạn nhận được từ một sự
kiện hoặc hoạt động cụ thể nào đó hoặc
khi mà thứ gì đó của bạn được bán đi

Product showroom Phòng trưng bày sản phẩm


/ˈprɒd.ʌkt ˈʃəʊ.ruːm/ Phòng được sử dụng để trưng bày các
sản phẩm của công ty

Professional risk provisions Dự phòng rủi ro nghề nghiệp


/prəˈfeʃ.ən.əl rɪsk prəˈvɪʒ.ən/

Propagation Sự nhân giống


/ˌprɒp.əˈɡeɪ.ʃən/ Hành động tạo ra cây trồng mới từ cây bố
mẹ

Provincial-level Cấp tỉnh


/prəˈvɪn.ʃəl ˈlev.əl/

Provisions for inventory price decrease Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
/prəˈvɪʒ.ən fɔːr ˈɪn.vən.tər.i praɪs dɪˈkriːs/ Khoản dự phòng khi có sự suy giảm của
giá trị thuần có thể thực hiện được so với
giá gốc của hàng tồn kho

Provisions for warranty of construction Các điều khoản bảo hành công trình
works xây dựng
/prəˈvɪʒ.ənz fər ˈwɒr.ən.ti əv kənˈstrʌk.ʃən Có 7 điều khoản trong việc bảo hành công
wɜːks/ trình xây dựng. Các điều khoản nói đến
đối tượng thi công xây dựng công trình
(nhà thầu), thời gian bảo hành, một số
công trình đặc biệt cụ thể, trách nhiệm của
các bên, mức tiền bảo hành đối với từng
loại công trình

Reasonable expenses Chi phí hợp lí


/ˈriː.zən.ə.bəl ɪkˈspens/ Chi phí thực chi và có các chứng từ chứng
minh việc chi đó phục vụ cho DN. Chứng
từ ở đây là các hoá đơn (là HD thật và trên
HD phải thể hiện đầy đủ các thông tin),
phiếu thu, phiếu chi, ...

79
03 CORPORATE INCOME
TAX

Recoverable assets Tài sản có thể thu hồi được


/rɪˈkʌvərəbl ˈæs.et/

Recoverable tax Thuế thu hồi được


/rɪˈkʌvərəbl tæks / Thuế có thể thu hồi được bằng cách khấu
trừ thuế

Recovered bad debts Thu hồi các khoản nợ xấu


/rɪˈkʌv.ərd bæd dets/ Nợ xấu hay nợ khó đòi là các khoản nợ
dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ
về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi
vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra
khi các con nợ đã tuyên bố phá sản hoặc
đã tẩu tán tài sản. Nợ xấu gồm các khoản
nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên
thường quá ba tháng căn cứ vào khả năng
trả nợ của khách hàng để hạch toán các
khoản vay vào các nhóm thích hợp. Vậy
thu hồi nợ xấu chính là thu lại những
khoản tiền hoặc tài sản mà ta đã liệt kê đó
vào loại nợ xấu

Registered charter capital Phần vốn điều lệ


/ˈredʒ.ɪ.stəd ˈtʃɑː.tər ˈkæp.ɪ.təl/ Phần vốn được đăng ký trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh

Remedy Biện pháp khắc phục


/ˈrem.ə.di/ Cách để giải quyết hoặc cải thiện một tình
huống khó khăn hoặc không tốt

Representatives Người đại diện


/ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv/ Cá nhân được ủy quyền hành động thay
mặt cho một tổ chức, doanh nghiệp để đại
diện cho tổ chức đó thực hiện các quyền,
nghĩa vụ và chịu trách nghiệm trước pháp
luật cho hành vi của mình

80
03
CORPORATE INCOME
TAX

Resettlement Tái định cư


/ˌriːˈset.əl.mənt / Tái định cư bao hàm cả việc thực hiện
chính sách bồi thường thiệt hại khi thu hồi
đất
Tái định cư theo nghĩa hẹp là quá trình di
chuyển người dân đến nơi ở mới

Residual book value Giá trị còn lại


/rɪˈzɪdʒ.u.əl bʊk ˈvæl.juː/ Là giá trị tài sản cố định được ước tính
hoặc ghi nhận tại cuối thời gian sử dụng
của nó

Reward regulation Quy chế thưởng


/rɪˈwɔːd ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Là văn bản do doanh nghiệp lập quy định
về các vấn đề liên quan đến tiền thưởng,
qua đó xác định được cách tinhd thưởng,
hình thức, thời hạn cho người lao động
làm việc tại doanh nghiệp

Sale of scraps Bán phế liệu


/seɪl əv skræps/ Bán các phế phẩm không phải là thành
phẩm tiêu chuẩn của công ty

Sanctioned Bị xử phạt
/ˈsæŋk.ʃənd/

81
03 CORPORATE INCOME
TAX

Science and technology fund Quỹ khoa học và công nghệ


/ˈsaɪ.əns ænd tekˈnɒl.ə.dʒi fʌnd/ Quỹ được sử dụng cho các hoạt động
sau:
 Thứ nhất, Quỹ dùng để chi cho việc
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp
tỉnh và của doanh nghiệp. Riêng phần
chi tại doanh nghiệp phải được thực
hiện được thực hiện theo Quy chế khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp
 Thứ hai, Quỹ dùng để hỗ trợ phát triển
KHCN của doanh nghiệp như: trang bị
cơ sở vật chất kỹ thuật cho KHCN; mua
quyền sử dụng, quyền sở hữu, bí quyết
công nghệ; mua máy móc, thiết bị có
kèm theo các đối tượng chuyển giao
công nghệ; trả tiền công, chi thuê
chuyên gia hoặc hợp đồng với tổ chức
khoa học và công nghệ để thực hiện
các hoạt động KHCN của doanh
nghiệp; chi cho các hoạt động sáng
kiến; chi cho đánh giá, thử nghiệm,
kiểm chuẩn; chi phí quảng bá, thương
mại hóa sản phẩm mới, công nghệ mới;
đăng ký quyền sở hữu trí tuệ…
 Thứ ba, Quỹ được sử dụng để chi cho
đào tạo nhân lực khoa học và công
nghệ của doanh nghiệp
 Thứ tư, Quỹ cũng được sử dụng cho
các hoạt động hợp tác về khoa học và
công nghệ của Doanh nghiệp như hoạt
động khảo sát, tìm kiếm đối tác, nhu
cầu công nghệ trong nước và ngoài
nước; các nhiệm vụ hợp tác nghiên
cứu chung theo lĩnh vực khoa học và
công nghệ được nhà nước khuyến
khích, ưu tiên

Securities dealing Tự kinh doanh chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz ˈdiːlɪŋ/

82
03
CORPORATE INCOME
TAX

Securities depository Lưu ký chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz dɪˈpɒz.ɪ.tər.i/ Hoạt động nhận ký gửi, bảo quản an toàn,
chuyển giao và ghi nhận sở hữu chứng
khoán của khác hàng trên hệ thống tài
khoản lưu ký chứng khoán do trung tâm
lưu ký chứng khoán việt nam (vsd) quản
lý nhằm đảm bảo các quyền và lợi ích liên
quan đến chứng khoán của người sở hữu

Securities invesment entrustment Ủy thác đầu tư chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz inˈves(t)mənt ɪnˈtrʌstmənt / Hình thức hợp tác giữa nhà đầu tư và nhà
quản lý ủy thác, khi đó nhà đầu tư sẽ ủy
quyền giao dịch chứng khoán hoàn toàn
cho nhà quản lý. Nhà quản lý có trách
nhiệm đưa ra các quyết định đầu tư và
quản lý danh mục đầu tư của khách hàng
sao cho an toàn và hiệu quả nhất. Về phần
chia sẽ lợi nhuận và rủi ro sẽ tùy thuộc vào
hợp đồng ban đầu giữa 2 bên

Securities issuance underwriting Bảo lãnh phát hành chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz ˈɪʃuəns ˈʌndəˌraɪtɪŋ/

Securities law Luật Chứng khoán


/sɪˈkjʊərətiz lɔː/ Pháp luật điều chỉnh vấn đề, bán và
chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu và các
loại chứng khoán khác

Service provision invoice Hóa đơn cung ứng dịch vụ


/ˈsɜː.vɪs prəˈvɪʒ.ən ˈɪn.vɔɪs/ Hoạt động thương mại, theo đó một bên
có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên
khác và nhận thanh toán; bên sử dụng
dịch vụ có nghĩa vụ thanh toán cho bên
cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo
thỏa thuận

Share-auctioning organization Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần


/ʃeər-ˈɔːk.ʃənɪŋ ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃən/

83
03 CORPORATE INCOME
TAX

Social houses Nhà ở xã hội


/ˈsəʊ.ʃəl haʊs/ Là một loại hình nhà ở thuộc sở hữu của
cơ quan nhà nước (có thể trung ương
hoặc địa phương) hoặc các loại hình nhà
được sở hữu và quản lý bởi nhà nước,
các tổ chức phi lợi nhuận được xây dựng
với mục đích cung cấp nhà ở giá rẻ cho
một số đối tượng được ưu tiên trong xã
hội như công chức của nhà nước chưa có
nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp...
Và được cho thuê hoặc cho ở với giá rẻ
so với giá thị trường

Social organizations Các tổ chức xã hội


/ˈsəʊ.ʃəl ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃənz/ Khuôn mẫu của các mối quan hệ giữa các
cá nhân và các nhóm xã hội, có thể được
hiểu theo nghĩa rông hoặc hẹp. Theo
nghĩa rộng, tổ chức xã hội để chỉ bất kể tổ
chức nào trong xã hội. Theo nghĩa hẹp, thì
tổ chức xã hội chính là một tiểu hệ thống
xã hội trong một tổ chức xã hội nào đó

Social Policy Bank Ngân hàng chính sách xã hội


/ˈsəʊ.ʃəl ˈpɒl.ə.si bæŋk/ Ngân hàng quốc doanh được thành lập
theo Quyết định 131/2002/QĐ-ttg ngày 4
tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Ngân
hàng Phục vụ Người nghèo thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam. Việc xây dựng Ngân hàng
Chính sách xã hội là điều kiện để mở rộng
thêm các đối tượng phục vụ là hộ nghèo,
học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó
khăn, các đối tượng chính sách cần vay
vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có
thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức kinh
tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc
các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, khu vực II và III

84
03
CORPORATE INCOME
TAX

Social security nature Có tính chất an sinh xã hội


/ˈsəʊ.ʃəl sɪˈkjʊə.rə.ti ˈneɪ.tʃər/

Socio- economic conditions Điều kiện kinh tế xã hội


/ˌsəʊ.si.əʊˌek.əˈnɒm.ɪk kənˈdɪʃ.ənz/ Những điều có thể có ảnh hưởng hoặc tác
động tới kinh tế xã hội của một nước

Socio-political organizations Các tổ chức chính trị xã hội


/ˌsəʊsiəʊpəˈlɪtɪkəl ˌɔːr.ɡən.əˈzeɪ.ʃənz/ Là tập hợp những người có chung mục
tiêu về chính trị, có cùng đặc điểm xã hội,
dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản việt
nam, cùng xây dựng việt nam xã hội chủ
nghĩa, dân giàu, nước mạnh, công bằng,
dân chủ, văn minh

Special-grade Loại đặc biệt (đô thị)


/ˈspeʃ.əl - ɡreɪd/ Là các đô thị mà nó có chức năng là Thủ
đô hoặc đô thị có chức năng là trung tâm
kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học –
kỹ thuật, giáo dục – đào tạo, du lịch, y tế,
đầu mối giao thông, giao lưu trong nước
và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của cả nước

State Bank of Vietnam Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


/steɪt bæŋk əv ˌvjetˈnæm/ Ngân hàng trung ương của Việt Nam trục
thuộc Chính phủ Việt Nam là cơ quan có
trách nhiêm trong việc phát hành tiền tệ,
quản lý tiền tệ và tham mưu các chính
sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ
Việt Nam như: phát hành tiền tệ, chính
sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý
dự trữ ngoại tệ,…

State cadres Cán bộ Nhà nước


/steɪt ˈkɑː.dər/ Những người được bầu cử, phê chuẩn, bổ
nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm
kỳ trong cơ quan nhà nước (cơ quan dân
cử, cơ quan hành chính) và thuộc biên
chế của một cơ quan, đơn vị và được
hưởng lương từ ngân sách nhà nước

85
03 CORPORATE INCOME
TAX

State Securities Commission Ủy ban chứng khoán Nhà nước


/steɪt sɪˈkjʊərətiz kəˈmɪʃ.ən/ Cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính Việt
Nam, thực hiện chức năng tham mưu,
giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà
nước về chứng khoán và thị trường chứng
khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt
động chứng khoán và thị trường chứng
khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ
thuộc lĩnh vực chứng khoán và thị trường
chứng khoán theo quy định của pháp luật

Stipulate Quy định


/ˈstɪp.jə.leɪt/ Để nói chính xác cách thức quy trình một
cái gì đó phải được thực hiện

Stock movement statement Bảng kê xuất nhập tồn hàng hóa


/stɒk ˈmuːv.mənt ˈsteɪt.mənt/ Một bảng tính thể hiện tình hình nhập
hàng, xuất hàng và tồn hàng trong kỳ

Sublease Thuê lại


/ˈsʌbliːs/ Cho phép ai đó thuê lại tất cả hoặc một
phần của ngôi nhà mà bạn thuê từ một
người khác hoặc để người ta thuê một nơi
nào đó cũng theo cách này

Subsequent year Năm tiếp theo


/ˈsʌb.sɪ.kwənt jɪər/

Sufficient invoices Đầy đủ hóa đơn


/səˈfɪʃ.ənt ˈɪn.vɔɪs/

Superior levels Cấp trên


/suːˈpɪə.ri.ər ˈlev.əl/

Sustaining Tiếp tục, duy trì


/səˈsteɪn/ Cho phép một cái gì đó để tiếp tục trong
một khoảng thời gian

86
03
CORPORATE INCOME
TAX

Tax exempted income Thu nhập được miễn thuế


/tæks-ɪɡˈzempt ˈɪn.kʌm/ 1. Thu nhập mà không phải chịu thuế phí
do nằm trong chính sách hỗ trợ từ
chính phủ. Ví dụ: Thu nhập từ bán
nông sản của nông dân.
2. Đầu tư: Thu nhập từ các nguồn như
đủ điều kiện phân phối Roth IRA, trái
phiếu đô thị, học bổng học tập, lợi ích
cái chết nhất định, và lãi được miễn
thuế. Thu nhập từ những nguồn được
coi là đã được tính thuế trước và do
đó, không phải chịu thuế hơn nữa

Tax identification Mã số thuế


/tæks aɪˌden.tɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ Một dãy số, chữ cái hoặc ký tự do cơ
quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng
để quản lý thuế

Tax incentives Thuế ưu đãi


/tæks in'sentiv/ Khấu trừ, loại trừ, hoặc miễn một nghĩa
vụ thuế, cung cấp như là một sự khích lệ
để tham gia vào một hoạt động nào đó
(chẳng hạn như đầu tư vào phát triển
phần mềm đang được ưu đãi tại Việt
Nam) trong một thời gian nhất định

Tax-related violations Vi phạm pháp luật về thuế


/tæks - rɪˈleɪ.tɪd ˌvaɪ.əˈleɪ.ʃənz/ Hành vi làm trái các quy định của pháp
luật về thuế, do tổ chức, cá nhân thực
hiện một cách cố ý hoặc vô ý, gây thiệt
hại đến trật tự công cộng và phải chịu
trách nhiệm pháp lí về hành vi đó của
mình

87
03 CORPORATE INCOME
TAX

Technology renovation Đổi mới công nghệ


/tekˈnɒl.ə.dʒi ˌrenəˈveɪʃən/ Việc thay thế một phần chính hay toàn bộ
công nghệ đang sử dụng bằng một công
nghệ khác tiến tiến hơn, hiệu quả hơn.
Đổi mới công nghệ có thể nhằm tăng
năng suất, chất lượng, hiệu quả của quá
trình sản xuất hoặc có thể nhằm tạo ra
một sản phẩm, dịch vụ mới phục vụ thị
trường

Technology transfer licenses Giấy phép chuyển giao công nghệ


/tekˈnɒl.ə.dʒi trænsˈfɜːr ˈlaɪ.səns/ Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng một phần hoặc toàn bộ công
nghệ từ bên có quyền chuyển giao công
nghệ sang bên nhận chuyển giao công
nghệ

The State’s program Chương trình của nhà nước


/ðiː steɪts ˈprəʊ.ɡræm/

Trade fair Hội chợ thương mại


/treɪd feər/ Hoạt động xúc tiến thương mại được
thực hiện tập trung trong một thời gian và
tại một địa điểm nhất định để thương
nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch
vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ
hội thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hoá, hợp đồng dịch vụ

Trade union Công đoàn


/ˌtreɪd ˈjuː.ni.ən/ Một tổ chức đại diện cho những người
làm việc trong một ngành công cụ thể,
bảo vệ quyền của họ, và thảo luận về
mức lương và điều kiện làm việc của họ
với người sử dụng lao động

88
03
CORPORATE INCOME
TAX

Trademarks Nhãn hiệu


/ˈtreɪd.mɑːk/ Thiết kế độc đáo, đồ họa, logo, biểu
tượng, lời nói, hoặc bất kỳ sự kết hợp
xác định duy nhất một công ty và / hoặc
hàng hóa hoặc dịch vụ của mình, đảm
bảo tính chân thực của sản phẩm, và
cung cấp cho nó chủ sở hữu các quyền
hợp pháp để ngăn chặn sử dụng trái
phép nhãn hiệu. Một thương hiệu phải
(1) đặc biệt thay vì mô tả, (2) gắn liền với
các khoản mục được bán, và (3) đăng ký
với các cơ quan thích hợp để có được
quyền sở hữu và bảo vệ hợp pháp.
Quyền thương hiệu được cấp thường từ
7 đến 20 năm, và không giống như trong
trường hợp của bằng sáng chế, có thể tái
tạo vô thời hạn. Những quyền này được
bảo vệ trên toàn thế giới bởi các hiệp
ước sở hữu trí tuệ quốc tế và có thể
được phân công của chủ sở hữu của họ
cho các bên khác

Transforming Sự chuyển đổi


/trænsˈfɔːm/ Thay đổi hoàn toàn diện mạo hay tính
cách của một cái gì đó hoặc ai đó, đặc
biệt là để vật và người được cải thiện

Transportation Vận tải


/ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/ 1. Hình thức thường gặp của vận tải bao
gồm máy bay, tàu hỏa, ô tô, và các
thiết bị hai bánh khác như xe đạp hoặc
xe máy
2. Quá trình vận chuyển hoặc di chuyển
một mục tiêu, từ điểm A đến điểm B

89
03 CORPORATE INCOME
TAX

Treasury share Cổ phiếu quỹ


/ˈtreʒ.ər.i ʃeər/ Cổ phiếu do công ty phát hành và được
mua lại bởi chính công ty phát hành,
nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái
phát hành trở lại trong khoảng thời gian
theo quy định của pháp luật về chứng
khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm
giữ không được nhận cổ tức, không có
quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài
sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức
cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang
do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu
chưa bán

Uncompensated losses Tổn thất không được bồi thường


/ˌʌnˈkɒmpənseɪtɪd lɒs/ Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch
bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả
kháng khác không được bồi thường

Under regulations Theo quy định


/ˈʌn.dər ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/

Undivided incomes Phần thu nhập không chia


/ˌʌn.dɪˈvaɪ.dɪd ˈɪn.kʌm/ Phần thu nhập không được chia cho cổ
đông mà được giữ lại để tiếp tục đầu tư
hoặc phục vụ cho mục đích nhất định.

Unidentifiable creditors Chủ nợ không xác định được


/ˌʌn.aɪˈden.tɪ.faɪ.ə.bəl ˈkred.ɪ.tərz/ Là các khoản nợ lâu năm nay ta không
xác định được chính xác chủ nợ đó là ai

Valuation council Hội đồng định giá


/ˌvæl.juˈeɪ.ʃən ˈkaʊn.səl/

90
03
CORPORATE INCOME
TAX

Value appraisal Thẩm định giá


/ˈvæl.juː əˈpreɪ.zəl/ Ý kiến của Thẩm định viên (không phải
quyết định) của giá trị hiện tại của một tài
sản dựa trên các yếu tố như diện tích, vị
trí, cải tiến và tiện nghi Nói chung, giá trị
này được đến bằng cách sử dụng một
trong ba phương pháp: (1) phương pháp
tiếp cận chi phí, (2) phương pháp thu
nhập, hoặc (3) phương pháp so sánh thị
trường. Không nên nhầm lẫn với giá trị
được đánh giá, được gọi là giá trị thẩm
định

Vice versa Ngược lại


/ˌvaɪs ˈvɜː.sə/ Sử dụng để nói rằng những gì bạn vừa
nói cũng đúng theo thứ tự ngược lại

Vietnam Development Bank Ngân hàng Phát triển Việt Nam – VDB
/ˌvjetˈnæm dɪˈvel.əp.mənt bæŋk/ Ngân hàng được thành lập trên cơ sở
Quỹ Hỗ trợ Phát triển theo quyết định
108/2006/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính
phủ ban hành ngày 19/05/2006. Là một
đơn vị cho vay chính sách phi lợi nhuận,
với số vốn điều lệ lên tới 10 nghìn tỷ
đồng. Cùng với Ngân hàng Chính sách
Xã hội Việt Nam, VDB có mục tiêu đóng
góp vào quá trình xoá đói giảm nghèo
thông qua các khoản vay cho các công
trình xây dựng thuỷ lợi và giao thông
nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng cho
các làng nghề, xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội cho các vùng sâu, vùng xa
và hỗ trợ xuất khẩu

91
03 CORPORATE INCOME
TAX

Vocational education Dạy nghề


/vəʊˈkeɪ.ʃən.əl edʒ.uˈkeɪ.ʃən/ Một bậc học của hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình
độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác
cho người lao động, đáp ứng nhu cầu
nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ, được thực hiện theo
hai hình thức là đào tạo chính quy và đào
tạo thường xuyên

Vocational retraining Đào tạo lại nghề


/vəʊˈkeɪ.ʃən.əl ˌriːˈtreɪnɪŋ/

Wage provision Lập dự phòng tiền lương


/weɪdʒ prəˈvɪʒ.ən/ Cuối năm doanh nghiệp có thể trích
trước quỹ tiền lương để lập quỹ dự
phòng nhằm đảm bảo việc trả lương cho
công nhân không bị gián đoạn

Warranty of products Bảo hành sản phẩm


/ˈwɒr.ən.ti əv ˈprɒd.ʌkt/ Khắc phục những lỗi hỏng hóc, sự cố kỹ
thuật xảy ra do lỗi của NSX làm gián
đoạn quá trình hoạt động của thiết bị
trong thời gian bảo hành mà ảnh hưởng
lợi ích của khách hàng sử dụng sản
phẩm

Written off Xóa sổ


/ˈrɪt.ən əv/ Chấp nhận rằng một khoản tiền đã bị mất
hoặc một khoản nợ sẽ không được thanh
toán. Khi chấp nhận điều này, người đó
sẽ xóa sổ khoản tiền này đi

Written record of inventory Biên bản kiểm kê hàng tồn kho


/ˈrɪt.ən rɪˈkɔːd əv ˈɪn.vən.tər.i/ Một biên bản được lập vào ngày kiểm kê
hàng tồn kho, ở đó thể hiện số lượng,
chất lượng, trạng thái của hàng tồn kho

92
03
CORPORATE INCOME
TAX

Push
harder
than
yesterday
if you
want a
different
tomorrow.

93
TOPIC 4
VALUE-ADDED TAX
04 VALUE-ADDED
TAX

A damage assessment Đánh giá thiệt hại


/ə ˈdæmɪdʒ əˈsesmənt/ Quá trình thu thập thông tin, thống kê và
phân tích về mức độ ảnh hưởng tiêu cực
của thiên tai đối với con người, nền kinh
tế và môi trường tại địa phương hoặc
quốc gia nào đó. Đánh giá thiệt hại nhằm
xác định mức độ, phạm vi ảnh hƣởng tiêu
cực của thiên tai đối với con người, tài
sản và môi trường tại địa bàn xảy ra thiên
tai từ đó đề xuất các phương án để khắc
phục hậu quả

A debt offsetting Bù trừ công nợ


/ə det ˈɔːfsetɪŋ/ Bù trừ nợ xảy ra khi công ty của bạn cho
phép một doanh nghiệp khác để giải
phóng toàn bộ hoặc một phần của số tiền
còn nợ do vay nợ hoặc nghĩa vụ tiền tệ
khác cho công ty của bạn. Bạn bù đắp
các khoản nợ bằng cách trừ đi những gì
doanh nghiệp khác nợ doanh nghiệp của
bạn từ số tiền mà công ty của bạn nợ họ

A manifest of remaining invoices Bảng kê hoá đơn chưa sử dụng


/ə ˈmænɪfest əv rɪˈmeɪnɪŋ ˈɪnvɔɪs/

A power of attorney Quyền ủy nhiệm


/ə ˈpaʊər əv əˈtɜːrni/ Quyền hành động, thực thi với tư cách là
người ủy quyền.
Aforementioned Đã được nói ở trên
/əˌfɔːrˈmenʃənd/

95
04 VALUE-ADDED
TAX

Aforesaid request Giấy đề nghị như đã nói ở trên


/əˈfɔːrsed rɪˈkwest/

Aggregate Tổng số
/ˈæɡrɪɡət/ Tổng số được tập hợp từ các số lượng
nhỏ

Agro-forestry products Sản phẩm rừng trồng


/ˈæɡroʊfɔːrɪstri ˈprɑːdʌkt/ Các sản phẩm được sản xuất từ mô hình
kết hợp giữa nông nghiệp và trồng cây
xung quanh

An adjusted invoice Hóa đơn điều chỉnh


/æn əˈdʒʌstɪd ˈɪnvɔɪs/ Hóa đơn dùng khi kế toán viết sai hóa
đơn làm ảnh hưởng đến số tiền thuế phải
nộp hay tiền thuế được khấu trừ, mà hai
bên đã kê khai thuế. Các sai sót có thể
xảy ra như: sai số lượng hàng hóa, đơn
giá, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền
thuế giá trị gia tăng

Bank guarantee Bảo lãnh ngân hàng


/bæŋk ˌɡærənˈtiː/ Là bảo đảm từ các tổ chức cho vay nhằm
chắc chắn rằng các trách nhiệm của chủ
nợ sẽ được hoàn thành, nghĩa là nếu chủ
nợ k thể xử lí được khoản nợ, ngân hàng
sẽ là người trả nợ cho chủ nợ

Bears the seal Có đóng dấu treo


/ber ðə siːl/

Breeding Chăn nuôi


/ˈbriːdɪŋ/

Cancellation Xóa nợ
/ˌkænsəˈleɪʃn/

Card issuance fee Chi phí phát hành thẻ


/kɑːrd ˈɪʃuːəns fiː/

96
04
VALUE-ADDED
TAX

Claim a refund Hoàn thuế


/kleɪm ə ˈriːfʌnd/ Sự đề trình lên sở thuế vụ yêu cầu hoàn
trả tất cả hay một phần thuế ở năm trước.
Thường do sửa lại sai sót hoặc tín dụng
hoặc lỗ từ nghĩa vụ thuế năm trước

Claiming fee Phí bồi hoàn


/kleɪmɪŋ fiː/

Collateral Tài sản bảo đảm tiền vay (Tài sản thế
/kəˈlætərəl/ chấp)
Tài sản mà người đi vay dùng để bảo
đảm cho khoản vay. Nếu người vay
không trả nợ như cam kết, người cho vay
có thể lấy vật thế chấp để bù lại khoản lỗ
đã mất

Commercial banks Ngân hàng thương mại


/kəˈmɜːrʃl bæŋk/ Các tổ chức tài chính cung cấp rất nhiều
dịch vụ tài chính như dịch vụ tiền gửi và
cho vay

Competent authorities Các cơ quan chức năng


/ˈkɑːmpɪtənt əˈθɑːrəti/ Cá nhân hoặc tổ chức được ủy quyền
hoặc đầu tư hợp pháp thẩm quyền, khả
năng hoặc năng lực để thực hiện chức
năng được giao

Consolidated Hợp nhất (doanh nghiệp)


/kənˈsɑːlɪdeɪtɪd/ Hai hoặc một số công ty cùng loại (sau
đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp
nhất thành một công ty mới (sau đây gọi
là công ty hợp nhất) bằng cách chuyển
toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích
hợp pháp sang công ty hợp nhất, đồng
thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị
hợp nhất

97
04 VALUE-ADDED
TAX

Construction consultancy Tư vấn xây dựng


/kənˈstrʌkʃn kənˈsʌltənsi/ Một loại hình tư vấn đa dạng trong công
nghiệp xây dựng, kiến trúc, quy hoạch đô
thị và nông thôn... Có quan hệ chặt chẽ
với tư vấn đầu tư, thực hiện phần việc tư
vấn tiếp nối sau việc của tư vấn đầu tư.tư
vấn xây dựng giúp cho khách hàng - chủ
đầu tư xây dựng - tổ chức việc khảo sát
xây dựng, thiết kế xây dựng và tổ chức
đấu thầu để mua sắm thiết bị đầu tư, đấu
thầu xây lắp công trình, giám sát thi công
xây dựng, nghiệm thu công việc đã hoàn
thành

Consular legalization Hợp pháp hóa lãnh sự


/ˈkɑːnsələr ˌliːɡələˈzeɪʃn/ Hợp pháp hóa lãnh sự - về mặt hình thức,
là việc chứng thực chữ ký, con dấu trên
các giấy tờ, tài liệu do cơ quan/tổ chức
nước ngoài cấp cho đương sự và nay
đương sự muốn được công nhận giá trị
pháp lý của những giấy tờ/tài liệu đó để
sử dụng tại việt nam

Contract appendix Phụ lục hợp đồng


/ˈkɑːntrækt əˈpendɪks/ Tài liệu bổ sung ở cuối hợp đồng

Converted Chuyển đổi


/kənˈvɜːrtɪd/ Thay đổi hoặc làm gì đó thay đổi từ một
hình thức, mục đich, hệ thống,.. Thành
cái khác

Corresponding Tương ứng


/ˌkɔːrəˈspɑːndɪŋ/ Kết hợp hoặc kết nối với thứ gì đó vừa
được đề cập

Credit extension Hoạt động cấp tín dụng


/ˈkredɪt ɪkˈstenʃn/

98
04
VALUE-ADDED
TAX

Credit extension Gia hạn tín dụng


/ˈkredɪt ɪkˈstenʃn/ (Việc tổ chức tín dụng chấp thuận) kéo
dài thêm khoảng thời gian ngoài thời hạn
cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng theo yêu cầu của bên vay. Là một
hình thức gia hạn nợ

Credit-invoice Hóa đơn tín dụng


/ˈkredɪt ˈɪnvɔɪs/ Những người bán phát hành hóa đơn tín
dụng cho nhiều lý do. Nếu một khách
hàng thông báo về một với đề về hàng
hóa mà họ mua, người bán có thể xuất ra
một hóa đơn tín dụng. Nếu khách hàng
trả lại sản phẩm chưa sử dụng, người
bán có thể phát ra một hóa đơn tín dụng
cho lượng tiền trả lại. Nếu khách hàng
không hài lòng với dịch vụ được cung
cấp, người bán có thể xuất hóa đơn tín
dụng cho khách hàng. Hóa đơn tín dụng
làm giảm số tiền mà người bán mong
muốn nhận được từ khách hàng. Người
bán giảm số tiền mà đáng lẽ được nhận
cho hóa đơn tín dụng và tăng thu nhập
bán hàng và trợ cấp. Người mua giảm số
tiền mà họ phải trả cho người bán và làm
giảm giá trị hàng tồn kho của mình

Cultipacker Máy vun luống


/kʌltɪ ˈpækər/ Một loại thiết bị nông nghiệp dùng để
nghiền các cục đất to, loại bỏ khí trong
đất, tạo thành các luống gieo hạt tơi xốp

Customs officials Công chức hải quan


/ˈkʌstəmz əˈfɪʃl/ Công chức có nhiệm vụ đảm bảo người
không được mang hàng hóa vào một
nước mà không trả thuế

Declared Được kê khai


/dɪˈklerd/ Được ghi lại một cách rõ ràng theo định kì

99
04 VALUE-ADDED
TAX

Deducted Khấu trừ


/dɪˈdʌkt/ Giảm trừ

Deductible (N) Khấu trừ;


/dɪˈdʌktəbl/ (Adj) Có khả năng khấu trừ
Tính từ miêu tả phần thuế được khấu trừ
từ tổng thu nhập đã điều chỉnh để giảm
thu nhập thuế và nghĩa vụ thuế

Deduction Sự khấu trừ/giảm trừ


/dɪˈdʌkʃn/ Quá trình giảm trừ tiền hay số tiền được
giảm trừ

Deferral Gia hạn


/dɪˈfɜːrəl/ Hành động trì hoãn một cái gì đó để đến
thời gian sau thì sẽ thực hiện

Direct method Phương pháp trực tiếp


/dɪˈrekt ˈmeθəd/

Documentary evidence Chứng từ chứng minh


/ˌdɑːkjuˈmentri ˈevɪdəns/ Ghi nhận gốc như: séc, các bút toán, hoá
đơn, ghi nhớ, hóa đơn, chứng từ để hỗ
trợ và / hoặc phục vụ như là bằng chứng
của một giao dịch kinh doanh

Enforce money collection Thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp
/ɪnˈfɔːrs ˈmʌni kəˈlekʃn/ thu tiền

Execute Thực hiện


/ˈeksɪkjuːt/ Làm một công việc hoặc thực hiện một
nghĩa vụ, đưa kế hoạch vào thành hành
động, ...

Export entrustment Hợp đồng ủy thác xuất khẩu


/ɪkˈspɔːrt ɪnˈtrʌstmənt/ Chuyển nhượng trách nhiệm xuất khẩu
cho nguời khác

100
04
VALUE-ADDED
TAX

Extraprovincial Vãng lai ngoại tỉnh


/ˌekstrəprəˈvɪnʃl/

Extraprovincial construction Công trình xây dựng vãng lai ngoại


/ˌekstrəprəˈvɪnʃl kənˈstrʌkʃn/ tỉnh

Fertilizer spreader Máy vãi, rắc phân, bón phân


/ˈfɜːrtəlaɪzər ˈspredər/ Máy nông nghiệp thường được dùng để
gieo hạt, phân bón

Field leveling device Thiết bị san phẳng đồng ruộng


/fiːld ˈlevlɪŋ dɪˈvaɪs/ Thiết bị, máy móc dùng để làm tơi xốp và
tạo hình cho bề mặt đồng ruộng

Fulfillment of the taxpayer’ tax liability Thực hiện nghĩa vụ thuế của người
/fʊlˈfɪlmənt əv ðə ˈtækspeɪər tæks nộp thuế
laɪəˈbɪləti/

Incurs Phát sinh (chi phí)


/ɪnˈkɜːr/

Inspection Sự thanh tra, kiểm tra


/ɪnˈspekʃn/ Việc thanh tra, kiểm tra nhằm đảm bảo
các thủ tục hành chính, quy trình thực
hiện kê khai và nộp thuế chính xác và
hợp lý.

101
04 VALUE-ADDED
TAX

Invoice publication Phát hành hóa đơn


/ˈɪnvɔɪs ˌpʌblɪˈkeɪʃn/ Tổ chức kinh doanh trước khi sử dụng
hóa đơn cho việc bán hàng hóa, dịch vụ,
trừ hóa đơn được mua, cấp tại cơ quan
thuế, phải lập và gửi thông báo phát hành
hóa đơn. Thông báo phát hành hóa đơn
và hóa đơn mẫu phải được gửi đến cơ
quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất
năm (05) ngày trước khi tổ chức kinh
doanh bắt đầu sử dụng hóa đơn và trong
thời hạn mười (10) ngày, kể từ ngày ký
thông báo phát hành. Thông báo phát
hành hóa đơn gồm cả hóa đơn mẫu phải
được niêm yết rõ ràng ngay tại các cơ sở
sử dụng hóa đơn để bán hàng hóa, dịch
vụ trong suốt thời gian sử dụng hóa đơn

Legitimate Hợp pháp


/lɪˈdʒɪtɪmət/ Được cho phép và chấp nhận theo luật
pháp

Logistics service Dịch vụ hậu cần


/ləˈdʒɪstɪks ˈsɜːrvɪs/ Dịch vụ vận chuyển, hỗ trợ

Maritime Code Quy tắc hàng hải


/ˈmærɪtaɪm koʊd/ Quy tắc này điều chỉnh hoạt động hàng
hải, bao gồm các quy định về tàu biển,
cảng biển, luồng hàng hải, hàng hải, an
toàn và an ninh, phòng ngừa ô nhiễm môi
trường và các hoạt động khác.Việc sử
dụng tàu biển cho các hoạt động kinh tế,
văn hoá, xã hội, thể thao,dịch vụ công và
mục đích nghiên cứu khoa học - công
nghệ.Bộ luật này áp dụng đối với tàu
quân sự, tàu dịch vụ công cộng, tàu cá,
phương tiện thuỷ nội địa, tàu treo, cảng
quân sự, cảng cá, bến bãi, nội địa chỉ
trong những trường hợp cụ thể theo quy
định của Bộ luật này

102
04
VALUE-ADDED
TAX

Multiple tax periods Các kỳ kê khai thuế


/ˈmʌltɪpl tæks ˈpɪriədz/ Tùy vào loại doanh nghiệp mà có các kỳ
kê khai thuế khác nhau. Theo quý thì
dành cho doanh nghiệp đã và đang hoạt
động có tổng doanh thu năm trước liền từ
20 tỷ trở xuống. Theo tháng là dành cho
doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh
nghiệp có tổng doanh thu năm trước liền
kề trên 20 tỷ

Not eligible and enforce Không đủ tư cách và hiệu lực


/nɑːt ˈelɪdʒəbl ən ɪnˈfɔːrs/

Obtained taxpayer Người nộp thuế


/əbˈteɪnd ˈtækspeɪər/

Outbound postal and Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi


telecommunications services ra nước ngoài
/ˈaʊtbaʊnd ˈpoʊstl ən "outbound postal" là hệ thống thu nhận và
ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃnz ˈsɜːrvɪs/ vận chuyển thư tín ra nước ngoài,
"telecommunication services" là các dịch
vụ mạng cố định hoặc các dịch vụ di động

Overseas construction Công trình được xây dựng ở nước


/ˌoʊvərˈsiːz kənˈstrʌkʃn/ ngoài
Những công trình được xây dựng ở địa
bàn lãnh thổ nước khác nhưng do công
dân việt nam nắm quyền sở hữu công
trình.

Overseas reinsurance Tái bảo hiểm ra nước ngoài


/ˌoʊvərˈsiːz ˌriːɪnˈʃʊrəns/ Hành động của các công ty bảo hiểm
chuyển một phần rủi ro danh mục cho các
nhóm nước ngoài bằng một số hợp đồng
để giảm thiểu khả năng phải chi trả một
số tiền bảo hiểm lớn

103
04 VALUE-ADDED
TAX

Overseas securities investment Đầu tư chứng khoán ra nước ngoài


/ˌoʊvərˈsiːz səˈkjʊrəti ɪnˈvestmənt/ Là hành động của 1 công ty hay 1 cá
nhân đầu tư vào chứng khoán của công
ty ở nước ngoài

Pledge Thế chấp


/pledʒ/ Vật dùng để bảo đảm cho sự trả nợ hoặc
thực hiện cam kết, phải chịu mất vật thế
chấp nếu không thể trả nợ hay thực hiện
lời cam kết

Preprocessed products Sản phẩm mới qua sơ chế


/priːˈprɑːses ˈprɑːdʌkt/ Thông thường là các sản phẩm mới được
làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay
bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách hạt, tách cọng, cắt,
ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông
lạnh), bảo quản bằng khí sunfuro, bảo
quản theo phương thức cho hoá chất để
tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu
huỳnh hoặc ngâm trong dung dịch bảo
quản khác và các hình thức bảo quản
thông thường khác

Presented Được đưa ra


/pri'zentɪd/

Preservation Sự bảo quản


/ˌprezərˈveɪʃn/ Hành động nhằm giữ cho một vật nào đó
ở trạng thái ban đầu hoặc ở trong điều
kiện tốt nhất

Proofs non-cash payments Chứng từ thanh toán không dùng tiền


/pruːf nɑːn kæʃ ˈpeɪmənt/ mặt
Chứng từ được sử dụng khi biên lai thanh
toán không dùng tiền mặt bị mất hoặc
không được cung cấp bởi người bán và
không có cách nào khác để chứng minh
rằng bạn đã thực hiện trả chi phí kinh
doanh

104
04
VALUE-ADDED
TAX

Real estate company Cơ sở kinh doanh bất động sản


/ˈriːəl ɪˈsteɪt ˈkʌmpəni/ Công ty mua bán và cho thuê bất động
sản

Recalculate the tax debts Tính lại các khoản tiền thuế nợ
/reɪˈkælkjuleɪt ðə tæks dets/

Recipient of refund Đối tượng được hoàn thuế


/rɪˈsɪpiənt əv ˈriːfʌnd/ Đó là những đối tượng như sau: cơ sở
kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư
đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, cơ sở
kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đối
với dự án đầu tư mới, cơ sở kinh doanh
trong tháng (đối với trường hợp kê khai
theo tháng), quý (đối với trường hợp kê
khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất
khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu
trừ từ 300 triệu đồng trở lên, cơ sở kinh
doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi
chuyển đổi cơ cấu hoặc cấu trúc, hoàn
thuế GTGT đối với các chương trình, dự
án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ,đối tượng được hưởng quyền
ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định
của pháp luật , là người nước ngoài, cơ
sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn
thuế của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật

Refundable tax fluctuates Thuế được hoàn lại thay đổi bất
/rɪˈfʌndəbl tæks ˈflʌktʃueɪt/ thường

Rice-sowing machine Hệ thống máy sản xuất mạ thảm


/raɪs soʊɪŋ məˈʃiːn/ Máy trồng lúa được chuyên biệt hóa để
phù hợp với ruộng lúa

105
04 VALUE-ADDED
TAX

Rootdozer Máy bạt gốc


/ruːt douzə/ Máy được thiết kế với bản kim loại to
dùng để đẩy 1 lượng lớn gốc cây sau khi
thu hoạch

Secured transaction Giao dịch bảo đảm


/səˈkjʊrd trænˈzækʃn/ Giao dịch nợ hay tín dụng mà người cho
vay sử dụng các bảo đảm như vật thế
chấp sở hữu bởi người vay và được cho
phép lấy hoặc thu hồi vật thế chấp nếu
người vay không thể trả nợ

Settlement Sự xử lý, giải quyết


/ˈsetlmənt/

Shopkeeper software Phần mềm bán hàng


/ˈʃɑːpkiːpər ˈsɔːftwer/ Một phần mềm công nghệ thông tin nhằm
đáp ứng nhu cầu, công tác quản lý cửa
hàng, doanh nghiệp như quản lý kho,
hàng hóa, khách hàng, nhà cung cấp,
nhân viên. Việc dùng phần mềm bán
hàng nay ngày càng phổ biến bởi nó giúp
ích cho các doanh nghiệp rất nhiều lúc
người quản lý muốn có 1 công cụ để
quản lý tất cả các hoạt động kinh doanh
hằng ngày dù họ đi công tác hay đang
làm việc văn phòng

Simplifying tax formalities Đơn giản hóa các thủ tục thuế
/ˈsɪmplɪfaɪɪŋ tæks fɔːrˈmælətiz/ Đơn giản hóa tthc thuế nhằm cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia, hỗ trợ dn khởi
nghiệp, hội nhập và phát triển sản xuất
kinh doanh, qua đó tích lũy nguồn thu cho
NSNN

Subsequent claims Hoàn thuế


/ˈsʌbsɪkwənt kleɪmz/

Sufficient information Đủ thông tin


/səˈfɪʃnt ˌɪnfərˈmeɪʃn/

106
04
VALUE-ADDED
TAX

Supervisory tax authority Cơ quan quản lý thuế


/ˌsuːpərˈvaɪzəri tæks əˈθɔːrəti/ Gồm có cơ quan thuế (tổng cục thuế, cục
thuế, chi cục thuế) và cơ quan hải quan
(tổng cục hải quan, cục hải quan, chi cục
hải quan). Cơ quan quản lý thuế có trách
nhiệm quản lý thuế như: giải thích, cung
cấp thông tin liên quan đến việc xác định
nghĩa vụ thuế cho người nộp thuế, giữ bí
mật thông tin của người nộp thuế, thực
hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ
tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,...

Tax corresponding Số tiền thuế tương ứng với


/tæks ˌkɔːrəˈspɑːndɪŋ/

Tax offences Gian lận thuế


/tæks əˈfens/ Hành vi gian lận thuế là hành vi của cá
nhân, tổ chức cố ý làm sai lệch - làm
giảm số thuế phải nộp hoặc làm tăng số
thuế được hoàn hoặc được miễn, giảm

The organization’s seal Dấu của đơn vị


/ðə ˌɔːrɡənəˈzeɪʃn z siːl/ Dùng để tạo ra những dấu hiệu giữa các
tổ chức với nhau hoặc giữa các cá nhân
với nhau. Con dấu chỉ được đóng lên văn
bản khi các văn bản, giấy tờ đã có chữ kí
của các cấp có thẩm quyền gồm: cấp
trường, cấp phó hoặc cấp dưới được ủy
quyền. Không được đóng dấu vào văn
bản, giấy tờ không có nội dung, đóng dấu
trước khi kí

TIN of the printing facility Tên và mã số thuế của doanh nghiệp


/tiː aɪ en əv ðə ˈprɪntɪŋ fəˈsɪləti/ in hoá đơn

Treatment cost Chi phí chữa bệnh


/ˈtriːtmənt kɔːst/

107
04 VALUE-ADDED
TAX

Value-added tax Thuế giá trị gia tăng


/ˌvæljuː ˈædɪd tæks/ Thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng

VAT payable Thuế GTGT phải nộp


/viː eɪ tiː ˈpeɪəbl/ Thuế GTGT phải nộp được tính theo
phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương
pháp tính trực tiếp trên GTGT

Veterinary medicines Thuốc thú y


/ˈvetərəneri ˈmedɪsn/ Một nhánh thuốc nhằm bảo vệ, chuẩn
đoán và điều trị bệnh, các rối loạn và
chấn thương ở động vật không phải con
người

108
04
VALUE-ADDED
TAX

dream big
word hard
and
make it
happen.

109
TOPIC 5
FOREIGN
CONTRACTOR TAX
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Accommodations Nơi cư trú


/əˌkɒm.əˈdeɪ.ʃən/

Advertisement Quảng cáo


/ədˈvɜː.tɪs.mənt/ Hình thức tuyên truyền được trả tiền để
thực hiện việc giới thiệu thông tin về sản
phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng,
quảng cáo là hoạt động truyền thông phi
trực tiếp giữa người với người mà trong
đó người muốn truyền thông phải trả tiền
cho các phương tiện truyền thông đại
chúng để đưa thông tin đến người tiêu
dùng

Ancillary systems Các hệ thống phụ trợ


/ænˈsɪl.ər.i ˈsɪs.təm/

Author rights Quyền tác giả


/ˈɔː.θər raɪtz/ Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân
đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật và
khoa học do mình sáng tạo ra hoặc sở
hữu, thường gọi là bản quyền tác giả

Aviation bill Vận đơn hàng không


/ˌeɪ.viˈeɪ.ʃən bɪl/ Là chứng từ vận chuyển hàng hoá và
bằng chức của việc ký kết hợp đồng và
vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, về
điều kiện của hợp đồng và việc đã tiếp
nhận hàng hoá để vận chuyển

Cargos Hàng hóa


/ˈkɑː.ɡəʊ/ Các hàng hóa chuyên được chở bằng
máy bay, tàu thủy hoặc các phương tiện
nặng khác

111
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Commercial promotion activity Hoạt động xúc tiến thương mại


/kəˈmɜː.ʃəl prəˈməʊ.ʃən ækˈtɪv.ə.ti/ Hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua
bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ, bao
gồmhoạt động khuyến mại, quảng cáo,
trưng bày, giới thiệu hàng hoá, dịch vụ và
hội chợ, triển lãm thương mại

Consignment Lô hàng
/kənˈsaɪn.mənt/ Là một số lượng hàng hóa mà được gửi
đi đến một vài nơi

Declaration of turnover Kê khai doanh thu


/ˌdek.ləˈreɪ.ʃən əv ˈtɜːnˌəʊ.vər/

Depository agents Cơ lưu ký


/dɪˈpɒz.ɪ.tər.i ˈeɪ.dʒənt/ Là nơi lập và lưu giữ số đăng ký người
sở hữu trái phiếu, thực hiện các thủ tục
chuyển nhượng, duy trì và cung cấp trái
phiếu qua các bên

Determine Xác định


/dɪˈtɜː.mɪn/

Distribution Phân phối


/ˌdɪs.trɪˈbjuː.ʃən/ Một tiến trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ
đến tay người tiêu dùng hoặc người sử
dụng cuối cùng thông qua cách thức phân
phối trung gian

CIT obligations Nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp


/iː aɪ ti ɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/

CIT rates Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp


/iː- aɪ ti reɪt/

Enumerated Liệt kê
/ɪˈnjuː.mə.reɪt/ Đặt tên cho những thứ riêng biệt

Exclusive of payable CIT Phần loại trừ thuế thu nhập doanh
/ɪkˈskluː.sɪv əv ˈpeɪ.ə.bəl iː- aɪ ti/ nghiệp phải nộp

112
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Exports for returning the goods Xuất khẩu trả lại hàng hóa
/ɪkˈspɔːt fɔːr rɪˈtɜːnɪŋ ðiː ɡʊdz/

FIFO principle Nguyên tắc nhập trước xuất trước


/ˈfaɪfəʊ ˈprɪn.sə.pəl/ Một phương pháp kiểm kê chi phí trong
đó giả định rằng các mục hàng hoá nhập
trước được xuất trước

Foreign border gates Cửa khẩu nước ngoài


/ˈfɒr.ən ˈbɔːr.dɚ ɡeɪt/ Cửa ngõ của một quốc gia mà nơi đó
diễn ra các hoạt động xuất cảnh, nhập
cảnh, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và
qua lại biên giới quốc gia đối với người,
phương tiện, hàng hoá và các tài sản
khác

Foreign contractor tax Thuế nhà thầu nước ngoài


/ˈfɒr.ən kənˈtræk.tər tæks/ Loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài (không hoạt động theo
luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ
cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với
hàng hóa tại Việt Nam

Foreign contractors Nhà thầu nước ngoài


/ˈfɒr.ən kənˈtræk.tər/ Một tổ chức nước ngoài hoặc một cá
nhân làm doanh nghiệp hoặc tạo ra thu
nhập tại việt nam dựa trên những thỏa
thuận giữa nhà thầu nước ngoài và một
bên việt nam hoặc giữa nhà thầu nước
ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài

Foreign sub-contractors Nhà thầu phụ nước ngoài


/ˈfɒr.ənˌsʌb.kənˈtræk.tər/ Một tổ chức nước ngoài hoặc một cá
nhân, người mà cung cấp dịch vụ tới nhà
thầu nước ngoài hoặc thực hiện một phần
công việc của nhà thầu nước ngoài

Here in after Sau đây


/hɪə.rɪnˈɑːf.tər/

113
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Incoterms Điều khoản thương mại quốc tế


/ˈɪnkəʊtɜːm/ Những điều khoản từ một danh sách do
phòng thương mại quốc tế soản thảo nên,
được sử dụng trong thương mại hàng
hóa từ nước này sang nước khác

Indemnity expenditure Chi phí bồi thường


/ɪnˈdem.nə.t ɪkˈspen.dɪ.tʃər/

Industrial property right Quyền sở hữu công nghiệp


/ɪnˈdʌs.tri.əl ˈprɒp.ə.ti/ Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân
đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá,
quyền sử dụng đối với tên gọi xuất xứ
hàng hoá vàquyền sở hữu đối với các đối
tượng khác do pháp luật quy định

Insurance Bảo hiểm


/ɪnˈʃɔː.rəns/ Biện pháp chia sẻ rủi ro của một người
hay của số ít người cho cả cộng đồng
những người có khả năng gặp rủi ro cùng
loại, bằng cách mỗi người trong cộng
đồng góp một số tiền nhất định vào một
quỹ chung và từ quỹ chung đó bù đắp
thiệt hại cho thành viên trong cộng đồng
không may bị thiệt hại do rủi ro đó gây ra

International Commerce Terms Điều khoản thương mại quốc tế


/ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈkɒm.ɜːs tɜrmz/ Một chuỗi những điều khoản thương mại
được xác định trước được xuất bản bởi
phòng thương mại quốc tế(icc) liên quan
đến luật thương mại quốc tế. Chúng
được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch
thương mại quốc tế hoặc các quá trình
trao đổi quốc tế như sử dụng trong việc
bán hàng quốc tế được khuyến khích bởi
hội đồng thương mại, tòa án và các luật
sư quốc tế

114
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX

International postal terms Điều ước quốc tế về bưu chính


/ˌɪn.təˈnæʃ.ən.əl ˈpəʊ.stəl tɜːmz/ Một hiệp định quốc tế được ký kết bằng
văn bản giữa các quốc gia và được pháp
luật quốc tế điều chỉnh, dù được ghi nhận
trong một văn kiện duy nhất hoặc trong
hai hay nhiều văn kiện có quan hệ với
nhau và bất kể tên gọi riêng của nó là gì

Jurisdiction Quyền tài phán


/ˌdʒʊə.rɪsˈdɪk.ʃən/ Quyền năng theo pháp luật, phù hợp với
pháp luật và được pháp luật bảo hộ.

Legal consultancy Tư vấn pháp lý


/ˈliː.ɡəl kənˈsʌl.tən.si/ Những lời khuyên từ những người có
chuyên môn về pháp luật để tham khảo
khi giải quyết, quyết định công việc

Maintenance Bảo dưỡng


/ˈmeɪn.tən.əns/ Giữ gìn, sửa chữa để làm cho sản phẩm
(nhà, máy móc,..) đạt tình trạng tốt

Marketing Tiếp thị


/ˈmɑː.kɪ.tɪŋ/

Mortgage Thế chấp


/ˈmɔː.ɡɪdʒ/ Một hợp đồng mà cho phép bạn mượn
tiền từ ngân hàng hoặc các tổ chức
tương tự, đặc biệt để mua nhà, hoặc một
lượng tiền cho bản thân mà có tài sản
đảm bảo

Negotiation Đàm phán


/nəˌɡəʊ.ʃiˈeɪ.ʃən/ Phương tiện cơ bản để đạt được cái mà
ta mong muốn từ người khác. Đó là quá
trình giao tiếp có đi có lại được thiết kế
nhằm thỏa thuận trong khi giữa ta và đối
tác có những quyền lợi có thể chia sẻ và
có những quyền lợi đối kháng

115
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Obligations Trách nhiệm


/ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/

Permanent establishments or as Thường trú hoặc cư trú


residents Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống
/ˈpɜː.mə.nənt ɪˈstæb.lɪʃ.mənt ɔːr æz thường xuyên, ổn định, không có thời hạn
ˈrez.ɪ.dənt/ tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký
thường trú. Nơi tạm trú là nơi công dân
sinh sống ngoài nơi đăng ký thường trú
và đã đăng ký tạm trú

Postal parcel delivery service Dịch vụ chuyển phát bưu kiện bưu
/ˈpəʊ.stəl ˈpɑː.səl dɪˈlɪv.ər.i ˈsɜː.vɪs/ chính

Promulgates Ban hành


/ˈprɑː.məl.ɡeɪt/ Đặt (luật, nghị định) có hiệu lực bằng
cách công bố chính thức

Quality of goods and services Chất lượng sản phẩm dịch vụ


/ˈkwɒl.ə.ti ɒv ɡʊdz ænd ˈsɜː.vɪs ˌsteɪ.ʃən/ Là mức độ phù hợp, sự hoàn hảo của
sản phẩm hoặc dịch vụ thỏa mãn các yêu
cầu đề ra của người mua

Raw material Vật liệu thô


/rɔː məˈtɪə.ri.əl/ Dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng hóa,
sản phẩm hoàn thiện hay vật liệu trung
gian được sản xuất hay tạo ra

Recipient Người nhận


/rɪˈsɪp.i.ənt/

Re-exporting Tái xuất khẩu


/rɪ ɪkˈspɔːt/ Quá trình xuất khẩu hàng hóa, những sản
phẩm mà là sản phẩm được nhập khẩu
từ nước khác

Regime Chế độ
/reɪˈʒiːm/ Chỉnh thể chính trị, kinh tế, văn hoá hình
thành trong những điều kiện lịch sử nhất
định

116
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Registry Đăng ký
/ˈredʒ.ɪ.stri/ Nơi mà các hồ sơ chính thức được cất
giữ

Reinsurance commission Hoa hồng tái bảo hiểm


/ˌriːɪnˈʃɔːrəns kəˈmɪʃ.ən/ Tỷ lệ phí bảo hiểm trả cho người trung
gian tái bảo hiểm; một chi phí công ty
nhượng. So sánh với hoa hồng nhượng,
đó là một khoản chi phí cho các công ty
bảo hiểm trả

Representative agencies Cơ quan đại diện


/ˌrep.rɪˈzen.tə.tɪv ˈeɪ.dʒən.si/ Cơ quan, tổ chức, văn phòng hoặc các
loại cơ cấu tổ chức khác được dùng làm
tổ chức đại diện cho một chính thể hoặc
thiết chế, cơ quankhác lớn hơn

Rights over asset ownership or use Quyền sở hữu và sử dụng tài sản
/raɪtz ˈəʊ.vər ˈæs.et/ Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm
hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt
tài sản của chủ sở hữu theo quy định của
pháp luật

Roadshow organization Tổ chức roadshow (một hoạt động


/ˈrəʊd.ʃəʊˌɔː.ɡən.aɪˈzeɪ.ʃən/ thuộc mảng kích hoạt thương hiệu)
Là một tổ chức tổ chức những buổi biểu
diễn lưu động nhằm để quảng cáo và
thúc đấy sản phẩm. Nó là một hình thức
đang được ưa chuộng trong marketing
hiện nay

Sharing charges Chia cước


/ʃeərɪŋ tʃɑːdʒ/

Socio-professional organizations Tổ chức chính trị - nghề nghiệp


/səʊ.si.əʊ-prəˈfeʃ.ən.əl ɔː.ɡən.aɪˈzeɪ.ʃən/

Sovereign rights Quyền chủ quyền


/ˈsɒv.rɪn.ti raɪt/ Quyền riêng biệt của quốc gia được thực
thi trong phạm vi vùng đặc quyền về kinh
tế và thềm lục địa. Đây là quyền có nguồn
gốc chủ quyền lãnh thổ, mang tính chất
chủ quyền

117
05 FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Sovereignty Chủ quyền


/ˈsɒv.rɪn.ti/ Là tính có quyền lực độc lập đối với một
khu vực địa lý, ví dụ như lãnh thổ

Stationery Văn phòng phẩm


/ˈsteɪ.ʃən.ər.i/

Swap contract Hợp đồng hoán đổi


/swɑːp ˈkɒn.trækt/

Technical training Đào tạo chuyên môn


/ˈtek.nɪ.kəl ˈtreɪ.nɪŋ/

Technological line design Thiết kế dây chuyền công nghệ


/tekˈnɒlɒdʒ.ɪ.kəl laɪn dɪˈzaɪn/

Technology transfer Chuyển giao công nghệ


/tekˈnɑː.lə.dʒi trænsˈfɜːr/ Quá trình chuyển giao các kỹ năng, kiến
thức, các công nghệ, các phương pháp
sản xuất, các mẫu sản phẩm và các cơ
sở giữa các chính phủ hay viện đại học
và các học viện giáo dục khác để đảm
bảo các sự phát triển và công nghệ có thể
truy cập từ đa số người dùng, ...

Territorial sea Lãnh hải


/ˌter.ɪ.tɔː.ri.əl ˈsiː/ Một vùng biển ven bờ nằm ngoài và tiếp
liền với lãnh thổ đất liền hoặc nội thủy của
quốc gia ven biển. Theo luật biển quốc tế
hiện đại, "vùng nướclãnh thổ" được gọi là
"lãnh hải"

Trial operation Chạy thử


/traɪəlˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/ Vận hành, chạy thử một cái gì đó để xem
nó có đạt tiêu chuẩn chất lượng, hay nó
có vấn đề về kĩ thuật gì không để khắc
phục và hoàn thiện trước khi đưa vào sử
dụng

118
05
FOREIGN CONTRACTOR
TAX

Trial operation Vận hành thử


/traɪəl ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən/

Undersigned Được đứng tên


/ˌʌn.dəˈsaɪnd/ Là người mà chữ kí của họ xuất hiện bên
dưới một nội dung văn bản nào đó, luôn
luôn được xuất hiện ở cuối của một bức
thư

VAT- exclusive price Giá không bao gồm thuế giá trị gia
/viː eɪ ti ɪkˈskluː.sɪv praɪs/ tăng

Warranty Bảo hành


/ˈwɒr.ən.ti/ Đây là một chế độ chăm sóc khách hàng
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ chịu
trách nhiệm sửa chửa những hỏng hóc
của sản phẩm trong một thời gian nhất
định tuân theo những điều khoản nhất
định

Warranty term Điều khoản bảo hành


/ˈwɒr.ən.ti tɜːm/ Những điều khoản cơ bản trong văn bản
pháp luật về việc bảo hành sản phẩm. Là
những điều mà chúng ta phải tuân theo
khi sử dụng quyền bảo hành

Weighted average purchase prices of Bình quân gia quyền giá mua của trái
the treasury bills phiếu chính phủ
/ˈweɪ.tɪd ˈæv.ər.ɪdʒ ˈpɜː.tʃəs praɪs əv ðə
ˈtreʒ.ər.i bɪl/

119
TOPIC 6
TAX ADMINISTRATION
06 TAX
ADMINISTRATION

Administrative sanctions Xử phạt hành chính


/ədˈmɪn.ɪ.strə.tɪv ˈsæŋk.ʃən/ Các hành động được thực hiện để xử
phạt việc vi phạm hành chính.

Affiliated units Đơn vị trực thuộc


/əˈfɪlieɪtɪd ˈjuː.nɪt/ Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp có
phát sinh nghĩa vụ thuế kê khai nộp thuế
trực tiếp với cơ quan thuế. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc tổng công ty, trực thuộc
doanh nghiệp có phát sinh nghĩa vụ thuế

Appointment note Giấy lưu lịch hẹn


/əˈpɔɪnt.mənt nəʊt/

Authentication Công nhận


/ɔːˈθen.tɪ.keɪt/ Hành động chứng minh cái gì đó là chính
hãng hay là thật

Bankruptcy procedures Thủ tục phá sản


/ˈbæŋ.krəpt.si prəˈsiː.dʒər/ Là những công việc cụ thể mà chúng ta
phải làm theo một trật tự nhất định khi
muốn tuyên bố phá sản

Business households Hộ gia đình kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ˈhaʊs.həʊld/ Do một cá nhân là công dân Việt Nam
hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia
đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không
quá mười lao động, không có con dấu và
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình đối với hoạt động kinh doanh

121
06 TAX
ADMINISTRATION

Business individual Cá nhân kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ˌɪn.dɪˈvɪdʒ.u.əl/ Một đối tượng đăng ký thuế. Cá nhân
kinh doanh có thể là người Việt Nam
hoặc người nước ngoài và có hoạt động
sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch
vụ, hàng hoá

Business registration agencies Văn phòng đăng ký kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən ˈeɪ.dʒən.si/ Cơ quan hành chính thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội, có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng
do UBND Thành phố quyết định thành lập

Business suspension Tạm ngừng kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs səˈspen.ʃən/ Doanh nghiệp tạm thời không thực hiện
những hoạt động kinh doanh trong
khoảng thời gian không quá 2 năm, nghĩa
là doanh nghiệp không được ký kết hợp
đồng, không được xuất hóa đơn hay có
bất kỳ hoạt động nào khác. Sau khi hết
thời hạn doanh nghiệp phải hoạt động trở
lại nếu không phải làm thủ tục giải thể,
chuyển nhượng

Civil acts Hành vi dân sự


/ˈsɪv.əl ækt/

Commercial banks Ngân hàng thương mại


/kəˈmɜː.ʃəl bæŋk/ Tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động
chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí
gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay,
thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán

122
06
TAX
ADMINISTRATION

123
06
TAX
ADMINISTRATION

124
06
TAX
ADMINISTRATION

Operation office certificate Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều
/ɒp.ərˈeɪʃən ˈɒf.ɪs səˈtɪf.ɪ.kət/ hành

Petroleum contracts Hợp đồng dầu khí


/pəˈtrəʊ.li.əm ˈkɒn.trækt/ Hợp đồng liên quan đến hoạt động tìm
kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí

Reassuance Tái bảo hiểm


/ˌriː.əˈʃɔː.rəns/

Registration declaration sheet Tờ khai đăng ký


/ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən ˌdek.ləˈreɪ.ʃən/ʃiːt/

Revoke Thu hồi, rút lại


/rɪˈvəʊk/ Là việc nói chính thức rằng một thỏa
thuận, một sự cho phép, một điều luật,...
Không còn hiệu lực nữa

Shutdown Sự ngưng hoạt động


/ˈʃʌt.daʊn/ Là dịp khi một công ty hoặc số lượng lớn
máy móc dừng hoạt động, thường xuyên
xảy ra trong khoảng thời gian

State budget Ngân sách nhà nước


/steɪt ˈbʌdʒ.ɪt/ Là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà
nước trong dự toán đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng của nhà nước

Sub-department of Taxation Chi cục thuế


/sʌb dɪˈpɑːt.mənt əv tækˈseɪ.ʃən/ Ở các huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là chi cục thuế cấp
huyện) trực thuộc cục thuế cấp tỉnh

Submit Đệ trình
/səbˈmɪt/ Đưa ra hoặc đề xuất thứ gì đó cho một
quyết định được đưa ra bởi những người
khác

Tax administration Quản trị thuế


/tæks ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən/ Khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho
các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập
mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận
một cách hữu hiệu trong việc thực thi các
chính sách thuế

125
06 TAX
ADMINISTRATION

Tax administration Quản lý thuế


/tæks ədˌmɪn.ɪˈstreɪ.ʃən/ Khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho
các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập
mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận
một cách hữu hiệu trong việc thực thi các
chính sách thuế

Tax authorities Cơ quan thuế


/tæks ɔːˈθɒr.ə.ti/ Một tổ chức có trách nhiệm chính là thu
thập các loại thuế

Tax code Mã thuế


/tæks kəʊd/ Một dãy số, chữ cái hoặc kí tự do cơ quan
quản lý cấp cho người nộp thuế theo quy
định của Luật quản lý thuế

Tax code invalidation Hủy bỏ hiệu lực mã số thuế


/tæks kəʊd əˈmend.mənt/

Tax inspection record Biên bản kiểm tra thuế


/tæks ɪnˈspek.ʃən rɪˈkɔːd/

Tax officials Cán bộ thuế


/tæks əˈfɪʃ.əl/ Người triển khai thực hiện hệ thống chính
sách thuế, nhằm làm cho hệ thống thuế
được thực hiện đầy đủ, đúng đắn và kịp
thời nhất, phát huy được các vai trò của
thuế đối với nhà nước và nền kinh tế, xã
hội

Tax registration Đăng ký thuế


/tæks ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən/ Việc một người nộp thuế thực hiện khai
báo sự hiện diên của mình và nghĩa vụ
phải nộp một hoặc một số loại thuế với cơ
quan quản lý

Tax registration amendment Sửa đổi đăng ký thuế


/tæks ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən/ əˈmend.mənt/

126
06
TAX
ADMINISTRATION

Tax registration database Dữ liệu đăng ký thuế


/tæks ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən ˈdeɪ.tə.beɪs/ Các thông tin, dữ liệu liên quan đến việc
xác định nghĩa vụ thuế của các doanh
nghiệp do cơ quan thuế thu thập, phân
tích, lưu giữ, cập nhật và quản lý từ các
nguồn khác nhau

Tax registration dossiers Hồ sơ đăng ký thuế


/tæks ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən ˈdɒs.i.eɪ/

The accquiree company Doanh nghiệp bị sáp nhập


/ðiːəˌkwʌɪəˈri ˈkʌmp(ə)ni/ Khi có Hợp đồng sáp nhập theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp
bị sáp nhập phải thực hiện thủ tục chấm
dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế

The acquirer company Doanh nghiệp nhận sáp nhập


/ðiː əˈkwaɪər ˈkʌm.pə.ni/ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, doanh nghiệp nhận sáp nhập phải
làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế
(trường hợp sáp nhập phát sinh thay đổi
thông tin đăng ký thuế)

The transferee company Công ty được chuyển nhượng


/ðiːˌtrænsfəˈriː ˈkʌm.pə.ni/ Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, doanh nghiệp hợp nhất phải làm
thủ tục đăng ký thuế để được giấy chứng
nhận đăng ký thuế mới. Hồ sơ, trình tự thủ
tục thực hiện theo quy định của pháp luật
về đăng ký mới doanh nghiệp

The transferor companies Doanh nghiệp bị nhượng lại


/ðiː trænsˈfɜːrər ˈkʌm.pə.ni/ Khi có Hợp đồng hợp nhất theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, các doanh nghiệp
bị hợp nhất phải thực hiện thủ tục chấm
dứt hiệu lực mã số thuế với cơ quan thuế

127
06
TAX
ADMINISTRATION

128
06
TAX
ADMINISTRATION

don’t stop
until
you’re proud.

129
TOPIC 7
TRANSFER PRICING
07 TRANSFER
PRICING

Adjustment Điều chỉnh


/əˈdʒʌstmənt/

Affiliated party Bên có liên quan


/əˈfɪlieɪtɪd ˈpɑːti/ Cụm từ được sử dụng để chỉ các bên có
mối quan hệ thuộc một trong các trường
hợp dưới đây:
• Một bên tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp vào việc điều hành, kiểm soát, góp
vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức vào
bên kia;
• Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng
chịu sự điều hành, kiểm soát, góp vốn
hoặc đầu tư dưới mọi hình thức của một
bên khác;
• Các bên cùng tham gia trực tiếp hoặc
gián tiếp vào việc điều hành, kiểm soát,
góp vốn hoặc đầu tư dưới mọi hình thức
vào một bên khác

Comparative analysis Phân tích các so sánh


/kəmˈpærətɪv əˈnæləsɪs/ Việc so sánh từng mặt của hai hoặc nhiều
lựa chọn thay thế, quy trình, sản phẩm,
trình độ, bộ dữ liệu, hệ thống, hoặc tương
tự

Context Bối cảnh, ngữ cảnh


/ˈkɒntekst/ Bối cảnh ngôn ngữ trong đó một yếu tố
ngôn ngữ được sử dụng hoặc được tạo ra
trong hoạt động giao tiếp ngôn ngữ, đồng
thời người đọc hoặc người nghe dựa vào
bối cảnh đó mà lĩnh hội được nội dung văn
bản hoặc lời nói.

131
07 TRANSFER
PRICING

Economic condition Điều kiện kinh tế


/ˌiːkəˈnɒmɪk kənˈdɪʃn/ Tình trạng tài chính của một quốc gia tại
một thời điểm cụ thể

Financial policy Chính sách tài chính


/faɪˈnænʃl ˈpɒləsi/ Chính sách thông qua chế độ thuế và đầu
tư công cộng để tác động tới nền kinh tế

Governing scope Phạm vi điều chỉnh


/ˈɡʌvənɪŋ skəʊp/

Headquarter Trụ sở chính


/ˌhedˈkwɔːtə/

Independent transaction Các giao dịch độc lập


/ˌɪndɪˈpendənt trænˈzækʃn/ Giao dịch kinh doanh giữa các bên không
có quan hệ liên kết

Influential criteria Tiêu chí ảnh hưởng


/ˌɪnfluˈenʃl kraɪˈtɪəriən/

Inspection committee Ủy ban kiểm tra


/ɪnˈspekʃn kəˈmɪti/ Cơ quan kiểm tra của công đoàn được
thành lập ở các cấp công đoàn, do ban
chấp hành công đoàn cấp đó bầu ra và
phải được công đoàn cấp trên trực tiếp
công nhận

Market price Giá thị trường


/ˈmɑːkɪt praɪs/ Giá sản phẩm theo thỏa thuận khách quan
trong giao dịch kinh doanh trên thị trường
giữa các bên không có quan hệ liên kết
(các bên độc lập)

132
07
TRANSFER
PRICING

Method of comparison of calculation Phương pháp so sánh giá trị thị trường
market price Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ
/ˈmeθəd əv kəmˈpærɪsn əv sở phân tích mức giá của các tài sản
ˌkælkjuˈleɪʃn ˈmɑːkɪt praɪs/ tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã
giao dịch thành công hoặc đang mua, bán
trên thị trường trong điều kiện thương mại
bình thường vào thời điểm cần thẩm định
giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm định
giá để ước tính và xác định giá trị thị
trường của tài sản

Method of comparison of price in Phương pháp so sánh giá trong giao


independent transaction dịch độc lập
/ˈmeθəd əv kəmˈpærɪsn əv praɪs ɪn Dựa vào đơn giá sản phẩm trong giao dịch
ˌɪndɪˈpendənt trænˈzækʃn/ độc lập để xác định đơn giá sản phẩm
trong giao dịch liên kết khi các giao dịch
này có điều kiện giao dịch tương đương
nhau

Method of prime cost plus profit Phương pháp giá vốn cộng lợi nhuận
/ˈmeθəd əv praɪm kɒst plʌs ˈprɒfɪt/ Dựa vào giá vốn (hoặc giá thành) của sản
phẩm do doanh nghiệp mua vào từ bên
độc lập để xác định giá bán ra của sản
phẩm đó cho bên liên kết bằng cộng thêm
lợi nhuận mục tiêu

Method of profit comparison Phương pháp so sánh lợi nhuận


/ˈmeθəd əv ˈprɒfɪt/ /kəmˈpærɪsn/ Dựa vào tỷ suất sinh lời của sản phẩm
trong các giao dịch độc lập được chọn để
so sánh làm cơ sở xác định tỷ suất sinh lời
của sản phẩm trong giao dịch liên kết khi
các giao dịch này có điều kiện giao dịch
tương đương nhau

133
07 TRANSFER
PRICING

Method of profit division Phương pháp tách lợi nhuận


/ˈmeθəd əv/ /ˈprɒfɪt dɪˈvɪʒn/ Dựa vào lợi nhuận thu được từ một giao
dịch liên kết tổng hợp do nhiều doanh
nghiệp liên kết thực hiện để xác định lợi
nhuận thích hợp cho từng doanh nghiệp
liên kết đó theo cách các bên độc lập thực
hiện phân chia lợi nhuận trong các giao
dịch độc lập tương đương

Method of reselling price Phương pháp giá bán lại


/ˈmeθəd əv ˌriːˈsellin praɪs/ Dựa vào giá bán lại (hay giá bán ra) của
sản phẩm do doanh nghiệp bán cho bên
độc lập để xác định giá mua vào của sản
phẩm đó từ bên liên kết

Nature calamity Thiên tai


/ˈneɪtʃə(r) kəˈlæməti/ Hiệu ứng của một tai biến tự nhiên (ví dụ lũ
lụt, (bão) phun trào núi lửa, động đất, hay
lở đất) có thể ảnh hưởng tới môi trường, và
dẫn tới những thiệt hại về tài chính, môi
trường và/hay con người. Thiệt hại do thảm
hoạ tự nhiên phụ thuộc vào khả năng
chống đỡ và phục hồi của con người với
thảm hoạ

Nature of transaction Bản chất của giao dịch


/ˈneɪtʃə(r) əv trænˈzækʃn/

Off-take Tiêu thụ hàng hóa


/ɒfteɪk/

Pricing policy Chính sách giá


/ˈpraɪsɪŋ ˈpɒləsi/ Chính sách của một công ty hoặc doanh
nghiệp hướng dẫn việc định giá cho hàng
hóa và dịch vụ của mình được chào bán

Prime cost Giá vốn


/praɪm kɒst/ Chi phí trực tiếp của một mặt hàng về vật
liệu và lao động liên quan đến sản xuất,
không bao gồm chi phí cố định

134
07
TRANSFER
PRICING

Profitability ratio Chỉ số sinh lợi


/ˌprɒfɪtəˈbɪləti ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số đo lường giúp xác định khả năng
tạo ra thu nhập của một công ty so với chi
phí của nó trong một khoảng thời gian nhất
định

Related transaction Các giao dịch liên kết


/rɪˈleɪtɪd trænˈzækʃn/ Sức ảnh hưởng của sự nổi tiếng

Reputation Danh tiếng


/ˌrepjuˈteɪʃn/ Sự nổi tiếng của một thứ gì đó

Semi-finished product Bán thành phẩm


/ˈsemi ˈfɪnɪʃt ˈprɒdʌkt/ Một sản phẩm mà chưa được lắp ráp hoặc
sản xuất hoàn chỉnh và có thể được gai
công, lắp ráp ở giai đoạn tiếp theo

Significant transaction Giao dịch quan trọng


/sɪɡˈnɪfɪkənt trænˈzækʃn/

Standard market price margin Biên độ giá trị trường chuẩn


/ˈstændəd ˈmɑːkɪt praɪs ˈmɑːdʒɪn/ Tập hợp các giá trị về mức giá hoặc là tập
hợp các giá trị về tỷ suất lợi nhuận gộp
hoặc là tập hợp các giá trị về tỷ suất sinh
lời của sản phẩm được xác định từ các
giao dịch độc lập được chọn để so sánh

Sub-branch Chi nhánh phụ


/sʌb brɑːntʃ/

Sub-category Phạm trù con


/sʌb ˈkætəɡəri/

135
07 TRANSFER
PRICING

Subsidiary company Công ty con


/səbˈsɪdiəri ˈkʌmpəni/ Một công ty được coi là công ty mẹ của
công ty khác nếu thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
 Sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng
số cổ phần phổ thông của công ty đó;
 Có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết
định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả: thành
viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc
tổng giám đốc của công ty đó;
 Có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ
sung điều lệ của công ty đó

Tax nomination Ấn định thuế


/tæks ˌnɒmɪˈneɪʃn/ Phương pháp (biện pháp) để cơ quan thuế
xác định số thuế mà người nộp thuế thuộc
một trong 7 trường hợp nêu tại điều 37
Luật Quản lý thuế

Tax office Văn phòng thuế


/tæks ˈɒfɪs/ Một văn phòng địa phương. Nó không nhất
thiết phải giải quyếti các vấn đề thuế của
những người sống ở địa phương

Trade name Tên đăng kí kinh doanh


/treɪd neɪm/

Transaction condition Điều kiện giao dịch


/trænˈzækʃn kənˈdɪʃn/

Transfer pricing Chuyển giá


/trænsˈfɜː(r) ˈpraɪsɪŋ/ Chi phí cần được chuyển từ một bộ phận
của một công ty sang một bộ phận khác
của công ty hoặc giữa các công ty con
trong tập đoàn

Unit price Giá đơn vị


/ˈjuːnɪt praɪs/

136
07
TRANSFER
PRICING

137
A
A damage assessment 95
Agriculture

Agro-Forestry Products

Aid Beneficiaries
9

96

46

A debt offsetting 95 Air Carriage 46

A manifest of remaining invoices 95 Allowances 17

A power of attorney 95 Amortize 46

Accelerated depreciation 45 An Adjusted Invoice 96

Accommodations 111 Ancillary Services 17

Actual historical cost 45 Ancillary Systems 111

Adequate document 45 Annual Rental 46

Adjustment 45 Appointment Note 121

Adjustment 131 Appurtenance 46

Administrative sanctions 121 Aquatic Products 46

Administrative violation 45 Architectural Objects 46

Adoption 17 Armed Force 17

Advance payment 45 Assessable Income 9

Advertisement 111 Asset Lease Contract 47

Affiliated party 131 Assign 17

Affiliated units 121 Associations 9

Aforementioned 95 Auction-Winning Price 47

Aforesaid request 96 Authentication 121

Aforesaid Subjects 17 Author Rights 111

Agency 9 Authorized Assessment 47

Agent Commission 17 Auxiliary Material 47

Aggregate 96 Aviation Bill 111

Agreement 9

138
B
Bad Receivables 47
Capital Contribution Schedule

Capital Investment

Capital Redemption
48

10

48

Bank Guarantee 96 Capital Transfer 10

Bankruptcy Procedures 121 Card Issuance Fee 96

Bears The Seal 96 Cargos 111

Biotechnology 48 Ceremonies 49

Boards Of Directors 9 Certificate Of Business Registration 18

Bond 9 Certificate Of Marriage 18

Branch 10 Certificate Of Residence 18

Brand Use Right 48 Certificates Of Birth 18

Breeding 96 Certification 10

Brokerage 17 Certified Emission Reductions 49

Business Advantages 48 Chairman 49

Business Co-Operation Contracts 18 Charitable Trusts 18

Business Households 121 Charity 49

Business Individual 122 Childbirth 18

Business Lines 48 Citizen 19

Business Registration Agencies 122 City Affiliated To A Province 19

Business Suspension 122 Civil Acts 122

C
Civil Servants 49

Claim A Refund 97

Claiming Fee 97

Calendar Year 18 Co-Author 19

Cancellation 96 Co-Insurance 50

Capital Contribution 10 Co-Ownership 10

139
Collateral 97 Construction Consultancy 98

Collective Bargaining Agreement 19 Construction Contract 52

Collective Labor Agreement 50 Consular Legalization 98

Commenced 50 Consular Offices 123

Commercial Banks 97 Consultancy Service 53

Commercial Banks 122 Consultant 53

Commercial Law 50 Context 131

Commercial Promotion Activity 112 Contract Appendix 98

Communist Party’S Agency 19 Contract Breach 53

Comparative Analysis 131 Contract Liquidation Document 53

Compensation 19 Contractor License 123

Compensation 51 Control Board 20

Competent Authorities 97 Conversion Year 53

Competent Authority 20 Converted 98

Complete Amendment Dossier 123 Converted Income 20

Completion 51 Cooperation Contracts 53

Comply 11 Cooperative 20

Conferences 51 Cooperative Banks 54

Consecutive 20 Cooperative Law 54

Consequence 51 Copyright 11

Consignee 52 Corporate Income Tax 54

Consignment 112 Corresponding 98

Consignment Contracts 52 Credit Extension 98

Consolidated 97 Credit Extension 99

Consolidating Enterprises 123 Credit Guarantee 54

Construction 20 Credit-Invoice 99

140
D
Deceit 20
Development Planning

Diplomatic Missions

Direct Method
56

123

100

Declaration Of Turnover 112 Direct Tax Payment 123

Declared 99 Disadvantaged Area 22

Deduct 21 Discarded Products 56

Deducted 100 Discharged Volunteers 22

Deductible 100 Dissolution Procedure 56

Deductible Duplicated Tax 21 Distribution 112

Deductible Expenses 55 Dividend Tax 56

Deduction 100 Dividends 22

Deduction For Each Dependant 21 Documentary Evidence 100

Deduction For The Taxpayer 21 Domestic Servant 22

Deferral 100 Donation 56

Deferred Payment 55 Dossier 11

Deferred Payments 21 Double Taxation Avoidance Agreement 57

Definite-Term 56 Duration 57

E
Delegate 21

Department Of Taxation 123

Departure 22

Dependant 22 E-Commerce 57

Depository Agents 112 Economic Associations 57

Depreciated Amount 56 Economic Condition 132

Derivative Financial Services 56 Economic Sectors 23

Determine 112 Economic Zone 57

Detoxification 56 Economic Zones 57

141
Eit Obligations 112 Export Duty 60

Eit Rates 112 Export Entrustment 100

Eit Upon 112 Export Processing Zone 60

Elaborated 58 Exports For Returning The Goods 113

Eligible 11 Extra Fees 60

Enclosed 58 Extraprovincial 101

Enforce Money Collection 100 Extraprovincial Construction 101

F
Enterprise Income Tax Finalization 58

Enterprise Law 58

Entitlement 58

Enumerate 123 Face Values 23

Enumerated 112 Fertilizer Spreader 101

Environmental Protection Tax 58 Field Leveling Device 101

Ethnic Minority 59 Fifo Principle 113

Examination Decisions 59 Financed Units 61

Exchange Rate Differences 59 Financial Leasing 61

Exchange Rates 59 Financial Mechanism 61

Excise Tax 59 Financial Policy 132

Excise Tax 59 Financial Settlement 61

Exclusive 11 Financing 61

Exclusive Of Payable Eit 112 Financing Certification 61

Execute 100 Fiscal Year 62

Exhibition 60 Fishery 11

Expiry 60 Flat Expenditures 23

Exploitation 60 Flat Revenue 23

Export Credit 60 Flat-Tax Payer 23

142
Force Majeure Events 62 Guest Reception 64

H
Foreign Border Gates 113

Foreign Contractor Tax 113

Foreign Contractors 113

Foreign Currencies 23 Handed-Over 64

Foreign Sub-Contractors 113 Handicrafts 64

Foreigners 23 Handling 64

Forestry 11 Head Office 64

Franchise 23 Headquarter 132

Free Presentation 62 Health Funding 64

Freelance Work 23 Hereinafter 113

Fulfillment Of The Taxpayer’ Tax Liability 101 Hi-Tech Zones 65

Fund Certificates 24 Higher Education 65

Funding 62 Honorary Title 24

G
Household 24

Household Book 25

Houses Of Gratitude 65

General Department Of Taxation 123 Housing Law 66

General Director 11 Humanitarian 25

General Education 63 Husbandry 66

Geographical Indication 24 Hybridization 66

Going Bankrupt 63

Goods Sale 24

Governing Scope 132

Government’S Decree 63

Grade-I Urban Centers 63

143
I
Id Card 25
Influential Criteria

Information Technology Parks

Infrastructure
132

68

26

Immigration 25 Infringe 26

Implementation 11 Inheritance 12

Implemented Wage Fund 66 Initial Loan 68

Import Duty 66 Initial Registered Investment Capital 68

Imported Goods 67 Innovations And Improvements 68

Improper Purpose 67 Inspection 101

In Cash 25 Inspection Committee 132

In Kind 25 Instalment Interest 26

Inclusion 67 Instalment Sales 26

Inclusive 11 Insurance 114

Incomes From Business 26 Insurance Business 68

Incoterms 114 Insurance Business Law 69

Incurs 101 Integrate Circuit 27

Indemnities 67 Inter-Bank Foreign Exchange Market 27

Indemnity 26 Intermediary Currencies 27

Indemnity Expenditure 114 Internal Consumption 69

Independent Transaction 132 Internal- Accounting 69

Independent-Accounting Insurer 67 International Commerce Terms 114

Individual 26 International Organizations 124

Industrial Park 68 International Postal Terms 115

Industrial Property Right 114 International Tasks 27

Industry 26 Investment Portfolio Management 95

144
Investment-Licensing Agency 70 Law On Commerce 28

Invoice Publication 102 Law On Credit Institutions 71

Irregular Allowance 27 Law On Emulation 28

Issuance Of Fund Certificates 70 Law On Enterprise Income Tax 28

Issuance Of Stock 70 Law On High Technologies 71

J, K
Law On Intellectual Property 28

Law On Publication 72

Law On Securities 28

Joint Management Board 124 Law On Social Insurance 28

Joint-Stock Company 12 Law On Tax Administration 29

Joint-Venture 27 Law On Tax Administration 124

Judgment Enforcement 70 Law On Technology Transfers 29

Jurisdiction 115 Laws On Taxation 12

Know-How 27 Lease-Purchase 72

L
Legal Consultancy 115

Legal Representatives 72

Legislation On Residence 29

Labor Code 27 Legitimate 102

Labor Contract 27 License 12

Laissez-Passers 27 Life Insurance 29

Land Recovery 28 Life Insurance Premium 29

Land Withdrawal 28 Limited Liability Companies 12

Late Tax Payment Interests 71 Liquidate 72

Law Amending And Supplementing 71 Liquidation Of Assets 72

Law Of Officials And Officers 124 Listed Securities 73

145
Loan Provision Contracts 73 Method Of Comparison Of Price In

Local Administration 73 Independent Transaction 133

Location 29 Method Of Prime Cost Plus Profit 133

Logistics Service 102 Method Of Profit Comparison 133

Loss-Carry Forward Duration 73 Method Of Profit Division 134

Losses Carried Forward 74 Method Of Reselling Price 134

Lump-Sum Benefits 29 Micro-Finance Institutions 75

Lump-Sum Payment 74 Mid-Shift Meals 30

M
Mineral Exploration 75

Minerals 75

Ministry Of Finance 12

Maintenance 115 Ministry Of Labor, War Invalids

Management Board 74 And Social Affairs 31

Management Councils 30 Ministry Of Public Security 31

Managing Units 124 Miscarriage 31

Managing Units 124 Mission Trip Assignment Papers 75

Maritime Code 102 Money Transfer 76

Market Price 132 Mortgage 115

Marketing 115 Mortgaged Loan Security 76

Mass Organizations 74 Moving Allowances 31

Maternity Leave 30 Multi-Level Marketing Companies 76

Membership Card 30 Multi-Level Sales Agents 76

Membership Fee 30 Multiple Tax Periods 103

Merging Enterprises 124

Method Of Comparison Of

Calculation Market Price 133

146
N
National Defense 32
Omitted Income

Operation Office Certificate

Optional Insurance Premiums


77

125

33

Nationality 32 Outbound Postal And

Natural Biochemical Process 76 Telecommunications Services 103

Nature Calamity 134 Overdue Tax Declaration 33

Nature Of Transaction 134 Overpaid 33

Negotiation 115 Overseas Construction 103

Nomadic Business 32 Overseas Reinsurance 103

Non- Cash Payment 76 Overseas Securities Investment 104

Non-Agricultural Land 124 Overtime Allowance 77

Non-Business Unit 76 Ownership 12

P
Non-Deductible Expense 76

Non-Life Insurance 32

Non-Residents 32

Norms 77 Paid In Advance 77

Not Eligible And Enforce 103 Partnerships 34

O
Passport 34

Payable Enterprise Income Tax 77

Payment 12

Obligations 116 Penalty 34

Obtained Taxpayer 103 Pension 34

Occupational 33 People’S Committee 77

Off-Take 134 Periodic Maintenance 78

Offset 33 Periodic Overhaul 78

Offshore-Investing 77 Permanent Establishments 78

147
Permanent Establishments Or Production 36

As Residents 116 Professional Associations 36

Permanent Residence 34 Professional Risk Provisions 79

Permanent Residence Card 34 Profitability Ratio 135

Personal Deductions 35 Progressive Tax Table 36

Personal Income Tax 35 Project 36

Petroleum Contracts 125 Project Management Board 36

Petroleum Law 78 Promulgate 36

Pledge 104 Promulgates 116

Post-Maternity Recovery 35 Proofs Non-Cash Payments 104

Postal Parcel Delivery Service 116 Propagation 79

Pre-Tax Taxable Incomes 35 Property 13

Preliminary Deductions 36 Protected Entities 36

Preprocessed Products 104 Prove 36

Prescribed 13 Provincial-Level 79

Present 36 Provision 13

Presented 104 Provisions For Inventory Price Decrease 79

Preservation 104 Provisions For Warranty

Prevail 78 Of Construction Works 79

Pricing Policy 134 Public Sector 36

Prime Cost 134 Public Service Agency 36

Prime Minister 13 Purchase Price 13

Private Enterprise 13

Prize Money 36

Proceeds 79

Product Showroom 79

148
Q, R
Quality Of Goods And Services 116
Regular Residence

Reinsurance Commission

Reinsurrance Abroad
37

117

117

Rational Deductible Expenses 36 Reinvest Profit 37

Rational Expenses 37 Related Transaction 135

Raw Material 116 Remedy 80

Re-Exporting 116 Remittance 37

Real Estate 13 Remuneration 38

Real Estate Company 105 Representative Agencies 117

Reasonable Expenses 79 Representative Office 38

Reassuance 125 Representatives 80

Recalculate The Tax Debts 105 Reputation 135

Receipt 13 Resettlement 81

Recipient 116 Resident 38

Recipient Of Refund 105 Residual Book Value 81

Recoverable Assets 80 Resistance Movement 38

Recoverable Tax 80 Revoke 125

Recovered Bad Debts 80 Reward Regulation 81

Recreation 37 Rice-Sowing Machine 105

Reduction 37 Right To Use Land 13

Redundancy Pay 37 Right To Use Water Surface 13

Refundable Tax Fluctuate 105 Rights Over Asset Ownership Or Use 117

Regime 116 Roadshow Organization 117

Registered Charter Capital 80 Rootdozer 106

Registration Declaration Sheet 125 Royalties 13

Registry 117

149
S
Sale Of Scraps 81
Social Houses

Social Organizations

Social Policy Bank


84

84

84

Salt Production 14 Social Security Nature, 85

Sanctioned 81 Socio- Economic Conditions 85

Scheme 38 Socio-Political Organizations 39

Science And Technology Fund 82 Socio-Political Organizations 85

Science And Technology Researches 38 Socio-Professional Organizations 117

Secured Transaction 106 Sovereign Rights 117

Securities Dealing 82 Sovereignty 39

Securities Depository 83 Sovereignty 118

Securities Invesment Entrustment 83 Special-Grade 85

Securities Investment Portfolio 38 Stable 39

Securities Issuance Underwriting 83 Standard Market Price Margin 135

Securities Law 83 State Bank Of Vietnam 85

Semi-Finished Product 135 State Budget 125

Service Provision 39 State Cadres 85

Service Provision Invoice 83 State Securities Commission 86

Settlement 106 Stationery 118

Severance Pay 39 Stipulate 86

Share-Auctioning Organization 83 Stock Exchange 39

Sharing Charges 117 Stock Movement Statement 86

Shopkeeper Software 106 Sub-Branch 135

Shutdown 125 Sub-Category 135

Significant Transaction 135 Sub-Department Of Taxation 125

Simplifying Tax Formalities 106 Sublease 86

150
Submit 125 Tax Inspection Record 126

Subsequent Claims 106 Tax Nomination 136

Subsequent Year 86 Tax Obligation 14

Subsidiary Company 136 Tax Offences 107

Sufficient Information 106 Tax Office 136

Sufficient Invoices 86 Tax Officials 126

Superior Levels 86 Tax Rates 14

Supervisory Tax Authority 107 Tax Reduction 40

Surcharge 40 Tax Refund 14

Sustaining 86 Tax Registration 126

Swap Contract 118 Tax Registration Amendment 126

T
Tax Registration Database 127

Tax Registration Dossiers 127

Tax Settlement 40

Tax Administration 126 Tax Settlement 40

Tax Agreement 40 Tax Withholding 40

Tax Arrears 14 Tax Year 40

Tax Authorities 126 Tax-Free Incomes 40

Tax Code 126 Tax-Free Interest 41

Tax Code Invalidation 126 Tax-Related Violations 87

Tax Corresponding 107 Taxable Incomes 14

Tax Exempted Income 87 Taxpayers 14

Tax Exemption 14 Technical Training 118

Tax Identification 87 Technological Line Design 118

Tax Incentives 14 Technology Renovation 88

Tax Incentives 87 Technology Transfer 118

151
Technology Transfer Licenses 88 Transportation 89

Temporary Residence 41 Treasury Bill 15

Temporary Residence Card 41 Treasury Share 90

Terminate 41 Treatment Cost 107

Territorial Sea 118 Trial Operation 118

Territory 41 Trial Operation 119

U
The Accquiree Company 127

The Acquirer Company 127

The Cost Price Of Rights To Use Land 42

The Organization’S Seal 107 Uncompensated Losses 90

The State’S Program 88 Under Regulations 90

The Transferee Company 127 Underpaid Tax 42

The Transferor Companies 127 Undersigned 119

Tin Of The Printing Facility 107 Undivided Incomes 90

Trade Fair 88 Unemployment 42

Trade Name 136 Unidentifiable Creditors 90

Trade Union 88 Unit Price 136

V
Trademark 42

Trademarks 89

Transaction Condition 136

Transaction Papers 128 Valuable Paper 15

Transfer 14 Valuation Council 90

Transfer Contract 42 Value Appraisal 91

Transfer Price 15 Value-Added Tax 108

Transfer Pricing 136 Vat Payable 108

Transforming 89 Vat- Liable Turnover 119

152
Vat-Exclusive Price 119

Veterinary Medicines 108

Vice Versa 91

Vietnam Development Bank 91

Vietnam Securities Depository 42

Violations 128

Vocational Education 92

Vocational Retraining 92

Voluntary Pension Fund 43

W
Wage Provision 92

Warranty 119

Warranty Of Products 92

Warranty Term 119

Weighted Average Purchase

Prices Of The Treasury Bills 119

Widow’S Pension 43

Withholding Rate 43

Written Of 92

Written Record Of Inventory 92

153
LỜI KẾT
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP
hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của
độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.
- Ban biên tập -

155
Về chúng tôi
SAPP ACADEMY
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo
sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài
chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng…

Chương trình ACCA

1
Tự tin chinh phục ACCA cùng giảng viên BIG4, cam kết chất lượng đầu ra.
Hướng dẫn áp dụng các kiến thức trong môn học vào nghề nghiệp thực tế.

Tiếng Anh chuyên ngành kế toán kiểm toán

2
Cung cấp từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, kiến thức nền tảng trong ngành kế
toán, kiểm toán, tài chính, thuế… Là khóa học tiền đề để theo đuổi các chứng
chỉ nghề nghiệp như CAT/ FIA, ACCA, CFA, ICAEW…

Kiểm toán thực hành trên Excel

3
Cấp độ cơ bản: Tiếp cận chứng từ thực tế, thực hành tất cả các quy trình kiểm
toán, thủ tục kiểm toán thường gặp trong kỳ thực tập như Cash, AR, AP, NCA,
Prepaid…
Cấp độ nâng cao: Trang bị kỹ năng và kiến thực về các phần hành, quy trình
kiểm toán nâng cao như Sales, COS, TB, Report…

Excel cơ bản

4
Thành thạo Excel kế toán, kiểm toán cơ bản với 200 phím tắt, 35 bài tập thực
hành, 10 video hướng dẫn, thực hành trên các file Excel tương tác và số liệu
thật trên sổ kế toán.

Chuẩn bị tuyển dụng BIG4

5
Ôn tập kiến thức trọng tâm, luyện tập kỹ năng từng vòng tuyển dụng của các
công ty kiểm toán BIG4.
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của
bạn.
Chương trình
ACCA
CẤP ĐỘ CƠ BẢN CẤP ĐỘ NÂNG CAO
Fundamental Level Professional Level

F1: Kế toán trong kinh doanh P1: Rủi ro trong quản lý và đạo đức nghề
nghiệp
F2: Kế toán quản trị
P2: Báo cáo doanh nghiệp
F3: Kế toán tài chính
P3: Phân tích hoạt động kinh doanh
F4: Luật thương mại và luật doanh nghiệp
(Việt Nam) P4: Quản trị tài chính nâng cao
(tự chọn)
F5: Quản lý hoạt động kinh doanh
P5: Quản lý hoạt động kinh doanh nâng cao
(tự chọn)
F6: Thuế (Việt Nam)

P6: Thuế nâng cao (tự chọn)


F7: Báo cáo tài chính

P7: Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo


F8: Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo
(tự chọn)

F9: Quản trị tài chính *Yêu cầu hoàn thành 2/4 môn tự chọn


Tự tin chinh phục ACCA
cùng giảng viên đến từ BIG4
GIẢNG VIÊN
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng kiểm
toán hàng đầu thế giới, được chia sẻ kinh nghiệm và con đường nghề nghiệp từ chính
những người trong nghề.

Mr. Nguyễn Đức Thái, ACCA Ms. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, CPA
• Hội viên ACCA • Hoàn thành chứng chỉ CAT, hôi viên Hiệp
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY hội Kế toán công chứng Mỹ CPA US
• Trợ lý kiểm toán EY • Senior Accountant at Iryna Accountancy
• Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Chinh phục Corporation, Oakland, California, US
đỉnh cao nghề nghiệp Kế toán - Kiểm toán - • Trợ lý kiểm toán Deloitte
Tài chính 2012 • Thực tập trợ lý kiểm toán KPMG
• Học bổng Pathway to success tháng
3/2012 dành cho 10 sinh viên xuất sắc Đại
học Kinh tế Quốc dân tài trợ bởi Viện kế toán Ms. Nguyễn Thị Linh, ACCA,
kiểm toán VACPA
• Học bổng FIA tháng 6/2012 dành cho sinh
viên xuất sắc tài trợ bởi ACCA Vietnam • Hội viên ACCA và VACPA
• Chứng chỉ Kế toán trưởng của Học viện tài
chính
Mr. Trương Lưu Vượng, ACCA • TOP10 các môn F5, F7, F8 và P2 ACCA
• Hội viên ACCA • Prize winner F9
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Trưởng nhóm kiểm toán tại EY
• Chuyên gia Kiểm soát tài chính Vinpearl • Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Hotels and Resort Vinpearl, VinGroup
Ms. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Ms. Tiêu Thị Thanh, ACCA
• TOP10 sinh viên xuất sắc đạt học bổng
• Hội viên ACCA Pathway to success 2013
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủ ro EY • Học bổng Ươm mầm tài năng sinh viên kinh
• Học bổng của ngân hàng Tokyo Mitsubi- tế 2013
shi dành cho học sinh xuất sắc nhất của mỗi • Hoàn thành từ F1 - F9 ACCA
khoa Đại học Kinh tế Quốc dân • Trợ lý kiểm toán tại EY

Mr. Đỗ Minh Hiển Ms. Nguyễn Phương Thảo


• Trưởng nhóm kiểm toán PwC • Hoàn thành 13/14 môn ACCA
• Hoàn thành F1 - F8 ACCA • Trợ lý kiểm toán kiểm toán Deloitte
• Kiểm toán nội bộ JSC
Mr. Lê Quang Hưng, ACCA
Mr. Đoàn Huy Tuấn
• Thạc sĩ Tài chính tại đại học Huddersfield, UK
• Hội viên ACCA • Trợ lý kiểm toán EY
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển vọng
do ngân hàng HSBC tổ chức, cấp quốc gia,
2013
600 - WORD DICTIONARY

OF TAXATION
Chịu trách nhiệm nội dung
Nguyễn Đức Thái

Biên tập nội dung


Trần Hoàng Anh, Nguyễn Minh Khuê,
Nguyễn Thị Hạnh

Trình bày
Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Minh Khuê
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo
kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán
các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng...
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.

SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành


Vp chính: Tầng 6, số 2A ngõ Trại Cá, Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Vp đại diện: Số 31, ngách 56/34, Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
T 0969 729 463 F facebook.com/sapp.edu.vn
E sapp.sale247@gmail.com W sapp.edu.vn
TECHNICAL TERMS

www.unitrain.edu.vn
A
Technical terms Translation
Account Chương mục/tài khoản
Accounts payable Khoản phải trả
Accounts receivable Khoản phải thu
Accrued taxes Thuế trích trước
Adjustments Các mục điều chỉnh
Amended return Tờ khai điều chỉnh
Appeal (n) Đơn khiếu nại, đơn chống án
Appeal (v) Xin xét lại, chống án, khiếu nại
Appeal rights Quyền chống án, quyền khiếu nại
Applicant Đương đơn, người nộp đơn
Assess Đánh giá, giám định
Assets Tài sản
Audit Kiểm toán, kiểm tra
Audit division Phân bộ kiểm toán
Auditor Kiểm toán viên

www.unitrain.edu.vn 1
B
Technical terms Translation
Bad debts Nợ khó đòi/nợ xấu
Balance Cân đối
Bank statement Bản kê chi tiết giao dịch ngân hàng
Bankruptcy Sự vỡ nợ, phá sản
Bill Hóa đơn
Bookkeeper Sổ kế toán
Business Sự kinh doanh, thương mại
Business expenses Chi phí kinh doanh
Business hours Giờ làm việc
By-product Sản phẩm phụ

C
Technical terms Translation
Calendar year Niên lịch/năm dương lịch
Cash Tiền
Cash basis Cơ sở thực thu thực chi
Cash flow Dòng tiền
Casualty/loss Sự thiệt hại thuế do sự kiện bất ngờ
Certified Public Accountant (CPA) Kế toán viên công chứng
Claim Sự yêu cầu, đòi hỏi, khiếu nại
Collect (bring in revenue) Thu nhập, lợi tức
Collect (demand payment) Thu tiền nợ, đòi nợ

www.unitrain.edu.vn 2
C
Technical terms Translation
Compliance Sự tuân thủ
Computer processed, computerized Được vận hành bởi máy vi tính,
điện toán hóa
Contribution Sự đóng góp
Corporation Công ty

D
Technical terms Translation
Data Dữ kiện
Delinquent return Hồ sơ khai thuế trễ hạn
Delinquent tax Thuế chưa đóng/trễ hạn
Delinquent taxpayer Người nợ thuế
Disclose Trình bày
Disclosure Sự công bố, sự khai báo
Distribution Sự phân phối
Division (administration) Phân sở/ban (thuộc cơ cấu tổ chức
hành chánh)
Double tax agreement Hiệp định tránh đánh thuế hai lần
Draft Chi phiếu trả nợ, hối phiếu

www.unitrain.edu.vn 3
E
Technical terms Translation
E-file Hồ sơ khai thuế điện tử
Eligibility requirements Các điều kiện/các tiêu chuẩn cần
thiết/thích hợp
Enact Thi hành, ban hành
Examination (of a return) Việc kiểm tra (một hồ sơ khai thuế)
Excise dutie import/export taxes Thuế xuất nhập khẩu
Expire Hết hạn, đáo hạn

F
Technical terms Translation
Failure to pay penalty Việc không đóng tiền phạt
Farm Nông trại, nông trang, điền trang
Farmer Nông gia, nông dân
Fee Lệ phí, phí, các khoản tiền phải trả cho
một loại dịch vụ
Field examination (audit) Việc kiểm tra hồ sơ/sổ sách tại chỗ
(kiểm toán)
File your return on or before Khai thuế vào hay trước
(month,day,year) (ngày, tháng, năm)
Filing of return Việc khai/nộp hồ sơ/tờ khai thuế
For your records Để lưu lại trong hồ sơ của bạn
Form Mẫu đơn, mẫu đơn khai thuế
Form letter Thư mẫu
Franchise Tax Board (FTB) Sở thuế tiểu bang (FTB)

www.unitrain.edu.vn 4
G
Technical terms Translation
General partner Người có số vốn hùn cao nhất (nên
giữ vai trò chính yếu trong doanh nghiệp)
Gift Quà tặng
Gross receipts Các khoản thu gộp

I
Technical terms Translation
Impose a tax Ấn định thuế
Income Lợi tức, thu nhập
Income subject to tax (taxable income) Thu nhập chịu thuế
Incur (expense) Phát sinh chi phí
Independent contractor Người làm việc theo hợp đồng độc lập,
thầu khoán
Intangible assets Tài sản vô hình
Interest (in a partnership) Quyền lợi (của người có phần hùn trong
công ty hợp danh)
Interest (on money) Tiền lãi
Interest income Thu nhập, lợi tức từ tiền lời
Interest rate Lãi suất

www.unitrain.edu.vn 5
J
Technical terms Translation
Joint account Tài khoản ngân hàng chung (của hai hay
nhiều người/nhiều công ty)

Technical terms Translation


Keep records Lưu giữ giấy tờ/hồ sơ

L
Technical terms Translation
Late filing penalty Tiền phạt do khai thuế trễ hạn
Late payment penalty Tiền phạt do đóng thuế trễ hạn
Lessee, tenant Người thuê mướn nhà, đất
Lessor Chủ cho thuê nhà, đất
Levy Đánh thuế, tịch thu tiền (từ ngân hàng)
Levy (on a bank account) Sai áp và tịch thu tiền (từ ngân hàng theo
lệnh của tòa án)
Levy on wages Trích tiền từ lương để trả nợ theo lệnh
của tòa án
Liabilities Các khoản nợ phải trả
Lien Sai áp, quyền tịch thu tài sản để trừ nợ
Limited partnership Hình thức hợp tác kinh doanh giới hạn

www.unitrain.edu.vn 6
L
Technical terms Translation
Long-term Dài hạn
Lump sum Số tiền nhận hay trả một lần thay vì nhận
hay trả nhiều lần

M
Technical terms Translation
Make payment to Trả tiền cho, hoàn trả lại cho ai

N
Technical terms Translation
Natural disaster Thiên tai

O
Technical terms Translation
Offer in compromise Đề nghị được thỏa thuận giữa hai bên
Overpayment Số tiền trả nhiều hơn mức quy định

www.unitrain.edu.vn 7
P

Technical terms Translation


Partner Chủ phần hùn, người góp vốn trong
doanh nghiệp
Partnership Hình thức hợp danh
Partnership interest Lợi ích của người góp vốn
Payment Khoản thanh toán
Penalty Sự phạt, tiền phạt
Penalty for underpayment Tiền phạt vì trả không đủ số tiền yêu cầu
Personal property (vs. Business) Tài sản cá nhân (đối lập với tài sản
doanh nghiệp)
Personal property (vs. Real estate) Động sản (đối lập với bất động sản)
Petitioner, applicant Người đứng đơn xin, đương đơn
Power of attorney Quyền được đại diện cho người khác
(vắng mặt)
Profit Lời, lãi, lợi nhuận
Property tax Tài sản thuế

Technical terms Translation


Qualify Đủ điều kiện, đủ tiêu chuẩn

www.unitrain.edu.vn 8
R

Technical terms Translation


Real estate Bất động sản
Reasonable cause Nguyên nhân/lý do hợp lý/thích đáng
Record Ghi chép, vào sổ sách
Records (substantiation) Văn kiện (sự dẫn chứng)
Refund of tax Hoàn thuế
Regulations Các quy tắc, những điều khoản được
Quy định
Remittance (of funds) Việc chuyển tiền; số tiền được chuyển
Rent Thuê nhà, thuê đất; việc cho thuê
Renter Người thuê (nhà, đất)
Retail price Giá bán lẻ
Retailer Nhà buôn lẻ, người bán lẻ, cửa tiệm
bán lẻ
Return Tờ/hồ sơ khai thuế

Technical terms Translation


Sale or exchange Bán hay trao đổi
Sales tax Thuế trên doanh thu (tương đương
thuế GTGT)
Small business Cơ sở kinh doanh nhỏ
Sole proprietor Doanh nghiệp độc chủ
Special assessment Sự giám định đặc biệt

www.unitrain.edu.vn 9
S

Technical terms Translation


Special sales taxes Thuế tiêu thụ đặc biệt
Statute of limitations Quy chế về các điều giới hạn
Supporting documents Chứng từ/ tài liệu hỗ trợ

T
Technical terms Translation
Tangible personal property Tài sản cá nhân
Tax account information Thông tin về chương mục thuế
Tax auditor Nhân viên kiểm toán hồ sơ thuế
Tax bill Hóa đơn tính thuế
Tax computation Việc tính thuế
Tax dispute Các tranh chấp về vấn đề liên quan
Đến thuế
Tax evasion Việc/sự trốn thuế
Tax form Mẫu đơn khai thuế
Tax liability Nghĩa vụ thuế
Tax penalty Tiền phạt thuế
Tax period Kỳ đóng thuế
Tax policy Chính sách thuế vụ
Tax preparer Người giúp khai thuế
Transfer pricing Chuyển giá
Tax treaty Hiệp ước thuế

www.unitrain.edu.vn 10
T

Technical terms Translation


Tax rate Thuế suất
Tax relief Thuế được miễn
Tax return Tờ khai thuế, hồ sơ khai thuế
Tax year Năm tính thuế
Taxable income Thu nhập chịu thuế
Taxpayer Người đóng thuế, người khai thuế
Taxpayer advocate Người biện hộ hay người bênh vực cho
người đóng thuế
Term (time) Thời hạn, kỳ hạn
Third party Bên thứ ba/bên liên quan
Tip (advice) Mẹo nhỏ, lời khuyên
Tip (gratuity) Tiền ’boa’, tiền cho bồi bàn, bồi phòng;
Tiền thưởng cho người cung cấp dịch vụ
Toll free (telephone) Điện đàm miễn phí, việc gọi điện thoại
không phải trả lệ phí
Transferor (trusts) Người chuyển tài sản (trong các tín dụng
ủy thác)

www.unitrain.edu.vn 11
U

Technical terms Translation


Underpayment Số tiền nợ còn thiếu
Undue hardship Hoàn cảnh/tình trạng quá khó khăn

Technical terms Translation


Voluntary compliance Sự tuân thủ (pháp luật) tự nguyện

Technical terms Translation


Wages Lương bổng
Waiver Bãi miễn, từ khước

www.unitrain.edu.vn 12
UNITRAIN
Là đơn vị cung cấp các dịch vụ tư vấn và đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh
vực kế toán, kiểm toán và tài chính với đội ngũ giảng viên dày dặn kinh
nghiệm quản lý tại các công ty kiểm toán lớn (Big 4), các định chế tài chính
và tập đoàn đa quốc gia hàng đầu tại Việt Nam.

Thực hành Excel trong


1 Chương trình ACCA 2 kiểm toán
Phương pháp giảng dạy hiệu
Thiết kế chuyên biệt cho xử lý
quả, định hướng giải quyết bài
dữ liệu và tập trung chủ yếu vào
tập và các tình huống thực tế với
nội dung thực hành trên case
đội ngũ giảng viên là các chuyên
study thực tế.
gia trong ngành kiểm toán, tài
chính, kế toán, có nhiều năm
Ứng dụng thành thạo và linh
kinh nghiệm giảng dạy, sở hữu
hoạt các công cụ hỗ trợ vào
chứng chỉ chuyên môn quốc tế
công việc tại các doanh nghiệp
và nắm giữ các vị trí quản lý cấp
kiểm toán.
cao tại Big 4 và các tập đoàn đa
quốc gia.

Ứng dụng Dashboard Reporting


3 Ứng dụng VBA trong Excel 4 trong Excel
Sử dụng lập trình cơ bản trong Tạo bức tranh trực quan sinh
VBA để ứng dụng trong việc tự động với các chỉ tiêu báo cáo
động hóa các thao tác định kỳ tùy chỉnh giúp đưa ra quyết định
lặp đi lặp lại. quản trị kịp thời nhanh chóng và
hiệu quả.
Tối ưu quy trình làm việc thủ
công bằng các tác vụ tự động, Nội dung đào tạo mang tính ứng
tạo các nút lệnh… trên nền dụng cao, giúp học viên dễ dàng
Excel. chuyển hóa kiến thức cơ bản
nhất để ứng dụng trong hầu hết
5 Chuẩn bị CV, Phỏng vấn các tình huống thực tế.
Chinh phục nhà tuyển dụng bằng
CV trình bày chuyên nghiệp và
nổi bật các điểm mạnh của bản
thân dưới sự hướng dẫn của FREE DOWNLOAD
giảng viên có nhiều kinh nghiệm
trong ngành kế toán – kiểm toán
và tuyển dụng. Thực hành phỏng
vấn và nghe phản hồi trực tiếp từ
giảng viên.
13
www.unitrain.edu.vn
TRAINING CONSULTANCY PROFESSIONAL
DEVELOPMENT

5 Nguyen Gia Thieu Street, Tel: (028) 66 826 629 W: unitrain.edu.vn


Dist. 3, HCMC Hotline: 0901 175 625 FB: /UniTrainVN
1
1
1
Acquisition Sự mua lại
/ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n/
Hành động một công ty tiến hành mua lại một phần
hoặc toàn bộ doanh nghiệp khác.

Adverse opinion Ý kiến kiểm toán trái ngược


/ˈædvɜːs əˈpɪnjən/
Ý kiến được đưa ra khi một kiểm toán viên cho rằng
Báo cáo tài chính của công ty được báo cáo không
chính xác, không phản ánh đúng tình hình tài chính
và sức khỏe của doanh nghiệp.

Associate Công ty liên kết


/əˈsəʊʃɪeɪt/
Công ty liên kết là một thực thể mà trong đó chủ thể
khác gây sức ảnh hưởng đáng kể, nhưng không phải
công ty con hoặc công ty liên doanh của nhà đầu tư.

Audit’s Opinion Ý kiến kiểm toán


/ 'ɔ:dits ə'piniən/
Ý kiến kiểm toán là một chứng nhận đi kèm với Báo
cáo tài chính. Nó được dựa trên việc kiểm toán các
thủ tục và hồ sơ để đưa ra báo cáo và đưa ra ý kiến
về việc liệu có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài
chính hay không.

2
Balance Sheet Bảng cân đối kế toán
/ˈbæləns ʃiːt/
Loại Báo cáo tài chính thể hiện tài sản, nợ phải trả và
vốn góp trong một doanh nghiệp tại một thời điểm.

Board of Directors Hội đồng quản trị


/bɔːrd əv daɪˈrektər/
Hội đồng quản trị là một nhóm các cá nhân được bầu
bởi Hội đồng cổ đông. Nhiệm vụ của Hội đồng quản
trị là lập ra các chính sách quản trị doanh nghiệp và
giám sát, đưa ra quyết định cho các vấn đề quan
trọng của công ty.

CFA Institute Viện CFA


/siː ef eɪ ˈɪn.stɪ.tʃuːt/
Viện CFA là một hiệp hội toàn cầu của các chuyên gia
đầu tư. Tổ chức cung cấp các chứng chỉ toàn cầu như
CFA (Chartered Financial Analyst), CIPM (Certificate
in Investment Performance Measurement).

Consolidation Sự hợp nhất


/kənˌsɒlɪˈdeɪʃ(ə)n/
Kết hợp tài sản, vốn chủ sở hữu, công nợ và điều
hành của một công ty mẹ và công ty con của nó vào
một Báo cáo tài chính.

Contingencies Các khoản tiềm tàng


/kənˈtɪnʤənsiz/
Sự kiện tiêu cực tiềm ẩn có thể xảy ra trong tương
lai.

3
Corporate governance Quản trị doanh nghiệp
/ˈkɔːpərɪt ˈgʌvənəns/
Quá trình hay thủ tục về giám sát và kiểm soát được
thực hiện để bảo đảm cho việc thực thi quản trị công
ty phù hợp với lợi ích của các cổ đông.

Diluted shares Cổ phiếu bị pha loãng


/daɪˈljuːtɪd ʃeəz/
Trường hợp xảy ra khi công ty phát hành thêm nhiều
cổ phiếu có giá trị thấp hơn giá thị trường, nhằm
giảm giá các cổ phiếu của mình.

Disclaimer of opinion Từ chối đưa ra ý kiến


/dɪsˈkleɪmər əv əˈpɪnjən/
Ý kiến từ chối được đưa ra trong trường hợp có giới
hạn quan trọng tới phạm vi kiểm toán hoặc là thiếu
thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản
mục, tới mức mà kiểm toán viên không thể thu thập
đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán để có
thể cho ý kiến về Báo cáo tài chính.

Divestiture Thoái vốn


/dəˈvɛstətʃər/
Thoái vốn là một sự giảm đi một phần hoặc toàn bộ
tài sản trong doanh nghiệp qua việc bán, trao đổi,
đóng cửa hoặc phá sản.

Earning guidance Hướng dẫn lợi nhuận


/ɜːnɪŋ ˈɡaɪdns/
Là một bản dự báo được công bố chính thức bởi lãnh
đạo của công ty niêm yết về lãi hoặc lỗ trong tương
lai gần.

4
Financial Accounting Hội đồng Chuẩn mực Kế toán Tài chính
Standards Board (FASB)
Tổ chức thiết lập chuẩn mực, tổ chức phi lợi nhuận
/faɪˈnænʃəl əˈkaʊntɪŋ ˈstændədz
bɔːd/ tư nhân với mục đích chính là thiết lập và cải thiện
các Nguyên tắc Kế toán được chấp nhận chung ở
Hoa Kỳ vì lợi ích chung.

Financial Reporting Council Hội đồng Báo cáo Tài chính


(FRC)
/faɪˈnænʃəl rɪˈpɔːtɪŋ ˈkaʊns(ə)l/ Một cơ quan quản lý độc lập ở Anh và Ireland, chịu
trách nhiệm điều chỉnh các kiểm toán viên, kế toán
viên và chuyên gia, và thiết lập Bộ luật Quản trị và
Quản lý doanh nghiệp của Vương quốc Anh.

Financial Statement Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính


/faɪˈnænʃl ˈsteɪtmənt nəʊt/
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung
thông tin về tình hình hoạt động sản xuất – kinh
doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các
bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi
tiết.

Financing activities Hoạt động tài chính


/faɪˈnænsɪŋ ækˈtɪvɪtiz/
Các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và kết
cấu của vốn chủ sở hũu và vốn vay của doanh
nghiệp.

IFRS Practice Statement Báo cáo áp dụng IFRS


/aɪ-ɛf-ɑːr-ɛs ˈpræktɪs ˈsteɪtmənt/
Báo cáo cung cấp hướng dẫn về cách đánh giá khi
lựa chọn thông tin để cung cấp trong Báo cáo tài
chính chuẩn bị được áp dụng IFRS.

5
International Accounting Hội đồng Tiêu chuẩn Kế toán Quốc tế
Standards Board (IASB)
IASB được thành lập năm 2001, là tổ chức kế nhiệm
/ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl əˈkaʊntɪŋ
ˈstændədz bɔːd/ Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế. IASB chịu trách
nhiệm phát triển Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc
tế (IFRS) và thúc đẩy việc sửu dụng và ứng dụng các
chuẩn mực này.

International Standards for Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế


Auditing (ISAs)
/ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl ˈstændədz fɔːr Các chuẩn mực chuyên nghiệp trong việc thực hiện
ˈɔːdɪtɪŋ/ kiểm toán các thông tin tài chính. Các chuẩn mực này
được ban hành bởi Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC)
thông qua Hội đồng Tiêu chuẩn Kiểm toán và Đảm
bảo Quốc tế (IAASB).

Investing activities Hoạt động đầu tư


/ɪnˈvɛstɪŋ ækˈtɪvɪtiz/
Các hoạt động đầu tư, mua sắm hoặc thanh lý,
nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư
khác không thuộc các khoản tương đương tiền.

Joint venture Liên doanh


/dʤɔint 'ventʃə/
Một thỏa thuận kinh doanh trong đó hai hoặc nhiều
bên đồng ý tập hợp các nguồn lực của họ nhằm hoàn
thành một mục tiêu nhất định.

6
Management's Discussion Thảo luận và phân tích quản lý
and Analysis (MD&A)
Một phần của báo cáo hàng năm của công ty hoặc
/ˈmænɪʤmənts dɪsˈkʌʃən ænd
əˈnæləsɪs/ nộp đơn hàng quý, trong đó quản lý đề cập đến hiệu
suất của công ty.

Minority interest Lợi ích của cổ đông thiểu số


/maɪˈnɒrɪti ˈɪntrɪst/
Một cổ đông sở hữu ít hơn 50% cổ phần đang lưu
hành và không kiểm soát các quyết định.

Operating activities Hoạt động kinh doanh


/ˈɒpəreɪtɪŋ ækˈtɪvɪtiz/
Các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh
nghiệp và các hoạt động không phải là hoạt động
đầu tư hoặc hoạt động tài chính.

Proxy statements Tuyên bố ủy quyền


/ˈprɒksi ˈsteɪtmənt/
Một tuyên bố ủy quyền là một tuyên bố cần thiết của
một công ty khi thu hút phiếu bầu của cổ đông.
Tuyên bố này được nộp trước cuộc họp thường
niên.

Qualified opinion Ý kiến kiểm toán chấp nhận từng phần


/ˈkwɒlɪfaɪd əˈpɪnjən/
Được đưa ra khi có sự hạn chế trong công tác kiểm
toán dẫn đến kiểm toán viên không thể thu thập
được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán.

Statement of Cash Flow Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ


/ˈsteɪtmənt əv kæʃ fləʊ/
Một Báo cáo tài chính thể hiện các khoản thu và
khoản thanh toán của doanh nghiệp.

7
Statement of Changes in Báo cáo Thay đổi Vốn Chủ sở hữu
Equity
Loại Báo cáo tài chính thể hiện các giá trị và nguồn
/ˈsteɪtmənt əv ˈtʃeɪndʒɪz in
ˈekwəti/ của các thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong một kỳ
nhất định như tháng, quý, năm.

Statement of Báo cáo Thu nhập toàn diện


Comprehensive Income
/ˈsteɪtmənt əv ˌkɒmprɪˈhensɪv Loại Báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình
ˈɪnkʌm/ và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của
doanh nghiệp. Nói cách khác, Báo cáo Thu nhập toàn
diện là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và
thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Subsidiary Công ty con


/səbˈsɪdɪəri/
Một công ty có hơn 50% thuộc sở hữu của một công
ty đang nắm giữ (công ty mẹ).

Unqualified opinion Ý kiến kiểm toán chấp nhận toàn phần


/ˌʌnˈkwɒlɪfaɪd əˈpɪnjən/
Ý kiến này được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty
kiểm toán cho rằng, Báo cáo tài chính phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu
tình hình tài chính của doanh nghiệp, hàm ý là tất cả
các nguyên tắc kế toán và tác động đã được xem xét,
đánh giá một cách đầy đủ.

Useful life Thời gian sử dụng hữu ích


/ˈjuːsfʊl laɪf/
Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác
dụng cho sản xuất, kinh doanh.

8
9
1
9
Accrual Basis Cơ sở dồn tích
/ə'kru:əl 'beisis/
Là một nguyên tắc kế toán. Theo nguyên tắc này thì
mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp
phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thanh toán.

Aggregation Tính tổng hợp


/ˌægrɪˈgeɪʃ(ə)n/
Một nguyên tắc cơ bản trong trình bày Báo cáo tài
chính: các khoản có cùng bản chất sẽ được tổng hợp
lại.

Amortized cost Phương pháp giá gốc


/əˈmɔːtaɪzd kɒst/
Doanh nghiệp sẽ hạch toán các công cụ nợ theo giá
gốc thay vì giá trị thị trường. Khác với phương pháp
Fair value through profit or loss, công cụ nợ sẽ luôn
được đánh giá lại vào cuối kỳ theo giá trị thị trường.

Asset Tài sản


/'æset/
Là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát, nắm giữ và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

Basel Accords Thỏa ước Basel


/ˈbɑːz(ə)l əˈkɔːdz/
Thoả ước về quản lý ngân hàng, bao gồm các đề xuất
về luật là quy định quản chế ngân hàng.

Basel Committee on Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng


Banking Supervision
/ˈbɑːz(ə)l kəˈmɪti ɒn ˈbæŋkɪŋ Một ủy ban giám sát ngân hàng được thành lập bởi
ˌsjuːpəˈvɪʒən/ thống đốc ngân hàng trung ương của G-10 vào năm
1974.

10
Comprehensiveness Toàn diện
/,kɔmpri'hensivnis/
Tất cả các giao dịch tài chính có tác động kinh tế phải
là một phần của khung pháp lý, bao gồm cả những
giao dịch mới phát sinh.

Consistency Nguyên tắc Nhất quán


/kən'sistənsi/
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh
nghiệp chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất
trong một kỳ kế toán năm. Nếu có sự thay đổi, phải
giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

Current cost Chi phí hiện tại


/ˈkʌrənt kɒst/
Chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để thay thế tài sản
tại thời điểm hiện tại.

Equity Vốn chủ sở hữu


/'ekwiti/
Là phần tài sản thuần của chủ sở hữu doanh nghiệp
sau khi lấy tổng tài sản trừ đi nợ phải trả.

Faithful representation Trình bày trung thực


/ˈfeɪθfʊl ˌrɛprɪzɛnˈteɪʃən/
Các Báo cáo tài chính trình bày hiện tượng kinh tế
bằng văn bản và các con số. Để có ích thì các thông
tin tài chính đó không chỉ cần trình bày phù hợp mà
còn cần trình bày một cách trung thực các hiện
tượng mà nó muốn thể hiện.

11
Financial Conduct Cơ quan Quản lý tài chính Anh Quốc
Authority
Là một cơ quan quản lý tài chính tại Vương quốc
/faɪˈnænʃl 'kɔndəkt ɔ:'θɔriti/
Anh, nhưng hoạt động độc lập với Chính phủ Vương
quốc Anh và được tài trợ bằng cách tính phí cho các
thành viên của ngành dịch vụ tài chính.

GAAP (Generally Accepted Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung
Accounting Principles)
/dʤi: eɪ eɪ pi:/ Nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung là chuẩn
mực kế toán được Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch
Hoa Kỳ áp dụng.

Going concern basis Nguyên tắc Hoạt động liên tục


/'gouiɳ kən'sə:n 'beisis/
Theo nguyên tắc này thì Báo cáo tài chính phải được
lập trên cơ sở giả định đang hoạt động liên tục và sẽ
tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là không có ý định hoặc phải
ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô
hoạt động của mình.

IFRS (International Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế


Financial Reporting
Là các tiêu chuẩn do Quỹ IFRS và Hội đồng chuẩn
Standards)
/ai ef r es/
mực kế toán quốc tế ban hành để cung cấp ngôn ngữ
chung cho các vấn đề kinh doanh để tài khoản công
ty có thể hiểu và có thể so sánh qua các biên giới
quốc tế.

Income Thu nhập


/'inkəm/
Sự tăng lên trong lợi ích kinh tế, bao gồm việc tăng
tài sản hoặc giảm nợ phải trả thông qua tăng vốn chủ
sở hữu (không bao gồm việc góp vốn).

12
Initial public offering (IPO) Việc chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng
/ɪˈnɪʃəl ˈpʌblɪk ˈɒfərɪŋ/
Hành động chào bán chứng khoán, tung cổ phiếu lên
sàn lần đầu tiên cho công chúng của công ty cổ phần.
Sau IPO, một công ty cổ phần sẽ trở thành công ty
đại chúng.

Initial registration Tuyên bố đăng ký ban đầu


statement
/ɪˈnɪʃəl ˌrɛʤɪsˈtreɪʃən ˈsteɪtmənt/ Tại Hoa Kỳ, tuyên bố đăng ký ban đầu là một bộ tài
liệu, bao gồm cả bản cáo bạch mà công ty phải nộp
cho Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC)
trước khi tiến hành chào bán công khai.

International Organization Tổ chức Ủy ban Chứng khoán Quốc tế


of Securities Commissions
Là một hiệp hội của các tổ chức điều tiết thị trường
(IOSCO)
/,intə'næʃənl ,ɔ:gənai'zeiʃn əv
chứng khoán và tương lai thế giới. Thành viên
si'kjuəritis/ thường là chứng khoán chính và / hoặc cơ quan
quản lý tương lai trong phạm vi quyền tài phán quốc
gia hoặc cơ quan quản lý tài chính của mỗi quốc gia.

Liability Nợ phải trả


/,laiə'biliti/
Là các nghĩa vụ phát sinh từ quá khứ mà yêu cầu
doanh nghiệp phải bỏ ra nguồn lực kinh tế để giải
quyết.

Materiality Nguyên tắc Trọng yếu


/mə,tiəri'æliti/
Báo cáo tài chính không được mắc các sai sót ảnh
hưởng đến các quyết định của người sử dụng.

13
No Offsetting Nguyên tắc Không bù trừ
/nəʊ ˈɒfsɛtɪŋ/
Nguyên tắc kế toán quy định các tài sản và công nợ,
doanh thu và chi phí không được bù trừ lẫn nhau trừ
khi có quy định của IFRS/IAS.

Office of the Comptroller Văn phòng Kiểm soát Tiền tệ


of the Currency
/ˈɒfɪs ɒv ðə kəmˈtrəʊlər ɒv ðə Một văn phòng độc lập trong Bộ Tài chính Hoa Kỳ
ˈkʌrənsi/ được thành lập theo Đạo luật tiền tệ quốc gia năm
1863 và phục vụ cho việc điều chỉnh và giám sát tất
cả các ngân hàng quốc gia và các tổ chức tiết kiệm
và các cơ quan của các ngân hàng nước ngoài tại Hoa
Kỳ.

Present value Giá trị hiện tại


/ˈprɛznt ˈvæljuː/
Giá trị hiện tại dòng tiền tính theo lãi suất chiết khấu
lựa chọn.

Principle-based accounting Chuẩn mực kế toán dựa trên các nguyên tắc
standards
/ˈprɪnsəpl-beɪst əˈprəʊʧ/ Chuẩn mực kế toán đưa ra các mục tiêu quan trọng
được đặt ra để bảo đảm lập BCTC đúng đắn.

Reconciliation Statement Báo cáo Đối chiếu


/'rekənsailmənt ˈsteɪtmənt/
Một báo cáo so sánh tất cả các tài khoản, số tiền để
xem có sự khác biệt giữa chúng không.

14
Relevance Tính liên quan
/ˈrɛlɪvəns/
Thông tin có liên quan khi nó ảnh hưởng đến các
quyết định kinh tế của người sử dụng chúng bằng
việc giúp họ đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện
tại hoặc tương lai hoặc khẳng định, chỉnh sửa các
đánh giá quá khứ của nó.

Rule-based accounting Chuẩn mực kế toán dựa trên các quy tắc
standards
/ruːl-beɪst əˈprəʊʧ/ Chuẩn mực kế toán liệt kê chi tiết các quy định (quy
tắc) mà những người hành nghề kế toán phải tuân
thủ khi lập BCTC.

Securities and Exchange Ủy ban Chứng khoán và Sàn giao dịch Hoa Kỳ
Commission
/si'kjuəritis ænd iks'tʃeindʤ Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) là
kə'miʃn/ một cơ quan độc lập của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
SEC chịu trách nhiệm chính trong việc thực thi luật
chứng khoán liên bang, đề xuất các quy tắc chứng
khoán và điều chỉnh ngành chứng khoán, chứng
khoán và trao đổi quyền chọn của quốc gia và các
hoạt động và tổ chức khác, bao gồm thị trường
chứng khoán điện tử ở Hoa Kỳ.

Security Commission Ủy ban Chứng khoán Nhà nước


/si'kjuəriti kə'miʃn/
Một cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm điều tiết tài
chính đối với các sản phẩm chứng khoán trong một
quốc gia.

Standard-setting bodies Cơ quan thiết lập chuẩn mực


/'stændəd 'setiɳ 'bɔdiz/
Là những tổ chức chuyên nghiệp của kế toán và kiểm
toán viên công bố các chuẩn mực Báo cáo tài chính.

15
Timeliness Kịp thời
/ˈtaɪmlɪnɪs/
Tính chất kịp thời nghĩa là có sẵn thông tin cho người
ra quyết định trong thời gian mà thông tin đó có khả
năng ảnh hưởng tới quyết định của họ. Nói chung thì
các thông tin cũ bao giờ cũng có ít lợi ích hơn.

Transparency Minh bạch


/træns'peərənsi/
Báo cáo tài chính phải công bố đầy đủ và trình bày
khách quan thông tin kinh tế cơ bản cho người sử
dụng Báo cáo tài chính.

Underlying assumption Giả định cơ bản của kế toán


/ˌʌndəˈlaɪɪŋ əˈsʌmpʃ(ə)n/
Những giả thuyết nền tảng tạo nên những định
hướng liên quan đến việc trình bày các Báo cáo tài
chính. Các giả định bao gồm: giả định thực thể kinh
doanh, giả định thước đo tiền tệ, giả định kỳ kế toán.

Understandability Dễ hiểu
/ˌʌndəˌstændəˈbɪlɪti/
Tính chất dễ hiểu: việc phân loại, mô tả và trình bày
thông tin một cách rõ ràng và súc tích sẽ làm nó dễ
hiểu hơn.

Underwriter Dịch vụ bảo lãnh


/ˈʌndəˌraɪtə/
Dịch vụ bảo lãnh được cung cấp bởi một số tổ chức
tài chính lớn, chẳng hạn như ngân hàng, hoặc nhà
bảo hiểm hoặc nhà đầu tư, theo đó họ đảm bảo
thanh toán trong trường hợp thiệt hại hoặc tổn thất
tài chính và chấp nhận rủi ro tài chính đối với trách
nhiệm pháp lý phát sinh từ bảo lãnh đó.

16
Verifiability Có thể xác minh/ kiểm chứng
/ˌvɛrɪfaɪəˈbɪlɪti/
Tính chất có thể kiểm chứng giúp đảm bảo cho
những người sử dụng rằng thông tin về các hiện
tượng kinh tế được trình bày một cách trung thực.

17
18
9
18
Accounting policy Chính sách kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈpɒlɪsi/
Là các nguyên tắc, cơ sở và phương pháp kế toán cụ
thể được doanh nghiệp áp dụng trong việc lập và
trình bày Báo cáo tài chính.

Accrual Basis Accounting Cơ sở dồn tích


/əˈkruːəl ˈbeɪsɪs əˈkaʊntɪŋ/
Cơ sở dồn tích là một trong các nguyên tắc kế toán
cơ bản nhất chi phối các phương pháp kế toán cụ thể
trong kế toán doanh nghiệp. Theo đó, mọi giao dịch
kinh tế liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
chủ sở hữu, doanh thu và chi phí được ghi nhận tại
thời điểm phát sinh giao dịch, không quan tâm đến
thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.

Barter transaction Giao dịch hàng đổi hàng


/ˈbɑːtə trænˈzækʃən/
Giao dịch hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hay các dịch
vụ mà không có trao đổi tiền mặt, chi phiếu hay các
hình thức thanh toán tiền tệ khác.

Barter Phương thức hàng đổi hàng


/ˈbɑːtə/
Phương thức hàng đổi hàng: Trao đổi hàng hay các
dịch vụ mà không có trao đổi tiền mặt, chi phiếu hay
các hình thức thanh toán tiền tệ khác.

Carrying Value (Book Gía trị sổ sách


Value)
/ˈkæri ˈvæljuː/ Giá trị sổ sách là thước đo giá trị kế toán, trong đó
giá trị của tài sản dựa trên các số liệu trong bảng cân
đối kế toán của công ty.

19
Comprehensive Income Thu nhập toàn diện
/ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv ˈɪnkʌm/
Thu nhập toàn diện là sự thay đổi trong tài sản ròng
của công ty từ các nguồn không phải là chủ sở hữu
trong một khoảng thời gian cụ thể. Thu nhập toàn
diện bao gồm thu nhập ròng và thu nhập chưa thực
hiện.

Consolidated Financial Báo cáo tài chính hợp nhất


Statement
/kənˈsɒlɪdeɪt faɪˈnænʃl ˈsteɪtmənt/ Báo cáo tài chính hợp nhất là Báo cáo tài chính của
một tập đoàn được trình bày như Báo cáo tài chính
của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập dựa
trên cơ sở hợp nhất các Báo cáo tài chính của công
ty mẹ và công ty con theo quy định.

Cost of Goods Sold Gía vốn hàng bán


/kɒst əv ɡʊdz səʊld/
Giá vốn hàng bán được hiểu một cách đơn giản là giá
trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một thời gian
cụ thể (một kỳ, hoặc một năm). Chi phí liên quan đến
giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí để tạo
ra một sản phẩm như chi phí mua nguyên vật liệu,
chi phí sản xuất hàng hóa, chi phí nhân công, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí vận chuyển…

Cost recovery method Phương pháp chi phí phục hồi


/kɒst rɪˈkʌvəri ˈmɛθəd/
Ở phương pháp này, doanh thu chỉ được ghi nhận
khi tiền thu được lớn hơn chi phí giá vốn của hàng
hóa, không phụ thuộc vào thời điểm trả tiền.

20
EBIT (earnings before Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
interest and taxes)
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay là một chỉ tiêu dùng
/ˈɜːnɪŋz bɪˈfɔː(r) ˈɪntrəst ənd tæks/
để đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của doanh
nghiệp, bằng thu nhập trừ đi các chi phí, nhưng chưa
trừ tiền lãi vay và thuế thu nhập.

Expenses Chi phí


/ɪkˈspens/
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp
đạt được những mục tiêu cụ thể.

Fair Value Giá trị hợp lý


/feə ˈvæljuː/
Giá trị hợp lý là giá trị được xác định phù hợp với giá
thị trường, có thể nhận được khi bán một tài sản
hoặc chuyển nhượng một khoản nợ phải trả tại thời
điểm xác định giá trị.

Goodwill Lợi thế thương mại


/ˈgʊdˈwɪl/
Lợi thế thương mại là một tài sản vô hình phát sinh
khi người mua lại một doanh nghiệp hiện có. Lợi thế
thương mại đại diện cho các tài sản không thể nhận
dạng riêng biệt. Nó được tìm thấy trong phần tài sản
trong bảng cân đối kế toán của công ty.

Gross Margin Biên lợi nhuận gộp


/ɡrəʊs ˈmɑːdʒɪn/
Biên lợi nhuận gộp là chênh lệch giữa doanh thu và
giá vốn hàng bán chia cho doanh thu.

Gross Profit Lợi nhuận gộp


/ɡrəʊs ˈprɒfɪt/
Lợi nhuận gộp là mức chênh lệch giữa doanh thu và
giá vốn hàng bán của hàng hóa bán ra.

21
If-converted method Phương pháp if-converted
/ɪf-kənˈvɜːtɪd ˈmɛθəd/
Nhà đầu tư sử dụng if-converted method để tính giá
trị của chứng khoán chuyển đổi nếu chúng được
chuyển đổi thành cổ phiếu mới.

Income Statement Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
/ˈɪnkʌm ˈsteɪtmənt/
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là bản ghi
chép lại thu nhập được tạo ra và chi tiêu phát sinh
trong một khoảng thời gian nhất định. Báo cáo cho
thấy doanh nghiệp có lãi nếu doanh thu tạo ra nhiều
hơn chi phí hoặc ngược lại là lỗ.

Installment Sales Bán hàng trả góp


/ɪnˈstɔːlmənt seɪlz/
Bán hàng trả góp là khi bán hàng mà tiền thu được
sẽ được trả theo đợt trong thời gian dài.

Intangible Assets Tài sản vô hình


/ɪnˈtænʤəbl ˈæsɛts/
Tài sản vô hình là tài sản không có hình thái vật chất
cụ thể. Ngày nay quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu,
bản quyền, bí quyết kỹ thuật, thương hiệu, uy tín...
là những tài sản vô hình phổ biến của doanh nghiệp.

Long-term Contract Hợp đồng dài hạn


/ˈlɒŋtɜːm ˈkɒntrækt/
Hợp đồng dài hạn là một hợp đồng kéo dài một số
kỳ kế toán. Các hợp đồng này nêu ra các vấn đề trong
việc xác định khi giao dịch đã được hoàn thành và
ghi nhận doanh thu.

22
Matching Principle Nguyên tắc Phù hợp
/ˈmæʧɪŋ ˈprɪnsəpl/
Theo nguyên tắc này thì việc ghi nhận doanh thu và
chi phí phải phù hợp với nhau. Chi phí tương ứng với
doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi
phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.

Net Revenue Doanh thu thuần


/net ˈrevənjuː/
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau
khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu như thuế
xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, các khoản giảm giá
hàng bán, chiết khấu thương mại hoặc doanh thu
hàng bán bị trả lại.

Operating Profit Lợi nhuận từ hoạt động SXKD


/ˈɒpəreɪtɪŋ ˈprɒfɪt/
Lợi nhuận của hoạt động kinh doanh là chênh lệch
giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh và chi phí
hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh = Doanh thu thuần – [Giá vốn hàng
bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp].

Ordinary Shares Cổ phiếu thường (phổ thông)


/ˈɔːdnri ʃeəz/
Là loại chứng khoán đại diện cho phần sở hữu của cổ
đông trong một công ty hay tập đoàn, cho phép cổ
đông có quyền bỏ phiếu và được chia lợi nhận từ kết
quả hoạt động kinh doanh thông qua cổ tức và/hoặc
phần giá trị tài sản tăng thêm của công ty theo giá
thị trường.

23
Percentage-of-completion Phương pháp tỷ lệ hoàn thành
method
Đây là phương pháp mà doanh thu và chi phí được
/pəˈsɛntɪʤ-ɒv-kəmˈpliːʃən ˈmɛθəd/
ghi nhận dựa trên số lượng công việc đã hoàn thành.
Thường sử dụng với các hợp đồng dài hạn.

Performance obligation Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng


/pəˈfɔːməns ˌɒblɪˈgeɪʃən/
Là những lời hứa trong hợp đồng chuyển giao hàng
hóa hoặc dịch vụ tới khách hàng đặc thù.

Period costs Chi phí trong kỳ


/ˈpɪərɪəd kɒsts/
Chi phí trong kỳ là tất cả các chi phí không bao gồm
trong chi phí sản phẩm. Chi phí này không trực tiếp
gắn liền với quá trình sản xuất. Ví dụ chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

Product Costs Chi phí sản phẩm


/ˈprɒdʌkt kɒsts/
Chi phí sản phẩm là chi phí trực tiếp liên quan đến
sản xuất một sản phẩm. Ví dụ chi phí nhân công,
nguyên vật liệu.

Profit Margin Biên lợi nhuận


/ˈprɒfɪt ˈmɑːʤɪn/
Đây là tỷ lệ được tính toán bằng cách lấy tổng thu
nhập hoặc lãi ròng chia cho doanh thu. Chỉ số này
cho biết mỗi đồng doanh thu thu về tạo ra được bao
nhiêu đồng thu nhập. Biên lợi nhuận là một chỉ số
rất hữu ích khi tiến hành so sánh các công ty trong
cùng một ngành.

24
Prospective Phi hồi tố
/prəsˈpɛktɪv/
Áp dụng chính sách kế toán mới đối với các giao dịch
và sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi chính
sách kế toán. Ghi nhận ảnh hưởng của việc thay đổi
ước tính kế toán trong kỳ hiện tại và tương lai do ảnh
hưởng của sự thay đổi.

Restructure Tái cấu trúc


/ˌriːˈstrʌkʧə/
Tổ chức một công ty, doanh nghiệp hoặc hệ thống
theo cách mới để làm cho nó hoạt động hiệu quả
hơn.

Retrospective Hồi tố
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv/
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối với
các giao dịch, sự kiện phát sinh trước ngày phải thực
hiện các chính sách kế toán đó.

Revenue Doanh thu


/ˈrevənjuː/
Doanh thu thường đề cập đến số tiền được nhận (và
dự kiến sẽ nhận được) cho việc bán hàng hóa hoặc
dịch vụ trong các hoạt động thông thường của một
doanh nghiệp.

Shareholders Cổ đông
/ˈʃeəhəʊldə(r)/
Cổ đông có thể là một cá nhân hoặc một công ty sở
hữu hợp pháp một lượng cổ phiếu nhất định của
một công ty cổ phần.

25
Simple capital structure Cấu trúc vốn đơn giản
/ˈsɪmpl ˈkæpɪtl ˈstrʌkʧə/
Cấu trúc vốn của công ty là đơn giản nếu chỉ bao gồm
cổ phiếu phổ thông hoặc không bao gồm cổ phiếu
phổ thông tiềm năng mà khi chuyển đổi có thể làm
loãng thu nhập trên mỗi cổ phiếu phổ thông.

Time-series analysis Phân tích chuỗi thời gian


/taɪm-ˈsɪəriːz əˈnæləsɪs/
Phân tích chuỗi thời gian là việc phân tích các biến
động về mặt lượng của hiện tượng thường xuyên
biến động qua thời gian.

Treasury stock method Phương pháp cổ phiếu quỹ


/ˈtrɛʒ(ə)ri stɒk ˈmɛθəd/
Phương pháp cổ phiếu quỹ là một cách tiếp cận mà
các công ty sử dụng để tính toán số lượng cổ phiếu
mới có khả năng được tạo ra bởi các chứng quyền và
quyền chọn có lời.

Treasury Stock Cổ phiếu quỹ


/ˈtrɛʒ(ə)ri stɒk/
Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành mua
ngược lại từ thị trường chứng khoán.

Unearned Revenue Doanh thu chưa thực hiện


/ˌʌnˈɜːnd ˈrevənjuː/
Doanh thu chưa thực hiện là khoản tiền nhận được
trước khi doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa hoặc
thực hiện dịch vụ. Đây là khoản tiền nhận trước cho
những doanh thu trong tương lai và được ghi nhận
là công nợ khi doanh nghiệp nhận tiền.

26
Write Off Xóa sổ, loại bỏ
/raɪt ɒf/
Quá trình kế toán qua đó một khoản tài sản được
xác định là tài sản không còn giá trị, sẽ được loại bỏ
khỏi sổ sách và được tính vào tài khoản chi phí/ lỗ.

27
28
18
18
Account receivable Tài khoản phải thu khách hàng
/əˈkaʊnt rɪˈsiːvəbl/
Một khoản tài sản trên Báo cáo tài chính ghi nhận
các khoản phải thu khách hàng chưa trả tiền.

Accrual Expenses Chi phí dồn tích


/əˈkruːəl ɪksˈpɛnsɪz/
Những chi phí đã phát sinh, chưa được chi trả nhưng
trong tương lai sẽ phải chi trả khi đến kỳ thanh toán
và phải được ghi nhận theo nguyên tắc phù hợp.

Allowance for doubtful Dự phòng khoản phải thu khó đòi


account
/əˈlaʊəns fɔː ˈdaʊtfʊl əˈkaʊnt/ Các khoản dự phòng mà một doanh nghiệp xây dựng
để bù đắp cho những khoản nợ khó đòi dự tính.

Available-for-sale Sẵn sàng để bán (chứng khoán)


/əˈveɪləbl-fɔː-seɪl/
Các chứng khoán mà nhà đầu tư không đủ khả năng
tài chính để giữ đến lúc đáo hạn, việc bán chứng
khoán sẵn sàng để bán phụ thuộc nhiều vào yếu tố
thị trường.

Bad debt expense Chí phí nợ xấu


/bæd dɛt ɪksˈpɛns/
Chi phí nợ xấu được ghi nhận khi doanh nghiệp xác
định không thể thu hồi được một khoản nợ xấu từ
khách hàng do khách hàng gặp vấn đề về tài chính
hoặc phá sản.

Capitalization Vốn hóa


/kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən/
Trong tài chính, vốn hóa là tổng của cổ phiếu của
một tập đoàn, nợ dài hạn và thu nhập được giữ lại.

Vốn hóa là một phương pháp kế toán dùng để ghi


nhận chi phí của một tài sản dài hạn trong một
khoảng thời gian cụ thể, nhìn chung được xác định
bởi vòng đời hữu ích của tài sản dài hạn.

29
Carrying value
/ˈkæriɪŋ ˈvæljuː/
Giá trị ghi sổ/Giá trị sổ sách

Sổ tiền mà tài sản được ghi nhận trên bảng cân đối
kế toán sau khi đã trừ đi khấu hao lũy kế và lỗ giảm
giá trị của nó.

Cash Equivalents Các khoản tương đương tiền


/kæʃ ɪˈkwɪvələnts/
Những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền một cách
nhanh chóng, bao gồm Trái phiếu chính phủ Mỹ,
chứng chỉ tiền gửi ngân hàng, chấp phiếu, trái phiếu
doanh nghiệp...

Classified balance sheet Bảng cân đối kế toán được phân nhóm
/ˈklæsɪfaɪd ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
được phân loại thành các nhóm hữu ích cho người
đọc.

Contra account Bút toán cấn trừ công nợ


/ˈkɒntrə əˈkaʊnt/
Một tài khoản trên sổ cái chung được dùng để giảm
giá trị của tài khoản liên quan.

Cost model Phương pháp nguyên giá


/kɒst ˈmɒdl/
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế
toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố
định) trong bảng cân đối kế toán. Nó đòi hỏi một giá
trị còn lại của tài sản phải được tính chi phí ban đầu
(chi phí lịch sử) trừ đi mọi khấu hao lũy kế và suy
giảm giá trị.

30
Credit sale Bán hàng thu tiền sau
/ˈkrɛdɪt seɪl/
Giao dịch bán hàng mà doanh nghiệp chấp nhận cho
khách hàng trả tiền sau khi nhận được sản phẩm.

Current assets Tài sản ngắn hạn (Tài sản lưu động)
/ˈkʌrənt ˈæsɛts/
Những tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi ra tiền mặt
trong vòng 12 tháng của một chu kỳ kinh doanh. Tài
sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt, tài khoản nhận
được, đầu tư, chứng khoán có thể bán được, chi phí
trả trước hoặc những tài sản có tính thanh khoản
khác.

Current liabilities Nợ ngắn hạn (Nợ lưu động)


/ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn
thanh toán không quá 12 tháng hoặc dưới một chu
kỳ sản xuất kinh doanh thông thường như các khoản
phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải
trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính tại thời
điểm báo cáo.

Deferred tax assets Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh bị hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks ˈæsɛts/ kỳ sau

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành.

31
Derivatives Chứng khoán phái sinh
/dɪˈrɪvətɪvz/
Một công cụ tài chính, giá trị của Chứng khoán phái
sinh phụ thuộc vào một hoặc nhiều loại tài sản cơ sở.
Có 4 loại chứng khoán phái sinh chính: Hợp đồng kỳ
hạn, Hợp đồng tương lai, Hợp đồng Quyền chọn,
Hợp đồng Hoán đổi.

Development costs Chi phí phát triển


/dɪˈvɛləpmənt kɒsts/
Chi phí liên quan đến hoạt động ứng dụng những kết
quả nghiên cứu hoặc tri thức khoa học vào một kế
hoạch hoặc thiết kế để sản xuất sản phẩm mới hoặc
được cải tiến một cách cơ bản trước khi bắt đầu sản
xuất hoặc sử dụng mang tính thương mại các vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm, các quy trình, hệ thống hoặc
dịch vụ mới.

Fair value less cost to sell Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán
/feə ˈvæljuː lɛs kɒst tuː sɛl/
Được dùng để tính giá trị có thể thu hồi (recoverable
amout) của tài sản.

Giá trị hợp lý trừ đi chi phí để bán = Giá bán kỳ vọng
- Chi phí bán kỳ vọng.

Financial instrument Công cụ tài chính


/faɪˈnænʃəl ˈɪnstrʊmənt/
Là một hợp đồng làm tăng một tài sản tài chính của
một tổ chức và một khoản nợ tài chính hoặc công cụ
vốn chủ sở hữu của tổ chức khác.

Government grant Trợ cấp của chính phủ


/ˈgʌvnmənt grɑːnt/
Việc Chính phủ chuyển giao những nguồn lực cho
doanh nghiệp với điều kiện trong quá khứ hay tương
lai doanh nghiệp phải tuân thủ những điều kiện nhất
định của Chính phủ trong hoạt động kinh doanh của
mình.

32
Held-for-trading Đầu tư để giao dịch
/hɛld-fɔː-ˈtreɪdɪŋ/
Các tài sản chứng khoán dưới dạng chứng khoán nợ
hoặc chứng khoán vốn (cổ phần) mà nhà đầu tư có ý
định sẽ bán trong tương lai gần, thường là dưới 3
tháng.

Held-to-maturity Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn


/hɛld-tuː- məˈtjʊərɪti/
Các chứng khoán nợ như trái phiếu, trái phiếu
chuyển đổi mà nhà đầu tư có ý định giữ đến khi đáo
hạn.

Historical cost Giá gốc


/hɪsˈtɒrɪkəl kɒst/
Các tài sản được ghi nhận theo giá trả bằng tiền,
hoặc khoản tương đương tiền, hoặc giá trị hợp lý của
tài sản vào thời điểm mua chúng. Các khoản nợ được
ghi theo số tiền phải trả trong việc trao đổi nghĩa vụ
theo giá trị trả bằng tiền ngay hoặc các khoản tương
đương tiền hy vọng được trả để thanh toán nợ trong
quá trình kinh doanh bình thường.

Identifiable Intangibles Tài sản vô hình có thời gian sử dụng không xác định
/aɪˈdɛntɪfaɪəbl ɪnˈtænʤəblz/
Tài sản vô hình mà doanh nghiệp không chắc chắn,
không thể xác định được thời gian sử dụng hữu ích.

Impairment Hao hụt giá trị tài sản


/ɪmˈpeəmənt/
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế
toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố
định) trong bảng cân đối kế toán. Nó đòi hỏi một giá
trị còn lại của tài sản phải được tính bằng giá trị hợp
lý trừ đi mọi khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị.

33
Internally generated Tài sản vô hình hình thành trong nội bộ
intangible asset
Các nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh
/ɪnˈtɜːnəli ˈʤɛnəreɪtɪd ɪnˈtænʤəbl
ˈæsɛt/ sách khách hàng, lợi thế thương mại và các khoản
tương tự được hình thành trong quá trình hoạt động
giữa công ty mẹ và công ty con.

Just-in-time method (JIT) Phương pháp Just-in-time


/ʤʌst-ɪn-taɪm ˈmɛθəd (ʤeɪ-aɪ-tiː)/
Phương pháp điều hành sản xuất trong đó các luồng
nguyên nhiên vật liệu, hàng hóa và sản phẩm lưu
hành trong quá trình sản xuất và phân phối được lập
kế hoạch chi tiết nhất trong từng bước, sao cho quy
trình tiếp theo có thể thực hiện ngay khi quy trình
hiện thời chấm dứt.

Liquidity Tính thanh khoản


/li'kwiditi/
Khả năng doanh nghiệp đáp ứng được các khoản nợ
và nghĩa vụ trong ngắn hạn.

Liquidity-based balance Bảng cân đối kế toán được lập trên cơ sở tính
sheet thanh khoản
/lɪˈkwɪdɪti-beɪst ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
được phân loại theo mức độ thanh khoản của chúng.

Marketable securities Chứng khoán ngắn hạn


/ˈmɑːkɪtəbl sɪˈkjʊərɪtiz/
Loại chứng khoán có cầu thị trường cao nên được
bán ra một cách nhanh chóng và dễ dàng chuyển
thành tiền mặt.

34
Maturity Đáo hạn
/məˈtjʊərɪti/
Thời điểm hợp đồng bảo hiểm hoặc đầu tư sẵn sàng
được thanh toán.

Net realizable value Giá trị thuần có thể thực hiện được
/nɛt ˈrɪəlaɪzəbl ˈvæljuː/
Giá trị của một tài sản có thể thu được từ việc bán
tài sản đó, bằng giá bán ước tính trừ đi chi phí ước
tính để làm sản phẩm có thể bán được.

Non-current assets Tài sản dài hạn


/nɒn-ˈkʌrənt ˈæsɛts/
Một tài sản của doanh nghiệp mà tổng giá trị không
được ghi nhận trong một kỳ kế toán.

Non-current liabilities Nợ dài hạn


/nɒn-ˈkʌrənt ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Những nghĩa vụ mà doanh nghiệp không phải trả
trong vòng một năm.

Non-redeemable preferred Cổ phiếu ưu đãi không hoàn lại


shares
/nɒn-rɪˈdiːməbl prɪˈfɜːd ʃeəz/ Loại cố phiếu ưu đãi được coi như một khoản vốn
chủ sở hữu. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi không hoàn
lại được coi như một sự giảm đi của lợi nhuận.

Note payable Thương phiếu phải trả


/nəʊt ˈpeɪəbl/
Giấy nhận nợ trong quan hệ mua bán trả chậm giữa
các bên mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh
toán khoản nợ đó.

35
Operating cycle Chu kỳ hoạt động
/ˈɒpəreɪtɪŋ ˈsaɪkl/
Khoảng thời gian từ khi mua nguyên vật liệu tham
gia vào quy trình sản xuất đến khi chuyển đổi thành
tiền hoặc tài sản dễ chuyển đổi thành tiền.

Patent Bằng sáng chế


/ˈpeɪtənt/
Được chính phủ cấp cho người sở hữu bằng sáng
chế, được độc quyền sản xuất và bán ra các sản
phẩm có được từ bằng sáng chế trong thời gian nhất
định.

PPE (Property, Plant, and Đất đai, nhà xưởng và thiết bị


Equipment)
/"piː-piː-iː (ˈprɒpəti, plɑːnt, ænd Các tài sản hữu hình sử dụng trong quá trình sản
ɪˈkwɪpmənt)"/ xuất sản phẩm, dịch vụ.

Prepaid Expenses Chi phí trả trước


/ˌpriːˈpeɪd ɪksˈpɛnsɪz/
Một khoản chi phí đã phát sinh mà công ty phải bỏ
ra có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong nhiều kỳ của công ty, nhưng chưa được tính
hết vào chi phí sản xuất hay kinh doanh của doanh
nghiệp.

Recoverable amount Giá trị có thể thu hồi được


/rɪˈkʌvərəbl əˈmaʊnt/
Giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc sử
dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng.

36
Research costs Chi phí nghiên cứu
/rɪˈsɜːʧ kɒsts/
Chi phí liên quan đến hoạt động tìm kiếm ban đầu và
có kế hoạch được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu
biết và tri thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.

Retail method Phương pháp giá bán lẻ


/ˈriːteɪl ˈmɛθəd/
Phương pháp tính giá thành sản phẩm được sử dụng
bởi các doanh nghiệp thương mại để ước tính giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ. Phương pháp này dựa trên mối
quan hệ giữa chi phí và giá bán lẻ của hàng tồn kho.

Revaluation model Phương pháp đánh giá lại giá trị


/ˌriːˌvæljʊˈeɪʃən ˈmɒdl/
Phương pháp được sử dụng như một chính sách kế
toán để báo cáo giá trị ghi sổ của PPE (tài sản cố
định) trong bảng cân đối kế toán. Phương pháp yêu
cầu tài sản phải được đánh giá lại theo giá trị hợp lý
tại thời điểm đánh giá.

Selling costs Chi phí bán hàng


/ˈsɛlɪŋ kɒsts/
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm (quảng cáo, trưng bày, vận chuyển...).

Solvency Khả năng thanh toán


/'sɔlvənsi/
Khả năng doanh nghiệp đáp ứng được các khoản nợ
và nghĩa vụ trong dài hạn.

37
Standard cost Giá thành định mức
/ˈstændəd kɒst/
Phương pháp tính giá thành sản phẩm sử dụng cho
các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với
các quy cách, phẩm chất khác nhau. Doanh nghiệp
thiết kế sẵn một mức giá thành từ trước để ghi nhận
vào chi phí mỗi lần xuất kho chứ không dùng giá
thành thực tế.

Trading portfolio Danh mục giao dịch


/ˈtreɪdɪŋ pɔːtˈfəʊliəʊ/
Một danh mục giao dịch bao gồm các phương tiện
đầu tư khác nhau. Danh mục giao dịch có thể bao
gồm cổ phiếu, tiền mặt, hợp đồng, tiền tệ quốc tế...

Unclassified balance sheet Bảng cân đối kế toán không được phân nhóm
/ˌʌnˈklæsɪfaɪd ˈbæləns ʃiːt/
Một bảng cân đối kế toán trong đó các tài khoản
không được phân loại thành các nhóm.

Value in use Giá trị sử dụng


/ˈvæljuː ɪn juːz/
Giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai ước tính
tăng thêm từ việc tiếp tục sử dụng của tài sản và từ
giá trị thanh lý cuối đời phục vụ của nó.

Working capital Vốn lưu động


/ˈwɜːkɪŋ ˈkæpɪtl/
Khoản chênh lệch giữa tài sản lưu động (ví dụ tiền,
phải thu khách hàng...) và nợ lưu động (ví dụ phải trả
nhà cung cấp...) của một doanh nghiệp.

38
39
29
39
Capital Expenditures Chi phí vốn hóa
(CAPEX)
/ˈkæpɪtl ɪksˈpɛndɪʧəz (siː-eɪ-piː-iː- Là các chi phí được công ty sử dụng để nâng cấp hoặc
ɛks)/ mua mới các loại tài sản vật chất như bất động sản
(nhà cửa, đất đai), nhà máy để sản xuất, hoặc trang
thiết bị. Loại phí tổn này được sử dụng để phát triển
sản xuất và duy trì hoạt động của doanh nghiệp.

Cash Flow Statements Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ


/kæʃ fləʊ ˈsteɪtmənts/
Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ là một bản Báo cáo tài
chính doanh nghiệp tổng hợp lại tình hình thu, chi
tiền tệ của doanh nghiệp được phân loại theo 3 hoạt
động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và
hoạt động tài chính trong một thời kỳ nhất định.

Convertible bond Trái phiếu chuyển đổi


/kənˈvɜːtəbl bɒnd/
Trái phiếu chuyển đổi là một loại trái phiếu có khả
năng chuyển đổi thành cổ phiếu công ty theo một tỷ
lệ công bố trước và vào một khoảng thời gian xác
định trước.

Convertible preferred stock Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi


/kənˈvɜːtəbl prɪˈfɜːd stɒk/
Cổ phiếu ưu tiên chuyển đổi là loại cổ phiếu có lãi
suất cố định trong đó nhà đầu tư có thể lựa chọn
chuyển đổi chúng thành một lượng cổ phiếu thường
của công ty phát hành sau một khoảng thời gian nhất
định đã được thoả thuận trước từ khi mua, hoặc là
vào một ngày nào đó trong tương lai.

40
Coverage ratio Hệ số thanh toán nợ
/ˈkʌvərɪʤ ˈreɪʃɪəʊ/
Hệ số thanh toán nợ là một trong nhiều hệ số được
sử dụng để đo lường khả năng của một công ty để
đáp ứng những khoản nợ trong dài hạn.

Dealing securities Giao dịch chứng khoán


/ˈdiːlɪŋ sɪˈkjʊərɪtiz/
Giao dịch chứng khoán là mua, bán chứng khoán
trên thị trường chứng khoán.

Direct method Phương pháp trực tiếp


/dɪˈrɛkt ˈmɛθəd/
Là phương pháp lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ,
theo phương pháp này các chỉ tiêu phản ánh các
luồng tiền vào và các luồng tiền ra được trình bày
trên báo cáo.

Dividend Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛnd/
Cổ tức là phần lãi chia cho cổ đông của doanh nghiệp
khi hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt sau một
chu kỳ kinh doanh, thường là một năm.

Financing Cash Flow Dòng tiền từ hoạt động tài chính


/faɪˈnænsɪŋ kæʃ fləʊ/
Luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô
và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh
nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài
chính gồm: tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu; tiền thu từ các khoản vay ngắn
hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn góp của chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát
hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay…

41
Free Cash Flow to Equity Dòng tiền tự do cho vốn chủ sở hữu
(FCFE)
/friː kæʃ fləʊ tuː ˈɛkwɪti (ɛf-siː-ɛf-iː)/ FCFE = Dòng tiền từ HĐKD – Chi phí vốn + Các khoản
đi vay – Các khoản trả nợ.

Free Cash Flow to the Firm Dòng tiền tự do cho doanh nghiệp
(FCFF)
/friː kæʃ fləʊ tuː ðə fɜːm (ɛf-siː-ɛf- FCFF = Dòng tiền từ HĐKD + Điều chỉnh lãi suất – Chi
ɛf)/ phí vốn.

Free Cash Flow Dòng tiền tự do


/friː kæʃ fləʊ/
Dòng tiền tự do là thước đo hoạt động của doanh
nghiệp được tính toán bằng hiệu số giữa dòng tiền
hoạt động và chi tiêu vốn. Nói cách khác, dòng tiền
tự do đại diện cho lượng tiền mặt là doanh nghiệp
có thể tạo ra sau khi để lại một phần để duy trì hoặc
mở rộng các tài sản phục vụ cho sản xuất kinh doanh.

Indirect method Phương pháp gián tiếp


/ˌɪndɪˈrɛkt ˈmɛθəd/
Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở
lấy tổng lợi nhuận trước thuế và điều chỉnh cho các
khoản.

Investing Cash Flow Dòng tiền từ hoạt động đầu tư


/ɪnˈvɛstɪŋ kæʃ fləʊ/
Đây là luồng tiền tạo ra từ hoạt động đầu tư của công
ty, các khoản này gồm tiền mặt trả nợ và đầu tư cổ
phần, lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, cũng như
tiền mặt chi vào tài sản hữu hình.

Non-cash activities Hoạt động không dùng tiền


/nɒn-kæʃ ækˈtɪvɪtiz/
Là các hoạt động kế toán mà không cần dùng tiền.

42
Non-cash charges Chi phí không bằng tiền
/nɒn-kæʃ ˈʧɑːʤɪz/
Khoản phí không dùng tiền mặt là chi phí kế toán
không liên quan đến thanh toán bằng tiền mặt.

Non-monetary assets Tài sản phi tiền tệ


/nɒn-ˈmʌnɪtəri ˈæsɛts/
Tài sản phi tiền tệ là tài sản mà một công ty nắm giữ
mà giá trị của tài sản thay đổi dựa vào điều kiện kinh
tế.

Operating Cash Flow (OCF) Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
/ˈɒpəreɪtɪŋ kæʃ fləʊ (əʊ-siː-ɛf)/
Đây là luồng tiền tạo ra từ hoạt động kinh doanh của
một công ty, thường được tính bằng cách lấy thu
nhập trừ đi các khoản chi phí hoạt động, tuy nhiên
việc tính toán này đã có sự điều chỉnh nhiều so với
thu nhập ròng.

Operating Expenditures Chi phí hoạt động


(OPEX)
/ˈɒpəreɪtɪŋ ɪksˈpɛndɪʧəz (əʊ-piː-iː- Chi phí hoạt động là các chi phí cần thiết để duy trì
ɛks)/ hoạt động kinh doanh thường ngày.

Performance ratio Tỷ suất đo lường khả năng sinh lợi


/pəˈfɔːməns ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ suất đo lường khả năng sinh lợi đo lường khả
năng tạo ra lợi nhuận của một công ty trong một bối
cảnh cụ thể.

Principal amount Tiền gốc vay


/ˈprɪnsəpəl əˈmaʊnt/
Là số tiền được xác định trước, dựa vào đó để tính
ra các khoản lãi.

43
Proceeds Tiền thu được
/ˈprəʊsiːdz/
Các khoản tiền thu từ việc bán tài sản, hay từ việc
phát hành chứng khoán, sau khi trừ chi phí bán hàng
hay chi phí tiếp thị.

Retirement of Bonds Trái phiếu hết hạn


/rɪˈtaɪəmənt (ɒv bɒnd)/
Nó đề cập đến việc mua lại trái phiếu đã bán trước
đó.

Trading securities Chứng khoán kinh doanh


/ˈtreɪdɪŋ sɪˈkjʊərɪtiz/
Chứng khoán kinh doanh bao gồm các chứng khoán
mà ngân hàng thương mại mua vào với mục đích
hưởng chênh lệch giá trong ngắn hạn và các tài sản
tài chính phái sinh mà được nắm giữ không phải với
mục đích phòng ngừa. Chứng khoán kinh doanh bao
gồm cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường
chứng khoán và các loại chứng khoán và công cụ tài
chính khác.

44
45
39
45
Activity ratios Chỉ số hoạt động
/ækˈtɪvɪti ˈreɪʃɪəʊz/
Chỉ số hoạt động cho thấy doanh nghiệp hoạt động
tốt như thế nào. Trong các chỉ số của loại này lại
được chia ra các chỉ số “lợi nhuận hoạt động” và
”hiệu quả hoạt động”. Các chỉ số về lợi nhuận hoạt
động cho biết tổng thể khả năng sinh lợi của công ty,
còn chỉ số về hiệu quả hoạt động cho thấy doanh
nghiệp đã sử dụng tài sản hiệu quả đến mức nào.

Basic EPS - Earnings Per Thu nhập cơ bản trên mỗi cổ phiếu
Share
/ˈbeɪsɪk iː-piː-ɛs - ˈɜːnɪŋz pɜː ʃeə/ Lợi nhuận (Thu nhập) trên mỗi cổ phiếu là thước đo
mức lợi nhuận mà một công ty đã tạo ra trên mỗi cổ
phiếu.

Business risk Rủi ro doanh nghiệp


/ˈbɪznɪs rɪsk/
Rủi ro doanh nghiệp là các sự kiện có khả năng làm
cho doanh nghiệp bị thiệt hại, hoặc thực tế đã gây
nhiều thiệt hại về mặt lợi ích cho doanh nghiệp.

Cash conversion cycle Chu kỳ tiền mặt


/kæʃ kənˈvɜːʃən ˈsaɪkl/
Chu kỳ tiền mặt là một thước đo được sử dụng trong
phân tích tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá
khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp.

Chu kỳ tiền mặt = Thời gian hàng tồn trong kho +


Thời gian thu được tiền hàng về - Thời gian tiền hàng
có thể thu hồi về được.

46
Common-size analysis Phân tích quy mô chung
/ˈkɒmən-saɪz əˈnæləsɪs/
Các Báo cáo tài chính theo quy mô chung biểu thị
toàn bộ các tài khoản trên bảng cân đối kế toán và
phần báo cáo thu nhập theo số phần trăm của con
số chính yếu nào đó.

Cost of capital Chi phí vốn


/kɒst ɒv ˈkæpɪtl/
Là chi phí được tính bằng tỷ lệ phần trăm, của các
nguồn vốn khác nhau cần thiết để trả cho việc chi
dùng vốn. Tất cả các nguồn vốn đều có giá và có thể
tính được trực tiếp như khoản vay nợ.

Credit analysis Phân tích tín dụng


/ˈkrɛdɪt əˈnæləsɪs/
Phân tích tín dụng là quá trình thu thập, xử lý thông
tin một cách khoa học nhằm hiểu rõ thêm về khả
năng trả nợ của khách hàng và phương án SXKD để
phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng ngắn hạn.

Credit rating process Quy trình xếp hạng tín nhiệm


/ˈkrɛdɪt ˈreɪtɪŋ ˈprəʊsɛs/
Quy trình xếp hạng tín nhiệm là từng bước và thủ tục
trong hoạt động xếp hạng tín nhiệm của một tổ
chức.

Credit risk Rủi ro tín dụng


/ˈkrɛdɪt rɪsk/
Rủi ro tín dụng là khả năng không chi trả được nợ
của người đi vay đối với người cho vay khi đến hạn
phải thanh toán.

47
Cross-sectional analysis Phân tích chéo
/krɒs-ˈsɛkʃnəl əˈnæləsɪs/
Là việc phân tích một loạt các số liệu của những quan
sát có liên quan xảy ra tại một thời điểm.

Current ratio Chỉ số thanh toán hiện hành


/ˈkʌrənt ˈreɪʃɪəʊ/
Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh nghiệp đáp
ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Chỉ số thanh
toán hiện hành = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn.

Debt-to-asset ratio Tỷ lệ nợ trên tài sản


/dɛt-tuː-ˈæsɛt ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ số nợ trên tài sản là một tỷ số tài chính đo lường
năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp.
Tỷ số nợ trên tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản.

Debt-to-capital ratio Tỷ lệ nợ trên vốn


/dɛt-tuː-ˈkæpɪtl ˈreɪʃɪəʊ/
Đây là chỉ số đo lường quy mô tài chính của một
doanh nghiệp cho biết trong tổng nguồn vốn của nó
thì nợ chiếm bao nhiêu phần trăm. Tỷ lệ nợ trên vốn
= Nợ / (Vốn cổ phần của cổ đông + Nợ).

Debt-to-equity ratio Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu


/dɛt-tuː-ˈɛkwɪti ˈreɪʃɪəʊ/
Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ số phản ánh quy
mô tài chính của công ty. Nó cho ta biết về tỷ lệ giữa
2 nguồn vốn cơ bản (nợ và vốn chủ sở hữu) mà
doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của
mình. DER = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu.

48
Defensive interval ratio Tỷ lệ khoảng dự phòng
/dɪˈfɛnsɪv ˈɪntəvəl ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ lệ khoảng dự phòng cho biết công ty có thể hoạt
động bao nhiêu ngày mà không cần phải khai thác
các nguồn tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn.

Diluted EPS EPS pha loãng


/daɪˈljuːtɪd iː-piː-ɛs/
EPS pha loãng là một phép tính được sử dụng để
đánh giá chất lượng thu nhập trên mỗi cổ phần của
công ty (EPS) nếu tất cả các chứng khoán chuyển đổi
được thực hiện.

Dividend payout ratio Tỷ lệ trả cổ tức


/ˈdɪvɪdɛnd ˈpeɪˈaʊt ˈreɪʃɪəʊ/
Phần lợi tức để thanh toán cổ tức.

DuPont analysis Phân tích DuPont


/düˈpänt əˈnæləsɪs/
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để
phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các
công cụ quản lý hiệu quả truyền thống.

Earnings per Share (EPS) Thu nhập trên cổ phần


/ˈɜːnɪŋz pɜː ʃeə (iː-piː-ɛs)/
Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi
cổ phần thông thường đang được lưu hành trên thị
trường. EPS được sử dụng như một chỉ số thể hiện
khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp, được
tính bởi công thức:

EPS = (Thu nhập ròng - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) /


Lượng cổ phiếu bình quân đang lưu thông.

49
Financial leverage ratio Chỉ số đòn bẩy tài chính
/faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪʤ ˈreɪʃɪəʊ/
Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định
xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các
hợp đồng nợ.

Financial leverage Đòn bẩy tài chính


/faɪˈnænʃəl ˈliːvərɪʤ/
Đòn bẩy tài chính liên quan đến việc sử dụng các
nguồn lực tài trợ (vay nợ) cho chi phí cố định.

Financial risk Rủi ro tài chính


/faɪˈnænʃəl rɪsk/
Rủi ro tài chính là những rủi ro có liên quan đến sự
giảm giá tài chính và rủi ro từ việc thực hiện các
quyết định tài chính làm ảnh hưởng đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.

Fixed asset turnover Vòng quay tài sản cố định


/fɪkst ˈæsɛt ˈtɜːnˌəʊvə/
Chỉ số này giúp đánh giá hiệu quả sử dụng Tài sản cố
định (TSCĐ) của doanh nghiệp, cho thấy 1 đồng TSCĐ
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Vòng quay Tài sản cố
định = Doanh thu thuần / Tài sản cố định bình quân.

Fixed charge coverage Tỷ lệ bao phủ chi phí cố định


/fɪkst ʧɑːʤ ˈkʌvərɪʤ/
Tỷ lệ bao phủ chi phí cố định đo lường khả năng chi
trả các khoản phí cố định của một công ty, như thanh
toán nợ, chi phí lãi vay và chi phí thuê thiết bị.

50
Gross Profit Margin Biên lợi nhuận gộp
/grəʊs Proft ˈmɑːʤɪn/
Biên lợi nhuận gộp cho chúng ta biết lợi nhuận một
công ty thu được từ chi phí bán hàng, hay giá vốn
hàng bán. Nói cách khác, nó cho thấy hiệu suất sử
dụng lao động và vật tư trong quá trình sản xuất.
Biên lợi nhuận gộp = (Doanh thu - Giá vốn hàng bán)
/ Doanh thu.

Interest coverage ratio Tỷ lệ bao phủ lãi suất


/ˈɪntrɪst ˈkʌvərɪʤ/
Là tỷ lệ nợ và tỷ suất sinh lời được sử dụng để xác
định mức độ dễ dàng mà một công ty có thể trả lãi
cho khoản nợ tồn đọng của mình.

Inventory turnover Vòng quay hàng tồn kho


/ˈɪnvəntri ˈtɜːnˌəʊvə/
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn
kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Vòng quay hàng
tồn kho = Doanh thu / Số dư hàng tồn kho cuối kỳ
hoặc [= Giá vốn hàng bán / Trung bình hàng tồn kho
trong kỳ].

Liquidity ratios Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn


/lɪˈkwɪdɪti ˈreɪʃɪəʊz/
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực
về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng
nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân,
tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ.
Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn / Nợ ngắn hạn.

51
Net Profit Margin Biên lợi nhuận ròng
/nɛt profit ˈmɑːʤɪn/
Tỷ lệ này so sánh thu nhập ròng với doanh số bán
hàng. Nó là con số tổng hợp thể hiện sát sườn nhất
hiệu quả quản lý doanh nghiệp:

Biên lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế /


Doanh thu.

Operating Profit Margin Biên lợi nhuận hoạt động


/ˈɒpəreɪtɪŋ profit ˈmɑːʤɪn/
Bằng cách so sánh thu nhập trước lãi vay và thuế
(EBIT) với doanh thu bán hàng, biên lợi nhuận hoạt
động cho thấy mức độ thành công trong quản lý
trong việc tạo ra thu nhập từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp:

Biên lợi nhuận hoạt động = EBIT / Doanh thu

Operating leverage Đòn bẩy hoạt động


/ˌɒpəˈreɪtɪŋ ˈliːvərɪʤ/
Đòn bẩy hoạt động là mức độ sử dụng chi phí cố định
của doanh nghiệp (thường được tính toán trong
ngắn hạn) so với chi phí biến đổi.

Overstatement Sai tăng


/ˌəʊvəˈsteɪtmənt/
Ghi nhận giá trị cao hơn so với giá trị thực.

Payable turnover Vòng quay khoản phải trả


/ˈpeɪəbl ˈtɜːnˌəʊvə/
Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả
năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
cung cấp. Vòng quay các khoản phải trả = Chi phí
mua hàng thường niên / Bình quân các khoản phải
trả.

52
Pretax Margin Hệ số biên lợi nhuận trước thuế
/ˌprēˈtaks ˈmɑːʤɪn/
Hệ số biên lợi nhuận trước thuế phản ánh tỷ lệ khoản
thu nhập trước thuế (lợi nhuận trước thuế) của một
doanh nghiệp so với doanh thu.

Price to book value ratio Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ
(P/B)
/praɪs tuː bʊk ˈvæljuː ˈreɪʃɪəʊ/ Hệ số giá thị trường trên giá ghi sổ là hệ số được sử
dụng để so sánh giá trị trường của một cổ phiếu so
với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó. P/B = Giá cổ phiếu
/ (Tổng giá trị tài sản – Giá trị tài sản vô hình – Nợ).

Price to cash flow ratio Hệ số giá trên dòng tiền


(PCFR)
/praɪs tuː kæʃ fləʊ ˈreɪʃɪəʊ / PCFR là tỷ số giữa giá cổ phiếu trên dòng tiền nhàn
rỗi (số tiền còn lại của doanh nghiệp sau khi thanh
toán hết toàn bộ chi phí). PCFR = Giá cổ phiếu / Dòng
tiền ứng với 1 cổ phiếu.

Price to Earnings ratio (P/E) Hệ số giá trên lợi nhuận


/praɪs tuː ˈɜːnɪŋz ˈreɪʃɪəʊ /
Là hệ số giữa giá cổ phiếu trên lợi nhuận (của một cổ
phiếu), phản ánh mối quan hệ giữa giá thị trường
của cổ phiếu (Market Price – P) và Thu nhập bình
quân trên một cổ phiếu (Earning Per Share – EPS).
P/E = Giá trị thị trường / Lợi nhuận ròng trên một cổ
phần (EPS).

53
Profitability ratios Tỷ suất khả năng sinh lợi
/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti ˈreɪʃɪəʊz/
Tỷ suất khả năng sinh lời đo lường khả năng tạo ra
lợi nhuận của công ty từ các nguồn lực.

Quick ratio Chỉ số thanh toán nhanh


/kwɪk ˈreɪʃɪəʊ/
Chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh khoản
cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao
mới được đưa vào để tính toán. Chỉ số thanh toán
nhanh = (Tiền + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn) /
Nợ ngắn hạn.

Receivables turnover Vòng quay khoản phải thu


/rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnˌəʊvə/
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến
đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số này là
một thước đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, được tính bằng cách lấy
doanh thu trong kỳ chia cho số dư bình quân các
khoản phải thu trong kỳ. Vòng quay các khoản phải
thu = Doanh thu / bình quân các khoản phải thu.

Regression analysis Phân tích hồi quy


/rɪˈgrɛʃən əˈnæləsɪs/
Phân tích hồi quy là kỹ thuật thống kê dùng để ước
lượng phương trình phù hợp nhất với các tập hợp
kết quả quan sát của biến phụ thuộc và biến độc lập.

Retention rate Tỷ số lợi nhuận giữ lại


/rɪˈtɛnʃən reɪt/
Tỷ số lợi nhuận giữ lại là một tỷ số tài chính để đánh
giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế cho tái đầu
tư của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết cứ trong 1
đồng lợi nhuận sau thuế thì doanh nghiệp giữ lại bao
nhiêu đồng để tái đầu tư. Tỷ số này chính bằng lợi
nhuận giữ lại chia cho lợi nhuận sau thuế.

54
Return on Assets (ROA) Hệ số thu nhập trên tài sản
/rɪˈtɜːn ɒn ˈæsɛts/
Đây là một chỉ số thể hiện tương quan giữa mức sinh
lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho
ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài
sản để kiếm lời. ROA = Thu nhập ròng / Tổng tài sản.

Return on Equity (ROE) Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần


/rɪˈtɜːn ɒn ˈɛkwɪti/
Hệ số thu nhập trên vốn cổ phần (ROE) phản ánh
mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông
(hay trên giá trị tài sản ròng hữu hình).
ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn cổ phần.

Return on total capital Tỷ suất sinh lợi trên tổng vốn


/rɪˈtɜːn ɒn ˈtəʊtl ˈkæpɪtl/
Tổng vốn được định nghĩa là tổng nợ phải trả và vốn
cổ phần cổ đông. Chi phí lãi vay được định nghĩa là
tổng chi phí lãi vay phải trả trừ đi tất cả thu nhập lãi
vay (nếu có). Chỉ số này đo lường tổng khả năng sinh
lợi trong hoạt động của doanh nghiệp từ tất cả các
nguồn tài trợ.

ROTC = (Thu nhập ròng + Chi phí lãi vay) / Tổng vốn
trung bình.

Scenario analysis Phân tích tình huống


/sɪˈnɑːrɪəʊ əˈnæləsɪs/
Phân tích cho thấy những thay đổi về số lượng tài
chính quan trọng xuất phát từ các sự kiện (kinh tế)
nhất định, chẳng hạn như mất khách hàng, mất
nguồn cung cấp hoặc sự kiện thảm khốc; một kỹ
thuật quản lý rủi ro liên quan đến việc kiểm tra hiệu
suất của danh mục đầu tư trong các tình huống cụ
thể.

55
Segment ratio Tỷ lệ phân khúc
/ˈsɛgmənt ˈreɪʃɪəʊ/
Tỷ lệ phân khúc đo lường khả năng hoạt động của
từng phân khúc kinh doanh trong tổng thể doanh
thu.

Sensitivity analysis Phân tích mức độ nhạy cảm


/ˌsɛnsɪˈtɪvɪti əˈnæləsɪs/
Phân tích độ nhạy là phân tích cho thấy phạm vi kết
quả có thể xảy ra khi các giả định cụ thể được thay
đổi.

Simulation Sự mô phỏng
/ˌsɪmjʊˈleɪʃən/
Một hình thức dự đoán đưa ra một tập hợp những
phương án dự đoán dựa trên những giả thiết khác
nhau về các tình huống tương lai, cụ thể là để trả lời
câu hỏi "cái gì sẽ xảy ra nếu?", thay vì câu hỏi "cái gì
sẽ xảy ra?".

Solvency ratios Hệ số thanh toán nợ


/ˈsɒlvənsi ˈreɪʃɪəʊz/
Hệ số thanh toán nợ là một trong nhiều hệ số được
sử dụng để đo lường khả năng của một công ty để
đáp ứng những khoản nợ trong dài hạn.

Sustainable growth rate Tốc độ tăng trưởng bền vững


/səsˈteɪnəbl grəʊθ reɪt/
Tốc độ tăng trưởng bền vững (SGR) là tốc độ tăng
trưởng tối đa mà một công ty có thể duy trì mà
không phải tài trợ cho tăng trưởng với vốn chủ sở
hữu hoặc nợ bổ sung.

56
Total asset turnover Vòng quay tổng tài sản
/ˈtəʊtl ˈæsɛt ˈtɜːnˌəʊvə/
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu
quả của việc sử dụng tài sản của công ty. Thông qua
hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một
đồng tài sản có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo
ra. Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài
sản bình quân.

Understatement Sai giảm


/ˌʌndəˈsteɪtmənt/
Ghi nhận giá trị thấp hơn so với giá trị thực.

Working capital turnover Vòng quay vốn lưu động


/ˈwɜːkɪŋ ˈkæpɪtl ˈtɜːnˌəʊvə/
Vòng quay vốn lưu động là số ngày hoàn thành một
chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ số có vai
trò thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

57
58
45
58
Abnormal waste Hao hụt vượt định mức
/æbˈnɔːməl weɪst/
Chi phí liên quan đến hỏng hóc sản phẩm trong quá
trình sản xuất hoặc vận hành, do sự cố máy móc
hoặc quy trình làm việc không hiệu quả.

Administrative overhead Chi phí quản lý doanh nghiệp


/ədˈmɪnɪstrətɪv ˈəʊvɛhɛd/
Chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động
của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho
bất kỳ hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu
hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí
bằng tiền khác.

Common stock Cổ phiếu phổ thông


/ˈkɒmən stɒk/
Một công cụ vốn chủ sở hữu mà chúng đảm bảo cho
các loại công cụ vốn chủ sở hữu khác (cổ phiếu ưu
đãi).

Conversion cost Chi phí chuyển đổi


/kənˈvɜːʃən kɒst/
Chi phí chuyển đổi trực tiếp nguyên vật liệu trực tiếp
thành sản phẩm, bao gồm chi phí nhân công trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.

Cost flow assumption Các giả định về dòng chi phí


/kɒst fləʊ əˈsʌmpʃ(ə)n/
Đề cập đến các phương pháp xóa bỏ giá trị hàng tồn
kho và ghi nhận vào giá vốn hàng bán. Tại Mỹ, các
giả định về dòng chi phí bao gồm phương pháp FIFO,
LIFO và bình quân.

59
FIFO (First in - First out) Phương pháp nhập trước xuất trước
/ɛf-aɪ-ɛf-əʊ (fɜːst ɪn - fɜːst aʊt)/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho tuân thủ
theo nguyên tắc hàng hóa mua trước sẽ được xuất
trước để sử dụng và tính theo giá thực tế của lô hàng
cũ trước.

Finished goods Thành phẩm


/ˈfɪnɪʃt gʊdz/
Hàng hóa đã hoàn thành quá trình sản xuất nhưng
chưa được bán hoặc phân phối cho người tiêu dùng.

LIFO (Last in - First out) Phương pháp nhập sau xuất trước
/ɛl-aɪ-ɛf-əʊ (lɑːst ɪn - fɜːst aʊt)/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: các hàng
hoá gần đây nhất được nhập vào kho sẽ được xuất
ra đầu tiên. Các hàng hoá mới được sử dụng trước,
dùng ưu tiên hơn hàng hoá cũ.

LIFO reserve Quỹ LIFO


/ɛl-aɪ-ɛf-əʊ rɪˈzɜːv/
Sự khác biệt giữa FIFO và LIFO tính toán. Quỹ LIFO
đại diện cho số tiền thu nhập đã nhận được hoãn
thuế thông qua việc sử dụng LIFO.

Mark to market Hạch toán theo giá thị trường


/mɑːk tuː ˈmɑːkɪt/
Phương thức đặt ra mức giá của tài sản trên bảng
cân đối phản ánh giá trị của chúng khi bán trên thị
trường tại thời điểm hạch toán.

60
Non-controlling interest Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (Lợi ích thiểu
/nɒn kən'troulɪŋ 'intrist/ số)

Một cổ đông sở hữu ít hơn 50% cổ phần đang lưu


hành và không kiểm soát các quyết định.

Periodic inventory system Hệ thống kiểm kê định kỳ hàng tồn kho


/ˌpɪərɪˈɒdɪk ˈɪnvəntri ˈsɪstɪm/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn
kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng
hợp và từ đó tính ra giá trị của hàng hóa, vật tư đã
xuất trong kỳ.

Perpetual inventory Hệ thống kê khai thường xuyên hàng tồn kho


system
/pəˈpɛʧʊəl ˈɪnvəntri ˈsɪstɪm/ Phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên,
liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn vật tư,
hàng hóa trên sổ kế toán.

Preferred shares Cổ phiếu ưu đãi


/prɪˈfɜːd ʃeəz/
Cổ phiéu ưu đãi gồm có các loại: cổ phiếu ưu đãi biểu
quyết, cổ phiếu ưu đãi cổ tức, cổ phiếu ưu đãi hoàn
lại, cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ Công ty quy định.
Cổ phiếu ưu đãi nhất là Cổ phiếu ưu đãi cổ tức.

Raw materials Nguyên liệu thô


/rɔː məˈtɪərɪəlz/
Dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng hóa, sản phẩm
hoàn thiện hay vật liệu trung gian được sản xuất hay
tạo ra.

61
Replacement cost Chi phí thay thế
/rɪˈpleɪsmənt kɒst/
Số tiền mà một thực thể sẽ phải trả để thay thế một
tài sản tại thời điểm hiện tại, theo giá trị hiện tại của
nó.

Retained earnings Lợi nhuận giữ lại


/rɪˈteɪnd ˈɜːnɪŋz/
Thu nhập ròng tích lũy của công ty được công ty giữ
lại tại một thời điểm cụ thể, chẳng hạn như vào cuối
kỳ báo cáo.

Specific identification Phương pháp giá đích danh


/spɪˈsɪfɪk aɪˌdɛntɪfɪˈkeɪʃən/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: giá trị
của từng hàng tồn kho được xuất ra trong kỳ bằng
chính giá thực tế của chúng thời điểm đó.

Treasury shares Cổ phiếu quỹ


/ˈtrɛʒ(ə)ri ʃeəz/
Các cổ phiếu mà chính công ty phát hành mua lại và
nắm giữ như các nhà đầu tư bình thường khác.

Weighted Average Cost Phương pháp bình quân gia quyền


/ˈweɪtɪd ˈævərɪʤ kɒst/
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho theo giá
trị trung bình của hàng tồn kho hiện có lúc đầu kỳ và
giá trị các lô hàng nhập kho trong kỳ.

Work in progress Sản phẩm dở dang/Bán thành phẩm


/wɜːk ɪn ˈprəʊgrəs/
Hàng hóa vẫn còn nằm trong quá trình sản xuất để
có được hình dạng cuối cùng. Nguyên liệu, sản phẩm
dở dang và dự trữ thành phẩm tạo thành mức đầu
tư hàng tồn kho của doanh nghiệp.

62
63
58
63
Accelerated method Khấu hao nhanh
/əkˈsɛləreɪtɪd ˈmɛθəd/
Là phương pháp tính khấu hao với số khấu hao lớn
nhất ở năm đầu tiên sử dụng.

Accumulated depreciation Khấu hao lũy kế


/əˈkjuːmjʊleɪtɪd dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən/
Là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản
xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản
cố định tính đến thời điểm báo cáo.

Acquisition method Phương pháp mua


/ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n ˈmɛθəd/
Các bước áp dụng trong phương pháp mua xác định
bên mua, xác định ngày hợp nhất, ghi nhận và đo
lường tài sản được mua, các khoản nợ và lợi ích của
cổ đông thiểu số của bên mua, ghi nhận và đo lường
Lợi thế thương mại (LTTM) hoặc khoản thu từ quá
trình mua.

Amortisation Khấu hao (TSCĐ Vô hình)


/əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của tài sản cố định vô hình hình trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích tài sản đó.

Annual report Báo cáo thường niên


/ˈænjʊəl rɪˈpɔːt/
Báo cáo công khai thành quả hàng năm được kiểm
toán cho cổ đông của một công ty cổ phần. Theo quy
định của ủy ban chứng khoán và hối đoái, báo cáo
bao gồm việc xem xét kết quả tài chính của ban quản
trị, báo cáo thu nhập của công ty, bảng cân đối kế
toán cũng như các bảng biểu khác, thí dụ, báo cáo
lưu chuyển các quỹ và những thay đổi về các tài
khoản vốn.

64
Borrowing cost Chi phí đi vay
/ˈbɒrəʊɪŋ kɒst/
Là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan
trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.

Business combination Hợp nhất kinh doanh


/ˈbɪznɪs ˌkɒmbɪˈneɪʃən/
Hợp nhất kinh doanh là một giao dịch hoặc sự kiện
nào đó trong đó bên mua thâu tóm quyền kiểm soát
của một hoặc nhiều doanh nghiệp.

Capital lease (Finance Thuê tài chính


lease)
/ˈkæpɪtl liːs (faɪˈnæns liːs)/ Thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

Credit agreement Thỏa thuận tín dụng


/ˈkrɛdɪt əˈgriːmənt/
Một hợp đồng pháp lý trong đó ngân hàng cho khách
hàng vay một khoản tiền xác định trong một khoảng
thời gian xác định. Thỏa thuận tín dụng chỉ ra những
quy định và điều lệ chính liên quan đến hợp đồng.
Nó bao gồm cả lãi suất phải trả cho khoản vay.

Depreciation Khấu hao


/dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən/
Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của tài sản cố định hữu hình trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích tài sản đó.

65
Derecognition Chấm dứt ghi nhận/xóa sổ
/ˌdɪrekigˈnishən/
Bút toán xóa sổ được thực hiện khi thanh lý/loại bỏ
vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, tài sản, doanh thu, chi
phí đã được ghi nhận trước đó trên Báo cáo tài chính
của doanh nghiệp.

Direct financing lease Thuê tài chính trực tiếp


/dɪˈrɛkt faɪˈnænsɪŋ liːs/
Một loại cho thuê tài chính, từ góc độ bên cho thuê,
trong đó giá trị hiện tại của các khoản thanh toán cho
thuê (phải thu cho thuê) bằng với giá trị mang theo
của tài sản thuê.

Disposal Thanh lý
/dɪsˈpəʊzəl/
Bán hoặc huỷ bỏ công khai tài sản cố định không còn
nhu cầu sử dụng.

Double-declining balance Phương pháp số dư giảm dần


method
/ˈdʌbl-dɪˈklaɪnɪŋ ˈbæləns ˈmɛθəd/ Phương pháp khấu hao số dư giảm dần (DDB) là một
trong hai phương pháp phổ biến mà doanh nghiệp
sử dụng để tính chi phí của một tài sản tồn tại lâu
dài.

Estimated residual value Giá trị còn lại ước tính


/ˈɛstɪmeɪtɪd rɪˈzɪdjʊəl ˈvæljuː/
Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi trừ (-) số
khấu hao luỹ kế của tài sản đó.

Finance lease Thuê tài chính


/faɪˈnæns liːs/
Thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

66
Financial covenants Khế ước tài chính
/faɪˈnænʃəl ˈkʌvənənts/
Khế ước vay là một dạng hợp đồng tín dụng, gồm
điều khoản, cam kết về mục đích sử dụng vốn, nguồn
trả nợ, thời hạn, phương án trả nợ gốc.

Financial leasing Cho thuê tài chính


/ˈliːsɪŋ/
Là việc một công ty hay ngân hàng mua tài sản (nhà
xưởng, máy móc, máy bay...) và giữ quyền sở hữu tài
sản, sau đó cho khách hàng thuê với mức tiền thuê
nhất định.

Fiscal report Năm tài chính


/ˈfɪskəl rɪˈpɔːt/
Năm tài chính là khoảng thời gian có độ dài tương
đương một năm (tức là 12 tháng hoặc 52 - 53 tuần)
dùng cho công tác kế hoạch ngân sách của tổ chức
hoặc quốc gia.

Function of expense Phương pháp phân loại chi phí theo chức năng
method
/ˈfʌnŋkʃən ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/ Chi phí được phân loại theo chức năng.

Investment property Bất động sản đầu tư


/ɪnˈvɛstmənt ˈprɒpəti/
Là bất động sản, gồm: quyền sử dụng đất, nhà, hoặc
một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng
do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo
hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu
lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải
để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ
hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc
- Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường.

67
Lease payment Khoản thanh toán tiền thuê
/liːs ˈpeɪmənt/
Là khoản tiền thuê mà bên thuê phải chịu hàng tháng
để có thể được tạm trao quyền sử dụng hợp pháp
nhà cửa hoặc đất đai, máy móc, thiết bị… trong
khoảng thời gian nhất định.

Leaseback Hợp đồng thuê lại


/ liːs bæk/
Hợp đồng thuê lại là một thỏa thuận trong đó người
bán tài sản thuê lại tài sản từ người mua.

Leased asset Tài sản cố định thuê tài chính


/liːst ˈæsɛt/
Tài sản cố định thuê tài chính là những TSCĐ mà
doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính.

Lessor Người cho thuê


/lɛˈsɔː/
Chủ sở hữu của một tài sản được cho thuê theo thỏa
thuận với bên thuê.

Long-lived assets Tài sản dài hạn


/ˈlɒŋˈlɪvd ˈæsɛts/
Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời
gian sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12
tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá
trị lớn (từ 10 triệu đồng trở lên). Quy định về giá trị
có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng thời kỳ
khác nhau.

Minimum lease payment Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu
/ˈmɪnɪməm liːs ˈpeɪmənt/
Khoản thanh toán cho thuê tối thiểu là số tiền thấp
nhất mà bên thuê có thể mong đợi để thực hiện
trong suốt thời gian thuê.

68
Nature of expense method Phương pháp phân loại chi phí theo bản chất
/ˈneɪʧər ɒv ɪksˈpɛns ˈmɛθəd/
Phân loại chi phí theo bản chất.

Net book value Giá trị thuần ghi sổ


/net buk ˈvæljuː/
Là giá trị kế toán của một tài sản cố định trong bảng
tổng kết tài sản của doanh nghiệp.

Non-cash expenses Chi phí không bằng tiền


/nɒn-kæʃ ɪksˈpɛnsɪz/
Chi phí không bằng tiền mặt là tất cả các chi phí mà
doanh nghiệp không phải chi tiền.

Off-balance-sheet Ngoại bảng


/ɒf-ˈbæləns-ʃiːt/
Các khoản mục không trình bày trên bảng cân đối kế
toán.

Operating lease Hợp đồng thuê mua hoạt động


/ˈɒpəreɪtɪŋ liːs/
Hợp đồng văn bản thuê mua cho một giai đoạn ngắn
hơn đời sống kinh tế của tài sản được thuê.

Owner-occupied property Tài sản chiếm hữu


/ˈəʊnər-ˈɒkjʊpaɪd ˈprɒpəti/
Tài sản chiếm hữu là tài sản nắm giữ (bởi chủ sở hữu
hoặc bởi bên thuê theo hợp đồng thuê tài chính) để
sử dụng trong sản xuất hoặc cung cấp hàng hóa hoặc
dịch vụ hoặc cho mục đích hành chính.

Real estate Bất động sản


/rɪəl ɪsˈteɪt/
Một thuật ngữ dùng trong luật bao gồm đất đai và
bất cứ thứ gì "gắn" trên mảnh đất đó, như nhà cửa.

69
Reconciliation Đối chiếu
/ˌrɛkənsɪlɪˈeɪʃən/
Đối chiếu là một quy trình kế toán sử dụng hai bộ hồ
sơ để đảm bảo số liệu là chính xác và hợp lý.

Reversal Sự đảo ngược


/rɪˈvɜːsəl/
Sự đảo ngược là sự thay đổi theo hướng giá của một
tài sản.

Salvage value Giá trị thu hồi


/ˈsælvɪʤ ˈvæljuː/
Giá trị tài sản đầu tư còn lại khi dự án kết thúc và cần
tính đến trong hạch toàn vốn đầu tư.

Straight-line method Phương pháp khấu hao đường thẳng


/streɪt-laɪn ˈmɛθəd/
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương
pháp trích khấu hao mà mức khấu hao hàng năm
không thay đổi trong suốt thời gian khấu hao của
TSCĐ.

Synthetic lease Hợp đồng thuê tổng hợp


/sɪnˈθɛtɪk liːs/
Hợp đồng thuê tổng hợp xảy ra khi một thực thể có
mục đích đặc biệt được thành lập bởi một công ty
mẹ mua một tài sản của công ty mẹ sau đó cho nó
trở lại công ty mẹ.

Units-of-production Phương pháp khối lượng sản phẩm


method
/ˈjuːnɪts-ɒv-prəˈdʌkʃən ˈmɛθəd/ Là phương pháp khấu hao giá trị của một tài sản theo
thời gian.

70
71
63
72
Accounting profit Lợi nhuận kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈprɒfɪt/
Lợi nhuận kế toán là phần chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.

Acquiree Bên bị mua lại


/əkwaɪˈrē/
Là công ty đang bị thâu tóm hoặc mua lại trong một
thương vụ sáp nhập hoặc mua lại. Công ty bị mua lại
còn được gọi là "công ty mục tiêu".

Acquirer Bên thâu tóm


/əˈkwaɪərə/
Là công ty đang mua một công ty khác trong một
thương vụ mua lại. Bên thâu tóm còn được gọi là nhà
thầu.

Branches Chi nhánh


/ˈbrɑːnʧɪz/
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và
có nhiệm vụ thực hiện một phần hoặc toàn bộ chức
năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện
theo uỷ quyền.

Capital gain tax Thuế trên thặng dư vốn


/ˈkæpɪtl geɪn tæks/
Là môt loại thuế đánh trên lượng vốn do cá nhân hay
doanh nghiệp thu được.

Current tax assets Tài sản thuế


/ˈkʌrənt tæks ˈæsɛts/
Bao gồm các khoản mục thuế nằm bên phần tài sản
của bảng cân đối kế toán.

73
Current tax liabilities Nợ phải trả thuế
/ˈkʌrənt tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Bao gồm các khoản mục thuế nằm bên phần nợ của
bảng cân đối kế toán.

Deductible temporary Chênh lệch tạm thời được khấu trừ


differences
/dɪˈdʌktɪbl ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/ Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản
chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được
khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong tương lai khi giá trị ghi sổ của
các tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi
hay được thanh toán.

Deferred tax liabilities Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
/dɪˈfɜːd tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp trong năm hiện hành.

Deferred tax Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks/
Chi phí Thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập
doanh nghiệp sẽ phải nộp/thu trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.

Dividend receivable Cổ tức phải thu


/ˈdɪvɪdɛnd rɪˈsiːvəbl/
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho
các cổ đông của một công ty cổ phần.

74
Income tax paid Thuế thu nhập đã trả
/ˈɪnkʌm tæks peɪd/
Là phần thuế thu nhập đã trả.

Income tax payable Thuế thu nhập phải trả


/ˈɪnkʌm tæks ˈpeɪəbl/
Thuế thu nhập ước tính phải trả.

Income tax Thuế thu nhập


/ˈɪnkʌm tæks/
Thuế thu nhập là loại thuế trực thu đánh vào các
khoản thu nhập (tiền lương, địa tô, và cổ tức) của cá
nhân hay doanh nghiệp nhằm tạo ra nguồn thu và
công cụ cho chính sách tài chính. Thuế thu nhập
thường có tính chấp lũy tiến, tức là khi thu nhập
tăng, người nộp thuế được xếp vào nhóm thu nhập
cao hơn và phải nộp mức thuế (tức là mức thuế suất)
cao hơn.

Non monetary assets Tài sản phi tiền tệ


/nɒn 'mʌnitəri ˈæsɛts/
Tài sản phi tiền tệ là tài sản mà một công ty nắm giữ
mà giá trị biến động phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.

Permanent differences Chênh lệch vĩnh viễn


/ˈpɜːmənənt ˈdɪfrənsɪz/
Chênh lệch vĩnh viễn là các khoản chênh lệch phát
sinh khi thực hiện quyết toán thuế, cơ quan thuế loại
hoàn toàn ra khỏi doanh thu/chi phí khi xác định thu
nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính
sách thuế hiện hành.

75
Small, Medium and Micro Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Enterprises (SMME)
/smɔːl, ˈmiːdiəm ænd ˈmaɪkrəʊ Là một dạng doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
ˈɛntəpraɪzɪz/ hoạt động trong lĩnh vực làm ăn kinh doanh mới
thông dụng nhất trên thị trường kinh doanh toàn
cầu.

Tax credit Tín dụng thuế


/tæks ˈkrɛdɪt/
Tín dụng thuế là một khoản tiền mà người nộp thuế
có thể trừ vào các khoản thuế nợ cho chính phủ của
họ.

Tax rate Thuế suất


/tæks reɪt/
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối
lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỷ lệ %) tính
trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu
thuế.

Taxable income Thu nhập chịu thuế


/ˈtæksəbl ˈɪnkʌm/
Là phần thu nhập của một cá nhân hay công ty sau
khi đã khấu trừ đi tất cả các khoản chi phí hợp lý, tức
các khoản chi phí được khấu trừ theo luật thuế thu
nhập.

Taxable temporary Chênh lệch tạm thời chịu thuế


differences
/ˈtæksəbl ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/ Chênh lệch tạm thời chịu thuế: Là các khoản chênh
lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong tương lai khi giá trị ghi sổ của các khoản mục
tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay
được thanh toán.

76
Temporary differences Chênh lệch tạm thời
/ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát
sinh do cơ quan thuế chưa chấp nhận ngay trong
kỳ/năm các khoản doanh thu/chi phí đã ghi nhận
theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp
áp dụng.

Undistributed profit Lợi nhuận không phân phối


/ˌʌndɪsˈtrɪbju(ː)tɪd ˈprɒfɪt/
Là một tỷ lệ lợi nhuận được giữ lại không phân chia
cho các cổ đông dưới dạng cổ tức cũng như không
dùng để trả các khoản thuế.

Unused tax losses Lỗ chưa sử dụng


/ʌnˈjuːst tæks ˈlɒsɪz/
Phần lỗ chưa dùng có thể được kết chuyển (tùy luật
thuế) để khấu trừ thu nhập giữ lại trong tương lai.

Valuation allowance Dự phòng giảm giá


/ˌvæljʊˈeɪʃən əˈlaʊəns/
Dự phòng giảm giá việc ghi giảm giá trị tài sản của
doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán và ghi nhận
một khoản chi phí (khoản lỗ) tương đương trên bảng
kết quả kinh doanh tại thời điểm công bố Báo cáo tài
chính.

77
72
72
77
Bond Amortization Khấu hao trái phiếu
/bɒnd əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/
Mệnh giá trên trái phiếu được thanh toán thường
xuyên cùng với chi phí lãi vay trong suốt vòng đời của
trái phiếu.

Bond issuance Phát hành trái phiếu


/bɒnd ˈɪʃuəns/
Việc chào bán trái phiếu ra thị trường nhằm thu hút
vốn cho doanh nghiệp.

Bond payable Trái phiếu phải trả


/bɒnd ˈpeɪəbl/
Trái phiếu phải trả là một hình thức nợ dài hạn
thường được phát hành bởi các doanh nghiệp, bệnh
viện và chính phủ. Người phát hành trái phiếu đưa
ra một lời hứa/thỏa thuận chính thức để trả lãi
thường cứ sau 6 tháng và trả số tiền gốc hoặc kỳ hạn
vào một ngày nhất định trong một số năm trong
tương lai.

Bond premium Trái phiếu có thưởng


/bɒnd ˈpriːmiəm/
Trái phiếu có giá bán cao hơn mệnh giá hay giá thu
hồi.

Callable bond Trái phiếu có thể mua lại


/ˈkɔːləbl bɒnd/
Loại trái phiếu có kèm điều khoản được nhà phát
hành mua lại trước thời gian đáo hạn.

Collateral Cầm cố
/kɒˈlætərəl/
Việc một bên giao tài sản thuộc sở hữu của mình để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận
cầm cố.

78
Convertible debt Nợ có thể chuyển đổi
/kənˈvɜːtəbl dɛt/
Là các khoản nợ có thể chuyển đổi thành vốn góp
của doanh nghiệp.

Coupon rate Lãi suất coupon


/ˈkuːpɒn reɪt/
Phần lãi nhận được khi đầu tư vào chứng khoán có
thu nhập cố định. Lãi thường được trả hàng tháng
hoặc mỗi năm bởi tổ chức phát hành dựa trên mệnh
giá trái phiếu.

Debentures Trái khoán


/dɪˈbɛnʧəz/
Một công cụ nợ không được bảo đảm bằng các tài
sản hữu hình hoặc kí quỹ nào mà nó chỉ được đảm
bảo bằng mức độ tin cậy về khả năng trả nợ hay là
uy tín của chính công ty phát hành trái khoán.

Debt Covenants Khế ước nợ


/dɛt ˈkʌvənənts/
Ngôn ngữ trong bản thỏa thuận khoản vay, theo đó
người vay cam kết thực hiện một số điều khác. Khế
ước xác nhận có thể yêu cầu người vay duy trì bảo
hiểm tài sản thích hợp, thanh toán tiền vay đúng
hạn, và cung cấp Báo cáo tài chính được kiểm toán.

Defined benefit pension Kế hoạch lương hưu phúc lợi


plan
/dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt ˈpɛnʃən plæn/ Một loại kế hoạch lương hưu, trong đó chủ lao
động/nhà tài trợ hứa hẹn một khoản thanh toán
lương hưu cụ thể, một lần hoặc kết hợp khi nghỉ
hưu.

79
Defined contribution plan Kế hoạch đóng góp được xác định
/dɪˈfaɪnd ˌkɒntrɪˈbjuːʃən plæn/
Kế hoạch tiền công sau khi nghỉ việc theo đó một
doanh nghiệp trả tiền đóng góp cố định vào trong
một quỹ và không có nghĩa vụ pháp lý hoặc ngầm
định.

Discount Bond Trái phiếu chiết khấu


/ˈdɪskaʊnt bɒnd/
Trái phiếu được phát hành với giá thấp hơn mệnh
giá của nó, hoặc trái phiếu đang được giao dịch với
giá thấp hơn mệnh giá trên thị trường thứ cấp.

Effective interest rate Lãi suất thực tế


/ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst reɪt/
Được tính bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm
phát.

Employee turnover Tốc độ thay thế nhân viên


/ˌɛmplɔɪˈiː ˈtɜːnˌəʊvə/
Thuật ngữ sử dụng trong phản ánh số lượng nhân
viên viên bị thay thế bởi nhân viên mới so với tổng
số nhân viên đang làm trong công ty.

Face value Mệnh giá


/feɪs ˈvæljuː/
Số tiền gốc hoặc số tiền thu lại được khi đáo hạn.
Tiền lãi được tính theo một số phần trăm nhất định
của mệnh giá.

Market rate of interest Lãi suất thị trường


/ˈmɑːkɪt reɪt ɒv ˈɪntrɪst/
Lãi suất được xác định bởi cung và cầu vốn trong thị
trường tiền tệ. Lãi suất thị trương tăng lên hoặc giảm
xuống, phụ thuộc vào nhu cầu vốn, tình hình kinh tế
và chính sách tiền tệ.

80
Mortality rate Tỷ lệ tử vong
/mɔːˈtælɪti reɪt/
Được xác định bằng số người chết trong năm tính
theo tỷ lệ đối với dân số. Tỷ lệ tử vong là một cơ sở
để doanh nghiệp xây dựng ước tính nghĩa vụ trợ cấp
cho nhân viên.

Mortgage Thế chấp


/ˈmɔːgɪʤ/
Việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để
bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận
thế chấp và không chuyển giao tài sản đó cho bên
thế chấp.

Nominal interest rate Lãi suất danh nghĩa


/ˈnɒmɪnl ˈɪntrɪst reɪt/
Tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một khoản tiền
vay hoặc đầu tư chưa được điều chỉnh ảnh hưởng
của lạm phát hoặc ảnh hưởng của việc tính lãi kép.

Pension Phụ cấp/Lương hưu


/ˈpɛnʃən/
Một quỹ mà một khoản tiền được thêm vào trong
những năm làm việc của nhân viên và từ đó rút ra để
hỗ trợ cho người nghỉ hưu dưới hình thức thanh
toán định kỳ.

Post-employment benefit Lợi ích cho nhân viên sau nghỉ việc
/pəʊst-ɪmˈplɔɪmənt ˈbɛnɪfɪt/
Các lợi ích trả cho nhân viên sau khi hoàn thành quá
trình làm việc cho doanh nghiệp.

Short-term borrowing Vay ngắn hạn


/ʃɔːt-tɜːm ˈbɒrəʊɪŋ/
Hình thức cho vay những khoản vay có thời gian
ngắn (dưới 1 năm).

81
Warrant Chứng quyền
/ˈwɒrənt/
Là các công cụ tài chính mà nó cho phép chủ sở hữu
có quyền mua cổ phiếu phổ thông theo một mức giá
nhất định và trong một khoảng thời gian định trước.

Zero-coupon bond Trái phiếu không được nhận trái tức


/ˈzɪərəʊ-ˈkuːpɒn bɒnd/
Loại trái phiếu mà người nắm giữ nó không được trả
lãi (coupon) định kì, thay vào đó trái phiếu lãi suất
0% được bán ở mức giá chiết khấu.

82
77
77
83
Accounting estimates Ước tính kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈɛstɪmɪts/
Một giá trị gần đúng của một chỉ tiêu liên quan đến
Báo cáo tài chính (BCTC) được ước tính trong trường
hợp thực tế đã phát sinh nhưng chưa có số liệu chính
xác hoặc chưa có phương pháp tính toán chính xác
hơn, hoặc một chỉ tiêu thực tế chưa phát sinh nhưng
đã được ước tính để lập BCTC.

Acquisition Phương pháp mua


method/Purchase method
/ ,ækwi'ziʃn ˈmɛθəd /ˈpɜːʧəs Phương pháp được sử dụng khi hợp nhất kinh
ˈmɛθəd/ doanh, yêu cầu tài sản có được và nợ phải trả phải
được đo lường theo giá trị hợp lý của chúng tại ngày
mua.

Cash basis Cơ sở tiền mặt


/kæʃ ˈbeɪsɪs/
Hệ thống kế toán trong đó doanh thu được ghi nhận
khi tiền mặt thu vào và chi phí được thực sự thanh
toán.

Commodity Hàng hóa, mặt hàng


/kə'mɔditi/
Hàng hóa nói chung trong quá trình mua bán trao
đổi giữa các bên (người mua, người bán).

Conservatism Nguyên tắc Bảo thủ


/kənˈsɜːvətɪzm/
Kế toán ưu tiên ghi nhận các khoản nợ và chi phí
càng sớm càng tốt, ngay khi không có sự chắc chắn
sẽ xảy ra. Các khoản doanh thu và tài sản chỉ được
ghi nhận khi có sự chắc chắn nhận được trong tương
lai.

84
Consolidated segment Báo cáo thu nhập hoạt động hợp nhất của tập đoàn
operating income (CSOI)
/kənˈsɒlɪdeɪtɪd ˈsɛgmənt ˈɒpəreɪtɪŋ Một báo cáo trong Báo cáo tài chính của tập đoàn
ˈɪnkʌm (siː-ɛs-əʊ-aɪ)/ gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công
ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên
Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.

Credit-extended basis Cơ sở gia hạn tín dụng


/ˈkrɛdɪt-ɪksˈtɛndɪd ˈbeɪsɪs/
Là một hình thức gia hạn nợ, kéo dài thêm khoảng
thời gian ngoài thời hạn phải thanh toán khoản nợ
đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Disclosure requirements Yêu cầu về thuyết minh


/dɪsˈkləʊʒə rɪˈkwaɪəmənts/
Những quy tắc phải được tuân thủ trong Báo cáo
Công khai mà doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng, bao gồm: các loại tài liệu trong báo cáo, cách
thức trình bày các tài liệu, thời gian các tài liệu cần
phải được cập nhật.

Earning management Quản trị lợi nhuận


/ˈɜːnɪŋ ˈmænɪʤmənt/
Vệc sử dụng các kỹ thuật kế toán để tạo ra các báo
cáo tài chính thể hiện quan điểm tích cực về hoạt
động kinh doanh và tình hình tài chính của công ty.

Earnings quality Chất lượng lợi nhuận


/ˈɜːnɪŋz ˈkwɒlɪti/
Đề cập đến khả năng thu nhập hiện tại được báo cáo
có chính xác hay không để dự đoán thu nhập trong
tương lai của công ty.

85
European Securities and Cơ quan thị trường và chứng khoán châu Âu
Markets Authority (ESMA)
/ˌjʊərəˈpi(ː)ən sɪˈkjʊərɪtiz ænd Cơ quan quản lý tài chính của Liên minh châu Âu và
ˈmɑːkɪts ɔːˈθɒrɪti/ Cơ quan giám sát châu Âu, đặt tại Paris. ESMA thay
thế Ủy ban điều tiết chứng khoán châu Âu vào ngày
1 tháng 1 năm 2011.

Fraudulent Gian lận


/ˈfrɔːdjʊlənt/
Gian lận là một hành động lừa đảo có chủ ý nhằm
tạo ra cho thủ phạm một khoản lợi bất hợp pháp
hoặc từ chối quyền đối với nạn nhân. Gian lận có thể
xảy ra trong tài chính, bất động sản, đầu tư và bảo
hiểm.

Free on-board shipping Miễn trách nhiệm trên boong tàu nơi đi
point (FOB)
/friː ɒn bɔːd ˈʃɪpɪŋ pɔɪnt/ Một điều kiện giao hàng trong Incoterms 2010 được
sử dụng phổ biến. Người bán sẽ có trách nhiệm giao
hàng lên boong tàu và sẽ chuyển toàn bộ trách
nhiệm cho người mua khi hàng khi hàng hóa đã
được xếp lên tàu.

Investment policy Bản tuyên bố chính sách đầu tư


statement
/ɪnˈvɛstmənt ˈpɒlɪsi ˈsteɪtmənt/ Một tài liệu được soạn thảo giữa người quản lý danh
mục đầu tư và khách hàng phác thảo các quy tắc
chung cho người quản lý.

Litigation losses Các khoản lỗ do tranh chấp kiện tụng


/ˌlɪtɪˈgeɪʃən ˈlɒsɪz/
Sự suy giảm trong thu nhập ròng do sự phán quyết
của tòa án đối với công ty trong các vụ tranh chấp
kiện tụng.

86
Management commentary Chú thích của ban quản trị
/ˈmænɪʤmənt ˈkɒməntəri/
Một báo cáo tường thuật liên quan đến báo cáo tài
chính đã được lập theo IFRS, cung cấp cho người
dùng những giải thích về khoản mục được trình bày
trong Báo cáo tài chính.

Manipulation Sự thao túng


/məˌnɪpjʊˈleɪʃən/
Hành động thổi phồng hoặc làm giảm mức giá một
cách giả tạo, ảnh hưởng đến hành vi của thị trường
vì lợi ích cá nhân.

Non-operating income Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác


/nɒn-ˈɒpəreɪtɪŋ ˈɪnkʌm/
Thu nhập từ các nguồn không liên quan đến các hoạt
động chính của doanh nghiệp.

Non-public company Công ty chưa niêm yết


/nɒn-ˈpʌblɪk ˈkʌmpəni/
Công ty được sở hữu bởi người sáng lập, hội đồng
thành viên hoặc một nhóm những nhà đầu tư không
công khai.

Omit Bỏ sót không ghi nhận thông tin


/əˈmɪt/
Việc kế toán không ghi nhận giao dịch phát sinh,
hoặc ghi nợ/có nhưng không ghi có/nợ tương ứng
khi thực hiện bút toán kép.

Pooling-of-interests Phương pháp tập hợp lợi ích


method
/ˈpuːlɪŋ-ɒv-ˈɪntrɪsts ˈmɛθəd/ Một kỹ thuật ghi chép việc sáp nhập hoặc mua lại
công ty, theo đó tài sản và nợ của hai công ty được
tổng hợp lại với nhau và ghi nhận khoản chênh lệch.

87
Post-acquisition revenue Doanh thu sau khi hợp nhất kinh doanh
/pəʊst-ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n ˈrɛvɪnjuː/
Doanh thu của công ty mẹ sau khi mua bán sáp nhập.

Pro-forma earnings Thu nhập dự kiến


/prəʊ-forma ˈɜːnɪŋz/
Một phần của bản kế hoạch kinh doanh hoặc chào
bán lần đầu ra công chúng (IPO).

Regulatory review of filings Xem xét tuân thủ


/ˈrɛgjʊleɪt(ə)ri rɪˈvjuː ɒv ˈfaɪlɪŋz/
Quá trình xem xét mà các cơ quan quản lý thường
thực hiện để đảm bảo rằng các quy tắc đã được tuân
theo.

Related-party transactions Giao dịch của bên liên quan


/rɪˈleɪtɪd-ˈpɑːti trænˈzækʃənz/
Thỏa thuận giữa hai bên tham gia bởi mối quan hệ
kinh doanh từ trước hoặc lợi ích chung.

Responsibility statement Báo cáo Trách nhiệm của Ban điều hành
/rɪsˌpɒnsəˈbɪlɪti ˈsteɪtmənt/
Một phần trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp,
ghi rõ trách nhiệm của Ban điều hành trong quá trình
lập các Báo cáo tài chính.

88
Transparent Minh bạch
/trænsˈpeərənt/
Việc công bố đầy đủ và có thuyết minh rõ ràng về
những thông tin hữu ích, cần thiết cho việc ra quyết
định kinh tế của nhiều đối tượng sử dụng thông tin.

Window dressing Làm đẹp Báo cáo Tài chính


/ˈwɪndəʊ ˈdrɛsɪŋ/
Chỉ những hành động khiến cho tình hình tài chính
của công ty được phản ánh trên Báo cáo tài chính tốt
hơn so với thực tế.

89
90
83
90
Back-testing Kiểm định chiến lược dựa trên dữ liệu quá khứ
/bæk-ˈtɛstɪŋ/
Phương pháp chung để kiểm tra chiến lược hoặc mô
hình sẽ thực hiện tốt như thế nào. Back-testing sử
dụng dữ liệu lịch sử để đánh giá tính hiệu quả của
chiến lược trading trong tương lai.

Bottom-up analysis Phân tích từ dưới lên


/ˈbɒtəm-ʌp əˈnæləsɪs/
Một cách tiếp cận để phân tích thị trường, tập trung
vào phân tích các cổ phiếu riêng lẻ và nhấn mạnh
tầm quan trọng của chu kỳ kinh tế vĩ mô và chu kỳ
thị trường.

Data-snooping bias Sai lệch do tìm kiếm quá nhiều dữ liệu


/ˈdeɪtə-ˈsnuːpɪŋ ˈbaɪəs/
Một sai lệch của phương pháp Back-testing. Sự sai
lệch này xảy ra của việc tinh chỉnh quá nhiều tham
số để cải thiện kết quả kiểm tra của hệ thống trên
một tập dữ liệu.

Days-of-sales-outstanding Thời gian thu hồi tiền hàng tồn đọng


(DSO)
/deɪz-ɒv-seɪlz-aʊtˈstændɪŋ/ Số ngày trung bình mà công ty mất để thu được tiền
thanh toán sau khi bán hàng.

Fixed-income investment Đầu tư thu nhập cố định


/fɪkst-ˈɪnkʌm ɪnˈvɛstmənt/
Một phương pháp đầu tư tập trung vào bảo toàn
vốn và thu nhập. Nó thường bao gồm các khoản đầu
tư như trái phiếu chính phủ và doanh nghiệp, chứng
chỉ tiền gửi và quỹ đầu tư chứng khoán của thị
trường tiền tệ.

91
Growth investors Nhà đầu tư dựa trên mức độ tăng trưởng
/grəʊ ɪnˈvɛstəz/
Những nhà đầu tư mua những cổ phiếu có giá trị nội
tại cao hơn thị giá, nhưng có chỉ số P/E cao hơn so
với những cổ phiếu tương quan.

Look-ahead bias Sai lệch nhìn về phía trước


/lʊk-əˈhɛd ˈbaɪəs/
Một sai lệch của phương pháp Kiểm tra ngược (Back-
testing). Sai lệch xảy ra khi sử dụng thông tin, dữ liệu
trong một nghiên cứu, mô phỏng không thích hợp
trong quá trình phân tích.

Market-oriented investors Nhà đầu tư định hướng theo thị trường


/ˈmɑːkɪt-ˈɔːriəntɪd ɪnˈvɛstəz/
Nhà đầu tư có quy tắc đầu tư không rõ ràng như nhà
đầu tư giá trị hay nhà đầu tư tăng trưởng.

Survivorship bias Sai lệch kẻ sống sót


/səˈvaɪvəʃɪp ˈbaɪəs/
Một sai lệch của phương pháp Kiểm tra ngược (Back-
testing). Nếu cơ sở dữ liệu được sử dụng trong kiểm
tra ngược loại bỏ các công ty ngừng hoạt động do
phá sản hoặc sáp nhập, thì các công ty còn lại sẽ có
kết quả kiểm tra tốt hơn.

92
Top-down analysis Phân tích từ trên xuống
/tɒp-daʊn əˈnæləsɪs/
Một cách tiếp cận để phân tích thị trường, bắt đầu
bằng việc xem xét toàn bộ thị trường và sau đó đi
sâu vào các ngành và cổ phiếu riêng lẻ.

Value investors Nhà đầu tư dựa theo giá trị


/ˈvæljuː ɪnˈvɛstəz/
Những nhà đầu tư mua những cổ phiếu có giá trị nội
tại cao hơn thị giá, hoặc có chỉ số P/E thấp hơn so
với những cổ phiếu tương quan.

93
94
Aggregation 10
A Allowance for doubtful 29
account
Abnormal waste 59
Amortisation 64
Accelerated method 64
Amortized cost 10
Account receivable 29
Annual report 64
Accounting estimates 84
Asset 10
Accounting policy 19
Associate 2
Accounting profit 72
Audit’s Opinion 2
Accrual Basis 10
Available-for-sale 29
Accrual Basis Accounting 19

Accrual Expenses 29

Accumulated depreciation 64 B
Acquiree 72
Back-testing 91
Acquirer 72
Bad debt expense 29
Acquisition 2
Balance Sheet 3
Acquisition method 64
Barter 19
Acquisition 84
method/Purchase method Barter transaction 19

Activity ratios 46 Basel Accords 10

Administrative overhead 59 Basel Committee on Banking 10


Supervision
Adverse opinion 2
Basic EPS - Earnings Per 46
Share

95
Board of Directors 3 CFA Institute 3

Bond Amortization 78 Classified balance sheet 30

Bond issuance 78 Collateral 78

Bond payable 78 Commodity 84

Bond premium 78 Common stock 59

Borrowing cost 65 Common-size analysis 47

Bottom-up analysis 91 Comprehensive Income 20

Branches 72 Comprehensiveness 11

Business combination 65 Conservatism 84

Business risk 46 Consistency 11

Consolidated Financial 20
C Statement

Consolidated segment 85
Callable bond 78 operating income (CSOI)
Capital Expenditures 40 Consolidation 3
(CAPEX)
Contingencies 3
Capital gain tax 72
Contra account 30
Capital lease (Finance lease) 65
Conversion cost 59
Capitalization 29
Convertible bond 40
Carrying value 30
Convertible debt 79
Carrying Value (Book Value) 19
Convertible preferred stock 40
Cash basis 84
Corporate governance 4
Cash conversion cycle 46
Cost flow assumption 59
Cash Equivalents 30

Cash Flow Statements 40

96
Cost model 30 Dealing securities 41

Cost of capital 47 Debentures 79

Cost of Goods Sold 20 Debt Covenants 79

Cost recovery method 20 Debt-to-asset ratio 48

Coupon rate 79 Debt-to-capital ratio 48

Coverage ratio 41 Debt-to-equity ratio 48

Credit agreement 65 Deductible temporary 73


differences
Credit analysis 47
Defensive interval ratio 49
Credit rating process 47
Deferred tax 73
Credit risk 47
Deferred tax assets 31
Credit sale 31
Deferred tax liabilities 73
Credit-extended basis 85
Defined benefit pension 79
Cross-sectional analysis 48 plan
Current assets 31 Defined contribution plan 80
Current cost 11 Depreciation 65
Current liabilities 31 Derecognition 66
Current ratio 48 Derivatives 32
Current tax assets 72 Development costs 32
Current tax liabilities 73 Diluted EPS 49

Diluted shares 4
D Direct financing lease 66
Data-snooping bias 91 Direct method 41
Days-of-sales-outstanding 91 Disclaimer of opinion 4
(DSO)

97
Disclosure requirements 85

Discount Bond 80 F
Disposal 66 Face value 80
Divestiture 4 Fair Value 21
Dividend 41 Fair value less cost to sell 32
Dividend payout ratio 49 Faithful representation 11
Dividend receivable 73 FIFO (First in - First out) 60
Double-declining balance 66 Finance lease 66
method
Financial Accounting 5
DuPont analysis 49 Standards Board (FASB)

Financial Conduct Authority 12


E Financial covenants 67

Earning guidance 4 Financial instrument 32

Earning management 85 Financial leasing 67

Earnings per Share (EPS) 49 Financial leverage 50

Earnings quality 85 Financial leverage ratio 50

EBIT (earnings before 21 Financial Reporting Council 5


interest and taxes) (FRC)

Effective interest rate 80 Financial risk 50

Employee turnover 80 Financial Statement Notes 5

Equity 11 Financing activities 5

Estimated residual value 66 Financing Cash Flow 41

European Securities and 86 Finished goods 60


Markets Authority (ESMA)
Fiscal report 67
Expenses 21

98
Fixed asset turnover 50 Held-for-trading 33

Fixed charge coverage 50 Held-to- maturity 33

Fixed-income investment 91 Historical cost 33

Fraudulent 86

Free Cash Flow 42 I


Free Cash Flow to Equity 42 Identifiable Intangibles 33
(FCFE)
If-converted method 22
Free Cash Flow to the Firm 42
(FCFF) IFRS (International Financial 12
Reporting Standards)
Free on-board shipping 86
point (FOB) IFRS Practice Statement 5

Function of expense method 67 Impairment 33

Income 12
G Income Statement 22

GAAP (Generally Accepted 12 Income tax 74


Accounting Principles) Income tax paid 74
Going concern basis 12 Income tax payable 74
Goodwill 21 Indirect method 42
Government grant 32 Initial public offering (IPO) 13
Gross Margin 21 Initial registration statement 13
Gross Profit 21 Installment Sales 22
Gross Profit Margin 51 Intangible Assets 22
Growth investors 92 Interest coverage ratio 51

H Internally generated
intangible asset
34

99
International Accounting 6 Liquidity 34
Standards Board (IASB)
Liquidity ratios 51
International Organization 13
of Securities Commissions Liquidity-based balance 34
(IOSCO) sheet

International Standards for 6 Litigation losses 86


Auditing (ISAs) Long-lived assets 68
Inventory turnover 51 Long-term Contract 22
Investing activities 6 Look-ahead bias 92
Investing Cash Flow 42

Investment policy statement 86

Investment property 67

J M
Joint venture 6 Management commentary 87

Just-in-time method (JIT) 34 Management's Discussion 7


and Analysis (MD&A)

L Manipulation

Mark to market
87

60
Lease payment 68
Market rate of interest 80
Leaseback 68
Marketable securities 34
Leased asset 68
Market-oriented investors 92
Lessor 68
Matching Principle 23
Liability 13
Materiality 13
LIFO (Last in - First out) 60
Maturity 35
LIFO reserve 60
Minimum lease payment 69

100
Minority interest 7 Note payable 35

Mortality rate 81

Mortgage 81 O
Off-balance-sheet 69
N Office of the Comptroller of 14
the Currency
Nature of expense method 68
Omit 87
Net book value 69
Operating activities 7
Net Profit Margin 52
Operating Cash Flow (OCF) 43
Net realizable value 35
Operating cycle 36
Net Revenue 23
Operating Expenditures 43
No Offsetting 14 (OPEX)
Nominal interest rate 81 Operating lease 69
Non-cash activities 42 Operating Profit 23
Non-cash charges 43 Operating Proft Margin 52
Non-cash expenses 69 Operating leverage 52
Non-controlling interest 61 Ordinary Shares 23
Noncurrent assets 35 Overstatement 52
Non-current liabilities 35 Owner-occupied property 70
Nonmonetary assets 74

Non-monetary assets 43 P
Non-operating income 87
Patent 36
Non-public company 87
Payable turnover 52
Non-redeemable preferred 35
Pension 81
shares

101
Percentage-of-completion 24 Product Costs 24
method
Profit Margin 24
Performance obligation 24
Profitability ratios 53
Performance ratio 43
Pro-forma earnings 88
Period costs 24
Prospective 25
Periodic inventory system 61
Proxy statements 7
Permanent differences 74

Perpetual inventory system 61


Q
Pooling-of-interests method 87
Qualified opinion 7
Post-acquisition revenue 88
Quick ratio 54
Post-employment benefit 81

PPE (Property, Plant, and


Equipment)
36
R
Preferred shares 61 Raw materials 61

Prepaid Expenses 36 Real estate 69

Present value 14 Receivables turnover 54

Pretax Margin 53 Reconciliation 70

Price to book value ratio 53 Reconciliation Statement 14


(P/B)
Recoverable amount 36
Price to cash flow ratio 53
(PCFR) Regression analysis 54

Price to Earnings ratio (P/E) 53 Regulatory review of filings 88

Principal amount 43 Related-party transactions 88

Principle-based accounting 14 Relevance 15


standards
Replacement cost 62
Proceeds 44

102
Research costs 37 Selling costs 37

Responsibility statement 88 Sensitivity analysis 56

Restructure 25 Shareholders 25

Retail method 37 Short-term borrowing 81

Retained earnings 62 Simple capital structure 26

Retention rate 54 Simulation 56

Retirement of Bonds 44 Small, Medium and Micro 75


Enterprises (SMME)
Retrospective 25
Solvency 37
Return on Assets (ROA) 55
Solvency ratios 56
Return on Equity (ROE) 55
Specific identification 62
Return on total capital 55
Standard cost 38
Revaluation 37
Standard-setting bodies 15
Revenue 25
Statement of Cash Flow 7
Reversal 70
Statement of Changes in 8
Rule-based accounting 15 Equity
standards
Statement of 8
Comprehensive Income
S Straight-line method 70
Salvage value 70 Subsidiary 8
Scenario analysis 55 Survivorship bias 92
Securities and Exchange 15 Sustainable growth rate 56
Commission
Synthetic lease 70
Security Commission 15

Segment ratio 56
T
103
Tax credit 75 Undistributed profit 76

Tax rate 75 Unearned Revenue 26

Taxable income 75 Units-of-production method 70

Taxable temporary 75 Unqualified opinion 8


differences
Unused tax losses 76
Temporary differences 76
Useful life 8
Timeliness 16

Time-series analysis 26
V
Top-down analysis 93
Valuation allowance 76
Total asset turnover 57
Value in use 38
Trading portfolio 38
Value investors 93
Trading securities 44
Verifiability 17
Transparency 16

Transparent 89

Treasury shares

Treasury Stock
62

26
W, Z
Warrant 82
Treasury stock method 26
Weighted Average Cost 62

U Window dressing 89

Work in progress 62
Unclassified balance sheet 38
Working capital 38
Underlying assumption 16
Working capital turnover 57
Understandability 16
Write Off 27
Understatement 57
Zero-coupon bond 82
Underwriter 16

104
105
106
107
108
109
1
2
3
4
5
6
What Is
Assurance
Bảo đảm là gì
A three party Mối quan hệ ba bên
relationship Một mối quan hệ ba bên liên quan đến người hành nghề (Kiểm
/ə θriːˈpɑːr.t̬i toán viên), một bên có trách nhiệm (Công ty được kiểm toán), và
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ người sử dụng thông tin.

Accuracy Tính chính xác


/ˈæk.jɚ.ə.si/ Một mục báo cáo tài chính được đánh giá chính xác khi tất cả số
dư tài khoản bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị, trình bày,
và công bố thông tin tài liệu.
Một số dư tài khoản được đánh giá chính xác khi tất cả các yếu
tố bao gồm trong nó (như tài sản, chi phí, chứng khoán, công nợ,
dự trữ) là chính xác trong giá trị, và phân loại.
Một loại các giao dịch được đánh giá chính xác khi tất cả các sự
kiện kế toán bao gồm trong nó là chính xác trong giá trị và mô tả.

Applicable law Luật áp dụng


/əˈplɪk.ə.bəl lɑː/ Có những trường hợp đã được quy định trong luật thì doanh
nghiệp phải thực hiện theo đúng luật đó. Tiêu chuẩn trong luật là
mang tính pháp lí cao nhất.

03 “In order to succeed, we must first


believe that we can.”

7
Appropriateness Phù hợp
/əˈprəʊpriətnəs/ Là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng của bằng chứng kiểm toán, bao
gồm sự phù hợp và độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán trong
việc giúp kiểm toán viên đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành
ý kiến kiểm toán. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán chịu ảnh
hưởng bởi nguồn gốc, nội dung của bằng chứng kiểm toán và
phụ thuộc vào hoàn cảnh cụ thể mà kiểm toán viên đã thu thập
được bằng chứng đó.

Assurance Hợp đồng dịch vụ đảm bảo


engagement Hợp đồng dịch vụ đảm bảo là một sự cam kết trong đó một người
/əˈʃʊr.əns hành nghề xác minh một kết luận được đưa ra để nâng cao mức
ɪnˈɡeɪdʒ.mənt/ độ tin cậy của người sử dụng nhằm mục đích khác( người sử
dụng thông tin ngoài doanh nghiệp) hơn là bên chịu trách nhiệm
về kết quả thẩm định hoặc đo lường của một tiêu chuẩn quan
trọng phụ thuộc.

Audit and Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm


assurance Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động
/ˈɑː.dɪt ən əˈʃʊr.əns/ tài chính của các doanh nghiệp, bằng hệ thống phương pháp kĩ
thuật riêng của kiểm toán, do các kiểm toán viên có trình độ
nghiệp vụ tương xứng thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có
hiệu lực.
Hợp đồng dịch vụ đảm bảo: Là hợp đồng trong đó kiểm toán viên
và doanh nghiệp kiểm toán thu thập các bằng chứng đầy đủ, thích
hợp để đưa ra kết luận nhằm nâng cao sự tin tưởng của đối
tượng sử dụng báo cáo dịch vụ đảm bảo ngoài bên chịu trách
nhiệm về thông tin về đối tượng dịch vụ đảm bảo (nghĩa là kết
quả của quá trình đo lường hoặc đánh giá đối tượng dịch vụ đảm
bảo).

Benchmarks Tiêu chuẩn


/ˈbentʃ.mɑːrk/ Tiêu chuẩn là các điểm chuẩn thường được sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường những nội dung phù hợp.

Completeness Tính đầy đủ


/kəmˈpliːt.nəs/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đầy
đủ nếu chúng bao gồm tất cả các nhân tố có thể ảnh hưởng đến
kết luận.

8
Compliance Tuân thủ
/kəmˈplaɪ.əns/ Miêu tả một hành động tuân theo một mệnh lệnh, các quy tắc
hoặc yêu cầu. Trong tài chính, tuân thủ thường có 02 cấp độ là
cấp độ bên ngoài doanh nghiệp (hệ thống pháp luật và quy định
hiện hành) và cấp độ bên trong doanh nghiệp (hệ thống kiểm soát
nội bộ).

Contract Hợp đồng


/ˈkɑːn.trækt/ Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp nhân) để
làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật.
Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận
với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình.
Hợp đồng có thể là các thỏa ước dân sự về kinh tế (hợp đồng
kinh tế) hay xã hội.

Corporate Quản trị doanh nghiệp


governance Quản trị doanh nghiệp là những cơ chế, quy định thông qua đó
/ˈkɔːr.pɚ.ət công ty được điều hành và kiểm soát. Cơ cấu quản trị doanh
ˈɡʌv.ɚ.nəns/ nghiệp xác định quyền hạn và trách nhiệm giữa những thành viên
khác nhau trong công ty, bao gồm các Cổ đông, Hội đồng quản
trị, Ban điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan khác
của công ty.

Decision - Ra quyết định


making Là quá trình suy nghĩ để chọn ra một lựa chọn logic từ những
/dɪˈsɪʒ.ən ˈmeɪ.kɪŋ/ phương án sẵn có. Khi cố gắng ra một quyết định tốt, một người
phải cân nhắc dựa mặt lợi và hại của mỗi lựa chọn và xem xét tất
cả các giải pháp thay thế. Để có một quyết định hiệu quả, một
người phải có thể dự báo được kết quả của mỗi lựa chọn và dựa
trên tất các các yếu tố, xác định cái nào là tốt nhất cho những tình
huống cụ thể.

Deliberately Sai phạm có chủ đích


misrepresented Là những sai phạm mà khách thể kiếm toán cố tình vi phạm các
/dɪˈlɪb(ə)rətli nguyên tắc, chính sách kế toán để điều chỉnh thông tin trên báo
ˌmɪsrɛprɪˈzɛnt/ cáo tài chính theo mong muốn.

Directly obtained Bằng chứng được thu thập trực tiếp


evidence Bằng chứng thu thập trực tiếp là dạng bằng chứng kiểm toán mà
/dʌɪˈrɛktli əbˈteɪn kiểm toán viên tự mình thu thập được thông qua các thủ tục kiểm
ˈɛvɪd(ə)ns/ toán và có độ tin cậy cao hơn so với bằng chứng do khách hàng
cung cấp.

9
Documentary Bằng chứng dạng văn bản
evidence Bằng chứng kiểm toán dạng văn bản, có thể là trên giấy tờ,
/dɒkjʊˈmɛnt(ə)ri phương tiện điện tử, hoặc các dạng khác, đáng tin cậy hơn bằng
ˈɛvɪd(ə)ns/ chứng được thu thập bằng lời (ví dụ, biên bản họp được ghi đồng
thời trong quá trình diễn ra cuộc họp đáng tin cậy hơn việc trình
bày bằng lời sau đó về các vấn đề đã được thảo luận trong cuộc
họp).

Duly appointed Kiểm toán viên đủ tư cách


auditor Kiểm toán viên đủ tư cách là kiểm toán viên tuân thủ các quy
/ˈduː.t̬i əˈpɔɪn.t̬ɪd tắc cơ bản: tính chính trực, tính khách quan, năng lực chuyên
ˈɑː.də.t̬ɚ/ môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề nghiệp.

Effectiveness Hiệu năng


/ˈkɑːn.trækt/ Hiệu năng liên quan đến mức độ các hoạt động đạt được so với
mục tiêu ban đầu.

Efficiency Hiệu quả


/ˈkɑːn.trækt/ Hiệu quả thế hiện môi quan hệ giữa đầu ra và nguồn lực đầu
vào sử dụng để tạo ra chúng.

Entity Thực thể kinh doanh, doanh nghiệp


/ˈen.t̬ə.t̬i/ Là một người, đối tác, tổ chức hoặc doanh nghiệp có tư cách
pháp lý và tồn tại một cách độc lập.

Entity's internal Kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp


control Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 315 (ISA 315), kiểm soát
/ˈen.t̬ə.t̬i ɪnˈtɝː.nəl nội bộ là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
kənˈtroʊl/ nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý hướng tới các mục tiêu sau:
 Độ tin cậy của Báo cáo tài chính.
 Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong đơn vị.
 Tuân thủ luật lệ và quy định.

Evaluation or Đánh giá hoặc đo lường


measurement Đánh giá là những phân tích chặt chẽ về các hoạt động đã được
/ɪˌvæljuˈeɪʃən ɔːr hoàn thành hoặc đang được tiếp tục, xác định hoặc hỗ trợ trách
ˈmeʒ.ɚ.mənt/ nhiệm giải trình, hiệu quả và hiệu năng của nhà quản lý.
Đo lường: giá trị có ý nghĩa thông qua việc lượng hóa thành các
đơn vị cụ thể. Hoạt động đo lường đóng vai trò như nhãn dán,
tạo ra nhiều giá trị hữu ích hơn về mặt chi tiết. Ví dụ như, thay vì
nói ai đó cao, chúng ta có thể cụ thể hóa việc đo lường là người
đó cao 6 feet.

10
Evidence Bằng chứng cung cấp bởi khách hàng
provided by a Bằng chứng cung cấp từ khách hàng là các bằng chứng kiểm
client toán dạng văn bản hoặc bằng lời mà kiểm toán viên thu thập
/ˈɛvɪd(ə)ns prəˈvʌɪdɪd được từ khách thể kiểm toán.
bʌɪ ə ˈklʌɪənt/
Expectations Kỳ vọng
/ɛkspɛkˈteɪʃ(ə)n/ Là niềm tin về một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai.

Financial Báo cáo tài chính


statements Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình
/faɪˈnæn.ʃəl tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích
ˈsteɪt.mənt/ của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử
dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from bias Không thiên vị


/friː frəm ˈbaɪ.əs/ Là sự không nghiêng về hoặc ưa thích hơn về những đánh giá
có thể ảnh hưởng tới tính trung thực và hợp lý.

Gather sufficient Thu thập đẩy đủ bằng chứng thích hợp


appropriate Là hành động thu thập các bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm
evidence. giảm thiểu rủi ro kiểm toán và làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm
/ˈɡæð.ɚ səˈfɪʃ.ənt toán về tính chung thực và hợp lý của Báo cáo tài chính.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
In all material Trên tất cả các khía cạnh trọng yếu
respects Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
/ɪn ɔːl məˈtɪərɪəl thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin
rɪˈspɛkt/ được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu
tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định
kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

Individual Kinh nghiệm cá nhân


experience Kinh nghiệm cá nhân là sự thành thạo với một kĩ năng hoặc hiểu
/ɪndɪˈvɪdjʊ(ə)l biết về lĩnh vực có được qua các năm tháng trải nghiệm thực tế,
ɛkˈspɪərɪəns/ dẫn đến sự hiểu biết tốt hoặc có ưu thế hơn của một cá thể riêng.

11
Independent Sự kiểm tra độc lập
examination Là một khái niệm trong kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo ở đó
/ˌɪn.dɪˈpen.dənt quy trình đơn giản hơn một cuộc kiểm toán, chi phí thấp hơn,
ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən/ cũng như không đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý mà chỉ
đưa ra ý kiến xác nhận về các tài khoản đã được xem xét bởi một
bên độc lập.

Intended users Đối tượng sử dụng báo cáo dự định


/ɪnˈten.dɪd ˈjuː.zɚ/ Đối tượng dự định sử dụng báo cáo là một hoặc những người,
hoặc tổ chức quan tâm đến Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
và được kiểm toán viên chuẩn bị báo cáo kiểm toán.

Internal control Khung kiểm soát nội bộ


framework Khung kiểm soát nội bộ kì vọng giúp các doanh nghiệp thiết kế
/ɪnˈtɝː.nəl kənˈtroʊl và thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc cân nhắc các
ˈfreɪm.wɝːk/ thay đổi trong kinh doanh, môi trường hoạt động, mở rộng áp
dụng kiểm soát nội bộ để giải quyết mục tiêu hoạt động và báo
cáo, và làm rõ yêu cẩu trong việc xác định việc thiết lập những gì
để hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả.

IT system Hệ thống thông tin


/aɪ ti ˈsɪs.təm/ Hệ thống thông tin là một tập hợp và kết hợp của các phần cứng,
phần mềm và các hệ mạng truyền thông được xây dựng và sử
dụng để thu thập, tạo, tái tạo, phân phối và chia sẻ các dữ liệu,
thông tin và tri thức nhằm phục vụ các mục tiêu của tổ chức.

Limitation on the Giới hạn phạm vi kiểm toán


scope Là sự giới hạn của kiểm toán do khách hàng, hoặc các vấn đề
/lɪmɪˈteɪʃ(ə)n ɒn ðə ngoài tầm kiểm soát của khách hàng, cái mà không cho phép
skəʊp/ kiểm toán viên hoàn thành tất cả các khía cạnh trong thủ tục
kiểm toán.

Limited Hợp đồng đảm bảo bị giới hạn


assurance Trong hợp đồng đảm bảo bị giới hạn, kiểm toán viên hành nghề
engagement tập hợp các bằng chứng đầy đủ, phù hợp để kết luận vấn đề là
/ˈlɪmɪtɪd əˈʃʊər(ə)ns hợp lý trong các điều kiện nhất định và đưa ra báo cáo kiểm toán
dạng chấp nhận từng phần.
ɛnˈɡeɪdʒm(ə)nt/
Material Sửa chữa trọng yếu
modifcation Việc sửa chữa Báo cáo tài chính mà ảnh hưởng đến quyết định
/məˈtɪr.i.əl kinh tế của người đọc Báo cáo tài chính.
ˌmɑː.də.fəˈkeɪ.ʃən/

12
Nature Bản chất
/ˈneɪ.tʃɚ/ Là thuộc tính căn bản, ổn định, vốn có bên trong của sự vật, hiện
tượng.

Negative Đảm bảo dạng phủ định


assurance Đảm bảo dạng phủ định cũng được gọi là đảm bảo bị giới hạn.
/ˈnɛɡətɪv əˈʃʊər(ə)ns/ Kiểm toán viên hành nghề sẽ không đưa ra kết luận chấp nhận
toàn phần cho các hợp đồng đảm bảo khi có giới hạn về phạm vi
kiểm toán làm cho các bằng chứng phù hợp không được thu thập
đầy đủ, hoặc các cơ sở dẫn liệu không được đề cập rõ ràng, các
thông tin nội dung kiểm toán sai phạm trọng yếu.

Neutrality Trung lập


/nuːˈtræl.ə.t̬i/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là trung
lập khi chỉ ra rằng kết luận sẽ không có sự thiên vị

Non - financial Hiệu quả phi tài chính


performance Một số ví dụ của đo lường hiệu quả phi tài chính bao gồm đo
/nɑːn- faɪˈnæn.ʃəl lường mức độ hài lòng của khách hàng hoặc người lao động, chất
pɚˈfɔːr.məns/ lượng, thị phần và số lượng sản phẩm mới.

Performance Hiệu quả


/pɚˈfɔːr.məns/ Thành tựu đạt được của một công việc nào đó dựa trên các tiêu
chuẩn đặt ra từ trước như tính chính xác, sự đầy đủ, chi phí và
thời gian hoàn thành.

Physical Đặc tính vật lý


characteristics Đặc tính vật lý là hình thái vật lý chủ yếu và thường có thể đo
/ˈfɪz.ɪ.kəl lường được, như địa điểm, độ cứng, độ mượt, hình dạng, màu
ˌker.ək.təˈrɪs.tɪk/ sắc, cân nặng, sản lượng...

Positive Đảm bảo dạng khẳng định


assurance Đảm bảo dạng khẳng định thường được hiểu như là sự đảm
/ˈpɒzɪtɪv əˈʃʊər(ə)ns/ bảo hợp lý bởi vì kiểm toán viên chỉ đề nghị những bảo đảm
hợp lý về báo cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu.

Practitioner Người hành nghề (kiểm toán viên)


/prækˈtɪʃ.ən.ɚ/ Kiểm toán viên hành nghề là kiểm toán viên đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, cung cấp dịch vụ
chuyên nghiệp trong đó xem xét các vấn đề và cung cấp sự đảm
bảo. Kiểm toán viên có trách nhiệm xác định bản chất, thời gian
và phạm vi của các thủ tục và được yêu cầu phải theo những quy
định, hướng dẫn kiểm toán viên đặt câu hỏi liệu một thay đổi trọng
yếu nên được thực hiện cho các thông tin quan trọng.

13
Professional Xét đoán nghề nghiệp
judgment Là sự vận dụng các kỹ năng, kiến thức và kinh nghiệm phù hợp
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l về tài chính, kế toán, kiểm toán, chuẩn mực và các quy định về
ˈdʒʌdʒmənt/ đạo đức nghề nghiệp để đưa ra quyết định về các hành động phù
hợp trong hoàn cảnh cụ thể của cuộc kiểm toán.

Professional Hoài nghi nghề nghiệp


scepticism Là thái độ luôn nghi vấn, cảnh giác đối với những tình huống cụ
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l thể có thể là dấu hiệu của sai sót do nhầm lẫn hay do gian lận, và
ˈskɛptɪsɪz(ə)m/ đánh giá cẩn trọng đối với các bằng chứng kiểm toán.

Quality Chất lượng


/ˈkwɑː.lə.t̬i/ Trong sản xuất, chất lượng thể hiện trong việc đo lường mức độ
xuất sắc hoặc một trạng thái không có lỗi, không thiếu hụt và
không có những biến động đáng kể; mang lại cam kết chặt chẽ
và nhất quán với những tiêu chuẩn nhất định, nhằm đạt được sự
đồng bộ trong một sản phẩm để thỏa mãn khách hàng cụ thể
hoặc những yêu cầu của người sử dụng.

Reasonable Hợp đồng đảm bảo hợp lý


assurance Trong một hợp đồng bảo đảm hợp lý, kiểm toán viên hành nghề
engagement tập hợp đầy đủ các bằng chứng phù hợp để kết luận rằng vấn đề
/ˈriːz(ə)nəb(ə)l được thỏa mãn ở tất cả các khía cạnh trọng yếu với các tiêu
chuẩn phù hợp được xác định và phát hành báo cáo dưới dạng
əˈʃʊər(ə)ns
bảo đảm tích cực.
ɪnˈɡeɪdʒm(ə)nt/
Regulation Quy định
/ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ Quy định là các nguyên tắc, có thể có hoặc không có sức mạnh
của luật pháp, được sử dụng trong kiểm soát, định hướng hoặc
quản lý một hoạt động, một tổ chức, hoặc hệ thống.

Relevance Sự thích hợp, liên quan


/ˈrel.ə.vəns/ Các tiêu chí trong một hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là liên
quan nếu nó đóng góp vào các kết luận giúp người sử dụng báo
cáo ra quyết định.

Reliability Đáng tin cậy


/rɪˌlaɪəˈbɪləti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là đáng
tin cậy khi cho phép đánh giá một cách hợp lý các vấn đề quan
trọng.

14
Responsible Đối tượng chịu trách nhiệm
party Đối tượng chịu trách nhiệm là người (hoặc những người) chịu
/rɪˈspɑːn.sə.bəl trách nhiệm về vấn đề (trong một hợp đồng trực tiếp tương tác)
ˈpɑːr.t̬i/ hoặc thông tin của hợp đồng bảo đảm. Trong một hợp đồng kiểm
toán thì đối tượng này chính là ban giám đốc.

Standards Tiêu chuẩn


/ˈstæn.dɚd/ Tiêu chuẩn là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý
dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động
kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các
đối tượng này.

Statutory audits Kiểm toán bắt buộc


/ˈstatjʊt(ə)ri ˈɔːdɪt/ Là loại hình kiểm toán được yêu cầu bởi các cơ quan nhà nước
nhưng không bắt buộc cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Ví
dụ doanh nghiệp sau bắt buộc phải kiểm toán báo cáo tài chính
hàng năm:
 DN có vốn đầu tư nước ngoài
 TCTD được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức
tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài
 Tổ chức tài chính, DN bảo hiểm, DN tái bảo hiểm, DN môi
giới bảo hiểm, chi nhánh DN bảo hiểm phi nhân thọ nước
ngoài
 Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh
doanh chứng khoán

Subject matter Nội dung liên quan


/ˈsʌb.dʒekt ˈmæt̬.ɚ/ Nội dung liên quan là một trong năm thành phần của hợp đồng
bảo đảm. Đây là dữ liệu được đánh giá là đã được chuẩn bị bởi
các đối tượng chịu trách nhiệm. Nó có thể có nhiều hình thức,
bao gồm cả hoạt động tài chính (ví dụ như thông tin tài chính
trong quá khứ), hoạt động phi tài chính (ví dụ như các chỉ số hoạt
động quan trọng), quy trình (ví dụ như kiểm soát nội bộ) và hành
vi (ví dụ như việc tuân thủ pháp luật và các quy định).

Sufficiency Đầy đủ
/səˈfɪʃ(ə)nsi/ Tính đầy đủ của bằng chứng kiểm toán chỉ số lượng bằng chứng
cần thu thập phải đủ để đưa ra kết luận kiểm toán. Điều này phụ
thuộc vào tính xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán trong mối
quan hệ với các nhân tố khác như tính trọng yếu và rủi ro của đối
tượng kiểm toán cụ thể, tính thuyết phục của bằng chứng kiểm
toán và tính kinh tế của cuộc kiểm toán.

15
Sufficient Bằng chứng đầy đủ, phù hợp
appropriate Bằng chứng là một trong năm thành phần của hợp đồng bảo đảm.
evidence Bằng chứng đầy đủ, phù hợp là bằng chứng được thu thập để hỗ
/səˈfɪʃ(ə)nt trợ cho dịch vụ bảo đảm ở mức độ yêu cầu.
əˈproʊ.pri.ət
ˈev.ə.dəns/
Suitable criteria Tiêu chuẩn phù hợp
/ˈsuː.t̬ə.bəl krʌɪˈtɪərɪə/ Các tiêu chuẩn phù hợp là một trong năm thành phần của hợp
đồng bảo đảm. Các tiêu chuẩn là chuẩn sử dụng để đánh giá
hoặc đo lường nội dung. Ví dụ, khi lập Báo cáo tài chính, tiêu
chuẩn sẽ là IFRS (chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế).

Systems and Hệ thống và các quy trình


processes Là một cấu trúc được tổ chức một cách có mục đích tập hợp
/ˈsɪs.təm ən ˈprɑː.ses/ nhiều phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau. Các phần
tử có quan hệ hữu cơ với nhau, tác động chi phối lẫn nhau theo
các quy luật nhất định để duy trì các hoạt động và sự tồn tại của
hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của hệ thống.

The International Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế
Financial Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) là điều kiện để
Reporting đảm bảo các doanh nghiệp và tổ chức trên toàn thế giới áp dụng
Standards (IFRS) các nguyên tắc kế toán một cách thống nhất trong công tác lập
báo cáo tài chính.
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ
ˈstæn.dɚd/
The reliability of Tính đáng tin cậy của tài liệu
documents or Độ tin cậy của tài liệu, thông tin được sử dụng làm bằng chứng
representations kiểm toán và độ tin cậy của chính bằng chứng kiểm toán đó chịu
/ðiː rɪlʌɪəˈbɪlɪti (ə)v ảnh hưởng của nguồn gốc, bản chất thông tin, tính thời điểm và
sự khách quan của bằng chứng kiểm toán.
ˈdɒkjʊm(ə)nt /
Timing Thời gian
/ˈtaɪ.mɪŋ/ Công việc kiểm toán cần được thực hiện trong một khoảng thời
gian giới hạn và định sẵn trong hợp đồng kiểm toán.

True and fair Cái nhìn trung thực và hợp lý


view Cái nhìn trung thực và hợp lý trong kiểm toán có nghĩa là các báo
/truː (ə)n fɛː vjuː/ cáo tài chính không có các sai sót trọng yếu và trình bày trung
thực về hiệu quả cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.

16
Understandabiliy Có thể hiểu được
/ʌndəstandəˈbɪlɪti/ Các tiêu chí trong hợp đồng dịch vụ đảm bảo được coi là dễ hiểu
khi kết luận rõ ràng, toàn diện và không có chủ đích để dẫn đến
việc đọc hiểu có những sai biệt đáng kể.

Validity of Hiệu lực của bằng chứng


evidence Hiệu lực của bằng chứng kiểm toán là tính pháp lý và độ tin cậy
/vəˈlɪdɪti (ə)v của bằng chứng kiểm toán.
ˈɛvɪd(ə)ns/
Written Báo cáo bảo đảm bằng văn bản
assurance report Báo cáo bảo đảm bằng văn bản là một trong năm thành phần của
/ˈrɪt̬.ən əˈʃʊr.əns hợp đồng bảo đảm, bao gồm ý kiến của kiểm toán viên được phát
rɪˈpɔːrt/ hành tới người có ý định sử dụng báo cáo, trong hình thức phù
hợp của một hợp đồng đảm bảo hợp lý hoặc hợp đồng đảm bảo
có giới hạn.

17
18
Corporate
Governance
Quản trị doanh nghiệp

Accountability Trách nhiệm


/ə,kauntə'biliti/ Trách nhiệm là nghĩa vụ của một cá nhân hoặc cá nhân chịu trách
nhiệm về các hoạt động của mình, và phải thông báo kết quả một
cách minh bạch. Nó cũng bao hàm cả trách nhiệm về tiền bạc và
các tài sản tín chấp khác.

Agents Người đại điện


/'eidʤənt/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công
ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người
đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo
quyền lợi của các chủ sở hữu của họ.

AGM (Annual Cuộc họp cổ đông thường niên/ Đại hội cổ đông
general meeting) Là một cuộc họp hàng năm của các cổ đông giúp các cổ đông
/eɪ dʒiːˈɛm/ nắm thông tin về hoạt động của công ty và các vấn đề liên quan
đến các quyết định và công việc của công ty.

68 “Don't watch the clock; Do what it


does. Keep going.”

19
Appropriate Mối quan hệ thích hợp
relationship Hội đồng quản trị cần thiết lập các thỏa thuận chính thức và minh
/ə'proupriət bạch cho việc duy trì một mối quan hệ phù hợp với kiểm toán viên
ri'lei∫әn∫ip/ của công ty. Mối quan hệ thích hợp này có thể cụ thể hóa rằng
một Ủy ban Kiểm toán (NEDs) nên được thiết lập để giữ liên lạc
với cả hai bộ phận nội kiểm và ngoại kiểm của doanh nghiệp.

Attract Thu hút


/ə'trækt/ Tức là lôi kéo hoặc hấp dẫn một người về phía mình bằng các
phẩm chất tốt.

Audit Committee Ủy ban Kiểm toán


/'ɔ:dit kə'miti/ Ủy ban Kiểm toán trong môn F8 là bộ phận kiểm toán nội bộ của
các công ty, tập đoàn tự lập ra. Một ủy ban kiểm toán là một tiểu
ban của Hội đồng quản trị, thường bao gồm một số giám đốc
không trị sự.

Balance of skills Cân bằng các kỹ năng


/'bæləns əv skil/ Là có khả năng và năng lực thu được thông qua nỗ lực có chủ ý,
có hệ thống, và lâu dài để thông suốt và thích nghi với việc thực
hiện các hoạt động phức tạp hoặc các chức năng công việc liên
quan đến ý tưởng (kỹ năng nhận thức), các kỹ năng kỹ thuật, và
/hoặc con người (kỹ năng giao tiếp).

Best practice Thông lệ tốt nhất


/best ´præktis/ ACCA nhấn mạnh rằng đối với môn F8, khuôn khổ quản trị nội bộ
của Anh có thể coi như là ví dụ của thông lệ tốt nhất áp dụng các
nguyên tắc của tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD)
được thực thi tại nhiều quốc gia theo nhiều cách khác nhau.

Board of Ban giám đốc


Directors Là bộ phận quản trị của một công ty. Thành viên của Ban giám
/bɔ:d əv di'rektə/ đốc (các Giám đốc) được bầu ra thông thường bởi các chủ sở
hữu của công ty (thường thường tại cuộc họp Hội đồng quản trị
được tổ chức thường niên) để quản trị công ty và bảo vệ quyền
lợi của chủ sở hữu. Ban giám đốc sẽ đưa ra quyết định nhượng
quyền cuối cùng và thường thường đó là quyền lực được xây
dựng các chính sách của công ty, mục tiêu và hướng điều hành
tổng quát; tuân thủ luật; đưa ra tên của cách thành viên của các
ban như ban tư vấn, điều hành, tài chính và các ủy ban khác;
thuê, điều hành, đánh giá và sa thải các giám đốc điều hành và
nhà quản lý; xác định và trả cổ tức và tăng huy động vốn cổ phần.

20
Clear division Phân chia rõ ràng
/klɪər dɪ'vɪʒn/ Cần phải có một sự phân chia rõ ràng trách nhiệm của người
đứng đầu doanh nghiệp, giữa điều hành ban quản trị và trách
nhiệm điều hành hoạt động kinh doanh của công ty. Điều đó có
nghĩa là vai trò của CEO và chủ tịch không nên là một, hoặc do
một người thực hiện, nếu không quyền lực sẽ bị tập trung quá
nhiều vào một người. Không một cá nhân nào được có quyền lực
không giới hạn trong việc ra quyết định.

Company Hiệu quả hoạt động (sản xuất- kinh doanh) của
performance công ty
/´kʌmpəni pə'fɔ:məns/ Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường được
đo lường bởi ROI (tỷ suất sinh lời trên vốn đầu tư), IRR (tỷ suất
sinh lời nội bộ), ROE (tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu),
ROA (tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản)…

Company’s Vị trí và triển vọng của công ty


position and Triển vọng của doanh nghiệp là các khách hàng tiềm năng hoặc
prospects khách hàng của doanh nghiệp đủ điều kiện về cơ sở hoặc thẩm
/'kʌmpəni's pə'zi∫n quyền mua, khả năng tài chính, và sự sẵn lòng để mua.
ənd prə'spekt/ Vị trí là thứ hạng của một thương hiệu, sản phẩm, hoặc công ty;
khối lượng hàng bán của doanh nghiệp một cách tương đối so
với khối lượng bán hàng của các đối thủ cạnh tranh trong cùng
một thị trường hoặc ngành công nghiệp.

Comply or explain Tuân thủ hoặc giải thích


/kəm'plai ɔ: iks'plein/ Các công ty niêm yết được yêu cầu tuân thủ các quy định về
quản trị doanh nghiệp hoặc giải thích cho cổ đông chủ sở hữu
tại sao công ty không tuân thủ; cách tiếp cận này là thương hiệu
quản trị doanh nghiệp ở Anh. Điều này cho phép có sự linh hoạt
trong áp dụng hoặc không tuân thủ các quy định được chấp
nhận trong một số tình huống.

Corporate Khuôn khổ về quản trị (nội bộ) công ty


governance Khuôn khổ về quản trị doanh nghiệp (nội bộ) cần phải bảo vệ
frameworks quyền lợi cổ đông, đảm bảo cách ứng xử công bằng, đặc biệt là
/'kɔ:pərit ´gʌvənəns cổ đông thiểu số hoặc cổ đông là người nước ngoài. Ví dụ, khuôn
khổ về quản trị nội bộ cần đảm bảo để tất cả cổ đông có quyền
'freimwə:k/
truy cập các thông tin như nhau.

21
Credibility Độ tin cậy
/¸kredi´biliti/ Là khái niệm đề cập đến tính đáng tin cậy của một nguồn thông
tin. Độ tin cậy của Báo cáo tài chính được tăng lên nếu kiểm toán
viên kiểm tra Báo cáo tài chính, giúp chủ sở hữu cũng có cái nhìn
tốt hơn về hiệu quả hoạt động của Ban giám đốc và công ty.

Day - to - day Điều hành (hoạt động sản xuất kinh doanh) thường
management nhật
/'deitə'dei Nội dung này minh họa cho những vấn đề mà nhà quản lý cần
'mænidʒmənt/ phải biết về nghĩa vụ và thủ tục để đảm bảo các bước trong chu
trình quản lý. Hoạt động hàng ngày là các hoạt động giúp doanh
nghiệp đạt được mục tiêu đề ra.

Disclosure and Công khai và minh bạch


transparency Các khuôn khổ về quản trị nội bộ cần được công khai và minh
/dis´klouʒə ænd bạch.
træns´pærənsi/ Công khai tức là hoạt động nói một điều chưa được biết trước
đó, hoặc một bí mật cho một người khác.
Tính minh bạch tức là không ẩn đi các tóm tắt và các điều kiện,
cùng với thông tin đầy đủ đáp ứng cho sự hợp tác, phối hợp, và
ra quyết định tập thể.

Dominate Điều hành


/ˈdɒməˌneɪt/ Cai trị; quản lý; điều khiển.

Effective Giám sát có hiệu quả


monitoring Giám sát là quá trình kiểm tra, kiểm soát hoạt động trong một
/'ifektiv ´mɔnitəriη/ chu trình nhằm đảm bảo chúng được thực hiện đúng quy trình,
đúng lệ bộ và đạt được các mục tiêu và hiệu quả hoạt động đã
đặt ra. Giám sát có hiệu quả trong doanh nghiệp tức là đo lường
hoạt động một cách thống nhất và đưa ra phản hồi liên tục về
các nhân viên, các chỉ tiêu tài chính trong quá trình làm việc để
đạt được mục đích của tổ chức.

Effectiveness Tính hiệu quả


/i´fektivnis/ Tính hiệu quả là một thuật ngữ thường được dùng trong lĩnh
vực kiểm toán hoạt động, dùng để chỉ khả năng sản xuất được
một kết quả mong muốn, thường so sánh tương quan giữa đầu
vào và đầu ra.

22
Executive Giám đốc điều hành
directors Giám đốc điều hành là người điều hành cấp cao hoặc người quản
/ig'zekjutiv di'rektə/ lý của một tổ chức hay công ty. Chức danh Giám đốc điều hành
(EDS) thường dành cho người đứng đầu các tổ chức phi lợi
nhuận, và nhiệm vụ của họ là tương tự như (CEO) nhiệm vụ một
giám đốc điều hành của một công ty hoạt động vì lợi nhuận. Các
giám đốc điều hành chịu trách nhiệm cho việc quản lý hàng ngày
của tổ chức, làm việc với Hội đồng quản trị, và hoạt động trong
một ngân sách cho phép.

Experience Kinh nghiệm


/iks'piəriəns/ Là một kỹ năng hoặc lĩnh vực kiến thức có được trong một
khoảng thời gian hoặc nhiều năm thực hành thực tế và dẫn đến
sự hiểu biết tốt hơn hoặc làm chủ công việc.

Expression of Bày tỏ ý kiến


opinion Bày tỏ ý kiến là đưa ra ý kiến nhận xét của kiểm toán viên về tính
/iks'preʃn əv ə'pinjən/ trung thực, mức độ hợp lí của các thông tin tài chính kế toán.
Chức năng bày tỏ ý kiến có thể được hiểu rộng với ý nghĩa cả kết
luận về chất lượng thông tin và cả pháp lí, tư vấn qua xác minh.

Finance director Giám đốc tài chính


/ˈfaɪnæns di'rektə/ Giám đốc tài chính là thành viên của một đội ngũ quản lý cấp cao
có trách nhiệm đối với "sức khỏe tài chính" của công ty. Họ kết
hợp vai trò hoạt động và chiến lược, quản lý chức năng kế toán
và kiểm soát tài chính, và thiết lập một chiến lược tài chính cho
sự phát triển lâu dài có lợi nhuận của doanh nghiệp.

Formal and Sự đánh giá chính thức và nghiêm ngặt hàng năm
rigorous annual Ban giám đốc cần tiến hành đánh giá một cách chính thức và
evaluation nghiêm ngặt hàng năm về hiệu quả hoạt động của họ, các ủy ban
/fɔ:ml ənd ´rigərəs và từng giám đốc riêng lẻ.
'ænjuəl i,vælju'eiʃn/
Forum to link Trung gian, cầu nối liên kết giữa giám đốc và kiểm
directors/ toán viên (nói về vai trò của kiểm toán nội bộ-ủy
auditors ban kiểm toán)
/´fɔ:rəm tu: liηk di'rektə Ủy ban Kiểm toán hành động như một cầu nối để liên kết các
'ɔ:ditə/ giám đốc và Kiểm toán viên. Kiểm toán viên thường sẽ viết thư
cho Ủy ban kiểm toán về bất kỳ vấn đề họ có thể có về kiểm toán
hoặc thu thập tất cả các thông tin mà họ yêu cầu. Nếu kiểm toán
viên đang lo lắng về một điều gì đó về Báo cáo tài chính họ sẽ
đặt ra các mối quan tâm về các vấn đề đó đối với các Ủy ban
kiểm toán.

23
Fraud Gian lận
/frɔ:d/ Gian lận là hành vi cố ý lừa dối, giấu diếm, xuyên tạc sự thật
nhằm phục vụ cho mục đích tư lợi.

Full voting rights Quyền biểu quyết đầy đủ


/ful ´voutiη rait/ Quyền biểu quyết là quyền của một cổ đồng để bỏ phiếu cho vấn
vấn đề hay một chính sách của doanh nghiệp và lựa chọn Ban
giám đốc. Quyền biểu quyết thường bao gồm các quyết định
trong việc phát hành thêm trái phiếu, cổ phiếu, hành động ban
đầu của doanh nghiệp và thực hiện các thay đổi lâu dài trong hoạt
động của doanh nghiệp.

Independence and Độc lập và có trình độ chuyên môn


knowledge Sự độc lập của Ban quản trị thể hiện ở số lượng giám đốc
/,indi'pendəns end không điều hành (NEDs) của doanh nghiệp. Trong các doanh
'nɒliʤ/ nghiệp lớn, NEDs nên chiếm ít nhất 50% số lượng giám đốc
điều hành, trong doanh nghiệp nhỏ, số lượng ít nhất nên là 2.

Independent Kiểm toán viên độc lập


auditors Kiểm toán độc lập là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh
/,indi'pendənt 'ɔ:ditə/ nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến độc lập của mình về Báo cáo
tài chính và công việc kiểm toán khác theo hợp đồng kiểm toán.
Trong đó, kiểm toán viên là người được cấp chứng chỉ kiểm toán
viên theo quy định của pháp luật hoặc người có chứng chỉ của
nước ngoài được Bộ Tài chính công nhận và đạt kỳ thi sát hạch
về pháp luật Việt Nam.

Induction program Sự mở đầu, vận hành, giới thiệu


/In'dʌkʃn ˈprəʊ.ɡræm/ Trong thuật ngữ của ngành quản trị nhân lực, induction mang ý
nghĩa là những bước đầu tiên để có được cam kết làm việc lâu
dài của nhân viên, bao gồm giới thiệu công việc và tổ chức với
nhân viên, và ngược lại; giới thiệu và đào tạo nhân viên trong văn
hóa của tổ chức, trình bày sự liên kết hoặc độc lập của các cá thể
trong tổ chức. Đối với môn F8, induction program được sử dụng
khi bắt đầu tham gia Ban quản trị, cần có các chương trình để
cập nhật và làm mới các kỹ năng và kiến thức của giám đốc.

Internal control Hệ thống kiểm soát nội bộ


systems Hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa trong kế toán, kiểm
/in'tə:nl kən'troul toán là một quá trình đảm bảo việc đạt được các mục tiêu của tổ
'sistəm/ chức một cách hiệu quả và hiệu năng, báo cáo tài chính trung
thực, tuân thủ các điều luật, quy định và chính sách.

24
Justifcation Sự biện hộ, sự chứng minh là đúng
/¸dʒʌstifi´keiʃən/ Là lý do, số liệu, các dẫn chứng hoặc giải thích để bào chữa
hoặc phản đối.

Leadership Khả năng lãnh đạo


/'li:dəʃip/ Khả năng lãnh đạo là hoạt động dẫn dắt một nhóm những con
người hoặc tổ chức hoặc khả năng đạt được mục tiêu. Lãnh đạo
bao gồm: thiết lập tầm nhìn rõ ràng, chia sẻ tầm nhìn đó với người
khác vì vậy họ sẽ sẵn lòng làm theo, cung cấp thông tin, hiểu biết
và phương pháp để nhận ra tầm nhìn đó, và hợp tác và cân bằng
các mâu thuẫn lợi ích của các thành viên và các bên liên quan.

Legislation Luật pháp


/,leʤis'leiʃn/ Là một bộ luật hoặc đạo luật được đưa ra bởi Chính phủ và trở
thành chính thức bởi sự đồng thuận của Quốc hội/ Hạ viện.

Levels of Mức thù lao


remuneration Mức thù lao phải đủ để thu hút, giữ chân và tạo động lực cho
Giám đốc làm việc đủ chất lượng, nhưng cũng tránh phải trả
/'levl əv
nhiều hơn mức cần thiết.
ri¸mju:nə´reiʃən/
Longterm success Sự thành công lâu dài của công ty
of the company 5 nhân tố chính để tạo lên sự thành công trong dài hạn của
/lɔηtə:m sək'ses əv ði: công ty đó là:
´kʌmpəni/
 Hiểu biết về khách hàng.
 Khả năng lãnh đạo và quản lý của cấp trên
 Quản lý chuỗi cung ứng.
 Sự liên kết và thực thi (các mục tiêu kinh doanh)
 Sự tận dụng những thay đổi công nghệ.

Managerial Trách nhiệm quản lý


responsibility Trách nhiệm quản lý bao gồm các trách nhiệm cốt lõi (ví dụ như
/¸mæni´dʒiəriəl xác định nhiệm vụ của tổ chức, ngân sách, chiến lược) và trách
ri,spɔnsə'biləti/ nhiệm hoạt động (như chuyển nhượng, thuê và sa thải).

Motivate Tạo động lực, động viên


/´mouti¸veit/ Kết quả của động lực đến từ sự tương tác của cả hai yếu tố có ý
thức và vô thức như mức độ mong muốn hoặc nhu cầu của nhân
viên; mức khuyến khích hoặc giá trị của khoản khen thưởng; các
kỳ vọng của cá nhân và các đồng nghiệp. Những yếu tố này là lý
do các nhân viên nhân sự hành xử theo một cách nhất định.

25
Mutual Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu
understanding of Sự hiểu biết lẫn nhau về các mục tiêu là cơ sở xây dựng cuộc đối
objectives thoại với các cổ đông. Hội đồng quản trị nói chung có trách nhiệm
/'mju:tʃuəlˌʌndərˈstænd bảo đảm rằng một đối thoại thỏa đáng giữa các cổ đông được
diễn ra.
ɪŋ əv əb´dʒektiv/
Necessary Các thông tin cần thiết
information Ban giám đốc cần được cung cấp các thông tin cần thiết kịp thời
/'nesəseri ,infə'meinʃn/ để đảm bảo làm việc hiệu quả. Để quản lý một doanh nghiệp, cần
rất nhiều thông tin: các đặc tính của nguyên vật liệu dùng vào sản
xuất; những tính cách và khả năng của nhân viên; các tổ đội lao
động và cách thức hoạt động của các tổ chức như công đoàn,
thanh niên và lợi ích của các tổ chức này; tình trạng của các thiết
bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu; tình hình sử dụng các
nguồn vốn và lao động; các dự đoán về giá cả, sức tiêu thụ sản
phẩm trên thị trường; các dự kiến, các kế hoạch sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm; chủ trương chính sách, kinh tế của Nhà nước và
các cơ hội liên doanh, hợp tác.

Nomination Ủy ban đề cử
Committee Là một Ủy ban hành động dưới quyền Ban quản trị doanh nghiệp
/,nɔmi'nei∫n kə'miti/ của tổ chức. Các Ủy ban này có xu hướng tập trung vào việc
đánh giá Ban giám đốc của công ty cũng như các kỹ năng cần
thiết để có một ứng cử viên như vậy. Ủy ban đề cử có nhiều trách
nhiệm khác nhau tùy theo từng công ty.

Non - executive Giám đốc không điều hành, uỷ viên quản trị không
directors trị sự
/´nɔn ɪgˈzɛkyətɪv Là giám đốc đóng vai trò trong việc tư vấn nguốn lực. Thông
di'rektə/ thường, họ tham dự các cuộc họp Hội đồng hàng tháng để cung
cấp các lời khuyên có ích và phục vụ trong các Ủy ban liên quan
đến các vấn đề nhạy cảm như lương của các Giám đốc điều hành
và cán bộ quản lý cao cấp khác; họ thường được trả một khoản
phí cho các dịch vụ của họ, nhưng không được coi là nhân viên.

Organisation of Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế


Economic Thành lập năm 1961 trên cơ sở Tổ chức Hợp tác Kinh tế Châu
Cooperation Âu (OEEC) với 20 thành viên sáng lập gồm các nước có nền kinh
Development tế phát triển trên thế giới như Mỹ, Canada và các nước Tây Âu.
Mục tiêu ban đầu của OECD là xây dựng các nền kinh tế mạnh ở
/,ɔ:gənai'sei∫n əv
các nước thành viên, thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế thị
,i:kə'nɔmik
trường, mở rộng thương mại tự do và góp phần phát triển kinh tế
kou¸ɔpə´reiʃən
ở các nước công nghiệp.
di’velәpmәnt/

26
Override Lạm quyền
/ouvə'raid/ Doanh nghiệp nhỏ thường có bản chất kinh doanh và có hệ thống
kiểm soát đơn giản khiến ban quản trị có thể lạm quyền để ra các
quyết định. Trong những môi trường như vậy, việc kiểm toán báo
cáo tài chính được coi là không cần thiết.

Performance of Hiệu quả làm việc của Ban giám đốc


the directors 10 công cụ để đánh gía hiệu quả làm việc của Ban giám đốc:
/pə'fɔ:məns əv ði  Khả năng lựa chọn đúng thành viên
di'rektə/  Sự đồng thuận về quyền ưu tiên trong vai trò của Ban
giám đốc.
 Sự đồng thuận trong vấn đề làm thế nào để đạt được
chiến lược của công ty.
 Hiệu quả trong việc điều phối kinh doanh trong và giữa
các cuộc họp.
 Hội đồng nội bộ tốt, năng động
 Những mối quan hệ quan trọng đều tốt. Mức độ bảo
hiểm, đảm bảo
 Tập trung vào các vấn đề và rủi ro trọng yếu
 Đối phó ban đầu với những cuộc khủng hoảng và xác
định các vấn đề nảy sinh
 Tác động, đóng góp vào hiệu quả hoạt động của công ty
 Nhận thức và quan tâm đến việc vận dụng một cách tốt
nhất

Principals Chủ sở hữu


/ˈprɪntsɪpəl/ Trong doanh nghiệp, các cổ đông chính là chủ sở hữu của công
ty và các giám đốc sẽ là người đại diện của chủ sở hữu. Người
đại diện nên đóng vai trò quan trọng nhất trong việc đảm bảo
quyền lợi của các chủ sở hữu của họ.

Process of Quá trình bổ nhiệm kiểm toán


appointing Quá trình bổ nhiệm kiểm toán viên và thiết lập lệ phí cho họ được
auditors xây dựng bởi Ủy ban kiểm toán. Kiểm toán viên được bổ nhiệm
/'prɒses əv ə'pɔinting bởi các thành viên trong cuộc họp thường niên, tuy nhiên Ủy ban
kiểm toán của công ty (kiểm toán nội bộ) cũng có thẩm quyền đưa
'ɔ:ditə/
ra các kiến nghị hoặc gợi ý.

Purpose of Mục đích của quản trị nội bộ


corporate Mục tiêu của quản trị nội bộ là tạo điều kiện cho việc kinh doanh
governance có hiệu quả và thận trọng trong quản lý nhằm đưa đến sự thành
/'pɜ:pəs əv 'kɔ:pərit công trong dài hạn của công ty. Các mục tiêu này sau đó sẽ dẫn
´gʌvənəns/ đến một danh sách các nguyên lý chung cho hoạt động của
doanh nghiệp.

27
Recommendation Khuyến nghị
/,rekəmen'dei∫n/ Là hành động cho rằng một điều gì đó hoặc một người nào đó là
tốt và xứng đáng được lựa chọn; một gợi ý về công việc nên được
hoàn thành; một văn bản chính thức giải thích tại sao một người
lại phù hợp hoặc có đầy đủ các phẩm chất cho một công việc cụ
thể.

Re - election Tái bầu cử, bỏ phiếu, biểu quyết


/'ri:i'lek∫n/ Để đảm bảo hoạt động hiệu quả, tất cả giám đốc nên được đệ
trình tái bầu cử trong các khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên.

Regular interval Khoảng thời gian định kỳ, thường xuyên


(for election) Theo Luật Doanh nghiệp, khoảng thời gian định kỳ để Hội đồng
/'rəgjulə 'intəvəl/ thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc là không quá 05 năm để điều hành hoạt động
kinh doanh hằng ngày của công ty.

Relations with Mối quan hệ với cổ đông


shareholders Mối quan hệ với cổ đông là một trong số các vấn đề để một doanh
/ri'leiʃn//wið nghiệp hoạt động tốt, đó là khuyến khích các cổ đông chủ động
'ʃeə,houldə/ thực hiện các quyền lợi của mình tại công ty. Tuy nhiên các cổ
đông thường xuyên không tham gia các cuộc họp hội đồng quản
trị thường niên và không nhận thức được điều đó qua các biến
động. Thái độ bị động của cổ đông thường thúc đẩy các giám đốc
trở nên quyền lực hơn.

Remuneration Thù lao, sự trả công


/ri¸mju:nə´reiʃən/ Việc trả công cho người lao động bao gồm các khoản phải trả,
lương tháng, lương tuần, bao gồm cả phụ cấp, các quyền lợi khác
như xe công ty, kế hoạch chăm sóc sức khỏe, nghỉ hưu, thưởng,
tiền hoa hồng, và các khoản phúc lợi có giá trị tiền tệ được trả
không bằng tiền (đi du lịch, an dưỡng, đào tạo, tập huấn nâng
cao trình độ…)

Remuneration Gói thù lao, các quy định về thù lao


packages Một gói thù lao có thể bao gồm các yếu tố sau: Mức lương; chi
/ri¸mju:nə´reiʃən phí bồi thường; chi phí khác như chi phí đi công tác hạng nhất
pæk.ɪdʒ/ hoặc khoang dành cho doanh nhân hoặc một khách sạn chất
lượng tốt trong chuyến đi công tác; Tiền thưởng hoặc các phần
thưởng dựa trên mức lợi nhuận đạt được; cổ phần ưu đãi; cung
cấp lương hưu; Chăm sóc trẻ em; Bảo hiểm nhân thọ và / hoặc
chăm sóc sức khỏe.

28
Remuneration Ủy ban (quản lý về) thù lao
Committee Ủy ban thù lao được thành lập để quy định mức thù lao cho Giám
/ri¸mju:nə´reiʃən đốc, do Giám đốc không nên tham gia vào việc quyết định mức
kə'miti/ lương của mình.

Retain Duy trì, tiếp tục dùng, thuê mướn


/ri'tein/ Là giữ một cái gì đó hoặc ai đó.

Risk management Quản trị rủi ro


/risk 'mænidʒmənt/ Quản lý rủi ro là quá trình xác định, phân tích và hoặc chấp nhận
hoặc giảm thiểu sự không chắc chắn trong quyết định đầu tư.

Running of the Điều hành hoạt động của Hội đồng


board Việc điều hành hoạt động của Hội đồng bao gồm
/'rʌniɳ əv ði bɔ:d/
 Lập chương trình kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản
trị.
 Chuẩn bị chương trình, nội dung các cuộc họp Hội đồng
quản trị chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị.
 Thay mặt Hội đồng quản trị ký các nghị quyết Hội đồng
quản trị, ký kết các hợp đồng thuộc thẩm quyền của Hội
đồng quản trị; phê duyệt các hợp đồng để uỷ quyền cho
Tổng giám đốc ký kết.
 Là chủ tài khoản của công ty, có thể uỷ quyền cho Tổng
giám đốc giao dịch với ngân hàng trong phạm vi nhất
định trong từng thời kỳ.
 Chuẩn bị chương trình, tài liệu phục vụ cuộc họp Đại hội
cổ đông ký giấy triệu tập họp Đại hội cổ đông, giao việc
chuẩn bị phục vụ cuộc họp Đại hội cổ đông cho các tiểu
ban giúp việc.
 Chủ toạ cuộc họp Đại hội cổ đông.
 Tổ chức thông qua quyết định của Đại hội cổ đông bằng
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

Safeguards Biện pháp bảo vệ (quyền lợi của cổ đông)


/seifga:d/ Các cơ chế bảo vệ quyền lợi của cổ đông bao gồm: bầu dồn
phiếu, giám sát hoạt động của công ty, yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, kết
hợp tỷ lên sở hữu vốn.

29
Scope of external Phạm vi của ngoại kiểm
audit Phạm vi của ngoại kiểm thể hiện ở việc một cuộc ngoại kiểm
/skoup əv eks'tə:nl (kiểm toán độc lập) có thể tiến hành kiểm toán toàn bộ Báo cáo
eks'tə:nl/ tài chính, hoặc chỉ kiểm toán Bảng cân đối kế toán hoặc đánh giá,
kiểm tra kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính hoặc tiến hành
một số thủ tục kiểm toán kết hợp khác.

Shareholders Cổ đông
/'ʃeə,houldə/ Cá nhân hay tổ chức nắm giữ cổ phần của công ty.

Signifcant risks Những rủi ro trọng yếu


/sɪgˈnɪfɪkənt risk/ Là xác suất có thể cao của một tác nhân trọng yếu.

Small entity Sự miễn giảm đối với các thực thể (kinh doanh)
exemptions nhỏ (sự miễn giảm đối các doanh nghiệp nhỏ trong
/smɔ:l 'entiti việc tiến hành kiểm toán Báo cáo tài chính)
ig'zemp∫n/ Nhiều quốc gia có luật pháp miễn giảm cho các thực thể kinh
doanh nhỏ đối với yêu cầu được kiểm toán. Sự điều chỉnh này
được lý giải bới lý do chủ sở hữu cũng chính là quản lý của
công ty, do đó không phát sinh nhu cầu về giám sát độc lập.

Special Điều tra/ kiểm tra đặc biệt


investigations Theo thời gian, Ủy ban kiểm toán có thể khởi động điều tra đặc
/'speʃəl in¸vesti´geiʃən/ biệt. Ví dụ, nếu gian lận đã được phát hiện trong tổ chức, Ủy ban
kiểm toán có thể yêu cầu một báo cáo về cách gian lận đã xảy ra
và làm thế nào để ngăn chặn gian lận đó trong tương lai.

Strategic Hướng dẫn chiến lược


guidance Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo những hướng dẫn chiến
/strəˈtidʒɪk ´gaidəns/ lược của thực thể kinh doanh. Các hướng dẫn này bao gồm các
gợi ý giúp doanh nghiệp và cơ quan nhà nước khắc phục điểm
yếu của quản trị doanh nghiệp, hỗ trợ ứng dụng hiệu quả hơn các
nguyên tắc của OECD (Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển).

Sustainability Phát triển bền vững


/səs'teinəblity/ Phát triển bền vững trong tài chính ngụ ý về sự duy trì bền vững
nguồn lực tài chính của công ty trong cả ngắn hạn và dài hạn,
khác với phát triển bền vững trong kinh tế môi trường.

Timely accurate Thông tin kịp thời chính xác


information Khuôn khổ quản trị nội bộ nên đảm bảo tính kịp thời, chính xác
/´taimli 'ækjurit của thông tin được tạo ra trong tất cả các khía cạnh trọng yếu tùy
,infə'meinʃn/ thuộc vào từng doanh nghiệp, bao gồm tình tình và hiệu quả tài
chính, quyền sở hữu và quản trị của công ty.

30
Unfettered Quyền lực không bị ràng buộc trong vấn đề đưa ra
powers of quyết định (của tập thể)
decision Quyền lực không bị ràng buộc tức là hoàn toàn miễn nhiễm trước
/ʌn'fetəd 'pauə əv những sự hạn chế, cản trở trong quá trình đưa ra quyết định.
di'siʒn/

31
32
Statutory
Audit and
Regulation
Kiểm toán bắt buộc và các quy định
Access to all Truy cập tất cả các ghi chép (kế toán)
records Để có thể thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ đối với cuộc kiểm toán,
/ˈaksɛs tə tə ˈrɛkɔːd/ kiểm toán viên có quyền truy cập vào toàn bộ các ghi chép kế
toán của doanh nghiệp.

Annual general Họp đại hội đồng cổ đông thường niên


meeting Cuộc họp diễn ra mỗi năm một lần nơi mà một công ty hay một
/ˈanjʊəl ˈdʒɛn(ə)r(ə)l tổ chức khác thảo luận về các hoạt động của năm trước đó và
ˈmiːtɪŋ/ bầu ra những người lãnh đạo mới.

Appointment of Bổ nhiệm kiểm toán viên


auditors Quy trình bổ nhiệm kiểm toán viên có thể như sau: trước buổi họp
/əˈpɔɪntm(ə)nt ɒv thường niên đầu tiên, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên
ˈɔːdɪtə/ đầu tiên, hoặc khi kiểm toán viên cũ từ chối kiểm toán vì lý do cá
nhân, Giám đốc có thể bổ nhiệm kiểm toán viên khác để thay thế.
Việc bổ nhiệm này có giá trị cho đến buổi họp thường niên năm
tới. Kiểm toán viên có thể được bổ nhiệm lại theo quyết định của
mọi buổi họp thường niên.

“It always seems impossible until its


137 done.”

33
Auditing firm Hãng kiểm toán
/ˈɔːdɪt fəːm/ Là công ty có các hoạt động để xác định sự thiếu hiệu quả, giúp
khách hàng giảm thiểu chi phí, và đạt được mục tiêu của mình.
Hãng kiểm toán có thể điều tra những sai sót, gian lận tiềm tàng
để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành. Ngoài
ra, hãng kiểm toán cũng có thể hỗ trợ khách hàng đảm bảo sự
đúng đắn của báo cáo tài chính. Kiểm toán đóng vai trò quan
trọng trong việc giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

Auditors’ rights Quyền và nghĩa vụ của kiểm toán viên


and duties Để thực hiện các nhiệm vụ của mình, kiểm toán viên có các
/ˈɔːdɪtə rʌɪt ənd quyền: truy cập tất cả giấy tờ, ghi chép kiểm toán yêu cầu; có
ˈdjuːti/ quyền nhận các thông tin và giải thích về tất cả các giao dịch;
quyền tham dự và nhận các thông báo về cuộc họp hội đồng cũng
như có quyền phát biểu tại hội đồng về các vấn đề liên quan.

Business partner Đối tác kinh doanh


/ˈbɪznəs ˈpɑːtnə/ Là cá nhân hoặc tổ chức có sự tham gia nhất định vào quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tác kinh doanh là một khái
niệm phức tạp, có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau.
Một trong số đó là những người có quan hệ thường xuyên với
nhau, và có ảnh hưởng đáng kể đến việc sở hữu, quản lý và
thành lập doanh nghiệp (ví dụ như 2 người bạn cùng nhau
thành lập công ty sẽ được coi là 2 đối tác kinh doanh của nhau).
Một cách hiểu khác của khái niệm đối tác kinh doanh là khi 2
doanh nghiệp hợp tác với nhau, ví dụ như công ty sản xuất máy
tính hợp tác với một nhà cung cấp linh kiện của họ để sản xuất
máy tính.

Critical audit Báo cáo kiểm toán có tác động tiêu cực đến khách
report hàng
/ˈkrɪtɪk(ə)l ˈɔːdɪt
rɪˈpɔːt/
Giving opinions Đưa ra ý kiến
/ɡɪv əˈpɪnjən/ Kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính
trên cơ sở đánh giá các kết luận rút ra từ bằng chứng kiểm toán
thu thập được. Để đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính,
kiểm toán viên phải kết luận liệu kiểm toán viên đã đạt được sự
đảm bảo hợp lý về việc Báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, có còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay không.

34
IAASB Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế
(International Ủy ban chuẩn mực kiểm toán quốc tế (IAASB) là một thực thể
Auditing and độc lập được xây dựng theo chuẩn mực, cung cấp lợi ích công
Assurance cộng bằng việc đặt ra các chuẩn mực quốc tế chất lượng cao về
Standards kiểm toán, dịch vụ bảo đảm, và các lĩnh vực khác liên quan và
tạo điều kiện cho việc áp dụng và thực hiện các chuẩn mực đó.
Board)
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈɔːdɪt
ənd əˈʃʊər(ə)ns
ˈstandəd bɔːd/
IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế
(International Liên đoàn Kế toán quốc tế (IFAC) là tổ chức nghề nghiệp của
Federation Of những người làm công tác kế toán thế giới được thành lập năm
Accountants) 1977, có trụ sở chính đặt tại New York, với hơn 160 tổ chức
thành viên tại 120 quốc gia đại diện cho hơn 2,5 triệu kế toán
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l
viên và kiểm toán viên chuyên nghiệp đang làm việc tại các lĩnh
fɛdəˈreɪʃ(ə)n ɒv
vực công cộng, giáo dục, dịch vụ quản lý, công nghiệp và
əˈkaʊnt(ə)nt/
thương mại.

Incumbent Kiểm toán viên đương nhiệm


auditors Kiểm toán viên đương nhiệm có trách nhiệm thực hiện kiểm
/ɪnˈkʌmb(ə)nt ˈɔːdɪtə/ toán, chuẩn bị Báo cáo kiểm toán và hoàn thành công việc kiểm
toán. Bên cạnh đó, họ có thể đưa ra tư vấn cho hệ thống tài
chính cũng như quản trị nội bộ.

Instigation Sự hối thúc


/ɪnstɪˈɡeɪʃ(ə)n/ Hành động hoặc quá trình nhằm thúc đẩy một hành động hoặc
sự kiện khác xảy ra.

International Các tổ chức quốc tế


bodies Tổ chức quốc tế là một trong những tổ chức giúp điều chỉnh,
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như Liên đoàn kế
ˈbɒdi/ toán quốc tế IFAC.

Material fraud Gian lận trọng yếu


/məˈtɪərɪəl frɔːd/ Gian lận được coi là trọng yếu khi việc bỏ qua nó sẽ ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính.

National bodies Các tổ chức địa phương


/ˈnaʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ Tổ chức địa phương là một trong những tổ chức giúp điều
chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ở Việt Nam có
thể kể đến như Bộ Tài Chính Việt Nam.

35
Other opinions Các ý kiến khác theo yêu cầu
required Trong Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính, nếu kiểm toán
/ˈʌðə əˈpɪnjən viên nêu thêm các trách nhiệm báo cáo khác ngoài trách nhiệm
rɪˈkwʌɪəd/ của kiểm toán viên, các trách nhiệm báo cáo khác này phải
được nêu trong một phần riêng trong báo cáo kiểm toán có tiêu
đề là “Báo cáo về các yêu cầu khác ” hoặc được đặt tiêu đề
khác phù hợp với nội dung của mục đó.

Perfectly Các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp


legitimate Là các nguyên nhân khiến kiểm toán viên bị thay thế khỏi cuộc
reasons kiểm toán, có thể kế đến như kiểm toán viên không xác định
/ˈpəːfɪk(t)li lɪˈdʒɪtɪmət được gian lận dẫn đến mất niềm tin từ khách hàng, hoặc khách
hàng mở rộng quy mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán
ˈriːz(ə)n/
lớn hơn.

Professional Các tổ chức chuyên nghiệp


bodies Tổ chức chuyên nghiệp là một trong những tổ chức giúp điều
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈbɒdi/ chỉnh, quy định bộ hành vi của kiểm toán viên. Ví dụ như ACCA,
ICAEW.

Public interest Lợi ích công chúng


/ˈpʌblɪk ˈɪnt(ə)rɪst/ Các đơn vị được cho là có lợi ích công chúng khi việc duy trì
hoạt động của các đơn vị này ảnh hưởng đến lợi ích của cả
cộng đồng. Ví dụ như bảo hiểm, ngân hàng là hai đơn vị có lợi
ích công chúng.

Reappointment Bổ nhiệm lại


/riːəˈpɔɪntm(ə)nt/ Không được tự động bổ nhiệm lại kiểm toán viên để tránh việc
kiểm toán viên đương nhiệm không chịu làm việc hoặc làm việc
không hiệu quả. Ban giám đốc phải thực hiện các hành động
tích cực để bổ nhiệm được kiểm toán viên một cách hiệu quả.

Regulatory Cơ quan quản lý


authority Là cơ quan chính quyền được lập hoặc được ủy quyển theo quy
/ˈrɛɡjʊlət(ə)ri định hiện hành để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định
ɔːˈθɒrɪti/ hiện hành trong hoạt động và thực hiện các mục tiêu.

Removal of Sự thay đổi kiểm toán viên


auditors Kiểm toán viên có thể bị thay thế dưới sự hối thúc của ban giám
/rɪˈmuːv(ə)l ɒv ˈɔːdɪtə/ đốc dựa trên các nguyên nhân hoàn toàn hợp pháp, nhưng phải
được sự đồng ý của các cổ đông. Các lý do có thể là, khi kiểm
toán viên không tìm được gian lận, sai sót trọng yếu, từ đó làm
mất niềm tin của ban giám đốc; hoặc khách hàng mở rộng quy
mô kinh doanh và cần các hãng kiểm toán lớn hơn.

36
Resignation Hành động từ chối (kiểm toán)
/rɛzɪɡˈneɪʃ(ə)n/ Quy trình từ chối tiếp tục tham gia kiểm toán bao gồm việc kiểm
toán viên phát hành thông báo bằng văn bản cùng với Báo cáo
về hoàn cảnh kiểm toán liên quan với các thành viên/ các chủ
nợ, hoặc đề cập rằng không có vấn đề nào tồn tại.

Statement of Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán


Circumstances Báo cáo về hoàn cảnh kiểm toán được gửi bởi kiểm toán viên
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv đến cơ quan có thẩm quyền, hoặc gửi bởi khách hàng đến mọi
ˈsəːkəmst(ə)ns/ cá nhân có tên được nhận bản sao chép tài khoản. Báo cáo về
hoàn cảnh kiểm toán phải luôn được chấp nhận bởi công ty
niêm yết, kể cả khi kiểm toán viên cho rằng không có trường
hợp nào dẫn đến việc phải cảnh báo các chủ nợ.

TAC Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia


(Transnational Hội đồng kiểm toán xuyên quốc gia đóng vai trò là cầu nối chính
Auditors thức giữa liên đoàn kế toán quốc tế IFAC và diễn đàn các hãng
Committee) kiểm toán thực hiện dịch vụ xuyên quốc gia FOF. Hội đồng chịu
trách nhiệm thực hiện và nâng cao mục tiêu hoạt động cũng
/tranzˈnaʃ(ə)n(ə)l
như vận hành của FOF, đóng vai trò quan trọng trong việc
ˈɔːdɪtə kəˈmɪt.i/
khuyến khích các thành viên của FOF thực hiện dịch vụ kiểm
toán chất lượng cao bằng cách yêu cầu cam kết tuân thủ các
chuẩn mực quốc tế nhất định như là yêu cầu bắt buộc để tham
gia là thành viên.

The International Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các
Ethics Standards Kế toán viên
Board for Ủy ban chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cho các kế toán viên
Accountants (IESBA) là một thực thể độc lập được thiết lập theo chuẩn mực,
(IESBA) cung cấp lựi ích công cộng bằng cách đặt ra các chuẩn mực về
đạo đức mạnh mẽ, phù hợp quốc tế, bao gồm các yêu cầu độc
/ðiː ˌɪn.t̬ɚˈnæʃ.ən.əl
lập đối với kiểm toán viên, phục vụ cho mạng lưới kế toán
ˈeθ·ɪks ˈstæn.dɚd bɔːrd
chuyên nghiệp trên toàn thế giới.
fɔːr əˈkaʊn.t̬ənt/
Truth and Trung thực và hợp lý
fairness Trung thực: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
/truːθ ənd ˈfɛːnəs/ sự thật, nội dung, bản chất, và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý: là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người ghi nhận.

37
Worldwide Mạng lưới kế toán chuyên nghiệp toàn cầu
accountancy Một số hiệp hội kế toán chuyên nghiệp toàn cầu: ACCA, AAA,
profession BAA, CICA, CPA Australia, ICAI…
/ˈwəːl(d)wʌɪd
əˈkaʊnt(ə)nsi
prəˈfɛʃ(ə)n/
Written notice Giải trình bằng văn bản
/ˈrɪtn ˈnəʊtɪs/ Là giải trình bằng văn bản của kiểm toán viên về các nguyên
nhân dẫn đến quyết định từ chối kiểm toán tại công ty khách
hàng bằng văn bản. Một văn bản báo cáo là tập hợp những
thông tin (thường thể hiện bằng các hình thức văn bản, lời nói,
phát thanh, truyền hình, hoặc chiếu phim, slide, Power point....)
được thực hiện với mục đích cụ thể nhằm thông tin chuyển tiếp
hoặc tường trình, kể lại các sự kiện nhất định trong một hoàn
cảnh hiện hành và có thể có hoặc không những nội dung kiến
nghị, đề xuất.

38
39
Professional
Ethics
Đạo đức nghề nghiệp

Advocacy threats Mối đe dọa từ sự biện hộ


/ˈadvəkəsi θrɛt/ Là nguy cơ khi một kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp
tìm cách bênh vực khách hàng hoặc doanh nghiệp, tổ chức nơi
mình làm việc tới mức làm ảnh hưởng tới tính khách quan của
bản thân.

Assurance team Đội ngũ kiểm toán


/əˈʃʊər(ə)ns tiːm/ Là đội ngũ trực tiếp thực thi dịch vụ bảo đảm (kiểm toán) cho công
ty khách hàng.

Bias Thành kiến


/ˈbʌɪəs/ Việc kiểm toán viên không khách quan trong quá trình thực hiện
cuộc kiểm toán, cũng như đưa ra các xét đoán nghề nghiệp.

Business Liên kết kinh doanh


connections Các mối quan hệ được xây dựng qua việc kinh doanh, làm ăn.
/ˈbɪznəs kəˈnɛkʃ(ə)n/ Ví dụ: Mối quan hệ giữa các đối tác trong kinh doanh.

Certain Các nguyên tắc cơ bản nhất định


fundamental Kiểm toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ các nguyên tắc đạo
principles đức cơ bản sau: tính chính trực, tính khách quan, năng lực
/ˈsəːt(ə)n chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo mật, tư cách nghề
nghiệp.
fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/

“Always do your best. What you


168 plant now, you will harvest later.”

40
Close business Mối quan hệ kinh doanh thân thiết
relationships Mối quan hệ kinh doanh mật thiết giữa doanh nghiệp kiểm toán,
/kləʊs ˈbɪznəs thành viên nhóm kiểm toán hoặc thành viên có quan hệ gia đình
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ trực tiếp với khách hàng kiểm toán hoặc Ban Giám đốc của khách
hàng phát sinh từ mối quan hệ thương mại hoặc lợi ích tài chính
chung sẽ có thể làm phát sinh nguy cơ do tư lợi hoặc nguy cơ bị
đe dọa.

Close family and Mối quan hệ cá nhân và gia đình thân thiết
personal Quan hệ cá nhân và quan hệ gia đình giữa thành viên nhóm kiểm
relationships toán với Giám đốc, nhân sự cấp cao hoặc nhân viên khác (tùy
/kləʊs ˈfamɪli ənd theo vai trò của họ) của khách hàng kiểm toán, có thể làm phát
sinh các nguy cơ do tư lợi, nguy cơ từ sự quen thuộc hoặc nguy
ˈpəːs(ə)n(ə)l
cơ bị đe dọa. Sự tồn tại và mức độ nghiêm trọng của các nguy
rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/
cơ này phụ thuộc vào các yếu tố, bao gồm: trách nhiệm của cá
nhân đó trong nhóm kiểm toán, vai trò của thành viên gia đình
hoặc cá nhân khác đối với khách hàng và mức độ gần gũi của
mối quan hệ.

Compromise Thỏa hiệp


/ˈkɒmprəmʌɪz/ Trong quá trình thực hiện dịch vụ đảm bảo, sẽ có một số rủi ro
phát sinh và thỏa hiệp với kiểm toán viên khiến họ không thực
hiện đúng nhiệm vụ của mình.
Ví dụ: Nhờ mối quan hệ thân thiết hoặc hối lộ để thỏa hiệp với
kiểm toán viên, khiến kiểm toán viên lờ đi những sai phạm của
khách hàng.

Confict of Xung đột lợi ích


interest Kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp có thể gặp phải xung
/ˈkɒnflɪkt ɒv đột về lợi ích trong khi thực hiện hoạt động chuyên môn. Xung
ˈɪnt(ə)rɪst/ đột về lợi ích có thể phát sinh nguy cơ ảnh hưởng đến tính khách
quan và các nguyên tắc đạo đức cơ bản khác.

Confidentiality Tính bảo mật


/kɒnfɪdɛnʃɪˈalɪti/ Phải bảo mật thông tin có được từ các mối quan hệ chuyên môn
và kinh doanh, vì vậy, không được tiết lộ bất cứ thông tin nào cho
bên thứ ba khi chưa được sự đồng ý của bên có thầm quyển, trừ
khi có quyền hoặc nghĩa vụ phải cung cấp thông tin theo yêu cầu
của pháp luật hoặc cơ quan quản lý hoặc tổ chức nghề nghiệp,
và cũng không được sử dụng thông tin vì lợi ích cá nhân của kế
toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp hoặc của bên thứ ba.

41
Contingent fees Phí tiềm tàng
/kənˈtɪndʒ(ə)nt fiː/ Phí tiềm tàng được tạm tính trên cơ sở kết quả của công việc.
Ví dụ, kiểm toán viên sẽ được trả ít phí hơn khi Báo cáo tài
chính không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần, và phí cao hơn
khi Báo cáo tài chính là chấp nhận toàn phần.

Controversial Gây tranh cãi


/kɒntrəˈvəːʃ(ə)l/ Dùng để nói về một vấn đề nào đó gây tranh cãi, bàn luận.

Degree of Mức độ chính trực


integrity Sự đánh giá xem một kiểm toán viên chính trực đến mức nào.
/dɪˈɡriː ɒv ɪnˈtɛɡrɪti/
Disclose Tiết lộ
/dɪsˈkləʊz/ Để đảm bảo tính bảo mật, kiểm toán viên không được tiết lộ các
thông tin có được trong quá trình làm việc, khi chưa nhận được
sự chấp thuận từ người có thẩm quyền.

Discredit the Mất uy tín nghề nghiệp


profession Đánh mất hay làm ảnh hưởng xấu tới uy tín trong nghề nghiệp.
/dɪsˈkrɛdɪt ðə
prəˈfɛʃ(ə)n/
Ethical Khuôn khổ đạo đức
framework Một bộ các nguyên tắc mà một cá nhân phải tuân theo để điều
/ˈɛθɪk(ə)l ˈfreɪmwəːk/ chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

Familiarity Mối đe dọa từ sự thân quen


threats Là mối đe dọa mà do một mối quan hệ lâu dài hay thân thiết với
/fəmɪlɪˈarɪti θret/ một khách hàng hay nhân viên của doanh nghiệp được kiểm
toán, kế toán viên chuyên nghiệp sẽ quá thông cảm tới lợi ích của
họ hay quá chấp nhận công việc của họ.

Fundamental Các nguyên tắc cơ bản


principles of Những nguyên tắc cơ bản về chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
professional Những nguyên tắc này áp dụng với thành viên của ACCA (Hiệp
ethics hội kế toán công chứng Anh quốc).

/fʌndəˈmɛnt(ə)l
ˈprɪnsɪp(ə)l/
High percentage Phí suất cao
fees Phí suất cao sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp kế toán, kiểm
/hʌɪ pəˈsɛntɪdʒ fiː/ toán khi họ quá phụ thuộc vào phí dịch vụ từ khách hàng.

42
Honest Trung thực
/ˈɒnɪst/ Trung thực là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.

Integrity Tính chính trực


/ɪnˈtɛɡrɪti/ Phải thẳng thắn, trung thực trong tất cả các mối quan hệ chuyên
môn và kinh doanh.

Interfere Gây trở ngại


/ɪntəˈfɪə/ Ngăn cản một quá trình hoặc một hoạt động nào đó diễn ra.

Intimidation Bị đe dọa
/ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃn/ Nguy cơ kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp bị ngăn cản
hành xử một cách khách quan do các đe dọa có thực hoặc do
cảm nhận thấy, bao gồm sức ép gây ảnh hưởng không hợp lý
đến kế toán viên, kiểm toán viên chuyên nghiệp.

Jurisdictions Phạm vi quyền hạn


/ˌdʒʊərɪsˈdɪkʃ(ə)n/ Phạm vi mà quyền hạn có hiệu lực.

Legal or Nghĩa vụ pháp lý hay nghĩa vụ chuyên môn


professional duty Những nghĩa vụ mang tính bắc buộc phải thực hiện được quy
/ˈliːɡ(ə) ɔː định bởi luật pháp hay những nghĩa vụ nghề nghiệp mà kiểm toán
prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈdjuːti/ viên phải tuân theo.
Ví dụ: thông thường, kiểm toán viên được tiếp xúc với thông tin
tuyệt mật của khách hàng và không được phép tiết lộ những
thông tin đó. Tuy nhiên nếu kiểm toán viên nghi ngờ khách hàng
của mình có những hành vi vi phạm pháp luật (rửa tiền) thì người
kiểm toán viên đó phải thông báo những thông tin tuyệt mật này
cho phía cơ quan chức năng.

Legal Quan hệ pháp lý


relationship Mối quan hệ được xây dựng và gắn kết với nhau bằng các
/ˈliːɡ(ə)l rɪˈleɪʃ(ə)nʃɪp/ quyền và nghĩa vụ được quy định theo pháp luật.
Ví dụ: Mối quan hệ giữa giám đốc và nhân viên là mối quan hệ
pháp lý.

43
Low balling Báo giá thấp
/ləʊ bɔːl/ Tức là kiểm toán viên đưa ra mức phí (báo giá) cho công ty khách
hàng thấp hơn bình thường để thắng thầu. Điều này sẽ dần đến
nguy cơ kiểm toán viên không thể thực hiện một dịch vụ đảm bảo
về mặt chất lượng do ngân sách (chi phí) quá thấp, không đủ để
trang trải các hoạt động cần thiết cho kiểm toán viên trong quá
trình kiểm toán hay thực thi các "dịch vụ bảo đảm" cho khách
hàng.

Management Tư vấn quản trị


consultancy Tư vấn quản trị là cụm từ dùng để chỉ các nghề nghiệp giúp đỡ
/ˈmanɪdʒm(ə)nt các tổ chức cải thiện hiệu quả của họ, chủ yếu qua việc phân tích
kənˈsʌlt(ə)nsi/ các vấn đề hiện tại và phát triển một kế hoạch để giải quyết những
vấn đề đó nhằm cải thiện hiệu quả và hiệu lực tổ chức.

Money Rửa tiền


laundering Là hành vi của cá nhân hay tổ chức tìm cách tạo ra vẻ bên ngoài
/ˈmʌni ˈlɔːndə-ɪŋ/ hợp pháp cho các khoản tiền hoặc tài sản khác có được từ hành
vi phạm tội.

Objectivity Tính khách quan


/ˌɒbdʒɛkˈtɪvɪti/ Là không cho phép sự thiên vị, xung đột lợi ích hoặc bất cứ ảnh
hưởng không hợp lý nào chi phối các xét đoán chuyên môn và
kinh doanh của mình.

Overdue fees Phí quá hạn


/əʊvəˈdjuː fiː/ Những khoản phí mà khách hàng nợ công ty kiểm toán. Những
khoản phí này nếu đủ lớn có thể ảnh hưởng đến xét đoán chuyên
môn của kiểm toán viên.

Professional Tư cách nghề nghiệp


behaviour Nguyên tắc về tư cách nghề nghiệp yêu cầu kế toán viên, kiểm
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l toán viên chuyên nghiệp phải tuân thủ pháp luật và các quy định
bɪˈheɪvjə/ có liên quan và tránh bất kỳ hành vi nào mà họ biết hoặc cần phải
biết rằng sẽ làm giảm uy tín nghề nghiệp của mình.

Professional Năng lực chuyên môn và tính thận trọng


competence and Để duy trì năng lực chuyên môn và tính thận trọng, kế toán và
due care kiểm toán viên cần phải duy trì kiến thức và kỹ năng chuyên môn
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ở mức cần thiết để đảm bảo cung cấp dịch vụ chuyên môn đạt
chất lượng cho khách hàng hoặc chủ doanh nghiệp; và hành
ˈkɒmpɪt(ə)ns/
động thận trọng theo các quy định tại chuẩn mực nghề nghiệp và
kỹ thuật phù hợp khi cung cấp các hoạt động hoặc dịch vụ chuyên
môn.

44
Professional Đạo đức nghề nghiệp
ethics ACCA hướng dẫn về đạo đức nghề nghiệp của kiểm toán viên là
/prəˈfɛʃ(ə)n(ə)l ˈɛθɪk/ đưa ra các nguyên tắc cơ bản giúp thành viên ứng xử. Các
nguyên tắc đạo đức cơ bản đó bao gồm tính chính trực, tính
khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng, tính bảo
mật, tư cách nghề nghiệp.

Respond to risks Đối phó rủi ro


/rɪˈspɒnd tə rɪsk/ Là hành động/ giải pháp để xử lý hay giảm thiểu mức độ nghiêm
trọng của rủi ro.

Risk of detection Rủi ro phát hiện


/rɪsk ɒv dɪˈtɛkʃ(ə)n/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản
mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà
trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện được.

Safeguard Bảo vệ
/ˈseɪfɡɑːd/ Các biện pháp mà kiểm toán viên có thể sử dụng để ngăn chặn
hoặc đối phó với rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dịch vụ
đảm bảo.

Self review Nguy cơ tự kiểm tra


/sɛlf rɪˈvjuː/ Mối đe dọa từ việc tự xem xét lại công việc bản thân- Mối đe dọa
mà một kế toán viên chuyên nghiệp sẽ không đánh giá một cách
thích hợp kết quả từ các phán quyết trước đó hay kết quả dịch vụ
được thực hiện bởi kế toán viên đó, hay bởi bất cứ cá nhân nào
trong doanh nghiệp của kế toán viên đó hay tổ chức mà kế toán
đó làm việc, mà kế toán sẽ dựa vào những phán quyết hay kết
quả dịch vụ đó khi lập nên mọt phán quyết như một phần của việc
cung cấp các dịch vụ hiện tại

Self - checking Tự kiểm tra lại công việc bản thân


/sɛlf tʃɛk/ Việc kiểm toán viên tự kiểm tra lại công việc của bản thân. Ví dụ,
nếu kiểm toán viên hỗ trợ khách hàng chuẩn bị Báo cáo tài chính,
rồi sau đó lại kiểm toán chính Báo cáo tài chính đó, thì kiểm toán
viên đã tự kiểm tra lại công việc của mình. Khi đó, nguy cơ tự
kiểm tra sẽ xuất hiện.

Self - interest Lợi ích cá nhân


/sɛlf ˈɪnt(ə)rɪst/ Mối đe dọa từ lợi ích cá nhân là mối đe dọa vấn đề tài chính hay
các lợi ích khác sẽ ảnh hưởng không phù hợp đến hành vi hay
phán quyết của kế toán viên chuyên nghiệp

Straightforward Thẳng thắn


/streɪtˈfɔːwəd/ Thẳng thắn là một trong các biểu hiện của tính chính trực - một
trong các nguyên tắc đạo đức cơ bản của kiểm toán viên.

45
Threats Mối đe dọa
/θrɛt/ Các mối nguy có khả năng ảnh hưởng đến tính độc lập trong
quá trình kiểm toán viên thực thi dịch vụ đảm bảo.

Turn a blind eye Nhắm mắt làm ngơ


/təːn ə blʌɪnd ʌɪ/ Là hành vi cố tình bỏ qua sai phạm khi đã phát hiện được do
yếu tố chủ quan của người làm kiểm toán.

Undue infuence Ảnh hưởng không hợp lý


/ʌnˈdjuː ˈɪnflʊəns/ Nếu kiểm toán viên để những ảnh hưởng không hợp lý của những
đối tượng khác chi phối xét đoán chuyên môn hay kinh doanh của
mình, kiểm toán viên sẽ không đảm bảo được tính khách quan
của mình.

Work Môi trường làm việc


environment Bao gồm cơ sở vật chất, văn hóa làm việc, các quy định làm
/wəːk việc, ... tại một tổ chức.
ɪnˈvʌɪrənm(ə)nt/

46
47
The Audit
Report
Báo cáo kiểm toán
Absolute Độ chính xác tuyệt đối
accuracy Hoàn toàn không có sai sót, là kết quả của việc cẩn thận xem xét,
/ˈæb.sə.luːt luyện tập thường xuyên.
ˈæk.jə.rə.si/
Active duty Nghĩa vụ chủ động
/ˈæk.tɪv ˈdʒuː.ti/ Trước ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm toán viên có nghĩa vụ chủ
động phải rà soát xác minh tính trung thực và hợp lý của Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Sau ngày kí Báo cáo kiểm toán, kiểm
toán viên chỉ có nghĩa vụ bị động xem xét và xử lý nếu phát sinh
sự kiện nào đó ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

Adverse opinion Ý kiến phản đối


/’ædvɜrs əˈpɪnjən/ Ý kiến được đưa ra sau khi đã thu thập đầy đủ các bằng chứng
thích hợp nhưng theo ý kiến của kiểm toán viên (1) Báo cáo tài
chính chưa phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh
nghiệp (2) Báo cáo tài chính chưa tuân thủ theo chuẩn mực kế
toán hoặc (3) các thông tin chưa được thuyết minh đầy đủ hoặc
thuyết minh chưa chính xác. Trong cả 3 trường hợp trên, ý kiến
trái ngược được đưa ra khi kiểm toán viên và công ty kiểm toán
kết luận là các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng hợp lại có ảnh hưởng
trọng yếu đến Báo cáo tài chính.

“We should not give up and we


208 should not allow the problem to
defeat us.”

48
Audit process Quy trình kiểm toán
/ˈɔːdɪt ˈprəʊ.ses/ Quy trình kiểm toán của bao gồm các bước công việc sau
- Lập kế hoạch;
- Thực hiện kiểm toán;
- Lập báo cáo.

Audit report Báo cáo kiểm toán


/ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày phạm vi cuộc kiểm toán,
xác định trách nhiệm, cơ sở của cuộc kiểm toán, và ý kiến của
kiểm toán viên. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm bắt buộc, trực
tiếp, công khai của kiểm toán. Báo cáo kiểm toán phải đính kèm
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

Auditor’s Xét đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên


judgment Xét đoán nghề nghiệp trong kiểm toán là ứng dụng của các kiến
/ˈɔː.dɪt.ər s thức và hiểu biết lên quan, trong khuôn khổ nội dung được cung
ˈdʒʌdʒ.mənt/ cấp bởi chuẩn mực kế toán/ kiểm toán nhằm đạt được các quyết
định giữa các khả năng hành động khác nhau.

Basis of audit Cơ sở của việc đưa ra ý kiến kiểm toán


opinion Cơ sở của cuộc kiểm toán chỉ rõ cuộc kiểm toán được thực hiện
/ˈbeɪsɪs ɒv ˈɔːdɪt dựa trên các chuẩn mực kiểm toán, các chuẩn mực kế toán và
əˈpɪnjən/ các quy định pháp lý có liên quan đến Báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Cơ sở của cuộc kiểm toán cũng khẳng định kiểm
toán viên không có trách nhiệm phát hiện hết tất cả các gian lận
của Báo cáo tài chính mà thông thường cần phải có các cuộc
thanh tra, điều tra của cơ quan Luật pháp - với quyền lực hành
chính và phương tiện kỹ thuận, kỹ thuật điều tra, xét hỏi... mới có
thể phát hiện và kết luận được.

Cash flow Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


statement Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay Báo cáo dòng tiền là một loại Báo
/kaʃ fləʊ ˈsteɪtm(ə)nt/ cáo tài chính thể hiện dòng tiền thực tế hoặc ước tính ra và vào
một tổ chức trong một kỳ kế toán (tháng, quý, năm).

Chairman’s Báo cáo của chủ tịch


report Là báo cáo thường niên từ ban chủ tịch của công ty được phát
/ˈtʃɛːmən rɪˈpɔːt/ hành tới các cổ đông.

Commercial Tính chất thương mại của giao dịch


substance of Mỗi giao dịch của doanh nghiệp đều mang tính chất thương mại
transactions cho thấy dòng tiền tương lai của doanh nghiệp sẽ thay đổi và là
/kəˈmɜː.ʃəl ˈsʌb.stəns kết quả của giao dịch thực hiện.
ɒv trænˈzæk.ʃən/

49
Conform with Phù hợp với thực tế
reality Phù hợp với những bằng chứng về tình hình tài chính của doanh
/kənˈfɔːm wɪð nghiệp và kiểm toán viên thu thập được.
riˈæl.ə.ti/
Director’s report Báo cáo của Ban giám đốc
/dɪˈrɛktə rɪˈpɔːt/ Là một văn bản được chuẩn bị bởi Ban giám đốc theo những yêu
cầu của pháp luật, trong đó chi tiết tình hình của công ty và tuân
theo những chuẩn mực về tài chính, kế toán và trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp.

Disclaimer of Từ chối đưa ra ý kiến


opinion /disklaimər Là loại ý kiến được đưa ra khi kiểm toán viên không thể thu thập
ɔv əˈpɪnjən/ đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm toán, kiểm toán viên sẽ kết luận rằng những ảnh hưởng có
thể có của sai sót không được phát hiện (nếu có) có thể là trọng
yếu đối với Báo cáo tài chính.

Economic Quyết định kinh tế


decisions Là quy trình đưa ra các quyết định kinh doanh liên quan đến tiền
/iː.kəˈnɒm.ɪk dɪˈsɪʒ.ən/ bạc. Mục đích của việc đưa ra những quyết định này thường liên
quan đến các chiến lược giúp cho công ty tăng giá trị hoặc tăng
vốn chủ sở hữu.

Errors are Lỗi chấp nhận được


tolerable Là lỗi xảy ra nhưng với quy mô nhỏ nên có thể chấp nhận được.
/ˈer.ər ɑːr ˈtɒl.ər.ə.bəl/

Financial Báo cáo tài chính


statements as a Báo cáo tài chính là hệ thống trình bày về tình hình tài chính và
whole giao dịch thực hiện bởi công ty. Mục tiêu chung của Báo cáo tài
/fʌɪˈnanʃ(ə)l chính là cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hoạt động và
ˈsteɪtm(ə)nt az ə həʊl/ lưu chuyển tiền tệ của công ty mà hữu ích cho một lượng lớn
người dùng để đưa ra các quyết định kinh tế.

Free from Không có sai phạm trọng yếu


material Sai sót trọng yếu là sai sót của Báo cáo tài chính gây ảnh hưởng
misstatement đến quyết định của những người sử dụng Báo cáo tài chính.
/friː frɒm məˈtɪə.ri.əl Không có sai sót trọng yếu tức là báo cáo tài chính không có các
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ thiếu sót hoặc sai sót làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến báo cáo
tài chính và làm ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử
dụng thông tin.

50
Guidance on Hướng dẫn về trọng yếu
materiality Là các hướng dẫn giúp kiểm toán viên xác định mức trọng yếu
/ˈɡaɪ.dəns ɒn tổng thể, trọng yếu thực hiện và trọng yếu khoản mục.
məˈtɪə.ri.ə.li/
International Chuẩn mực kiểm toán quốc tế
standards of Là chuẩn mực chuyên nghiệp cho việc thực hiện kiểm toán thông
auditing tin tài chính. Những chuẩn mực này được phát hành bởi Liên
/ɪntəˈnaʃ(ə)n(ə)l đoàn kế toán viên quốc tế (IFAC) qua Ủy ban chuẩn mực Kiểm
ˈstandəd ɒv ˈɔːdɪt/ toán quốc tế (IAASB).

Investor Nhà đầu tư


/ɪnˈves.tər/ Nhà đầu tư là bất kể những ai góp vốn vốn kỳ vọng thu lại lợi
nhuận tài chính.

Isolation Cô lập
/ʌɪsəˈleɪʃ(ə)n/ Vật nào đó bị tách biệt và không có sự kết nối với những vật
khác.

Management and Trách nhiệm của nhà quản lý và của kiểm toán viên
the auditors’ Trách nhiệm của nhà quản lý là chuẩn bị Báo cáo tài chính tuân
respective thủ theo Chuẩn mực lập Báo cáo tài chính hoặc các chuẩn mực
responsibility kế toán phù hợp. Trách nhiệm của kiểm toán viên là bày tỏ ý kiến
/ˈmanɪdʒm(ə)nt ənd về Báo cáo tài chính. Điều này thể hiện rằng, kiểm toán chỉ cung
ðə ˈɔːdɪtə rɪˈspɛktɪv/ cấp các dịch vụ bảo đảm rằng Báo cáo tài chính có các sai phạm
trọng yếu hay không mà không cần bảo đảm cho Báo cáo tài
chính đó.

Misstatements in Tổng hợp các sai sót


aggregate Việc tổng hợp các sai sót thể hiện ở việc ảnh hưởng của từng sai
/ˌmɪsˈsteɪtmənt ɪn sót riêng lẻ cần được đánh giá trong mối quan hệ với các nhóm
ˈæɡ.rɪ.ɡət/ giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh liên quan
và xem xét các sai sót có vượt quá mức trọng yếu áp dụng cho
các nhóm giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh
đó hay không.

51
Notes Thuyết minh Báo cáo tài chính
/nəʊt/ Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty nên:
- Trình bày các thông tin cơ bản về việc chuẩn bị Báo cáo
tài chính và chính sách kế toán cụ thể được chọn và thực
hiện cho những giao dịch và sự kiện quan trọng
- Thuyết minh thông tin yêu cầu bởi Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam mà không được trình bày trên các Báo cáo tài
chính
- Cung cấp thông tin phụ mà không được trình bày trên
Báo cáo tài chính nhưng quan trọng trong việc trình bày
trung thực, hợp lý.

Omission Sự bỏ sót
/əʊˈmɪʃ.ən/ Việc chưa thực hiện một hành động nào đó lẽ ra phải thực hiện,
hoặc một điều gì đó chưa được phát hiện ra.

Opinion Ý kiến
/əˈpɪnjən/ Phán xét của chuyên gia về một người hay vật nào đó.

Opinion Đoạn văn bản ý kiến (kiểm toán)


paragraph Là phần ghi ý kiến kết luận của kiểm toán viên và công ty kiểm
/əˈpɪnjən ˈpær.ə.ɡrɑːf/ toán của kiểm toán viên và công ty kiểm toán dựa trên kết quả
của cuộc kiểm toán.

Optimism Chủ quan


/ˈɒp.tɪ.mɪ.zəm/ Tức là tin rằng một tình huống tốt có thể xảy ra.

Performance Mức trọng yếu thực hiện


materiality Là một mức giá trị hoặc các mức giá trị do kiểm toán viên xác
/pəˈfɔː.məns định ở mức thấp hơn mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài
məˈtɪə.ri.ə.li/ chính nhằm giảm khả năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để
tổng hợp ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và
không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu đối với tổng
thể báo cáo tài chính.

Profit Lợi nhuận


/ˈprɒf.ɪt/ Lợi nhuận được sử dụng như một đánh giá về kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Những yếu tố này liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.

Proper records Các ghi chép phù hợp


/ˈprɒp.ər rɪˈkɔːd/ Các ghi chép phù hợp liên quan đến cuộc kiểm toán được giữ lại,
nhưng không được đề cập một cách rõ ràng trong Báo cáo kiểm
toán.

52
Qualifed opinion Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
/ˈkwɒl.ɪ.faɪd əˈpɪnjən/ Ý kiến này được trình bày khi (a) dựa trên những bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm toán viên và
công ty kiểm toán kết luận rằng các sai sót, xét riêng lẻ hay tổng
hợp lại, có ảnh hưởng trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo
cáo tài chính; hoặc (b) kiểm toán viên không thể thu thập được
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý
kiến kiểm toán, nhưng kiểm toán viên kết luận rằng những ảnh
hưởng có thể có của những sai sót không được phát hiện (nếu
có) có thể trọng yếu nhưng không lan tỏa đối với Báo cáo tài
chính.

Quantitative and Tính trọng yếu về số lượng (quy mô hay tầm cỡ) và
qualitative chất lượng (vị trí hay tính hệ trọng)
materiality Mức trọng yếu về quy mô đại diện bởi tỷ lệ hoặc số tiền trong
/ˈkwɒn.tɪ.tə.tɪv ænd mức trọng yếu giao dịch, cung cấp cơ sở việc giả định rằng không
ˈkwɒn.lɪ.tə.tɪv cần xem xét các vấn đề liên quan, các sai phạm có số tiền nhỏ
məˈtɪə.ri.ə.li/ hơn mức trọng yếu giao dịch sẽ được coi là không trọng yếu.
Kiểm toán viên áp dụng mức trọng yếu này để kiểm toán các quy
trình phù hợp và đánh giá đầu ra của các quy trình đó.
Kiểm toán viên xem xét các yếu tố về chất lượng ảnh hưởng đến
trọng yếu của các sai phạm riêng lẻ nhằm đánh giá tầm quan
trọng của sai phạm đến thực thể kinh doanh; mức lan tỏa của các
sai phạm và ảnh hưởng của sai phạm lên toàn bộ Báo cáo tài
chính.

Reasonably Ảnh hưởng một cách hợp lý


influence Là khả năng gây tác động đến người hoặc vật.
/ˈriː.zən.ə.bli
ˈɪn.flu.əns/
Regulatory Yêu cầu quy định
requirements Những quy định về tính pháp lí cần có đối với Báo cáo của một
/ˌreɡ.jəˈleɪ.tər.i số doanh nghiệp.
rɪˈkwaɪə.mənt/
Revenue Doanh thu
/ˈrev.ən.juː/ Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.

53
Signature and Chữ ký và thời gian
date Chữ ký của kiểm toán viên: Báo cáo phải bao gồm chữ ký của
/ˈsɪɡ.nə.tʃər deɪt/ kiểm toán viên, hoặc tên của chính kiểm toán viên hoặc tên công
ty kiểm toán hoặc cả hai
Thời gian báo cáo: Báo cáo phải được phát hành không muộn
hơn thời điểm mà kiểm toán viên có được đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến trên Báo cáo tài
chính.

Size and nature Kích thước và tính chất của các sai sót trọng yếu
of the Kích thước của sai sót trọng yếu thường được xác định dựa trên
misstatement thu nhập thuần trước thuế, tài sản lưu động, tổng vốn dài hạn,...
/saɪz ænd ˈneɪ.tʃər ɒv Tính chất của sai sót trọng yếu bao gồm giá trị (số lượng) và bản
ðə ˌmɪsˈsteɪtmənt/ chất (chất lượng) của sai sót.

Statement of Bảng cân đối kế toán


financial position Là một Báo cáo tài chính tóm tắt số dư cuối kỳ của tài sản, nợ
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv phải trả và nguồn vốn của doanh nghiệp (phản ánh tình hình tài
fʌɪˈnanʃ(ə)l pəˈzɪʃ(ə)n/ chính của doanh nghiệp) vào cuối kỳ kế toán.

Statement of Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu


changes in Là Báo cáo tài chính cho thấy số dư đầu kỳ, các khoản bổ sung,
equity các khoản khấu trừ và số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn chủ
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv sở hữu trong một kỳ kế toán.
tʃeɪn(d)ʒ ɪn ˈɛkwɪti/
Statement of Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
proft or loss Là Báo cáo tài chính tổng hợp, tóm tắt doanh thu thu được và chi
/ˈsteɪtm(ə)nt ɒv ˈprɒfɪt phí phát sinh trong kỳ kế toán.
ɔː lɒs/
Total assets Tổng tài sản
/ˈtəʊ.təl ˈæs.et/ Là tổng nguồn tài nguyên sở hữu bởi công ty và có thể đem lại
lợi ích kinh tế trong tương lai.

True and fair Trung thực và hợp lý


/truː ænd feər/ Trung thực là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh đúng
sự thật nội dung, bản chất và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
Hợp lý là thông tin tài chính và tài liệu kế toán phản ánh trung
thực, cần thiết và phù hợp về không gian, thời gian và sự kiện
được nhiều người thừa nhận.

54
55
Types of
Audit Report:
Modifed/
Unmodifed
Các loại báo cáo kiểm toán: sửa đổi và chưa sửa
đổi

Emphasis of Đoạn nhấn mạnh các vấn đề


matter Tầm quan trọng của vấn đề là đoạn bao gồm trong Báo cáo của
/ˈɛmfəsɪs ɒv ˈmatə/ kiểm toán viên đề cập đến các vấn đề được trình bày hoặc thuyết
minh trên Báo cáo tài chính, mà theo ý kiến của kiểm toán viên,
vấn đề này là quan trọng để làm cơ sở cho việc hiểu rõ Báo cáo
tài chính.

Except for Ngoại trừ


/ɪkˈsɛpt fɔː/ Phần ngoại trừ xuất hiện trong Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng
phần khi sai phạm là trọng yếu tuy nhiên không quá lớn để ảnh
hưởng đến toàn bộ Báo cáo tài chính.

“Life is 10% what happens to you


251 and 90% how you react to it.”

56
Going concern Hoạt động liên tục
/ˈɡəʊɪŋ concern/ Dưới giả định hoạt động liên tục, doanh nghiệp đang hoạt động
liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý định cũng như
không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định
hoạt động liên tục thì Báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở
khác và phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập Báo cáo tài chính.

Inability to pay Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp
suppliers Không có khả năng trả tiền nhà cung cấp khi đến hạn cũng là một
/ɪnəˈbɪlɪti tə peɪ trong các dấu hiệu của doanh nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên
səˈplʌɪə/ tục. Kiểm toán viên thường khá nhạy cảm nếu họ thấy rằng các
khoản tiền trả cho chủ nợ chậm dần, và công ty vay mượn nhiều
hơn từ phía các nhà cung cấp.

Legislative Thay đổi luật pháp


changes Sự thay đổi về luật pháp có thể khiến cho hoạt động của doanh
/ˈlɛdʒɪslətɪv tʃeɪn(d)ʒ/ nghiệp trở nên bất hợp pháp hoặc công ty phải xem xét các yêu
cầu của quy định chung trước khi tiếp tục kinh doanh, điều này
có thể gây ra khó khăn trong việc hoạt động liên tục.

Loss of key staff Mất nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt
or key customers Việc mất đi nhân viên chủ chốt hoặc khách hàng chủ chốt có thể
khiến cho doanh nghiệp không thể tiếp tục kinh doanh, hoặc
/lɒs ɒv kiː stɑːf ɔː kiː
không thể bán ra các sản phẩm của mình.
ˈkʌstəmə/
Misleading Ấn tượng sai lệch
impression Ấn tượng sai lệch có thể được gây ra nếu người sử dụng Báo
/mɪsˈliːdɪŋ cáo tài chính tiếp tục tìm hiểu kỹ hơn các vấn đề đã được trình
ɪmˈprɛʃ(ə)n/ bày một cách hợp lý trên thuyết minh Báo cáo tài chính. Do vậy,
kiểm toán viên cần phải nhấn mạnh các vấn đề này.

Modification of Sửa đổi ý kiến kiểm toán


the audit opinion Ý kiến kiểm toán được sửa đổi trong mọi trường hợp Báo cáo tài
/ˌmɒdɪfɪˈkeɪʃ(ə)n ɒv ðə chính không được trình bày trung thực, hợp lý và doanh nghiệp
ˈɔːdɪt əˈpɪnjən/ được kiểm toán không tuân thủ các yêu cầu đề ra.

57
Modified audit Báo cáo kiểm toán sửa đổi
report Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế, Báo cáo kiểm toán được
/ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt rɪˈpɔːt/ gọi là sửa đổi trong các tình huống sau:
- Khi ý kiến kiểm toán là không sửa đổi, nhưng có một đoạn văn
nhấn mạnh các vấn đề hoặc đoạn vấn đề khác trong Báo cáo
kiểm toán
- Khi ý kiến kiểm toán là sửa đối, tức là kiểm toán viên kết luận
rằng trường hợp này cần đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần,
phản đối, hoặc từ chối kiểm toán.

Negative Dòng tiền hoạt động âm


operating cash Dòng tiền hoạt động âm là một trong các dấu hiệu của doanh
flows nghiệp khó tiếp tục hoạt động liên tục. Dòng tiền hoạt động âm là
/ˈnɛɡətɪv ˈɒpəreɪt kaʃ tình huống khi dòng tiền ra trong kỳ kinh doanh cao hơn dòng tiền
fləʊ/ vào. Tuy nhiên, điều này đôi khi không có nghĩa là doanh nghiệp
gặp thua lỗ, mà chỉ là vấn đề chi phí và doanh thu phát sinh không
nhất quán với nhau.

Non - compliance Không tuân thủ các quy định


with regulations Không tuân thủ các quy định có thể hiểu là doanh nghiệp mất
/nɒn kəmˈplʌɪəns wɪð quyền hoặc mất giấy phép để kinh doanh, và trong trường hợp
rɛɡjʊˈleɪʃ(ə)n/ này, doanh nghiệp phải hoàn thành các giấy phép đó. Không tuân
thủ các quy định có thể gây ra các khoản phí phạt và tổn hại
nghiêm trọng đến danh tiếng của doanh nghiệp.

Operating losses Thua lỗ hoạt động


/opero lɒs/ Thua lỗ hoạt động (OL) là khoản lỗ ròng được ghi chép như kết
quả của hoạt động không tạo ra lợi nhuận của công ty, là khoản
chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt động với chi phí hoạt động. Lỗ
hoạt động không xét tới ảnh hưởng của thu lãi, chi lãi hay thuế,
nhưng trong một số trường hợp bao gồm chi phí khấu hao. Công
ty mà luôn tạo ra một khoản lỗ tài chính sẽ yêu cầu khoản tài
chính bên ngoài để tránh phá sản.

Organisation’s Danh tiếng của tổ chức


reputation Danh tiếng của tổ chức được đánh giá dựa trên các hành động
/ɔːɡ(ə)nʌɪˈzeɪʃ(ə)n trong quá khứ và khả năng cải thiện kết quả hoạt động qua thời
rɛpjʊˈteɪʃ(ə)n/ gian. Ví dụ, một doanh nghiệp được đánh giá là có doanh tiếng
tốt dựa trên sức khỏe tài chính, chất lượng quản lý, sức cạnh
tranh của sản phẩm/ dịch vụ trên thị trường.

58
Pervasive Lan tỏa
/pəˈveɪsɪv/ Lan tỏa là một thuật ngữ dùng để mô tả những ảnh hưởng hoặc
tác động có thể có xảy ra trên Báo cáo tài chính của các sai sót
trọng yếu hoặc sai sót trọng yếu không được phát hiện (do không
có khả năng thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp).

Precarious Vị trí bấp bênh


position Một doanh nghiệp được đánh giá là ở vị trí bấp bênh nếu không
/prɪˈkɛːrɪəs có cơ hội thực tế nào để tồn tại.
pəˈzɪʃ(ə)n/
Technology Thay đổi công nghệ
changes Việc thay đổi công nghệ có thể khiến cho doanh nghiệp gặp vấn
/ˈkʌstəmə tʃeɪn(d)ʒ/ đề về hoạt động liên tục do ảnh hưởng đến mục tiêu hoạt động
và sự suy giảm các sản phẩm chính của doanh nghiệp.

Unmodified audit Báo cáo kiểm toán chưa sửa đổi


report Báo cáo kiểm toán được gọi là chưa sửa đổi nếu kiểm toán viên
/ʌn ˈmɒdɪfʌɪ ˈɔːdɪt phát hành Báo cáo có định dạng chính xác như nội dung được
rɪˈpɔːt/ đề cập trong báo cáo mà Báo cáo tài chính được kiểm toán là
trung thực và hợp lý. Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 700 gợi
ý định dạng của báo cáo mà kiểm toán viên nên tuân theo nếu
Báo cáo tài chính là trung thực và hợp lý.

Valuation of Xác định giá trị tài sản


assets Định giá tài sản là một phương thức đánh giá giá trị của một công
/valjʊˈeɪʃ(ə)n ɒv ˈasɛt/ ty, bất động sản, chứng khoán, đồ cổ hoặc các vật có giá trị khác.
Định giá tài sản thường được thực hiện trước khi bán tài sản hoặc
mua bảo hiểm cho tài sản.

59
60
The Stages of
an Audit –
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Bổ nhiệm
kiểm toán viên

Access to Truy cập cơ sở dữ liệu


databases Truy cập cơ sở dữ liệu cho phép hãng kiểm toán tìm kiếm tên
/ˈæk.ses tuː của các giám đốc để tìm thấy bất kỳ giám đốc nào bị cấm hoạt
ˈdeɪ.tə.beɪs/ động bởi vì những hành động trước đó của họ trong quá khứ.

Adequate Đầy đủ các nguồn lực


resources Cần phải xem xét Công ty kiểm toán và kiểm toán viên có đầy
/ˈæd.ə.kwət rɪˈzɔːs/ đủ nguồn lực như nhân viên, thời gian, chuyên gia. Nếu khách
hàng kiểm toán tiềm năng hoạt động trong một lĩnh vực đặc thù
mà kiểm toán không hề có kinh nghiệm kiểm toán trước đó, kiểm
toán viên không nên chấp nhận lời mời kiểm toán.

Applicable Khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng


reporting Các khuôn khổ về báo cáo có thể được áp dụng trong kiểm toán
framework có thể là luật pháp của nhà nước hoặc các hoạt động đặc thù
/əˈplɪk.ə.bəl rɪˈpɔːtɪŋ của doanh nghiệp.
ˈfreɪm.wɜːk/

“Start where you are. Use what you


270 have. Do what you can.”

61
Assess risk of Đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu
material Để đánh giá các rủi ro của sai sót có tính trọng yếu, kiểm toán
misstatement viên phải thực hiện các bước sau đây:
/əˈses rɪsk ɒv ðə - Xác định các rủi ro trong suốt quá trình thu thập những hiểu
məˈtɪə.ri.ə.li biết về thực thể và môi trường của thực thể.
ˌmɪsˈsteɪtmənt/ - Đánh giá ban đầu về các rủi ro được xác định và đánh giá xem
chúng liên quan nhiều hay không đến báo cáo tài chính một
cách tổng thể.
- Liên đới các rủi ro với những gì có thể xảy ra sai phạm ở mức
độ cơ sở dẫn liệu.
- Xem xét khả năng của các rủi ro gây ra một sai sót trọng yếu.

Auditor’s Chấp nhận của (kiểm toán viên và công ty kiểm


acceptance of toán) đối với việc được bổ nhiệm kiểm toán của
the appointment công ty khách hàng
/ˈɔː.dɪt.ər s əkˈsep.təns Sự chấp nhận của kiểm toán viên và công ty kiểm toán đối với
ɒv ðə əˈpɔɪnt.mənt/ việc được bổ nhiệm kiểm toán của công ty khách hàng được
cung cấp như là một bằng chứng bằng văn bản trong thư hẹn
kiểm toán.

Auditor’s Trách nhiệm của kiểm toán viên


responsibilities Kiểm toán viên có trách nhiệm trong việc lên kế hoạch và thực
/ˈɔː.dɪt.ər s hiện cuộc kiểm toán để thu được mức độ đảm bảo hợp lý về
rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ việc Báo cáo tài chính có được trình bày trung thực hợp lý hay
không, có còn sai sót trọng yếu gây ra bởi sai sót hay gian lận
hay không.

Conceal Giấu giếm


/kənˈsiːl/ Là che dấu, thu hồi hoặc loại bỏ từ quan sát; giữ khỏi tầm mắt.

Contractual Mối quan hệ dựa trên hợp đồng


relationship Mối quan hệ pháp lý giữa các bên dựa trên hợp đồng được
/kənˈtræk.tʃu.əl chứng thực bởi (1) một lời đề nghị, (2) sự chấp nhận lời đề nghị,
rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ và (3) hiệu lực (hợp pháp và có giá trị). Tuy nhiên, sự tồn tại của
một mối quan hệ dựa trên hợp đồng không có nghĩa là chắc
chắn hợp đồng được thi hành.

Effective Kiểm soát hiệu quả


controls Kiểm soát nội bộ được đánh giá là có hiệu quả đối với Báo cáo
/ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ tài chính cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định về tính đáng
tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo cáo tài chính
cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư).

62
Engagement Thư hẹn kiểm toán
letter Thư hẹn kiểm toán là văn bản được soạn thảo với các điều
/ɪnˈɡeɪdʒ.mənt ˈlet.ər/ khoản giao kết giữa hai bên: hãng kiểm toán và khách hàng.

Exercise great Thực hiện một cách hết sức cẩn thận
caution Kiểm toán viên cần thực hiện một cách hết sức cẩn thận nếu
/ˈek.sə.saɪz ɡreɪt được yêu cầu là kiểm toán viên cho một tổ chức.
ˈkɔː.ʃən/
Existing auditors Kiểm toán viên tiền nhiệm
/ɪɡˈzɪs.tɪŋ ˈɔː.dɪt.ər/ Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm.

Final audit Kiểm toán cuối kỳ


/ˈfaɪ.nəl ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán cuối năm (cuối kỳ) sẽ được tiến hành sau khi niên độ
kế toán kết thúc.Kiểm toán cuối kỳ sẽ tập trung vào kiểm toán
Báo cáo tài chính. Đi kèm với việc kiểm toán viên phát hành một
Báo cáo kiểm toán bày tỏ ý kiến về Báo cáo tài chính được kiểm
toán. Ý kiến kiểm toán cuối cùng sẽ là kết luận đạt được của
cuộc kiểm toán tại khách hàng.

First audit Cuộc kiểm toán năm đầu


/ˈfɜːst ˈɔː.dɪt/ Là năm được kiểm toán mà Báo cáo tài chính năm trước đó
chưa được kiểm toán hoặc được công ty kiểm toán khác kiểm
toán.

Full explanations Giải thích đầy đủ


/fʊl ˌek.spləˈneɪ.ʃən/ Là đưa ra những bình luận chi tiết nhằm làm sáng tỏ vấn đề,
các khái niệm cơ bản và mối quan hệ trở nên rõ ràng, dễ hiểu.

Full substantive Đầy đủ thử nghiệm căn bản


tests Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các sai sót
/fʊl səbˈstæn.tɪv test/ trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Chúng bao gồm việc kiểm
tra chi tiết của các nhóm giao dịch, số dư và thuyết minh thông
tin tài khoản, và thủ tục phân tích cơ bản.

Ineffective Kiểm soát không hiệu quả


controls Kiểm soát nội bộ được đánh giá là không hiệu quả đối với Báo
/ˌɪn.ɪˈfek.tɪv kənˈtrəʊl/ cáo tài chính sẽ không cung cấp một mức độ đảm bảo nhất định
về tính đáng tin cậy của Báo cáo tài chính và quá trình lập Báo
cáo tài chính cho mục đích sử dụng của các đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp (cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư).
63
Interim audit Kiểm toán giữa niên độ
/ˈɪn.tər.ɪm ˈɔː.dɪt/ Kiểm toán giữa niên độ được tiến hành trong thời kỳ rà soát.
Mục đích của kiểm toán giữa niên độ là tiến hành thủ tục khó
thực hiện tại cuộc kiêm toán cuối năm do hạn chế thời gian.
Công việc của kiểm toán giữa niên độ chủ yếu tập trung vào
đánh giá rủi ro và dựa vào các tài liệu và đánh giá hệ thống kiểm
soát nội bộ. Một số thủ tục cơ bản cũng có thế được tiến hành
nhưng đều được giới hạn bởi vì Báo cáo tình hình tài chính
không phải là thứ duy nhất được báo cáo.

Objective of an Mục tiêu kiểm toán


audit Mục tiêu của kiểm toán là để xác định Báo cáo tài chính có trung
/əbˈdʒek.tɪv ɒv ən thực và hợp lý hay không.
ˈɔː.dɪt/
Overall review of Rà soát Báo cáo tài chính
Financial Rà soát Báo cáo tài chính là một dịch vụ mà theo đó kế toán sẽ
Statement đưa ra một mức độ đảm bảo giới hạn mà trong đó không có
/ˌəʊ.vəˈrɔːl rɪˈvjuː ɒv những thay đổi trọng yếu cần phải được thực hiện trên Báo cáo
tài chính của khách hàng để phù hợp với khuôn khổ Báo cáo tài
fʌɪˈnanʃ(ə)l
chính được áp dụng (như GAAP hoặc IFRS).
ˈsteɪtm(ə)nt/
Planning the Lập kế hoạch kiểm toán
audit Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc xây dựng: chiến lược
/ˈplæn.ɪŋ ðə ˈɔː.dɪt/ kiểm toán tổng thể và kế hoạch kiểm toán cho cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán chuyển đổi các chiến lược kiểm toán vào
một kế hoạch chi tiết hơn và bao gồm bản chất, thời gian và
phạm vi của các thủ tục kiểm toán được thực hiện bởi các thành
viên tham gia nhóm kiểm toán để có được đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp để giảm rủi ro kiểm toán đến một mức độ
thấp chấp nhận được.

Prior experience Kinh nghiệm trước đó về cuộc kiểm toán


/praɪər ɪkˈspɪə.ri.əns/ Là các kỹ năng hoặc kiến thức về khách hàng thu nhận được từ
cuộc kiểm toán trước đó. Khi lập kế hoạch kiểm toán, kinh
nghiệm trước đó về quy trinh kiểm soát nội bộ của khách hàng
có thể giúp xác định các gian lận và sai sót có thể xảy ra trong
kinh doanh.

Reasonable Mức độ đảm bảo hợp lý


assurance Việc sử dụng thuật ngữ mức đảm bảo hợp lý nhằm mục đích
/ˈriː.zən.ə.bəl đánh giá rằng một cuộc kiểm toán không thể hoàn toàn loại trừ
əˈʃɔː.rəns/ tất cả các khả năng những sai sót trọng yếu tồn tại trong Báo
cáo tài chính. Nói cách khác, một cuộc kiểm toán cung cấp mức
độ đảm bảo cao nhất, nhưng không phải là hoàn toàn đảm bảo.

64
Respond to risk Phản hồi với rủi ro
/rɪˈspɒnd tuː rɪsk/ Phản ứng của kiểm toán viên với những rủi ro được đánh giá là
tập hợp đầy đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm toán liên
quan đến các rủi ro được đánh giá là sai sót trọng yếu, thông
qua thiết kế và thực hiện các thủ tục thích hợp với các rủi ro.

Restricted Thử nghiệm căn bản có giới hạn


substantive tests Có sự giới hạn trong việc sử dụng các thử nghiệm căn bản.
/rɪˈstrɪkt səbˈstæn.tɪv Trong thực tế do sự giới hạn của thời gian và chi phí kiểm toán,
test/ kiểm toán viên cần cân nhắc mối quan hệ giữa thực hiện thủ tục
kiểm soát và các thử nghiệm căn bản. Trong một số trường hợp
thử nghiệm căn bản bị giới hạn bởi quy mô, tính chất và chi phí
của cuộc kiểm toán, kiểm toán viên sẽ dựa vào đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ là chủ yếu.

Satisfactory Sự thỏa mãn


/ˌsæt.ɪsˈfæk.tər.i/ Là đáp ứng mọi nhu cầu hoặc yêu cầu.

Signifcant Lỗi kiểm soát nghiêm trọng


deficiencies Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt,
/sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng
dɪˈfɪʃ.ən.si/ hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng
được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát các Báo
cáo tài chính của công ty.

Staff, time, and Nhân viên, thời gian và chuyên gia


expertise Nhân viên là toàn bộ các lao động làm việc tại doanh nghiệp
/stɑːf/ taɪm/ ænd/ Thời gian là lúc diễn ra cuộc kiểm toán, được đo lường bởi giây,
ˌek.spɜːˈtiːz/ phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm,..
Chuyên gia là người được nhận thức là có đầy đủ kiến thức
trong một lĩnh vực do quá trình học tập, đào tạo, kinh nghiệm về
vấn đề đó.

Tests of controls Thử nghiệm kiểm soát


/test ɒv kənˈtrəʊl/ Là các thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá hiệu quả
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ bên trong doanh
nghiệp nhằm ngăn chặn và phát hiện và sửa chữa những sai
sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dữ liệu.

Understand Tìm hiểu về doanh nghiệp


entity Tìm hiểu về doanh nghiệp bao gồm hiểu biết về khách hàng,
/ˌʌn.dəˈstænd ˈen.tɪ.ti/ ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động bao gồm: lĩnh vực
hoạt động và môi trường bên ngoài, hoạt động kinh doanh và
quy trình, quản lý và quản trị, mục tiêu, chiến lược, đo lường và
hiệu quả.

65
Unrestricted Không giới hạn quyền truy cập
access Kiểm toán viên luôn mong muốn có được quyền truy cập không
/ˌʌn.rɪˈstrɪk.tɪd giới hạn tới toàn bộ các ghi chép kế toán của doanh nghiệp
ˈæk.ses/ nhằm mục đích thu thập bằng chứng và đưa ra ý kiến chính xác
nhất.

Weaknesses to Các điểm yếu của hệ thống quản lý


management Các yếu điểm của hệ thống quản lý thể hiện ở tư duy và phương
/ˈwiːk.nəs tuː thức yếu kém, thiếu sự quan tâm đến đổi mới, nâng cao trình
ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ độ và chất lượng quản lý, chất lượng nhân lực quản lý chưa
cao, thiếu đội ngũ nhân lực quản lý chuyên nghiệp…

66
67
The Stages of
an Audit –
After
Appointment
Các giai đoạn của cuộc kiểm toán- Sau khi bổ
nhiệm

Accounting Chính sách kế toán


policies Chính sách kế toán là các nguyên tắc, quy định và thủ tục cụ
/əˈkaʊn.tɪŋ ˈpɒl.ə.si/ thể được tiến hành bời một đội ngũ lãnh đạo của công ty và
thường được chuẩn bị để lập Báo cáo tài chính. Chúng bao gồm
bất kỳ phương pháp, hệ thống đánh giá và thủ tục cho trình bày
thuyết minh.

Adhered Cam kết


/ədˈhɪər/ Trung thành, dính chặt vào, tham gia

Appropriate Sự quan tâm, chú ý đúng mức


attention Sự quan tâm, chú ý đúng mức đến các phần hành kiểm toán
/əˈprəʊ.pri.ət/ quan trọng là một trong số các mục tiêu của lập kế hoạch kiểm
toán.

“Life is 10% what happens to you


302 and 90% how you react to it.”

68
Assertions of the Cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính
Financial Các cơ sở dẫn liệu của Báo cáo tài chính là căn cứ của các
statements khoản mục và thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính do
/əˈsɜː.ʃən ɒv ðə Giám đốc, hoặc người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm lập
trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ kế toán quy định phải được
faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt/
thể hiện rõ ràng hoặc có cơ sở đối với tổng chỉ tiêu trong Báo
cáo tài chính.

Audit approach Cách tiếp cận kiểm toán


/ˈɔː.dɪt əˈprəʊtʃ/ Cách tiếp cận kiểm toán là phương pháp phân tích rủi ro tập
trung vào sự kết hợp của các ảnh hưởng của môi trường nơi
mà khách hàng hoạt động, thông tin quản trị của khách hàng và
kết quả tài chính, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ

Audit manager Trưởng phòng kiểm toán


/ˈɔː.dɪt ˈmæn.ɪ.dʒər/ Manager là người quản lý cao nhất của cuộc kiểm toán, viết
chương trinh kiểm toán mẫu cho mỗi cuộc kiểm toán, phân công
nhiệm vụ làm việc xuống các thành viên, soát xét giấy tờ làm
việc của kiểm toán viên cấp dưới.

Audit staff Thành viên trong nhóm kiểm toán


member Là những kiểm toán viên tham gia cuộc kiểm toán
/ˈɔː.dɪt stɑːf/
Audit timing Thời gian kiểm toán
/ˈɔː.dɪt ˈtaɪ.mɪŋ/ Thời gian kiểm toán được chia thành 3 thành phần: Lập kế
hoạch gặp gỡ khách hàng, kiểm toán giữa kỳ, kiểm toán cuối
kỳ.

Business sector Lĩnh vực kinh doanh


/ˈbɪz.nɪs ˈsek.tər/ Lĩnh vực kinh doanh hoặc ngành nghề kinh doanh của doanh
nghiệp là một phần của nền kinh tế tạo nên bởi các công ty

Cash Giao dịch bằng tiền


transactions Giao dịch bằng tiền là giao dịch mà trong đó thanh toán bằng
/kæʃ trænˈzæk.ʃən/ tiền được tiến hành ngay lập tức

Checking of Kiểm tra số dư


balances Là cách thức kết hợp các phương pháp cân đối, phân tích, đối
/tʃekɪŋ ɒv ˈbæl.əns/ chiếu trực tiếp với kiểm kê và điều tra thực tế để xác định độ tin
cậy của số dư cuối kỳ

69
Company’s Chế độ lương hưu của công ty
pension scheme Là chế độ bảo hiểm xã hội đảm bảo thu nhập cho người lao
/ˈkʌm.pə.ni s ˈpen.ʃə động hết tuổi lao động hoặc không còn tham gia quan hệ lao
skiːm/ động nữa

Computerised Hệ thống kế toán máy


accounting Là hệ thống các chương trình máy tính dùng để hỗ trợ người
system dùng xử lý các thông tin kế toán trên máy vi tính, từ khâu lập
/kəmˈpjuː.tər.aɪz chứng từ gốc, phân loại chứng từ, ghi chép sổ sách, kết xuất và
in ấn thông tin ra sổ kế toán, lập Báo cáo tài chính theo quy định
əˈkaʊn.tɪŋ ˈsɪs.təm/
của chế độ kế toán, Báo cáo kế toán quản trị và các Báo cáo
thống kê phân tích tài chính khác

Conduct the Thực hiện kiểm toán


audit Thực hiện kiểm toán là quá trình sử dụng các phương pháp, kỹ
/kənˈdʌkt/ðə ˈɔː.dɪt/ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ thể để thu
thập bằng chứng kiểm toán.

Control Môi trường kiểm soát


environment Môi trường kiểm soát bao gồm các yếu tố: truyền đạt và hiệu
/kənˈtrəʊl lực hóa tính chính trực và các giá trị đạo đức, cam kết về năng
ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ lực, sự tham gia của Ban quản trị, triết lí và phong cách điều
hành của Nhà quản lí, cơ cấu tổ chức, phân công quyền hạn và
trách nhiệm, chính sách, thông lệ và nhân sự.

Deficiencies Lỗi trong kiểm soát


/dɪˈfɪʃ.ən.si/ Là sự thiếu hụt, hoặc một sự kết hợp của những sự thiếu hụt,
trong kiểm soát nội bộ đối với Báo cáo tài chính, ít nghiêm trọng
hơn so với một điểm trọng yếu, nhưng đủ quan trọng để đáng
được chú ý bởi những người chịu trách nhiệm giám sát Báo cáo
tài chính của công ty.

Financial Hiệu quả tài chính


performance Hiệu quả tài chính là một công cụ đo lường, đánh giá chủ quan
/faɪˈnæn.ʃəl về mức độ sử dụng tài sản tốt đến đâu của một công ty từ mô
pəˈfɔː.məns/ hình kinh doanh chính và khả năng tạo doanh thu

Financial sector Ngành tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈsek.tər/ Là tập hợp của các tổ chức, các công cụ và khuôn khổ pháp lý
cho phép các giao dịch được thực hiện bằng cách phát sinh và
giải quyết các khoản nợ.

70
Financial Hậu quả tài chính
consequences Hậu quả tài chính có thể của các rủi ro về kinh doanh là các vấn
/faɪˈnæn.ʃəl đề về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, nợ xấu, thất thoát, ...
ˈkɒn.sɪ.kwəns/
Inexperienced Nhân viên (kiểm toán) không có kinh nghiệm
staff Là kiểm toán viên thiếu kiến thức, kỹ năng, hoặc sự thông thái
/ˌɪn.ɪkˈspɪə.ri.ənst có được từ thực tế.
stɑːf/
Internal controls Kiểm soát nội bộ
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/ Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315, kiểm soát nội bộ
được hiểu là quá trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá
nhân khác trong đơn vị thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự
đảm báo hợp lý hướng tới các mục tiêu: Độ tin vậy của lập Báo
cáo tài chính, Tính hiệu quả và hiệu năng của hoạt động trong
đơn vị, tuân thủ luật lệ và quy định.

Manufacturing Ngành sản xuất


sector Là một phần của ngành công nghiệp nhóm sản xuất hàng hóa.
/ˌmæn.jəˈfæk.tʃə.rɪŋ Các ngành sản xuất bao gồm các tổ chức tham gia vào việc
ˈsek.tər/ chuyển đổi cơ học, vật lý, hóa học hoặc vật liệu, hóa chất, hoặc
các thành phần vào sản phẩm mới.

Nature of Bản chất của rủi ro kinh doanh


business risks Rủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ nhiều tình huống: thiên tai
/ˈneɪ.tʃər ɒv ˈbɪz.nɪs địch họa, sự thay đổi công nghệ, chính sách và điều tiết của
rɪsk/ chính phủ, an ninh, biến động kinh tế và tài chính, ... Rủi ro trong
kinh doanh là khái niệm rộng hơn rủi ro có sai phạm trọng yếu
trên Báo cáo tài chính; tuy nhiên, rủi ro trong kinh doanh thường
gây nên hậu quả về tài chính, từ đó ảnh hưởng lên Báo cáo tài
chính.

Nature of the Bản chất của doanh nghiệp


entity Bản chất của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều yếu tố: Đặc
/ˈneɪ.tʃər ɒv ðə điểm tình hình kinh doanh của khách thể kiểm toán, loại hinh
ˈen.tɪ.ti/ kinh doanh và cả năng lực nhân viên của khách thể kiểm toán.

71
New audit client Khách hàng kiểm toán năm đầu
/njuː ˈɔː.dɪt ˈklaɪ.ənt/ Là khách hàng mà Báo cáo tài chính kỳ trước đó được kiểm
toán bởi kiểm toán viên tiền nhiệm khác. Khách hàng này làm
tăng thêm rủi ro phát hiện cho kiểm toán viên cũng như công ty
kiểm toán, nếu như công ty kiểm toán chưa từng có kinh nghiệm
kiểm toán trước đây. Điều đó càng trở nên khó khăn hơn khi xác
định phạm vi hệ thống kế toán của khách hàng chỗ nào dễ bị lỗi
nhất, và cũng có nghĩa là sử dụng thủ tục phân tích ít hợp lý
hơn.

Nuisance Gây phiền toái


/ˈnjuː.səns/ Người, vật, hay tình huống gây nên sự bất tiện, phiền phức.

Objectives and Mục tiêu và chiến lược


strategies Chiến lược là việc xác định phương hướng và quy mô của một
/əbˈdʒek.tɪv ænd tổ chức trong dài hạn; trong đó tổ chức phải giành được lợi thế
ˈstræt.ə.dʒi/ thông qua việc kết hợp các nguồn lực trong một môi trường
mang tính cạnh tranh, nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường cũng như đáp ứng được kỳ vọng của các tác nhân có
liên quan đến tổ chức. Một mục tiêu là một bước công cụ giúp
có thể đạt được chiến lược.

Particular Các quy định cụ thể


regulations Các quy tắc được làm cơ sở cho việc tiến hành những quy định
/pəˈtɪk.jə.lər của pháp luật (ví dụ như luật bảo vệ môi trường). Quy định được
ˌreɡ.jəˈleɪ.ʃən/ thực thi thường là do một cơ quan quản lý quy định hoặc ủy
quyền để thực hiện mục đích hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều đó cũng được gọi là yêu cầu được quy định.

Partner in - Giám đốc kiểm toán chịu trách nhiệm về cuộc kiểm
charge toán
/ˈpɑːt.nər ɪn tʃɑːdʒ/ Partner in charge (PIC) thường là thành viên của Ban giám đốc,
là người nhân danh Công ty ký báo cáo kiểm toán và chịu trách
nhiệm cao nhất về nội dung của báo cáo. Một Partner thường
có kinh nghiệm làm việc từ 10 năm trở lên, am hiểu khách hàng
và có kiến thức sâu sắc.

72
Planning Mục tiêu của việc lập kế hoạch
objectives Mục tiêu của việc lập kế hoạch kiểm toán là nhằm
/ˈplæn.ɪŋ əbˈdʒek.tɪv/ - Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành
quan trọng của cuộc kiểm toán;
- Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết các vấn đề có
thể xảy ra một cách kịp thời;
- Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một
cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành
một cách hiệu quả;
- Hỗ trợ trong việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng
lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự
kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên;
- Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát nhóm kiểm toán và
soát xét công việc của nhóm;
- Hỗ trợ việc điều phối công việc do các kiểm toán viên đơn vị
thành viên và chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.

Planning visit Kế hoạch liên lạc với khách hàng


/ˈplæn.ɪŋ ˈvɪz.ɪt/ Là giai đoạn đầu tiên trong thời gian kiểm toán khi kiểm toán
viên liên lạc với khách thể kiểm toán để thỏa thuận các thông tin
cơ bản liên quan đến cuộc kiểm toán với khách hàng như thời
gian kiểm toán hoặc cũng có thể là các thay đổi đáng kể trong
hệ thống kế toán của khách thể

Retail sector Lĩnh vực bán lẻ


/ˈriː.teɪl ˈsek.tər/ Là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, được tạo nên bởi các
hộ kinh doanh bán hàng qua cửa hàng, internet cho cộng đồng.

The control Môi trường kiểm soát


environment Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái của một đơn vị, nó ảnh
/ðə kənˈtrəʊl hưởng đến ý thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và
ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ là nền tảng đối với các thành phần khác của kiểm soát nội bộ.

Understand the Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ


system of Bao gồm thu thập hiểu biết về môi trường kiểm soát, thu thập
internal control hiểu biết về quy trình nhận diện rủi ro liên quan đến các mục tiêu
/ˌʌn.dəˈstænd ðə ɒv lập Báo cáo tài chính và về quyết định chọn các hành động xử
lý rủi ro; thu thập hiểu biết về hệ thống thông tin về các loại
ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl/
nghiệp vụ, số dư tài khoản và trình bày trên Báo cáo tài chính;
thu thập hiểu biết về các hoạt động kiểm soát để đánh giá rủi ro
có sai sót; thu thập hiểu biết về các hoạt động chủ yếu mà đơn
vị áp dụng để giám sát kiểm soát nội bộ; mô tả hiểu biết về kiểm
soát nội bộ.

73
Working papers Giâý tờ làm việc của kiểm toán viên
/ˈwɜː.kɪŋ ˈpeɪ.pər/ Giấy tờ làm việc của kiểm toán viên là các tài liệu mà kiểm toán
viên chuẩn bị hay thu thập và duy trì trong cuộc kiểm toán. Giấy
tờ làm việc có thể dưới dạng dữ liệu lưu trên giấy, phim, thiệt bị
điện tử hoặc các phương tiện khác.

74
75
Risk
Rủi ro
Accuracy Tính chính xác (cơ sở dẫn liệu)
/ˈæk.jə.rə.si/ Là một tiêu chuẩn mà người lập Báo cáo tài chính phải tuân theo
khi lập Báo cáo tài chính chủ yếu đề cập đến tính chính xác về
mặt số học của Báo cáo tài chính.

Assertion levels Mức cơ sở dẫn liệu


/əˈsɜːtʃn ˈlev.əl/ Đối với rủi ro kiểm toán ở mức cơ sở dẫn liệu, bất kỳ con số nào
xuất hiện trên Báo cáo tài chính đều tạo ra các cơ sở dẫn liệu,
ví dụ như tính chính xác, tính định giá, tính đầy đủ, tính hiện
hữu… Một số con số tuy không quá trọng yếu, nhưng một sai
sót nhỏ cũng dẫn đến ảnh hưởng tính trung thực hợp lý của Báo
cáo tài chính, ví dụ như mức lương của Ban giám đốc.

Audit Thủ tục kiểm toán


procedures Thủ tục kiểm toán là những cách thức, những bước công việc
/ˈɔː.dɪt prəˈsiː.dʒər/ cụ thể để có thể thu thập, tích lũy bằng chứng thích hợp với từng
loại nghiệp vụ, từng loại thông tin hình thành bảng khai tài chính.
Thủ tục kiểm toán bao gồm thủ tục kiểm soát, thủ tục phân tích,
thủ tục kiểm tra chi tiết.

Audit risk Mô hình rủi ro kiểm toán


equation Mô hình rủi ro kiểm toán phản ánh mối quan hệ giữa các loại rủi
/ˈɔː.dɪt rɪsk ɪˈkweɪ.ʒən/ ro như sau:
Rủi ro kiểm toán = Rủi ro tiềm tàng x Rủi ro kiểm soát x Rủi ro
phát hiện.

Audit risks Rủi ro kiểm toán


/ˈɔː.dɪt rɪsk/ Là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến
nhận xét không thích hợp khi Báo cáo tài chính đã được kiểm
toán còn có những sai sót trọng yếu.

“Failure will never overtake me if


339 my determination to succeed is
strong enough.”

76
Cash - based Kinh doanh bằng tiền mặt
business Các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan hoặc sử dụng tiền mặt.
/kæʃ -beɪst ˈbɪz.nɪs/ Nó thường rất khó theo dõi qua giao dịch ngân hàng.

Completeness Tính đầy đủ (cơ sở dẫn liệu)


/kəmˈpliːt.nəs/ Cơ sở dẫn liệu tính trọn vẹn đầy đủ hướng mục tiêu kiểm toán
thu thập các bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ
và khoản mục cần được trình bày trên Báo cáo tài chính đã
được trình bày đầy đủ.

Complex Các giao dịch phức tạp


transactions Là giao dịch được thực hiện thông qua phương thức không
/ˈkɒm.pleks thống nhất với bản chất của giao dịch như giao dịch được thực
trænˈzæk.ʃən/ hiện thông qua nhiều bên trung gian, nhiều tài khoản không cần
thiết; giao dịch được thực hiện giữa nhiều tài khoản khác nhau
của cùng một chủ tài khoản tại các khu vực địa lý khác nhau;
hoặc bất kỳ giao dịch nào do đối tượng báo cáo nhận định không
bình thường và cần có sự giám sát chặt chẽ.

Compliance risk Rủi ro tuân thủ


/kəmˈplaɪ rɪsk/ Là rủi ro thua lỗ, có thể bị phạt tiền, kết quả từ việc không tuân
thủ các luật lệ và quy định. Các biện pháp để đảm bảo tuân thủ
các quy tắc và quy định phải là một phần không thể thiếu của hệ
thống kiểm soát nội bộ của tổ chức.

Control risk Rủi ro kiểm soát


/kənˈtrəʊl rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ không
ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi
ro kiểm soát tồn tại do những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm
soát nội bộ.

Design of the Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ


internal control Là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó không quản lý bằng
system lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng. Các thành phần của
/dɪˈzaɪn ɒv ðə ɪnˈtɜː.nəl hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm soát, quy
trình đánh giá rủi ro, hệ thống thông tin, các hoạt động kiểm
kənˈtrəʊl/
soát, và giám sát.

Detection risk Rủi ro phát hiện


/dɪˈtek.ʃən rɪsk/ Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính
gộp mà trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên và công ty
kiểm toán không phát hiện được.

77
Fee pressure Áp lực về chi phí
/fiː ˈpreʃ.ər/ Thể hiện ở việc mức phí thấp khiến kiểm toán viên không thể
thực hiện đầy đủ các thử nghiệm kiểm toán cần thiết.

Financial risk Rủi ro tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl rɪsk/ Rủi ro tài chính có thể do nguyên nhân doanh nghiệp vay mượn
nhiều hoặc sự gia tăng lãi suất. Điều này có thể gia tăng thêm
áp lực cho doanh nghiệp và gia tăng rủi ro có sai phạm trọng
yếu do ảnh hưởng đến giả định hoạt động liên tục.

Financial Mức độ Báo cáo tài chính


statement level Rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài chính thường yêu cầu
/faɪˈnæn.ʃəl ˈsteɪt.mənt mức kỹ năng cao hơn cùng với nhân viên nhiều kinh nghiệm và
ˈlev.əl/ trình độ hơn. Đối với rủi ro kiểm toán ở mức độ Báo cáo tài
chính, tất cả số liệu trên Báo cáo tài chính có thể đúng, tuy nhiên
toàn bộ Báo cáo tài chính chưa chắc đã được trình bày trung
thực hợp lý. Ví dụ như vấn đề về thanh khoản có thể bị che giấu
và tổng hợp các ảnh hưởng lên các tài khoản có thể không chính
xác.

Inappropriate Một ý kiến không phù hợp


opinion Ví dụ của việc đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp là khi
/ˌɪn.əˈprəʊ.pri.ət kiểm toán viên đưa ra ý kiến Báo cáo tài chính trình bày trung
əˈpɪn.jən/ thực, hợp lý trong khi vẫn tồn tại các sai phạm trọng yếu.

Inherent risk Rủi ro tiềm tàng


/ɪnˈher.ənt rɪsk/ Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu
khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không có hệ thống
kiểm soát nội bộ.

Internal control Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ


system operation Vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng trong việc
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl kiểm soát các hoạt động trong đơn vị như bảo vệ tài sản, sử
ˈsɪs.təm ɒpəˈreɪʃ(ə)n/ dụng nguồn lực hiệu quả, ... và quan trọng trong việc duy trì ghi
chép kế toán và các ghi chép khác.

Misleading Gây hiểu lầm


/ˌmɪsˈliː.dɪŋ/ Là công ty cố tình che dấu một số thông tin quan trọng làm cho
người dùng thông tin hiểu sai hoặc hiểu không trọn vẹn.

Non - sampling Rủi ro không do chọn mẫu


Risk Rủi ro không chọn mẫu là rủi ro mà kiểm toán viên đưa ra những
/nɒnˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ kết luận sai lầm không phải do lỗi chọn mẫu mà do các yếu tố
không liên quan trực tiếp đến việc chọn mẫu.

78
Occurrence Tính phát sinh (cơ sở dẫn liệu)
/əˈkɜːrəns/ Cơ sở dẫn liệu tính phát sinh hướng mục tiêu kiểm toán thu thập
các bằng chứng để khằng định rằng tài sản, công nợ, vốn chủ
sở hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã
thực sự phát sinh.

Operational risk Rủi ro hoạt động


/ˌɒp.ərˈeɪ.ʃən.əl rɪsk/ Rủi ro hoạt động gia tăng từ những lỗi trong quá trình hoạt
động. Ví dụ, nếu các sản phẩm được làm ra không đúng,
doanh nghiệp sau đó có thể phải bồi thường và mất danh
tiếng.

Potential Dấu hiệu tiềm tàng


implications Các dấu hiệu tiềm tàng của doanh nghiệp gặp các vấn đề về giả
/pəˈten.ʃəl định hoạt động liên tục bao gồm: dòng tiền hoạt động âm, không
ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ có khả năng trả nợ cho nhà cung cấp khi đến hạn, lỗ hoạt động,
mất đi các nhân sự hoặc khách hàng chủ chốt, sự thay đổi về
công nghệ và không tuân thủ các quy định của nhà nước.

Pressure to Áp lực thực hiện


perform Phát sinh khi một số thành viên (ban quản trị, nhân viên…) của
/ˈpreʃ.ər tuː pəˈfɔː.m/ doanh nghiệp có cái nhìn tích cực về doanh thu và chi phí

Proportion Tỷ lệ
/prəˈpɔː.ʃən/ Là số lượng mẫu được chọn chia cho tổng thể.

Sampling Risk Rủi ro chọn mẫu


/ˈsɑːmplɪŋ rɪsk/ Là khả năng mà kết luận của kiểm toán dựa trên mẫu sai lệch
so với kết luận mà kiểm toán viên có được khi dùng thử nghiệm
tương tự đối với toàn bộ tổng thể. Nói cách khác, rủi ro chọn
mẫu là sự sai khác giữa kết quả mẫu chọn và kết quả có được
từ tổng thể.

Short reporting Thời hạn báo cáo ngắn


deadlines Là việc yêu cầu lập báo cáo trong thời gian ngắn trong khi có
/ʃɔːt rɪˈpɔːtɪŋ ˈded.laɪn/ nhiều nghiệp vụ phát sinh, có thể các nghiệp vụ phát sinh phức
tạp.

Valuation Định giá (cơ sở dẫn liệu)


/ˌvæl.juˈeɪ.ʃən/ Cơ sở dẫn liệu định giá hướng mục tiêu kiểm toán thu thập các
bằng chứng để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở
hữu, doanh thu, chi phí có được tập hợp, cộng dồn ghi đúng số
tiền hợp lý không, tính giá phải tuân theo các nguyên tắc kế toán
được chấp nhận phổ biến.

79
Verifying Xác minh
/ˈver.ɪ.faɪ/ Phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực trạng để
đi đến quyết định hay kết luận kiểm toán.

Well - supervised Giám sát chặt chẽ và kiểm tra lại


and reviewed Là theo dõi quá trình thực hiện các thủ tục và tiến hành kiểm
/wel ˈsuː.pə.vaɪz ænd tra, đánh giá sau khi thực hiện.
rɪˈvjuː/

80
81
The Audit
Process and
Audit
Evidence
Quy trình kiểm toán và bằng chứng kiểm toán
Acceptable level Mức độ chấp nhận
/əkˈsept.ə.bəl ˈlev.əl/ Là mức độ rủi ro có thể chấp nhận được (rủi ro nằm trong mức
có thể kiểm soát được).

Acvity level Mức độ hoạt động


/ækˈtɪv.ə.ti ˈlev.əl/ Chỉ số để phân loại các hoạt động của một doanh nghiệp theo
các tiêu chí nhất định. Ví dụ: phân loại mức độ hoạt động theo
chi phí phát sinh của hoạt động đó. Mức độ hoạt động, hay sản
lượng đầu ra được ước lượng bởi một trong số các yếu tố: số
lượng sản phẩm sản xuất, giá trị của hàng bán, số lượng hàng
bán, số lượng hóa đơn đã phát hành.

Allocate Phân bổ
/ˈæl.ə.keɪt/ Phân bổ giá trị. Ví dụ: phân bổ giá trị tài sản cố định vào nhiều
kì kế toán khác nhau.

“Keep your eyes on the stars, and


367 your feet on the ground.”

82
Analytical Thủ tục phân tích
procedures Là quá trình so sánh, đối chiếu, đánh giá các mối quan hệ để
/ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl xác định tính hợp lý của các số dư trên tài khoản. Các mối quan
prəˈsiː.dʒər/ hệ bao gồm mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với nhau
và quan hệ giữa các thông tin tài chính và các thông tin phi tài
chính.

Audit evidence Bằng chứng kiểm toán


/ˈɔː.dɪt ˈev.ɪ.dəns/ Là tất cả các tài liệu, thông tin mà kiểm toán viên thu thập được
liên quan tới cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này kiểm
toán viên hình thành nên ý kiến của mình.

Bank account Tài khoản ngân hàng


/bæŋk əˈkaʊnt/ Là một dạng tài khoản tài chính được duy trì bởi các tổ chức tài
chính (ngân hàng). Tài khoản ngân hàng có nhiều loại khác
nhau: tài khoản giao dịch, tài khoản tiết kiệm…

Bank statement Sổ phụ ngân hàng


/bæŋk ˈsteɪt.mənt/ Là bản in sẵn có ghi toàn bộ số tiền nhập và xuất ở tài khoản
của khách hàng trong một kỳ hạn nhất định.

Budgets Ngân sách/ dự toán


/ˈbʌdʒ.ɪt/ Là một kế hoạch định lượng chuẩn bị cho một khoảng thời gian
cụ thể, thường được thể hiện trong các kì tài chính và chuẩn bị
cho một năm.

Classifcation and Tính phân loại và dễ hiểu (Cơ sở dẫn liệu)


understandability Đối với cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần xác định lại xem
/ˌklæs.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən ænd liệu các chính sách tài chính kế toán, nguyên tắc kế toán có
ˌʌn·dərˈstæn·də·bli/ được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và liệu các
thông tin cần khai báo có đầy đủ và thích đáng không. Cụ thể
đối với cơ sở dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp
và trình bày các khoản mục trên Báo cáo tài chính có phù hợp
với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán không.

Cut - off Đúng kỳ (Cơ sở dẫn liệu)


/ˈkʌt.ɒf/ Tức là tất cả mọi giao dịch đều được ghi lại vào đúng kỳ kế
toán.

Days of Ngày của hàng tồn kho


inventory Số ngày mà hàng hóa được lưu trữ trong kho.
/deɪ ɒv ˈɪn.vən.tər.i/

83
Enquiry and Phỏng vấn và xác nhận
confirmation Phỏng vấn là quá trình kiểm toán viên thu thập thông tin bằng
/ɪnˈkwaɪə.ri ænd văn bản hay lời nói qua việc phỏng vấn những người hiểu biết
ˌkɒn.fəˈmeɪ.ʃən/ về vấn đề mà kiểm toán viên quan tâm. Ví dụ thẩm vấn khách
hàng về các chính sách kiểm soát nội bộ hoặc hỏi nhân viên về
sự hoạt động của các quy chế này.
Xác nhận là quá trình thu thập thông tin do bên thứ ba độc lập
cung cấp để xác minh tính chính xác của thông tin mà kiểm toán
viên nghi vấn.

Error Sai sót


/ˈer.ər/ Là sự khác biệt giữa giá trị, cách phân loại, trình bày hoặc thuyết
minh của một khoản mục trên Báo cáo tài chính với giá trị, cách
phân loại, trình bày hoặc thuyết minh của khoản mục đó theo
khuôn khổ về lập và trình bày Báo cáo tài chính được áp dụng.
Sai sót có thể phát sinh do nhầm lẫn hoặc gian lận.

Examine Khảo sát


/ɪɡˈzæm.ɪn/ Xem xét một đối tượng nào đó một cách kỹ lưỡng để xác định
bản chất và tình trạng của đối tượng nào đó.

Existence Hiện hữu (Cơ sở dẫn liệu)


/ɪɡˈzɪstəns/ Tính hiện hữu của thông tin với ý nghĩa các thông tin phản ánh
tài sản hoặc vốn phải được đảm bảo bằng sư tồn tại thực tế của
tài sản, của vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các nghiệp vụ.

External Bằng chứng bên ngoài


evidence Là bằng chứng kiểm toán thu thập được từ bên ngoài, xuất phát
/ɪkˈstɜː.nəl ˈev.ɪ.dəns/ từ một bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp. Sổ phụ ngân
hàng của một doanh nghiệp được coi là bằng chứng bên ngoài.
Bên thứ ba có liên quan tới doanh nghiệp ở đây là ngân hàng.

Final review Kiểm tra lần cuối


/ˈfaɪ.nəl rɪˈvjuː/ Kiểm tra bản Báo cáo tài chính lần cuối trước khi bản Báo cáo
kiểm toán được ký.

84
Gathering audit Thu thập bằng chứng kiểm toán
evidence Là việc các kiểm toán viên áp dụng các phương pháp kỹ thuật
/ˈɡæð.ər.ɪŋ ˈɔː.dɪt kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán thích hợp và
ˈev.ɪ.dəns/ đầy đủ và tiến hành đánh giá chúng. Các phương pháp kỹ thuật
thường được vận dụng trong kiểm toán tài chính bao gồm:
- Thủ tục phân tích
- Yêu cầu và xác nhận
- Kiểm tra
- Quan sát
- Tính toán lại.

Industry Tiêu chuẩn công nghiệp


standards Là một tập hợp các tiêu chuẩn trong một ngành công nghiệp.
/ˈɪn.də.stri ˈstæn.dəd/ Nói một cách khácđây là những điều khoản được công nhận và
tuân thủ bởi các thành viên trong một ngành công nghiệp.

Inspection Sự kiểm tra/ kiểm kê (tài sản của doanh nghiệp)


/ɪnˈspek.ʃən/ Kỹ thuật này được chia làm 2 loại:
- Kiểm kê vật chất: Quá trình kiểm kê tại chỗ hay tham gia
kiểm kê các loại tài sản của doanh nghiệp. Kiểm tra vật
chất thường được áp dụng đối với tài sản có dạng vật
chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình,
tiền mặt và các giây tờ thanh toán có giá trị.
- Xác minh tài liệu: Quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu
các chứng từ sổ sách có liên quan sẵn có trong đơn vị
được kiểm toán. Phương pháp này được áp dụng đối với
các chứng từ, tài liệu như hóa đơn bán hàng, hóa đơn
mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, sổ sách kế
toán…

ISA 500 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 500


Chuẩn mực ISA 500 thuộc bộ chuẩn mực kiểm toán quốc tế.
Mục tiêu của chuẩn mực này là nhằm giúp kiểm toán viên thu
thập bằng chứng kiểm toán một cách hiệu quả.

Observation Sự quan sát


/ˌɒb.zəˈveɪ.ʃən/ Phương pháp được sử dụng để đánh giá một thực trạng hay
hoạt động của đơn vị được kiểm toán. Ví dụ: kiểm toán viên có
thể đi thị sát đơn vị được kiểm toán để có ấn tượng chung về
máy móc thiết bị của đơn vị, quan sát tính cũ mới cũng như sự
vận hành của máy móc; hay quan sát các cá nhân thực hiện
nhiệm vụ để đánh giá về thực tế hoạt động của đơn vị.

85
Originals Bản gốc
/əˈrɪdʒ.ən.əl/ Tài liệu nguyên bản, bản chính được tạo ra chính thức lần đầu
tiên.

Photocopies Bản sao chép


/ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i/ Là bản sao của tài liệu gốc.

Quantity of audit Số lượng bằng chứng kiểm toán


evidence Là số lượng bằng chứng kiểm toán mà kiểm toán viên thu thập
/ˈkwɒn.tə.ti ɒv ˈɔː.dɪt được. Số lượng này cần phải đảm bảo ở mức hợp lý (đủ, không
ˈev.ɪ.dəns/ quá ít) để có thể hỗ trợ kiểm toán viên đưa ra kết luận cuối cùng.

Rate of infation Tỷ lệ lạm phát


/reɪt ɒv ɪnˈfleɪ.ʃən/ Là tốc độ tăng mặt bằng giá của nền kinh tế. Tỷ lệ lạm phát là
thước đo tỷ lệ giảm xuống sức mua của đồng tiền. Nó là một
biến số được sử dụng để tính toán lãi suất thực cũng như để
điểu chỉnh mức lương.

Ratios Tỷ lệ
/ˈreɪ.ʃi.əʊ/ Là tỉ số giữa các phần của một tổng thể, hay giữa một phần nào
đó với tổng thể. Ví dụ: bản đồ quy hoạch được vẽ với tỉ lệ 1/500.

Recalculation Tính toán lại


/riːˌkæl.kjəˈleɪ.ʃən/ Là quá trình kiểm toán viên kiểm tra chính xác về mặt số học
trong việc tính toán và ghi sổ. Ví dụ, đối với kiểm tra việc tính
toán, kiểm toán viên xem xét tính chính xác (bằng cách tính lại)
các hóa đơn, phiếu nhập, ... Đối với kiểm tra tính chính xác của
việc ghi sổ, kiểm toán viên đối chiếu các chứng từ có liên quan
để xem cùng một thông tin được phản ánh trên chứng từ khác
nhau, ở những nơi khác nhau.

Recoverability Khả năng thu hồi (của các khoản phải thu)
(of a receivables Là khả năng đòi lại số tiền từ các khoản phải thu.
balance)
/rɪ:kʌv.ər.ə.ˈbɪl.ɪ.ti/
Re – Thực hiện lại
performance Là việc kiểm toán viên thực hiện lại một cách độc lập các thủ tục
/riːpəˈfɔː.məns/ đã được thực hiện trước đó bởi doanh nghiệp.

86
Rights and Quyền và nghĩa vụ (Cơ sở dẫn liệu)
obligations Mục tiêu kiểm toán liên quan đến cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa
/rɑɪts ænd vụ là thu thập các bằng chứng kiểm toán để khẳng định những
ˌɒb.lɪˈɡeɪ.ʃən/ con số được báo cáo về tài sản của đơn vị phải đại diện cho
quyền về tài sản của đơn vị và những con số được trình bày là
công nợ của đơn vị thì chúng đại diện cho nghĩa vụ của đơn vị.
Khi xem xét cơ sở dẫn liệu này, kiểm toán viên cần lưu ý khái
niệm quyền vì nhiều khi mặc dù đơn vị đang nắm giữ một tài
sản nào đó nhưng không thuộc quyền sở hữu của đơn vị.

Same level of Cùng mức độ hoạt động


activity Các hoạt động có cùng chung một mức độ.
/seɪm ˈlev.əl ɒv
ækˈtɪv.ə.ti/
Written evidence Chứng cứ thành văn
/ˈrɪt.ən ˈev.ɪ.dəns/ Bằng chứng kiểm toán ở dạng chữ được viết ra thành văn
bản, hóa đơn… có thể xem được, nhìn được.

87
88
Sampling
Chọn mẫu
Haphazard Chọn mẫu tình cờ
sampling Đây là phương pháp chọn mẫu trong đó người tiến hành chọn
/hapˈhazəd một số phần tử, cố gắng để bắt chước sự ngẫu nhiên. Tuy
ˈsɑːmp(ə)l/ nhiên, sự lựa chọn này có thể dễ dàng trở thành thiên vị.

Monetary unit Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ


sampling Là cách chọn lấy mỗi đơn vị tiền tệ (1 USD, 1 VNĐ, 1 pound
/ˈmʌnɪt(ə)ri ˈjuːnɪt …) là một đơn vị của tổng thể và tổng thể sẽ là tổng số tiền lũy
ˈsɑːmp(ə)l/ kế của đối tượng kiểm toán. Chọn mẫu theo đơn vị tiền tệ là
phương pháp lựa chọn thiên về các phần tử có giá trị lớn trong
đó cỡ mẫu, việc lựa chọn và đánh giá dẫn đến kết luận chủ
yếu theo giá trị.

Random Chọn mẫu ngẫu nhiên


sampling Chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn khách quan máy
/ˈrandəm ˈsɑːmp(ə)l/ móc theo một phương pháp đã xác định và các phần tử trong
tổng thể có cơ hội như nhau để trở thành mẫu chọn.

Sampling Phương pháp chọn mẫu


methods Là việc tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin từ một bộ phận
/ˈsɑːmp(ə)l ˈmɛθəd/ thu nhỏ của mẫu tổng thể nghiên cứu, song lại có khả năng
suy rộng ra cho tổng thể đối tượng nghiên cứu, phù hợp với
các đặc trưng và cơ cấu của tổng thế.

Sequence or Chọn mẫu theo khối


block selection Là việc lựa chọn một hay nhiều khối phần tử liên tiếp nhau
/ˈsiːkw(ə)ns ɔː blɒk trong một tổng thể. Lựa chọn mẫu theo khối ít khi được sử
sɪˈlɛkʃ(ə)n/ dụng trong lấy mẫu kiểm toán vì hầu hết các tổng thể đều được
kết cấu sao cho các phần tử trong một chuỗi có thể có chung
tính chất với nhau nhưng lại khác với các phần tử khác trong
tổng thể.

“It does not matter how slowly you


402 go as long as you do not stop.”

89
Stratification Sự phân loại
/stratɪfɪˈkeɪʃ(ə)n/ Là quá trình chia tổng thể thành các mẫu nhỏ hơn có sự
tương đồng về tính chất, thường là tương đồng về giá trị tiền
tệ.

Systematic Chọn mẫu hệ thống


sampling Chọn mẫu hệ thống là phương pháp chọn mẫu bằng cách chọn
/sɪstəˈmatɪk tất cả các mục thứ n sau điểm xuất phát ngẫu nhiên. Khi chọn
ˈsɑːmp(ə)l/ mẫu hệ thống, các mẫu đại diện thỏa mãn yêu cầu:
- Các phần tử của mẫu đại diện trong tổng thể phải có
những đặc điểm giống nhau.
- Các phần tử của mẫu được chọn phải được sắp xếp có
hệ thống tuần tự.
- Không để một phần tử nào trong mẫu bị bỏ sót.

90
91
Internal
Control
Kiểm soát nội bộ
Accounting Chu trình kế toán
procedures Chu trình kế toán cơ bản gồm có bốn bước. Bước 1 là xác định
/əˈkaʊn.tɪŋ prəˈsiːdʒə/ nghiệp vụ kinh tế, bước 2 là ghi nhận ảnh hưởng của nghiệp vụ
kinh tế, bước 3 là lập các bút toán điều chỉnh, bước 4 là lập các
bút toán khóa sổ, lập các Báo cáo tài chính.

Accounting Đối chiếu kế toán


reconciliations Là so sánh tài khoản cân đối ở ghi chép sổ sách này với một ghi
/əˈkaʊn.tɪŋ chép sổ sách từ nguồn khác. Ví dụ, so sánh tài khoản cân đối
ˌrek.ənˌsɪl.iˈeɪ.ʃən/ tiền mặt với sao kê tài khoản ngân hàng.

Approval of Phê duyệt làm thêm giờ của nhân viên


employees’ Phê duyệt giờ làm thêm của nhân viên là xác nhận phần giờ làm
overtime. thêm của nhân viên. Việc này giúp tính toán tiền công hoặc
/əˈpruːvəl ɒv ɪmˈplɔɪ.iː lương làm việc trả cho nhân viên cũng như giúp xác định chi phí
sản xuất chung. Trong đó giờ làm thêm là phần giờ làm việc
ˈəʊ.və.taɪm/
thêm so với giờ làm việc chính thức.

Approve Phê duyệt


/əˈpruːv/ Là chấp nhận hoặc cho phép một điều gì đó.

Authorisation Sự ủy quyền
/ˌɔː.θər.aɪˈzeɪ.ʃən/ Là hoạt động kiểm soát mà theo đó giao dịch được phê duyệt
bởi một cá nhân phù hợp.

“If you can dream it, you can do it.”


409
92
Back up of data Sao lưu dữ liệu
/ˈbæk.ʌp ɒv ˈdeɪ.tə/ Là việc sao chép dữ liệu vào máy tính và lưu trữ dữ liệu riêng
biệt so với dữ liệu trong máy tính. Điều này giúp tránh mất dữ
liệu phòng trường hợp máy tính gặp sự cố như bị hỏng hóc hoặc
virus tấn công.

Bypass of Bỏ qua bước kiểm soát


controls Bỏ qua là né tránh luật lệ hoặc quy chuẩn. Bỏ qua bước kiểm
/'kæring aut plæn/ soát là bỏ qua một hay nhiều bước trong hệ thống kiểm soát
nhằm gian lận hoặc đẩy nhanh tiến độ công việc.

Charged with Trách nhiệm quản trị


governance Trách nhiệm liên quan đến quản trị doanh nghiệp.
/tʃɑːdʒd wɪð
ˈɡʌv.ən.əns/
Client’s Hệ thống kế toán của khách hàng
accounting Là hệ thống thông tin thu thập, ghi chép, bảo quản, xử lý và cung
system cấp dữ liệu, thông tin liên quan đến kế toán, tài chính của khách
/ˈklaɪ.ənt əˈkaʊn.tɪŋ/ hàng. Mục đích của hệ thống kế toán bao gồm ghi nhận, lưu trữ
các dữ liệu của các hoat động hàng ngày của doanh nghiệp; lập
và cung cấp các báo cáo cho các đối tượng bên ngoài; hỗ trợ ra
quyết định cho nhà quản lý doanh nghiệp; hoạch định và kiểm
soát; thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ.

Collusion Sự thông đồng


/kəˈluː.ʒən/ Là một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó hai hay nhiều
nhân viên hợp tác với nhau qua mặt hệ thống kiểm soát nhằm
gian lận hay che giấu sai sót. Sự phân tách trách nhiệm càng
lớn thì càng cần nhiều người thông đồng để thực hiện một giao
dịch hoàn chỉnh.

Common sense Phán đoán thông thường


/ˈkɒm.ən sens/ Là mức độ hiểu biết thực tiễn căn bản và các phán đoán giúp
chúng ta thực hiện một điều gì đó một cách hợp lí và an toàn.

Comparison So sánh
/kəmˈpær.ɪ.sən/ Trong kiểm soát nội bộ, đây là một hoạt động kiểm soát giúp
phát hiện các sai sót thông qua việc so sánh đối chiếu. Ví dụ,
việc so sánh giấy báo nhận hàng và đơn đặt hàng giúp đảm bảo
toàn bộ hàng được nhận đều là hàng đã được đặt trước đó.

93
Computer Kiểm soát bằng máy tính
controls Là hoạt động kiểm soát sử dụng máy tính để sao lưu dữ liệu và
/kəmˈpjuː.tər giúp tự động hóa các giao dịch thực hiện, tránh được các sai
kənˈtrəʊl/ sót do con người tạo ra.

Constant So sánh liên tục


comparison Là thực hiện hoạt động so sánh liên tục qua các năm hoặc các
/ˈkɒn.stənt kì kế toán.
kəmˈpær.ɪ.sən/
Cost versus Chi phí và lợi ích
benefit Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó chi
/kɒst ˈvəːsəs ˈben.ɪ.fɪt/ phí thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ có thể lớn hơn lợi ích mà
nó mang lại.

Desirable Kỳ vọng
/dɪˈzaɪə.rə.bəl/ Là đáng có, hữu dụng và cần thiết đối với nhiều người.

Deteriorate Giảm giá trị


/dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ Đề cập đến việc hàng tồn kho có thể bị mất giá trị vì những lý
do liên quan đến hỏng, phá hủy về mặt vật lý.

Diagrams Lược đồ
/ˈdaɪ.ə.ɡræm/ Là những hình vẽ mô tả, giải thích một quy trình hoặc ý tưởng
bằng cách thể hiện sơ lược các phần và mối quan hệ của chúng.

Establish Thành lập


/ɪˈstæb.lɪʃ/ Thiết lập một điều gì đó sẽ tồn tại trong thời gian dài.

Flowcharts Lưu đồ
/ˈfləʊ.tʃɑːt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này những
sơ đồ được sử dụng để thể hiện tài liệu, tệp dữ liệu, các phép
tính toán và việc kiểm tra các hoạt động được thực hiện.

Goods received Giấy báo nhận hàng


notes Là giấy tờ ghi chép về những hàng hóa được nhận tại thời điểm
/ɡʊdz rɪˈsiːvd nəʊt/ nhận hàng nhằm đảm bảo toàn bộ hàng hóa đã được nhận đầy
đủ.

Granting of Cấp tín dụng


credit Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
/ɡrɑːnt ɒv ˈkred.ɪt/ tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

94
Human error Rủi ro do con người
/ˈhjuː.mən ˈer.ər/ Đề cập đến một hạn chế của kiểm soát nội bộ mà theo đó các
lỗi sai được gây ra bởi con người.

Implications Ẩn ý, kéo theo


/ˌɪm.plɪˈkeɪ.ʃən/ Là ảnh hưởng của một hành động hoặc quyết định lên sự việc
nào đó trong tương lai.

Information Hệ thống thông tin


system Là hệ thống mà trong đó thông tin được nhận diện, thu thập, lưu
/ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən ˈsɪs.təm/ trữ và trao đổi. Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp bao gồm
hệ thống kế toán và phi kế toán.

Internal Control Bảng câu hỏi đánh giá kiểm soát nội bộ
Evaluation Là một loại bảng hỏi dùng để kiểm tra liệu việc kiểm soát có
Questionnaire ngăn chặn hoặc phát hiện ra những lỗi sai và lỗi bỏ sót hay
/ɪnˈtɜː.nəl kənˈtrəʊl không.
ɪˈvæl.ju.eɪtən
ˌkwes.tʃəˈneər/
Letter of control Thư quản trị
weakness Hay còn được sử dụng với cụm từ Management Letter, là thư
/ˈlet.ər ɒv kənˈtrəʊl mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống kiểm soát
ˈwiːk.nəs/ chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư này gồm 3
phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.

Management Thư quản trị


letter Thư mà kiểm toán viên sẽ gửi khi họ phát hiện ra hệ thống
/ˈmæn.ɪdʒ.mənt kiểm soát chưa đầy đủ hoặc chưa hoạt động hiệu quả. Thư
ˈlet.ər/ này gồm 3 phần:
(1) Nêu vấn đề hệ thống đang gặp phải
(2) Hậu quả những vấn đề này có thể gây ra
(3) Đề xuất phương án giải quyết.

Monitoring Giám sát


controls Là quá trình được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả trong
/ˈmɒn.ɪ.tər kənˈtrəʊl/ việc thực hiện kiếm soát nội bộ.

95
Narrative notes Lưu ký
/ˈnær.ə.tɪv nəʊt/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, bằng cách này kiểm
toán viên có thể viết những đoạn giải thích ngắn gọn giải thích
về một chu trình, bảng biểu, thủ tục nào đó.

Non - routine Giao dịch không thường xuyên


transactions Là những giao dịch hiếm khi xảy ra đến mức không có hệ
/nɒn - ruːˈtiːn thống kiểm soát nào được thiết lập trên những giao dịch này.
trænˈzæk.ʃən/
Payables ledger Sổ cái các khoản phải trả
/ˈpeɪ.ə.bəl ˈledʒ.ər/ Là sổ sách hoặc tập tin mà trong đó những khoản tiền doanh
nghiệp nợ nhà cung cấp được ghi chép lại.

Physical Vật lí
/ˈfɪz.ɪ.kəl/ Là những thứ có thể nhìn thấy hoặc chạm vào.

Physical controls Kiểm soát vật lý


/ˈfɪz.ɪ.kəl kənˈtrəʊl/ Là hoạt động kiểm soát dựa trên việc đảm bảo tình trạng vật lý
của tài sản như tránh mất cắp, tránh hỏng hủy.

Physical Bảo vệ vật lý


safeguards Hoạt động kiểm soát mà theo đó tài sản được đảm bảo không
/ˈfɪz.ɪ.kəl ˈseɪf.ɡɑːd/ bị mất mát hỏng hóc. Hoạt động này còn được áp dụng nhằm
đảm bảo hàng tồn kho được lưu giữ trong điều kiện tốt. Ví dụ,
nhà kho thường xuyên được làm nóng và xông hơi để tránh việc
hàng hóa bị ẩm.

Portable and Có thể vận chuyển và có giá trị


valuable Có thể vận chuyển: có thể mang vác hoặc di chuyển.
/ˈpɔː.tə.bəl ænd Có giá trị: quan trọng, hữu ích hoặc có thể quy đổi giá trị bằng
ˈvæl.jə.bəl/ tiền.
Thường chỉ những tài sản có giá trị và dễ mang đi như tiền mặt.
Những tài sản này rất dễ xảy ra các rủi ro mất cắp nên cần được
bảo vệ bởi một hệ thống kiểm soát hiệu quả.

Questionnaires Bảng câu hỏi


/ˌkwes.tʃəˈneər/ Là một cách ghi chép hệ thống kế toán, là một danh sách những
câu hỏi khảo sát, được thiết kế nhằm đánh giá hệ thống kế toán.

Risk assessment Quy trình đánh giá rủi ro


process Là một quy trình đánh giá mức độ rủi ro liên quan đến tình
/rɪsk əˈses.mənt huống, so sánh chúng với chuẩn mực và xác định mức độ rủi ro
ˈprəʊ.ses/ có thể chấp nhận được.

96
Segregation of Quy tắc phân tách trách nhiệm
duties Đề cập đến hoạt động kiểm soát mà theo đó không có giao dịch
/ˈseɡ.rɪ.ɡeɪtən ɒv nào được thực hiện bởi chỉ một người. Ví dụ, người chịu trách
ˈdʒuː.ti/ nhiệm mua hàng sẽ không được chịu trách nhiệm cho việc thanh
toán.

Significant Sự thiếu hụt đáng kể


defciencies Đề cập đến những điểm yếu trong hệ thống quản trị như sự
/sɪɡˈnɪf.ɪ.kənt thiếu sót hoặc không kể ngăn chặn, phát hiện lỗi sai kịp thời.
dɪˈfɪʃ.ən.si/
Warehouse Nhà kho
/ˈweə.haʊs/ Là nơi dùng để lưu trữ nguyên vật liệu, hàng tồn kho trước khi
chúng được sử dụng hoặc bán.

Writing off a bad Xóa sổ nợ xấu


debt Nợ xấu là khoản nợ sẽ không được hoàn trả, thường bởi vì
/ˈraɪ.tɪŋ ɒf ə bæd det/ người nợ bị phá sản hoặc không có khả năng trả tiền. Xóa sổ
nợ xấu là hoạt động xóa khoản nợ xấu khỏi tài khoản phải thu.
Việc này làm tăng chi phí nợ xấu của doanh nghiệp.

97
98
Some
Accounting
Systems
Các hệ thống kế toán

Authorised Nhà cung cấp đã được chứng nhận


suppliers Là nhà cung cấp đã được chứng nhận về chất lượng hàng hóa
/ˈɔːθərʌɪz səˈplʌɪə/ hay dịch vụ.

Competitive Giá cả cạnh tranh


prices Là giá được định dựa theo "chiến lược định giá cạnh tranh.
/kəmˈpɛtɪtɪv prʌɪs/
Competitive Chiến lược định giá cạnh tranh
pricing Là chiến lược định giá dựa theo đối thủ cạnh tranh. Có hai loại
/kəmˈpɛtɪtɪv ˈpraɪsɪŋ/ chiến lược định giá cạnh tranh:
1. Định giá theo thời giá: Công ty có thể định giá bằng, cao
hơn hay thấp hơn đối thủ cạnh tranh chính. Các công ty nhỏ
thì làm theo hãng đứng đầu.
2. Định giá đấu thầu: Định giá dựa trên sự cạnh tranh cũng chi
phối các xí nghiệp đấu thấu để nhận việc. Công ty muốn giành
được hợp đồng thì phải định giá thấp hơn các xí nghiệp khác.
Công ty không thể định giá thấp hơn phí tổn mà không phương
hại đến vị trí của mình. Nhưng càng định giá cao hơn phí tổn,
cơ may đạt được hợp đồng của công ty càng ít đi.

“Accept the challenges so that you


449 can feel the exhilaration of victory.”

99
Credit - worth Khách hàng có khả năng chi trả
customers Là khách hàng có đủ khả năng tài chính để chi trả cho hàng
/ˈkrɛdɪt wəːθ hóa nên được phê duyệt để cấp tín dụng mua hàng.
ˈkʌstəmə/
Deliveries Giao hàng
/dɪˈlɪv(ə)ri/ Đề cập đến việc nhà cung cấp vận chuyển hàng hóa tới cho
khách hàng.

Despatch goods Hàng được chuyển giao


/dɪˈspatʃ ɡʊd/ Là hàng hóa (dịch vụ) đã được chuyển giao cho khách hàng.

Leaver Nhân viên thôi việc


/liːv/ Là nhân viên không còn làm việc tại một công ty/ tổ chức.

New employee Nhân viên mới


/njuː ɛmplɔɪˈiː/ Là nhân viên mới được nhận vào một công ty để làm việc.

Order Đơn đặt hàng


/ˈɔːdə/ Trong đơn đặt hàng, người mua nêu cụ thể với người bán về
hàng hóa định mua và tất cả những nội dung cần thiết cho việc
ký kết hợp đồng; nội dung của đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng,
quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng...

Ordering Đặt hàng


/ˈɔːdə/ Đặt hàng là một thuật ngữ kinh doanh, là lời đề nghị ký kết hợp
đồng xuất phát từ phía người mua được đưa ra dưới hình thức
đặt hàng.

Payment Thanh toán


/ˈpeɪm(ə)nt/ Là việc khách hàng thực hiện nghĩa vụ hoàn trả số tiền trong
hóa đơn.

Purchases Chu trình mua hàng


system Là chu trình mua, thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ của nhà
/ˈpəːtʃɪs ˈsɪstəm/ cung cấp. Chu trình này gồm 4 bước:
 Đặt hàng
 Nhận hàng
 Nhận hóa đơn
 Thanh toán

Raise invoice Xuất hóa đơn


/reɪz ˈɪnvɔɪs/ Đề cập đến việc nhà cung cấp xuất hóa đơn từ khách hàng,
lúc này khách hàng có nghĩa vụ phải thanh toán khoản phải trả
và nhà cung cấp nhận số tiền từ khoản phải thu.

100
Receivables Sổ cái phải thu
ledger Là sổ ghi lại tất cả những doanh thu đã phát sinh nhưng khách
/rɪˈsiːvəb(ə)l ˈlɛdʒə/ hàng chưa trả tiền ngay (các khoản phải thu).

Receive Payment Nhận thanh toán


/rɪˈsiːv ˈpeɪm(ə)nt/ Đề cập đến việc nhà cung cấp nhận tiền từ khách hàng cho hàng
hóa đã bán đi.

Receiving goods Nhận hàng


(or services) Đề cập đến việc khách hàng nhận hàng hóa hay dịch vụ từ nhà
/rɪˈsiːv ɡʊd/ cung cấp.

Receiving the Nhận hóa đơn


invoice Đề cập đến việc khách hàng nhận hóa đơn từ nhà cung cấp và
/rɪˈsiːv ðə ˈɪnvɔɪs/ có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền trong hóa đơn.

Required quality Chất lượng yêu cầu


/rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒlɪti/ Là chất lượng hàng hóa hay dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi
đặt hàng.

Required Số lượng yêu cầu


quantity Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà bên mua yêu cầu khi đặt
/rɪˈkwʌɪəd ˈkwɒntɪti/ hàng.

Sales system Chu trình bán hàng


/seɪl ˈsɪstəm/ Là chu trình xử lí các hoạt động liên quan tới việc bán hàng của
một doanh nghiệp. Chu trình này bao gồm 4 bước:
1. Nhận đơn đặt hàng
2. Chuyển giao hàng
3. Xuất hóa đơn
4. Nhận khoản thanh toán từ khách hàng

Wages and Chu trình tiền lương


salaries system Là chu trình các hoạt động, thủ tục và nguyên tắc liên quan tới
/weɪv ənd ˈsaləri việc trả lương cho người lao động.
ˈsɪstəm/
Wages/ salaries Lương và khấu trừ lương
and deductions Là lương và các khoản giảm trừ lương. Ví dụ: các khoản tiền
/weɪv/ ˈsaləri ənd phạt, các khoản trích theo lương.
dɪˈdʌkʃ(ə)n/

101
102
Computer
Systems
Hệ thống máy tính

Application Kiểm soát ứng dụng


controls Đây là những kiểm soát với các ứng dụng cụ thể như bán hàng,
/aplɪˈkeɪʃ(ə)n/ mua hàng, tiền lương.
/kənˈtrəʊl/
Development of Phát triển chương trình
programs Là quá trình vận động theo chiều hướng đi lên, từ trình độ thấp
/dɪˈvɛləpm(ə)nt ɒv lên trình độ cao hơn, cải thiện hoạt động của các chương trình,
ˈprəʊɡram/ phần mềm máy tính.

Edit checks Kiểm tra việc sửa đổi


/ˈɛdɪt tʃɛk/ Là kiểm tra nội dung và định dạng nhằm xác định những điểm bất
hợp lý của dữ liệu, bao gồm kiểm tra theo phạm vi, theo định dạng
và kiểm tra sai số toán học.

General Kiểm soát chung


controls Là kiểm soát đối với các quyền truy cập vào các máy tính và các
/ˈdʒɛn(ə)r(ə)l ghi chép lưu trữ của máy tính, phát triển các chương trình, phòng
kənˈtrəʊl/ chống các thay đổi trái phép vào hệ thống, để đảm bảo rằng sao
lưu thường xuyên được thực hiện, các chương trình chống virus
và tường lửa phòng thủ được thực hiện và sử dụng.

“The secret of getting ahead is

473 getting started.”

103
Human Sự can thiệp của con người
intervention Đề cập đến việc sử dụng hệ thống máy tính để ghi nhận sẽ ngăn
/ˈhjuːmən cản được sự can thiệp của con người, tránh được các lỗi do chủ
ɪntəˈvɛnʃ(ə)n/ ý của người làm kế toán, nhưng lại có khả năng mắc phải các lỗi
hệ thống.

Implementation Hoàn thiện và sử dụng các chương trình diệt vi rút


and use of Thể hiện ở việc luôn bổ sung và cập nhật các chương trình chống
antivirus vi rút để bảo vệ tốt nhất máy tính và các dữ liệu. Việc này là một
programs thủ tục để bảo vệ dữ liệu kế toán của doanh nghiệp.

/ɪmplɪmɛnˈteɪʃ(ə)n
ənd juːz ɒv
ˈantivʌɪrəs
ˈprəʊɡram/
One - for - one Kiểm tra toàn bộ dữ liệu
checks Là kiểm tra tất cả dữ liệu. Ví dụ như kiểm tra toàn bộ thời gian làm
/wʌn fɔː wʌn tʃɛk/ việc mà nhân viên đã ghi vào bảng chấm công.

Output controls Kiểm soát đầu ra


/ˈaʊtpʊt kənˈtrəʊl/ Là một hệ thống kiểm soát trong đó các nhà quản trị chiến lược
ước lượng hay dự kiến các mục tiêu thực hiện thích hợp cho mỗi
bộ phận, phòng ban, nhân viên sau đó đo lường sự thực hiện liên
quan tới các thước đo này.

Pre - numbered Tài liệu được đánh số trước


documents Đề cập đến việc đảm bảo tất cả các tuần tự trước đánh số tài liệu
/ˈpriː ˈnʌmbə được hạch toán trong hệ thống.
ˈdɒkjʊm(ə)nt/
Prevention of Phòng chống thay đổi trái phép hệ thống
unauthorised Là ngăn cản các loại virus, phần mềm độc hại hay phần mềm gián
changes to điệp xâm nhập khiến máy chạy chậm, mất ổn định, gây tê liệt
systems nhiều chương trình và thậm chí xóa dữ liệu trên hệ thống.

/prɪˈvɛnʃn ɒv ʌn
ˈɔːθərʌɪz tʃeɪn(d)ʒ tə
ˈsɪstəm/
Processing Quá trình kiểm soát
controls Là các hoạt động nhằm kiểm soát sự hoàn thành của từng công
/ˈprəʊsɛs kənˈtrəʊl/ việc, hoặc xác định xem công việc nào đang gặp vấn đề để giúp
nhà quản lý đưa ra các quyết định hợp lý.

104
Processing of Xử lý nghiệp vụ
transactions Là việc kế toán viên xử lý dữ liệu đã ghi nhận thông qua việc
/ˈprəʊsɛs ɒv phản ánh sự tăng giảm giữa 2 bên Nợ/ Có của tài khoản được
tranˈzakʃ(ə)n/ phản ánh.

Recording the Ghi nhận nghiệp vụ


transactions Là phản ánh các giao dịch kinh tế trên hệ thống tài khoản kế
/rɪˈkɔːdɪŋ ðə toán của phần mềm kế toán.
tranˈzakʃ(ə)n/
Reference data Dữ liệu tham khảo
/ˈrɛf(ə)r(ə)ns ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví dụ
như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân viên.
Được dùng để tham khảo trong việc đưa ra quyết định.

Regular Sao lưu thường xuyên


backups Đề cập đến việc các dữ liệu trong quá trình sử dụng cần được sao
/ˈrɛɡjʊlə ˈbakʌp/ chép ra nhiều bản và lưu lại bằng nhiều hình thức (USB, các
đĩa…) để đảm bảo dữ liệu không bị mất mát khi có sự cố về máy
tính.

Scrutinized Xem xét kĩ lưỡng


/ˈskruːtɪnʌɪz/ Đề cập đến hành động kiểm tra chi tiết chứng từ, tài liệu. Trong
văn cảnh này, kiểm toán viên cần kiểm tra chi tiết nhật ký hoạt
động của công ty nhằm phát hiện ra những sai sót, hay thiếu sót
về tính liên tục của tập chứng từ.

Standing data Dữ liệu cố định


/ˈstandɪŋ ˈdeɪtə/ Là dữ liệu không thay đổi nhiều, và được sử dụng nhiều lần, ví
dụ như giá của sản phẩm hoặc mức lương theo giờ của nhân
viên.

The access to Quyền truy cập vào máy tính và hồ sơ cá nhân


the computer & Thể hiện ở việc mỗi người dùng sẽ được cấp một tài khoản và
it records địa chỉ IP để sử dụng và quản lí thông tin.
/ðə ˈaksɛs tə ðə
kəmˈpjuːtə ənd ɪts
ˈrɛkɔːd/
The initiation of Dữ liệu đầu vào
input Là các dữ liệu đầu tiên giúp kế toán viên ghi nhận và xử lý dữ
/ðə ɪˌnɪʃɪˈeɪʃn ɒv liệu, thường được lấy từ hệ thống sổ sách kế toán ban đầu.
ˈɪnpʊt/

105
Transaction Nhật ký giao dịch
logs Là bảng tổng hợp các ghi chép về những giao dịch phát sinh của
/tranˈzakʃ(ə)n lɒɡ/ doanh nghiệp.

106
107
Computer
Assisted
Audit
Techniques
Các kỹ thuật máy tính hỗ trợ kiểm toán

Audit programs Chương trình kiểm toán


/ˈɔːdɪt ˈprəʊɡram/ Là những dự kiến chi tiết về các công việc kiểm toán cần thực
hiện, thời gian hoàn thành và sự phân chia lao động giữa các
kiểm toán viên cũng như dự kiến về những tư liệu, thông tin liên
quan cần sử dụng và thu thập.

Computer Kĩ thuật dùng máy tính hỗ trợ công việc kiểm toán
assisted audit Kĩ thuật giúp tăng cường đáng kể hiệu quả và hiệu suất kiểm
techniques toán. Ví dụ, chương trình kiểm toán giúp đọc nhanh hàng nghìn
/kəmˈpjuːtə əˈsɪst ˈɔːdɪt chi chép chứng từ đồng thời kiểm tra chúng theo nhưng tiêu chí
tɛkˈniːk/ được thiết lập bởi kiểm toán viên.

“With the new day comes new

491 strength and new thoughts.”

108
Test data Kiểm tra dữ liệu
/tɛst ˈdeɪtə/ Là kĩ thuật tìm hiểu chương trình vận hành của khách hàng.
Kiểm toán viên sẽ chọn dữ liệu và việc kiểm trả được tiến hành
bởi chương trình của khác hàng. Điều này cho phép kiểm toán
viên kiểm tra xem chương trình của khách hàng có đang vận
hành chính xác như kì vọng hay không, cũng như việc hệ thống
kiểm soát có đang được thực hiện thật sự hay không.

109
110
The Final
Audit - the
Assertions
Revisited
Kết thúc cuộc kiểm toán - các cơ sở dẫn liệu
được xem xét lại

Disclosure Thuyết minh


/dɪsˈkləʊʒə/ Là sự bắt buộc báo cáo về tất cả các thông tin cả tích cực và
tiêu cực về doanh nghiệp được kiểm toán. Sự khách quan này
cho phép chủ nợ và nhà đầu tư hiểu được tổng quan về tình
hình tài chính của doanh nghiệp.

“Problems are not stop signs, they

493 are guidelines.”

111
ISA315 Chuẩn mực kiểm toán quốc tế 315
Chuẩn mực kiểm toán quốc tế quy định và hướng dẫn trách
nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc
xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo
tài chính thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ. Chuẩn mực
kiểm toán quốc tế số 315 xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị.

Measurement Đo lường
/ˈmɛʒəm(ə)nt/ Tính toán kích thước, số lượng, giá trị tiền tệ của sự vật để cho
ra các giá trị cụ thể và hữu ích.

Presentation Trình bày


/prɛz(ə)nˈteɪʃ(ə)n/ Việc đệ trình chính thức hoặc cung cấp tài liệu hay công cụ
đàm phán với mục tiêu hoặc hành động cụ thể (dành được sự
đồng thuận, thương lượng, trả tiền...).

Recognition Ghi nhận


/rɛkəɡˈnɪʃ(ə)n/ Ghi chép lại những ảnh hưởng của một giao dịch của doanh
nghiệp vào sổ tài khoản hoặc Báo cáo tài chính.

112
113
The Audit of
Receivables
Kiểm toán các khoản phải thu

Aged listings Bảng phân tích tuổi nợ


/eɪdʒ ˈlɪstɪŋ/ Là báo cáo các khoản phải thu theo tuổi nợ liệt kê tất cả các khách
hàng có hoá đơn chưa thanh toán (hoặc thanh toán một phần) và
sắp xếp các số dư các hóa đơn của họ theo ngày quá hạn thanh
toán.

Board Thảo luận của thành viên trong buổi họp


discussions Là những trao đổi của các thành viên, ủy ban, hội đồng trong buổi
(concerning họp nhằm xác định các khoản nợ có điểm tín dụng xấu.
receivable
collection)
/bɔːd dɪˈskʌʃ(ə)n/
Collection period Thời gian thu hồi
/kəˈlɛkʃ(ə)n ˈpɪərɪəd/ Là số ngày khách hàng sẽ trả nợ, được tính bằng trị giá của
khoản phải thu chia cho doanh thu trên một ngày. Đây là một chỉ
số nhạy cảm khi xem xét đến khả năng thu hồi các khoản phải
thu cũng như hiệu quả của hoạt động kiểm soát tín dụng.

Correspondence Quan hệ thư từ với khách hàng


/kɒrɪˈspɒnd(ə)ns/ Đề cập đến việc giữ liên lạc với khách hàng qua thư tín nhằm hạn
chế các tranh chấp có thể xảy ra như khách hàng từ chối nhận
hàng, hoặc khách hàng có tranh chấp về chất lượng sản phẩm.

“You can't cross the sea merely by

501 standing and staring at the water.”

114
Credit control Hoạt động kiểm soát tín dụng
operation Đây là hoạt động nhằm kiểm soát các khoản vay của khách hàng,
/ˈkrɛdɪt kənˈtrəʊl góp phần đảm bảo tính thanh khoản của doanh nghiệp.
ɒpəˈreɪʃ(ə)n/
Negative Thư xác nhận phủ định (dạng đóng)
circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈnɛɡətɪv viên chỉ yêu cầu nhận được phản hồi khi có sự thống nhất về số
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ dư tài khoản.

Positive Thư xác nhận khẳng định (dạng mở)


circularisation Là thủ tục gửi thư xác nhận số dư khoản phải thu khi kiểm toán
/ˈpɒzɪtɪv viên muốn tất cả những người nhận được thư xác nhận phải phản
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ hồi lại cho dù họ có đồng ý với số dư đó hay không.

Provision for Dự phòng phải thu khó đòi


irrecoverable Là việc doanh nghiệp trích lập các khoản nợ khó đòi dựa trên
debts nguyên tắc kế toán thận trọng.
/prəˈvɪʒ(ə)n fɔː
ɪrɪˈkʌv(ə)rəb(ə)l dɛt/
Receivable Định giá các khoản phải thu
valuations Các hành động nhằm xác định giá trị của các khoản phải thu trên
/rɪˈsiːvəb(ə)l Báo cáo tài chính dựa trên các quy định hiện hành nhằm đánh
valjʊˈeɪʃ(ə)n/ giá một cách chính xác, đúng đắn về sự hiện hữu của khoản phải
thu đó.

Recoverability of Khả năng thu hồi các khoản phải thu


receivables Từng khoản phải thu có khả năng thu hồi được khác nhau, vì vậy
/rɪˈkʌvərəbl ɒv khả năng này góp phần giúp người làm kế toán đưa ra quyết định
rɪˈsiːvəb(ə)l/ chính xác hơn trong việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.

Scrutiny of board Biên bản giám sát các khoản phải thu
minutes Sau khi thảo luận, các khoản phải thu có giá trị lớn nhưng có khả
(concerning năng không thu hồi được trong tương lai phải được thể hiện trên
receivable biên bản họp này.
collection)
/ˈskruːtɪni ɒv bɔːd
ˈmɪnɪt/
Verify the Xác nhận số dư
balance Trong thực tế, kiểm toán viên tiền nhiệm của công ty thường sẽ
/ˈvɛrɪfʌɪ ðə ˈbal(ə)ns/ được chỉ định lại cho các kiểm toán viên khác tại cuộc họp hội
đồng cổ đông thường niên nhưng các cổ đông thì hoàn toàn tự

115
do trong việc lựa chọn kiểm toán mới hay giữ nguyên kiểm toán
viên tiềm nhiệm. Thực tế tại Việt Nam các công ty thường rất ít
khi thay đồi kiểm toán trọng một chu kỳ từ 3 đến 5 năm

116
117
The Audit of
Payables
Kiểm toán các khoản phải trả
Control account Tài khoản kiểm soát
/kənˈtrəʊl əˈkaʊnt/ Là một tài khoản kiểm soát ghi số tổng cộng của một số khoản
mục riêng lẻ. Nó là một tài khoản phi cá nhân, là một phần của
hệ thống bút toán kép, và trực thuộc sổ cái.

Individual Số dư các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng
payables Là các tài khoản phải trả chi tiết theo đối tượng được lập ra nhằm
balances đảm bảo sự chính xác giữa việc ghi chép của công ty với các bút
/ɪndɪˈvɪdʒʊ(ə)l toán trên sổ cái thông qua hoạt động đối chiếu số dư.
ˈpeɪəb(ə)l ˈbal(ə)ns/
Payables Gửi thư xác nhận các khoản phải trả
circularisations Là việc kiểm toán viên gửi thư xác nhận các khoản phải trả cho
/ˈpeɪəb(ə)l chủ nợ của khách hàng nhằm xác nhận lại các khoản mà doanh
səːkjʊlərʌɪˈzeɪʃ(ə)n/ nghiệp đang nợ. Trên thực tế, việc gửi thư xác nhận các khoản
phải trả không quan trọng bằng việc gửi thư các khoản phải thu
vì số dư của các khoản phải trả thường được xác minh qua biên
bản xác nhận công nợ mà nhà cung cấp gửi cho doanh nghiệp.

“There is only one corner of the

512 universe you can be certain of


improving, and that's your own self.”

118
119
The Audit of
Accruals and
Prepayments
Kiểm toán các khoản trích trước và trả trước
In arrears Trả sau
/in əˈrɪəz/ Đề cập đến hoạt động trả sau của một khoản nợ, đối nghịch với
hoạt động trả trước (in advance).

Letter of Thư giải trình của nhà quản lý


representation Là những cam kết về pháp lý trách nhiệm của nhà quản lý trong
/ˈlɛtə ɒv việc trình bày trung thực và hợp lý các thông tin tài chính cần
ˌrɛprɪzɛnˈteɪʃ(ə)n/ được kiểm toán.

Prepayments and Trả trước và trích trước


accruals Chi phí trả trước phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng
/priːˈpeɪm(ə)nt (ə)n có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều
əˈkruːəl/ kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí
sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau.
Chi phí trích trước phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa,
dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người
mua trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chi trả do chưa có hóa
đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi
phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.

“The way to get started is to quit

515 talking and begin doing.”

120
121
The Audit of
Inventory
Kiểm toán hàng tồn kho
Consistency Tính nhất quán
/kənˈsɪst(ə)nsi/ Tính nhất quán đề cập đến việc các chính sách và phương pháp
kế toán mà doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng thống nhất
ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh Báo cáo
tài chính.

Count teams Đội tính toán


/kaʊnt tiːm/ Là những người sẽ trực tiếp kiểm kê, đếm hàng tồn kho.

Cut-off: Cắt kì: Mua hàng


purchases Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ mua hàng được
/ˈkʌtɒf ˈpəːtʃɪs/ ghi nhận trong kì kế toán chính xác.

Cut-off: sales Cắt kì: Doanh thu


/ˈkʌtɒf seɪl/ Đây là cơ sở dẫn liệu để đảm bảo các nghiệp vụ tạo ra doanh thu
được ghi nhận trong kì kế toán chính xác.

Instructions Sự hướng dẫn


/ɪnˈstrʌkʃ(ə)n/ Trong môn F8, khái niệm này đề cập đến sự truyền lại kiến thức
về cách thức cũng như các thủ tục kiểm kê hàng tồn kho.

520 “Ever tried. Ever failed. No matter.


Try Again. Fail again. Fail better.”

122
Net realisable Giá trị có thể thực hiện được (NRV)
value Giá trị thuần có thể thực hiện được là khái niệm thường được sử
/nɛt ˈriːəlʌɪzəbl dụng với hàng tồn kho, là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong
ˈvaljuː/ kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán
chúng.

Physical Điều kiện vật lý


condition Bao gồm điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, các chất hóa học,
/ˈfɪzɪk(ə)l kənˈdɪʃ(ə)n/ … bảo quản sản phẩm, hàng hóa.

Preparation of Chuẩn bị khu vực kiểm kê


the count area Là các hoạt động làm trống kho bãi, khu vực diễn ra sự kiểm kê
/ˌprɛpəˈreɪʃ(ə)n ɒv ðə hàng tồn kho.
kaʊnt ˈɛːrɪə/
Purchase Hóa đơn mua hàng
invoices Là hóa đơn được xuất ra bởi nhà cung cấp, ghi tổng giá tiền hàng
/ˈpəːtʃɪs ˈɪnvɔɪs/ hóa mà khách hàng đã mua.

Sequentially pre - Đánh số hàng tồn kho


numbered Hàng hóa lưu trong kho sẽ được liệt kê trong bảng danh sách
inventory sheets hàng tồn kho. Trước đó, hàng hóa đã được kiểm kê về mặt số
/sɪˈkwɛnʃ(ə)li ˈpriː lượng một cách liên tục.
ˈnʌmbə ˈɪnv(ə)nt(ə)ri
ʃiːt/
Stock-takes Sự kiểm tra hàng hóa lưu trữ
/stɒk teɪk/ Là sự kiểm tra số lượng cũng như tình trạng vật lý của hàng hóa
được lưu trong kho.

The quantity of Số lượng hàng tồn kho


the inventory Là lượng hàng hóa được lưu trong kho được cân, đo, đong,
/ðə ˈkwɒntɪti ɒv ðə đếm bởi các đơn vị về khối lượng và thể tích.
ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/
Value of the Giá trị hàng tồn kho
inventory Là giá trị tính bằng tiền của hàng hóa được lưu trong kho.
/ˈvaljuː ɒv ðə
ˈɪnv(ə)nt(ə)ri/

123
Year - end Kiểm kê hàng tồn kho cuối kì
inventory counts Là hoạt động kiểm kê lại hàng tồn kho (về cả số lượng và chất
/ˌjəː ɛnd ˈɪnv(ə)nt(ə)ri lượng) cuối mỗi kì kế toán.
kaʊnt/

124
125
The Audit of
Cash
Kiểm toán tiền
Accrued interest Lãi cộng dồn
/əˈkruː ˈɪnt(ə)rɪst/ Là khoản lãi được tính trên cơ sở dồn tích, tức là lãi vay được
thêm vào số tiền gốc để tính lãi cho kì tiếp theo.

Bank certificate Xác nhận của ngân hàng


/baŋk səˈtɪfɪkət/ Là tờ khai dành cho Ngân hàng xác nhận cho một doanh nghiệp
nào đó đã thanh toán tiền mua hàng hay tiền vay qua ngân hàng.

Bank charges Phí ngân hàng


/baŋk tʃɑːdʒ/ Là khoản tiền mà người sử dụng các dịch vụ của ngân hàng
phải trả cho ngân hàng.

Bank Đối chiếu tiền gửi ngân hàng


reconciliation Là sự điều chỉnh khác biệt giữa số dư sổ quỹ tiền mặt và số dư
/baŋk báo cáo ngân hàng.
ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n/
Cash counts Kiểm kê quỹ tiền mặt
/kaʃ kaʊnt/ Là quá trình xác định (đếm) số tiền còn tồn tại thực tế tại quỹ dưới
sự chứng kiến của hội đồng kiểm kê theo quy định.

Cash float Tiền thả nổi


/kaʃ fləʊt/ Là tiền mặt, một khoản tiền lưu động được sử dụng cho chi tiêu
các khoản nhỏ.

“Aim for the moon. If you miss, you

535 may hit a star.”

126
Client’s cash Sổ quỹ tiền mặt của khách hàng
book Là sổ tiền mặt theo dõi tiền mặt thu - chi tại công ty khách hàng
/ˈklʌɪənt kaʃ bʊk/ của doanh nghiệp kiểm toán.

Loans Vay nợ
/ləʊn/ Vay là một thuật ngữ thường được sử dụng trong trường hợp
phải thực hiện một nghĩa vụ hoàn trả hay đền bù về tài sản (tiền)
cho bên cho vay.

Overdrafts Thấu chi


/ˈəʊvədrɑːft/ Thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi một tài khoản ngân hàng
và số dư có sẵn đi dưới số không. Trong trường hợp này tài
khoản được nói là "thấu chi".

Share certificates Chứng chỉ cổ phiếu (đích danh)


/ʃɛː səˈtɪfɪkət/ Là giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát
hành. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc
bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó.

127
128
The Audit of
Non - Current
Assets
Kiểm toán tài sản cố định
Additions Sự tăng lên
Đối với môn F8, từ này dùng để chỉ tài sản cố định được mua
/əˈdɪʃ(ə)n/
sắm trong năm tài chính.

Audit of non Kiểm toán tài sản cố định


current assets Quy trình kiểm toán trên tài sản cố định bao gồm 8 bước cơ
/ˈɔːdɪt ɒv nɒn bản:
ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt/  Kiểm tra vật chất (kiểm kê)
 Cung cấp hóa đơn và biên lai
 Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng
 Đối chiếu với sổ ghi tài sản cố định
 Tính toán lại giá trị khấu hao
 Kiểm tra hàng hóa thanh lý
 Kiểm tra chứng từ sở hữu
 Thẩm định lợi ích kinh tế.

“Do you want to know who you are?


541 Don't ask. Act! Action will delineate
and define you.”

129
Check disposals Kiểm tra tài sản thanh lý
/tʃɛk dɪˈspəʊz(ə)l/ Bước kiểm tra nhằm đảm bảo rằng sổ ghi tài sản cố định đã
được điều chỉnh đầy đủ khi thanh lý tài sản, nguyên giá và khấu
hao lũy kế đã được xóa khỏi tài khoản, lãi/ lỗ từ hoạt động thanh
lý đã được tính toán chính xác.

Impairment Sự suy giảm giá trị tài sản


/ɪmˈpɛːm(ə)nt/ Sự suy giảm giá trị thường xuyên của tài sản xảy ra khi dòng
tiền hoặc cái lợi ích mà tài sản sản sinh ra giảm dần, được xác
định theo từng kì kế toán. Khi tài sản bị giảm giá trị, khoản chênh
lệch giữa giá trị thị trường và giá trị còn lại của tài sản sẽ được
xóa sổ. Tùy từng trường hợp, sự giảm giá tài sản có thể dẫn
đến sự suy giảm đáng kể giá trị sổ sách của doanh nghiệp.

Inspect Kiểm tra chứng từ sở hữu


documents of Là việc kiểm toán viên kiểm tra xem tài sản có thực sự thuộc
title quyền sở hữu của doanh nghiệp hay không bằng cách kiểm tra
/ɪnˈspɛkt ˈdɒkjʊm(ə)nt các chứng từ sở hữu.
ɒv ˈtʌɪt(ə)l/
Invoices and Hóa đơn và biên lai
receipts Hóa đơn là chứng từ yêu cầu thanh toán cho hàng hóa hoặc
/ˈɪnvɔɪs ənd rɪˈsiːt/ dịch vụ được cung cấp. Biên lai là chứng từ cho thấy tiền đã
được trả.
Hóa đơn và biên lai là cụm từ nói về một bước trong kiểm toán
tài sản cố định, qua đó kiểm toán viên sẽ kiểm tra các khoản
tăng hoặc thanh lí tài sản trong năm bằng cách kiểm tra hóa đơn
hoặc biên lai bán hàng tương ứng. Nếu khoản tăng trong năm
là trọng yếu, kiểm toán viên sẽ cần kiểm tra lại yêu cầu mua
hàng. Một khoản tăng trong năm trọng yếu sẽ cần được lấy ý
kiến cho phép của Ban giám đốc và sẽ được ghi chép lại trong
biên bản họp Ban giám đốc. Điều này là tương tự đối với các
khoản thanh lý tài sản trọng yếu.

Ownership Quyền sở hữu


/ˈəʊnəʃɪp/ Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp
luật. Chủ sở hữu là cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác có đủ ba
quyền là quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt tài
sản.

130
Physical Kiểm kê
inspection Là quá trình kiểm tra vật chất tại chỗ hay tham gia kiểm kê các
/ˈfɪzɪk(ə)l ɪnˈspɛkʃn/ loại tài sản của doanh nghiệp, thường được áp dụng đối với tài
sản có dạng vật chất cụ thể như hàng tồn kho, tài sản cố định
hữu hình, tiền mặt và các giấy tờ thanh toán có giá trị.

Purchase Yêu cầu mua hàng


requisition Là chứng từ phát sinh bởi các phòng ban thông báo cho phòng
/ˈpəːtʃɪs ˌrɛkwɪˈzɪʃ(ə)n/ mua sắm vật tư những gì cần thiết để đặt hàng, về cả chất lượng
và thời gian cần có hàng. Chứng từ này cũng cần sự phê duyệt
để tiến hành thủ tục mua hàng.

Reconciliation to Đối chiếu sổ tài sản cố định


the non - current Đây là thủ tục trong đó kiểm toán viên đối chiếu chi phí và các
asset register khoản khấu hao lũy kế trong kỳ với các số chi tiết trong Bảng
/ˌrɛk(ə)nsɪlɪˈeɪʃ(ə)n tə tổng hợp tài sản cố định.
ðə nɒn ˈkʌr(ə)nt ˈasɛt
ˈrɛdʒɪstə/
Reperformance Tính toán lại khấu hao
of depreciation Tính toán lại khấu hao tài sản cố định là một bước kiểm toán
calculations quan trọng được thực hiện bằng cách kiểm tra sổ ghi tài sản cố
/ˌriːpəˈfɔːməns ɒv định về các phép tính chi tiết khấu hao từng tài sản để đảm bảo
rằng những khoản khấu hao này đã được ghi nhận trung thực
dɪˌpriːʃɪˈeɪʃ(ə)n
và hợp lý lên tài khoản lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh của doanh
kalkjʊˈleɪʃ(ə)n/
nghiệp.

Scrutiny of Giám sát việc sửa chữa và bảo dưỡng


repairs and Việc giám sát sửa chữa và bảo dưỡng tài sản cố định giúp
maintenance khách hàng không bị nhầm lẫn giữa các khoản chi sửa chữa
/ˈskruːtɪni ɒv rɪˈpɛː thường xuyên hoặc không thường xuyên (các khoản này sẽ
được ghi nhận là chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinh
ənd ˈmeɪnt(ə)nəns/
doanh) với các khoản chi nâng cấp tài sản cố định (là chi phí
vốn hóa, sẽ được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định trên
bảng cân đối kế toán). Điều này giúp mô tả chính xác giá trị tài
sản cố định tăng thêm và hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.

131
132
Internal Audit
and Other
Third Parties
Kiểm toán nội bộ và các bên thứ ba
Actuaries Nghề định phí bảo hiểm
/ˈaktʃʊ(ə)ri/ Là những người chuyên giải quyết, xử lý việc đánh giá và quản
lý rủi ro cho các khoản đầu tư tài chính, chính sách bảo hiểm, và
bất kỳ các liên khác liên quan đến sự đo lường không chắc chắn.

Aids risk Hỗ trợ đánh giá và quản lý rủi ro


assessment and Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức bằng cách đánh giá các rủi ro về
management tài sản và mặt quản trị từ đó tổ chức có thể kiểm soát được các
/eɪdz rɪsk əˈsɛsmənt rủi ro có thể phát sinh và giảm thiểu thiệt hại từ các rủi ro đó.
ənd ˈmanɪdʒm(ə)nt/
Experts Các chuyên gia
/ˈɛkspəːt/ Thuật ngữ "chuyên gia" chỉ một người hoặc một văn phòng có
năng lực, hiểu biết và kinh nghiệm cụ thể trong một lĩnh vực
riêng ngoài lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

554 “Be kind whenever possible. It is


always possible.”

133
Helps Giúp đạt được các mục tiêu chung
achievement of Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức đạt được mục tiêu chung. Ví dụ
corporate như một công ty không thể đạt doanh số mà không thể kiểm
objectives soát tài sản cũng như các giao dịch của doanh nghiệp đó được
ghi lại một cách chính xác.
/hɛlp əˈtʃiːvm(ə)nt ɒv
ˈkɔːp(ə)rət əbˈdʒɛktɪv/
Improves Cải thiện hiệu suất, hiệu quả và kinh tế
efficiency, Kiểm toán nội bộ giúp tổ chức cải thiện ba khía cạnh: hiệu suất,
effectiveness hiệu quả và kinh tế.
and economy Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
/ɪmˈpruːv ɪˈfɪʃ(ə)nsi với giá rẻ nhất.
ɪˈfɛktɪvnəs ənd Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
iˈkɒn.ə.mi/ (đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không).

Lawyers Luật sư
/ˈlɑː.jɚ/ Là người cung cấp tư vấn pháp lý và hỗ trợ cho khách hàng và
đại diện cho họ tại tòa án hoặc trong các vấn đề pháp lý khác.

Operation of Sự vận hành của hệ thống kiểm toát nội bộ


Internal controls Mặc dù kiểm toán nội bộ có thể hỗ trợ việc thiết kế hệ thống kiểm
system soát nội bộ. Song nhiệm vụ chính của họ là điều hành toàn bộ
/ɒpəˈreɪʃ(ə)n ɒv quá trình và cung cấp sự đảm bảo rằng hệ thống được thiết kế ra
sẽ vận hành tốt và đạt được mục tiêu một cách hiệu quả.
ɪnˈtəːn(ə)l kənˈtrəʊl
ˈsɪstəm/
Real estate Người môi giới bất động sản
agents Là người thực hiện những hoạt động tư vấn, quảng cáo, tiếp thị
/riːl ɪˈsteɪt ˈeɪdʒ(ə)nt/ bất động sản tới các khách hàng có nhu cầu mua bán bất động
sản.

134
Test IT controls Kiểm tra hệ thống công nghệ thông tin
/tɛst ʌɪ tiː kənˈtrəʊl/ Là một thử nghiệm kiểm soát trong lĩnh vực riêng biệt của doanh
nghiệp là hệ thống (hệ thống máy tính). Trong nền kinh tế phát
triển ngày càng hiện đại, hệ thống máy tính chiếm một vị trí quan
trọng trong doanh nghiệp, do vậy, kiểm soát hệ thống này rất
trọng yếu.

Value for money Kiểm toán hiệu quả


audits Là việc xem xét, đánh giá các hoạt động của một tổ chức theo ba
/ˈvaljuː fɔː ˈmʌni ˈɔːdɪt/ tiêu chí:
Kinh tế: Đạt được nguồn lực phù hợp (về số lượng và chất lượng)
với giá rẻ nhất.
Hiệu quả: Mối quan hệ giữa nguyên liệu (đầu vào) và sản phẩm
(đầu ra). Một hệ thống hiệu quả là hệ thống tận dụng triệt để
nguồn lực để sản xuất ra sản phẩm với số lượng và chất lượng
tối ưu. Hay nói cách khác, hệ thống sử dụng nguồn lực đầu vào
với số lượng tối thiểu để có thể sản xuất ra sản phẩm đầu ra đạt
yêu cầu về cả số lượng và chất lượng.
Hiệu suất: Khía cạnh này quan tâm tới việc một hoạt động của tổ
chức đạt được mục tiêu như thế nào (hoạt động đó có đạt được
mục tiêu một cách tốt nhất không.

135
136
Audit
Documentation
Giấy tờ kiểm toán
Current audit file Hồ sơ kiểm toán năm
/ˈkɝː.ənt ˈɑː.dɪt faɪl/ Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ
liên quan đến cuộc kiểm toán một năm tài chính, bao gồm các dữ
liệu áp dụng cho năm kiểm toán.

Permanent audit Hồ sơ kiểm toán chung


file Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng
/ˈpɝː.mə.nənt ˈɑː.dɪt liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài
faɪl/ chính của một khách hàng, bao gồm các dữ kiện có tính lịch sử
hay mang tính liên tục qua các năm tài chính.

“Setting goals is the first step in

563 turning the invisible into the visible.”

137
138
Fraud and
Error
Gian lận và sai sót
Fraudulent Báo cáo các gian lận tài chính
financial Là báo cáo bao gồm sai sót trọng yếu cố ý, kể cả những thiếu sót
reporting của các khoản tiền hoặc thuyết minh trong Báo cáo tài chính, để
/ˈfrɑː.dʒə.lənt đánh lừa người sử dụng Báo cáo tài chính.
faɪˈnæn.ʃəl rɪˈpɔːtɪŋ/
Misappropriation Biển thủ tài sản
of assets Là hành vi người nào đó trộm cắp tài sản của doanh nghiệp và
/ˌmɪs.əˈproʊ.priation thường được gây ra bởi các nhân viên với số lượng tương đối
əv ˈæs.et/ nhỏ và không trọng yếu.

“Your talent is God's gift to you.

565 What you do with it is your gift back


to God.”

139
140
Events
Occurring
After the
Reporting
Period
Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán
Adjusting event Sự kiện điều chỉnh
/əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài chính
cần phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài chính.

Non - adjusting Sự kiện không điều chỉnh


event Là những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
/nɑːn əˈdʒʌstiŋ ɪˈvent/ cung cấp bằng chứng về các sự việc đã tồn tại trong năm tài
chính nhưng không phải điều chỉnh trước khi lập Báo cáo tài
chính

“Never give up, for that is just the


567 place and time that the tide will
turn.”

141
142
Contingent
Assets and
Liabilities
Tài sản và công nợ tiềm tàng
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪn.dʒənt ˈæs.et/ Là tài sản phát sinh từ các sự kiện không có trong kế hoạch hoặc
chưa được dự tính, dẫn đến khả năng có thể thu được lợi ích
kinh tế cho doanh nghiệp. Ví dụ: một khoản được bồi thường
đang tiến hành các thủ tục pháp lý khi kết quả chưa chắc chắn.

Contingent Nợ tiềm tàng


liability Là nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
/kənˈtɪn.dʒənt và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả
ˌlaɪ.əˈbɪl.ə.t̬i/ năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự
kiện không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không
kiểm soát được, hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự
kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận.

Disclose by way Trình bày vào phần thuyết minh


of note Là hành động trình bày các hoạt động đạt yêu cầu theo chuẩn
/dɪˈskloʊz baɪ wei əv mực vào phần thuyết minh của Báo cáo tài chính.
noʊt/

570 “By failing to prepare, you are


preparing to fail.”

143
Future events Các sự kiện diễn ra trong tương lai
/ˈfjuː.tʃɚ ɪˈvent/ Các sự kiện trong tương lai là các sự kiện phát sinh sau ngày
lập Báo cáo tài chính.

Inflow of benefits Lợi ích thu được


/ˈɪn.floʊ əv ˈben.ɪ.fɪt/ Là các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp có thể nhận được.

Outflow of Nguồn lực hao phí


resources Là sự ghi nhận những chi phí liên quan đến các kỳ kế toán trong
/ˈaʊt.floʊ əv ˈriː.zɔːrs/ tương lai. Nếu các nghĩa vụ phải trả được yêu cầu một cách chắc
chắn thì kế toán phải ghi nhận một khoản dự phòng.

Past events Các sự kiện trong quá khứ


/pæst ɪˈvent/ Là những sự kiện phát sinh trước ngày lập Báo cáo tài chính.

Possible outflow Nguồn lực có khả năng suy giảm


of resources Là những khoản chi mà doanh nghiệp có thể bỏ ra.
/ˈpɑː.sə.bəl ˈaʊt.floʊ əv
ˈriː.zɔːrs/
Probable inflow Nguồn lực thu được một cách chắc chắn
of resources Là những khoản lợi ích mà doanh nghiệp chắc chắn sẽ nhận
/ˈprɑː.bə.bəl ˈɪn.floʊ əv được (khả năng xảy ra thường lớn hơn 50% và nhỏ hơn 90%).
ˈriː.zɔːrs/
Remote Không có khả năng xảy ra
likelihood Dùng để mô tả việc một sự kiện kinh tế không có khả năng xảy
/rɪˈmoʊt ˈlaɪ.kli.hʊd/ ra, hoặc khả năng xảy ra nhỏ hơn 5%.

144
Applicable law 7

A Applicable reporting framework


Application controls
Appointment of auditors
Appropriate attention
61
103
33
68
A three party relationship 7
Absolute accuracy 48 Appropriate relationship 20

Acceptable level 82 Appropriateness 8

Access to all records 33 Approval of employees’ overtime. 92

Access to databases 61 Approve 92

Accountability 19 Assertion levels 76

Accounting policies 68 Assertions of the fnancial statements 69

Accounting procedures 92 Assess risk of material misstatement 62

Accounting reconciliations 92 Assurance engagement 8

Accrued interest 126 Assurance team 40

Accuracy 7 Attract 20

Accuracy 76 Audit committee 20

Active duty 48 Audit procedures 76

Actuaries 133 Audit process 49

Acvity level 82 Audit and assurance 8

Additions 129 Audit approach 69

Adequate resources 61 Audit evidence 83

Adhered 68 Audit manager 69

Adjusting event 141 Audit of non current assets 129

Adverse opinion 48 Audit programs 108

Advocacy threats 40 Audit report 49

Aged listings 114 Audit risk equation 76

Agents 19 Audit risks 76

AGM 19 Audit staff member 69

Aids risk assessment and management 133 Audit timing 69

Allocated 82 Auditing firm 34

Analytical procedures 83 Auditor’s judgment 49

Annual general meeting 33 Auditor’s acceptance of the appointment 62

145
Auditor’s responsibilities 62 Cash flow statement 49
Auditors’ rights and duties 34 Cash transactions 69
Authorisation 92 Cash - based business 77
Authorised suppliers 99 Certain fundamental principles 40
Chairman’s report 49

B Charged with governance


Check disposals.
Checking of balances
Classifcation and understandability
93
130
69
83
Back up of data 93
Balance of skills 20 Clear division 21

Bank account 83 Client’s accounting system 93

Bank certificate 126 Client’s cash book 127

Bank charges 126 Close business relationships 41

Bank reconciliation 126 Close family and personal relationships 41

Bank statement 83 Collection period 114

Basis of audit opinion 49 Collectively responsible for 21

Benchmarks 8 Collusion 93

Best practice 20 Commercial substance of transactions. 49

Bias 40 Common sense 93

Board discussions (concerning receivable Company performance 21


collection) 114 Company’s pension scheme 70
Board of Directors 20 Company’s position and prospects 21
Budgets 83 Comparison 93
Business connections 40 Competitive prices 99
Business partner 34 Competitive pricing 99
Business sector 69 Completeness 8
Bypass of controls 93 Completeness 77
Complex transactions 77

C Compliance
Compliance risk
Comply or explain
9
77
21

Cash counts 126 Compromise 41

Cash float 126 Computer assisted audit techniques 108

146
Computer controls 94
Computerised accounting system
Conceal
Conduct the audit
Confict of interest
70
62
70
41
D
Day - to - day management 22
Confidentiality 41 Days of inventory 83
Conform with reality 50 Decision - making 9
Consistency 122 Deficiencies 70
Constant comparison 94 Degree of integrity 42
Contingent asset 143 Deliberately misrepresented 9
Contingent fees 42 Deliveries 100
Contingent liability 143 Design of the internal control system 77
Contract 9 Desirable 94
Contractual relationship 62 Despatch goods 100
Control account 118 Detection risk 77
Control environment 70 Deteriorate 94
Control risk 77 Development of programs 103
Controversial 42 Diagrams 94
Corporate governance 9 Directly obtained evidence 9
Corporate governance frameworks 21 Director’s report 50
Correspondence 114 Disclaimer of opinion 50
Cost vs benefit 94 Disclose 42
Count teams 122 Disclose by way of note 143
Credibility 22 Disclosure 111
Credit - worth customers 100 Disclosure and transparency 22
Credit control operation 115 Discredit the profession 42
Critical audit report 34 Documentary evidence 10
Current audit file 137 Dominated 22
Cut - off: purchases 122 Duly appointed auditor 10
Cut - off: sales 122

E
Cut-off 83

147
Economic decisions 50 Familiarity threats 42
Edit checks 103 Fee pressure 78
Effective controls 62 Final audit 63
Effective monitoring 22 Final review 84
Effectiveness 10 Finance director 23
Effectiveness 22 Financial statements as a whole 50
Efficiency 10 Financial performance 70
Emphasis of matter 56 Financial risk 78
Engagement letter 63 Financial sector 70
Enquiry and confirmation 84 Financial statement level 78
Entity 10 Financial statements 11
Entity's internal control 10 First audit 63
Error 84 Flowcharts 94
Errors are tolerable 50 Fnancial consequences 71
Establish 94 Formal and rigorous annual evaluation 23
Ethical framework 42 Forum to link directors/auditors 23
Evaluation or measurement 10 Fraud 24
Evidence provided by a client 11 Fraudulent financial reporting 139
Examine 84 Free from bias 11
Except for 56 Free from material misstatement 50
Executive directors 23 Full explanations 63
Exercise great caution 63 Full substantive tests 63
Existence 84 Full voting rights 24
Existing auditors 63 Fundamental principles of professional
ethics 42
Expectations 11
Future events 144
Experience 23
Experts 133
Expression of opinion
External evidence
23
84 G
F Gather sufficient appropriate evidence.
Gathering audit evidence
General controls
11
85
103

148
Giving opinions 34 Independence 24
Going concern 57 Independent auditors 24
Goods received notes 94 Independent examination 12
Granting of credit 94 Individual payables balances 118
Guidance on materiality 51 Individual experience 11
Induction program 24

H Industry standards
Ineffective controls
Inexperienced staff
Inflow of benefits
85
63
71
144
Haphazard sampling 89
Helps achievement of corporate objectives Information system. 95
134 Inherent risk 78
High percentage fees 42 Inspect documents of title 130
Honest 43 Inspection 85
Human error 95 Instigation 35
Human intervention 104 Instructions 122
Integrity 43

I Intended users
Interfere
Interim audit
12
43
64

IAASB (International Auditing and Internal Control Evaluation Questionnaire 95


Assurance Standards Board) 35 Internal control framework 12
IFAC (International Federation of Internal control system operation 78
Accountants) 35
Internal control systems 24
Impairment 130
Internal controls 71
Implementation and use of antivirus
programs 104 International bodies 35

Implications 95 International standards of auditing 51

Improves efficiency, effectiveness and Intimidation 43


economy 134 Investor 51
In all material respects 11 Invoices and receipts 130
In arrears 120 ISA 500 85
Inability to pay suppliers 57 ISA315 112
Inappropriate opinion 78 Isolation 51
Incumbent auditors 35
149
IT system 12 Management consultancy 44
Management letter 95

J Managerial responsibility
Manufacturing sector
Material fraud
Material modifcation
25
71
35
12
Jurisdictions 43
Justifcation 25 Measurement 112
Misappropriation of assets 139

L
Misleading 78
Misleading impression 57
Misstatements in aggregate 51
Modification of the audit opinion 57
Lawyers 134
Modified audit report 58
Leadership 25
Monetary unit sampling 89
Leavers 100
Money laundering 44
Legal or professional duty 43
Monitoring controls 95
Legal relationship 43
Motivate 25
Legislation 25
Mutual understanding of objectives 26
Legislative changes 57
Letter of control weakness 95
Letter of representation
Levels of remuneration
Limitation on the scope
120
25
12
N
Limited assurance engagement 12 Narrative notes 96

Loans 127 National bodies 35

Longterm success of the company 25 Nature 13

Loss of key staff or key customers 57 Nature of business risks 71

Low balling 44 Nature of the entity 71


Necessary information 26

M
Negative assurance 13
Negative circularisation 115
Negative operating cash flows 58
Net realisable value 123
Management and the auditors’ respective
responsibility 51 Neutrality 13

150
New audit client 72 Originals 86
New employees 100 Other opinions required 36
Nomination Committee 26 Outflow of resources 144
Non - executive directors 26 Output controls 104
Non - routine transactions 96 Overall review of F/S 64
Non - adjusting event 141 Overdrafts 127
Non-compliance with regulations 58 Overdue fees 44
Non-fnancial performance 13 Override 27
Non-sampling Risk 78 Ownership 130
Notes 52
Nuisance 72

P
O Particular regulations
Partner in-charge
72
72
Objective of an audit 64 Past events 144
Objectives and strategies 72 Payables circularisations 118
Objectivity 44 Payables ledger 96
Observation 85 Payment 100
Occurrence 79 Perfectly legitimate reasons 36
Omission 52 Performance 13
One-for-one checks 104 Performance materiality 52
Operating losses 58 Performance of the directors 27
Operation of internal controls system 134 Permanent audit file 137
Operational risk 79 Pervasive 59
Opinion 52 Photocopies 86
Opinion paragraph 52 Physical 96
Optimism 52 Physical characteristics 13
Ordering 100 Physical condition 123
Orders 100 Physical controls 96
Organisation of Economic Cooperation Physical inspection 131
Development 26
Physical safeguards 96
Organisation’s reputation 58
Planning objectives 73

151
Planning the audit 64 Purchase requisition 131
Planning visit 73 Purchases system 100
Portable and valuable 96 Purpose of corporate governance 27
Positive assurance 13
Positive circularisation
Possible outflow of resources
Potential implications
Practitioner
115
144
79
13
Q
Qualifed opinion 53
Precarious position 59 Quality 14
Pre-numbered documents 104 Quantitative and qualitative materiality 53
Preparation of the count area 123 Quantity of audit evidence 86
Prepayments and accruals 120 Questionnaires 96
Presentation 112

R
Pressure to perform 79
Prevention of unauthorised changes to
systems 104
Principals 27
Prior experience 64 Raise invoice 100

Probable inflow of resources 144 Random sampling 89

Process of appointing auditors 27 Rate of infation 86

Processing controls 104 Ratios 86

Processing of transactions 105 Re - election 28

Professional behaviour 44 Real estate agents 134

Professional bodies 36 Reappointment 36

Professional competence and due care 44 Reasonable assurance 64

Professional ethics 45 Reasonable assurance engagement 14

Professional judgment 14 Reasonably influence 53

Professional scepticism 14 Recalculation 86

Profit 52 Receivable valuations. 115

Proper records 52 Receivables ledger 101

Proportion 79 Receive Payment 101

Provision for irrecoverable debts 115 Receiving goods (or services) 101

Public interest 36 Receiving the invoice 101

Purchase invoices 123 Recognition 112

152
Recommendations 28 Risk assessment process 96
Reconciliation to the non-current asset Risk management 29
register 131
Risk of detection 45
Recording the transactions 105
Running of the board 29
Recoverability (of a receviables balance) 86

S
Recoverability of receivables 115
Reference data 105
Regular backups 105
Regular intervals (for election) 28
Safeguard 45
Regulation 14
Safeguards 29
Regulatory requirements 53
Sales system 101
Regulatory authority 36
Same level of activity 87
Relations with shareholders 28
Sampling methods 89
Relevance 14
Sampling Risk 79
Reliability 14
Satisfactory 65
Remote likelihood 144
Scope of external audit 30
Removal of auditors 36
Scrutinized 105
Remuneration 28
Scrutiny of board minutes (concerning
Remuneration packages 28 receivable collection) 115
Remuneration Committee 29 Scrutiny of repairs and maintenance 131
Re-performance 86 Segregation of duties 97
Reperformance of depreciation calculations Self review 45
131
Self - checking 45
Required quality 101
Self - interest 45
Required quantities 101
Sequence or block selection 89
Resignation 37
Sequentially pre-numbered inventory sheets
Respond to risk 65 123
Respond to risks 45 Share certificates 127
Responsible party 15 Shareholders 30
Restricted substantive tests 65 Short reporting deadlines 79
Retail sector 73 Signature and date 54
Retain 29 Signifcant deficiencies 65
Revenue 53 Signifcant risks 30
Rights and obligations 87 Significant defciencies 97

153
Size and nature of the misstatement 54 The initiation of input 105
Small entity exemptions 30 The International Ethics Standards Board for
Accountants (IESBA) 37
Special investigations 30
"The International Financial Reporting
Staff, time, and expertise 65
Standards (IFRS)" 16
Standards 15
The quantity of the inventory 123
Standing data 105
The reliability of documents or
Statement of financial position 54
representations 16
Statement of changes in equity 54
Threats 46
Statement of Circumstances 37
Timely accurate information 30
Statement of proft or loss 54
Total assets 54
Statutory audits 15
Transaction logs 106
Stock-takes 123
True and fair 54
Straightforward 45
True and fair view 16
Strategic guidance 30
Truth and fairness 37
Stratification 90
Turn a blind eye 46
Subject matter 15

U
Sufficiency 15
Sufficient appropriate evidence 16
Suitable criteria 16
Sustainability 30
Understand entity 65
Systematic sampling 90
Understand the system of internal control 73
Systems and processes 16
Understandability 17
Undue infuence 46

T Unfettered powers of decision


Unmodified audit report
Unrestricted access
31
59
66
TAC (Transnational Auditors Committee) 37

V
Technology changes 59
Test data 109
Test IT controls 135
Tests of controls 65
Validity of evidence 17
The access to the computer and its records
105 Valuation 79
Valuation of assets 59
154
Value for money audits 135
Value of the inventory 123
Verify the balance 116
Verifying 80

W
Wages and salaries system 101
Wages/ salaries and deductions 101
Warehouse 97
Weaknesses to management 66
Well - supervised and reviewed 80
Work environment 46
Working papers 74
Worldwide accountancy profession 38
Writing off of a bad debt 97
Written assurance report 17
Written evidence 87
Written notice 38

Y
Year - end inventory counts 124

155
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP hoàn
thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của độc
giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại SAPP
có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.

Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.

- Ban biên tập -

156
Giới thiệu về SAPP Academy
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu
trong lĩnh vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội,
chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế
quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng... Với hàng trăm
học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.

100% GIẢNG VIÊN ĐẾN TỪ BIG4 PHƯƠNG PHÁP HỌC BLENDED LEARNING

Học tập với các giảng viên có nhiều kiến Gia tăng tương tác giữa giảng viên và học
thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng viên qua các công cụ học tập mới như
kiểm toán hàng đầu thế giới. flashcard, video, phần mềm...

THỰC HÀNH TRÊN CASE STUDY THỰC TẾ DỊCH VỤ CHĂM SÓC HOÀN HẢO

Thực hành với số liệu thực tế, áp dụng kiến Trợ giảng và hệ thống đánh giá, theo dõi kết
thức vào các vấn đề thực tế trong công việc. quả học tập giúp hỗ trợ và duy trì động lực của
học viên trong suốt khóa học.

CÁC KHÓA HỌC

157
 ACCA: Kế toán công chứng Anh quốc  EFA: Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán Tài chính
 SEA: Kiểm toán thực hành trên Excel  PFE: Chuẩn bị cho tuyển dụng
 PE: Excel thực hành cơ bản  WIE: Essay trong tuyển dụng

158
Mr. Nguyễn Đức Thái Ms. Tiêu Thị Thanh
 Hoàn thành 14/14 môn ACCA  Hội viên ACCA
 Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY  Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
 Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi  Học bổng của ngân hàng Tokyo
“Chinh phục đỉnh cao nghề nghiệp Mitsubishi dành cho học sinh xuất sắc
Kế toán – Kiểm toán – Tài chính nhất của mỗi khoa Đại học Kinh tế
2012” Quốc dân
 Học bổng “Pathway to success”  Học bổng danh dự dành cho top 5 sinh
tháng 3/2012 dành cho 10 sinh viên viên xuất sắc nhất Đại học Kinh tế Quốc
xuất sắc Đại học Kinh tế Quốc dân dân
tài trợ bởi Viện kế toán kiểm toán Ms.Trần Thị Quỳnh Trang
 Học bổng FIA tháng 6/2012 dành  Hoàn thành 11/14 môn ACCA
cho sinh viên xuất sắc tài trợ bởi  Cử nhân Kinh tế tại Singapore, cử nhân Kế
ACCA Vietnam toán và tài chính tại Anh
Mr. Trương Lưu Vượng  Thạc sĩ chuyên ngành tài chính và đầu tư
 Hội viên ACCA tại Anh
 Trưởng nhóm kiểm toán EY Mr. Đoàn Huy Tuấn
 Chuyên gia Kiểm soát tài chính  Trợ lý kiểm toán viên tại EY Việt Nam
Vinpearl Hotels and Resort  Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển
Vinpearl, VinGroup vọng do ngân hàng HSBC tổ chức,
Mr. Nguyễn Quang Huy cấp quốc gia, 2013
 Hội viên ACCA  Trưởng ban tổ chức chương trình
 Trưởng nhóm kiểm toán EY Festival việc làm trường ĐH Kinh tế
 Hoàn thành chương trình CAT Quốc dân, 2013
(2011 – 2012)
Mr. Nguyễn Đình Tùng
 Hoàn thành chứng chỉ CFA level 2
 Giải thưởng đồng, top 5% thí sinh
đứng đầu bài test Bloomberg
Aptitude Test – BAT
 Cử nhân Kinh doanh quốc tế đại
học Aalto University Phần Lan
 Trao đổi du học sinh tại đại
học National University of
Singapore

159
Các khóa học ACCA
ACCA là chứng chỉ kế toán công chứng (cùng tên với hiệp hội) do chính hiệp Hội kế toán công
chứng Anh cấp. Trong đó, chương trình ACCA (ACCA Qualification) gồm 14 môn học là chương
trình có tính tổng thể cao nhất, ứng dụng được trong cả 3 lĩnh vực kế toán, tài chính và kiểm
toán. Với 14 môn học và tính chất sâu rộng, chương trình giúp học viên nắm vững nền tảng lý
thuyết và kỹ năng để ứng dụng vào thực tiễn. Hiện tại, SAPP Academy đang cung cấp những
khóa học nền tảng của ACCA, hãy cùng tìm hiểu thông tin về những khóa học này nhé:

1. F1: Accountant in Business (Kế toán trong kinh doanh)

F1 – Kế toán trong kinh doanh cung cấp kiến thức về doanh nghiệp, môi trường kinh doanh và
các ảnh hưởng của môi trường kinh doanh lên cơ cấu doanh nghiệp, vai trò của kế toán, các
chức năng kinh doanh quan trọng, nguyên tắc cơ bản của phương pháp quản trị hiệu quả trong
doanh nghiệp… Vì vậy, khóa học giúp học viên hình thành tư duy tổng quan nhất về môi trường
kinh doanh.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu được mục đích của doanh nghiệp, các loại hình doanh nghiệp, cách doanh nghiệp
tương tác với các bên liên quan và môi trường bên ngoài
 Nắm được cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và vai trò của quản trị doanh nghiệp
 Nhận biết được chức năng của kế toán và kiểm toán trong giao tiếp, báo cáo và đảm bảo
độ tin cậy của thông tin tài chính cũng như trong kiểm soát tài chính
 Thấy được sự hiệu quả cá nhân là nền tảng của hoạt động nhóm hiệu quả.
2. F2: Management Accounting (Kế toán quản trị)

F2 – Kế toán quản trị cung cấp các kiến thức sâu rộng về kế toán quản trị, đặc biệt là hiểu biết
liên quan đến chi phí, phân loại bản chất chi phí, các phương pháp tính chi phí… Môn học giúp
học viên hiểu và nắm vững các kiến thức trong kế toán quản trị nhằm hỗ trợ quản lý trong việc
lập kế hoạch, kiểm soát và giám sát các hoạt động trong nhiều bối cảnh kinh doanh khác nhau.

Đặc biệt với bạn sinh viên, kiến thức môn F2 thường có trong các câu hỏi thi tuyển dụng của các
công ty kế toán, kiểm toán.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu và nắm vững bản chất, nguồn gốc và mục đích của thông tin quản trị
 Giải thích và áp dụng được các kỹ thuật ghi nhận chi phí kế toán
 Thực hiện dự toán ngân sách cho việc lên kế hoạch và kiểm soát hoạt động kinh doanh
 So sánh chi phí thực tế với chi phí chuẩn mực và phân tích các chênh lệch phát sinh
160
 Giải thích và áp dụng được các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động cũng như giám
sát hoạt động kinh doanh.
3. F3: Financial Accounting (Kế toán tài chính)

F3 – Kế toán tài chính được mệnh danh là môn học “nhập môn” ACCA, giúp học viên hiểu và
nắm vững các nguyên lý, khái niệm căn bản liên quan đến kế toán tài chính và thành sử dụng
thành thạo kỹ năng ghi chép kế toán bằng hệ thống bút toán kép cũng như lập các báo cáo tài
chính căn bản.

Đặc biệt kiến thức F3 luôn chiếm phần khá lớn trong đề thi tuyển vào công ty BIG4 hay công ty
kế toán kiểm toán bất kỳ nào trong các kỳ thi tuyển dụng.

Lợi ích của khóa học:

 Giải thích được bối cảnh và mục đích của việc báo cáo tài chính
 Sử dụng được hệ thống bút toán kép và hệ thống kế toán
 Thành lập, phát hiện và sửa lỗi trong bảng cân đối kế toán
 Lập các báo cáo tài chính cơ bản
 Lập các báo cáo tài chính hợp nhất đơn giản
 Đọc hiểu, phân tích báo cáo tài chính ở trình độ căn bản.
4. F7: Financial Reporting (Lập báo cáo tài chính)

ACCA F7 – Báo cáo tài chính giúp học viên hiểu và nắm vững cách áp dụng các chuẩn mực kế
toán, các khung khái niệm vào việc lập báo cáo tài chính cho các cá thể doanh nghiệp (bao gồm
cả các tập đoàn), cũng như vào việc đọc hiểu và phân tích báo cáo tài chính.

Lợi ích của khóa học:

 Thảo luận và áp dụng các khung khái niệm, quy định trong báo cáo tài chính
 Lưu trữ các giao dịch kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế
 Phân tích và đọc hiểu các báo cáo tài chính
 Thành lập và trình bày các báo cáo tài chính cho doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán
quốc tế
5. F8: Audit and Assurance (Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm)

ACCA F8 – Kế Toán và Dịch Vụ Đảm Bảo giúp học viên hiểu và nắm vững quá trình thực hiện
các dịch vụ đảm bảo và ứng dụng của chúng trong các bối cảnh.

Lợi ích của khóa học:

 Hiểu rõ khái niệm kiểm toán, dịch vụ đảm bảo và chức năng của kiểm toán, quản trị doanh
nghiệp, các chuẩn mực đạo đức và nghề nghiệp

161
 Mô tả phạm vi hoạt động và phân biệt giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ
 Mô tả và đánh giá kiểm soát nội bộ, các kỹ thuật và các bài kiểm tra kiểm toán
 Mô tả công việc và xác định bằng chứng để đáp ứng các mục tiêu của quá trình kiểm toán
và ứng dụng của tiêu chuẩn quốc tế về kiểm toán
 Giải thích quy trình mà tầm quan trọng của những sự kiện đi kèm và nguyên tắc hoạt động
liên tục trợ giúp việc đưa ra kết luận trong công việc kiểm toán.

162
163
164
165
650 - WORD
DICTIONARY

FINANCIAL
MANAGEMENT

SAPP Academy
Fb.com/sapp.edu.vn
096 972 94 63
Sapp.edu.vn
650 - WORD
DICTIONARY

FINANCIAL
MANAGEMENT

Với mong muốn hỗ trợ các bạn sinh viên trong quá trình học tập, SAPP Academy
trân trọng giới thiệu cuốn ebook 650 - Word of Financial Management. Cuốn
ebook là tập hợp của những chủ đề chính trong ngành kế toán, kiểm toán.
SAPP hy vọng có thể là bước đệm đầu tiên, giúp các bạn dễ dàng tiếp cận hơn
với ngành kế toán, kiểm toán.
SAPP Academy chúc các bạn thành công!

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 5


Financial management objectives 08

The financial management environment 16

Management of working capital (1) 30

Management of working capital (2) – Inventory 37

Management of working capital (3) – Receivables and Payables 40

Management of working capital (4) – Cash 46

Investment appraisal – methods 52

Relevant cash flows for DCF 56

Discounted cash flow – further aspects 60

Investment appraisal under uncertainty 64

Sources of finance – equity 68

Sources of finance – debt 76

Capital structure and financial ratios 84

Sources of finance – islamic finance 86

The valuation of securities – theoretical approach 90

The valuation of securities – practical issues 94

The cost of capital 98

When (and when not!) to use the WACC for investment appraisal 102

The cost of capital – the effect of changes in gearing 104

Capital asset pricing model 108

CAPM and MM combined 112

Forecasting foreign currency exchange rates 114

Foreign exchange risk management 118

Interest rate risk management 128

The treasury function 132

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 7


TOPIC 1
FINANCIAL
MANGEMENT
OBJECTIVES
01FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Abroad Nước ngoài


/əˈbrɔːd/ Vùng lãnh thổ hoặc địa lý nằm ngoài một
đất nước nào đó

Adequate outcome Kết quả thỏa đáng


/ˈæd.ə.kwət ˈaʊt.kʌm/ Kết quả xảy ra thỏa mãn kì vọng hoăc điều
kiện nào đó

Aware Nhận thức


/əˈweər/ Biết về sự tồn tại của một điều gì đó, hoặc
có hiểu biết và kinh nghiệm về một sự vật/
sự việc cụ thể

Best possible outcome Kết quả tốt nhất có thể xảy ra


/best ˈpɒs.ə.bəl ˈaʊt.kʌm/ Kết quả tốt nhất có thể xảy ra với một điều
kiện nguồn lực giới hạn nào đó

Charitable organization Tổ chức từ thiện


/ˈtʃær.ə.tə.bəl ˌɔː.ɡən.aɪˈzeɪ.ʃən/ Loại tổ chức phi lợi nhuận (N.P.O) thực
hiện các hoạt động từ thiện.

Clear-cut Rõ ràng, dứt khoát


/klɪər kʌt/ Hoàn toàn không có sự nhập nhằng hoặc
lưỡng lự

Component of working capital Thành phần vốn lưu động


/kəmˈpəʊ.nənt əv ˈwɜː.kɪŋ ˈkæp.ɪ.təl/ Vốn lưu động bao gồm 4 thành phần: tiền
và đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu,
hàng tồn kho và các khoản phải trả

Criteria Tiêu chuẩn


/kraɪˈtɪə.ri.ə/ Tiêu chuẩn được đăt ra để có thể đánh giá
hoặc đưa ra quyết định về một điều gì đó

Debt Lender Bên cho vay


/det ˈlen.dər/ Bên cung cấp nguồn tài chính cho đối
tượng khác

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 9


01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Debtor Người vay nợ


/ˈdetə/ Các nhân hoặc thực thể nợ tiền, có trách
nhiệm phải thanh toán khoản nợ cho người
cho vay

Deposit Tiền gửi


/dɪˈpɒz.ɪt/ Tất cả các khoản tiền của tổ chức, hoặc cá
nhân gửi tại tổ chức nhận tiền gửi (không
phân biệt mục đích, kỳ hạn, đối tượng)

Dividend payable Cổ tức phải trả


/ˈdɪv.ɪ.dend ˈpeɪ.ə.bəl/ Tài khoản nợ ngắn hạn cho thấy khoản cổ
tức bằng tiền đã được quyết định bởi hội
đồng quản trị nhưng chưa được trả cho
các cổ đông

Economy Tính kinh tế


/iˈkɒn.ə.mi/ Mục tiêu được hoàn thành với lượng yếu tố
đầu vào nhỏ nhất có thể

Effectiveness Hiệu quả


/ɪˈfek·tɪv·nəs/ Mức độ một mục tiêu được hoàn thành

Efficiency Hiệu suất


/ɪˈfɪʃ.ən.si/ Sự so sánh giữa những gì thực tế đạt
được với những gì có thể đạt được với
cùng một lượng nguồn lực được tiêu thụ

Expand Mở rộng
/ɪkˈspænd/ Sự gia tăng về kích thước, quy mô, số
lượng hoặc tầm quan trọng

External information Thông tin bên ngoài


/ɪkˈstɜː.nəl ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ Thông tin đến từ bên ngoài doanh nghiệp
như từ chính phủ, các tổ chức thương mại,
các bên cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu
và nghiên cứu

Financial accountant Kế toán viên tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl əˈkaʊn.tənt// Người có trách nhiệm cung cấp, tổng hợp,
xử lý các thông tin tài chính để cho ra các
báo cáo tài chính của một công ty

10
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Financial accounting Kế toán tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl əˈkounting/ Lĩnh vực chuyên môn của kế toán có
nhiệm vụ thu thập, tổng hợp và xử lý các
dữ liệu tài chính để cho ra các báo cáo tài
chính

Financial management Quản trị tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ Các hoạt động lên kế hoạch, quản lý, giám
sát, thiết lập các nguồn lực tài chính trong
một tổ chức

Financial Manager Nhà quản trị tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈmæn.ɪ.dʒər/ Người có trách nhiệm tư vấn tài chính và
hỗ trợ khách hàng đưa ra các quyết định
đúng đắn cho doanh nghiệp của họ. Nhà
quản trị tài chính có thể được thuê ngoài
hoặc là nhân sự trong doanh nghiệp

Financial measure Đo lường tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl/ Còn được gọi là các chỉ số tài chính, được
sử dụng để mô tả tình trạng hoạt động của
một doanh nghiệp hoặc một khoản đầu tư

Financial objective Mục tiêu tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl əbˈdʒek.tɪv/ Mục tiêu được đặt ra bởi một doanh
nghiệp. Mục tiêu đó phải được đo lường
bằng tiền, như lợi nhuận cụ thể, phần trăm
tăng trưởng lợi nhuận so với kì trước

Financial strategy Chiến lược tài chính


/faɪˈnæn.ʃəl ˈstræt.ə.dʒi/ Cách quản lý nhắm đến các kĩ thuật tài
chính để đưa một kế hoạch hoặc quyết
định cụ thể

Forecast Dự báo
/ˈfɔː.kɑːst/ Việc dự đoán các hành động trong tương
lai của doanh nghiệp dựa trên giả định như
mục tiêu và chiến lược của doanh nghiệp

Fulfill Thực hiện/Thỏa mãn


/fʊlˈfɪl/ 1. Thực hiện một hành động được mong
muốn hoặc hứa hẹn
2. Làm hài lòng một ai đó hoặc khiến ai đó
vui vẻ

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 11


01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Interest rate Lãi suất


/ˈɪn.trəst reɪt/ Tỷ lệ mà theo đó tiền lãi được người vay
trả cho việc sử dụng tiền mà họ vay từ một
người cho vay. Cụ thể, lãi suất là phần
trăm tiền gốc phải trả cho một số lượng
nhất định của thời gian mỗi thời kỳ (thường
được tính theo năm)

Internal information Thông tin nội bộ


/ɪnˈtɜː.nəl ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ Thông tin có được từ bên trong doanh
nghiệp. Có nhiều loại thông tin nội bộ như
thông tin tài chính, cá nhân, marketing, sản
xuất...

Investment decision Quyết định đầu tư


/ɪnˈvest.mənt dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định được đưa ra bởi giám đốc hoặc
nhà quản trị về việc đầu tư vào cái gì và
đầu tư như thế nào. Những quyết định này
dựa trên nghiên cứu về chi phí và doanh
thu đạt được của mỗi lựa chọn đầu tư

Legal requirement Ràng buộc pháp lý


/ˈliː.ɡəl rɪˈkwaɪə.mənt/ Các điều kiện liên quan đến pháp luật cần
được đảm bảo thỏa mãn khi thực hiện một
hành động nào đó

Local communitiy Cộng đồng địa phương


/ˈləʊ.kəl kəˈmjuː.nə.ti/ Một nhóm các cá nhân có phản ứng nhất
thời với ngoại cảnh xung quanh họ. Một
cộng đồng địa phương tiêu biểu bao gồm
các doanh nghiệp vận hành, các cơ quan
quản lý và dân cư. Hoạt động của họ bao
gồm chia sẻ các nguồn lực, thông tin và sự
hỗ trợ cũng như thiết lập các mối quan hệ
thương mại giữa doanh nghiêp và người
tiêu dùng

Long-term strategy Chiến lược dài hạn


/lɒŋ tɜːm ˈstræt.ə.dʒi/ Tập hợp các quyết định về các mục tiêu dài
hạn và các biện pháp, các cách thức, con
đường đạt đến các mục tiêu đó

12
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Management accounting Kế toán quản trị


/ˈmæn.ɪdʒ.mənt əˈkounting/ Kế toán quản trị hay kế toán quản lý là
lĩnh vực chuyên môn của kế toán nhằm
nắm bắt các vấn đề về thực trạng, đặc biệt
thực trạng tài chính của doanh nghiệp; qua
đó phục vụ công tác quản trị nội bộ và ra
quyết định quản trị. Thông tin của kế toán
quản trị đặc biệt quan trọng trong quá trình
vận hành của doanh nghiệp, đồng thời
phục vụ việc kiểm soát, đánh giá doanh
nghiệp đó

Management of risk Quản trị rủi ro


/ˈmæn.ɪdʒ.mənt əv rɪsk/ Các hoạt động xác định, phân tích, đánh
giá, kiểm soát và giảm thiểu hoặc xóa bỏ
các rủi ro không thể chấp nhận được. Một
tổ chức có thể sử dung giả định về rủi ro,
né tránh rủi ro, chuyển giao rủi ro hoặc các
chiến lược khác để quản lý các tình huống
có thể xảy ra trong tương lai

Maximise Tối đa hóa


/ˈmæk.sɪ.maɪz/ Khiến một thứ gì đó đạt mức lớn nhất có
thể về số lượng, kích thước hoặc tầm quan
trọng

Non-financial objective Mục tiêu phi tài chính


/ˌnɒn faɪˈnæn.ʃəl əbˈdʒek.tɪv/ Mục tiêu không thể đo lường bằng các kĩ
thuật tài chính như chất lượng sản phẩm
và dịch vụ, mức độ hài lòng của nhân viên

Not-for-profit organization Tổ chức phi lợi nhuận


/nɒt fɔːr ˈprɒf.ɪt ˌɔː.ɡən.aɪˈzeɪ.ʃən/ Tổ chức không phân phối các quỹ thặng
dư của nó cho người làm chủ hay cổ đông
mà sử dụng các quỹ này để tài trợ cho các
mục tiêu của tổ chức

Perform Hoạt động


/pəˈfɔːm/ Hành động thực hiện một nhiệm vụ đã
được xác định và đo lường dựa trên các
chuẩn mực đã được đặt ra về tính chính
xác, hoàn thiện, nhanh chóng và tiết kiệm
cho phí

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 13


01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Police force Lực lượng cảnh sát


/pəˈliːs fɔːs/ Lực lượng cảnh sát trong một đất nước
hoặc địa phương, được giao nhiệm vụ bảo
vệ và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội

Private sector company Mảng doanh nghiệp tư nhân


/ˈpraɪ.vət ˈsek.tər ˈkʌm.pə.ni/ Một thành phần của nền kinh tế quốc dân
được xây dựng bởi các hộ kinh doanh cá
thể và doanh nghiệp tư nhân, đóng vai trò
quan trọng trong việc phân bổ các nguồn
lực kinh tế

Profitability Khả năng sinh lời


/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti/ Khả năng tạo ra lợi nhuận của một loại sản
phẩm hoặc dự án, thường được đo lường
bằng chỉ số sinh lời

Raising of long-term finance Xây dựng nguồn tài chính dài hạn
/reɪz əv lɒŋ tɜːm ˈfaɪ.næns/ Kêu gọi quỹ trong khoảng thời gian trên
một năm. Ví dụ như vay dài hạn tại ngân
hàng hoặc phát hành cổ phiếu

Right decision Lựa chọn đúng đắn


/raɪt dɪˈsɪʒ.ən/

Satisfy Làm hài lòng


/ˈsæt.ɪs.faɪ/ Làm hài lòng ai đó bằng các cho họ những
gì họ muốn hoặc cần.

Shareholder Cổ đông
/ˈʃeəˌhəʊl.dər/ Cá nhân hoặc tổ chức sở hữu một hoặc
nhiều hơn một cổ phiếu của công ty

Short-term decision Quyết định ngắn hạn


/ʃɔːt tɜːm dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định liên quan đến các nguồn lực
nhàn rỗi trong khoảng thời gian 1 năm
hoặc ngắn hơn, khi mà các nhân tố liên
quan đến sản xuất là cố định không thể
thay đổi

Sources of finance Nguồn tài chính


/sɔːs əv ˈfaɪ.næns/ Các nguồn xây dựng quỹ đến từ bên ngoài
của một tổ chức. Các nguồn này bao gồm
tiền đến từ những người góp vốn, từ việc
phát hành trái phiếu để hình thành nên các
khoản nợ dài hạn, hoặc phát hành thương
phiếu cho những khoản nợ ngắn hạn

14
01 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Stakeholder Các bên liên quan


/ˈsteɪkˌhəʊl.dər/ Cá nhân hoặc một nhóm người, một tổ
chức có lợi ích liên quan đến một tổ chức
nào đó. Các bên liên quan có thể gây ảnh
hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi các hoạt
động, mục tiêu và chính sách của tổ chức
đó

State health service Dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
/steɪt helθ ˈsɜː.vɪs/ Dịch vụ bảo vệ và cải thiện tình trạnh sức
khỏe cộng đồng thông qua các chương
trình như tuyên truyền lối sống lành mạnh,
nghiên cứu về các dịch bệnh, phát hiện và
phòng tránh dịch bệnh

Stock Cổ phiếu
/stɒk/ Cổ phiếu của một công ty được nắm giữ
bởi một cá nhân hay tập thể. Doanh nghiệp
phát hành cổ phiếu làm gia tăng nguồn
vốn của họ. Có 2 loại cổ phiếu chính là cổ
phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi

The community at large Cộng đồng nói chung


/ðə kəˈmjuː.nə.ti ət lɑːdʒ/ Một nhóm những người sống chung trong
cùng một môi trường, thường là có các mối
quan tâm chung

Value for money So sánh giá trị bằng tiền


/ˈvæl.juː fɔːr ˈmʌn.i/ Những gì nhận về sẽ xứng đáng với những
gì bỏ ra

Workforce Lực lượng lao động


/ˈwɜːk.fɔːs/ Tổng số lao động của một tổ chức (không
kể ban quản trị) trên bảng lương của tổ
chức

Working capital Vốn lưu động


/ˈwɜː.kɪŋ ˈkæp.ɪ.təl/ 1. Trong tài chính: khoản tiền mặt được
duy trì cho các hoạt động hàng ngày của
doanh nghiệp
2. Trong kế toán: giá trị tài sản thuần được
tính bằng công thức Tài sản ngắn hạn -
Các khoản nợ ngắn hạn. Giá trị này cho
biết khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 15


TOPIC 2
THE FINANCIAL
MANAGEMENT
ENVIRONMENT
02THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Agent Người đại diện


/ˈeɪdʒ(ə)nt/ Người đại diện hoặc hành động thay người
khác

Aggregation Sự tập hợp


/aɡrɪˈɡeɪʃ(ə)n/ Thu thập lượng nhỏ và dồn, ghép chúng
lại với nhau theo các tiêu thức, yếu tố, đặc
điểm thành các nhóm

Bankrupt Phá sản


/ˈbaŋkrʌpt/ Doanh nghiệp không thể trả được các
khoản nợ,

Bargain Mặc cả
/ˈbɑːɡɪn/ Thuyết phục một ai đó đồng ý mang lại
một điều gì đó tốt hơn cho mình như giá cả
thấp hơn hay điều kiện làm việc tốt hơn.

Bear Người đầu cơ giá hạ


/bɛː/ Là người tin rằng giá cổ phiếu sẽ giảm
trong tương lai và sẽ bán lại cổ phiếu với
niềm tin rằng có thể mua lại cổ phiếu đó
với giá thấp hơn

Bid – offer spread Chênh lệch giữa giá mua và giá mong
/bɪd ˈɒfə(r) spred/ muốn
Sự khác biệt giữa giá mà cá nhân sẽ trả
để mua cổ phiếu và giá mà họ sẽ bán cổ
phiếu đó

Bond Trái phiếu


/bɒnd/ Là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người
phát hành phải trả cho người sở hữu trái
phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh
giá của trái phiếu), trong một thời gian xác
định và kèm theo một mức lợi tức quy định

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 17


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Broker Nhà môi giới


/ˈbrəʊkə/ Là người mua và bán ngoại tệ, cố phiếu
công ty,… cho những người khác

Broker dealer Người môi giới kinh doanh


/ˈbrəʊkə ˈdiːlə(r)/ Là cá nhân hoặc công ty tài chính có vai
trò vừa giống như người môi giới, đầu tư
hộ các khách hàng, vừa giống như thương
nhân, đầu tư cho chính họ

Bull Người đầu cơ giá lên


/bʊl/ Là người tin rằng giá cổ phiếu sẽ tăng
trong tương lai và sẽ mua cổ phiếu với hi
vọng sẽ bán chúng đi với giá cao hơn

Bullish Làm tăng giá cổ phần


/ˈbʊlɪʃ/ Ý kiến cá nhân mong muốn chứng khoán
tăng giá

Capital market Thị trường vốn


/ˈkæpɪtl ˈmɑːkɪt/ Thị trường tài chính mà công ty và chính
phủ tăng tiền bằng cách bán cổ phiếu, trái
phiếu, … cho nhà đầu tư

Certificate of deposit market Thị trường chứng chỉ tiền gửi


/səˈtɪfɪkət əv dɪˈpɒzɪt ˈmɑːkɪt/ Thị trường chứng chỉ tiền gửi được trao đổi

Clearing bank Ngân hàng thanh toán bù trừ


/ˈklɪərɪŋ bæŋk/ - Thanh toán bù trừ là một phương thức
thanh toán trong ngoại thương, trong đó
tiền hàng không được thanh toán trực tiếp
và ngay giữa người bán và người mua mà
được ghi vào một tài khoản được gọi là tài
khoản Clearing, đến cuối kỳ tiến hành bù
trừ giữa tài khoản của hai bên.
- Ngân hàng thanh toán bù trừ là Ngân
hàng sử dụng Phòng Thanh Toán Bù Trừ
khi thoả thuận với các ngân hàng khác

Compensation Sự bồi thường


/kɒmpɛnˈseɪʃ(ə)n/ Số tiền được hoàn trả khi bị mất mát hoặc
hư hỏng hoặc vì lí do khác

18
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Creative accounting Kế toán sáng tạo


/kriˈeɪtɪv əˈkaʊntɪŋ/ Việc công ty tìm ra cách thay đổi những
con số trên báo cáo tài chính theo hướng
có lợi nhằm thu hút các nhà đầu tư, hoặc
thực hiện với các lí do khác nhau có thể
không phù hợp với thông lệ

Credit Creation Tạo lập tín dụng


/ˈkredɪt kriˈeɪʃn/ Quá trình mà các tổ chức gửi tiền và rút
tiền, các tổ chức cho vay hoạt động dựa
trên tỷ lệ dự trữ, trên cơ sở tăng các tài sản
dự trữ của chúng, có thể tăng số lượng tiền
mà chúng cho vay, và các khoản nợ tiền
gửi tăng lên một lượng lớn hơn mức tăng
của dự trữ

Current share value Giá trị hiện tại của cổ phiếu


/ˈkʌrənt ʃer ˈvæljuː/ Là giá trị hiện tại của cổ phiếu trên sàn giao
dịch chứng khoán

Denominate Đặt là, gọi là


/dɪˈnɒmɪneɪt/ Đưa ra một lượng tiền cho một chủ thể
riêng biệt

Discount market Thị trường chiết khấu


/ˈdɪskaʊnt ˈmɑːkɪt/ Thị trường chiết khấu là nơi mà hối phiếu
được trao đổi
Hối phiếu là một tờ mệnh lệnh trả tiền vô
điều kiện do một người ký phát cho một
người khác, yêu cầu người này khi nhìn
thấy phiếu, đến một ngày nhất định hoặc
một ngày xác định trong tương lai, phải
trảmột số tiền nhất định cho người nào đó/
hoặc theo lệnh của người này trả cho một
người khác/hoặc trả cho người cầm phiếu

Disturbance Làm nhiễu loạn


/dɪˈstəːb(ə)ns/ Thứ gì đó làm gián đoạn người nào đó
hoặc là họ cảm thấy lo lắng

Diversification of risk Phân loại rủi ro


/daɪˌvɜːsɪfɪˈkeɪʃn əv rɪsk/ Phân tán rủi ro theo tỷ lệ tới các bên tham
gia hợp đồng, thường là theo tiền bù rủi ro

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 19


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Efficient market Thị trường hiệu quả


/ɪˈfɪʃnsi ˈmɑːkɪt/ Thị trường mà giá của các giao dịch được
đảm bảo phán ánh tất cả các thông tin hiện
có của thị trường

Efficient Market Hypothesis Giả thiết về hiệu quả của thị trường
/ɪˈfɪʃnsi ˈmɑːkɪt haɪˈpɒθəsɪs/ Giả định cho rằng giá trên thị trường phản
ánh tất cả các thông tin về công ty

Equity capital Vốn cổ phần


/ˈekwəti ˈkæpɪtl/ Phần vốn mà công ty nhận được từ việc
bán cổ phiếu chứ không phải từ hoạt động
vay

Eurobond Trái khoán (đôla) châu Âu


/ˈjʊərəʊbɒnd/ Trái phiếu được phát hành và lưu thông
bên ngoài nước phát hành nó; thường thì
trái phiếu được phát hành bới một công ty
không thuộc châu Âu lại được trao đổi tại
châu Âu

Eurocurrency market Thị trường tiền tệ châu âu


/ˈjʊərəʊˌkʌrənsi ˈmɑːkɪt/ Là thị trường mà ngân hàng trao đổi với
các nước ngoài, thường bằng chứng chỉ
tiền gửi. Khi nhu cầu của thị trường này
tăng lên, các công ty Mỹ thường vay quỹ ở
nước ngoài từ các ngân hàng của Mỹ

Expectations theory Thuyết kỳ vọng


/ˌekspekˈteɪʃn ˈθɪəri/ Một cá nhân sẽ hành động theo một cách
nhất định dựa trên những mong đợi về một
kết quả nào đó hay sự hấp dẫn của kết quả
đó với cá nhân

Final deposit Khoản tiền gửi sau cùng


/ˈfaɪnl dɪˈpɒzɪt/ Bao gồm lượng Khoản tiền gửi đầu tiên và
lượng tiền được tạo ra từ đó

Finance house market Thị trường của các cơ sở tài chính


/faɪˈnænʃl haʊs ˈmɑːkɪt/ Thị trường mà các khoản vay ngắn hạn
tăng lên bởi các cơ sở tài chính được trao
đổi

20
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Financial instrument Công cụ tài chính


/faɪˈnænʃl /ˈɪnstrəmənt/ Tài sản tài chính có thể mua hoặc bán,
giống như cổ phiếu, trái phiếu,.. (có thể
trao đổi được)

Financial intermediary Định chế trung gian tài chính


/faɪˈnænʃl ˌɪntəˈmiːdiəri/ Các cơ quan tài chính hành động giống
như cầu nối giữa những ai muốn đi vay và
những ai muốn cho vay

Financial intermediation Trung gian tài chính


/faɪˈnænʃl ˌɪntəmiːdiˈeɪʃən/ Một trung gian tài chính là một tổ chức
hoặc cá nhân đứng giữa hai hay nhiều bên
tham gia vào một bối cảnh tài chính. Thông
thường, có một bên là bên cung cấp sản
phẩm/dịch vụ và một bên là khách hàng
hay người tiêu dùng

Financial management environment Môi trường quản trị tài chính


/faɪˈnænʃl ˈmænɪdʒmənt Môi trường quản trị là sự vận động tổng
ɪnˈvaɪrənmənt/ hợp, tương tác lẫn nhau giữa các yếu tố
và lực lượng bên ngoài hệ thống quản trị
nhưng lại có ảnh hưởng trực tiếp, hoặc
gián tiếp đến hoạt động quản trị của một tổ
chức. Trong môi trường quản trị tài chính,
nhà quản trị sẽ ra quyết định và chịu trách
nhiệm về nguồn vốn (bao gồm vốn tiền
mặt, vốn, tài sản) và các quan hệ tài chính
phát sinh như khoản phải thu - khoản phải
trả..., nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp

Financial market Thị trường tài chính


/faɪˈnænʃl ˈmɑːkɪt/ Là thị trường trao đổi vốn và tín dụng, bao
gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn

Financial market efficiency Thị trường tài chính hiệu quả


/faɪˈnænʃl ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃnsi/ Là thị trường mà giá hiện tại của chứng
khoán phản ánh đầy đủ những thông tin về
các yếu tố như thực trạng nền kinh tế quốc
gia và quốc tế, số liệu về kết quả hoạt động
của các công ty có cổ phiếu giao dịch trên
thị trường

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 21


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Fluctuation Sự biến động


/ˌflʌktʃʊˈeɪʃ(ə)n/ Giá cả hoặc tỷ suất lợi nhuận thay đổi tăng
lên hoặc giảm xuống

Framework Khung
/ˈfreɪmwəːk/ Hệ thống các nguyên tắc ý tưởng hoặc
niềm tin được sử dụng để lên kế hoạch
hoặc quyết định một việc gì đó

Inevitably Chắc hẳn, chắc chắn


/ɪˈnɛvɪtəbli/ Theo cái cách mà không thể tránh được

Initial deposit Khoản tiền gửi đầu tiên


/ɪˈnɪʃl dɪˈpɒzɪt/ Lượng tiền cần có để mở các khoản tiết
kiệm hoặc các khoản đầu tư

Inter-bank market Thị trường liên ngân hàng


/ɪnˈtɜː(r) bæŋk ˈmɑːkɪt/ Thị trường mà các ngân hàng vay của
nhau các quỹ ngắn hạn. Thành viên tham
gia thị trường liên ngân hàng bao gồm các
ngân hàng thương mại Nhà nước, các
ngân hàng thương mại cổ phần và một số
tổ chức tín dụng khác

Inter-company market Thị trường bên trong các doanh nghiệp


/ɪnˈtɜː(r)ˈkʌmpəni ˈmɑːkɪt/ Thị trường mà các công ty vay mượn trực
tiếp từ nhau

Invert Lộn ngược, đảo ngược


/ɪnˈvəːt/ thay đổi ngược lại hoàn toàn, trật tự bị đảo
ngược

Investment Trust Quỹ đầu tư uỷ thác


/ɪnˈvestmənt trʌst/ Là một dạng công ty đầu tư của Mỹ phát
hành danh mục chứng khoán cố định trong
một thời gian xác định. Các quỹ đầu tư uỷ
thác được liên kết bởi nhà tài trợ và được
bán cho nhà đầu tư thông qua các nhà môi
giới chứng khoán

Level of efficiency Mức độ hiệu quả


/ˈlevl əv ɪˈfɪʃnsi/

Level of risk Mức độ rủi ro


/ˈlevl əv rɪsk/

22
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Liquidity preference theory Lý thuyết ưa thích tiền mặt


/lɪˈkwɪdəti ˈprefrəns ˈθɪəri/ Nhu cầu về tiền mặt của mọi người gồm
hai bộ phận:
-Một là, nhu cầu tiền mặt cho giao dịch.
Lượng cầu tiền mặt này là hàm số thuận
của thu nhập. Con người kinh tế điển hình
hễ có thu nhập nhiều hơn thì tiêu dùng
nhiều hơn
-Hai là, nhu cầu tiền mặt cho mục đích
đầu cơ. Lượng cầu tiền mặt thứ hai này là
hàm số nghịch của lãi suất. Lãi suất càng
hấp dẫn thì người ta càng ít giữ tiền mặt.
Lãi suất kém hấp dẫn thì có xu hướng giữ
tiền mặt nhiều hơn. Nói cách khác, lãi suất
chính là cái giá để người ta hy sinh sự
ưa chuộng tính thanh khoản của tiền mặt
(quyết định xu hướng giữ tiền)

Liquidity ratio Chỉ số thanh khoản


/lɪˈkwɪdəti ˈreɪʃiəʊ/ Chỉ số dựa trên số tiền mặt hiện có của
công ty và số nợ của công ty đó. Chỉ số
này đo lường khả năng thanh toán những
khoản nợ ngắn hạn của công ty, chỉ số
càng cao chỉ ra rằng rủi ro khi đầu tư vào
công ty càng thấp

Local government market Thị trường của chính quyền địa phương
/ˈləʊkl ˈɡʌvənmənt ˈmɑːkɪt/ Nơi mà các giới chức địa phương trao đổi
bằng các công cụ nợ

Market forces Các lực lượng thị trường


/ˈmɑːkɪt fɔːs/ Là những tác nhân phát sinh từ quan hệ tự
do giữa cung và cầu của thị tường dẫn đến
việc phải điều chỉnh giá bán và/hoặc số
lượng được giao dịch. Thông thường, cầu
tăng lên do giá và số lượng hàng hoá cung
cấp tăng

Market maker Người tạo lập thị trường


/ˈmɑːkɪt ˈmeɪkə(r)/ Người hoặc công ty mà liên tục mua hoặc
bán cổ phiếu với các giá riêng biệt ở các
công ty riêng biệt

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 23


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Maturity Transformation Dịch chuyển kỳ hạn


/məˈtjʊərəti ˌtrænsfəˈmeɪʃən/ Hầu hết các cá nhân vay tiền cho kỳ ngắn
hạn nhưng ngân hàng có thể chuyển chúng
thành các khoản vay dài hạn dựa trên sự
hiểu biết rằng có người rút lại khoản vay,
người khác lại thay thế chỗ của họ

Merger Kết hợp


/ˈmɜːdʒə(r)/ Sự kết hợp của hai hoặc nhiều thực thể
thành một thông qua việc mua bán sát
nhập hoặc gộp chung lại các lợi ích. Điểm
khác nhau với hợp nhất là không có thực
thể mới nào được tạo ra từ việc kết hợp

Mislead Làm sai lệch


/mɪsˈliːd/ Đưa ra ý kiến hoặc ấn tượng sai lầm và
khiến người khác có niềm tin về việc đó bị
sai lệch

Money market Thị trường tiền tệ


/ˈmʌni ˈmɑːkɪt/ Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các
hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn
hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ có
giá ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán
những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính
thanh khoản cao

Money market interest rate Thị trường tiền tệ


/ˈmʌn ˈmɑːkɪt ˈɪntrəst reɪt/ Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các
hoạt động của cung và cầu về vốn ngắn
hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ có
giá ngắn hạn, có kỳ hạn tức là mua bán
những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính
thanh khoản cao.

Ordinary bank Tỷ suất lợi nhuận của thị trường tiền tệ


/ˈɔːdnri bæŋk/

Ordinary shares Ngân hàng thông thường


/ˈɔːdnri ʃer/ là một tổ chức tài chính và trung gian tài
chính chấp nhận tiền gửi và định kênh
những tiền gửi đó vào các hoạt động cho
vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các
thị trường vốn, và cung cấp các dịch vụ tài
chính tới khách hàng

24
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Outlaw Người sống ngoài vòng pháp luật


/ˈaʊtlɔː/ Là người trong quá khứ từng vi phạm pháp
luật và phải sống tách biệt với phần còn lại
của xã hội

Overvalue Đánh giá quá cao (so với giá trị thực)
/əʊvəˈvaljuː/ Đặt ra giá trị quá cao cho vật gì đó

Pension fund Quỹ hưu trí


/ˈpenʃn fʌnd/ Quỹ hưu trí là một loại hình trung gian tài
chính thuộc các tổ chức tiết kiệm theo hợp
đồng (contractual saving institutions) và là
một trong các tổ chức tài chính phi ngân
hàng (nonbank finance). Người ta thường
đầu tư vào quỹ hư trí nhằm nhận được lại
được các khoản tiền niên kim sau khi về
hưu

Perfect market Thị trường hoàn hảo


/ˈpɜːfɪkt ˈmɑːkɪt/ Là thị trường mà những thông tin cần thiết
luôn sẵn có và được tìm thấy ngay lập tức

Preference shares Cổ phiếu ưu đãi


/ˈprefrəns ʃer/ Cổ phiếu ưu đãi cho phép cổ đông nắm giữ
nó được trả cổ tức trước cổ đông nắm giữ
cổ phiếu thường xét về tính thanh khoản.
Cũng giống như cổ phiếu thường, cổ phiếu
ưu đãi địa diện cho phần vốn sở hữu của
1 cá nhân trong công ty, mặc dù cổ đông
nắm giữ cổ phiếu ưu đãi không có quyền
biểu quyết giống như cổ đông thường.
Không giống như cổ phiếu thường, cổ
phiếu ưu đãi trả 1 lượng cổ tức nhất định
cho cổ đông nắm giữ và không hề thay
đổi ngay cả khi công ty không có đủ năng
lực tài chính để trả trong trường hợp làm
ăn thua lỗ. Lợi ích lớn nhất khi sở hữu cổ
phiếu ưu đãi là nhà đầu tư có khả năng thu
hồi phần tài sản của công ty lớn hơn cổ
đông thường

Primary market activity Hoạt động của thị trường sơ cấp


/ˈpraɪməri ˈmɑːkɪt ækˈtɪvəti/ Các hoạt động phát hành cổ phiếu để tăng
quỹ của doanh nghiệp

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 25


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Project evaluation Đánh giá dự án


/ˈprɒdʒekt ˌriːvæljuˈeɪʃn/ là quá trình xem xét một cách có hệ thống
và khách quan một dự án đang được thực
hiện hoặc đã hoàn thành một giai đoạn
hoặc toàn bộ dự án. Đánh giá là giúp xác
định tính phù hợp và mức độ hoàn thành
các mục tiêu, tính hiệu quả, tác động và
tính bền vững

Rationalisation Sự giải thích duy lí


/raʃ(ə)n(ə)lʌɪˈzeɪʃ(ə)n Cố tìm ra lí do để giải thích về hành vi,
quyết định,.. một cách chủ quan theo ý chí
của mình

Ready market Thị trường thông thoáng


/ˈredi ˈmɑːkɪt/ Thị trường mà luôn luôn có người sẵn sàng
mua và bán cố phiếu với mức giá hợp lí

Reflect Phản ánh


/rɪˈflɛkt/ Cho thấy, thể hiện hoặc là dấu hiệu của
một điều gì đó

Reserve asset ratio Tỷ lệ tài sản dự trữ


/rɪˈzɜːv ˈæset ˈreɪʃiəʊ/ Tỷ lệ tiền gửi mà ngân hàng giữ lại dưới
dạng tiền mặt

Right price Giá hợp lý


/raɪt praɪs/ là mức giá mà một tài sản có thể được trao
đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong
một giao dịch ngang giá

Risk-return tradeoff Nguyên tắc cân bằng giữa Rủi ro và Tỉ


/rɪsk rɪˈtɜːn treid ɔ:f/ suất sinh lời mong đợi
Nguyên tắc thể hiện việc tăng lên của lợi
ích sẽ gắn liền với sự tăng lên của rủi ro

Secondary market activity Hoạt động của thị trường thứ cấp
/ˈsekəndri ˈmɑːkɪt ækˈtɪvəti/ Các hoạt động trao đổi các công cụ tài
chính hiện có

26
02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Segmentation theory Lý thuyết về sự phân đoạn


/ˌseɡmenˈteɪʃn ˈθɪəri/ Lý thuyết chỉ ra rằng tỷ lệ lãi suất ngắn hạn
và dài hạn không có sự tương quan với
nhau. Mỗi phân khúc với kỳ hạn khác nhau
lại có một tỷ lệ khác nhau tuỳ thuộc theo
cung-cầu của thị trường và rủi ro của việc
bảo đảm an toàn

Semi-strong form efficiency Thị trường hiệu quả dạng bán mạnh
/ˈsemi strɒŋ fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ Giá cổ phiếu phản ánh tất cả các thông tin
hiện tại có thể được công bố, cả ở trong
quá khứ và hiện tại. Giá sẽ chỉ biến động
khi có thông tin mới được công bố

Share Cổ phiếu
/ʃer/ Chứng từ chứng nhận quyền sở hữu và
thu lợi tức cổ phần đối với tài sản hoặc vốn
trong công ty cổ phần

Share price Giá cổ phiếu


/ʃer praɪs/ Giá của một cổ phiếu trên thị trường

Shareholder return Lợi nhuận cổ đông


/ˈʃeəhəʊldə(r) rɪˈtɜːn/ Tổng phần lợi nhuận nhà đầu tư thu được
bao gồm phần vốn tăng lên từ giá cổ phần
và cổ tức

Short-term yield Lợi suất ngắn hạn


/ˌʃɔːt ˈtɜːm jiːld/ Lợi suất, số tiền bằng tiền mặt trả lại cho
chủ sở hữu của một tài sản trong ngắn hạn

Size Quy mô
/sʌɪz/ Kích thước, độ lớn, trình độ phát triển

Speculative Đầu cơ, tích trữ


/ˈspɛkjʊlətɪv/ Mua hoặc giữ một thứ gì đó lại để tạo ra
doanh thu trong tương lai

State Savings Bank Ngân hàng tiết kiệm Nhà nước


/steɪt ˈseɪvɪŋ bæŋk/ là ngân hàng có mục đích huy động các
khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân trong
xã hội. Ngân hàng này không mở rộng
thêm cổ đông, do đó những người tham gia
gửi tiền tiết kiệm sau này sẽ là khách hàng
chứ không phải là chủ nhân

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 27


02 THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Stock exchange operation Hoạt động trên sàn giao dịch chứng khoán
/stɔk iks'tʃeindʤ ˌɒpəˈreɪʃn/ Các hoạt động mua và bán cổ phiếu trên
sàn giao dịch chứng khoán

Stringent regulations Quy định chặt chẽ


/ˈstrɪndʒənt ˌreɡjuˈleɪʃn/

Strong-form efficiency Thị trường hiệu quả dạng mạnh


/strɒŋ fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ Giá cổ phiếu phản ánh toàn bộ thông tin,
kể cả được công bố hay chưa, điều này
hoàn toàn liên quan tới công ty đó

Take over Thu được, chiếm được


/ˈteɪkə ʊvə(r)/ Mua lại doanh nghiệp bằng cách mua lại
hầu hết cổ phiếu của công ty đó

Takeover Sự tiếp quản


/ˈteɪkəʊvə(r)/ Yêu cầu quyền kiểm soát doanh nghiệp
bằng cách mua lại cổ phiếu hoặc cổ phần,
từ cả đối thủ và đối tác

Timing of new issue Phát hành cổ phiếu đúng lúc


/ˈtaɪmɪŋ əv njuː ˈɪʃuː/

Unit Trust Quỹ đầu tư mở


/ˈjuːnɪt trʌst/ Là một quỹ đầu tư tập thể cho phép phát
hành thêm và mua lại cổ phiếu đã phát
hành bất cứ lúc nào. Nhà đầu tư có thể
mua cổ phiếu của những quỹ như vậy trực
tiếp từ công ty quản lý quỹ, hoặc thông qua
một hãng môi giới

Validity of market price Giá trị pháp lí


/vəˈlɪdəti əv ˈmɑːkɪt praɪs/ Giá trị trên thị trường phù hợp với các quy
định, luật pháp đặt ra cho hàng hoá, dịch
vụ đó

Weak-form efficiency Thị trường hiệu quả dạng yếu


/wiːk-fɔːm ɪˈfɪʃnsi/ Giá cổ phiếu phản ánh tất cả các thông tin
được lưu trữ trong quá khứ. Giá cổ phiếu
thay đổi ngẫu nhiên tuỳ thuộc vào thông tin
công ty sắp lên sàn kế tiếp

Yield curve Đường cong lãi suất


/jiːld kɜːv/ Là đồ thị biểu thị mối quan hệ giữa tỷ suất
lợi nhuận của trái phiếu và thời gian còn lại
tới khi trả

28
02
THE FINANCIAL MANAGEMENT
ENVIRONMENT

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 29


TOPIC 3
MANAGEMENT OF
WORKING
CAPITAL (1)
03MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)

Average inventory Bình quân hàng tồn kho trong kỳ


/ˈæv.ər.ɪdʒ ˈɪn.vən.tər.i/ Số hàng tồn kho bình quân, được tính
bằng trung bình cộng hàng tồn kho đầu kì
và cuối kì

Average payablez Số bình quân phải trả trong kì


/ˈæv.ər.ɪdʒ /ˈpeɪ.ə.bəls/ Số phải trả bình quân, được tính bằng
trung bình cộng khoản phải trả đầu kì và
cuối kì.

Average receivables Số bình quân phải thu trong kì


/ˈæv.ər.ɪdʒ rɪˈsiːvəblz/ Số phải thu bình quân, được tính bằng
trung bình cộng khoản phải thu đầu kì và
cuối kì

Cash operating cycle Chu kỳ hoạt động tiền mặt


/kæʃ ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ Xác định hiệu quả của một công ty trong
việc quản lý vốn lưu động

Cost of production Chi phí sản xuất


/kɑːst əv prəˈdʌk.ʃən/ Số tiền mà một nhà sản xuất hay doanh
nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào
cần thiết cho quá trình sản xuất hàng hóa
nhằm mục đích thu lợi nhuận. Trong nền
kinh tế hàng hóa, bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng phải quan tâm đến chi phí sản
xuất

Current ratio Tỷ số thanh toán hiện hành


/ˈkʌr.ənt ˈreiʃiəuz/ Là tỷ lệ giữa tài sản lưu động và nợ ngắn
hạn phải trả trong cùng kì, phản ánh khả
năng thanh toán khoản nợ hiện tại của
công ty

Efficiency ratio Tỷ số hiệu suất sử dụng tài sản


/ɪˈfɪʃ.ən.si ˈreiʃiəuz/ Dùng để đánh giá mức độ hoạt động kinh
doanh cốt lõi của doanh nghiệp hằng ngày,
chẳng hạn như việc thu các khoản phải thu
và quản lý hàng tồn kho

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 31


03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)

Financing of working capital Vốn lưu động tài chính


/fəˈnæn·sɪŋ əv wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ Là một thước đo tài chính đại diện cho
thanh khoản vận hành có sẵn cho một
doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác,
bao gồm cả cơ quan chính phủ

Inventory turnover Vòng quay hàng tồn kho


/ˈɪn.vən.tər.i ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Hệ số về khả năng hoạt động của doanh
nghiệp được tính bằng giá vốn hàng bán
chia cho bình quân hàng tồn kho trong kỳ

Liquidity ratio Tỷ số thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti ˈreiʃiəuz/ Hệ số này được sử dụng để đo lường
khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp (như nợ và các khoản phải
trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp, như tiền mặt, các khoản phải thu,
hàng tồn kho)

Long-term sources of finance Các nguồn tài chính dài hạn


/lɒŋ təːm sɔːs əv ˈfaɪ.næns/ Là những nguồn tài chính cần thiết cho một
kì dài hạn - thường là hơn 5 năm

Net operating cycle Chu kỳ hoạt động thuần


/net ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ Đo lường bao lâu một khoản đầu tư vào
việc sản xuất sẽ trở thành tiền mặt

Operating Cycle Chu kỳ hoạt động


/ˈɑː.pə.reɪtɪŋ ˈsaɪ.kəl/ Dùng để đo lường khoảng thời gian cần
thiết xoay vòng vốn lưu động của doanh
nghiệp, kể từ khi thu mua nguyên vật liệu
thô để sản xuất cho đến lúc thu được tiền
về từ việc bán hàng, bằng tổng số ngày
hàng tồn kho và tổng số ngày khoản phải
thu

Overcapitalisation Đánh giá quá cao vốn


/ˈoʊ.vɚ ˌkæp.ɪ.təl.aɪˈzeɪ.ʃən/ Chỉ một hiện tượng kinh tế xảy ra khi giá trị
của một tài sản bị đánh giá cao hơn giá trị
thực của nó

32
03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)

Overdraft Thấu chi ngân hàng


/ˈəuvədraːft/ Một thấu chi xảy ra khi tiền được rút khỏi
một tài khoản ngân hàng và số dư có sẵn
đi dưới số không. Trong trường hợp này tài
khoản được nói là thấu chi. Nếu có sự thoả
thuận trước với nhà cung cấp tài khoản
cho một thấu chi, và số tiền thấu chi là
trong hạn mức thấu chi được phép, sau đó
tiền lãi thường được tính theo lãi suất thỏa
thuận. Nếu số dư âm vượt quá các điều
khoản thỏa thuận, thì phí bổ sung có thể
phải trả và lãi suất cao hơn có thể áp dụng

Overtrading Giao dịch quá mức


/ˈoʊ.vɚˈtreɪ.dɪŋ/ Giao dịch kinh doanh nhiều quá mức
nguồn vốn lưu động của công ty

Payables day Ngày phải trả


/ˈpeɪ.ə.bəlz deɪz/ Số ngày mà một công ty phải trả nợ cho
nhà cung cấp của họ.

Payables’ turnover Vòng quay các khoản phải trả


/ˈpeɪ.ə.bəlz ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với nhà cung cấp

Permanent working capital Vốn lưu động vĩnh viễn


/ˈpəːmənənt wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ Mức đầu tư tối thiểu vào vốn lưu động bất
chấp mọi biến động trong hoạt động kinh
doanh

Proceeds of sales Tiền thu được từ bán hàng


/ˈproʊ.siːdz əv seɪlz/ Khoản tiền thu lại được từ hoạt động bán
hàng hóa

Quick ratio Tỷ số khả năng thanh toán nhanh


/kwik ˈreiʃiəuz/ (TS ngắn hạn - hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 33


03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)

Ratio Tỷ lệ
/ˈreiʃiəuz/ Kết quả của một số hoặc số lượng được
chia bởi một số hoặc số lượng khác. Các tỷ
lệ là các công cụ toán học (thống kê) đơn
giản nhất giúp chỉ ra những mối liên hệ ẩn
quan trọng trong hầu hết dữ liệu, và cho
phép đưa ra được những so sánh có ý ng-
hĩa từ đó. Một vài tỷ lệ thì được biểu hiện
dưới dạng phân số hoặc số thập phân, số
khác thì được biểu hiện dưới dạng phần
trăm
Một số loại tỷ lệ trong kinh doanh bao gồm:
(1) Độ hiệu quả, (2) Tính thanh khoản, (3)
Lợi nhuận, (4) Tỷ lệ thanh khoản

Raw material Nguyên vật liệu thô


/rɑː məˈtɪr.i.əl/ Là dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng
hóa, sản phẩm hoàn thiện hay vật liệu
trung gian được sản xuất hay tạo ra

Receivables’ turnover Vòng quay các khoản phải thu


/rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước
đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, được tính bằng
cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư
bình quân các khoản phải thu trong kỳ

Short-term finance Tài chính ngắn hạn


/ʃɔːt ˈtɜːm ˈfaɪ.næns/ Thường chỉ một khoản vay có thời hạn
dưới 12 tháng

Short-term sources of finance Các nguồn tài chính ngắn hạn


/ʃɔːt ˈtɜːm sɔːs əv ˈfaɪ.næns/ Là những nguồn tài chính cần thiết cho một
kì ngắn hạn - thường nhỏ hơn 1 năm

Temporary working capital Vốn lưu động tạm thời


/ˈtempərəri wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl/ Vốn lưu động vượt qua mức vốn lưu động
vĩnh viễn

Window-dressing Thủ thuật chế biến báo cáo tài chính


/ˈwɪn.doʊ ˈdres.ɪŋ/ Các thủ thuật này thường được doanh ng-
hiệp sử dụng để thỏa mãn kỳ vọng của nhà
đầu tư trong điều kiện kinh doanh không
thuận lợi và được biết đến nhiều hơn với
tên gọi biến báo hay Xào nấu sổ sách

34
03 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (1)

Working capital cycle Vòng quay vốn lưu động


/wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl ˈsaɪ.kəl/ Để đo lường khoảng thời gian từ lúc dòng
tiền ra vì mua nguyên liệu đến lúc dòng tiền
vào từ khách hàng

Working capital ratio Tỷ số vốn lưu động


/wɜː.kɪŋ kæp.ɪ.təl ˈreiʃiəuz/ Tính bằng tài sản ngắn hạn chia nợ ngắn
hạn

Receivables’ turnover Vòng quay các khoản phải thu


/rɪˈsiːvəblz ˈtɜːnˌəʊ.vər/ Phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt. Hệ số này là một thước
đo quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp, được tính bằng
cách lấy doanh thu trong kỳ chia cho số dư
bình quân các khoản phải thu trong kỳ

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 35


TOPIC 4
MANAGEMENT OF
WORKING CAPITAL (2)
INVENTORY
04 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (2) - INVENTORY

Costs involved Các loại chi phí liên quan


/kɑːst ɪnˈvɑːlvd/ Các loại chi phí liên quan xảy ra trong một
lần đặt hàng hàng tồn kho

Economic order quantity Lượng đặt hàng kinh tế


/iː.kəˈnɑː.mɪk ˈɔːr.dɚ ˈkwɑːn.t̬ ə.t̬ i/ Số lượng hàng mua của một lần đặt hàng
sao cho tổng chi phí quản trị hàng tồn kho
là thấp nhất

EOQ formula Phương trình EOQ


/iː ə kju ˈfɔːr.mjə.lə/ Là công thức dùng để tính chỉ số số lượng
đặt hàng kinh tế

EOQ model Mô hình đặt hàng kinh tế


/iː ə kju ˈmɑː.dəl/ Số lượng đơn hàng để mua khối lượng
hàng hóa tại một thời điểm sao cho tiết
kiệm nhất về chi phí

Finished Goods Thành phẩm


/ˈfɪn.ɪʃt ɡʊdz/ Những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế
biến do các bộ phận sản xuất của doanh
nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công
xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho

Inventory-holding cost Chi phí lưu trữ tồn kho


/ˈɪn.vən.tɔːr.i ˈhoʊl.dɪŋ kɑːst/ Là những chi phí phát sinh có liên quan
đến việc tồn trữ (hay còn gọi là stockhold-
ing cost) như chi phí về nhà cửa hoặc kho
hàng, chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện,
chi phí nhiên liệu cho thiết bị.

Just-in-time approach Chiến lược sản xuất tức thời


/dʒʌst ɪn taɪm əˈproʊtʃ/ Một chiến lược hàng tồn kho (còn được
gọi là Just-in-time system) mà các công ty
sử dụng để tăng hiệu quả và giảm sự phí
phạm bằng cách chỉ bắt đầu các quy trình
sản xuất khi nhận được đơn đặt hàng do
đó giảm được chi phí lưu kho

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 37


04 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (2) - INVENTORY

Minimising cost Tối thiểu hóa chi phí


/ˈmɪn.ə.maɪzɪŋ kɑːst/ Tối thiểu hóa chi phí trong quá trình sản
xuất

Obsolete inventory Hàng tồn lỗi thời, khó tiêu thụ


/ˌɑːb.səlˈiːt ˈɪn.vən.tɔːr.i/ Hàng đang được tồn trong kho nhưng khó
tiêu thụ trên thị trường vì đã quá cũ và
không còn phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng

Penalty clause Điều khoản phạt


/ˈpen.əl.ti klɑːz/ Điều khoản phạt, thường trong hợp đồng
mua bán với nhà cung cấp, đặt ra để đảm
bảo về chất lượng và sự kịp thời về thời
gian vận chuyển của hàng hóa đến với
công ty. Nhà cung cấp sẽ bị phạt dựa trên
những điều khoản này nếu vi phạm

Philosophy Triết học


/fɪˈlɑː.sə.fi/ Bộ môn nghiên cứu về những vấn đề
chung và cơ bản của con người, thế giới
quan và vị trí của con người trong thế giới
quan, những vấn đề có kết nối với chân
lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý
thức, và ngôn ngữ

Purchase cost Chi phí mua


/ˈpɝː.tʃəs kɑːst/ Là các chi phí liên quan phát sinh trong quá
trình mua hàng

Quantity discount Chiết khấu số lượng


/ˈkwɑːn.t̬ ə.t̬ i ˈdɪs.kaʊnt/ Một sự khuyến khích người mua giảm giá
bán trên mỗi đơn vị hàng hóa khi mua với
số lượng lớn. Một chiết khấu số lượng
thường được đưa ra bởi người bán để
khích lệ người mua mua nhiều hơn

Reorder cost Chi phí đặt hàng lại


/ˌriːˈɔːdər kɑːst/ Chi phí mà xảy ra khi một đơn đặt hàng
được lặp lại. Có thể là một đơn đặt hàng
nội bộ cho phân xưởng hoặc một đơn đặt
hàng bên ngoài cho việc cung cấp

Tied up Tiền đang bận


/taɪd ʌp/ Tiền đang dùng để đầu tư vào một việc gì
đó mà không sẵn để dùng cho việc khác

38
04 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (2) - INVENTORY

Wastage Sự hao phí


/ˈweɪ.stɪdʒ/ Hao phí trong quá trình sản xuất của doanh
nghiệp

Work-in-Progress (W.I.P) Sản phẩm dở dang


/wɝːk ɪn ˈprɑː.ɡres/ Khối lượng sản phẩm công việc còn đang
trong quá trình sản xuất gia công, chế biến,
đang nằm trên các giai đoạn của quy trình
công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài quy
trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia công
chế biến tiếp mới trở thành sản phẩm

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 39


TOPIC 5
MANAGEMENT OF
WORKING CAPITAL (3)
RECEIVABLES AND
PAYABLES
05 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES

Arithmetical question Các câu hỏi số học


/əˈrɪθ.mə.tɪk ˈkwes.tʃən/ Các câu hỏi đặt ra trong cuộc thẩm tra số
học, thường liên quan đến việc quản lý
các khoản phải thu, nhằm xem xét nên hay
không một sự thay đổi trong chính sách thu

Bad reputation Tiếng xấu


/bæd ˌrep.jəˈteɪ.ʃən/ Một doanh nghiệp lớn có thể bị mang tiếng
xấu nếu họ chậm thanh toán tiền hàng cho
một nhà cung cấp

Bank overdraft rate Tỷ lệ thấu chi ngân hàng


/bæŋk ˈoʊ.vɚ.dræft reɪt/ Lãi suất trên khoản vay thấu chi ngân hàng
mà người vay phải gánh, thường gấp 1.5
lần lãi suất thông thường

Collection procedure Thủ tục trưng thu


/kəˈlek.ʃən prəˈsiː.dʒɚ/ Các thủ tục mà những người có trách
nhiệm bằng nhiều bước (gửi thư yêu cầu,
gọi điện, nhờ một bên thứ 3 như luật sư,...)
sẽ tuân theo nhằm thu được một khoản chi
phí nào đó, ví dụ: Thu thuế

Credit check Kiểm tra tín dụng


/ˈkred.ɪt tʃekz/ Là công việc kiểm tra, đối chiếu khả năng
chi trả tín dụng trong quá khứ của một cá
nhân khi họ muốn vay tín dụng

Credit limit Hạn mức tín dụng


/ˈkred.ɪt ˈlɪm.ɪt/ Mức tín dụng tối đa có thể cho vay bởi một
tổ chức tín dụng áp dụng cho một cá nhân

Credit rating agency Cơ quan xếp hạng tín dụng


/ˈkred.ɪt ˈreɪ.t̬ ɪŋ ˈeɪ.dʒən.si/ Là những công ty chuyên xếp hạng tín
nhiệm đối với các nhà phát hành nợ/chứng
khoán, hoặc đối với bản thân các loại nợ/
chứng khoán. Trong một số trường hợp,
các nhà cung cấp dịch vụ dưới nợ cũng
được xếp hạng

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 41


05 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES

Credit term Kỳ hạn thanh toán


/ˈkred.ɪt tɜrmz/ Thời hạn của một khoản vay kéo dài từ lúc
tiền được gửi đi đến khi số tiền cần phải
được trả lại theo quy định chung hoặc quy
định trong hợp đồng

Efficient management Quản lý có hiệu suất hoạt động


/ɪˈfɪʃ.ənt ˈmæn.ədʒ.mənt/ Phương pháp quản lý về hiệu suất hoạt
động sao cho cùng một lượng yếu tố đầu
vào có thể cho ra nhiều sản phẩm nhất

Examination arithmetic Thẩm tra số học


/ɪɡˌzæm.əˈneɪ.ʃən əˈrɪθ.mə.tɪk/ Một dạng toán tài chính

Free finance Tài chính tự do


/friː ˈfaɪ.næns/ Một công ty hiện nay có thể yêu cầu thời
hạn thanh toán lên đến 40 ngày từ nhà
cung cấp (thường chỉ là 30 ngày)

Insured Được bảo đảm


/ɪnˈʃʊrd/ Với một mức phí cao, một bên khác sẽ chịu
trách nhiệm cho bất kì khoản nợ xấu nào
(áp dụng với phương pháp bao thanh toán)

Invoice discounting and factoring Chiết khấu hóa đơn và hoạt động bao
/ˈɪn.vɔɪs ˈdɪskaʊntɪŋ ənd ˈfæk.tɚ.ɪŋ/ thanh toán
Là hai phương pháp mà doanh nghiệp lựa
chọn để xử lý các hóa đơn hoặc khoản nợ
khó đòi của mình. Bao thanh toán là việc
bán các khoản phải thu, trong khi chiết
khấu hóa đơn là việc vay khi mà khoản
phải thu được sử dụng làm tài sản thế
chấp

Late Payment Act Đạo luật thanh toán trễ


/leɪt ˈpeɪ.mənt ækt/ Là một đạo luật được ban hành ở Vương
quốc Anh vào năm 1998 nhằm cho phép
các công ty nhỏ đánh một khoản lãi 8%
vượt qua mức lãi cơ bản trên hóa đơn mua
hàng của một công ty lớn nếu họ chưa
thanh toán sau 30 ngày

42
05 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES

Level of factoring Hạn mức bao thanh toán


/ˈlev.əl ɑːv ˈfæk.tɚ.ɪŋ/ Tổng số dư tối đa của các khoản phải thu
được bao thanh toán trong một khoảng
thời gian nhất định theo thoả thuận của
đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng
trong hợp đồng bao thanh toán

Non-recourse factoring Bao thanh toán miễn truy đòi


/ˌnɑːn ˈriː.kɔːrs ˈfæk.tɚ.ɪŋ/ Là hình thức BTT mà đơn vị thực hiện BTT
chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không
có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán các khoản phải thu. Đơn vị BTT chỉ
có quyền đòi lại số tiền ứng trước cho bên
bán hàng trong truờng hợp bên mua hàng
từ chối thanh toán khoản phải thu do bên
bán hàng giao hàng không đúng hợp đồng
haymột lý do nào khác không liên quan đến
khả năng thanh toán của bên mua hàng

Overdue invoice Hóa đơn hết hạn


/ˌoʊ.vɚˈduː ˈɪn.vɔɪs/ Các hóa đơn đề nghị thanh toán đã quá
hạn, không còn hiệu lực

Payment record Bảng kê thanh toán


/ˈpeɪ.mənt rɪˈkɔːrd/ Bảng kê thanh toán của một cá nhân trong
quá khứ. Có giá trị tham khảo xem một cá
nhân trong quá khứ đã từng thanh toán
tín dụng muộn hay không thanh toán hay
không

Receivables management Quản lý khoản phải thu


/rɪˈsiːvəblz ˈmæn.ədʒ.mənt/ Có thể nói hầu hết các công ty đều phát
sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ
khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến
mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát
khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi
giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi
cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận.
Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi
phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ
phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi
ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì
vậy, doanh nghiệp cần có chính sách bán
chịu phù hợp

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 43


05 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES

Settlement discount Chiết khấu thanh toán


/ˈset̬ .əl.mənt ˈdɪs.kaʊnt/ Chiết khấu được đưa ra bởi người bán để
nhằm khuyến khích người mua chịu sẽ
thanh toán sớm

Trade and bank reference Nguồn tham khảo thương mại và ngân hàng
/treɪd ənd bæŋk ˈref.ɚ.əns/ Khi muốn kiểm tra khả năng tín dụng của
một khách hàng, có thể tham khảo từ các
ngân hàng hoặc các hoạt động thương mại
trước đây

With-recourse factoring Bao thanh toán được truy đòi


/wɪð ˈriː.kɔːrs ˈfæk.tɚ.ɪŋ/ là hình thức BTT mà đơn vị thực hiện BTT
có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước
cho bên bán hàng khi bên mua hàng không
có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh
toán các khoản phải thu

44
05
MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (3) - RECEIVABLES AND PAYABLES

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 45


TOPIC 6
MANAGEMENT OF
WORKING CAPITAL (4)
CASH
06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH

Annual cash required Mức tiêu thụ


/ˈæn.ju.əl kæʃ rɪˈkwaɪəd/ Mức tiêu thụ tiền mặt của công ty

Bank deposit account Tài khoản tiền gửi ngân hàng


/bæŋk dɪˈpɑː.zɪt əˈkaʊnt/ Là tài khoản của mỗi cá nhân nhằm lưu giữ
và theo dõi lượng tiền mà cá nhân đó gửi
tại ngân hàng

Baumol model Mô hình Baumol


/Baumol ˈmɑː.dəl/ Mô hình quản lý ngân quỹ do Baumol sáng
lập ra

Blue-chip shares Cổ phiếu blue-chip


/bluː /bluː ʃer/ Loại cổ phiếu chất lượng cao, thường do
các công ty lớn, có tiếng phát hành

Buy back shares Mua lại cổ phiếu


/baɪ bæk ʃer/ Là việc công ty mua lại cổ phiếu do chính
họ đã phát hành trước đó

Capital expenditure Chi phí được vốn hóa


/ˈkæp.ə.t̬ əl ɪkˈspen.də.tʃɚ/ Tiền được sử dụng vào tài sản cố định như
bất động sản, máy móc và nội thất. Cũng
được gọi là khoản đầu tư vốn hóa, khoản
tiến vốn hóa. Viết tắt CAPEX

Cash budget Ngân quỹ tiền mặt


/kæʃ ˈbʌdʒ.ɪt/ Là khoản ngân sách thường được dự toán
để dành cho việc chi tiêu các hoạt động
kinh doanh của công ty

Cash flows Dòng tiền


/kæʃ floʊ/ Dòng tiền ra và vào công ty trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 47


06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH

Cash Management model Mô hình quản lý tiền mặt


/kæʃ ˈmæn.ədʒ.mənt ˈmæn.ədʒ.mənt Mô hình quản lý tiền mặt của các công
ty, bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi
tiêu, bù đắp thâm hụt ngân sách, dự báo
nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư
những khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho
các ngân hàng cung cấp những hoạt động
thuộc quá trình quản lý tiền mặt kể trên

Cash surplus Tiền mặt thặng dư


/kæʃ ˈsɝː.pləs/ Sự khác biệt giữa tiền mặt vào và tiền mặt
ra hình thức ngân lưu trước khi tài trợ, còn
được gọi là vốn yêu cầu, và là hoặc là một
tiền mặt thặng dư hoặc thâm hụt tiền mặt.
Một yêu cầu vốn đầu tư tích cực có thể
được sử dụng để trả cổ tức cho cổ đông
hoặc hoàn trả nợ, và phần còn lại làm tăng
vị thế tiền mặt của doanh nghiệp. Một yêu
cầu vốn tiêu cực cần phải được bảo hiểm
bằng cách tăng nợ bổ sung hoặc vốn cổ
phần

Cost of ordering cash Chi phí cho một lần đặt hàng
/kɑːst ɑːv ˈɔːdərɪŋ kæʃ/ Chi phí phát sinh trên mỗi lần đặt hàng của
công ty

Deficit Thâm hụt


/ˈdef.ə.sɪt/ Các khoản chi lớn hơn các khoản thu

Economic quantity of cash Quy mô một lần đặt hàng tối ưu


/iː.kəˈnɑː.mɪk ˈkwɑːn.t̬ ə.t̬ i əv kæʃ/ Là chỉ tiêu tìm được khi áp dụng mô hình
quản lý của Baumol, ký hiệu là Q

Elaborate Phức tạp


/iˈlæb.ɚ.ət/ Có nhiều thành phần hoặc nhiều mặt kết
hợp, đan xen với nhau, khó mà tách bạch
ra được, có nhiều sự rắc rối khó hiểu, khó
nắm bắt, khó giải quyết

Leaseback Thuê lại (Trong phương pháp bán rồi


/ˈliːs.bæk/ thuê lại - Sales and leaseback)
Là một giao dịch tài chính mà khi một công
ty bán một tài sản rồi lại thuê lại tài sản đó
trong dài hạn; vì vậy công ty có thể tiếp tục
sử dụng tài sản đó mà không thực sự được
coi là sở hữu nó nữa

48
06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH

Lower Limit Giới hạn dưới


/ˈloʊ.ɚ ˈlɪm.ɪt/ Giới hạn thấp nhất trong dao động của
mức tồn quỹ (mức cân đối tiền) trong mô
hình Miller Orr

Miller Orr model Mô hình Miller Orr


/Miller Orr ˈmɑː.dəl/ Mô hình quản lý ngân quỹ do Miller Orr
sáng lập ra

Net interest cost of holding cash Chi phí cơ hội của một đơn vị dự trữ
/net ˈɪn.trɪst kɑːst ɑːv ˈhoʊl.dɪŋ kæʃ/ Chi phí cơ hội của một đơn vị dự trữ của
công ty khi lựa chọn dự trữ 1 đơn vị

Optimum amount Giá trị đặt hàng tối ưu


/ˈɑːp.tə.məm əˈmaʊnt/ Là giá trị tìm được trong mô hình Baumol,
quy mô đặt hàng tối ưu sẽ là điểm mà tại
đó hai tác động trên loại trừ lẫn nhau một
cách hoàn toàn

Precautionary motive Động cơ dự phòng


/prɪˈkɑː.ʃən ˈmoʊ.t̬ ɪv/ Ngoài việc cất giữ tiền để tiến hành giao
dịch hàng ngày, người ta còn giữ thêm tiền
để dùng cho những nhu cầu bất ngờ. Tiền
dự phòng được sử dụng trong các cơ hội
mua thuận tiên hoặc cho nhu cầu chi tiêu
bất thường

Return Point Điểm trở lại


/rɪˈtɝːn /rɪˈtɝːn/ Doanh nghiệp mua chứng khoán vào để trả
số dư tiền mặt về một mức độ bình thường

Short-term borrowing (overdraft) Vay mượn ngắn hạn (thấu chi)


/ʃɔːrt tɝːm ˈbɒrəʊɪŋ/ Các khoản vay mượn có thời hạn dùng
và thanh toán trong một thời hạn ngắn
(thường là dưới 1 năm), ví dụ: Vay thấu chi

Short-term Treasury Stock Cổ phiếu quỹ ngắn hạn


/ʃɔːrt tɝːm ˈtreʒ.ɚ.i stɑːk/ Cổ phiếu do công ty phát hành mua ngược
lại từ thị trường chứng khoán. Việc công
ty mua ngược lại cổ phiếu từ thị trường
mở sẽ làm giảm số cổ phiếu lưu hành của
công ty này. Các công ty sẽ tiến hành mua
ngược cổ phiếu vì một số lý do

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 49


06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH

Speculative motive Động cơ đầu cơ


/ˈspek.jə.lə.t̬ ɪv ˈmoʊ.t̬ ɪv/ Tiền tệ là phương tiện cất giữ của cải và
gọi động cơ giữ tiền là động cơ đầu cơ.
Keynes đồng ý với các nhà kinh tế Cam-
bridge rằng của cải gắn chặt vs thu nhập
nên bộ phận cấu thành mang tính đầu cơ
của cầu tiền tệ sẽ liên quan đến thu nhập,
nhưng Keynes tin rằng lãi suất đóng 1 vai
trò quan trọng. Keynes chia các tài sản có
thể được dùng cất giữ của cải làm 2 loại:
tiền và trái khoán. Keynes giả định rằng lợi
tức dự tính về tiền là số không, lợi tức dự
tính đv trái khoán gồm tiền lãi và tỉ lệ dự
tính về khoản lợi vốn

Spread Khoảng chênh lệch


/spred/ Sự chênh lệch giữa giá mua và bán

Surplus assets Tài sản dư thừa


/ˈsɝː.pləs ˈæs.et/ Là những tài sản mà không phải là những
tài sản thiết yếu trong hoạt động kinh do-
anh của một công ty

Transaction cost Chi phí giao dịch bán chứng khoán


/trænˈzæk.ʃən kɑːst/ Chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán
để thu tiền

Transaction motive Động cơ giao dịch


/trænˈzæk.ʃən ˈmoʊ.t̬ ɪv/ Các cá nhân nắm giữ tiền vì đó là phương
tiền trao đổi có thể dùng để tiến hành các
giao dich hằng ngày. Keynes nhấn mạnh
rằng bộ phận của cầu tiền tệ đó trước tiên
do mức giao dịch của đan chúng quyết
định. Những giao dịch có tỉ lệ với thu nhập
cho nên cầu tiền tệ cho giao dịch tỉ lệ với
thu nhập

Upper Limit Giới hạn trên


/ˈʌp.ɚ ˈlɪm.ɪt/ Giới hạn cao nhất trong dao động của mức
tồn quỹ (mức cân đối tiền) trong mô hình
Miller Orr

Variance of cash flows Phương sai của luồng tiền


/ˈver.i.əns ɑːv kæʃ floʊ/ Phương sai của luồng tiền hàng ngày

50
06 MANAGEMENT OF WORKING
CAPITAL (4) - CASH

Wander Dao động, di chuyển


/ˈwɑːn.dɚ/ Cân đối tiền liên tục dao động lên xuống
trong một kỳ kinh doanh

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 51


TOPIC 7
INVESTMENT APPRAISAL
METHODS
07 INVESTMENT APPRAISAL
METHODS

Accounting Rate of Return (ARR) Tỷ suất sinh lời kế toán


/əˈkaʊn.tɪŋ reɪt əv rɪˈtɜːn/ Tỷ lệ giữa dòng thu bình quân hằng năm
so với tổng dòng chi (hoặc bình quân).
Chỉ tiêu ARR cũng giúp ta một cách nhìn
về hiệu quả dự án, tuy nhiên nó cũng có
nhược điểm là không quan tâm quy mô,
vòng đời của dự án và giá trị thời gian của
tiền

Annuity and perpetuity Niên kim và vĩnh viễn


/əˈnjuː.ə.ti ænd ˌpɜː.pəˈtʃuː.ə.ti/ 1. Niên kim là một chuỗi các khoản thanh
toán cố định, được trả đều đặn qua các kỳ.
Ví dụ thường gặp nhất về dòng niên kim là
các hợp đồng bảo hiểm. Từ một thời điểm
nhất định hay theo định kỳ, người mua bảo
hiểm nhận được một khoản tiền chi trả từ
doanh nghiệp bảo hiểm (niên kim)
2. Dòng tiền niên kim có thể nhận được
trong số kì không giới hạn (mãi mãi)

Annuity discount factor Hệ số chiết khấu niên kim


/əˈnjuː.ə.ti ˈdɪs.kaʊnt ˈfæk.tər/ Hệ số được sử dụng để chiết khấu dòng
tiền niên kim

Book value of the investment Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư
/bʊk ˈvæl.ju: əv ðə ɪnˈvest.mənt/

Breakeven rate of interest Lãi suất hòa vốn


/ˌbreɪkˈiːvən reɪt əv ˈɪn.trəst/ Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của
tất cả các khoản thu nhập nhận được trong
tương lai từ một khoản đầu tư với giá trị
hôm nay của khoản đầu tư đó

Capital investment decision Quyết định đầu tư vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ɪnˈvest.mənt dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định đầu tư vào một dự án nào đó
nhằm thu lợi nhuận trong tương lai

Cost of Capital Chi phí sử dụng vốn


/kɒst əv ˈkæp.ɪ.təl/

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 53


07 INVESTMENT APPRAISAL
METHODS

Curvilinear Đường cong


/ˌkɜː.vɪˈlɪn.i.ər/ Có thể biểu diễn thành đường cong trên
biểu đồ

Discount rate Tỷ lệ chiết khấu


/ˈdɪs.kaʊnt reɪt/ Tỷ lệ chiết khấu được dùng để tính tỉ suất
hoàn vốn nội bộ (IRR), giá trị hiện tại thuần
(NPV). Lúc này tỷ lệ chiết khấu có vai trò
giúp qui giá trị các luồng tiền trong tương
lai về thời điểm hiện tại, sau khi đã tính đến
các nhân tố như lãi suất, lạm phát

Discounted Cash Flow Dòng tiền chiết khấu


/dɪsˈkaʊntɪd kæʃ fləʊ/ Một cách thức để đánh giá mức độ hấp
dẫn của một cơ hội đầu tư. Các nhà phân
tích thường dùng phương thức này để quy
dòng tiền tương lai của một dự án cụ thể
về giá trị hiện tại từ đó đánh giá được mức
độ khả thi của một dự án đầu tư. Nếu như
dòng tiền tương lai sau khi qua chiết khấu
có giá trị lớn hơn chi phí đầu tư hiện tại của
dự án thì đây có thể sẽ là một cơ hội đầu
tư tốt

Internal Rate of Return Tỷ suất sinh lời nội bộ


/ɪnˈtɜːn.ə reɪt əv rɪˈtɜːn/ IRR là nghiệm của phương trình NPV=0.
Nếu giá trị này lớn hơn giá trị tỷ suất chiết
khấu (chi phí cơ hội) thì dự án đáng đầu tư.
Nếu giả định tất cả các yếu tố khác của các
dự án là như nhau thì dự án nào có tỉ suất
sinh lời nội bộ cao nhất thì dự án đó có thể
được ưu tiên thực hiện đầu tiên

Investment appraisal Thẩm định đầu tư


/ɪnˈvest.mənt əˈpreɪ.zəl/ Việc tổ chức xem xét một cách khách quan
toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng
trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra
quyết định đầu tư và quyết định đầu tư

Linear Đường thẳng


/ˈlɪn.i.ər/ Có thể biểu diễn thành đường thẳng trên
biểu đồ

54
07 INVESTMENT APPRAISAL
METHODS

Net Present Value Giá trị hiện tại thuần


/net ˈprez.ənt ˈvæl.juː/ Hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu
(cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi
phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết
khấu lựa chọn. Khái niệm giá trị hiện tại
thuần đựơc sử dụng trong hoạch định ngân
sách đầu tư (capital budgeting), phân tích
khả năng sinh lợi của một dự án đầu tư,
hay cả trong tính toán giá cổ phiếu

Number of periods Số kì
/ˈnʌm.bər əv ˈpɪə.ri.əds/ Số kì có hiệu lực của khoản đầu tư

Payback Period Thời gian hoàn vốn


/ˈpeɪ.bæk pɪə.ri.əd/ Khoản thời gian cần thiết để thu hồi đủ số
vốn đầu tư ban đầu của một dự án

Rate of Return Tỷ suất lợi tức


/reɪt əv rɪˈtɜːn/ Lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư trong một
khoảng thời gian nhất định, được thể hiện
theo phần trăm giá trị của khoản đầu tư

Recoup Hoàn vốn


/rɪˈkuːp/ Thu lại được những gì đã mất hoặc chi trả

Reservation Nghi ngờ


/ˌrez.əˈveɪ.ʃən/ Cảm giác nghi ngờ hoặc không sẵn sàng
đồng ý một điều gì đó

Terminology Thuật ngữ


/ˌtɜː.mɪˈnɒl.ə.dʒi/ Lãi suất thực tế hằng năm để tính lãi suất
gộp (cả lãi và gốc) với kỳ hạn hơn 1 năm

Worse-case scenario Bối cảnh tồi tệ nhất


/wɜːs keɪs sɪˈnɑː.ri.əʊ/ Những gì tồi tệ nhất có thể xảy ra. Hình
dung ra bối cảnh này giúp doanh nghiệp
lập kế hoạch cắt giảm chi tiêu, chuẩn bị các
kế hoạch dự phòng và xây dựng quỹ dự
phòng, tránh bị ảnh hưởng bởi những tình
huống xấu có thể xảy ra

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 55


TOPIC 8
RELEVANT CASH FLOWS
FOR DCF
08 RELEVANT CASH FLOWS
FOR DCF

Book value Giá trị sổ sách


/bʊk væl.juː/ Giá trị sổ sách của một tài sản là giá trị mà
tài sản đó được ghi nhận trên bảng cân đối
kế toán và được tính toán bằng cách lấy
giá trị của tài sản trừ đi Khấu hao tích lũy.
Giá trị số sách của tài sản cũng là giá trị tài
sản ròng của công ty, tính bằng cách lấy
toàn bộ giá trị tài sản trừ đi giá trị các tài
sản vô hình (ví dụ như Thiện chí của công
ty, hay các chứng nhận, bằng sáng chế của
công ty) và nguồn vốn

Cash outflow Dòng tiền xuất quỹ (Dòng tiền trả bởi
/kæʃ /ˈaʊt.fləʊ/ công ty)
Là số tiền doanh nghiệp chi trả cho các
hoạt động kinh doanh, đầu tư và huy động
vốn

Corporation tax Thuế doanh nghiệp


/ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/ /tæks/ Thuế Doanh nghiệp là thuế đánh vào lợi
nhuận của doanh nghiệp

Depreciation Khấu hao


/dɪˌpriː.ʃiˈeɪ.ʃən/ Sự giảm hụt/ giảm giá trị tài sản nói chung
phát sinh do hao mòn hay hư hỏng trong
quá trình mang lại lợi ích kinh tế

Direct cost Chi phí trực tiếp


/daɪˈrekt kɒst/ Chi phí liên quan đến việc trực tiếp tạo ra
hoặc sản phẩm
/dɪˈrekt kɒst/

Disposal value Giá trị thanh lý


/dɪˈspəʊ.zəl ˈvæl.juː/

Effective rate Lãi suất thực tế


/ɪˈfek.tɪv/ /reɪt/ Lãi suất thực tế hằng năm để tính lãi suất
gộp (cả lãi và gốc) với kỳ hạn hơn 1 năm

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 57


08 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Effective rate Lãi suất thực tế


/ɪˈfek.tɪv/ /reɪt/ Lãi suất thực tế hằng năm để tính lãi suất
gộp (cả lãi và gốc) với kỳ hạn hơn 1 năm

Forecasted cash flows Dự toán dòng tiền


/kæʃ/ /fləʊ/ Dự toán dòng tiền là ước tính thời gian và
số lượng tiền nhập quỹ và xuất quỹ trong
một khoảng thời gian nhất định (thường là
trong vòng một năm). Một báo cáo dự toán
dòng tiền thường chỉ ra liệu công ty có cần
vay mượn không, cần vay bao nhiêu và sẽ
mất bao lâu để trả nợ

Historic cost Chí phí lịch sử (hoặc Chi phí quá khứ)
/hɪˈstɒr.ɪk kɒst/ Chi phí lịch sử là phương pháp trong kế
toán, trong đó giá trị của tài sản trong bảng
cân đối kế toán được dựa theo giá trị mua
ban đầu của tài sản đó

Inflation Lạm phát


/ɪnˈfleɪ.ʃən/ Sự gia tăng liên tục trong mặt bằng chung
giá cả hàng hóa và dịch vụ của một nền
kinh tế trong một khoảng thời gian

Interest cost Chi phí lãi vay


/ˈɪn.trəst kɒst/ Chi phí lãi vay là tổng số tiền lãi mà người
vay phải trả cho một món nợ

Nominal cash flows Dòng tiền danh nghĩa


/kæʃ/ /fləʊ/ Số lượng tiền thực tế mà công ty có thể
nhận được hay chi trả khi chưa có sự điều
chỉnh của tỉ lệ lạm phát

Non-cash flows Phi niên kim


/ˌnɒn kæʃ/ fləʊ/ Là dòng tiền (bao gồm dòng tiền xuất quỹ
và nhập quỹ) không liên quan đến hoạt
động kinh doanh thường nhật của công ty

P.a Hàng năm


/pəː/ /ˈanəm/ P.A là viết tắt của từ Per Annum, nghĩa là
hằng năm

Prime cost Chi phí cơ bản


/praɪm kɒst/ Chi phí liên quan đến trực tiếp sản xuất
sản phẩm, không bao gồm chi phí sản xuất
chung

58
08 FINANCIAL MANAGEMENT
OBJECTIVES

Pool of assets Tài sản dùng chung


/puːl/ /əv/ /ˈæs.et/ Nguồn tài chính hoặc tài sản được đồng
quản lý hay đồng tiếp cận bởi một nhóm
người chứ không phải bởi một cá nhân.
Một tài sản được coi là một phần của Tài
sản dùng chung khi nó được cùng khai
thác bởi một nhóm người nhưng lợi ích và
chi phí cho việc sử dụng được phân bổ ra
với các thành viên trong nhóm

Relevant cost Chi phí hợp lý


/ˈrel.ə.vənt kɒst/ Chi phí hợp lý là một thuật ngữ trong Kế
toán quản trị, trong đó coi các chi phí trong
quá khứ hay chi phí chìm là không phù hợp
để đưa ra các quyết định kinh doanh hiện
thời của doanh nghiệp. Khái niệm Chi phí
hợp lý được dùng để loại bỏ các dữ liệu
không cần thiết có thể phức tạp hóa quá
trình ra quyết định kinh doanh

Scrap value Giá trị thiết bị sau hao mòn


/skræp/ /ˈvæl.juː/ Giá trị thiết bị sau hao mòn là giá trị tài sản
khi tài sản đó được coi là không còn hữu
dụng

Short-cut approach Cách làm tắt


/ˈʃɔːt.kʌt/ /əˈprəʊtʃ/ Phương pháp làm một việc gì đó trực tiếp
và nhanh chóng hơn thường lệ và không
theo tuần tự các bước như cách làm chính
thức

Taxation 1. Thuế nói chung


/tækˈseɪ.ʃən/ 2. Hoạt động đánh thuế
1. Hoạt đông đánh thuế của cơ quan thuế
2. Khái niệm chỉ các loại Thuế nói chung, là
các khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân
và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện
đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các
văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành,
không mang tính chất đối giá và hoàn trả
trực tiếp cho đối tượng nộp thuế

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 59


TOPIC 9
DISCOUNTED CASH FLOW
FURTHER ASPECTS
09 DISCOUNTED CASH FLOW
FURTHER ASPECTS

Capital rationing Hạn chế đầu tư vốn


/ˈkæp.ɪ.təl/ /ˈræʃ.ən.ɪŋ/ Việc hạn chế đầu tư vốn thêm vào dự án,
bằng cách áp chi phí sử dụng vốn cao hơn
hay đặt hạn mức sử dụng nguồn vốn đầu

Divisible Khả phân


/dɪˈvɪz.ə.bəl Có thể phân chia được

Downside Sụt giá


/ˈdaʊn.saɪd/ Sự chuyển động tiêu cực, đi xuống về giá
của một công cụ tài chính, thị trường hay
phân khúc. Sụt giá có thể chỉ một điều
kiện kinh tế và mô tả các giai đoạn kinh tế
ngừng tăng trưởng hay suy thoái. Sự sụt
giá có thể được diễn tả bằng rủi ro

Exhausted Khoảng trống Exhaustion


/ɪɡˈzɔː.stɪd/ Khoảng trống Exhaustion là khoảng trống
giao dịch, được gây ra bởi một cổ phiếu
không hưởng cổ tức khi khối lượng giao
dịch thấp. Khoảng trống Exhaustion xảy
ra ở gần cuối của một xu hướng tăng hay
giảm. Chúng hầu như là các tín hiệu đầu
tiên của sự kết thúc xu hướng. Chúng
được xác định bởi khối lượng cao và
chênh lệch giá lớn giữa giá đóng cửa của
phiên trước và giá mở cửa phiên mới

Further aspect Các khía cạnh chi tiết


/ˈfɜː.ðər/ /ˈæs.pekt/ Sự bàn luận kĩ càng hơn các khía cạnh của
một vấn đề

Infinitely divisible project Dự án khả phân vô hạn


/dɪˈvɪz.ə.bəl/ /ˈprɒdʒ.ekt/ Dự án khả phân vô hạn là dự án mà nhà
đầu tư có thể đầu tư theo từng phần của
dự án (tôi đa lên đến 100% của dự án)

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 61


09 DISCOUNTED CASH FLOW
FURTHER ASPECTS

Lease versus buy decision Quyết định đi thuê hay mua mới
/liːs/ /ˈvɜː.səs/ /baɪ/ /dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định về việc nên thuê hay nên mua
mới tài sản cố định

Lease versus Buy Quyết đinh cho thuê hay mua


/liːs/ /ˈvɜː.səs/ /baɪ/ Là quyết định kinh doanh so sánh chi phí
và lợi ích của một hợp đồng cho thuê với
chi phí thu mua

Limited funds Ngân quỹ giới hạn


/ˈlɪm.ɪ.tɪd/ /fʌnd/ Là trạng thái một doanh nghiệp không có
đủ các nguồn lực để có thể chi trả cho tất
cả các phương án đầu tư và yêu cầu cân
nhắc kĩ càng trong lựa chọn dự án

Non-infinitely divisible project Dự án bất khả phân


/dɪˈvɪz.ə.bəl/ /ˈprɒdʒ.ekt/ Dự án bất khả phân là dự án không thể
đầu tư theo từng phần mà chỉ có đầu tư
vào toàn bộ dự án

Outright purchase Mua đứt


/ˌaʊtˈraɪt/ /ˈpɜː.tʃəs/ Thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt khi mua
hàng

Profitability index Chỉ số khả năng sinh lợi nhuận


/ˌprɒfɪtəˈbɪlɪti/ /ˈɪn.deks/ Chỉ số khả năng sinh lợi nhuận (PI) là tỷ số
giữa giá trị hiện tại ròng của các khoản thu
nhập từ dự án trên tổng các khoản đầu tư
ban đầu

PV Giá trị hiện tại


/ˈprez.ənt/ /ˈvæl.juː/ Giá trị hiện tại (PV): là giá trị chiết khấu
hiện tại của dòng tiền tương lai. Đối với tài
sản, là giá trị chiết khấu hiện tại của dòng
tiền vào ròng tương lai được dự kiến sinh
ra bởi lợi ích tài sản mang lại; đối với nợ,
là giá trị chiết khấu hiện tại của dòng tiền
ra ròng tương lai được dự kiến dùng để trả
các khoản nợ

Quick method Cách làm tắt


/kwɪk/ /ˈmeθ.əd/ Phương pháp làm một việc gì đó trực tiếp
và nhanh chóng hơn thường lệ và không
theo tuần tự các bước như cách làm chính
thức

62
09 DISCOUNTED CASH FLOW
FURTHER ASPECTS

Replacement Thay mới


/rɪˈpleɪs.mənt/ Là sự thay mới tài sản này bằng tài sản
tương đương về giá trị tiền tệ và giá trị thời
gian

Replacement decision Quyết định thay mới


/rɪˈpleɪs.mənt/ /dɪˈsɪʒ.ən/ Quyết định về việc thay mới tài sản cố định
cho doanh nghiệp

Standard technique Phương thức tiêu chuẩn


/ˈstæn.dəd/ /tekˈniːk/ Cách thức chuẩn mực để làm hay tiến
hành một công việc

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 63


TOPIC 10
INVESTMENT APPRAISAL
UNDER UNCERTAINTY
10 INVESTMENT APPRAISAL
UNDER UNCERTAINTY

Ascertain Chắc chắn


/ˌæs.əˈteɪn/ xác định rõ, kết luận được đảm bảo về tính
chính xác

Breakeven position Điểm hòa vốn


/breɪk//ˈiːv(ə)n/ /pəˈzɪʃ(ə)n/ Là mức giá mà ở đó giá thị trường của các
công cụ bảo đảm bằng với mức giá ban
đầu của chúng

Expected Kỳ vọng
/ɪkˈspɛkt/ Tin rằng thứ gì sẽ diễn ra như trông đợi

Expected value Giá trị kỳ vọng


/ɪkˈspɛkt/ /ˈvæl.juː/ Bình quân gia quyền của tất cả các kết quả
có thể xảy ra

Fixed cost Chi phí cố định (ĐỊnh phí)


/fɪkst/ /kɒst/ Những phần chi phí không thể thay đổi
trong ngắn hạn và không ảnh hưởng bới
sự tăng hay giảm trong quy mô sản xuất

Inherent risk Rủi ro tiềm tàng


/rɪsk//ɪnˈhɪər(ə)nt/ Rủi ro tiềm tàng là rủi ro gây ra bởi sự thiếu
sót thông tin hay một thông tin lỗi trong bản
báo cáo tài chính do những yếu tố khác
ngoài việc thiếu sót trong kiểm soát

Major reservation Hạn chế lớn


/ˈmeɪdʒə/ /rɛzəˈveɪʃ(ə)n/ Điểm yếu, hạn chế của một thứ gì đó có
thể dẫn đến ảnh hưởng lớn

Major variable Biến tổng thể


/ˈmeɪdʒə/ /ˈvɛːrɪəb(ə)l/ Biến tổng thể là biến có phạm vi hoạt động
trong tất cả các hàm định nghĩa hoặc khai
báo sau nó

Outcome Kết quả


/ˈaʊtkʌm/ Kết quả hay ảnh hưởng của một hành
động, tình huống

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 65


10 INVESTMENT APPRAISAL
UNDER UNCERTAINTY

P.u Mỗi đơn vị


/pəː/ /ˈjuːnɪt/ P.U là từ viết tắt cho Per Unit (Mỗi đơn vị)

Possible outcome Biến kết quả


/ˈpɒsɪb(ə)l/ /ˈaʊtkʌm/ Kết quả có thể xảy ra của một phép thử
xác suất

Probability distribution Phân phối xác suất


/prɒbəˈbɪlɪti/ /dɪstrɪˈbjuːʃ(ə)n/ Phân bố xác suất là ước lượng, ghi nhận
rằng có có thể có nhiều

Risk-adjusted discount rate Tỉ lệ chiết khấu điều chỉnh theo rủi ro


/rɪsk/ /əˈdʒʌst//ˈdɪskaʊnt/ /reɪt/ Sự ước lượng giá trị hiện tại của tiền mặt
đầu tư cho một món đầu tư có tỉ lệ rủi ro
cao

Sensitivity analysis Phân tích độ nhạy


/sɛnsɪˈtɪvɪti/ /əˈnalɪsɪs/ Phân tích độ nhạy là phân tích hiện giá
thuần (NPV) hoặc những thước đo về sinh
lợi của dự án đầu tư biến đổi như thế nào
khi một hoặc nhiều biến số bị tác động
trong quyết định đầu tư

Simulation Mô phỏng, Gỉa lập


/ˌsɪm.jəˈleɪ.ʃən/ Là phân tích tình huống hoặc phân tích độ
nhạy do máy tính giả lập, dựa trên các mô
hình xác suất của các nhân tố từ đó tạo ra
kết quả

Uncertain variable Biến không chắc chắn


/ʌnˈsəːt(ə)n/ /ˈvɛːrɪəb(ə)l/

Uncertainty Rủi ro, bất định


/ʌnˈsɜː.tən.ti/ Tình trạng hay điều không chắc chắn,
không rõ ràng, bất định

66
10
INVESTMENT APPRAISAL
UNDER UNCERTAINTY

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 67


TOPIC 11
SOURCES OF FINANCE
EQUITY
11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

AIM (Alternative Investment Market) Thị trường đầu tư thay thế


/ɔːlˈtəːnətɪv/ /ɪnˈvɛs(t)m(ə)nt//ˈmɑːkɪt/ Là thị trường dành cho các món đầu tư
khác ngoài các công cụ bảo đảm truyền
thống như cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu
thường hay các chứng khoán có thu nhập
cố định. Khái niệm Thị trường đầu tư thay
thế bao gồm cả các khoản đầu tư trực tiếp
và gián tiếp vào bất động sản, hàng hóa (ví
dụ như kim loại quý), các quỹ phòng ngừa
rủi ro, vốn sở hữu tư nhân...

Become quoted Trạng thái được chào giá


/bɪˈkʌm/ /ˈkwəʊtɪd/ Trạng thái chào giá là trạng thái mà một
người tạo lập thị trường (Market Maker)
nêu ra giá mua vào và bán ra cổ phiếu để
giúp thị trường liên tucj hoạt động và phục
vụ những người tạo lập thị trường khác

Bonus issue Cổ phần thưởng


/ˈbəʊnəs/ /ˈɪʃuː/ Hình thức phát hành thêm cổ phần cho cổ
đông hiện hữu không thu tiền. Nguồn vốn
để phát hành là thặng dư vốn cổ phần và/
hoặc các quỹ khác của công ty theo quy
định của pháp luật

Cash dividend Cổ tức tiền mặt


/kæʃ /ˈdɪvɪdɛnd/ Cổ tức là cách doanh nghiệp phân phối lại
lợi nhuận sau khi huy động được vốn đầu
tư từ cổ đông. Cổ tức tiền mặt là công ty
trả tiền mặt trực tiếp đến cổ đông

Compensate Đền bù
/ˈkɒmpɛnseɪt/ Đền bù thiệt hại do tổn thất

Debt finance Huy động vốn vay


/dɛt//ˈfʌɪnans/ Là hình thức huy động vốn bằng cách bán
trái phiếu cho các nhà đầu tư đơn lẻ hay
cho các nhà đầu tư tổ chức

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 69


11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

Dividend irrelevancy theory Lý thuyết trả cổ tức không liên quan


/ˈdɪvɪdɛnd/ /ɪˈrɛlɪv(ə)nsi/ /ˈθɪəri/ Là lý thuyết về trường hợp cổ đông không
quan tâm đến chính sách cổ tức của công
ty nếu họ có thể bán một phần danh mục
vốn sở hữu của họ khi họ cần tiền mặt

Dividend policy in practice Chính sách chi trả cổ tức


/ˈdɪvɪdɛnd/ /ˈpɒlɪsi/ /ˈpraktɪs/ Chính sách chi trả cổ tức là hệ thống các
nguyên tắc mà một công ty dùng để quyết
định doanh thu của họ sẽ được chi trả cho
các cổ đông như thế nào

Equity finance Huy động vốn cổ phần


/ˈɛkwɪti/ /ˈfʌɪnans/ Là hình thức huy động vốn bằng cách bán
cổ phần sở hữu của công ty

Ex-rights market value Giá quyền mua lý thuyết


/ɛks//rʌɪt/ /ˈmɑːkɪt/ /ˈvæl.juː/ Là mức giá thị trường mà cổ phiếu sẽ có
trên lý thuyết sau khi phát hành quyền
mua mới. Mặc dù giá cổ phiếu sẽ không
thể thay đổi ngay sau khi phát hành quyền
mua mới, nó sẽ thay đổi ngày hết hạn của
cổ phiếu đó

Full exchange Thị trường giao dịch chính thức


/fʊl/ /ɪksˈtʃeɪndʒ/ Là nơi các công cụ bảo đảm tài chính,
hàng hóa giao dịch, các công cụ phái sinh
và các công cụ tài chính khác được giao
dịch. Thị trường giao dịch này dành cho
các công ty lớn, các tổ chức của chính phủ,
các tập đoàn giao dịch và phát hành chứng
khoán tới công chúng

Incentive Kích thich


/ɪnˈsɛntɪv/ Thứ kích thích cá nhân hành động

Internally generated finance Vốn nội bộ


/ɪnˈtəːn(ə)li//ˈdʒɛnəreɪt//ˈfʌɪnans/ Sự thặng dư tiền tạo ra bởi các hoạt đông
của công ty và là lượng tiền có sẵn để đầu
tư vốn

70
11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

Long-term investment Khoản đầu tư dài hạn


/lɒŋ/ /təːm/ /ɪnˈvɛs(t)m(ə)nt/ Khoản đầu tư dài hạn là tài khoản thuộc
phần tài sản trong Bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp. Tài khoản này bao gồm
các khoản đầu tư của doanh nghiệp như
chứng khoán, trái phiếu, bất động sản, tiền
mặt có thời gian đầu tư dài hơn một năm

Methods of issuing shares Phương pháp phát hành cổ phiếu


/ˈmɛθəd/ /əv/ /ˈɪʃuː/ɪŋ/ /ʃɛː/

Placement Phát hành riêng lẻ


/ˈpleɪsɪŋ/ Phát hành riêng lẻ là bán các công cụ bảo
đảm tài chính cho một số lượng nhỏ các
nhà đầu tư được miễn trừ đăng kí với Ủy
ban Chứng khoán và Sàn Giao dịch theo
Quy định D (Quy định D là quy tắc liên
bang cho phép miễn trừ đăng kí với một
số công ty nếu họ đủ điều kiện). Sự miễn
trừ này khiến phát hành riêng lẻ là một các
phát hành chứng khoán có chi phí thấp
hơn nhiều so với phát hành chứng khoán
ra công chúng. Những chứng từ khi phát
hành riêng lẻ chứng khoán thường không
quá cần thiết và những người tham gia các
cuộc phát hành chứng khoán riêng lẻ là
những nhà đầu tư lớn và có tổ chức như
các ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư hay các
công ty bảo hiểm

Private placement Phát hành riêng lẻ


/ˈprʌɪvət/ /ˈpleɪsɪŋ/ Phát hành riêng lẻ là việc công ty phát
hành chào bán chứng khoán của mình
trong phạm vi một số người nhất định để
huy động vốn, thông thường là cho các
nhà đầu tư có tổ chức có ý định nắm giữ
chứng khoán một cách lâu dài, như công
ty bảo hiểm, quỹ hưu trí... với những điều
kiện hạn chế chứ không phát hành rộng rãi
ra công chúng. Các ngân hàng đầu tư cũng
có thể tham gia vào việc phát hành riêng
lẻ với tư cách nhà phân phối để hưởng phí
phát hành

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 71


11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

Proportion Tỉ lệ cân xứng với thứ gì


/prəˈpɔːʃ(ə)n/ Mối tương quan tỉ lệ giữa hai vật hay độ
lớn

Public issue Phát hành cổ phiếu ra công chúng


/ˈpʌblɪk/ /ˈɪʃuː/ Cổ phiếu được phát hành trực tiếp tới công
chúng. Cổ phiếu được quảng bá ở một
mức giá mời mua cố định và các công ty
thực hiện quảng bá để thu hút sức mua
của công chúng với cổ phiếu

Public offer for sale by tender Phát hành cổ phiếu ra công chúng bằng
/ˈpʌblɪk/ /ˈɒfə/ /fɔː/ /seɪl/ /bʌɪ/ /ˈtɛndə/ pháp định
Cổ phiếu được phát hành trực tiếp tới
công chúng. Tuy nhiên mức giá bán của
cổ phiếu không cố định mà công chúng
thường tiến hành đấu giá cổ phiếu để mua

Quoted company Công ty niêm yết cổ phiếu


/ˈkwəʊtɪd//ˈkʌmp(ə)ni/ Là công ty mà cổ phiếu của nó có thể được
mua hay bán trên sàn giao dịch chứng
khoán

Remain unquoted Trạng thái không niêm yết


/rɪˈmeɪn/ /ʌnˈkwəʊtɪd/ Là phát hành cổ phiếu bằng cách phát
hành quyền mua tư nhân

Rights issue Phát hành quyền mua


/rʌɪt/ /ˈɪʃuː/ Phát hành quyền mua là mời các cổ đông
hiện hữu mua thêm cổ phiếu mới của công
ty. Hình thức phát hành này cho các cổ
đông hiện hữu quyền mua các cổ phiếu
mới phát hành với mức giá ưu đãi. Công ty
trao cho họ quyền được tiếp cận cổ phiếu
mới với mức giá được chiết khấu

Scrip issue Cổ phần thưởng


/skrɪpt/ /ˈɪʃuː/ Hình thức phát hành thêm cổ phần cho cổ
đông hiện hữu không thu tiền. Nguồn vốn
để phát hành là thặng dư vốn cổ phần và/
hoặc các quỹ khác của công ty theo quy
định của pháp luật

72
11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

Script dividend Trả cổ tức theo cổ phần


/skrɪpt/ /ˈdɪvɪdɛnd/ Hình thức trả cổ tức bằng cách phát hành
CP mới cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn
điều lệ và nguồn vốn để phát hành là lợi
nhuận chưa phân phối của công ty

Signalling effect Tín hiệu cảnh báo


/ˈsɪɡn(ə)l/ /ɪˈfɛkt/ Sự thay đổi giá của các công cụ bảo đảm
do ảnh hưởng của một thông báo, Ví dụ
như khi Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất,
giá cổ phiếu sẽ có xu hướng giảm

Stock split Chia tách cổ phiếu


/stɒk/ /splɪt/ Chia tách cổ phiếu là chia nhỏ số cổ phiếu
hiện có
nhằm giảm giá và tăng số lượng cổ phiếu
đó
nhưng vẫn giữ nguyên giá trị vốn hóa thị
trường

Tax advantage Lợi thế về thuế


/taks/ /ədˈvɑːntɪdʒ/ Bất kì món đầu tư, tài khoản nào được
miễn trừ thuế, hoãn thuế hay đem lại lợi
ích về thuế đều được gọi là Lọi thế về thuế.
Các món đầu tư đem lại lợi thế về thuế là
các trái phiếu chính quyền địa phương, các
dòng niên kim hay các quỹ tín thác đơn vị

Tax position Vị trí thuế


/taks /pəˈzɪʃ(ə)n/ Vị trí thuế là vị trí một cá thể chiếm giữ
trong các bản kê khai thuế trước đó hoặc
trong các bản kê khai thuế trong tương lai.
Vị trí thuế được dùng để xác định các Thuế
tài sản hiện có hay Tài sản thuế thu nhập
hoãn lại. Vị trí thuế có thể tạo ra mức giảm
trừ thuế cố định hoặc tạm hoãn các thuế
thu nhập phải trả.

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 73


11 SOURCES OF FINANCE
EQUITY

The Clientele effect Hiệu ứng Nhóm Khách hàng


/ˌkliːɒnˈtɛl/ /ɪˈfɛkt/ Hiệu ứng Nhóm khách hàng là lý thuyết
giải thích giá cổ phiểu của một công ty sẽ
thay đổi như thế nào dựa trên mục tiêu
và nhu cầu của các nhà đầu tư khi có sự
thay đổi về chính sách thuế, cổ tức hay các
chính sách khác. Hiệu ứng Nhóm khách
hàng giả sử rằng các nhà dầu tư bị thu hút
bởi chính sách của các công ty khác nhau,
và khi có sự thay đổi về chính sách xảy
ra, họ sẽ theo đó mà điều chỉnh lượng cổ
phiếu họ nắm giữ. Do đó, giá cổ phieus có
thể tăng hay giảm

Unquoted company Công ty không niêm yết cổ phiếu


/ʌnˈkwəʊtɪd/ /ˈkʌmp(ə)ni/ Là công ty mà cổ phiếu hay các công cụ
bảo đảm đã phát hành của nó không còn
được giao dịch trên các sàn giao dịch
chính thức. Thay vào đó, các công cụ bảo
đảm này được giao dịch trên thị trường
chứng khoán phi tập trung OTC và được
giao dịch với khối lượng rất thấp

Value of a right Giá trị lý thuyết của quyền mua


/ˈvæl.juː/ /əv/ /rʌɪt/ Là giá trị của quyền bao mua cổ phiếu của
cổ đông

74
11
SOURCES OF FINANCE
EQUITY

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 75


TOPIC 12
SOURCES OF FINANCE
DEBT
12 SOURCES OF FINANCE
DEBT

Annual interest payment Trả lãi hàng năm


/ˈanjʊəl/ /ˈɪn.trəst/ /ˈpeɪm(ə)nt/ Khoản trả nợ hàng năm đã được thỏa
thuận trong hợp đồng dựa trên lãi suất của
khoản nợ đó và giá trị tiền gốc của món nợ

Bank Loan Khoản nợ ngân hàng


/baŋk/ /ləʊn/ Số tiền nợ ngân hàng mà người vay phải
trả theo lãi suất của ngân hàng. Khoản nợ
này thường yêu cầu người vay có thế chấp
để bảo đảm trong một thời gian nhất định

Conversion premium Giá chênh lệch chuyển đổi


/kənˈvəːʃ(ə)n/ Giá chênh lệch chuyển đổi là sự chênh
lệch khi giá một chứng khoán chuyển đổi
lớn hơn mức giá thị trường của loại cổ
phiếu thường mà nó có thể chuyển đổi thành

Convertible bond Trái phiếu chuyển đổi


/kənˈvəːtɪb(ə)l/ /bɒnd/ 1. Chứng khoán có thể chuyển đổi là
những chứng khoán cho phép người nắm
giữ nó, tuỳ theo lựa chọn và trong những
điều kiện nhất định có thể đổi nó thành một
chứng khoán khác
2. Những loại chứng khoán có thể chuyển
đổi thành cổ phiếu thường

Crowd funding Hinh thức tài trợ đám đông


/kraʊd/ /ˈfʌndɪŋ/ Hình thức huy động gây dựng vốn cho một
dự án bằng cách kêu gọi sự đóng góp tiền
bạc, tài trợ của đám đông

Cumulative preference shares Chi phí sử dụng vốn


/ˈkjuːmjʊlətɪv//ˈprɛf(ə)r(ə)ns//ʃɛː/ Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy yêu cầu công ty
chi trả cho các cổ đông mua cổ phiếu ưu
đãi (gọi là cổ đông ưu đãi) tất cả các cổ
tức, bao gồm cả các cổ tức bị bỏ sót trong
quá khứ trước khi các cổ đông mua cổ
phiếu thường nhận được cổ tức

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 77


12 SOURCES OF FINANCE
DEBT

Debentures (Loan Stock or Bonds) Tín phiếu


/dɪˈbɛntʃə/ Giấy chứng nhận một khoản nợ giữa người
mua trái phiếu và nơi phát hành với một lãi
suất nhất định hàng năm

Deep discount bonds Trái phiếu chiết khấu cao


(or debentures) Đây là tín phiếu được phát hành với mức
/diːp/ /ˈdɪskaʊnt/ /bɒnd/ chiết khấu cao so với mệnh giá gốc và có
thể

Distributable profit Lợi nhuận có thể phân phối


/dɪˈstrɪbjʊtəb(ə)l/ /ˈprɒfɪt/ Phần lợi nhuận tích lũy thực tế hoặc phần
thất thu ròng thực tế của công ty có sẵn để
phân chia cổ tức

Interest yield Tỉ lệ sinh lãi


/ˈɪn.trəst /jiːld/

Internet based Nền tảng Internet


/ˈɪntənɛt/ /beɪs/ Nền tảng Internet là mô tả các hoạt động
được hoàn thành nhờ sử dụng Internet

Irredeemable debentures Tín phiếu không chuộc lại


/ɪrɪˈdiːməb(ə)l/ /dɪˈbɛntʃə/ Tín phiếu không hoàn lại là tín phiếu không
trả lại khi đáo hạn (Thực tế tín phiếu này
không tồn tại)

Leasing Hoạt động cho thuê


/liːsɪŋ/ Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng
trung và dài hạn thông qua việc cho thuê
máy móc thiết bị, phương tiên vận chuyển
và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê giữa Bên cho thuê là các tổ chức
tín dụng phi ngân hàng và Bên thuê là
khách hàng

Legally equity Vốn pháp định


/ˈliːɡ(ə)li/ /ˈɛkwɪti/ Mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành
lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do
Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó
được xem là có thể thực hiện được dự
án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp
định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành
nghề kinh doanh

78
12 SOURCES OF FINANCE
DEBT

Liquidation Thanh lý
/lɪkwɪˈdeɪʃ(ə)n/ Là việc bán tài sản, một bộ phận hoặc công
ty con của công ty, thông thường là do phá
sản, để thực hiện các nghĩa vụ trả nợ lần
lượt cho chủ nợ, cổ đông ưu đãi, cổ đông
thường,...

Long-term debt Nợ dài hạn


/lɒŋ/ /təːm/ /dɛt/ Nợ dài hạn bao gồm các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài chính kéo dài nhiều hơn 1 năm

Loss of control Mất kiểm soát


/lɒs/ /əv/ /kənˈtrəʊl/ Mất kiểm soát là sự thiếu khả năng đưa ra
các kiềm chế lý tính để kiểm soát các xung
động và hành vi

Market value of debt Giá thị trường của nợ


/ˈmɑːkɪt/ /ˈvæl.juː/ /əv/ /dɛt/ Giá trị thỏa thuận giữa người bán và người
mua trên thị trường của một khoản nợ

Mortgage loan Khoản nợ có tài sản bảo đảm (Cầm cố)


/ˈmɔːɡɪdʒ/ /ləʊn/ Khoản nợ có tài sản bảo đảm được người
mua bất động sản sử dụng để có đủ tiền
mua bất động sản hoặc được người chủ
sở hữu bất động sản sử dụng để huy động
vay vốn và cho phép chủ nợ có quyền nắm
giữ tài sản cho đến khi họ trả hết nợ. Hình
thức này gần giống như cầm cố

Peer-to-peer funding Gây quỹ ngang hàng


/pɪə/ /tə/ /pɪə//ˈfʌndɪŋ/ Gây quỹ ngang hàng là phương pháp gây
quỹ bằng cách sử dụng đòn bẩy tài chính
là những người ủng hộ quỹ

Redeem Chuộc lại


/rɪˈdiːm/ Khôi phục quyền sở hữu của một người
với một vật bằng cách trả một mức tiền
nhất định

Redeemable debentures Tín phiếu có thể mua lại


/rɪˈdiːməb(ə)l/ /dɪˈbɛntʃə/ Tín phiếu có thể mua lại là tín phiếu mà
nhà phát hành thỏa thuận sẽ trả nhà dầu
tư số tiền gốc và lãi ở cuối kì hạn của tín
phiếu

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 79


12 SOURCES OF FINANCE
DEBT

Redemption Hoàn trả


/rɪˈdɛm(p)ʃ(ə)n/ Là lợi tức trên số tiền gốc ban đầu của nhà
đầu tư khi họ đầu tư vào một chứng khoán
có thu nhập cố định như cổ phiếu ưu đãi,
trái phiếu hay sự chào bán đơn vị của một
quỹ đầu tư tương hỗ

Redemption yield Tổng lợi tức đáo hạn


/rɪˈdɛm(p)ʃ(ə)n/ /jiːld/ Tỉ lệ lãi của một trái phiếu nếu trái phiếu đó
được nắm giữ cho đến ngày đáo hạn. Tổng
lợi tức đáo hạn được coi là tỉ lệ sinh lời của
trái phiếu dài hạn và được thể hiện bằng tỉ
lệ lãi hằng năm

Returns on debt Hệ số thu nhập trên nợ


/rɪˈtəːn/ /ɒn/ /dɛt/ 1. Cách thưc đánh giá hiệu quả hoạt động
của công ty hoặc doanh thu ròng của công ty
dựa trên số nợ đã phát hành của công ty đó
2. Tỉ lệ lợi nhuận trong 1 đồng tiền nợ của
công ty

Sale and lease back Hình thức bán rồi thuê lại
/seɪ/ /əndl/ /liːs/ /bak/ Hinh thức bán rồi thuê lại là khi doanh
nghiệp sở hữu tài sản đồng ý bán tài sản
đó cho một tổ chức tài chính rồi thuê lại
chính tài sản đó và tuân theo những điều
khoản đã được nêu rõ trong thỏa thuận
Bán và Thuê lại

Secured Có bảo đảm


/sɪˈkjʊəd/ Được bảo đảm, chắc chắn

Stipulate Quy định thành điều khoản


/ˈstɪpjʊleɪt/ Thể hiện một yêu cầu hoặc sắp xếp thành
điều kiện của một hợp đồng

Tax allowable Các khoản giảm trừ thuế


/taks/ /əˈlaʊəbl/ Khoản giảm trừ thuế là các khoản được
giảm trừ khỏi doanh thu gộp của doanh
nghiệp

Types of long-term debt Các hình thức nợ dài hạn


/lɒŋ/ /təːm/ /dɛt/ Các hình thức của các khoản nợ và nghĩa
vụ tài chính kéo dài nhiều hơn 1 năm

80
12 SOURCES OF FINANCE
DEBT

Trade credit Tín dụng thương mại


/treɪd/ /ˈkrɛdɪt/ Tín dụng thương mại là khi khách hàng
có thể mua hàng qua tín dụng, không trả
tiền mặt vào thời điểm mua hàng mà thanh
toán ở một thời điểm khác.Thường khi
hàng hóa được giao, thời gian tín dụng sẽ
là một số ngày nhất định (30, 60, 90 ngày)

Unsecured Không bảo đảm


/ʌnsɪˈkjʊəd/ Không bảo đảm, không chắc chắn

Warrant Chứng quyền


/ˈwɒr(ə)nt/ Chứng quyền là quyền cho phép mua một
số cổ phần xác định của một cổ phiếu, với
một giá xác định, trong một thời hạn nhất
định. Quyền này được phát hành khi tiến
hành tổ chức lại các công ty, hoặc khi công
ty muốn khuyến khích các nhà đầu tư tiềm
năng mua những trái phiếu hay cổ phiếu ưu
đãi nhưng có những điều kiện kém thuận
lợi. Để chấp nhận những điều kiện đó, nhà
đầu tư có được một lựa chọn đối với sự lên
giá có thể xảy ra của cổ phiếu thường

Zero coupon bond Trái phiếu không trả lãi theo kỳ


/ˈzɪərəʊ/ /ˈkuːpɒn/ /bɒnd/ Trái phiếu mà người mua không lãnh lãi
theo kỳ hạn mà để đến lúc đáo hạn lãnh cả
vốn lẫn lãi một lần

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 81


TOPIC 13
CAPITAL STRUCTURE
AND FINANCIAL RATIOS
13 CAPITAL STRUCTURE AND
FINANCIAL RATIOS

Day-to-day basis Cơ sở hàng ngày


/dei tu: dei ˈbeɪsɪs/ Việc xảy ra hàng ngày như là một bộ phận
thường xuyên trong công việc hoặc cuộc
sống

Dividend cover Tỉ suất giữa lãi ròng và cổ tức


/ˈdɪvɪdend ˈkʌvə(r)/ Tỷ lệ lợi nhuận cho vào trong cổ tức để trả
cho cổ đông

Dividend yield ratio Tỷ lệ cổ tức trên giá cổ phiếu


/ˈdɪvɪdend jiːld/ Tỷ lệ giữa lợi tức thu được từ một cổ phiếu
và giá của cổ phiếu ấy trên thị trường

Earnings per share (EPS) Lợi nhuận thu được mỗi cổ phiếu
/'ə:niɳz pə(r) ʃer/ Lợi nhuận thuần của kỳ kế toán chia cho
tổng số cổ phiếu hiện có của doanh nghiệp

Financial Gearing Đòn bẩy tài chính


/faɪˈnænʃl ˈɡɪərɪŋ/ Khái niệm dùng để chỉ sự kết hợp giữa nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu trong việc điều
hành chính sách tài chính của doanh ng-
hiệp. Đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn trong các
doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao
hơn tỷ trọng của vốn chủ sở hữu

Financial ratios Các chỉ số tài chính


/faɪˈnænʃl ˈreɪʃiəʊ/ Công cụ cho kế toán viên đánh giá hiệu
quả của công ty

Fixed operating cost Chi phí hoạt động cố định


/fɪkst ´ɔpə¸reitiη kɒst/ Là khoản chi phí cố định trong quá trình
hoạt động, sản xuất của doanh nghiệp
không bị tác động bới sự thay đổi của sản
lượng

Geared company Công ty có công nợ


/ɡɪəd ˈkʌmpəni/ Công ty có vốn là bao gồm cả vốn chủ sở
hữu và phần vốn đi vay

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 83


13 CAPITAL STRUCTURE AND
FINANCIAL RATIOS

Interest cover Tỷ số khả năng trả lãi


/ˈɪntrəst ˈkʌvə(r)/ cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả
năng trả lãi như thế nào. Tính bằng thu
thập trước thuế chia cho lãi vay phải trả
trong kỳ

Key financial ratio Các chỉ số tài chính then chốt


/kiː faɪˈnænʃl ˈreɪʃiəʊ/ Các chỉ số tài chính mang yếu tố quan
trọng tới việc đưa ra quyết định của nhà
quản lý

Measure of financial gearing Đo lường đòn bẩy tài chính


/ˈmeʒə(r) əv faɪˈnænʃl ˈɡɪərɪŋ/ Đòn bẩy tài chính có thể được đo lường
theo một trong hai công thức tỷ lệ vốn cổ
phần hoặc tỷ lệ nợ trên tổng vốn

Measures of operating gearing Đo lường đòn bẩy hoạt động


/ˈmeʒə(r) əv ´ɔpə¸reitiη ˈɡɪərɪŋ/ Có nhiều công thức để đo lường đòn bẩy
hoạt động, có thể tính bằng tỷ lệ chi phí cố
định và chi phí biến đổi

Operating Gearing Đòn bẩy hoạt động


/´ɔpə¸reitiη ˈɡɪərɪŋ/ thước đo độ nhạy cảm của lợi nhuận khi
doanh thu thay đổi. Các nhà quản trị có
thể sử dụng độ lớn đòn bẩy hoạt động để
ước tính nhanh ảnh hưởng của biến động
doanh thu (%) đến biến động của lợi nhuận
(%), mà không cần lập báo cáo kết quả
kinh doanh chi tiết

Ordinary share capital Cổ phiếu vốn thông thường


/ˈɔːdnri ʃer ˈkæpɪtl/ Phần trả cho cổ phiếu thường lấy từ vốn
của công ty

Preference share capital Cố phiếu vốn ưu đãi


/ˈprefrəns ʃer ˈkæpɪtl/ Phần trả cho cổ phiếu ưu đãi lấy từ vốn
của công ty

Price earnings ratio (P/E ratio) Hệ số giá trên thu nhập một cổ phần
/praɪs 'ə:niɳz ˈreɪʃiəʊ/ Đây là cách thông thường dùng để đo
lường mức giá của cổ phiếu. Chỉ số bằng
tổng giá trị các cổ phiếu trên thị trường chia
cho phần lợi nhuận giữ lại sau thuế trong
kỳ, cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả giá
bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị trường
chứng khoán

84
13 CAPITAL STRUCTURE AND
FINANCIAL RATIOS

Reserves Dự trữ
/rɪˈzəːv/ Lượng tiền được giữ bởi các ngân hàng
thương mại ở trong két hoặc trong tiền gửi
tại các ngân hàng trung ương

Return on equity Thu lợi từ vốn cổ phần


/rɪˈtɜːn ɒn ˈekwəti/ Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu,
phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của
doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào

Ungeared company Công ty không có công nợ


/ˌʌnˈɡɪəd ˈkʌmpəni/ Công ty có 100% vốn là vốn chủ sở hữu

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 85


TOPIC 14
SOURCES OF FINANCE
ISLAMIC FINANCE
14 SOURCES OF FINANCE
SLAMIC FINANCE

Conventional debt Công nợ tiêu chuẩn


/kənˈvɛnʃ(ə)n(ə)l/ /dɛt/ Công nợ tiêu chuẩn là phần công nợ (nghĩa
vụ) của doanh nghiệp trong hạn mức quy
định để đảm bảo doanh nghiệp có đủ khả
năng thực hiện thanh toán

Expertise Khả năng chuyên môn


/ˌɛkspəːˈtiːz/ khả năng thực hiện tốt các công việc đặc
thù trên cơ sở kiến thức, kinh nghiệm về
lĩnh vực đó

Financial institution Tổ chức tài chính


/fʌɪˈnanʃ(ə)l//ɪnstɪˈtjuːʃ(ə)n/ Tổ chức tài chính là tổ chức có chức năng
cung cấp các dịch vụ tài chính cho các
khách hàng hoặc các thành viên

Institution Tổ chức
/ɪnstɪˈtjuːʃ(ə)n/ Tổ chức là tập hợp người có cùng mục tiêu
chung

Legitimate Hợp pháp


/lɪˈdʒɪtɪmət Là phù hợp với các quy định của pháp luật

Markup Số tiền cộng vào giá vốn ( gồm kinh phí và


/ˈmɑːkʌp/ lãi)
thay vì tính phí lãi suất, một mức giá cố
định được thỏa thuận trước khi giao hàng -
mức tăng giá có hiệu quả bao gồm các giá
trị thời gian của tiền

Muduraba Tương tự như huy động vốn cổ phần, một


dạng đặc biệt của hình thức hợp danh

Murabaha Một hình thức bán chiu, người mua nhận


hàng và sẽ trả tiền sau vào một ngày quy
định

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 87


14 SOURCES OF FINANCE
ISLAMIC FINANCE

Musharaka Tương tự như huy động vốn cổ phần,


nhưng 2 bên hợp danh đều phải đóng góp
về vốn và chuyên môn

Riba Không tính lãi suất


/ɑːrʌɪbiːˈeɪ/ Như một hệ quả của các luật liên quan đến
việc tạo ra sự giàu có, nó bị nghiêm cấm
sử dụng tiền cho mục đích kiếm tiền - ví
dụ: Không được tính lãi suất (riba)

Speculative Đầu cơ
/ˈspɛkjʊlətɪv/ Đầu cơ trong lĩnh vực tài chính là việc mua,
bán, nắm giữ, bán khống các loại tài sản
tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hàng
hoá, tiền tệ, bất động sản, chứng khoán
phái sinh nhằm thu lợi từ sự biến động giá
mạnh của chúng

Stock exchange Sàn giao dịch chứng khoán


/stɒk//ɪksˈtʃeɪndʒ/ Sàn giao dịch cung cấp các dịch vụ cho
những người môi giới cổ phiếu và người
mua bán cổ phiếu để trao đổi các cổ phiếu,
trái phiếu và các loại chứng khoán khác

Sukuk Tương tự như huy động vốn vay (trái phiếu


Đạo Hồi)

The time value of money Giá trị thời gian của tiền
/ðə//tʌɪm//ˈvaljuː/ /(ə)v//ˈmʌni/ Giá trị thời gian của tiền gồm có Giá trị
tương lai, Giá trị hiện tại, Lãi suất và Kỳ
hạn

Underlying tangible asset Tài sản cố định hữu hình cơ sở


/ʌndəˈlʌɪɪŋ//ˈtan(d)ʒɪb(ə)l//ˈasɛt/ Tài sản cố định hữu hình là những tài sản
có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp theo quy
định

Wealth Sự giàu có
/wɛlθ/ Giá trị của một thực thể tích lũy hữu hình
( tiền mặt, đất đai, xây dựng, ...) và phi vật
thể (bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu
hàng hóa, ...) tài sản có giá trị trừ nợ

88
14
SOURCES OF FINANCE
ISLAMIC FINANCE

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 89


TOPIC 15
THE VALUATION OF
SECURITIES
THEORETICAL
APPROACH
15 THE VALUATION OF SECURITIES
THEORETICAL APPROACH

Arithmetic Sự tính toán


/əˈrɪθmətɪk/ Sự tính toán là việc xử lí số liệu theo các
quy tắc hợp lí để cung cấp cho quá trình sử
dụng dữ liệu

Constant dividend Cổ tức cố định


/ˈkɒnst(ə)nt//ˈdɪvɪdɛnd/ Cổ tức cố định là cổ tức không phụ thuộc
vào kết quả kinh doanh của công ty
Cổ tức là một phân lợi nhuận sau thuế
được chia cho các cổ đông của một công
ty cổ phần. Cổ tức có thể trả bằng tiền
hoặc bằng cổ phiếu

Constant growth rate Tỉ lệ tăng trưởng bền vững


/ˈkɒnst(ə)nt//ɡrəʊθ/ /reɪt/ Tỷ lệ tăng trưởng bền vững là tỷ số tài
chính đánh giá khả năng tăng trưởng của
vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy lợi
nhuận

Coupon rate Lãi suất coupon


/ˈkuːpɒn//reɪt/ Một trái phiếu coupon thanh toán cho
người sở hữu trái khoán đó một món tiền
lãi cố định tiền thanh toán coupon hàng
năm cho đến ngày đáo hạn là lúc mà
khoản tiền sau cùng đã định được trả lại
(mệnh giá).lãi suất coupon (coupon rate)
tức là tiền thanh toán coupon hàng năm
được biểu thị theo phần trăm mệnh giá của
trái khoán

Derive Bắt nguồn từ


/dɪˈrʌɪv/ Một thứ gì đó được sinh ra hoặc gây ra bời
một thứ khác

Ex div value Giá trị không kể cổ tức


/ɛks/ /dɪv/ Cổ tức được trả vào một năm sau khi
người mua mua cổ phiếu

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 91


15 THE VALUATION OF SECURITIES
THEORETICAL APPROACH

Future dividend stream Luồng tiền lãi tương lai


/ˈfjuːtʃə/ /ˈdɪvɪdɛnd/ /striːm/ Luồng tiền lãi tương lai là khoản tiền lãi
nhận được trong tương lai, xác định từ giá
trị hiện tại của khoản tiền và lãi suất

Interim dividend Cổ tức tạm thời


/ˈɪnt(ə)rɪm//ˈdɪvɪdɛnd/ Cổ tức tạm thời là cổ tức tạm xác định
trong kì khi chưa có kết quả kinh doanh
nên chưa xác định được lợi nhuận sau
thuế được chia

Irredeemable debt Nợ không trả được


/ɪrɪˈdiːməb(ə)l/ /dɛt/ Khoản nợ quá hạn không có khả năng
thanh toán

Market value of a share Giá trị thị trường của cổ phiếu


/ˈmɑːkɪt//ˈvaljuː/ /(ə)v/ /ə//ʃɛː/ Giá thị trường của cổ phiếu là giá của cổ
phiếu được giao dịch, mua bán trên thị
trường

Nominal value Giá trị danh nghĩa


/ˈnɒmɪn(ə)l/ /ˈvaljuː/ Giá trị danh nghĩa là giá trị được ghi trên
một tờ chứng khoán hoặc mệnh giá của
chứng khoán

Non-constant dividend Cổ tức biến đổi


/nɒn//ˈkɒnst(ə)nt/ /ˈdɪvɪdɛnd/ Cổ tức biến đổi là cổ tức thay đổi phụ thuộc
kết quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh
nghiệp

Premium Khoản chênh lệch (hối đoái)


/ˈpriːmɪəm/ Khoản thanh toán mà bên cho vay trả cho
một nhà môi giới cầm cố, để khởi tạo và xử
lý khoản cho vay cầm cố với lãi suất cao
từng bâc (gọi là khoản cho vay trên mệnh
giá) hơn lãi suất bên cho vay thường đưa
ra. Phần bù chênh lệch lợi suất sẽ giảm
các điểm và phí lãi

Redeemable debt Nợ có khả năng trả được


/rɪˈdiːməb(ə)l/ /dɛt/ Khoản nợ đã quá hạn nhưng doanh nghiệp
vẫn có thể thanh toán trong thời gian sắp
tới

92
15 THE VALUATION OF SECURITIES
THEORETICAL APPROACH

Traded debt Nợ thương mại


/treɪd//dɛt/" Tiền nợ của một doanh nghiệp để các do-
anh nghiệp khác đối với hàng hoá và dịch
vụ mà họ đã cung cấp:
tổng số nợ thương mại của công ty không
thể xác định được

Valuation Đánh giá


/valjʊˈeɪʃ(ə)n/ Đánh giá là việc đưa ra ý kiến, nhận xét về
một vấn đề

Virtually Gần như


/ˈvəːtʃʊəli/

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 93


TOPIC 16
THE VALUATION OF
SECURITIES
PRACTICAL
ISSUES
16 THE VALUATION OF SECURITIES
PRACTICAL ISSUES

Distort Bóp méo


/dɪˈstɔːt/ Tình huống các nhân tố sản xuất có các
giá thanh toán không phản ánh giá trị khan
hiếm thực sự của chúng (nghĩa là giá thị
trường cạnh tranh), vì các thể chế can
thiệp vào dòng hoạt động tự do của các lực
cung và cầu thị trường. Trong nhiều nước
LDCs, giá cho c& ...

Earnings basis Cơ sở thu nhập


/əːnɪŋ/ /ˈbeɪsɪs/ một cách tính giá trị của một công ty chỉ
dựa trên lợi nhuận của nó

Goodwill Lợi thế thương mại


/ɡʊdˈwɪl/ một phần giá trị của công ty, bao gồm
những thứ mà không thể được đo trực tiếp,
ví dụ, danh tiếng tốt của nó hay lòng trung
thành của khách hàng

Impact Ảnh hưởng


/ˈɪmpakt/ ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến chi phí sử
dụng vốn. Nếu cấu trúc vốn tối ưu có thể
làm tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn, tăng
hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp

Limitation Thời gian có hiệu lực


/lɪmɪˈteɪʃ(ə)n/ Thời gian một quy định được tuân thủ và
thực hiện

Net assets basis Cơ sở tài sản ròng


/nɛt/ /ˈasɛt/ /ˈbeɪsɪs/ Một cách phân phối giá trị tài sản ròng lên
mỗi một đơn vị chứng khoán

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 95


16 THE VALUATION OF SECURITIES
PRACTICAL ISSUES

Price/earnings ratio Tỷ số giá trên thu nhập của một cổ


/prʌɪs/ /əːnɪŋ/ /ˈreɪʃɪəʊ/ phiếu
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu, gọi
tắt là Tỷ số P/E, P/E (viết tắt của cụm từ
Price to Earning Ratio), là tỷ số tài chính
dùng để đánh giá mối liên hệ giữa thị giá
hiện tại của một cổ phiếu (giá cổ phiếu ở
chợ chứng khoán) và tỷ số thu nhập trên
cổ phần, hay cho biết nhà đầu tư sẵn sàng
trả giá bao nhiêu cho một cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán

Publishing company Nhà xuất bản


/ˈpʌblɪʃɪŋ/ /ˈkʌmp(ə)ni/ một công ty xuất bản sách, tạp chí, phần
mềm, vv ...

Quoted company Công ty định giá


/kwəʊt/ /ˈkʌmp(ə)ni/ một công ty có cổ phiếu được giao dịch
trên thị trường chứng khoán

Realisable value Giá trị thực tế


/ˈriːəlʌɪzəbl/ /ˈvaljuː/ Giá trị thực tế là giá trị còn lại thực tế của
tài sản theo giá thị trường hoặc do một tổ
chức có uy tín thẩm định lại giá

Replacement value Giá trị thay thế


/rɪˈpleɪsm(ə)nt/ /ˈvaljuː/ số tiền mà nó sẽ có chi phí để thay thế một
cái gì đó bị hư hỏng, bị mất, bị đánh cắp,
vv... với một cái mới

Rumour Tin đồn


/ˈruːməz/ Những thông tin không có chứng cứ xác
thực (thường là thông tin không có thật)
đưa ra nhằm làm giảm uy tín, thương hiệu
của đối thủ cạnh tranh

Sensible Nhạy cảm


/ˈsɛnsɪb(ə)l/ dựa trên hoặc hành động theo phán đoán
tốt và ý tưởng thực tế hoặc sự hiểu biết

96
16 THE VALUATION OF SECURITIES
PRACTICAL ISSUES

Takeover bid Sự trả giá tiếp quản công ty/ chào mua
/ˈteɪkəʊvə//bɪd/ công khai
Chào mua công khai là thủ tục đăng ký,
thông báo công khai ý định mua, thực hiện
mua và các thủ tục khác liên quan đến
việc mua một phần hoặc toàn bộ cổ phần
có quyền biểu quyết của một công ty đại
chúng theo quy định

Unquoted company Chào mua công khai chứng chỉ quỹ của
/ʌnˈkwəʊtɪd/ /ˈkʌmp(ə)ni/ một quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng
dạng đóng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ
quỹ đóng) cũng được hiểu tương tự

Unrealistic Công ty không định giá


/ˌʌnrɪəˈlɪstɪk/ Thẩm địnhgiá là việc đánh giá hoặc đánh
giá lại giá trị của tài sản phù hợp với thị
trườngtại một địa điểm, thời điểm nhất định
theo tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc thông
lệ quốc tế

Wound up Rất lo lắng, hồi hộp, hay tức giận - có một


/wuːnd/ /ʌp//ʌp/ cảm giác mạnh mẽ đối với một người đã
cư xử tồi tệ, khiến bạn muốn hét vào họ
hoặc làm tổn thương họ

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 97


TOPIC 17
THE COST OF
CAPITAL
17 THE COST OF
CAPITAL

‘rb’ growth Tăng trưởng RB


/ɡrəʊθ/ Hệ số tăng trưởng được tính bằng tích của
tỷ lệ lợi nhuận giữ lại và tỷ suất lợi tức của
công ty trong các hoạt động tái đầu tư

Appraise Đánh giá


/əˈpreɪz/ Để kiểm tra một ai đó hoặc một cái gì đó
để đánh giá phẩm chất của họ, thành công,
hoặc nhu cầu

Approach Phương pháp tiếp cận


/əˈprəʊtʃ/ Đến gần hoặc gần hơn với một cái gì đó
hoặc ai đó trong không gian, thời gian, chất
lượng, số lượng

Backward Lạc hậu


/ˈbakwəd/ Không thông minh, không hiện đại, không
cập nhật

Cost of debt Chi phí nợ vay


/kɒst/ /(ə)v/ /dɛt/ Lãi và các khoản thu khác một công ty phải
trả trên số tiền đã vay dưới hình thức trái
phiếu, vv ...

Cost of equity Chi phí vốn


/kɒst/ (ə)v/ /ˈɛkwɪti/ Số tiền mà công ty phải trả cổ tức trên cổ
phiếu

Finance Tài chính


/ˈfʌɪnans/ (Quản lý) tài trợ tiền cho một hoạt động
nào đó với mục đích thu lợi bằng tiền trong
tương lai

Future expected dividend Tiền lãi cổ phần kì vọng trong tương lai
/ˈfjuːtʃə/ /ɪkˈspɛkt/ /ˈdɪvɪdɛnd/ (Một phần của) lợi nhuận của một công
ty được trả cho những người sở hữu cổ
phiếu của công ty trong tương lai

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 99


17 THE COST OF
CAPITAL

Illustration Sự minh họa


/ɪləˈstreɪʃ(ə)n/ một hình ảnh trong một cuốn sách, tạp chí,
vv hoặc các quá trình minh họa một cái gì
đó

Investment appraisal Thẩm định sự đầu tư


/ɪnˈvɛs(t)m(ə)nt/ /əˈpreɪz(ə)l/ các hành vi kiểm tra một ai đó hoặc một cái
gì đó để đánh giá phẩm chất của họ, thành
công, hoặc các nhu cầu trong đầu tư

Lender Người cho vay


/ˈlɛndə/ một ai đó hoặc một cái gì đó cho vay tiền,
đặc biệt là một tổ chức tài chính lớn như
ngân hàng

Mixture Hỗn hợp


/ˈmɪkstʃə/ một chất được làm từ sự kết hợp của các
chất khác nhau, hoặc bất kỳ sự kết hợp
của những thứ khác nhau

Quoted share Cổ phiếu định giá


/kwəʊt/ /ʃɛː/ một phần có thể được mua và bán trên thị
trường chứng khoán nói riêng

Re-investment Đầu tư lại


/riːɪnˈvɛstm(ə)nt/ các hoạt động của việc đưa tiền mà bạn
nhận được từ một khoản đầu tư trở lại vào
đầu tư đó, hoặc vào đầu tư khác

Retention Sự lưu giữ lại


/rɪˈtɛnʃ(ə)n/ tiếp tục sử dụng, tồn tại, hoặc sở hữu một
cái gì đó hoặc ai đó

Tax relief Giảm thuế


/taks/ /rɪˈliːf/ hệ thống cho phép một người nào đó
không phải nộp thuế trên phần thu nhập
của họ

Weighted average cost of capital Chi phí vốn bình quân gia quyền
(WACC) WACC là chi phí sử dụng vốn được doanh
/weɪt/ /ˈav(ə)rɪdʒ/ /kɒst/ /(ə)v//ˈkapɪt(ə) nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại
l/ vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của
doanh nghiệp bao gồm: cổ phần thường,
cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ
dài hạn khác

100
17
THE COST OF
CAPITAL

Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 101


TOPIC 18
WHEN (AND WHEN NOT!)
TO USE THE WACC
FOR INVESTMENT
APPRAISAL
18 WHEN (AND WHEN NOT!) TO USE
THE WACC FOR INVESTMENT APPRAISA

Equity lender Người góp vốn


ˈ/ɛkwɪti/ /ˈlɛndə/ Một người làm cho giá trị của một công ty,
được chia thành nhiều phần bằng nhau
thuộc sở hữu của các cổ đông, hoặc một
trong các phần bằng nhau vào đó giá trị
của một công ty được chia

Extra finance Tài chính khác


/ˈɛkstrə/ /fʌɪˈnans/

Fluctuate Thay đổi bất thường


/ˈflʌktjʊeɪt/ Thay đổi, đặc biệt là liên tục và giữa một
cấp hoặc thứ và cái khác

Irrelevant Không liên quan


/ɪˈrɛlɪv(ə)nt/ Không liên quan đến những gì đang được
thảo luận hoặc xem xét, do đó không quan
trọng

Level of gearing Cấp độ của tỷ số vốn vay


/ˈlɛv(ə)l/ /(ə)v/ /ˈɡɪərɪŋ/ Mức số tiền một công ty đã vay so với vốn
cổ phần

Measure Đo lường
/ˈmɛʒə/ Để khám phá chính xác kích thước hoặc số
tiền của một cái gì

Return to Debt lender Thu nhập của người cho vay nợ


/rɪˈtəːn/ /tuː/ /dɛt/ /ˈlɛndə/ Thu nhập của những người cho công ty
vay nợ

Return to Shareholder Thu nhập củacác cổ đông


/rɪˈtəːn/ /tuː/ /ˈʃɛːhəʊldə/ Thu nhập của những người nắm giữ cổ
phần của công ty

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 103


TOPIC 19
THE COST OF CAPITAL
THE EFFECT OF CHANGES
IN GEARING
19 THE COST OF CAPITAL THE EFFECT
OF CHANGES IN GEARING

Alternative Khác biệt


/ɔːlˈtəːnətɪv/ thứ thay thế được coi là bất thường và
thường có một nhóm nhỏ nhưng một nhóm
nhiệt tình của những người ủng hộ họ

Attempt Sự cố gắng
/əˈtɛm(p)t/ Sự cố gắng làm một việc gì đó, đặc biệt là
các việc khó khăn

Convertible debt Nợ có thể chuyển đổi được


/kənˈvəːtɪb(ə)l/ /dɛt/ Trái phiếu doanh nghiệp hoặc giấy nợ có
thể được trao đổi cho các cổ phiếu phổ
thông trong một tỷ lệ nhất định, trong hoặc
sau một thời gian quy định

Corporate gearing Tỷ số vốn vay tập đoàn


/ˈkɔːp(ə)rət/ /ˈɡɪərɪŋ/ số tiền một công ty đã vay so với vốn cổ
phần của cả tập đoàn

Corporation tax Thuế thu nhập doanh nghiệp


/kɔːpəˈreɪʃ(ə)n/ /taks/ Thuế phải nộp bởi doanh nghiệp trên
khoản lợi nhuận của họ

Debt finance Tiền mà một công ty hay chính phủ vay


/dɛt/ /ˈfʌɪnans/ để làm kinh doanh hoặc tài trợ cho các
hoạt động của nó, ví dụ bằng cách bán trái
phiếu, đi vay, hoặc sử dụng tín dụng

Ignoring tax Né tránh thuế


/ɪɡˈnɔːɪŋ/ /taks/

Implication Sự liên quan


/ɪmplɪˈkeɪʃ(ə)n/ hiệu quả mà một hành động hay quyết định
sẽ có trên một cái gì đó khác trong tương
lai

Indeed Thật
/ɪnˈdiːd/ thực sự hoặc chắc chắn, thường được sử
dụng để nhấn mạnh cái gì đó

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 105


19 THE COST OF CAPITAL THE EFFECT
OF CHANGES IN GEARING

Logical Hợp lý
/ˈlɒdʒɪk(ə)l/ Sử dụng lí do: lựa chọn hợp lí/ kết quả hợp

Pecking order theory Lý thuyết tăng vốn tuần tự


/pɛkɪŋ/ /ˈɔːdə/ /ˈθɪəri/ Theo lý thuyết thứ tự nguồn vốn ưu tiên
(pecking order theory), ban lãnh đạo sẽ ưu
tiên chọn phương án tài trợ vốn ít gây chú
ý tới nhà đầu tư nhất. Ưu tiên thứ nhất là
lợi nhuận giữ lại, kế đến là nợ vay và sau
cùng là phát hành cổ phiếu. Ban lãnh đạo
sẽ lựa chọn phát hành cổ phiếu khi họ tin
giá trị cổ phiếu đang được định giá quá cao
và họ cần tận dụng các điều kiện thuận lợi
của thị trường. Ngược lại, nhà đầu tư sẽ
xem việc phát hành thêm là một tín hiệu
tiêu cực và cho rằng cổ phiếu đang được
định giá cao hơn giá trị thực

Perfect world Môi trường hoàn hảo


/ˈpəːfɪkt/ wəːld/ Một thị trường mà những người bán hàng
của một sản phẩm hoặc dịch vụ được tự
do cạnh tranh công bằng, và người bán và
người mua có đầy đủ thông tin

Personal gearing Tỷ số vốn vay cá nhân


/ˈpəːs(ə)n(ə)l/ /ˈɡɪərɪŋ/ Số tiền một công ty đã vay so với vốn cổ
phần của cá nhân

Personal Tax Thuế thu nhập cá nhân


/ˈpəːs(ə)n(ə)l/ /taks/ Thuế đã nộp của người dân trên số tiền
họ kiếm được, như trái ngược với một loại
thuế mà một công ty phải trả cho lợi nhuận
của mình

Precise Chính xác


/prɪˈsʌɪs/ Không tồn tại lỗi sai sót

106
19 THE COST OF CAPITAL THE EFFECT
OF CHANGES IN GEARING

Preference share Cổ phiếu ưu đãi


/ˈprɛf(ə)r(ə)ns/ /ʃɛː/ Cổ phiếu vốn chủ cung cấp một cổ tức cụ
thể được trả trước bất kỳ cổ tức được trả
cho chủ cổ phiếu phổ thông, và trong đó có
ưu tiên hơn cổ phiếu phổ thông trong các
sự kiện của một thanh khoản. Giống như
cổ phiếu phổ thông, cổ phần ưu đãi biểu
hiện sở hữu một phần trong một công ty,
mặc dù cổ đông có cổ phiếu ưu đãi không
được hưởng bất kỳ quyền biểu quyết của
cổ đông thường. Cũng không giống như cổ
phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức
cố định không biến động, mặc dù công ty
không phải trả cổ tức này nếu nó thiếu khả
năng tài chính để làm như vậy

Quantify Định lượng


/ˈkwɒntɪfʌɪ/ Để đo hay đánh giá kích thước hoặc số
tiền của một cái gì đó

Straight debt Nợ trực tiếp/ trái khoán chuyển đổi


/streɪt/ /dɛt/ Các khoản nợ mà không thể được thay
đổi thành một hình thức khác nhau của tài
chính

Tax allowable Thuế được ưu đãi


/taks/ /əˈlaʊəbl/ Một khoản thu nhập mà doanh nghiệp
không phải trả thuế (theo quy định về ưu
đãi và miễn thuế)

The optimal level of gearing Cấp độ tối ưu của tỷ số vốn vay


/ðiː//ˈɒptɪm(ə)l/ /ˈlɛv(ə)l/ /(ə)v/ /ˈɡɪərɪŋ/ Là mức độ tỷ số vốn vay tốt nhất cho hiệu
quả vay vốn của doanh nghiệp

Vice versa Ngược lại


/ˌvʌɪs ˈvəːsə/ Sử dụng để nói rằng những gì bạn vừa nói
cũng đúng theo thứ tự ngược lại

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 107


TOPIC 20
CAPITAL ASSET
PRICING MODEL
20 CAPITAL ASSET
PRICING MODEL

Appointment Bổ nhiệm
/ə'pɔintmənt/ Sự bổ nhiệm
Ví dụ: Bổ nhiệm anh X lên chức quản lý

Cancel out Vô hiệu hóa


/ˈkans(ə)l aʊt/ Vô hiệu sự tác động hay sự ảnh hưởng
nào đó
Ví dụ: Vô hiệu hóa rủi ro

Capital asset pricing model Mô hình định giá tài sản vốn
/ˈkæp.ɪ.təl ˈæs.et ˈpraɪ.sɪŋ ˈmɒd.əl/ Mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận kỳ vọng. Trong mô hình này, lợi
nhuận kỳ vọng của một chứng khoán bằng
lợi nhuận không rủi ro (risk-free) cộng với
một khoản bù đắp rủi ro dựa trên cơ sở rủi
ro toàn hệ thống của chứng khoán đó

CAPM Mô hình định giá tài sản vốn


/ˈkæp.ɪ.təl ˈæs.et ˈpraɪ.sɪŋ ˈmɒd.əl/ Viết tắt của Capital asset pricing model, là
mô hình mô tả mối quan hệ giữa rủi ro và
lợi nhuận kỳ vọng. Trong mô hình này, lợi
nhuận kỳ vọng của một chứng khoán bằng
lợi nhuận không rủi ro (risk-free) cộng với
một khoản bù đắp rủi ro dựa trên cơ sở rủi
ro toàn hệ thống của chứng khoán đó

General economic factors Các nhân tố kinh tế cơ bản


/'dʤenərəl ,i:kə'nɔmik 'fæktə / Các thông tin kinh tế cơ bản có ảnh hưởng
tới doanh nghiệp hoặc giá trị của vốn đầu

Ví dụ: mức độ lạm phát, sự thay đổi tỷ giá
là những nhân tố kinh tế cơ bản

Inherent Vốn có
/ɪnˈhɪərənt/ (tính từ) tính vốn có, cố hữu

Level of inflation Mức độ lạm phát


levl ɔv ɪn'fleɪʃn/ Chỉ số đưa ra để đo lường mức lạm phát là
cao hay thấp

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 109


20 CAPITAL ASSET PRICING
MODEL

Portfolio Danh mục đầu tư


/pɔ:t'fouliou/\ Danh mục vốn đầu tư, danh mục đầu tư
(của một công ty, một nhà ngân hàng)
Kết hợp sở hữu từ hai trở lên các đầu tư
Chứng khóan, trái phiếu, hàng hóa, bất
động sản, công cụ tương đương tiền mặt,
hay các tài sản khác bởi một cá nhân hay
nhà đầu tư thuộc tổ chức. Mục đích của
danh mục đầu tư là làm giảm rủi ro bằng
cách đa loại hóa đầu tư

Potential fluctuation Biến động tiềm tàng


/pəˈten.ʃəl ˌflʌktʃuˈeɪʃən/ Có khả năng xảy ra biến động trong tương
lai
Ví dụ: trong tương lai có khả năng xảy ra
biến động về lợi nhuận

Restrict Hạn chế


/ris´trikt/ Hạn chế, giới hạn

Risk-free Phi rủi ro


/rɪsk friː/ Dùng để mô tả điều gì đó không có rủi ro.
Ví dụ: risk-free plan - kế hoạch không có
rủi ro

Risk-free rate Lãi suất phi rủi ro


/rɪsk friː reɪt/ Lãi suất phi rủi ro là lãi suất được giả định
bằng cách đầu tư vào các công cụ tài chính
mà không bị rủi ro vỡ nợ (default risk). Tuy
nhiên, những công cụ tài chính có thể gặp
phải những loại rủi ro khác, ví dụ rủi ro thị
trường (lãi suất thị trường thay đổi), rủi ro
về tính lỏng (công cụ không thể được bán
để lấy một khoản tiền mặt nhất định)...

Stock exchange index Chỉ số chứng khoán


/stɒk ɪksˈtʃeɪndʒ ˈɪn.deks/ Chỉ số chứng khoán là số bình quân giá
của các loại chứng khoán (cổ phiếu - CP)
giao dịch trên thị trường tại một thời điểm.
Các loại chứng khoán được chọn để tính
chỉ số, tùy thuộc mỗi loại chỉ số có cách lựa
chọn khác nhau

110
20 CAPITAL ASSET PRICING
MODEL

Systematic risk Rủi ro hệ thống


/ˌsɪs.təˈmæt.ɪk risk/ Rủi ro hệ thống là các yếu tố tác động lên
tất cả các công ty trên thị trường, và tất
cả các công ty đều bị chi phối bởi rủi ro hệ
thống, nhà đầu tư không thể đa dạng hoá
để giảm thiểu rủi ro hệ thống. Do đó, rủi
ro này còn được gọi là rủi ro không thể đa
dạng hoá

Types of business Các loại hình doanh nghiệp


/taip ɔv ˈbɪz.nɪs/ / Các doanh nghiệp khác nhau có thể có
những loại hình hoạt động khác nhau.
Một số loại hình doanh nghiệp phổ biến là
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần,...

Unsystematic risk Rủi ro phi hệ thống


/¸ʌnsisti´mætik risk/ Rủi ro phi hệ thống là những yếu tố tác
động gắn liền với từng công ty riêng biệt,
như rủi ro kinh doanh hay rủi ro tài chính
của công ty đó, mà không ảnh hưởng đến
các công ty khác (trừ các công ty lớn)

Well-diversified Đa dạng
/wel daɪˈvɜːsɪfaɪd/ Có nhiều chủng loại khác nhau

β Beta
/ˈbiː.tə/ Beta là một thước đo khả năng biến động
của một cổ phiếu (hay một danh mục)
trong mối quan hệ với phần còn lại của thị
trường. Beta được tính cho từng doanh
nghiệp riêng biệt bằng phương pháp phân
tích hồi quy

Stock exchange index Chỉ số chứng khoán


/stɒk ɪksˈtʃeɪndʒ ˈɪn.deks/ Chỉ số chứng khoán là số bình quân giá
của các loại chứng khoán (cổ phiếu - CP)
giao dịch trên thị trường tại một thời điểm.
Các loại chứng khoán được chọn để tính
chỉ số, tùy thuộc mỗi loại chỉ số có cách lựa
chọn khác nhau

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 111


TOPIC 21
CAPM AND MM
COMBINED
21 CAPM AND MM
COMBINED

Asset β Beta không đòn bẩy


/æset ˈbiː.tə/ Là hệ số beta mà giá trị của nó chỉ phụ
thuộc vào tài sản của doanh nghiệp, không
có đòn bẩy tài chính

MM Định lý Modigliani-Miller
Viết tắt của Modigliani-Miller, hay còn được
biết đến là Định lý Modigliani-Miller. Lý
thuyết này phát biểu rằng giá trị thị trường
của một doanh nghiệp được quyết định
bởi khả năng sinh lợi và rủi ro của lớp tài
sản gốc của doanh nghiệp đó. Việc doanh
nghiệp lựa chọn các hình thức tài trợ đầu
tư hay phân phối cổ tức như thế nào đều
không làm ảnh hưởng đến giá trị của do-
anh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể lựa
chọn giữa 3 phương án tài trợ: phát hành
cổ phần, vay nợ hoặc lấy lợi nhuận tái đầu
tư. Dù thực hiện với phương án nào đi nữa
thì giá trị của doanh nghiệp vẫn không thay
đổi

Share β Beta có đòn bẩy


/ʃeə ˈbiː.tə/ Hệ số beta của một doanh nghiệp với tác
động của đòn bẩy tài chính

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 113


TOPIC 22
FORECASTING FOREIGN
CURRENCY EXCHANGE
RATES
22 FORECASTING FOREIGN CURRENCY
EXCHANGE RATES

Actual interest rate Lãi suất kỳ vọng


/'æktjuəl ˈɪn.trəst reɪt/ Lãi suất thực tế mà các nhà đầu tư yêu
cầu. Phần lãi suất này chưa bao gồm phần
bù lạm phát

Balance of payments Cán cân thanh toán


/ˈbæl.əns əv ˈpeɪ.mənt/ Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh
toán quốc tế, ghi chép những giao dịch
kinh tế của một quốc gia với phần còn lại
của thế giới trong một thời kỳ nhất định

Convert Chuyển đổi


/kənˈvɜːt/ Thay đổi thành một dạng hoặc một sự vật
khác
Exchange rate Tỷ giá hối đoái
/iks´tʃeindʒ reit/ Tỷ giá hối đoái còn được định nghĩa ở khía
cạnh khác ,đó là quan hệ so sánh giữa hai
tiền tệ của hai nước với nhau . Một đồng
tiền hay một lượng đồng tiền nào đó đổi
được bao nhiêu đồng tiền khác được gọi là
tỷ lệ giá cả trao đổi giữa các đồng tiền với
nhau hay gọi tắt là tỷ giá hối đoái hay ngắn
gọn là tỷ giá

Expected inflation rate Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng


/ɪkˈspektɪd ɪnˈfleɪ.ʃən reɪt/ Kỳ vọng của công chúng đối với tỉ lệ lạm
phát

Fisher effect Hiệu ứng Fisher


/fɪʃər ɪˈfekt/ Hiệu ứng Fisher khẳng định rằng sự khác
nhau trong lãi suất giữa các quốc gia là do
dự đóan một cách khách quan về một sự
thay đổi ở tương lai trong tỷ giá giao ngay

Foreign currency Ngoại tệ


/’fɔrin ‘kʌrənsi/ Đồng tiền của nước này đối với nước khác,
nó có thể được chi trả trực tiếp hoặc thông
qua đồng tiền thứ ba trong thanh toán quốc
tế

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 115


22 FORECASTING FOREIGN
CURRENCY EXCHANGE RATES

Identical goods Hàng hóa giống nhau


/aɪˈden.tɪ.kəl ɡʊdz/ Hàng hóa giống hệt nhau
Ví dụ: hai chiếc máy tính cùng thương
hiệu, cùng mẫu mã

Influence Ảnh hưởng


/ˈɪn.flu.əns/ Ảnh hưởng, tác dụng của một sự vật, sự
việc nào đó làm thay đổi sự vật, sự việc
khác

Interest Rate Parity Ngang giá lãi suất


/ˈɪn.trəst reɪt ˈpær.ə.ti/ Lý thuyết ngang giá lãi suất (IRP) phát
biểu rằng sự khác biệt lãi suất giữa 2 quốc
gia thì cân bằng với sự khác biệt giữa tỷ
giá giao ngay với tỷ giá kỳ hạn. Lý thuyết
ngang giá lãi suất đóng một vai trò quan
trọng trong các thị trường ngoại hối, cho
thấy mối quan hệ giữa lãi suất, tỷ giá giao
ngay và tỷ giá kỳ hạn

Local currency Nội tệ


/ˈləʊ.kəl ˈkʌr.ən.si/ Đơn vị tiền của một quốc gia được sử dụng
trong quốc gia đó

Movement Sự chuyển động


/'mu:vmənt/ Sự chuyển động, sự vận động, sự cử
động, sự hoạt động

Political prospect Viễn cảnh chính trị


/pəˈlɪt.ɪ.kəl ˈprɒs.pekt/ Những sự kiện về chính trị được dự đoán
trước

Premium for inflation Phần bù lạm phát


/ˈpriː.mi.əm fər ɪnˈfleɪ.ʃən/ Lợi nhuận mà các nhà đầu tư nhận được
ngoài lãi suất thực còn phải thêm một phần
nữa để bù cho sự lạm phát. Phần bù này
gọi là phần bù lạm phát

Primarily Chủ yếu


/praɪˈmer.əl.i/ (Trạng từ) Phần lớn, chủ yếu

Purchasing Power Parity Sức mua tương đương


/ˈpɜːtʃəsɪŋ paʊər ˈpær.ə.ti/ Sức mua tương đương (hay được viết tắt
là PPP xuất phát từ purchasing power pari-
ty) là một kiểu tính tỷ giá hối đoái giữa đơn
vị tiền tệ của hai nước

116
22 FORECASTING FOREIGN
CURRENCY EXCHANGE RATES

Real interest rate Lãi suất thực tế


/rɪəl ˈɪn.trəst reɪt/ Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi
suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Đây
là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận
được sau khi trừ đi lạm phát. Đây không
phải là số đơn thuần, vì các nhà đầu tư
khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát
khác nhau. Nếu một nhà đầu tư nhận được
5% lãi trong năm tới và dự đoán rằng lạm
phát là 2% thì ông ta hy vọng nhận được
lãi thực là 3%

Relative price Giá tương đối


/'relətiv praɪs/ Tỉ giá hoặc giá của hàng hóa so với hàng
hóa khác

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 117


TOPIC 23
FOREIGN EXCHANGE
RISK MANAGEMENT
23 FOREIGN EXCHANGE
RISK MANAGEMENT

Accounting risk (translation risk) Rủi ro kế toán


/əˈkaʊn.tɪŋ rɪsk/ Là rủi ro trong việc chuyển đổi lỗ / lãi từ
ngoại tệ sang nội tệ

Actual cash flow Dòng tiền thực tế


/ˈæk.tʃu.əl ˈkæʃ ˌfləʊ/ Dòng tiền thực tế ra vào doanh nghiệp

Adoption Chấp thuận


/ə´dɔpʃən/ Sự chấp nhận, sự thông qua

Albeit Mặc dù
/ɔːlˈbiː.ɪt/

Apply Áp dụng
/əˈplaɪ/ Ứng dụng, áp dụng

Binding contract Hợp đồng ràng buộc


/ˈbaɪn.dɪŋ ˈkɒn.trækt/ Hợp đồng được sự đồng ý của cả hay hay
nhiều bên và có giá trị pháp lý

Charge Tính giá


/tʃɑːdʒ/ Đòi hỏi một số tiền hoặc một thứ gì đó để
đổi lấy dịch vụ hoặc một thứ khác

Commercial transaction Giao dịch thương mại


/kəˈmɜː.ʃəl trænˈzæk.ʃən/ Sự giao dịch, trao đổi trong các hoạt động
thương mạI
Commission Hoa hồng
/kəˈmɪʃ.ən/ Số tiền trả cho ai đó bán hàng trực tiếp
hoặc có liên quan đến số hàng được bán

Competitive Cạnh tranh


/kəmˈpet.ɪ.tɪv/ Mong muốn thắng cuộc hoặc thành công
hơn người khác

Cost of the interest Chi phí lãi phải trả


/kɒst əv ðə ˈɪn.trəst/ Số tiền lãi phát sinh trên nợ sau một
khoảng thời gian

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 119


23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Currency futures Hợp đồng tiền tệ kỳ hạn


/ˈkʌr.ən.si ˈfjuː.tʃər/ Hợp đồng trong thị trường kỳ hạn trao
đổi tiền tệ theo tỷ giá hối đoái đặc biệt.
Một hợp đồng kỳ hạn là một hợp đồng
tiêu chuẩn , bảo hộ chống lại rủi ro tiền
tệ, để mua một số lượng tiền tệ nhất định
(thường là các đồng tiền mạnh như dollar
Mỹ, đôla Canada, bảng Anh, yên Nhật,
mark Đức, và franc Thụy Sỹ). Ngược lại
với hợp đồng trao đổi ...

Currency option Quyền chọn mua ngoại tệ


/ˈkʌr.ən.si ˈɒp.ʃən/ Một hợp đồng giữa hai bên, theo đó người
mua có quyền, chứ không phải nghĩa vụ,
mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ cụ
thể với một tỷ giá thực hiện đã được ấn
định tại thời điểm giao dịch trong một thời
hạn cụ thể trong tương lai sau khi đã trả
một khoản phí (gọi là premium) cho người
bán ngay từ lúc ký hợp đồng

Currency option Quyền chọn tiền tệ


/ˈkʌr.ən.si ˈɒp.ʃən/ Một loại hợp đồng cho phép người mua
hợp đồng có quyền (không phải là nghĩa
vụ) mua hoặc bán một đồng tiền tại một
mức tỷ giá đã thỏa thuận trước (gọi là tỷ
giá quyền chọn) trong tương lai

Currency swap Hoán đổi tiền tệ


/ˈkʌr.ən.si swɒp/ Hoán đổi tiền tệ là một hợp đồng trao đổi
ngoại tệ giữa hai bên, sau một khoảng thời
gian nhất định, số tiền đó sẽ được hoán đổi
ngược trở lại như ban đầu

Dating agency Môi giới hẹn hò (từ lóng)


/´deitiη ˈeɪ.dʒən.si/ Ám chỉ ngân hàng là một điểm trung gian,
đi tìm các bên liên quan để thực hiện trao
đổi (chứng khoán)

Deal Thỏa thuận (mua bán)


/diːl/ Giao dịch, thỏa thuận mua bán

Delivery date Ngày giao hàng


/dɪˈlɪv.ər.i deɪt/ Ngày mà hàng được giao đến nơi quy định
hoặc giao cho người mua hàng

120
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Deposit (called the margin) Tiền đặt cọc


/dɪˈpɒz.ɪt/ Tiền ký quỹ, tiền đặt cọc; tiền gửi

Disintermediarisation Xu hướng trao đổi trực tiếp


/dɪsˌɪn.təˈmiː.di.ə.riseɪʃən/ Xu hướng trao đổi trực tiếp giữa các công
ty lớn và không qua ngân hàng nhằm tiết
kiệm chi phí

Economic risk Rủi ro kinh tế


/ iː.kəˈnɒm.ɪk rɪsk/ Là rủi ro liên quan tới sự thay đổi giá trị
của dòng tiền trong tương lai do sự dịch
chuyển không mong muốn của tỷ giá ngoại tệ
Ví dụ: Chi phí nhập khẩu nguyên liệu thô
sẽ tăng do tỷ giá của đồng ngoại tệ tăng

Equivalent Tương đương


/ɪˈkwɪv.əl.ənt/ Có cùng số lượng, giá trị, mục đích, tính
chất...

Eventually Suy cho cùng


/ɪˈven.tʃu.ə.li/ Cuối cùng, suy cho cùng

Exercisable Có thể sử dụng


/ˈeksəˌsaɪzəbl/ Trạng thái sẵn sàng được mua hoặc bán
của một chứng khoán

Expectations theory Lý thuyết kỳ vọng


/ˌek.spekˈteɪ.ʃəns ˈθɪə.ri/ Đây là môt lý thuyết cho rằng lãi suất ngắn
hạn có thể đóng vai trò như một nhân tố
dự đoán lãi suất dài hạn. Lý thuyết này đã
giải thích sự hình thành của đường sinh lợi
(yield curve), hay chính là cấu trúc của lãi
suất. Các động lực quyết định hình dạng
của đường sinh lợi từng là vấn đề gây ra
nhiều tranh cãi giữa các nhà kinh tế học
và các học giả trong nhiều năm. Nhà kinh
tế học người Mỹ Irving Fisher là người đã
hoàn thiện lý thuyết kì vọng, đưa ra lời giải
thích rõ ràng hơn về hình dạng của đường
sinh lợi

Favour Sự thuận ý
/ˈfeɪ.vər/ Khi có một điêu gì đó xảy ra thuận theo ý
của bạn, điều đó sẽ đem cho bạn thêm lợi
ích

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 121


23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Foreign exchange Ngoại hối


/ˈfɒr.ən ɪksˈtʃeɪndʒ/ Ngoại hối là một thuật ngữ dùng để chỉ các
phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc
tế bao gồm:
- Ngoại tệ (Foreign Currency): Ngoại tệ là
đồng tiền nước ngoài hoặc đồng tiền chung
của một nhóm nước
- Công cụ thanh toán bằng ngoại tệ: đây
là công cụ thanh toán được ghi bằng tiền
nước ngoài như: séc (cheque), phối phiếu
(Bill of Exchange), lệnh phiếu (promissory
Note), thẻ ngân hàng (Card Bank), giấy
chuyển ngân (Transfer)
- Các loại chứng từ có giá bằng ngoại
tệ: như trái phiếu chính phủ (Govern-
ment Bonds), trái phiếu công ty (Corporte
Bonds), cổ phiếu (Stock)
- Vàng (Gold): bao gồm vàng thuộc dự trữ
của nhà nước, vàng trên tài khoản nước
ngoài của người cư trú, vàng khối, vàng
thỏi, vàng miếng
- Đồng tiền quốc gia-bản tệ (Local Curren-
cy), đồng tiền quốc gia được xem là ngoại
hối nếu đồng tiền đó được sử dụng trong
thành toán quốc tế, hoặc được chuyển vào
chuyển ra (xuất nhập khẩu) khỏi quốc gia

Foreign exchange market Thị trường ngoại hối


/ˈfɒr.ən ɪksˈtʃeɪndʒ ˈmɑː.kɪt/ Một thị trường phi tập trung toàn cầu cho
việc trao đổi các loại tiền tệ. Những người
tham gia chính trong thị trường này là các
ngân hàng quốc tế lớn

Foreign trade Ngoại thương


/ˈfɒr.ən treɪd/ Việc buôn bán của một nước với nước
ngoài

Forward contract Hợp đồng kỳ hạn


/ˈfɔː.wəd ˈkɒn.trækt/ Một thỏa thuận trong đó một người mua và
người bán chấp thuận thực hiện một giao
dịch hàng hóa với khối lượng xác định, tại
một thời điểm xác định trong tương lai với
một mức giá xác định trước

122
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Four-way equivalence model Mô hình bốn chiều tương đương


/fɔːr weɪ ɪˈkwɪv.əl.ənt ˈmɒd.əl/ Mô hình chỉ ra rằng trong điều kiện cân
bằng, sự khác nhau giữa tỷ giá giao ngay
và tỷ giá hối đái kỳ hạn; sự khác nhau giữa
các mức lãi suất, tỷ lệ làm phát kỳ vọng và
thay đổi dự kiến về tỷ giá giao ngay là bằng
nhau

Future cash flow Dòng tiền trong tương lai


/ˈfjuː.tʃər kæʃ fləʊ/ Dòng tiền có thể ra vào doanh nghiệp trong
tương lai

Futures contract Hợp đồng tương lai


/ˈfjuːtʃəz ˈkɒn.trækt/ Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận giữa
hai bên tham gia về việc mua và bán một
tài sản tại một thời điểm nhất định trong
tương lai với giá được xác định trước

Gambling Hành động liều lĩnh


/ˈɡæm.blɪŋ/ Hành động bất chấp mức độ rủi ro cao

General rate of inflation Tỷ lệ lạm phát chung


/ˈdʒen.ər.əl reɪt əv ɪnˈfleɪ.ʃən/ Tỷ lệ gia tăng liên tục trong mặt bằng
chung giá cả hàng hóa và dịch vụ của một
nền kinh tế trong một khoảng thời gian trên
phạm vi quốc gia

Globalisation Sự toàn cầu hóa


/,gləʊbəlai'zei∫n/ khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi
trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới,
tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày
càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức
hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế,
v.v... trên quy mô toàn cầu
Hedge against Ngăn cách để chống lại điều gì đó
/hedʒ əˈɡenst/

In line Phù hợp


/ˈɪnˌlɑɪnˈ/ Tương ứng, tương thích với cái gì đó

Invoicing in home currency Hóa đơn bằng đồng nội tệ


/ˈɪnvɔɪsɪŋ ɪn həʊm ˈkʌr.ən.si/ Hóa đơn có sử dụng đồng nội tệ

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 123


23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Leading and lagging Kỹ thuật kê toán liên quan tới việc thanh
/ˈliː.dɪŋ ænd ænd ˈɪn.dɪ.keɪ.tər/ toán ngay hay trì hoãn sự nhận hay thanh
toán tiền mặt để mang lại lợi ích về cho
doanh nghiệp

LIFFE (the London International Thị trường giao dịch tài chính quốc tế
Financial Futures Exchange) Luân Đôn
/ˈlɪfi/

Major Trọng yếu


/ˈmeɪ.dʒər/ Quan trọng, nghiêm trọng hơn những cái
khác

Market forces Các tác nhân thị trường


/ˈmɑː.kɪt /fɔːs/ Là những tác nhân phát sinh từ quan hệ tự
do giữa cung và cầu của thị tường dẫn đến
việc phải điều chỉnh giá bán và/hoặc số
lượng được giao dịch

Matching Trùng khớp


/´mætʃiη/ Tương ứng, phù hợp

Money market hedge Hàng rào thị trường tiền tệ


/ˈmʌn.i ˈmɑː.kɪt hedʒ/ Một kỹ thuật thiết lập hàng rào ngăng cách
rủi ro ngoại thương bằng cách sử dụng thị
trường tiền tệ, thị trường tài chính (trong đó
tính thanh khoản cao) và các công cụ ngắn
hạn như tín phiếu kho bạc, chấp nhận ngân
hàng và thương phiếu được giao dịch

Netting Tính giá trị ròng


/´netiη/

Obtain Đạt được


/əbˈteɪn/ Đạt được, giành được, thu được

Option Quyền chọn


/ˈɒp.ʃən/ Một dạng chứng khoán phái sinh (deriv-
ative securities). Có hai loại quyền chọn
cơ bản: quyền chọn mua (call option) và
quyền chọn bán (put option)

124
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Option premium Chi phí quyền chọn


/ˈɒp.ʃən ˈpriː.mi.əm/ Đây là mức phí mà bạn phải trả cho khi
bạn mua một hợp đồng quyền chọn hay
mức phí bạn được nhận khi bán một hợp
đồng quyền chọn

Organise Tổ chức (động từ)


/ˈɔː.ɡən.aɪz/ Tổ chức, thiết lập, sắp xếp để một điều gì
đó xảy ra

OTC Thị trường phi tập trung


/ətisi/ Thị trường OTC là thị trường không có
trung tâm giao dịch chứng khoán tập trung
, đó là một mạng lưới các nhà môi giới và
tự doanh chứng khoán mua bán với nhau
và với các nhà đầu tư , các hoạt động giao
dịch của thị trường OTC được diễn ra tại
các quầy (sàn giao dịch ) của các ngân
hàng và các công ty chứng khoán

OTC option Quyền chọn OTC


/ətisi ˈɒp.ʃən/ Quyền chọn trên thị trường phi tập trung

Precisely Chính xác


/prɪˈsaɪs.li/ Đúng, chính xác, một cách chính xác

Prevailing Phổ biến


/prɪˈveɪ.lɪŋ/ Thường thấy, thường xuất hiện

Private deal Giao dịch cá nhân


/ˈpraɪ.vət di:l/

Put forward Đề xuất


/pʊt ˈfɔː.wəd/ Đề xuất, đề nghị

Quote Báo giá


/kwəʊt/ Đưa ra một giá bán

Refer Ám chỉ
/rɪˈfɜːr/ Nói hoặc viết về ai đó hay điều gì đó chỉ
bằng vài từ vắn tắt

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 125


23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Settle Kết luận


/ˈset.əl/ Đưa đến một quyết định hoặc đồng thuận
về một vấn đề nào đó, hoặc kết thúc việc
tranh luận

Single currency Đồng tiền chung


/ˈsɪŋ.ɡəl ˈkʌr.ən.si/ Đồng tiền chung là đồng tiền được chấp
nhận và có giá trị tương đương nhau trong
một khu vực, một số nước khi các nước đó
đồng ý những thoả thuận khi coi nó là đồng
tiền của nước mình

Situation Tình hình


/ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/ Tình hình, hoàn cảnh, trạng thái

Speculator Người đầu cơ


/ˈspek.jə.leɪ.tər/ Người đầu cơ trong lĩnh vực tài chính là
người mua, bán, nắm giữ, bán khống các
loại tài sản tài chính như cổ phiếu, trái
phiếu, hàng hoá, tiền tệ, bất động sản,
chứng khoán phái sinh nhằm thu lợi từ sự
biến động giá mạnh của chúng

Spot rate Tỷ giá giao ngay


/spɒt reɪt/ Tỷ giá mà tại đó một ngoại tệ được mua
hoặc bán và được giao ngay lập tức. Còn
được gọi là benchmark rates, straightfor-
ward rates hay outright rates

Sterling Mặc dù gọi là tỷ giá hối đoái giao ngay,


/ˈstɜː.lɪŋ/ khoảng thời gian chấp nhận cho việc thanh
toán trên toàn thế giới là 2 ngày. Vì thế,
hợp đồng sẽ được thực hiện vào ngày thứ
hai sau ngày kí kết

Suffer Chịu đựng


/ˈsʌf.ər/ Trải qua một điều gì tồi tệ

Tailor-made Hoàn toàn thích hợp


/´teilə¸meid/ Hoàn toàn thỏa mãn các điều kiện hoặc
yêu cầu

Take place Diễn ra


/teik pleis// Diễn ra, xảy ra

126
23 FOREIGN EXCHANGE RISK
MANAGEMENT

Tendency Xu hướng
/ˈten.dən.si/ Khi một hành động nào đó xảy ra, hành
động đó sẽ xảy ra thường xuyên hoặc có
sự gia tăng về mức độ

Traded option Một quyền chọn trong một cuộc trao đổi cổ
/treɪd ˈɒp.ʃən/ phiếu trao đổi hoặc trao đổi giao dịch mà
bản thân nó có thể được mua và bán

Transaction risk Rủi ro giao dịch


/trænˈzæk.ʃən rɪsk/ Rủi ro hiện tại và tiềm tàng liên quan đến
thời gian hoãn lại giữa việc tham gia vào
một hợp đồng và mua bán hàng hóa

Unbias Không thiên vị


/ʌnˈbaɪəst/ Phán xét một cách công bằng và không bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan

Unit of currency Đơn vị tiền tệ


/ˈjuː.nɪt ɒv ˈkʌr.ən.si/ Tiền tệ được sử dụng riêng của từng quốc
gia

Vital Sống còn


/ˈvaɪ.təl/ Sống còn, quan trọng (cần thiết cho sự tồn
tại, sự thành công..)

Worthwhile Đáng giá


/ˌwɜːθˈwaɪl/ Hữu dụng, quan trọng hoặc đủ tốt để mong
muốn đạt được điều đó

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 127


TOPIC 24
INTEREST RATE RISK
MANAGEMENT
24 INTEREST RATE RISK
MANAGEMENT

Credit rating Xếp hạng tín nhiệm


/ˈkred.ɪt ˈreɪ.tɪŋ/ Việc đánh giá mức độ tin cậy và sẵn sàng
trả các khoản nợ của cá nhân, doanh
nghiệp hay chính phủ theo các điều khoản
vay mượn

Demonstrate Chứng minh


/ˈdem.ən.streɪt/ Chứng minh, giải thích

Depositor Người gửi tiền


/dɪˈpɒz.ɪ.tər/ Chủ sở hữu của khoản tiền gửi

Equate Làm câng bằng


/i´kweit/ Làm câng bằng, san bằng

Floating interest rate Lãi suất thả nổi


/ˈfləʊ.tɪŋ ˈɪn.trəst reɪt/ Lãi suất thả nổi lãi suất cho vay được điều
chỉnh theo định kỳ, do vậy nó thay đổi theo
thời gian. Mức điều chỉnh và kỳ điều chỉnh
lãi suất sẽ theo thỏa thuận giữa khách vay
và ngân hàng (không được trái với quy
định của pháp luật) và được ghi rõ trên hợp
đồng vay vốn

Forward rate agreement Thỏa thuận tỷ giá kỳ hạn


/ˈfɔː.wəd reɪt əˈɡriː.mənt/ Một thỏa thuận giữa các bên muốn bảo vệ
bản thân họ khỏi ảnh hưởng của sự thay
đổi về lãi suất. Bằng cách thỏa thuận tỷ giá
kỳ hạn, các bên sẽ cố định lãi suất trong
một khoản thời gian nhất định

Interest rate cap Lãi suất trần


/ˈɪn.trəst reɪt ˈɒp.ʃən/ Lãi suất cao nhất một tổ chức tài chính áp
dụng để thu hút tiền gửi vào tổ chức của
mình -- mức lãi suất trần huy động, hoặc
mức cao nhất mà tổ chức áp dụng đối với
các khoản vay nợ của người đi vay - lãi
suất trần cho vay

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 129


24 INTEREST RATE RISK
MANAGEMENT

Interest rate floor Lãi suất sàn


/ˈɪn.trəst reɪt flɔːrs/ Mức lãi suất thấp nhất ngân hàng được
phép cho vay. Mức lãi suất tối thiểu này
giúp tổ chức cho vay tránh khỏi bị mất
tiền khi lợi nhuận từ hoạt động cho vay rơi
xuống thấp hơn chi phí cho vay tiền

Interest rate futures Kỳ hạn lãi suất


/ˈɪn.trəst reɪt ˈfjuːtʃəz/ Hợp đồng tương lai mà ở đó người vay và
người cho vay cam kết với nhau về lãi suất
của khoản vay

Interest rate guarantee Lãi suất đảm bảo


/ˈɪn.trəst reɪt ˌɡær.ənˈtiː/ Lãi suất được đảm bảo khi thực hiện quyền
chọn

Interest rate option Quyền chọn mua (bán) lãi suất có quy
/ˈɪn.trəst reɪt ˈɒp.ʃən/ định
Một loại chứng khoán phái sinh đặc biệt có
giá trị dựa trên lãi suất

Interest rate risk Rủi ro lãi suất


/ˈɪn.trəst reɪt rɪsk/ Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự
biến động của chênh lệch lãi suất giữa lãi
suất cho vay của ngân hàng với lãi suất
phải trả cho việc đi vay, dẫn đến làm giảm
thu nhập của ngân hàng

Interest rate swap Hoán đổi lãi suất


/ˈɪn.trəst reɪt swɒps/ Một công cụ tài chính phái sinh trong đó
hai bên đồng ý trao đổi lãi suất dòng tiền,
dựa trên dựa trên một số tiền danh nghĩa
được xác định từ một tỷ lệ cố định cho lãi
suất thả nổi

Net off Bù trừ


/net ɒf/ Sự bù trừ lẫn nhau giữa các khoản nợ của
hai thực thể

Net premium Thặng dư ròng


/ˈreɪ.tɪŋ ˈpriː.mi.əm/ Khoản cổ tức được trả sau khi đã được
khấu trừ

Perfect hedge Hàng rào hoàn hảo


/ˈpɜː.fekt hedʒ/ Xóa bỏ hoàn toàn những rủi ro có liên quan
đến một khaorn đầu tư

130
24 INTEREST RATE RISK
MANAGEMENT

Terminology Thuật ngữ


/ˌtɜː.mɪˈnɒl.ə.dʒi/ Từ ngữ chuyên dùng để gọi một chủ thể
hoặc hành động đặc biệt

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 131


TOPIC 25
THE TREASURY
FUNCTION
25 THE TREASURY
FUNCTION

Benchmark Quy chuẩn


/ˈbentʃ.mɑːk/ Chuẩn mực hoặc một hệ thống chuẩn mực
được sử dụng để đối chiếu và đánh giá
hoạt động hoặc chất lượng

Central Bank Ngân hàng trung ương


/ˈsen.trəl bæŋk/ Ngân hàng trung ương là cơ quan đặc
trách quản lý hệ thống tiền tệ của quốc gia/
nhóm quốc gia/vùng lãnh thổ và chịu trách
nhiệm thi hành chính sách tiền tệ. Mục
đích hoạt động của ngân hàng trung ương
là ổn định giá trị của tiền tệ, ổn định cung
tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các ngân hàng
thương mại có nguy cơ đổ vỡ. Hầu hết các
ngân hàng trung ương thuộc sở hữu của
Nhà nước, nhưng vẫn có mức độ độc lập
nhất định đối với Chính phủ

Certificates of deposit (CD’s) Chứng chỉ tiền gửi


/səˈtɪf.ɪ.kət əv dɪˈpɒz.ɪt/ Một loại giấy tờ có giá do ngân hàng
thương mại phát hành để huy động vốn từ
các tổ chức và cá nhân khác

Commercial bank Ngân hàng thương mại


/kəˈmɜː.ʃəl bæŋk/ Định chế tài chính thuộc sở hữu tư nhân
nhận các khoản tiền gửi và cho vay các cá
nhân và doanh nghiệp, đồng thời cung cấp
các dịch vụ như thu thập chứng từ, chuyển
tiền liên ngân hàng, tài trợ thương mại...

Commercial paper Thương phiếu


/kəˈmɜː.ʃəl ˈpeɪ.pər/ Những giấy nhận nợ do các công ty có
uy tín phát hành để vay vốn ngắn hạn từ
thị trường tài chính. Thương phiếu được
phát hành theo hình thức chiết khấu, tức
là được bán với giá thấp hơn mệnh giá.
Chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá
thương phiếu chính là thu nhập của người
sở hữu thương phiếu

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 133


25 THE TREASURY
FUNCTION

Comply Tuân theo


/kəmˈplaɪ/ Hành động tuân theo một mệnh lệnh, hoặc
đề nghị, quy luật nào đó

Derivative Chứng khoán phái sinh


/dɪˈrɪv.ə.tɪv/ Loại chứng khoán được hình thành dựa
trên một loại tài sản cơ sở (hay còn gọi là
tài sản gốc) nhất định và giá trị của nó phụ
thuộc vào giá của tài sản cơ sở đó

Eurodollar deposit Tiền gửi Dollar châu Âu


/ˈjʊərəʊˌdɒlər dɪˈpɒz.ɪt/ Các khoản tiền gửi bằng đôla Mỹ tại các
ngân hàng nước ngoài hoặc các chi nhánh
của ngân hàng Mỹ tại nước ngoài. Bằng
cách này thì những đồng eurodollar có thể
tránh được các quy định của cục dự trữ
liên bang

Government Chính phủ


/ˈɡʌv.ən.mənt/ Chính phủ là một chủ thể có quyền lực để
thi hành luật pháp trong một tổ chức quốc
gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia

Implement Thực thi


/ˈɪm.plɪ.ment/ Bắt đầu thực hiện một kế hoạch hoặc vận
hành một hệ thống

Intermediary Trung gian


/ˌɪn.təˈmiː.di.ə.ri/ Một tổ chức hoặc cá nhân (như môi giới
hoặc tư vấn) làm cầu nối giữa các bên
trong một hợp đồng, một quyết định đầu
tư, một cuộc thương lượng. Các trung gian
thường có chuyên môn về lĩnh vực nhất
định và đóng vai trò như mạch máu của thị
trường
VD: Trong thị trường tiền tệ, ngân hàng
hoạt động như một trung gian giữa những
người gửi tiết kiệm với mục đích lãi suất và
những người cần vốn vay

LIBOR Lãi suất liên ngân hàng Anh


/ˈlaɪbɔːr/ Viết tắt của London Interbank Offer Rate,
là mức lãi suất mà tại đó các ngân hàng
có thể vay mượn tiền, ở mức có thể tính
toán được, từ các ngân hàng khác trên thị
trường liên ngân hàng London. Libor được
cố định hàng ngày bởi Hiệp hội Ngân hàng Anh

134
25 THE TREASURY
FUNCTION

Liquidity Tính thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti/ Khả năng một tài sản có thể được chuyển
đổi thành tiền mặt trong ngắn hạn mà
không bị giảm giá trị

Maturity date Ngày đáo hạn


/məˈtʃʊə.rə.ti deɪt/ Ngày mà tại đó một hợp đồng, một công cụ
tài chính, bảo hiển, một khoản nợ hoặc một
đề nghị đến thời hạn thực hiện hoặc thanh
toán

Monetary policy Chính sách tiền tệ


/ˈmʌn.ɪ.tri ˈpɒl.ə.si/ Chiến lược kinh tế được đưa ra bởi chính
phủ quyết định nới lỏng hay thắt chặ nguồn
cung tiền của một đất nước, thường được
thực hiện thông qua ngân hàng trung
ương. Một chính sách tiền tệ bao gồm 3
công cụ chính:
(1) Mua hoặc bán các khoản nợ quốc
gia
(2) Thay đổi hạn mức tín dụng
(3) Thay đổi lãi suất bằng cách thay
đổi nguồn tiền tại quỹ.

Money market instrument Công cụ của thị trường tiền tệ


/ˈmʌn.i ˈmɑː.kɪt ˈɪn.strə.mənt/ Những khoản đầu tư ngắn hạn và ít rủi ro,
có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt
hoặc mua bán trao đổi trên thị trường tiền
tệ như chứng chỉ tiền gửi hoặc trái phiếu
chính phủ

Par value Mệnh giá


/pɑːr ˈvæl.juː/ Còn gọi là giá trị danh nghĩa, được ấn định
trên bề mặt của đồng tiền hoặc được quy
định đối với chứng khoán và các công cụ
tài chính khác. Mệnh giá của một chứng
khoán nợ là giá trị mà tại đó nó có thể
được mua lại

Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒ.ən/ Một khoản tiền dự trữ đề phòng những mất
mát trong tương lai

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 135


25 THE TREASURY
FUNCTION

Repo rate Lãi suất hợp đồng mua lại


/ˈriː.pəʊ reɪt/ Lãi suất chiết khấu mà tại đó ngân hàng
trung ương có thể mua lại các loại chứng
khoán của chính phủ từ ngân hàng thương
mại. Lãi suất này phụ thuộc vào mức cung
tiền và giúp duy trì hệ thống tiền tệ của một
quốc gia

Repurchase agreements (REPO’s) Hợp đồng mua lại


/ˌriːˈpɜːtʃəs əˈɡriː.mənt/ Là một dạng vay ngắn hạn đối với các loại
chứng khoán của chính phủ. Người tham
gia bán các chứng khoán chính phủ cho
người đầu tư, thông thường trong khoảng
thời gian ngắn hạn (24 giờ), và sau đó mua
lại vào hôm sau.
Đối với bên bán chứng khoán, cam kết
mua lại được gọi là Repo; đối với bên kia
(mua chứng khoán sau đó lại đồng ý bán
lại) gọi là Reverse Repo

Reserve Quỹ dự phòng


/rɪˈzɜːv/ (1) Một khoản mà doanh nghiêp thu được
từ giá trị thực hiện của việc phát hành cổ
phiếu hoặc từ lợi nhuận giữ lại, từ việc
đánh giá lại tài sản hoặc từ các nguồn
thặng dư khác.
(2) Một phần của lợi nhuận giữ lại được
dành riêng cho những mục đich nhất định
vì vậy không thể được giải ngân

Surplus fund Quỹ thặng dư


/ˈsɜː.pləs fʌnd/ Khoản tiền còn lại sau khi trừ đi các khoản
nợ, các khoản thuế, bảo hiểm, chi phí hoạt
động được trả. Một doanh nghiệp có quỹ
thặng dư nghĩa là doanh nghiệp này đang
có lãi hoặc hoàn thành một dự án với mức
chi tiêu nhỏ hơn ngân sách đề ra. Quỹ
thặng dư cho thấy sự thận trọng trong cách
quản lý quỹ trong các hoạt động và các dự
án của công ty

Time deposit Tiền gửi có kì hạn


/taɪm dɪˈpɒz.ɪt/ Khoản tiền gửi tại ngân hàng không thể rút
ra trước một thời hạn nhất định (mà không
bị phạt). Khi đã qua thời hạn đó, khoản tiền
có thể được rút ra hoặc tiếp tục được gửi
tới một kì hạn khác

136
25 THE TREASURY
FUNCTION

Trade finance Tài trợ thương mại


/treɪd ˈfaɪ.næns/ Các khoản tài trợ cho hoạt động liên quan
đến sản xuất, phân phối và các hoạt động
thương mại của doanh nghiệp

Treasury Bill Trái phiếu chính phủ


/ˈtreʒ.ər.i bɪl/ Trái phiếu chính phủ, công trái hay công
khố phiếu là trái phiếu được phát hành bởi
chính phủ một quốc gia. Trái phiếu chính
phủ có thể được phát hành bằng đồng tiền
nước đó hoặc ngoại tệ

Treasury function Chức năng khối nguồn vốn


/ˈtreʒ.ər.i ˈfʌŋk.ʃən/ Khối nguồn vốn: bộ phận quản trị tài chính
của một doanh nghiệp
Có 6 chức năng chính của khối nguồn vốn:
- Quản trị tiền mặt
- Lập kế hoạch và kiểm soát tính thanh
khoản
- Kiểm soát rủi ro lãi suất, rủi ro tiền tệ và
rủi ro tỷ giá
- Tìm kiếm nguồn thu tài chính và đầu tư tài
chính
- Liên hệ với ngân hàng và đánh giá các
đại lý/trung gian
- Quản trị tài chính doanh nghiệp

Treasury management Quản trị khối nguồn vốn/Quản trị ngân


/ˈtreʒ.ər.i ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ sách
Quy trình quản lý các tài sản tài chính và
tài sản nắm giứ của doanh nghiệp. Mục
tiêu của hầu hết các ban quản trị khối
nguồn vốn là tối ưu hóa tính thanh khoản
của doanh nghiệp đảm bảo những khoản
đầu tư có thể mang lại lợi nhuận, giảm bớt
rủi ro tài chính hoặc thực hiện các nghiệp
vụ phòng ngừa rủi ro

Withdraw Rút tiền


/wɪðˈdrɔː/ Rút tiền hoặc rút vốn khỏi một dự án

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 137


A
‘rb’ growth 99
Asset β

Attempt

Average inventory
113

105

31

Abroad 9 Average payables 31

Accounting Rate of Return (ARR) 53 Average receivables 31

Accounting risk (translation risk) 119 Aware 9

B
Actual cash flow 119

Actual interest rate 9

Adequate outcome 115

Adoption 119 Backward 99

Agent 17 Bad reputation 41

Aggregation 17 Balance of payments 115

AIM (Alternative Investment Market) 69 Bank deposit account 47

Albeit 119 Bank Loan 77

Alternative 105 Bank overdraft rate 41

Annual cash required 47 Bankrupt 17

Annual interest payment 77 Bargain 17

Annuity and perpetuity 53 Baumol model 47

Annuity discount factor 53 Bear 17

Apply 119 Become quoted 69

Appointment 109 Benchmark 133

Appraise 99 Best possible outcome 9

Approach 99 Bid – offer spread 17

Arithmetic 91 Binding contract 119

Arithmetical question 41 Blue-chip shares 47

Ascertain 65 Bond 17

138
Bonus issue 69 Cash surplus 48

Book value 57 Central Bank 133

Book value of the investment 53 Certificate of deposit market 18

Breakeven position 65 Certificates of deposit (CD’s) 133

Breakeven rate of interest 53 Charge 119

Broker 18 Charitable organization 9

Broker dealer 18 Clear-cut 9

Bull 18 Clearing bank 18

Bullish 18 Collars 129

Buy back shares 47 Collection procedure 41

C
Commercial bank 133

Commercial paper 133

Commercial transaction 119

Cancel out 109 Commission 119

Capital asset pricing model 109 Compensate 69

Capital expenditure 47 Compensation 18

Capital investment decision 53 Competitive 119

Capital market 18 Comply 134

Capital rationing 61 Component of working capital 9

CAPM 109 Constant dividend 91

Cash budget 47 Constant growth rate 91

Cash dividend 69 Conventional debt 87

Cash flows 47 Conversion premium 77

Cash Management model 48 Convert 115

Cash operating cycle 31 Convertible bond 77

Cash outflow 57 Convertible debt 105

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 139


Corporate gearing 105 Current ratio 31

Corporation tax 57 Current share value 19

Corporation tax 105 Curvilinear 54

D
Cost of Capital 53

Cost of debt 99

Cost of equity 99

Cost of ordering cash 48 Dating agency 120

Cost of production 31 Day-to-day basis 83

Cost of the interest 119 Deal 120

Costs involved 37 Debentures (Loan Stock or Bonds) 78

Coupon rate 91 Debt finance 69

Creative accounting 19 Debt finance 105

Credit check 41 Debt Lender 9

Credit Creation 19 Debtor 10

Credit limit 41 Deep discount bonds (or debentures) 78

Credit rating 129 Deficit 48

Credit rating agency 41 Delivery date 120

Credit term 42 Demonstrate 129

Criteria 9 Denominate 19

Crowd funding 77 Deposit 10

Cum div value 91 Deposit (called the margin) 121

Cum int value 91 Depositor 129

Cumulative preference shares 77 Depreciation 57

Currency futures 120 Derivative 134

Currency option 120 Derive 91

Currency swap 120 Direct cost 57

140
Discount market 19 Effective rate 58

Discount rate 54 Effectiveness 10

Discounted Cash Flow 54 Efficiency 10

Disintermediarisation 121 Efficiency ratio 31

Disposal value 57 Efficient management 42

Distort 95 Efficient market 20

Distributable profit 78 Efficient Market Hypothesis 20

Disturbance 19 Elaborate 48

Diversification of risk 19 EOQ formula 37

Dividend cover 83 EOQ model 37

Dividend irrelevancy theory 70 Equate 129

Dividend payable 10 Equity capital 20

Dividend policy in practice 70 Equity finance 70

Dividend yield ratio 83 Equity lender 103

Divisible 61 Equivalent 121

Downside 61 Eurobond 20

Duration of a loan 20 Eurocurrency market 20

E
Eurodollar deposit 134

Eventually 121

Ex div value 91

Earnings basis 95 Ex-rights market value 70

Earnings per share (EPS) 83 Examination arithmetic 42

Economic order quantity 37 Exchange rate 115

Economic quantity of cash 48 Exercisable 121

Economic risk 121 Exhausted 61

Economy 10 Expand 10

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 141


Expectations theory 20 Financial market efficiency 21

Expectations theory 121 Financial measure 11

Expected 65 Financial objective 11

Expected inflation rate 115 Financial ratios 83

Expected value 65 Financial strategy 11

Expertise 87 Financing of working capital 31

External information 10 Finished Goods 37

Extra finance 103 Fisher effect 115

F
Fixed cost 65

Fixed operating cost 83

Floating interest rate 129

Favour 121 Fluctuate 103

Final deposit 20 Fluctuation 22

Finance 99 Forecast 11

Finance house market 20 Forecasted cash flows 58

Financial Accountant 10 Foreign currency 115

Financial accounting 11 Foreign exchange 122

Financial Gearing 83 Foreign exchange market 122

Financial institution 87 Foreign trade 122

Financial instrument 21 Forward contract 122

Financial intermediary 21 Forward contract 122

Financial intermediation 21 Forward rate agreement 129

Financial management 11 Four-way equivalence model 123

Financial management environment 21 Framework 22

Financial Manager 11 Free finance 42

Financial market 21 Fulfill 11

142
Full exchange 70 Identical goods 58

Further aspect 61 Ignoring tax 116

Future cash flow 123 Ijara 105

Future dividend stream 92 Illustration 87

Future expected dividend 99 Impact 100

Futures contract 123 Implement 95

G
Implication 134

In line 105

Incentive 123

Gambling 123 Indeed 70

Geared company 83 Inevitably 105

General economic factors 109 Infinitely divisible project 22

General rate of inflation 123 Inflation 61

Globalisation 123 Influence 58

Goodwill 95 Inherent 116

Government 134 Inherent risk 109

H
Initial deposit 65

Institution 22

Insured 87

Hedge against 123 Inter-bank market 42

Hedging transaction exposure 123 Inter-company market 22

Historic cost 58 Interest cost 22

58

I
Interest cover

Interest rate 84

Interest rate cap 12

Interest rate floor 129

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 143


J,K
Interest rate futures 130

Interest rate guarantee 130

Interest rate option 130


Just-in-time approach 37
Interest Rate Parity 116
Key financial ratio 84
Interest rate risk 130

L
54
Interest rate swap 130

Interest yield 78

Interim dividend 92
Late Payment Act 42
Intermediary 134
Leading and lagging 124
Internal information 12
Lease v buy decision 62
Internal Rate of Return 54
Lease versus Buy 62
Internally generated finance 70
Leaseback 48
Internet based 78
Leasing 78
Inventory turnover 32
Legal requirement 12
Inventory-holding cost 37
Legally equity 78
Invert 22
Legitimate 87
Investment appraisal 54
Lender 100
Investment appraisal 100
Level of efficiency 22
Investment decision 12
Level of factoring 43
Investment Trust 22
Level of gearing 103
Invoice discounting and factoring 42
Level of inflation 109
Invoicing in home currency 123
Level of risk 22
Irredeemable debentures 78
LIBOR 134
Irredeemable debt 92
LIFFE (the London International Financial 124
Irrelevant 103
Futures Exchange)

144
Limitation 95 Market forces 23

Limited funds 62 Market forces 124

Linear 54 Market maker 23

Liquidation 79 Market value of a share 92

Liquidity 135 Market value of debt 79

Liquidity preference theory 23 Markup 87

Liquidity ratio 23 Matching 124

Liquidity ratio 32 Maturity date 135

Local communitiy 12 Maturity Transformation 24

Local currency 116 Maximise 13

Local government market 23 Measure 103

Logical 106 Measure of financial gearing 84

Long-term debt 79 Measures of operating gearing 84

Long-term investment 71 Merger 24

Long-term sources of finance 32 Methods of issuing shares 71

Long-term strategy 12 Miller Orr model 49

Loss of control 79 Minimising cost 38

Lower Limit 49 Mislead 24

M
Mixture 100

MM 113

Monetary policy 135

Major 124 Money market 24

Major reservation 65 Money market hedge 124

Major variable 65 Money market instrument 135

Management accounting 13 Money market interest rate 24

Management of risk 13 Mortgage loan 79

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 145


Movement 116 Obsolete inventory 38

Muduraba 87 Obtain 124

Murabaha 87 Operating Cycle 32

Musharaka 88 Operating Gearing 84

N
Optimum amount 49

Option 124

Option premium 125

Net assets basis 95 Ordinary bank 24

Net interest cost of holding cash 49 Ordinary share capital 84

Net off 130 Ordinary shares 24

Net operating cycle 32 Organise 125

Net premium 130 OTC 125

Net Present Value 55 OTC option 125

Netting 124 Outcome 65

Nominal cash flows 58 Outlaw 25

Nominal value 92 Outright purchase 62

Non-cash flows 58 Overcapitalisation 32

Non-constant dividend 92 Overdraft 33

Non-financial objective 13 Overdue invoice 43

Non-infinitely divisible project 62 Overtrading 33

Non-recourse factoring 43 Overvalue 25

P
Not-for-profit organization 13

Number of periods 55

O P.a

P.u
58

66

146
Par value 135 Precisely 125

Payables day 33 Preference share 107

Payables’ turnover 33 Preference share capital 84

Payback Period 55 Preference shares 25

Payment record 43 Premium 92

Pecking order theory 106 Premium for inflation 116

Peer-to-peer funding 79 Prevailing 125

Penalty clause 38 Price earnings ratio (P/E ratio) 84

Pension fund 25 Price/earnings ratio 96

Perfect hedge 130 Primarily 116

Perfect market 25 Primary market activity 25

Perfect world 106 Prime cost 58

Perform 13 Private deal 125

Permanent working capital 33 Private placement 71

Personal gearing 106 Private sector company 14

Personal Tax 106 Probability distribution 66

Philosophy 38 Proceeds of sales 33

Placement 71 Profitability 14

Police force 14 Profitability index 62

Political prospect 116 Project evaluation 26

Pool of assets 58 Proportion 72

Portfolio 110 Provision 135

Possible outcome 66 Public issue 72

Potential fluctuation 110 Public offer for sale by tender 72

Precautionary motive 49 Publishing company 96

Precise 106 Purchase cost 38

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 147


Purchasing Power Parity 116 Receivables management 43

Put forward 125 Receivables’ turnover 35

PV 62 Recoup 55

Q
Redeem 79

Redeemable debentures 80

Redeemable debt 92

Quantify 107 Redemption 80

Quantity discount 38 Redemption yield 80

Quick method 62 Refer 125

Quick ratio 33 Reflect 26

Quote 125 Relative price 117

Quoted company 72 Relevant cost 59

Quoted company 96 Remain unquoted 72

Quoted share 100 Reorder cost 38

R
Replacement 63

Replacement decision 63

Replacement value 96

Raising of long-term finance 14 Repo rate 136

Rate of Return 55 Repurchase agreements (REPO’s) 136

Ratio 34 Reservation 55

Rationalisation 26 Reserve 136

Raw material 34 Reserve asset ratio 26

Re-investment 100 Reserves 85

Ready market 26 Restrict 110

Real interest rate 117 Retention 100

Realisable value 96 Return on equity 85

148
Return Point 49 Sensible 96

Return to Debt lender 103 Sensitivity analysis 66

Return to Shareholder 103 Settle 126

Returns on debt 80 Settlement discount 44

Riba 88 Share 27

Right decision 14 Share price 27

Right price 26 Share β 113

Rights issue 72 Shareholder 14

Risk mangament 126 Shareholder return 27

Risk-adjusted discount rate 66 Short-cut approach 59

Risk-free 110 Short-term borrowing (overdraft) 49

Risk-free rate 110 Short-term decision 14

Risk-return tradeoff 26 Short-term finance 34

Rumour 96 Short-term sources of finance 34

S
Short-term Treasury Stock 49

Short-term yield 27

Signalling effect 73

Sale and lease back 80 Simulation 66

Satisfy 14 Single currency 126

Scrap value 59 Situation 126

Scrip issue 72 Size 27

Script dividend 73 Sources of finance 14

Secondary market activity 26 Speculative 27

Secured 80 Speculative 88

Segmentation theory 27 Speculative motive 50

Semi-strong form efficiency 27 Speculator 126

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 149


Spot rate 126 Take place 126

Spread 50 Takeover 28

Stakeholder 15 Takeover bid 97

Standard technique 63 Tax advantage 73

State health service 15 Tax allowable 80

State Savings Bank 27 Tax allowable 107

Sterling 126 Tax position 73

Stipulate 80 Tax relief 100

Stock 15 Taxation 59

Stock exchange 88 Temporary working capital 34

Stock exchange index 110 Tendency 127

Stock exchange operation 28 Terminology 55

Stock split 73 Terminology 131

Straight debt 107 The Clientele effect 74

Stringent regulations 28 The community at large 15

Strong-form efficiency 28 The optimal level of gearing 107

Suffer 126 The time value of money 88

Sukuk 88 Tied up 38

Surplus assets 50 Time deposit 136

Surplus fund 136 Timing of new issue 28

Systematic risk 111 Trade and bank reference 44

T
Trade credit 80

Trade finance 137

Traded debt 93

Tailor-made 126 Traded option 127

Take over 28 Transaction cost 50

150
Transaction motive 50 Validity of market price 28

Transaction risk 127 Valuation 93

Treasury Bill 137 Value for money 15

Treasury function 137 Value of a right 74

Treasury management 137 Variable cost 85

Types of business 111 Variance of cash flows 50

Types of long-term debt 80 Vice versa 107

U
Virtually 93

Vital 127

Unbias

Uncertain variable

Uncertainty
127

66

66
W
Wander 51

Underlying tangible asset 88 Warrant 81

Ungeared company 85 Wastage 39

Unit of currency 127 Weak-form efficiency 28

Unit Trust 28 Wealth 88

Unquoted company 74 Weighted average cost of capital (WACC) 100

Unquoted company 97 Well-diversified 111

Unrealistic 97 Window-dressing 34

Unsecured 81 With-recourse factoring 44

Unsystematic risk 111 Withdraw 137

Upper Limit 50 Work-in-Progress (W.I.P) 39

V
Workforce 15

Working capital 15

Working capital cycle 15

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 151


Working capital ratio 35

Worse-case scenario 55

Worthwhile 127

Wound up 97

Y,Z
Yield curve 28

Zero coupon bond 81

#
β 111

152
Your Note Here

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 153


LỜI KẾT
Mặc dù đã hết sức cố gắng để đem đến cho độc giả một cuốn ebook hoàn chỉnh nhất,
nhưng việc xảy ra sai sót là điều khó tránh khỏi. Trong cuốn sách chắc vẫn sẽ còn tồn
tại những lỗi sai hay những sự nhầm lẫn. Nếu bạn phát hiện ra sự nhầm lẫn nào đó,
SAPP Academy hy vọng có thể nhận được sự phản hồi từ các bạn qua hòm thư email:
EducationCentre@sapp.edu.vn. Những ý kiến đóng góp của độc giả sẽ giúp SAPP
hoàn thiện cuốn ebook ở trong những phiên bản tiếp sau. Hơn thế nữa, sự cộng tác của
độc giả cũng là một nguồn cảm hứng quan trọng để những con người đang làm việc tại
SAPP có thể tiếp tục đưa ra những sản phẩm hữu ích hơn nữa cho các bạn sinh viên.
Cuốn ebook chỉ mang tính chất tham khảo. Nhiều thuật ngữ chuyên ngành có thể được
hiểu theo nhiều cách khác nhau, và SAPP chỉ đưa ra định nghĩa mà SAPP nghĩ đó là
định nghĩa phù hợp nhất dành cho các bạn sinh viên. Để có thể sử dụng tốt nhất cuốn
sách, ngoài việc tham khảo định nghĩa có sẵn trong cuốn ebook này, các bạn có thể tìm
hiểu thêm thông tin về những thuật ngữ chuyên ngành trên các công cụ tìm kiếm như
Google, Yahoo... để có một cái nhìn chính xác hơn về từng thuật ngữ được giới thiệu.
- Ban biên tập -

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 155


Về chúng tôi
SAPP ACADEMY
SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh
vực đào tạo kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo
sinh viên kế toán kiểm toán các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài
chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng…

Chương trình ACCA

1
Tự tin chinh phục ACCA cùng giảng viên BIG4, cam kết chất lượng đầu ra.
Hướng dẫn áp dụng các kiến thức trong môn học vào nghề nghiệp thực tế.

Tiếng Anh chuyên ngành kế toán kiểm toán

2
Cung cấp từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành, kiến thức nền tảng trong ngành kế
toán, kiểm toán, tài chính, thuế… Là khóa học tiền đề để theo đuổi các chứng
chỉ nghề nghiệp như CAT/ FIA, ACCA, CFA, ICAEW…

Kiểm toán thực hành trên Excel

3
Cấp độ cơ bản: Tiếp cận chứng từ thực tế, thực hành tất cả các quy trình kiểm
toán, thủ tục kiểm toán thường gặp trong kỳ thực tập như Cash, AR, AP, NCA,
Prepaid…
Cấp độ nâng cao: Trang bị kỹ năng và kiến thực về các phần hành, quy trình
kiểm toán nâng cao như Sales, COS, TB, Report…

Excel cơ bản

4
Thành thạo Excel kế toán, kiểm toán cơ bản với 200 phím tắt, 35 bài tập thực
hành, 10 video hướng dẫn, thực hành trên các file Excel tương tác và số liệu
thật trên sổ kế toán.

Chuẩn bị tuyển dụng BIG4

5
Ôn tập kiến thức trọng tâm, luyện tập kỹ năng từng vòng tuyển dụng của các
công ty kiểm toán BIG4.
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt
Nam, SAPP Academy tự hào được đồng hành trên con đường thành công của
bạn.

156
Chương trình
ACCA
CẤP ĐỘ CƠ BẢN CẤP ĐỘ NÂNG CAO
Fundamental Level Professional Level

F1: Kế toán trong kinh doanh P1: Rủi ro trong quản lý và đạo đức nghề
nghiệp
F2: Kế toán quản trị
P2: Báo cáo doanh nghiệp
F3: Kế toán tài chính
P3: Phân tích hoạt động kinh doanh
F4: Luật thương mại và luật doanh nghiệp
(Việt Nam) P4: Quản trị tài chính nâng cao
(tự chọn)
F5: Quản lý hoạt động kinh doanh
P5: Quản lý hoạt động kinh doanh nâng cao
(tự chọn)
F6: Thuế (Việt Nam)

P6: Thuế nâng cao (tự chọn)


F7: Báo cáo tài chính

P7: Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo


F8: Kiểm toán và các dịch vụ đảm bảo
(tự chọn)

F9: Quản trị tài chính *Yêu cầu hoàn thành 2/4 môn tự chọn


Tự tin chinh phục ACCA
cùng giảng viên đến từ BIG4

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành 157


GIẢNG VIÊN
Học tập với các giảng viên có nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế tại các hãng kiểm
toán hàng đầu thế giới, được chia sẻ kinh nghiệm và con đường nghề nghiệp từ chính
những người trong nghề.

Mr. Nguyễn Đức Thái, ACCA Ms. Nguyễn Thị Ngọc Trâm, CPA
• Hội viên ACCA • Hoàn thành chứng chỉ CAT, hôi viên Hiệp
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY hội Kế toán công chứng Mỹ CPA US
• Trợ lý kiểm toán EY • Senior Accountant at Iryna Accountancy
• Giải nhất cấp quốc gia cuộc thi Chinh phục Corporation, Oakland, California, US
đỉnh cao nghề nghiệp Kế toán - Kiểm toán - • Trợ lý kiểm toán Deloitte
Tài chính 2012 • Thực tập trợ lý kiểm toán KPMG
• Học bổng Pathway to success tháng
3/2012 dành cho 10 sinh viên xuất sắc Đại
học Kinh tế Quốc dân tài trợ bởi Viện kế toán Ms. Nguyễn Thị Linh, ACCA,
kiểm toán VACPA
• Học bổng FIA tháng 6/2012 dành cho sinh
viên xuất sắc tài trợ bởi ACCA Vietnam • Hội viên ACCA và VACPA
• Chứng chỉ Kế toán trưởng của Học viện tài
chính
Mr. Trương Lưu Vượng, ACCA • TOP10 các môn F5, F7, F8 và P2 ACCA
• Hội viên ACCA • Prize winner F9
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Trưởng nhóm kiểm toán tại EY
• Chuyên gia Kiểm soát tài chính Vinpearl • Chuyên gia tư vấn quản trị rủi ro EY
Hotels and Resort Vinpearl, VinGroup
Ms. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Ms. Tiêu Thị Thanh, ACCA
• TOP10 sinh viên xuất sắc đạt học bổng
• Hội viên ACCA Pathway to success 2013
• Chuyên gia tư vấn quản trị rủ ro EY • Học bổng Ươm mầm tài năng sinh viên kinh
• Học bổng của ngân hàng Tokyo Mitsubi- tế 2013
shi dành cho học sinh xuất sắc nhất của mỗi • Hoàn thành từ F1 - F9 ACCA
khoa Đại học Kinh tế Quốc dân • Trợ lý kiểm toán tại EY

Mr. Đỗ Minh Hiển Ms. Nguyễn Phương Thảo


• Trưởng nhóm kiểm toán PwC • Hoàn thành 13/14 môn ACCA
• Hoàn thành F1 - F8 ACCA • Trợ lý kiểm toán kiểm toán Deloitte
• Kiểm toán nội bộ JSC
Mr. Lê Quang Hưng, ACCA
Mr. Đoàn Huy Tuấn
• Thạc sĩ Tài chính tại đại học Huddersfield, UK
• Hội viên ACCA • Trợ lý kiểm toán EY
• Trưởng nhóm kiểm toán EY • Top 5 Nhà hoạch định tài chính triển vọng
do ngân hàng HSBC tổ chức, cấp quốc gia,
2013

158
650 - WORD DICTIONARY
FINANCIAL MANAGEMENT

Chịu trách nhiệm nội dung


Nguyễn Đức Thái

Biên tập nội dung


Trần Thị Thùy An
và team Blended Learning

Trình bày
Nguyễn Việt Anh

| Học viện kế toán kiểm toán thực hành


SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành là học viện dẫn đầu trong lĩnh vực đào tạo
kế toán, kiểm toán thực hành chất lượng cao tại Hà Nội, chuyên đào tạo sinh viên kế toán kiểm toán
các trường đại học lớn như Kinh tế quốc dân, Học viện tài chính, Ngoại thương, Học viện ngân hàng...
Với hàng trăm học viên đã, đang làm việc tại BIG4 và Non-BIG lớn của Việt Nam, SAPP Academy
tự hào được đồng hành trên con đường thành công của các học viên.

SAPP Academy - Học viện kế toán kiểm toán thực hành


Vp chính: Tầng 6, số 2A ngõ Trại Cá, Trương Định, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Vp đại diện: Số 31, ngách 56/34, Lê Văn Hiến, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
T 0969 729 463 F facebook.com/sapp.edu.vn
E sapp.sale247@gmail.com W sapp.edu.vn
1
2
1
Topic 1: Topics in Demand and Supply
Analysis

2
Kinh tế vĩ mô
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu
Macroeconomics những vấn đề tổng thể của nền
/ˌmækrəʊˌekəˈnɒmɪks/ kinh tế như: tăng trưởng, lạm
phát, thất nghiệp,cán cân thanh
toán, tỷ giá hối đoái...

Quy luật cầu


Quy luật cầu thể hiện mối quan hệ
nghịch biến giữa giá và lượng cầu
Law of demand của hàng hóa. Nói cách khác, khi
/lɔː əv dɪˈmɑːnd/ giá tăng thì lượng cầu của người
tiêu dùng sẽ giảm đi và khi giá
giảm thì lượng cầu của người tiêu
dùng sẽ tăng lên.

Biểu đồ cầu
Demand function Đường đồ thị biểu diễn sự thay đổi
/dɪˈmɑːnd ˈfʌŋkʃn/ của lượng cầu tương ứng với từng
mức giá.

Giá riêng
Own price Giá thành của một sản phẩm nhất
/əʊn praɪs/ định (để phân biệt với giá thành
của những sản phẩm khác).

3
Độ co giãn
Phần trăm thay đổi của một biến
số này dẫn đến phần trăm thay đổi
Elasticity
của một biến số khác. Độ co giãn
/ˌiːlæˈstɪsəti/
là một thước đo chung về độ nhạy
cảm của một biến số khi giá trị của
một biến số khác thay đổi.

Tính co giãn của mức cầu


Mức độ phản ứng của lượng cầu
Elasticity of demand
về một sản phẩm nhất định đối với
/ˌiːlæˈstɪsəti əv dɪˈmɑːnd/
những thay đổi trong giá cả của
sản phẩm.

Tính co giãn của mức cung


Elasticity of supply Mức độ phản ứng của lượng cung
/ˌiːlæˈstɪsəti əv səˈplaɪ/ về một sản phẩm đối với những
thay đổi trong giá cả sản phẩm đó.

Cầu không co giãn


Inelastic Khi cầu không co giãn, giá tăng 1%
/ˌɪn.ɪˈlæs.tɪk/ sẽ khiến lượng cầu giảm mức nhỏ
hơn 1%.

Đơn vị co giãn
Unit elastic Khi cầu là co giãn đơn vị, lượng
/ˈjuː.nɪt iˈlæs.tɪk/ cầu sẽ giảm 1% khi giá hàng hoá
tăng lên 1%

4
Độ co giãn hoàn hảo
Độ đàn hồi hoàn hảo chỉ trong
Perfectly elastic
trường hợp đặc biệt khi đường
/ˈpɜːfɪktli ˌiːlæˈstɪsəti/
cầu nằm ngang. Độ co giãn trong
trường hợp này là vô định

Cross- price elasticity of Độ co giãn chéo


demand Phản ứng về sản lượng của một
/krɒs -praɪs ˌiːlæˈstɪsəti hàng hoá đối với sự thay đổi giá
əv dɪˈmɑːnd/ của một hàng hoá khác.

Hàng hóa thay thế


Những loại hàng hóa có thể thay
Substitute
thế các loại hàng hóa khác tương
/ˈsʌbstɪtjuːt/
đương về công dụng (hoặc tiêu
thụ) khi có các điều kiện thay đổi.

Hàng hóa bổ sung


Complements Những hàng hóa có xu hướng
/ˈkɒmplɪment/ được mua cùng với hàng hóa khác
vì nó bổ sung cho hàng hóa này

Hàng hóa thông thường


Những hàng hóa có cầu tăng lên
Normal goods khi thu nhập của người tiêu dùng
/ˈnɔːml ɡʊdz/ tăng lên và cầu giảm khi thu nhập
giảm trong khi các yếu tố khác
không đổi.
5
Hàng hóa thứ cấp
Những loại hàng hóa có cầu giảm
Inferior goods khi thu nhập người tiêu dùng tăng,
/ɪnˈfɪəriə(r) ɡʊdz/ hoặc cầu tăng khi thu nhập giảm
trong khi các yếu tố khác không
đổi.

Chi phí cơ hội


Một khoản lợi nhuận tiềm tàng bị
Opportunity cost
mất đi hay phải hy sinh để lựa
/ˌɒpəˈtjuːnəti kɒst/
chọn, thực hiện hành động này
thay thế cho hành động khác

Doanh thu cận biên


Marginal revenue
Phần doanh thu tăng thêm do bán
/ˈmɑːdʒɪnl ˈrevənjuː/
thêm một đơn vị sản phẩm

Chi phí cận biên


Marginal cost
Mức tăng chi phí khi sản lượng
/ˈmɑːdʒɪnl kɒst/
tăng thêm một đơn vị.

Chi phí biến đổi


Chi phí biến đổi chỉ các loại chi phí
Variable costs có xu hướng thay đổi cùng với quy
/ˈveəriəbl kɒst/ mô sản lượng. Nó là khoản tiền trả
cho các đầu vào nhân tố biến đổi
như nguyên liệu, lao động...

6
Chi phí biến đổi bình quân
Average variable cost Chi phí biến đổi bình quân được
/ˈævərɪdʒ veəriəbl kɒst/ xác định bằng tổng chi phí biến đổi
chia cho số lượng sản xuất

Doanh thu bình quân


Average Revenue
Doanh thu trên một đơn vị sản
/ˈævərɪdʒ ˈrevənjuː/
lượng

Tổng chi phí cố định


Toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
phải chi ra trong mỗi đơn vị thời
Total fixed cost
gian cho các yếu tố sản xuất như
/ˈtəʊtl fɪkst kɒst/
chi phí khấu hao máy móc thiết bị,
tiền thuê nhà xưởng, tiền lương
cho các cán bộ...

Tổng chi phí biến đổi


Total variable cost
Tổng chi phí sẽ thay đổi khi sản
/ˈtəʊtl ˈveəriəbl kɒst/
xuất với số lượng thay đổi

Sản phẩm bình quân


Average product
Mức độ đo lường năng suất trung
/ˈævərɪdʒ ˈprɒdʌkt/
bình của sản phẩm đầu vào.

7
Tổng chi phí bình quân
Average total cost Chi phí tính trên mỗi đơn vị sản
/ˈævərɪdʒ ˈtəʊtl kɒst/ lượng, trong đó bao gồm tất cả các
chi phí đầu vào của sản xuất

Chi phí cố định bình quân


Chi phí cố định của một đơn vị sản
lượng. Trong ngắn hạn, một số chi
phí không thay đổi cho dù sản
Average fixed cost
lượng là bao nhiêu và chúng được
/ˈævərɪdʒ fɪkst kɒst/
gọi là chi phí cố định. Nhưng nếu
tính trên một đơn vị sản lượng, thì
loại chi phí này lại giảm khi sản
lượng tăng

Lợi nhuận thông thường


Mức lợi nhuận tối thiểu để đảm
Normal profit
bảo rằng một doanh nghiệp tiếp
/ˈnɔːml ˈprɒfɪt/
tục cung ứng hàng hóa hay dịch vụ
trên thị trường

8
Điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn mà tại đó doanh thu
bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các
Breakeven point chi phí, bao gồm chi phí cố định và
/ˈbreɪk iːvn pɔɪnt/ chi phí khả biến. Điều này có nghĩa
là tại điểm hòa vốn người sản xuất
không thu được lãi, nhưng cũng
không bị lỗ

Điểm dừng hoạt động


Shutdown point Điểm dừng hoạt động mà tại đó
/ˈʃʌtdaʊn pɔɪnt/ doanh thu kiếm được vừa đủ để
trang trải chi phí biến đổi.

Lợi tức tăng dần theo quy mô


Increasing returns to
Lợi tức tăng dần theo quy mô là
scale
khi sản lượng đầu ra tăng một
/ɪnˈkriːsing rɪˈtɜːn tə
lượng lớn hơn so với tỷ lệ thay đổi
skeɪl/
của đầu vào.

Mức sinh lợi giảm dần theo


Decreasing returns to quy mô
scale Mức sinh lợi giảm dần theo quy
/dɪˈkriːsing rɪˈtɜːn tə mô là khi sản lượng đầu ra gia tăng
skeɪl/ một lượng nhỏ hơn so với tỷ lệ
thay đổi của đầu và

9
Quy mô có hiệu quả tối thiểu
Điểm trên đường chi phí bình
quân dài hạn của doanh nghiệp
Minimum efficient scale
mà tại đó kinh tế quy mô được tận
/ˈmɪnɪməm ɪˈfɪʃnt skeɪl/
dụng hết và quy luật lợi suất
không đổi theo quy mô bắt đầu
phát huy tác dụng.

10
Topic 2: The Firm and Market Structure

11
Cạnh tranh hoàn hảo
Loại hình cấu trúc thị trường được
đặc trưng bởi 4 đặc điểm: Nhiều
Perfect competition
người mua và nhiều người bán,
/ˈpɜːfɪkt ˌkɒmpəˈtɪʃn/
sản phẩm đồng nhất, tự do gia
nhập và rời bỏ thị trường hay sự
hiểu biết và tính cơ động hoàn hảo

Cạnh tranh độc quyền


Cạnh tranh độc quyền là đặc trưng
của một ngành công nghiệp trong
đó nhiều công ty cung cấp các sản
phẩm hoặc dịch vụ tương tự nhau,
Monopolistic nhưng không phải là thay thế hoàn
competition hảo.Cạnh tranh độc quyền là một
/məˌnɒpəˈlɪstɪk nền tảng trung gian giữa độc
ˌkɒmpəˈtɪʃn/ quyền và cạnh tranh hoàn hảo, và
kết hợp các yếu tố của chúng. Mọi
công ty trong cạnh tranh độc
quyền đều có sức mạnh thị trường
tương đối thấp như nhau và đều là
người quyết định giá.

12
Độc quyền nhóm
Độc quyền nhóm là một cơ cấu thị
Oligopoly trường trong đó các doanh nghiệp
/ˌɒlɪˈɡɒpəli/ đều phụ thuộc lẫn nhau trong các
kế hoạch bán hàng, sản xuất, đầu
tư và quảng cáo

Độc quyền
Monopoly Nhà độc quyền là người bán hàng
/məˈnɒpəli/ duy nhất và tiềm năng đối với sản
phẩm trong ngành

Người chấp nhận giá


Người chấp nhận giá là một cá
Price takers nhân hoặc công ty phải chấp nhận
/praɪs ˈteɪkə(r)/ giá hiện hành trên thị trường, do
không đủ thị phần để tự gây ảnh
hưởng lên giá thị trường.

Độ co giãn của cầu theo giá


Một thước đo được sử dụng trong
Price elasticity of
kinh tế học để thể hiện mức độ
demand
đáp ứng hoặc độ co giãn của lượng
/praɪsˈiːlæˈstɪsəti əv
cầu của một hàng hóa hoặc dịch vụ
dɪˈmɑːnd/
để tăng giá khi không có gì ngoài
giá thay đổi

13
Hệ số co giãn thu nhập của
Income elasticity of
cung cầu
demand
Đại lượng phản ánh quy mô phản
/ˈɪnkʌm ˈiːlæˈstɪsəti əv
ứng của nhu cầu đối với mức thay
dɪˈmɑːnd/
đổi nhất định của thu nhập.

Law of diminishing Quy luật lợi tức giảm dần


returns Mỗi đơn vị yếu tố sản xuất tăng
/lɔː əv dɪˈmɪnɪʃing thêm sẽ bổ sung ít hơn vào tổng
rɪˈtɜːn/ sản lượng so với các đơn vị trước

Lý thuyết trò chơi


Kỹ thuật sử dụng những suy luận
Game theory
logic để tìm ra hậu quả của những
/ɡeɪm ˈθɪəri/
chiến lược được các đối thủ tham
gia trò chơi chấp thuận

Điểm cân bằng Nash


Trạng thái của một trò chơi phi
hợp tác liên quan đến hai hay
nhiều người chơi trong đó mỗi
Nash equilibrium người chơi được giả định biết
/nashˌiːkwɪˈlɪbriəm/ chiến lược cân bằng của những
người chơi khác, và không có
người chơi nào có thể đạt được
bất cứ cái gì bằng cách chỉ thay đổi
chiến lược của chính họ.

14
Cartel
Cartel là thoả thuận hợp tác chính
thức về giá cả, sản lượng và những
điều kiện khác giữa các doanh
nghiệp trong thị trường thiểu
Cartel quyền. Những thoả thuận như vậy
/kɑːˈtel/ làm giảm cạnh tranh và tạo ra sự
hợp tác giữa các doanh nghiệp
nhằm đạt được những mục tiêu
như tối đa hoá lợi nhuận hay gây
khó khăn cho sự gia nhập thị
trường của các doanh nghiệp mới

Mô hình Stackelberg
Stackelberg model Mô hình thị trường độc quyền
/Stackelberg moud/ nhóm trong đó một doanh nghiệp
công bố trước mức sản lượng của
mình trước đối thủ

First- degree price


Phân biệt giá cấp 1
discrimination
Một mức giá mà mỗi khách hàng
/ˌfɜːst dɪˈɡriː praɪs
sẵn sàng trả
dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/

15
Second- degree price Phân biệt giá cấp 2
discrimination Đặt mức giá đơn vị khác nhau
/ˌsekənd dɪˈɡriː praɪs được áp dụng cho khối tiêu dùng
dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ khác nhau

Phân biệt giá cấp 3


Third- degree price
Chia khách hành thành những
discrimination
nhóm có đường cầu khác nhau và
/ˌθɜːd dɪˈɡriː praɪs
đặt cho mỗi nhóm một mức giá
dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/
riêng

16
Topic 3: Aggregate Output, Prices, and
Economic Growth

17
Tổng sản lượng trong nền kinh tế
Aggregate output Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối
/ˈæɡrɪɡət ˈaʊtpʊt/ cùng được sản xuất ra trong nền kinh
tế của một thời kỳ nhất định.

Tổng thu nhập trong nền kinh tế


Aggregate income
Tổng các khoản thu nhập của tất cả các
/ˈæɡrɪɡət ˈɪnkʌm/
tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế

Tổng sản phẩm nội địa


Gross domestic
Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa
product
và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra
/ˌɡrəʊs dəˌmestɪk
trong phạm vi một lãnh thổ nhất định
ˈprɒdʌkt/
trong một thời kỳ nhất định

GDP thực tế
Tổng sản phẩm nội địa tính theo sản
Real GDP
lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng
/ˈriːəl dʒiː diː piː/
của năm nghiên cứu, còn giá cả tính
theo năm gốc

Nominal GDP GDP danh nghĩa


/ˈnɒmɪnl dʒiː diː Giá trị hàng hóa và dịch vụ tính theo giá
piː/ hiện hành.

18
Chỉ số giảm phát GDP
GDP deflator
Chỉ số tính theo phần trăm phản ánh
/dʒiː diː piː
mức giá chung của tất cả các loại hàng
dɪˈfleɪtər/
hoá, dịch vụ sản xuất trong nước

Capital
consumption Chi phí tiêu hao tư bản
allowance Phần chênh lệch giữa tổng sản phẩm
/ˈkæpɪtl quốc dân (GNP) và sản phẩm quốc dân
kənˈsʌmp.ʃən ròng (NNP)
əˈlaʊəns/

Personal
Thu nhập cá nhân sau thuế
disposable income
Thu nhập mà cá nhân có thể sử dụng
/ˈpɜːsənl
sau khi thanh toán các khoản thuế theo
dɪˈspəʊ.zə.bəl
quy định của pháp luật
ˈɪnkʌm/

Tổng cầu
Aggregate demand
Lượng nhu cầu có khả năng tài chính
/ˈæɡrɪɡət
của toàn bộ nền kinh tế đối với các
dɪˈmɑːnd/
hàng hóa cuối cùng

Aggregate demand Đường tổng cầu


curve Đường phản ánh mối quan hệ giữa
/ˈæɡrɪɡət dɪˈmɑːnd tổng cầu và các yếu tố quyết định nó
kɜːv/ trong mô hình xác định sản lượng

19
Tổng cung
Aggregate supply
Tổng lượng cung cấp hàng hóa cuối
/ˈæɡrɪɡət səˈplaɪ/
cùng của toàn bộ nền kinh tế

Aggregate supply
Đường tổng cung
curve
Đường mô tả mối quan hệ giữa tổng
/ˈæɡrɪɡət səˈplaɪ
cung và các nhân tố quyết định nó
kɜːv/

Marginal
propensity to Khuynh hướng tiêu dùng cận biên
consume Tỷ trọng thu nhập cá nhân sử dụng
/ˈmɑːdʒɪnl được các hộ gia đình chi cho việc tiêu
prəˈpen.sə.ti tə dùng hàng hóa và dịch vụ
kənˈsjuːm/

Marginal
propensity to save Khuynh hướng tiết kiệm cận biên
/ˈmɑːdʒɪnl Tỷ trọng của thu nhập cá nhân sử dụng
prəˈpen.sə.ti tə được các hộ gia đình tiết kiệm.
seɪv/

Lãi suất thực


Real interest rate
Lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận
/ˈriːəl ˈɪn.trəst reɪt/
được sau khi trừ đi lạm phát

20
Hiệu ứng tài sản
Hiệu ứng tài sản chỉ sự điều chỉnh tiêu
dùng của cá nhân khi thấy giá trị tài sản
Wealth effect
của mình thay đổi, người tiêu dùng có
/welθ ɪˈfekt/
thể tiêu dùng nhiều hơn khi có nhiều
tài sản hơn, và có thể tiêu dùng ít đi
nếu tài sản bị giảm đi

Mức sử dụng công suất


Capacity utilization
Tỷ lệ giữa sản lượng thực hiện (tức
/kəˈpæsəti
thực tế sản xuất ra) và sản lượng tiềm
ˌjuː.tɪ.laɪˈzeɪ.ʃən/
năng

Chính sách tài khóa


Fiscal policy
Chính sách thông qua chế độ thuế và
/ˈfɪskl ˈpɒl.ə.si/
đầu tư công để tác động tới nền kinh tế

Chính sách tiền tệ


Chính sách tiền tệ là chính sách được
cơ quan tiền tệ của một quốc gia áp
Monetary Policy dụng kiểm soát lãi suất phải trả khi vay
/ˈmʌnɪtri pɒl.ə.si/ rất ngắn hạn hoặc cung tiền, thường
nhắm mục tiêu lạm phát hoặc lãi suất
để đảm bảo sự ổn định giá cả và niềm
tin chung vào tiền tệ

21
Tỷ giá hối đoái
Exchange Rate
Tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai
/ɪksˈtʃeɪndʒ reɪt/
nước

GDP tiềm năng


Potential GDP
Chỉ số đo lường năng lực sản xuất của
/pəˈtenʃl dʒiː diː
nền kinh tế, mức GDP thực tế có thể
piː/
tạo ra khi toàn dụng nhân công.

Công ty phòng thủ


Defensive
Những công ty có doanh thu và thu
companies
nhập vẫn tương đối ổn định trong cả
/dɪˈfensɪv
thời kì tăng trưởng kinh tế và suy thoái
ˈkʌm.pə.ni/
kinh tế

Công ty có tính chu kỳ


Cyclical companies
Công ty chu kỳ là công ty có giá cổ
/ˈsaɪklɪkl
phiếu được liên kết chặt chẽ với biến
ˈkʌm.pə.ni/
động kinh tế

Nguồn nhân lực


Nguồn nhân lực là tổng thể kiến thức,
Human Capital
kĩ năng và trình độ chuyên môn mà
/ˈhjuːmən
người lao động tích lũy được. Nó thể
ˈkæp.ɪ.təl/
hiện khả năng làm việc với một trình độ
nhất định của người lao động.

22
Vốn tồn kho cơ bản
Một dạng tích lũy ròng dưới hình thức
vật chất của tư liệu sản xuất. Cách đo
Physical Capital lường tồn kho vốn cơ bản của một
Stock nước thường xuất phát từ thống kê thu
/'fizikəl 'kæpitl nhập quốc dân và chỉ tiêu. Các số liệu
stɒk/ thống kê này bao gồm chi tiêu về tư
liệu sản xuất thuộc khu vực công và
khu vực tư trừ đi tiêu hao vốn để đạt
đến tích lũy thuần.

Renewable
Nguồn lực tái tạo trong kinh tế
resources
Tài nguyên có khả năng tái tạo được
/rɪˈnjuː.ə.bəl
trong nền kinh tế
rɪˈzɔːs/

Non- renewable
Nguồn lực không thể tái tạo được
resources
Tài nguyên không có khả năng tái tạo
/ˌnɒn.rɪˈnjuː.ə.bəl
trong nền kinh tế
rɪˈzɔːs/

23
Topic 4: Understanding Business Cycles

24
Khuếch trương
Khuếch trương là thời kỳ
Expansion
xảy ra trong khoảng khi chu
/ɪkˈspænʃn/
kỳ kinh doanh chạm đáy và
đạt đỉnh

Thu hẹp
Một giai đoạn trong chu kì
kinh doanh khi mà cả nền
Contraction kinh tế đang suy giảm. Sự
/kənˈtræk.ʃən/ thu hẹp thường xảy ra sau
khi chu kì kinh doanh đã đạt
đỉnh nhưng trước khi nó
chạm đáy

Suy thoái
Một thời kỳ hoạt động kinh
tế chung suy giảm phản ánh
Recession
ở thất nghiệp gia tăng và
/rɪˈseʃn/
thặng dư công suất trong
phạm vi nhiều ngành công
nghiệp.

25
Khủng hoảng
Một cuộc suy thoái cực
Depression đoan kéo dài từ ba năm trở
/dɪˈpreʃ.ən/ lên hoặc dẫn đến sự sụt
giảm của GDP thực ít nhất
10%.

Phục hồi
Giai đoạn của chu kỳ kinh
doanh sau một cuộc suy
Recovery thoái, trong đó nền kinh tế
/rɪˈkʌvəri/ được phục hồi và vượt mức
cao nhất về việc làm và sản
lượng đạt được trước khi
suy thoái

Hưng thịnh
Thời kỳ gia tăng mạnh mẽ
Boom của hoạt động kinh tế, mặc
/buːm/ dù sản lượng mà nền kinh
tế sản xuất ra đã vượt quá
sản lượng tiềm năng

Lực lượng lao động


Labor force Số người được sử dụng
/'leibə fɔ:s/ trong nền kinh tế với tư
cách là nhân tố lao động

26
Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment rate Tỷ lệ của số người thất
/'ʌnim'plɔimənt reit/ nghiệp so với lực lượng lao
động trong nền kinh tế

Tỷ lệ tham gia lực lượng


lao động
Activity ratio Một tập hợp các chỉ số tài
(Participation ratio) chính dùng để đánh giá khả
/æk'tiviti'reiʃiou/ năng của một công ty trong
việc chuyển đổi các hạng
mục khác nhau thành tiền
mặt hoặc doanh thu.

Giảm phát
Sự giảm đi liên tục của mức
Deflation
giá chung của hàng hóa và
/ˌdiːˈfleɪʃn/
dịch vụ trong 1 khoảng thời
gian nhất định

Tỷ lệ lạm phát
Sự tăng mức giá chung một
Inflation rate
cách liên tục của hàng hóa
/in'fleiʃn reit/
và dịch vụ theo thời gian và
sự mất giá trị của một loại
tiền tệ nào đó

27
Lạm phát đình đốn
Thời kỳ lạm phát cao đi kèm
Stagflation
với tỷ lệ thất nghiệp cao và
/stæɡˈfleɪʃn/
tốc độ tăng trưởng kinh tế
giảm

Lạm phát
Sự tăng lên liên tục của
Inflation
mức giá chung của hàng
/ɪnˈfleɪ.ʃən/
hóa và dịch vụ trong 1
khoảng thời gian nhất định

Tỷ lệ thất nghiệp không


làm gia tăng lạm phát
Mức thất nghiệp trong một
Non - accelerating
nền kinh tế mà tại đó không
inflation rate of
khiến lạm phát gia tăng. Nói
unemployment (NAIRU)
cách khác, nếu tỉ lệ thất
/nɒn-æk'seləreitiɳ
nghiệp ở mức NAIRU, lạm
in'fleiʃn reit əv
phát là không đổi. NAIRU
'ʌnim'plɔimənt/
thường đại diện cho trạng
thái cân bằng giữa trạng
thái của nền kinh tế và thị
trường lao động.

28
Tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là
tỷ lệ thất nghiệp mà nền
kinh tế đạt được ứng với
mức sản lượng tiềm năng.
Lực lượng lao động bao
Natural rate of
gồm những người trong độ
unemployment (NARU)
tuổi lao động, đang có việc
/'nætʃrəl reit əv
làm, đang tìm việc nhưng
'ʌnim'plɔimənt/
chưa có việc hoặc đang chờ
nhận việc. Tỷ lệ thất nghiệp
cho biết số người đang tìm
việc nhưng chưa có việc
hoặc đang chờ nhận việc
chiếm bao nhiêu phần trăm
lực lượng lao động.

Chỉ báo kinh tế


Một phần của dữ liệu kinh
tế, thường có qui mô kinh
Economic indicator
tế vĩ mô, được các nhà
/,i:kə'nɔmik 'indikeitə/
phân tích sử dụng để giải
thích các khả năng đầu tư
hiện tại hoặc trong tương
lai.

29
Chỉ số giá
Số bình quân gia quyền của
Price index giá hàng hoá và dịch vụ
/prais 'indeks/ theo thời gian. Cụ thể hơn,
chỉ số giá thể hiện mức độ
thay đổi của giá cả theo
thời gian

Trái phiếu chính phủ


ngừa lạm phát
Treasury Inflation-
Một trái phiếu được phát
Protected Securities
hành do bộ tài chính Hoa Kỳ
(TIPS)
để bảo vệ nhà đầu tư khỏi
/'treʤəri in'fleiʃn-protect
lạm phát bằng cách điều
sɪˈkjʊə.rə.ti/
chỉnh giá gốc của trái phiếu
để thay đổi lạm phát

Khiếm dụng lao động


Tình trạng người lao động
có tay nghề cao nhưng
đang làm trong công việc
Underemployed
trả lương thấp hoặc chỉ yêu
/ˌʌndərɪmˈplɔɪd/
cầu kĩ năng thấp, hoặc
muốn làm việc toàn thời
gian nhưng đang phải làm
việc bán thời gian.

30
Định luật Say
Một định luật về thị trường
cung – cầu được đặt theo
tên của Jean-Baptiste Say,
cho rằng tổng cung tạo ra
tổng cầu cho chính nó.
Trong nền kinh tế thị
trường, việc sản xuất ra
Say's law một mức sản lượng quốc
/ Say 's lɔː/ dân nhất định đồng nghĩa
với việc tạo ra mức thu
nhập (tiền lương, lợi
nhuận…) đúng bằng chi phí
để sản xuất ra sản lượng
đó. Nếu thu nhập được
đem ra chi tiêu, thì nó chỉ
vừa đủ để mua sắm sản
lượng đã sản xuất ra.

31
Thời điểm Minsky
Một khoảng thời gian khi
thị trường thất bại hoặc rơi
Minsky moment vào khủng hoảng sau giai
/ Mínky 'moumənt/ đoạn tăng giá kéo dài với
đầu cơ thị trường bị thổi
phồng cao và tăng trưởng
không bền vững.

32
Kinh tế học cổ điển mới
Bộ phận xây dựng hệ thống
học thuyết kinh tế học vĩ
mô từ nền tảng của kinh tế
học vi mô, giả định là thị
trường hoàn hảo dù là
trong ngắn hạn hay dài hạn
và cá nhân có đầy đủ thông
tin khi ra quyết định. Bộ
New classical
phận này có chủ trương
macroeconomics
việc thiết lập các chính sách
/njuːˈklæsɪk
kinh tế vĩ mô phải nhằm
ˌmækrəʊˌekəˈnɒmɪks/
mục đích tối đa hóa thỏa
dụng của cá nhân. Những
đóng góp quan trọng của
bộ phận này vào kinh tế học
vĩ mô gồm giả thuyết dự
tính duy lý, tính không nhất
quán theo thời gian, hàm
cung Lucas, lý thuyết chu kỳ
kinh doanh thực.

33
Kinh tế học tân cổ điển
Trường phái tư tưởng đặt
trọng tâm nghiên cứu vào
các nguyên tắc chi phối quá
trình phân bổ tối ưu các
Neoclassical
nguồn lực khan hiếm cho
macroeconomics
những mục đích sử dụng
/ˌniːəʊˈklæsɪkl
khác nhau. Nguyên tắc lợi
mækrəʊˌekəˈnɒmɪks/
ích cận biên giảm dần xuất
hiện lần đầu tiên trong các
công trình nghiên cứu của
trường phái tư tưởng kinh
tế này.

34
Topic 5: Monetary and Fiscal Policy

35
Hối phiếu nhận nợ
Hối phiếu nhận nợ là một cam kết trả tiền
Promissory
vô điều kiện do người lập phiếu phát ra
note
hứa trả một số tiền nhất định cho người
/ˈprɒm.ɪ.sər.i
thụ hưởng qui định trên hối phiếu nhận
ˌnəʊt/
nợ hoặc theo lệnh của người này để trả
cho một người khác.

Fractional
Ngân hàng dự trữ theo tỷ lệ
reserve banking
Trường hợp các ngân hàng thương mại chỉ
/'frækʃənl ri'zə:v
dự trữ một phần nhỏ tài sản có khả năng
'bæɳkiɳ/
thanh toán cao so với tổng tài sản của nó.

Reserve
Dự trữ bắt buộc
requirement
Số tiền mà các ngân hàng thế giới buộc
/ri'zə:v
phải duy trì trên một tài khoản tiền gửi
ri'kwaiəmənt/
không hưởng lãi tại ngân hàng trung ương.

Lượng tiền dùng ngay


Narrow money
Khối lượng tiền tệ có tính thanh khoản cao
/'nærou 'mʌni/
nhất trong nền kinh tế (tiền mặt, tiền gửi
không kỳ hạn,...)

36
Broad money Tiền mở rộng
/broutʃ 'mʌni/ Toàn bộ khối lượng tiền tệ trong nền kinh
tế

Money Tính trung lập của tiền


neutrality Sự thay đổi trong cung tiền ảnh hưởng
/'mʌni đến giá cả hàng hóa, dịch vụ và tiền lương,
nju:'træliti/ nhưng không ảnh hưởng đến năng suất
tổng thể của nền kinh tế.

Money
multiplier
Số nhân tiền
/'mʌni
Hệ số phản ánh khả năng sinh sôi của tiền
'mʌltiplaiə/
trong lưu thông.

Risk premium Phần bù rủi ro


/risk 'pri:mjəm/ Phần lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư khi
chấp nhận một số khoản rủi ro nào đó

Tiền pháp định


Legal tender Đồng tiền do một chính phủ hay ngân
/ˌliː.ɡəl hàng phát hành mà không được đảm bảo
ˈten.dər/ bằng dự trữ vàng hay các chứng khoán
khác

37
Inflation
Sự bất định lạm phát
uncertainty
Giá cả trong tương lai là không thể đoán
/in'fleiʃn
trước và lạm phát không xác định được sẽ
ʌn'sə:tnti/
tăng hay giảm trong tương lai.

Nghiệp vụ thị trường mở


Open market
Công cụ của chính sách tiền tệ có liên quan
operations
đến việc mua bán tín phiếu và trái phiếu
/'oupən 'mɑ:kit
chính phủ với tư cách phương tiện để
,ɔpə'reiʃn/
kiểm soát cung ứng tiền tệ.

Lãi suất cơ bản


Official interest
Lãi suất mà ngân hàng trung ương đặt ra.
rate
Thông thường, đây là lãi suất mà ngân
/ə'fiʃəl 'intrist
hàng trung ương sẵn sàng cho ngân hàng
reit/
thương mại vay

Cơ chế truyền dẫn tiền tệ


Monetary Một quá trình mà sự thay đổi trong chính
transmission sách tiền tệ dẫn đến hàng loạt sự thay đổi
mechanism khác trong các biến số của nền kinh tế như
/'mʌnitəri lãi suất, giá cả tài sản, chi tiêu, tiêu dùng,
trænz'miʃn tỷ giá hối đoái, dòng tiền, khả năng cấp tín
'mekənizm/ dụng của hệ thống ngân hàng thương
mại… và cuối cùng là hướng tới mục tiêu
mức giá, sản lượng và thất nghiệp.

38
Sự độc lập của ngân hàng trung ương
Operational trong việc thực hiện chính sách tiền tệ
independence và đặt ra lãi suất
/,ɔpə'reiʃənl Khả năng của ngân hàng trong việc thực
,indi'pendəns/ hiện chính sách tiền tệ và thiết lập mức lãi
suất tốt nhất để đáp ứng mục tiêu lạm
phát.

Sự độc lập của ngân hàng trung ương


Target trong việc đặt ra mục tiêu về lạm phát
independent Ngân hàng có khả năng xác định được
/'tɑ:git mức lạm phát, tỷ lệ lạm phát mà họ hướng
,indi'pendənt/ tới cũng như là khoảng thời gian để hoàn
thành mục tiêu này.

Neutral rate of
interest Lãi suất trung gian, kiểu độc lập
/'nju:trəl reit əv Mức lãi suất không kích thích hoặc làm
'intrist/ chậm lại tăng trưởng của một nền kinh tế

Budget surplus Thặng dư ngân sách


/'bʌdʤit Tổng thu nhập hay nguồn thu của ngân
'sə:pləs/ sách vượt quá tổng các khoản chi tiêu
ngân sách trong cân đối

39
Budget deficit Thâm hụt ngân sách
/ˈbʌdʒ·ɪt Tổng chi tiêu vượt quá tổng thu nhập hay
ˌdef·ə·sɪt/ nguồn thu ngân sách trong cân đối

Lấn át đầu tư tư nhân


Crowding out
Sự suy giảm chi tiêu cho đầu tư của khu
/kraʊding aʊt/
vực tư nhân khi chính phủ tăng chi tiêu.

Thanh toán chuyển giao


Khoản tiền chính phủ chi ra, nhưng không
nhận lại hàng hóa hay dịch vụ tương ứng.
Transfer
Trong phần lớn trường hợp, những khoản
payments
tiền như thế liên quan đến sự chuyển giao
/'trænsfə:
thu nhập từ một nhóm người này (người
'peimənt/
nộp thuế) cho những nhóm người khác
dưới hình thức phúc lợi xã hội, chẳng hạn
trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp xã hội hoặc
tiền hưu trí cho người già

Số nhân tài khóa


Fiscal multiplier
Tỷ lệ của sự thay đổi thu nhập quốc dân
/fiskəl
với sự thay đổi trong chi tiêu của chính
'mʌltiplaiə/
phủ gây ra nó

40
Bẫy thanh khoản
Tình huống trong đó lãi suất giảm xuống
Liquidity trap mức quá thấp, làm cho mọi người thích
/li'kwiditi træp/ giữ tiền hoặc tài sản dễ thanh toán (tài sản
không sinh lợi) hơn giữ trái phiếu hay các
tài sản sinh lợi khác.

41
Topic 6: International Trade and Capital
Flow

42
Hàng hóa nhập khẩu
Imports Các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ
/ˈɪmpɔːt/ bên ngoài đường biên giới quốc gia
được đưa vào trong nước

Hàng hóa xuất khẩu


Exports Các giao dịch về hàng hóa và dịch vụ
/ɪkˈspɔːt/ bên trong đường biên giới quốc gia
được đưa sang các nước khác

Tỷ lệ trao đổi
Terms of trade Chỉ số giá biểu thị tỷ lệ giữa giá xuất
/tɜrmz əv treɪd/ khẩu của một số nước và giá nhập khẩu
của nó.

Net exports Xuất khẩu ròng


/net'ekspɔ:t/ Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu
của một quốc gia.

Nền kinh tế tự cung tự cấp (đóng)


Autarkic economy
Nền kinh tế có ba tác nhân tham gia vào
(closed economy)
hoạt động kinh tế: hộ gia đình, hãng
/kləʊz iˈkɒn.ə.mi/
kinh doanh và Chính phủ.

43
Nền kinh tế mở
Open economy Nền kinh tế phụ thuộc nặng nề vào
/ˈəʊ.pən thương mại quốc tế, sản xuất và nhập
iˈkɒn.ə.mi/ khẩu chiếm tỉ trọng lớn trong thu nhập
quốc dân.

Thương mại tự do
Nền thương mại quốc tế trong đó các
hoạt động thương mại diễn ra mà
Free trade không vấp phải bất kỳ hàng rào cản trở
/ˌfriː ˈtreɪd/ nào như thuế quan, hạn ngạch hoặc các
biện pháp kiểm soát hối đoái được đặt
ra để cản trở sự di chuyển tự do của
hàng hóa và dịch vụ giữa các nước

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


Foreign direct
Hình thức đầu tư mà nước chủ đầu tư
investment (FDI)
có được một tài sản ở nước thu hút đầu
/'fɔrin di'rekt
tư đi cùng với quyền quản lý số tài sản
in'vestmənt/
đó. Phương diện quản lý là thứ để phân
biệt FDI với các công cụ tài chính khác.

44
Multinational
corporation
Công ty đa quốc gia
(MNC)
Các công ty sản xuất hay cung cấp dịch
/ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl
vụ ở ít nhất hai quốc gia
,kɔ:pə'reiʃn/

Foreign portfolio Đầu tư gián tiếp nước ngoài


investment (FPI) Hoạt động mua tài sản tài chính nước
/'fɔrin pɔ:t'fouljou ngoài nằm mục đích kiếm lời, chủ sở
in'vestmənt/ hữu vốn không trực tiếp điều hành và
quản lí quá trình sử dụng vốn

Absolute
Lợi thế tuyệt đối
advantage
Mức hiệu quả cao hơn của một quốc gia
/'æbsəlu:t
so với một quốc gia khách trong hoạt
əb'vɑ:ntidʤ/
động sản xuất hàng hoá.

Comparative
Lợi thế so sánh
advantage
Lợi thế về chi phí cơ hội thấp hơn của
/kəm'pærətiv
một quốc gia so với quốc gia khác trong
əb'vɑ:ntidʤ/
việc sản xuất hàng hó

45
Thuế quan (Thuế xuất nhập khẩu)
Tariff
Thuế mà chính phủ đánh lên hàng hóa
/ˈtærɪf/
xuất nhập khẩu

Hạn ngạch thương mại


Giới hạn tối đa về khối lượng (hoặc giá
Quotas
trị) hàng hóa được phép nhập khẩu
/ˈkwəʊ.tə/
hoặc xuất khẩu trong một thời kì
(thường là một năm).

Trợ cấp xuất khẩu


Những khoản hỗ trợ của Chính phủ
Export subsidy
(hoặc cơ quan công cộng) cho các
/'ekspɔ:t'sʌbsidi/
doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
hàng xuất khẩu, có tác động làm tăng
khả năng xuất khẩu của sản phẩm.

Hạn hế xuất khẩu tự nguyện


Voluntary export Biện pháp hạn chế xuất khẩu, mà theo
restraint đó, một quốc gia nhập khẩu đòi hỏi
/'vɔləntəri 'ekspɔ:t quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt
lượng hàng xuất khẩu sang nước mình
ris'treint/
một cách "tự nguyện", nếu không họ sẽ
áp dụng biện pháp trả đũa kiên quyết.

46
Kiểm soát vốn
Những biện pháp nhằm hạn chế khả
Capital
năng sở hữu tài sản nội địa của doanh
restrictions
nghiệp nước ngoài và khả năng sở hữu
/'kæpitl ris'trikʃn/
tài sản nước ngoài của doanh nghiệp
trong nước

Tiền thuê hạn ngạch


Quota rents
Lợi nhuận phụ trội mà các nhà sản xuất
/'kwoutə rent/
thu được khi mức cung bị giới hạn một
cách giả tạo bởi hạn ngạch nhập khẩu

Khu vực mậu dịch tự do


Hình thức hòa nhập thương mại giữa
nhiều nước, trong đó các thành viên dỡ
Free trade area
bỏ hết các hàng rào thương mại (thuế
/fri: treid 'eəriə/
quan, hạn ngạch v.v...) giữa họ với
nhau, nhưng tất cả các nước đều tiếp
tục duy trì hàng rào thương mại với các
nước khác

47
Liên minh thuế quan
Hình thức hợp tác thương mại giữa
nhiều nước, trong đó các nước thành
Customs union
viên bãi bỏ toàn bộ hàng rào thương
/ˈkʌs.təmz
mại (đặc biệt thuế quan) giữa họ với
ˌjuː.ni.ən/
nhau và áp dụng hàng rào thống nhất
với các nước khác, đặc biệt hệ thống
thuế quan đối ngoại thống nhất

Thị trường chung


Common market Khu vực gồm nhiều nước trong đó tất cả
/ˌkɒm.ən ˈmɑː.kɪt/ các nước có thể buôn bán trên cơ sở
bình đẳng

Liên minh kinh tế


Hình thức hợp tác giữa các nước không
chỉ giới hạn ở những đặc điểm của thị
trường chung như thương mại và sự di
Economic union
chuyển nhân tố sản xuất một cách tự do
/,i:kə'nɔmik
mà còn thống nhất mục tiêu kinh tế
'ju:njən/
chung của các nước thành viên về tăng
trường kinh tế, việc làm.. và phối hợp
chặt chẽ với nhau trong quá trình hoạch
định và thực thi chính sách tiền tệ, tài
chính và các chính sách khác

48
Liên minh tiền tệ
Monetary union Hình thức liên kết kinh tế về lĩnh vực tài
/'mʌnitəri 'ju:njən/ chính, tiền tệ mà trong đó các nước
thành viên áp dụng các biện pháp nhằm
tiến tới việc phát hành và sử dụng một
đồng tiền chung.

Tạo lập thương mại


Trade creation
Sự gia tăng phúc lợi kinh tế từ việc tham
/treidkri:'eiʃn/
gia một khu vực thương mại tự do,
chẳng hạn như một liên minh thuế quan

Chệch hướng thương mại


Sự chuyển hướng của mối quan hệ
Trade diversion
thương mại của một quốc gia sau khi
/treid dai'və:ʃn/
quốc gia này kí kết những hiệp định kinh
tế song phương hoặc gia nhập các khối
kinh tế

49
Topic 7: Currency Exchange Rates

50
Forward
contracts Hợp đồng kỳ hạn
(Forwards) Một thoả thuận giữa hai bên về việc
/'fɔ:wəd mua hay bán một tài sản nào đó vào một
'kɔntrækt/ thời điểm định trước trong tương lai

Kinh doanh chênh lệch giá


Việc mua và bán một tài sản ở hai hay
Arbitrage
nhiều thị trường nhằm kiếm được lợi
/ˌɑː.bɪˈtrɑːʒ/
nhuận từ sự chênh lệch giá giữa các thị
trường.

Giá mua vào


Bid price
Giá mà người mua sẵn sàng trả để sở
/bid prais/
hữu hàng hóa hoặc dịch vụ

Offer price Giá bán ra


/'ɔfəprais/ Giá mà người bán tuyên bố chấp nhận
để bán hàng hóa hoặc dịch vụ

Đồng tiền cơ sở
Base Currency Đồng tiền đầu tiên trong cặp tiền tệ
/beis'kʌrənsi/ được gọi là đồng tiền cơ sở. Giá của
đồng tiền cơ sở luôn được tính toán
bằng đơn vị của đồng tiền định giá.

51
Tiền tệ định giá
Đồng tiền định giá là đồng tiền khách
Price Currency
hàng đồng ý mua hay bán đồng tiền gốc,
/prais 'kʌrənsi/
như EUR/USD = 1.1452. Đồng tiền gốc
dùng để so sánh là EUR, có nghĩa là phải
dùng 1.1452 USD để mua 1 EUR.

52
Arbitrage 51

A
Autarkic economy
Absolute advantage 45 (closed economy) 43

Activity ratio Average fixed cost 8


(Participation ratio) 27
Average product 7
Aggregate demand
curve 19 Average Revenue 7

Aggregate demand 19 Average total cost 8

Aggregate income 18 Average variable cost 7

Aggregate output 18
B
Aggregate supply
curve 20 Base Currency 51

Aggregate supply 20 Bid price 51

53
Boom 26 Comparative
advantage 45
Breakeven point 9
Complements 5
Broad money 37
Contraction 25
Budget deficit 40
Cross- price elasticity of
Budget surplus 39 demand 5

C Crowding out 40

Customs union 48
Capacity utilization 21
Cyclical companies 22
Capital consumption
allowance 19
D
Capital restrictions 47
Decreasing returns to
Cartel 15 scale 9

Common market 48 Defensive companies 22

54
Deflation 27 Exports 43

Demand function 3
F
Depression 26
First- degree price

E discrimination 15

Fiscal multiplier 40
Economic indicator 29
Fiscal policy 21
Economic union 48
Foreign direct
Elasticity of demand 4 investment (FDI) 44

Elasticity of supply 4 Foreign portfolio


investment (FPI) 45
Elasticity 4
Forward contracts
(Forwards) 51
Exchange Rate 22

Fractional reserve
Expansion 25
banking 36

Export subsidy 46
Free trade area 47
55
Free trade 44 Increasing returns to
scale 9

G Inelastic 4

Game theory 14 Inferior goods 6

GDP deflator 19 Inflation rate 27

Gross domestic Inflation uncertainty 38


product 18
Inflation 28

H L
Human Capital 22
Labor force 26

I Law of demand 3

Imports 43 Law of diminishing


returns 14
Income elasticity of
demand 14 Legal tender 37

56
Liquidity trap 41 Monetary transmission
mechanism 38

M Monetary union 49

Macroeconomics 3 Money multiplier 37

Marginal cost 6 Money neutrality 37

Marginal propensity to Monopolistic


consume 20 competition 12

Marginal propensity to Monopoly 13


save 20
Multinational
Marginal revenue 6 corporation (MNC) 45

Minimum efficient
scale 10
N
Minsky moment 32 Narrow money 36

Monetary Policy 21 Nash equilibrium 14

57
Natural rate of Normal goods 5
unemployment
(NARU) 29 Normal profit 8

Neoclassical
macroeconomics 34 O
Net exports 43 Offer price 51

Neutral rate of Official interest rate 38


interest 39

Oligopoly 13
New classical
macroeconomics 33
Open economy 44
Nominal GDP 18
Open market
operations 38
Non - accelerating
inflation rate of
unemployment Operational
(NAIRU) 28 independence 39

Non- renewable Opportunity cost 6


resources 23
Own price 3

58
P Q
Perfect competition 12 Quota rents 47

Perfectly elastic 5 Quotas 46

Personal disposable
income 19 R
Physical Capital Stock 23 Real GDP 18

Potential GDP 22 Real interest rate 20

Price Currency 52 Recession 25

Price elasticity of Recovery 26


demand 13
Renewable resources 23
Price index 30
Reserve requirement 36
Price takers 13
Risk premium 37
Promissory note 36

59
S Third- degree price
discrimination 16

Say's law 31 Total fixed cost 7

Second- degree price Total variable cost 7


discrimination 16
Trade creation 49
Shutdown point 9
Trade diversion 49
Stackelberg model 15
Transfer payments 40
Stagflation 28
Treasury Inflation-
Substitute 5 Protected Securities
(TIPS) 30

T U
Target independent 39
Underemployed 30
Tariff 46
Unemployment rate 27
Terms of trade 43

60
Unit elastic 4

V
Variable costs 6

Voluntary export
restraint 46

W
Wealth effect 21

61
62
63
64
65
1
2
Topic 1: Market Organization and Structure

3
4
2
Arbitrageur Người đầu cơ
/ˌɑːbɪtrɑːˈʒɜː(r)/ Người làm dịch vụ mua và bán cùng lúc cùng
một loại cổ phần, tiền tệ... nhằm vào sự chênh
lệch giá cả giữa hai thị trường để kiếm lời.

Ask price/ offer Giá bán


price Mức giá mà chứng khoán được chào bán.
/ɑːsk praɪs / ˈɒfə(r)
praɪs/

Bid price Giá hỏi mua/ giá dự thầu


/bɪd ˈpraɪsɪz/ Mức giá mà người mua sẵn sàng trả.

Call money rate Lãi suất tiền vay tức thời


/kɔːl ˈmʌni reɪt/ Lãi suất mà người mua phải trả cho khoản vay ký
quỹ

Capital market Thị trường vốn


/ˈkæpɪtl ˈmɑːkɪt/ Một thị trường tài chính, trong đó các khoản nợ
dài hạn hoặc chứng khoán được hỗ trợ bằng vốn
được mua và bán.

Clearing house Trung tâm thanh toán bù trừ


/ˈklɪərɪŋ haʊsɪz/ Một tổ chức riêng biệt làm trung gian giữa
người mua và người bán trên thị trường tài
chính. Trung tâm thanh toán bù trừ có trách
nhiệm thanh toán các tài khoản giao dịch của
thành viên lưu ký, duy trì các tài khoản ký quỹ và
thu tiền.

3
Collaterals Tài sản thế chấp
/kɒˈlætərəlz/ Tài sản được cầm cố bảo đảm thanh toán hay
thực hiện nghĩa vụ nợ. Nếu người đi vay không
chi trả, tài sản cầm cố có thể được thanh lý và
được bán bởi người cho vay để hoàn tất hợp
đồng gốc.

Counterparty risk Rủi ro đối tác


/ˈkaʊntəˌpɑːti rɪsk/ Rủi ro khi một bên tham gia hợp đồng không thể
thực hiện các điều khoản của hợp đồng khiến
bên còn lại chịu thiệt hại.

Credit default Hợp đồng bảo hiểm nợ xấu


swaps Hợp đồng bảo hiểm nợ xấu là một hợp đồng
/ˈkrɛdɪt dɪˈfɔːlt phái sinh tín dụng mà theo đó bên mua sẽ thanh
swɒps/ toán một khoản tiền định kỳ cho bên bán, đổi lại
họ sẽ nhận được khoản bồi thường nếu công cụ
tài chính cơ sở bị mất khả năng thanh toán. Nói
cách khác, hợp đồng bảo hiểm nợ xấu là một
dạng bảo hiểm phòng ngừa chuyện người vay
tiền không trả được nợ.

Custodian Người giám hộ


/kʌˈstəʊdiən/ Đại diện công ty, thường là một ngân hàng
thương mại nắm giữ các chứng khoán theo bản
thỏa thuận đối với khách hàng công ty, và mua
hay bán các chứng khoán này khi nhận chỉ thị.
Dịch vụ giám hộ bao gồm việc giữ an toàn chứng
khoán, thu cổ tức và tiền lãi.

4
Day order Lệnh trong ngày
/deɪ ˈɔːdə/ Lệnh để mua chứng khoán hoặc hợp đồng tài
chính kỳ hạn chỉ hiệu lực cho một ngày. Nếu
lệnh không thể hoàn thành trong ngày đó thì nó
sẽ tự động hủy bỏ.

Financial Trung gian tài chính


intermediary Định chế tài chính như ngân hàng thương mại và
/faɪˈnænʃəl các tổ chức cho vay và tiết kiệm, nhận tiền gửi
ˌɪntəˈmiːdiəri/ từ công chúng và thực hiện cho vay đối với
những người đang cần tín dụng.

Financial leverage Các chỉ số đòn bẩy tài chính


ratio Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc doanh nghiệp
/faɪˈnænʃəl sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay thay cho
ˈliːvərɪdʒ ˈreɪʃiəʊ/ vốn góp. Các phép đo đòn bẩy tài chính là công
cụ để xác định xác suất doanh nghiệp mất khả
năng thanh toán các hợp đồng nợ. Doanh
nghiệp càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao
mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói
cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá
sản và kiệt quệ tài chính cao. Chỉ số đòn bẩy tài
chính thường được dùng là chỉ số nợ (tổng nợ/
tổng tài sản) và chỉ số bao phủ lãi vay (lợi nhuận
trước thuế và lãi vay/ lãi vay phải trả).

5
Information- Các nhà đầu tư bị thúc đẩy bởi thông tin
motivated traders Các nhà đầu tư giao dịch để kiếm lợi nhuận dựa
/ˌɪnfəˈmeɪʃn vào các thông tin cho phép họ dự đoán giá trong
ˈməʊtɪveɪtɪd tương lai.
ˈtreɪdərz/

Initial public Phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu


offering (IPO) Doanh nghiệp lần đầu tiên huy động vốn từ
/ɪˈnɪʃəl ˈpʌblɪk công chúng rộng rãi bằng cách phát hành các cổ
əʊffering/ phiếu phổ thông, nghĩa là cổ phiếu ghi nhận
quyền sở hữu đúng nghĩa và người nắm giữ có
quyền biểu quyết tương ứng trong các kỳ họp
Đại hội đồng Cổ đông thường niên hay bất
thường. Một phần của IPO có thể là chuyển
nhượng cổ phần của cổ đông hiện hữu.

Limit order Lệnh giới hạn


/ˈlɪmɪt ˈɒfə(r)/ Việc bạn chỉ thị cho người môi giới của mình
mua một chứng khoán ở mức giá thấp hơn một
mức giá cụ thể, còn gọi là mức giá giới hạn (limit
price), hoặc là bán một chứng khoán ở mức giá
cao hơn hoặc bằng với mức giá giới hạn. Để
tránh phải mua hoặc bán một loại cổ phiếu ở
mức giá cao hơn hoặc thấp hơn mức giá mà bạn
mong muốn, bạn nên đưa ra “lệnh giới hạn” hơn
là “lệnh thị trường” (market order) vì khi bạn
đặt lệnh thị trường thì bạn không thể kiểm soát
được mức giá mà tại đó lệnh của bạn được thực
hiện.

6
Long position Thế giá lên
/lɒŋ pəˈzɪʃən/ Tình trạng nhà đầu tư đã bỏ tiền mua một loại
chứng khoán và hy vọng sẽ kiếm lời khi giá tăng.

Margin call Yêu cầu bảo chứng


/ˈmɑːʤɪn kɔːl/ Nhà môi giới - thương nhân chứng khoán, hoặc
trung tâm thanh toán hợp đồng kỳ hạn yêu cầu
đối với một thành viên thanh toán, về tiền hoặc
thế chấp bổ sung để bù đắp khoản lỗ trong một
tài khoản bảo chứng. Nếu một khoản vay của
ngân hàng được bảo đảm bởi những chứng
khoán có bảo chứng, thì bên cho vay có thể thu
hồi khoản vay, nếu khách hàng không đăng ký
thế chấp bổ sung hoặc trả hết khoản vay. Nếu
yêu cầu bảo chứng bằng chứng khoán, thì khách
hàng được yêu cầu gửi thêm tiền mặt hoặc
chứng khoán đủ điều kiện vào một thời gian
nhất định ngày hôm sau, hoặc tài sản thế chấp
được bán để thỏa mãn khoản vay hiện hữu.

Margin loan Vay ký quỹ


/ˈmɑːʤɪn ləʊn/ Khoản vay mà một người môi giới vay người đầu
tư để mua chứng khoán. Vay kí quỹ thường
được sử dụng với nhiều mục đích, thông thường
là cho việc mua cổ phiếu, trái phiếu và các loại
chứng khoán khác. Một khoản vay kí quỹ luôn đi
kèm giá ký quỹ, phí ký quỹ này phụ thuộc vào sự
hiện diện của đồ ký quỹ.

7
Margin Yêu cầu ký quỹ
requirement Khoản tiền tối thiểu khách hàng phải đặt dưới
/ˈmɑːʤɪn dạng tiền mặt hoặc các chứng khoán đủ tư cách
rɪˈkwaɪəmənt"/ trong một tài khoản ký quỹ. Yêu cầu ký quỹ có
thể được coi như một khoản tiền đặt cọc để duy
trì các vị trí mở. Đây không phải là khoản phí
hoặc chi phí giao dịch, nó chỉ đơn giản là một
phần của tài khoản của nhà đầu tư được để
riêng và được phân bổ như một khoản ký quỹ.

Market order Lệnh thị trường


/ˈmɑːkɪt ˈɔːdə/ Lệnh mua hay bán một loại cổ phiếu ở mức giá
thị trường, nếu bạn không chỉ thị một cách rõ
ràng thì người môi giới của bạn sẽ tự động thực
hiện lệnh của bạn như một lệnh thị trường. Ưu
điểm của lệnh thị trường là chừng nào có người
sẵn lòng mua hoặc bán thì bạn gần như có thể
chắc chắn là chỉ thị của bạn sẽ được thực hiện.

Mortgage-backed Chứng khoán dựa vào những khoản thế chấp


securities Chứng khoán được phát hành dựa trên cơ sở
/ˈmɔːgɪʤ-bækt một hoặc một nhóm các khoản thế chấp. Về bản
sɪˈkjʊərɪtiz/ chất, chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp là
một loại trái phiếu. Thay vì trả cho nhà đầu tư
một khoản trái tức cố định và tiền gốc, người
phát hành chứng khoán thanh toán bằng dòng
tiền phát sinh từ những khoản thế chấp được
dùng để đảm bảo cho số chứng khoán đó.

8
Primary markets Thị trường sơ cấp
/ˈpraɪmeri ˈmɑːkɪt/ Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường
mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trong
thị trường sơ cấp, vốn từ nhà đầu tư sẽ được
chuyển sang nhà phát hành qua việc nhà đầu tư
mua các chứng khoán mới phát hành.

Rates of return Tỷ suất hoàn vốn


/reɪt əv rɪˈtɜːn/ Tỷ lệ tiền đã đạt được hoặc bị mất (cho dù thực
hiện hoặc chưa thực hiện) trên một đầu tư so
với số tiền đã đầu tư.

Seasoned offering/ Phát hành cổ phần sau IPO


secondary offering Phát hành cổ phần sau IPO là thuật ngữ mô tả
/ˈsiːznd ˈɒfərɪŋ/ việc một doanh nghiệp đại chúng phát hành cổ
/ˈsekəndri ˈɒfərɪŋ/ phần rộng rãi cho công chúng sau khi đã tiến
hành IPO. Nói cách khác, nếu như IPO là thuật
ngữ ám chỉ lần đầu tiên doanh nghiệp phát hành
cổ phần mới và bán ra rộng rãi cho công chúng,
thì SPO áp dụng cho tất cả các lần phát hành sau
đó.

Short position Thế giá giảm


/ʃɔːt pəˈzɪʃən/ Tình trạng nhà đầu tư đã tham gia vào một
thương vụ và sẽ kiếm lời khi giá giảm.

Special purpose Tổ chức được thành lập cho mục đích đặc thù
vehicle (SPV)/ Tổ chức có mục đích hạn chế, phục vụ như một
Special purpose đơn vị trung gian phát hành trong việc tạo các

9
entity (SPE) chứng khoán được đảm bảo bằng cầm cố, thẻ
/ˈspɛʃəl ˈpɜːpəs tín dụng và tiền vay mua ô tô, hợp đồng thuê
ˈviːɪkl / mua và các tài sản chính khác. Một SPV có thể là
một công ty, một định chế ủy thác, liên doanh,
/ˈspɛʃəl ˈpɜːpəs
hay công ty trách nhiệm hữu hạn.
ˈɛntɪti/

Stop order Lệnh dừng


/stɒp ˈɒfə(r)/ Lệnh dừng là lệnh để mua hoặc bán một lọai cổ
phiếu ngay khi giá thị trường đạt được một mức
cụ thể nào đấy, gọi là mức giá dừng. Khi giá thị
trường đạt tới điểm này thì lệnh dừng của bạn
trở thành một lệnh thị trường (market order).

Có hai loại lệnh dừng là lệnh mua và lệnh bán.


Các nhà đầu tư thường sử dụng lệnh mua để
hạn chế bị lỗ và bảo toàn các khoản lãi khi thực
hiện bán non (short sale). Mức giá dừng của
lệnh bán thường cao hơn mức giá hiện tại của
thị trường. Ngược lại lệnh mua sẽ giúp các nhà
đầu tư giảm thiểu tổn thất và bảo toàn các
khoản lãi mà họ sẽ phải gánh chịu hoặc có được
nểu như giá cổ phiếu tiếp tục hạ. Mức giá dừng
của lệnh bán thường thấp hơn mức giá hiện tại
của thị trường.

10
Topic 2: Security Markets Indexes

11
11
Active return Suất sinh lợi chủ động
/ˈæktɪv rɪˈtɜːn/ Tỷ lệ phần trăm lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư
so với tiêu chuẩn (benchmark).

Benchmarks Chuẩn so sánh


/ˈbɛnʧmɑːks/ Một tiêu chuẩn mà dựa trên đó một quỹ tương hỗ
hay người quản lý đầu tư có thể dùng để so sánh.

Commodity Chỉ số giá hàng hóa


Indexes Giá tiền mặt tại chỗ của hàng hoá hay giá trong
/kəˈmɒdɪti tương lai. Chỉ số giá hàng hoá do các cơ quan Nhà
ˈɪndɛksɪz/ nước soạn thảo hay do các thị trường riêng - để
theo dõi biến chuyển giá thị trường. Chỉ số giá cả
dùng năm cơ bản để đo lường biến chuyển giá cả
trong một khoảng thời gian cố định, thường là
hằng ngày, hàng tháng và hàng năm.

Constituent Mã cổ phiếu cấu phần


securities Các mã cổ phiếu có trong các bảng chỉ số chứng
/kənˈstɪtjʊənt khoán ví dụ như VN Index.
sɪˈkjʊərɪtiz/

Dividend Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛnd/ Phần lãi chia cho cổ đông của doanh nghiệp khi
hoạt động kinh doanh đạt kết quả tốt sau một chu
kỳ kinh doanh, thường là một năm.

Embedded Quyền chọn kèm theo


options Một phần trong cơ cấu khoản vay ngân hàng, trái
/ɪmˈbɛdɪd phiếu hoặc công cụ tài chính. Ví dụ thông thường

12
ˈɒpʃənz/ là những quyền cho trả trước trong thế chấp,
quyền chọn rút vốn sớm trong các chứng chỉ tiền
gửi, lãi suất trần hàng năm trong thế chấp, với lãi
suất có thể điều chỉnh và điều khoản về lệnh thu
hồi (thu hồi sớm) trong trái phiếu doanh nghiệp.
Quyền chọn rất nhạy với lãi suất làm tăng sự
không chắc chắn trong tính toán doanh thu và rủi
to tiền lãi dự kiến, bởi vì luôn có xác suất chúng sẽ
được thực hiện. Còn gọi là Quyền Chọn Ẩn.

13
Equal weighting Tỷ trọng tất cả đều bằng nhau
/ˈiːkwəl ˈweɪtɪŋ/ Phương pháp này gắn mỗi cổ phiểu trong một
danh mục đầu tư một trọng số bằng nhau.

Hedge Fund Chỉ số quỹ đầu tư thanh khoản linh hoạt


Indexes Loại quỹ đầu tư có tính đại chúng thấp và không bị
/hɛʤ fʌnd quản chế quá chặt. Thường các quỹ loại này chỉ
ˈɪndɛksɪz/ giao dịch với một số lượng hạn chế các nhà đầu tư
vào quỹ, vì thế thường mỗi nhà đầu tư phải bỏ ra
những khoản tiền đầu tư rất lớn đóng theo
phương thức "gọi vốn không đại chúng".

Index weighting Trọng số Index


/ˈɪndɛks ˈweɪtɪŋ/ Quyết định trọng số cho mỗi mã cổ phiếu ở trong
index mà có ảnh hưởng đáng kể giá trị của index.

Market Giá trị vốn hóa thị trường


capitalization Thước đo quy mô của một doanh nghiệp, thường
/ˈmɑːkɪt tính bằng cách lấy giá hiện tại của cổ phiếu nhân
kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən/ với lượng cổ phiếu đang lưu thông.

Market segment Phân đoạn thị trường


/ˈmɑːkɪt Một nhóm người hoặc tổ chức có những đặc điểm
ˈsɛgmənt/ chung nhất định, từ đó có nhu cầu tiêu dùng giống
nhau. Việc phân đoạn thị trường chính là việc
phân chia thị trường thành những phân khúc riêng
biệt và đối xử như nhau đối với phân khúc đó.

14
Market Chỉ số cảm tính nhà đầu tư
sentiment index Một thông số hiệu quả giúp bạn có thể nhận ra
/ˈmɑːkɪt liệu bạn có đang chống lại thị trường hay không
ˈsɛntɪmənt qua tỷ lệ phần trăm các nhà giao dịch đang ở vị thế
ˈɪndɛks/ trái ngược.

Market- Chỉ số trọng số vốn hóa


capitalization Chỉ số trọng số vốn hóa, còn được gọi là chỉ số
weighting index trọng số giá trị thị trường là chỉ số thị trường
/ˈmɑːkɪt- chứng khoán có các thành phần được tính theo
kəˌpɪtəlaɪˈzeɪʃən tổng giá trị thị trường của cổ phiếu đang lưu hành.
ˈweɪtɪŋ ˈɪndɛks/ Mỗi ngày giá cổ phiếu riêng lẻ thay đổi và do đó
thay đổi giá trị của chỉ số chứng khoán.

Portfolio Danh mục đầu tư


/pɔːtˈfəʊliəʊ/ Nhóm các khoản vay hay tài sản được phân loại
theo loại người vay hay tài sản đang quản lý. Ví dụ
danh mục khoản vay, danh mục chứng khoán đầu
tư, hay tài sản được quản lý bởi bộ phận ủy thác
của ngân hàng.

Price Chỉ số giá


returnindex Một loại chỉ số vốn chủ sở hữu theo dõi mức tăng
(Price index) vốn của một nhóm cổ phiếu theo thời gian với giả
/praɪs rɪˈtɜːn định bất kỳ phân phối tiền mặt nào, chẳng hạn
ˈɪndeks/ như cổ tức, được tái đầu tư trở lại vào chỉ số.

15
Price weighting Tỷ trọng theo giá
/praɪs ˈweɪtɪŋ/ Mỗi mã cổ phiếu trong một danh mục đầu tư
được xác định trọng số bằng cách chia giá cổ phiếu
đó cho tổng tất cả giá cổ phiếu.

Risk-adjusted Hiệu suất điều chỉnh rủi ro


performance Thước đo lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro
/rɪsk-əˈʤʌstɪd của một số danh mục đầu tư. Hiệu suất điều chỉnh
pəˈfɔːməns/ rủi ro được sử dụng để đo lường lợi nhuận của
danh mục đầu tư, được điều chỉnh theo rủi ro của
danh mục đầu tư so với một số điểm chuẩn.

Sector index Chỉ số ngành


/ˈsɛktər Chỉ số ngành đại diện và theo dõi những bộ phận
ˈɪndɛksɪz/ kinh tế khác nhau như: hàng tiêu dùng, năng
lượng, tài chính, sức khỏe, công nghệ... trên phạm
vi một vùng, một quốc gia hay toàn cầu.

Security market Chỉ số thị trường chứng khoán


index Một giá trị thống kê phản ánh tình hình của thị
/sɪˈkjʊərɪti trường cổ phiếu. Nó được tổng hợp từ danh mục
ˈmɑːkɪt ˈɪndɛks/ các cổ phiếu theo phương pháp tính nhất định.
Thông thường, danh mục sẽ bao gồm các cổ phiếu
có những điểm chung như cùng niêm yết tại một
sở giao dịch chứng khoán, cùng ngành hay cùng
mức vốn hóa thị trường. Các chỉ số chứng khoán
này có thể do sở giao dịch chứng khoán định, cũng
có thể do hãng thông hay một thể chế tài chính
nào đó định ra.

16
Style Index Index theo loại đầu tư
/staɪl ˈɪndɛks/ Gồm rất nhiều các nhóm index bao gồm index
toàn cầu, theo khu vực, quốc gia, giá trị vốn hóa
thị trường, v.v

Systematic risk Rủi ro hệ thống


/ˌsɪstɪˈmætɪk Trong đầu tư, những rủi ro do các yếu tố nằm
rɪsk/ ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh
hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả mọi loại
chứng khoán được gọi là rủi ro hệ thống hay là rủi
ro không phân tán được. Rủi ro hệ thống là những
rủi ro từ bên ngoài của một ngành công nghiệp
hay của một doanh nghiệp, chẳng hạn như chiến
tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và chính trị... Rủi
ro hệ thống được chia làm 3 loại rủi ro chính: rủi
ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro sức mua.

Total return Tổng tỷ suất lợi nhuận


index Một chỉ số đo lường hiệu suất của một nhóm các
/ˈtəʊtl rɪˈtɜːn thành phần bằng cách giả định rằng tất cả các
ˈɪndeks/ phân phối tiền đều được tái đầu tư, ngoài việc
theo dõi biến động giá của các thành phần.

Zero-coupon Trái phiếu không được nhận trái tức


bonds Trái phiếu zero coupon là loại trái phiếu mà người
/ˈzɪərəʊ-ˈkuːpɒn nắm giữ nó không được trả lãi (coupon) định kì,
bɒndz/ thay vào đó trái phiếu lãi suất 0 được bán ở mức
giá chiết khấu.

17
Topic 3: Market Efficiency

18
18
Abnormal return Thu nhập bất thường
/æbˈnɔːməl rɪˈtɜːn/ Là phần thu nhập không phải do ảnh hưởng của
các nhân tố mang tính hệ thống (nhân tố bao
trùm lên toàn bộ thị trường). Nói cách khác thu
nhập bất thường là phần chênh lệch giữa thu
nhập thực tế và thu nhập dự kiến ban đầu.

Active investment Đầu tư chủ động


/ˈæktɪv Đầu tư chủ động là chiến lược quản lý danh mục
ɪnˈvɛstmənt/ đầu tư trong đó nhà đầu tư tiến hành việc đầu
tư với mục tiêu đạt kết quả tốt hơn các chỉ số
chuẩn mực trên thị trường.

Arbitrage Kinh doanh chênh lệch; Mua bán song hành


/ˈɑːbɪtrɪʤ/ Việc bán các chứng khoán tài chính hoặc ngoại
tệ giữa hai hoặc nhiều thị trường để kiếm lời,
bằng cách mua ở thị trường giá thấp và bán ở
thị trường giá cao.

Behavioral finance Tài chính hành vi


/bɪˈheɪvjərəl Đây là một lĩnh vực tài chính đưa ra các lý
faɪˈnæns/ thuyết đựa trên các phân tích tâm lý để giải
thích những diễn biến bất thường trên thị
trường chứng khoán. Tài chính hành vi thường
dựa trên giả định rằng cấu trúc thông tin và đặc
tính của những người tham gia vào thị trường
chứng khoán đều bị ảnh hưởng một cách hệ
thống bởi các quyết định đầu tư cá nhân cũng
như các tác động của thị trường.

19
Conservatism Bảo thủ/ thận trọng
/kənˈsɜːvətɪzm/ Các nhà đầu tư có xu hướng phản ứng chậm với
thông tin mới và tiếp tục duy trì các quan điểm
hoặc dự báo trước đó của họ

Day-of-the-week Hiệu ứng niên lịch


effect Một tập hợp các lý thuyết xác nhận rằng một số
/deɪ-ɒv-ðə-wiːk ngày tháng hoặc thời gian nào đó trong năm sẽ
ɪˈfɛkt/ có sự biến động về giá cao hơn mức bình quân,
tác động đến các chỉ số thị trường và do đó cho
thấy thời gian nào là tốt hay không tốt để đầu
tư. Dưới hiệu ứng niên lịch còn có các hiệu ứng
cụ thể như: hiệu ứng ngày thứ 2, hiệu ứng
tháng 10, hiệu ứng Halloween, hiệu ứng tháng
một...

Earnings surprise Thu nhập bất ngờ


/ ɜːnɪŋ səˈpraɪz/ Sự khác biệt giữa thu nhập được báo cáo và thu
nhập dự kiến của một thực thể.

Fundamental Phân tích cơ bản


analysis Việc phân tích tình hình tài chính cũng như tình
/ ˌfʌndəˈmɛntl hình kinh doanh của công ty định đầu tư như
əˈnæləsɪs/ dựa vào bảng cân đối tài khoản và bản báo cáo
lợi tức của công ty để xem xét chất lượng của
công ty cũng như việc phát triển của công ty
theo thời gian, nhờ đó tiên đoán các chuyển
biến giá chứng khoán.

20
Herding Hiệu ứng đám đông
/ˈhɜːdɪŋ/ Khi các nhà đầu tư quyết định bỏ qua thông tin
và phân tích của riêng họ mà hành động theo
các nhà đầu tư khác. Tính bầy đàn có thể dẫn
đến các phản ứng quá múc đồi với thông tin tùy
theo định hướng của số đông.

Holiday effect Hiệu ứng ngày lễ


/ˈhɒlədeɪ ɪˈfɛkt/ Hiệu ứng mà giá cổ phiếu tăng mạnh trước
những ngày nghỉ lễ.

Information- Chi phí mua thông tin


acquisition cost Thông tin mới sẽ nằm trong giá giao dịch bởi các
/ˌɪnfəˈmeɪʃən- nhà đầu tư giao dịch dựa trên các phân tích
ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n kɒst/ thông tin của họ.

Intrinsic value Giá trị nội tại


(Fundamental Giá trị nội tại đề cập đến giá trị của một công ty,
value) cổ phiếu, tiền tệ hoặc sản phẩm được xác định
/ɪnˈtrɪnsɪk ˈvæljuː/ thông qua phân tích cơ bản mà không cần tham
khảo giá trị thị trường của nó. Nó cũng thường
được gọi là giá trị cơ bản.

January effect Hiệu ứng tháng Giêng


/ˈʤænjʊəri ɪˈfɛkt/ Hiện tượng các doanh nghiệp nhỏ thường có lợi
nhuận bình quân tháng trong tháng 1 cao hơn
các tháng còn lại trong năm.

21
Loss Aversion Ám ảnh thua lỗ
/lɒs əˈvɜːʃ(ə)n/ Nhiều nhà đầu tư cảm thấy ám ảnh khi một
khoản đầu tư thua lỗ mặc dù phần còn lại của
danh mục là an toàn. Nó thể hiện một xu hướng
những người có cảm giác mãnh liệt về việc thua
lỗ hơn là lợi nhuận thu được.

Market value Giá thị trường


/ˈmɑːkɪt ˈvæljuː/ Giá trị thị trường có thể được hiểu như sau:

1. Giá niêm yết tại đó nhà đầu tư mua và bán cổ


phiếu phổ thông hoặc trái phiếu tại một thời
điểm.

2. Giá trị vốn hóa thị trường cộng với giá trị thị
trường của các khoản nợ.
Đối với chứng khoán, giá trị thị trường thường
khác so với giá trị ghi sổ bởi vì thị trường tính cả
tiềm tăng phát triển trong tương lai của chứng
khoán. Hầu hết các nhà đầu tư sử dụng kĩ thuật
phân tích cơ bản để lựa chọn loại cổ phiếu tốt
đều xem xét giá trị thị trường của công ty và sau
đó quyết định xem giá trị thị trường là hợp lí
hay nó đang có giá trị thấp so với giá trị ghi sổ,
so với giá trị tài sản thuần hoặc so với một số
cách đo khác.

22
Momentum Quán tính
/məʊˈmɛntəm/ Hiện tượng các cổ phiếu có tỷ suất sinh lợi
cao/thấp hơn trong quá khứ có xu hướng tiếp
tục xu hướng đó trong tương lai.

Overreaction Phán ứng thái quá của nhà đầu tư


/ˌəʊvəri(ː)ˈækʃən/ Hiện tượng các cổ phiếu có tỷ suất sinh lợi cao
hơn (thấp hơn) trong quá khứ có xu hướng giảm
hơn (tăng hơn) trong thời gian sau đó.

Passive investment Đầu tư thụ động


/ˈpæsɪv Chiến lược đầu tư trong đó nhà quản lý quỹ cố
ɪnˈvɛstmənt/ gắng đưa ra càng ít quyết định đầu tư càng tốt
để giảm thiểu chi phí giao dịch, bao gồm cả thuế
thu nhập tài chính.

Portfolio Quản lý danh mục đầu tư


Management Quản lý tập trung của một hoặc nhiều danh mục
/pɔːtˈfəʊliəʊ để đạt được các mục tiêu chiến lược quan
ˈmænɪʤmənt/ trọng, trong đó các chương trình, dự án, hoạt
động vận hành và danh mục con của danh mục
có thể không liên kết, không phụ thuộc hoặc có
thể có sự liên quan trực tiếp với nhau.

Risk aversion Mức ngại rủi ro


/ rɪsk əˈvɜːʃ(ə)n/ Kỳ vọng của nhà đầu tư muốn có lợi tức dự kiến
cao hơn để bù đắp sự gia tăng độ rủi ro.

23
Risk-adjusted Lợi nhuận điều chỉnh theo rủi ro
returns Lợi nhuận được điều chỉnh theo rủi ro xác định
/rɪsk-əˈʤʌstɪd lợi tức đầu tư bằng cách đo lường mức độ rủi ro
rɪˈtɜːnz/ liên quan đến việc tạo ra lợi nhuận đó, thường
được biểu thị dưới dạng số hoặc tỉ lệ.

Semi-strong form Thị trường hiệu quả dạng bán mạnh


of market Giá chứng khoán đã chịu tác động đầy đủ của
efficiency thông tin công bố trong quá khứ cũng như
/ˈsɛmi-strɒŋ fɔːm thông tin vừa công bố xong.
ɒv ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃənsi/

Short selling Bán khống


/ʃɔːt ˈsɛlɪŋ/ Một cách kiếm lợi nhuận từ sự tụt giảm giá của
một loại chứng khoán như cổ phần hay trái
phiếu. Phần lớn các nhà đầu tư theo lâu dài một
khoản đầu tư, hy vọng rằng giá của loại chứng
khoán đó sẽ lên.

Strong form of Thị trường hiệu quả dạng mạnh


market efficiency Giá của chứng khoán đã phản ánh tất cả thông
/strɒŋ fɔːm ɒv tin công bố trong quá khứ, hiện tại, cũng như
ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃənsi/ các thông tin nội bộ

Technical Analysis Phân tích kỹ thuật


/ˈtɛknɪkəl Việc nghiên cứu lịch sử giao dịch, về giá và khối
əˈnæləsɪs/ lượng giao dịch theo thời gian của các loại
chứng khoán.

24
Transaction cost Chi phí giao dịch
/trænˈzækʃən kɒst/ Chi phí giao dịch là chi phí trong việc thực hiện
bất kỳ giao dịch kinh tế nào khi tham gia vào
một thị trường.

Turn-of-the-month Hiệu ứng chuyển tháng


effect Hiệu ứng mà tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu tăng
/tɜːn-ɒv-ðə-mʌnθ cao trong giai đoạn vài ngày cuối tháng cho đến
ɪˈfɛkt/ vài ngày đầu tháng tiếp theo.

Weak form of Thị trường hiệu quả dạng yếu


market efficiency Giá chứng khoán phản ánh đầy đủ thông tin đã
/wiːk fɔːm ɒv công bố trong quá khứ. (Dựa vào thông tin
ˈmɑːkɪt ɪˈfɪʃənsi/ trong quá khứ thì nhà đầu cơ không thắng được
thị trường).

Weekend effect Hiệu ứng cuối tuần


/ˈwiːkˈɛnd ɪˈfɛkt/ Hiệu ứng lan truyền trên thị trường tài chính khi
chứng khoán được giao dịch trở lại vào Thứ Hai
thường có mức giá thấp hơn đáng kể so với các
mức giá vào ngày Thứ Sáu trước đó.

Window dressing Làm đẹp báo cáo tài chính


/ˈwɪndəʊ ˈdrɛsɪŋ/ “Làm đẹp” báo cáo tài chính là chỉ những hành
động khiến cho tính hình tài chính của công ty
được phản ánh trên báo cáo tài chính tốt hơn so
với thực tế.

25
Topic 4: Overview of Equity Securities

26
26
Blue chip Cổ phiếu blue chip
/bluː ʧɪp/ Bluechip được dùng để gọi các dạng cổ phiếu
chất lượng cao do các công ty lớn phát hành. Cổ
phiếu Bluechip cũng được hiểu là cổ phiếu cho
thu nhập ổn định, độ rủi ro thấp dù cổ tức không
cao.

Callable common Cổ phiếu thường kèm quyền hoàn trả


shares/ Cổ phiếu thường kèm quyền hoàn trả cho phép
redeemable công ty phát hành lựa chọn (quyền, không phải
common shares nghĩa vụ) mua lại cổ phiếu từ nhà đầu tư với mức
/ ˈkɔːləbl ˈkɒmən giá hoàn trả đã được quy định rõ lúc phát hành
ʃeəz / rɪˈdiːməbl cổ phiếu.
ˈkɒmən ʃeəz/

Common shares Cổ phiếu phổ thông


/ˈkɒmən ʃeəz/ Cổ phiếu phổ thông là cổ phiếu cho phép người
sở hữu nhận cổ tức nếu điều này đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua. Cổ tức được trả thường
là một phần lợi nhuận còn lại sau khi thanh toán
cho những người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi.

Convertible Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi


preference share Cổ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi cho phép
/kənˈvɜːtəbl cổ đông nắm giữ có quyền chuyển đổi cổ phiếu
ˈprɛfərəns ʃeə/ ưu đãi thành 1 số lượng cổ phiếu thường nhất
định.

27
Cumulative Cổ phần ưu tiên tích lũy
preference share Một loại cổ phiếu ưu đãi trong đó có điều khoản
/ˈkjuːmjʊlətɪv quy định rằng nếu bất kì khoản cổ tức nào không
ˈprɛfərəns ʃeə/ được thanh toán trong quá khứ, thì khi thanh
toán cổ tức, các cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi
tích lũy sẽ được thanh toán đầu tiên, sau đó mới
tính đến các cổ đông phổ thông.
Thông thường cổ phiếu ưu đãi có mức lãi suất cố
định, dựa trên mệnh giá của cổ phiếu đó. Tiền lãi
(hay cổ tức cổ phiếu ưu đãi) sẽ được thanh toán
theo định kì, được xác định từ trước, thường tính
theo quý hoặc theo năm.

Cumulative voting Bỏ phiếu tích lũy


/ˈkjuːmjʊlətɪv Bỏ phiếu tích lũy thường được sử dụng khi bầu
ˈvəʊtɪŋ/ giám đốc của một công ty. Thông thường, mỗi cổ
đông được hưởng một phiếu bầu cho mỗi cổ
phần nhân với số lượng giám đốc được bầu.

Depository Phiếu gửi tiền/biên nhận lưu ký


receipt Phiếu gửi tiền là một chứng khoán được giao dịch
/dɪˈpɒzɪtəri rɪˈsiːt/ như 1 cổ phiếu thường trên các sàn chứng khoán
địa phương, chúng có giá trị tham khảo cao và
được mô phỏng ứng dụng đối với nhiều thị
trường.

Exchange-traded Những quỹ giao dịch ngoại hối


fund Những quỹ giao dịch ngoại hối giống như quỹ
/ɪksˈʧeɪnʤ- tương hỗ danh mục, nhưng có thể bán hoặc mua

28
ˈtreɪdɪd fʌnd/ bất kỳ lúc nào trong ngày, cà có tỷ lệ chi phí thấp
hơn. ETF là một hình thức quĩ đầu tư tập thể mà
cổ phiếu của nó được mua bán trên hầu hết các
sàn giao dịch chứng khoán lớn trên thế giới. Về
cơ bản, các quĩ ETF thường lựa chọn danh mục
đầu tư mô phỏng theo các chỉ số chứng khoán
như S&P 500, Hang Seng Index, theo một ngành
nào đó (ví dụ: năng lượng, công nghệ), hoặc theo
các loại hàng hóa như vàng hoặc dầu mỏ.

29
Foreign exchange Lãi/ lỗ ngoại hối
gains/ losses Lãi/ lỗ xuất hiện khi lãi suất ngoại hối biến động
/ˈfɒrɪn ɪksˈʧeɪnʤ giữa đồng tiền của nhà đầu tư với đồng tiền của
geɪnz/ ˈlɒsɪz/ chứng khoán ngoại hối đó.

Global registered Cổ phần đăng ký toàn cầu


share Cổ phần đăng ký toàn cầu là cổ phần được giao
/ˈgləʊbəl dịch trên toàn cầu. Được giao dịch bằng nhiều
ˈrɛʤɪstəd ʃeə/ loại tiền Tất cả cổ đông đều có quyền bỏ phiếu và
vị thế như nhau.

Leveraged buyout Mua lại/ sáp nhập dựa trên vay nợ


(LBO) Một công ty hay định chế tài chính giành phần
/ ˈliːvərɪʤd lớn quyền kiểm soát công ty mục tiêu thông qua
ˈbaɪˌaʊt/ việc đi vay nợ. Hiểu một cách chung nhất đây là
chiến lược trong đó công ty tiến hành sáp nhập
sẽ đi vay một lượng tiền lớn để trả cho các chi phí
sáp nhập. Thông thường, ngoài tài sản của chính
mình thì công ty thực hiện sáp nhập cũng sử
dụng luôn tài sản của công ty mục tiêu để đảm
bảo cho khoản vay của mình. Mục tiêu của chiến
lược này là cho phép công ty có thể tiến hành sáp
nhập mà không cần có lượng vốn lớn trong tay.

Management Mua lại để giữ quyền quản lý


buyout (MBO) Hình thức mua lại cổ phần của hội đồng quản trị
/ ˈmænɪʤmənt một công ty để khôi phục quyền quản lý sau khi
ˈbaɪˌaʊt (ɛm-biː- đã bị một số nhà đầu tư thâu tóm bằng hình thức
əʊ)/ vay nợ đầu cơ.

30
Preemptive right Quyền ưu tiên mua trước
/priː 'emptiv raɪts/ Quyền chủ sở hữu cổ phiếu đăng ký mua cổ
phiếu thường phát hành mới trước khi chào bán
cho công chúng, để bảo vệ chống sự pha loãng
quyền sở hữu.

Private equity Chứng khoán vốn tư nhân


securities Chứng khoán được phát hành chủ yếu cho tổ
/ˈpraɪvɪt ˈɛkwɪti chức đầu tư thông qua các hoạt động không công
sɪˈkjʊərɪtiz/ khai, chẳng hạn như cphát hành chứng khoán
trực tiếp.

Private Phát hành riêng lẻ tại các công ty niêm yết


investment in Những công ty phát hành chứng khoán sẽ chào
public equity bán trong một phạm vi nhất định, thường là cho
/ˈpraɪvɪt những nhà đầu tư có tổ chức với mong muốn đầu
ɪnˈvɛstmənt ɪn tư và nắm giữ chứng khoán lâu dài.
ˈpʌblɪk ˈɛkwɪti/

Private placement Phát hành chứng khoán trực tiếp


/ˈpraɪvɪt Việc bán chứng khoán của một công ty trực tiếp
ˈpleɪsmənt/ cho một nhà đầu tư. Cổ phiếu được phát hành và
bán cho một số ít các nhà đầu tư thể chế, như
các quỹ đầu tư chứng khoán, công ty bảo hiểm,
quỹ lương hưu…

31
Proxy vote Phiếu bầu thay
/ˈprɒksi vəʊt/ Một lá phiếu được bầu được thực hiện bởi một
người hoặc công ty thay mặt cho những cổ đông
không thể hoặc không muốn tham dự một cuộc
họp cổ đông, hoặc không muốn bỏ phiếu.

Putable bond Trái phiếu thường kèm quyền bán lại


/ˈpʊtəbl bɒnd/ Trái phiếu kèm quyền trả lại trước ngày đáo hạn.
Trái phiếu này cho phép người giữ trái phiếu thu
hồi số tiền theo các thời khoản ấn định trước
ngày đáo hạn và nhận đầy đủ mệnh giá đã ghi
trên trái phiếu. Trái chủ được phép giao lại trái
phiếu cho nhà phát hành một lần trong thời gian
còn hiệu lực phát hành hoặc lâu hơn. Trái phiếu
này cho phép người nắm giữ hạn chế được rủi ro
trước sự biến động của thị trường. Và thông
thường, loại trái phiếu này có lãi suất thấp hơn
trái phiếu thông thường (trái phiếu không thể thu
hồi lại trước ngày đáo hạn).

Sponsored Chứng chỉ lưu ký đảm bảo


depository receipt Hoạt động nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao và
/ˈspɒnsəd ghi nhận sở hữu chứng khoán trên hệ thống tài
dɪˈpɒzɪtəri rɪˈsiːt/ khoản tại Trung tâm lưu ký chứng khoán. Nhằm
đảm bảo các quyền và lợi ích liên quan đến
chứng khoán của người sở hữu.

Venture capital Đầu tư mạo hiểm


/ˈvɛnʧə ˈkæpɪtl/ Đầu tư mạo hiểm là việc cung cấp vốn tài chính

32
cho các công ty ở giai đoạn khởi động tăng
trưởng ban đầu.

Voting Rights Quyền biểu quyết


/ˈvəʊtɪŋ raɪts/ Quyền biểu quyết là quyền biểu thị sự đồng tình
hay không đồng tình của cá nhân hay tập thể lúc
quyết định một vấn đề nào đó bằng cách bỏ
phiếu kín hoặc giơ tay hoặc bằng phương tiện
điện tử.

33
Topic 5: Introduction to Industry and Company
Analysis

34
34
Bargaining force Quyền lực trong đàm phám
/ˈbɑːgɪnɪŋ fɔːs/ Người đàm phán tin là mình có nhiều quyền lực
hơn đối phương trong đàm phán.

Competitive Chiến lược cạnh tranh


strategy Chiến lược cạnh tranh là chiến lược phản ứng của
/kəmˈpɛtɪtɪv doanh nghiệp với các cơ hội và thách thức từ môi
ˈstrætɪʤi/ trường bên ngoài.

Cyclical Công ty theo chu kỳ


company Công ty có lợi nhuận biến động tương quan với
/ˈsaɪklɪkəl nền kinh tế nói chung.
ˈkʌmpəni/

Decline stage Giai đoạn suy thoái


/dɪˈklaɪn steɪʤ/ Trong giai đoạn suy thoái, tăng trưởng ngành âm,
cạnh tranh tăng, cầu giảm.

Defensive Thụ động


/dɪˈfɛnsɪv/ Một doanh nghiệp/công ty thụ động là doanh
nghiệp/công ty có doanh thu và lợi nhuận hầu như
không chịu ảnh hưởng bởi biến động kinh tế.

Demographic Nhân khẩu học


/ˌdiːməˈgræfɪk/ Ngành khoa học chung nghiên cứu quần thể dân
số bao gồm những nghiên cứu về kích thước, cấu
trúc và sự phân bố của những quần thể dân số
này, những thay đổi về không gian và thời gian để
đáp ứng với sự sinh đẻ, di cư, già hóa và cái chết.

35
Embryonic stage Giai đoạn phôi thai
/ˌɛmbrɪˈɒnɪk Giai đoạn phôi thai là giai đoạn đầu tiên của quá
steɪʤ/ trình phát triển của doanh nghiệp, có đặc điểm
tăng trưởng chậm, giá cao do khách hàng chưa
biết nhiều đến sản phẩm của doanh nghiệp, số
lượng sản xuất và tiêu thụ ít, chưa đạt được lợi thế
kinh tế nhờ quy mô.

Experience Đường kinh nghiệm


curve Đường kinh nghiệm là quá trình trong đó các nhà
/ɪksˈpɪərɪəns quản lý và người lao động học hỏi thông qua kinh
kɜːv/ nghiệm để vận hành công nghệ mới ngày càng có
hiệu quả hơn.

Growth stage Giai đoạn phát triển


/grəʊθ steɪʤ/ Giai đoạn phát triển mang đặc điểm: tăng nhanh
trong cầu sản phẩm, lợi nhuận tăng, giá thành
giảm và cạnh tranh tương đối thấp giữa các công
ty trong ngành.

Income trust Ủy thác thu nhập


/ˈɪnkʌm trʌst/ Một khoản đầu tư có thể nắm giữ cổ phần, công cụ
nợ, tiền lãi hoặc tài sản thực.

Industry Ngành
/ˈɪndəstri/ Một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm/
dịch vụ tương tự nhau.

36
Life-cycle Vòng đời kinh doanh
/laɪf ˈsaɪkl/ Quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay
đổi của một thực thể kinh doanh phải trải qua bắt
đầu từ khi được thành lập cho đến các giai đoạn
phát triển, trường thành và suy thoái.

Mature stage Giai đoạn chín muồi


/məˈtjʊə steɪʤ/ Giai đoạn chín muồi có đặc điểm: tăng trưởng
chậm hoặc không tăng trưởng, rào cản gia nhập
ngành khá cao, thị trường tại thời điểm này đã bão
hòa.

Non-cyclical Công ty phi chu kỳ


company Công ty có tình hình kinh doanh không chịu ảnh
/nɒn-ˈsaɪklɪkəl hưởng bởi chu kỳ kinh doanh.
ˈkʌmpəni/

Peer group Nhóm đồng hạng


/pɪə gruːp/ Một nhóm các công ty tham gia vào các hoạt động
kinh doanh tương tự nhau mà có nền kinh tế và giá
trị thị trường cùng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
giống nhau.

Performance Phân bổ hiệu suất


attribution Các kỹ thuật mà các nhà phân tích hiệu suất sử
/pəˈfɔːməns dụng để giải thích tại sao hiệu suất của danh mục
ˌætrɪˈbjuːʃ(ə)n/ đầu tư khác với chuẩn so sánh.

37
Principal Hoạt động kinh doanh chủ chốt
business activity Hoạt động kinh doanh chủ chốt là hoạt động tạo ra
/ˈprɪnsəpəl phần lớn doanh thu của doanh nghiệp.
ˈbɪznɪs ækˈtɪvɪti/

Sector Nhóm ngành


/ˈsɛktə/ Nhóm các ngành công nghiệp liên quan đến nhau.

Shakeout stage Giai đoạn biến động mạnh


/shakeout Giai đoạn biến động mạnh có đặc trưng là tăng
steɪʤ/ trưởng chậm, cạnh tranh dữ dội và suy giảm lợi
nhuận. Trong giai đoạn biến động mạnh, nhu cầu
thị trường đã bão hòa vì hầu như không còn khách
hàng mới.
Cạnh tranh rất gay gắt khi tăng trưởng ngày càng
phụ thuộc vào thị phần đạt được.

Strategic Phân tích chiến lược


analysis Phân tích điểm mạnh về vị thế của doanh nghiệp
/strəˈtiːʤɪk và hiểu được những nhân tố quan trọng bên ngoài
əˈnæləsɪs/ có thể ảnh hưởng tới vị thế đó.

Strategic groups Nhóm chiến lược


/strəˈtiːʤɪk Tập hợp một nhóm các doanh nghiệp có cùng mô
gruːps/ hình kinh doanh hoặc cùng đáp ứng một phân
khúc khách hàng cụ thể trong một ngành.

Substitution Hàng hóa thay thế


/ˌsʌbstɪˈtjuːʃən/ Hàng hóa có thể thay thế các loại hàng hóa khác

38
tương đương về công dụng (hoặc tiêu thụ) khi có
các điều kiện thay đổi. Hàng hóa thay thế có thể có
chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó
thay thế và đa số có mức giá rẻ hơn.

Switching cost Chi phí chuyển đổi


/ˈswɪʧɪŋ kɒst/ Chi phí xuất hiện một lần khi khách hàng muốn
chuyển đổi việc mua hàng của mình sang nhà cung
cấp khác. Các phí chuyển đổi có thể liên quan đến
chi phí mua sắm các thiết bị phụ, chi phí huấn
luyện nhân viên, thậm chí cả hao phí tinh thần khi
phải chấm dứt một mối liên hệ.

39
Topic 6: Equity Valuation: Concepts and Basis
Tools

40
40
Asset-based Phương pháp định giá bằng tài sản
valuation Phương pháp ước tính giá trị của doanh
/ˈæsɛt-beɪst nghiệp dựa trên giá trị thị trường của tổng tài
ˌvæljʊˈeɪʃən/ sản của doanh nghiệp.

Carrying value Giá trị ghi sổ


/ˈkæriɪŋ Giá trị tài sản hiện hành thể hiện trên bảng
ˈvæljuː/ cân đối kế toán. Nó có thể bằng giá thị
trường, hoặc có thể có sự chênh lệch giữa giá
mua và giá thị trường, trừ khấu hao lũy kế.

Declaration Ngày công bố chi trả cổ tức


date Đây là ngày BGĐ/HĐQT thông báo trên các
/ˌdɛkləˈreɪʃən phương tiện truyền thông đại chúng (sau khi
deɪt/ đã họp trực tiếp hoặc lấy ý kiến bằng văn
bản) rằng công ty chuẩn bị trả cố tức cho các
cổ đông. Trong ngày này công ty cũng sẽ
thông báo luôn ngày đăng ký cuối cùng và
ngày thực hiện quyền.

Enterprise Giá trị doanh nghiệp


value 1. Giá trị bỏ ra để mua toàn bộ vốn cổ phần,
/ˈɛntəpraɪz nợ vay của doanh nghiệp (thường được sử
ˈvæljuː/ dụng trong trường hợp mua lại doanh
nghiệp).
2. Cho biết đánh giá của thị trường về doanh
nghiệp, bao gồm cả tài sản hữu hình, vô hình.

41
Free Cash Dòng tiền tự do cho cổ đông
Flow to Equity Một thước đo về số tiền có thể được chia cho
/friː kæʃ fləʊ các cổ đông của công ty dưới dạng cổ tức
tuː ˈɛkwɪti/ hoặc mua lại cổ phiếu, sau khi thanh toán tất
cả chi phí, các khoản tái đầu tư và nợ phải
trả.

Holder-of- Ngày đăng ký cuối cùng


record date Ngày mà các nhà đầu tư có tên trong danh
/ˈhoʊldər əv sách sở hữu chứng khoán sẽ được quyền
ˈrekɔːd deɪt/ nhận cổ tức (tiền mặt hoặc cổ phiếu). Nếu
nhà đầu tư không đăng ký sẽ không có tên
trong danh sách và không có quyền nhận cổ
tức.

Payment date Ngày thanh toán


/ˈpeɪmənt Ngày mà các nghĩa vụ nợ được thanh toán
deɪt/ bằng tiền.

Preferred Cổ phiếu ưu đãi


share Loại cổ phiếu đặc biệt trong một công ty cổ
/prɪˈfɜːd ʃeə/ phần, người sở hữu cổ phiếu này được
hưởng một mức cổ tức cố định hàng năm,
cho dù công ty đó kinh doanh thua lỗ hay có
lợi nhuận cao. Tuy nhiên người nắm giữ cổ
phiếu ưu đãi rất hạn chế trong việc tham gia
điều hành công ty.

42
Present value Giá trị hiện tại
/ˈprɛznt Giá trị của một luồng lợi tức hoặc phí tương
ˈvæljuː/ lai tính bằng giá trị hiện tại của chúng bằng
phương thức chiết khấu dòng tiền.

Reverse stock Gộp cổ phiếu


split Sự giảm bớt khối lượng cổ phiếu đang lưu
/rɪˈvɜːs stɒk hành của một công ty, làm tăng mệnh giá cổ
splɪt/ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu.

Share Mua lại cổ phiếu


repurchase Đề nghị của một công ty cổ phần mua lại cổ
/ʃeə ˌriːˈpɜːʧəs phiếu của chính nó từ các cổ đông, được thực
hiện nhằm nâng giá cổ phiếu hay loại bỏ sự
thôn tính của đối thủ.

Special Cổ tức đặc biệt


dividend Là phần cổ tức tách biệt với cổ tức thông
/ˈspɛʃəl thường mà công ty trả cho cổ đông.
ˈdɪvɪdɛnd/

Stock split Chia tách cổ phiếu


/stɒk splɪt/ Tăng số cổ phần được chào bán, được thực
hiện bằng cách bổ sung điều lệ của công ty.
Bản bổ sung việc gia tăng (chia tách tăng) số
các cổ phần thường, hay giảm xuống, được
gọi là chia tách giảm hay chia tách ngược cổ
phiếu dự trữ. Giao dịch này không làm tăng
vốn cổ phần, vì mệnh giá công bố của cổ

43
phần sở hữu cũng được giảm theo tỷ lệ
tương ứng. Trong chia tách ngược dự trữ,
công ty phát hành giảm số cổ phần đang lưu
hành.

Terminal Giá bán cuối cùng


stock value Giá trị được kỳ vọng sẽ bán được sau khi kết
/ˈtɜːmɪnl stɒk thúc kỳ hạn đầu tư
ˈvæljuː/

44
Call money rate 3
A Callable common
shares/ redeemable
27

Abnormal return 19 common shares

Active investment 19 Capital market 3

Active return 12 Carrying value 41

Arbitrage 19 Clearing house 3

Arbitrageur 3 Collaterals 4

Ask price/ offer 3 Commodity Indexes 12


price
Common shares 27
Asset-based 41
valuation Competitive 35
strategy

B Conservatism

Constituent
20

12
Bargaining force 35 securities

Behavioral finance 19 Convertible 27


preference share
Benchmarks 12
Counterparty risk 4
Bid price 3
Credit default swaps 4
Blue chip 27
Cumulative 28
preference share
C Cumulative voting 28

45
Custodian 4 Equal weighting 14

Cyclical company 35 Exchange-traded 28


fund

D Experience curve 36

Day order

Day-of-the-week
5

20
F
effect Financial 5
intermediary
Declaration date 41
Financial leverage 5
Decline stage 35 ratio
Defensive 35 Foreign exchange 30
gains/ losses
Demographic 35
Free Cash Flow to 42
Depository receipt 28
Equity
Dividend 12
Fundamental 20
analysis

E
Earnings surprise 20

Embedded options 12

Embryonic stage 36
G
Enterprise value 41 Global registered 30
share

46
Growth stage 36 value)

H J
Hedge Fund Indexes 14 January effect 21

Herding 21

Holder-of-record
date
42 L
Leveraged buyout 30
Holiday effect 21 (LBO)

Life-cycle 37
I Limit order 6

Income trust 36 Long position 7

Index weighting 14 Loss Aversion 22

Industry 36

Information- 21
acquisition cost

Information-
motivated traders
6
M
Initial public 6 Management 30
offering (IPO) buyout (MBO)
Intrinsic value 21 Margin call 7
(Fundamental

47
Margin loan 7

Margin requirement 8 O
Market 14 Overreaction 23
capitalization

Market order

Market segment
8

14
P
Passive investment 23
Market sentiment 15
index Payment date 42
Market value 22 Peer group 37
Market- 15 Performance 37
capitalization attribution
weighting index
Portfolio 15
Mature stage 37
Portfolio 23
Momentum 23 Management
Mortgage-backed 8 Preemptive right 31
securities
Preferred share 42

N Present value

Price returnindex
43

15
Non-cyclical 37 (Price index)
company
Price weighting 16

Primary markets 9

48
Principal business 38 secondary offering
activity
Sector 38
Private equity 31
securities Sector index 16

Private investment 31 Security market 16


in public equity index

Private placement 31 Semi-strong form of 24


market efficiency
Proxy vote 32
Shakeout stage 38
Putable bond 32
Share repurchase 43

R Short position

Short selling
9

24
Rates of return 9
Special dividend 43
Reverse stock split 43
Special purpose 9
Risk aversion 23 vehicle (SPV)/
Special purpose
Risk-adjusted 16 entity (SPE)
performance
Sponsored 32
Risk-adjusted 24 depository receipt
returns
Stock split 43

S Stop order

Strategic analysis
10

38
Seasoned offering/ 9
Strategic groups 38

49
Strong form of 24
market efficiency

Style Index 17
V
Venture capital 32
Substitution 38
Voting Rights 33
Switching cost 39

Systematic risk 17
W
T Weak form of
market efficiency
25

Technical Analysis 24 Weekend effect 25


Total return index 17 Window dressing 25
Transaction cost 25

Turn-of-the-month 25
Z
effect
Zero-coupon bonds 17
Terminal Stock 44 44
Value

50
51
52
ggh

53
gh

54
1
2
MỤC LỤC

Topic 1: The Time Value of Money .............................. 2

Topic 2: Discounted cash flow applications ................. 8

Topic 3: Statistical Concepts and Market Return ....... 15

Topic 4: Probability concepts .................................... 28

Topic 5: Common probability distributions ............... 35

Topic 6: Sampling and estimation ............................. 43

Topic 7: Hypothesis Testing ...................................... 53

Topic 8: Techical Analysis .......................................... 57

1
Topic 1: The Time Value of Money

2
Annual percentage Lãi suất bình quân phần trăm hằng
rate (APR) năm
/ˈænjuəl pərˈsentɪdʒ Lãi suất hàng năm của một khoản vay
reɪt/ mượn, hoặc đầu tư, biểu diễn dưới
dạng một con số phần trăm thể hiện
chi phí hàng năm thực sự của quỹ
trong suốt thời gian vay.

Annuity Dòng tiền niên kim


/əˈnuːəti/ Là dòng tiền bao gồm các khoản bằng
nhau phát sinh trong một số thời kỳ
nhất định.

Certificate of Chứng chỉ tiền gửi


deposit (CD) Là một công cụ vay nợ do các ngân
/sərˈtɪfɪkət əv hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác
dɪˈpɑːzɪt/ phát hành xác nhận các khoản tiền gửi
của người gửi tiền.

Compounding Lãi suất kép


interest Lãi được tính trên tiền gốc ban đầu và
/kəmˈpaʊndɪŋ tất cả lãi tích lũy của các giai đoạn
ˈɪntrɛst/ trước của khoản tiền gửi hoặc khoản
vay.

Consols bond Trái phiếu consols


/ˈkɒnsɒlz bɑnd/ Một loại trái phiếu vĩnh viễn (được
hưởng lãi suất vĩnh viễn).

3
Default risk Phần bù rủi ro vỡ nợ
premium Khoản bù trả thêm cho các nhà đầu tư
/dɪˈfɔlt rɪsk đề phòng trường hợp không thanh
ˈprimiəm/ toán được khoản nợ theo hợp đồng

Effective annual Lãi suất thực hưởng


rate (EAR) Lãi suất thực sự có được hoặc trả cho
/ɪˈfɛktɪv ˈænyuəl một khoản đầu tư, khoản vay hoặc sản
reɪt/ phẩm tài chính trong một khoảng thời
gian nhất định.

Future value (FV) Giá trị tương lai


/ˈfyutʃər ˈvælyu/ Giá trị tương lai của một khoản tiền
hoặc dòng tiền tại thời điểm hiện tại

Guaranteed Hợp đồng đầu tư được bảo đảm


Investment Contract Hợp đồng đảm bảo hoàn trả tiền gốc
(GIC) và lãi suất cố định hoặc thả nổi trong
/ˌɡurənˈtiːd một khoảng thời gian định trước
ɪnˈvɛstmənt
ˈkɑntrækt/

Inflation premium Phần bù lạm phát


/ɪnˈfleɪʃn ˈprimiəm/ Khoản bù trả thêm bù đắp lạm phát kỳ
vọng cho các nhà đầu tư.

4
Liquidity premium Phần bù thanh khoản
/lɪˈkwɪdət̮i Khoản bù trả thêm cho các nhà đầu tư
ˈprimiəm/ đối với rủi ro bị thua lỗ khi các khoản
đầu tư của nhà đầu tư cần phải chuyển
sang tiền mặt (tính thanh khoản).

Maturity premium Phˈtʊrət̮I ˈpri


/məˈtʊrət̮I Khoản bù trả thêm bù đắp cho sự tăng
ˈprimiəm/ lên về độ nhạy cảm của giá trị thị
trường của một khoản nợ do có sự
thay đổi lãi suất thị trường khi ngày
đáo hạn được gia hạn thêm

Mortgage Thế chấp


/ˈmɔrɡɪdʒ/ Hình thức vay có tài sản đảm bảo mà
không chuyển giao tài sản đó cho bên
nhận thế chấp

Nominal risk-free Lãi suất phi rủi ro danh nghĩa


interest rate Tổng của lãi suất phi rủi ro thực tế và
/ˈnɑmənl rɪsk fri phần có bù lạm phát
ˈɪntrəst reɪt/

5
Opportunity cost Chi phí cơ hội
/ˌɑpərˈtunət̮I kɔst/ Những lợi ích mà một cá nhân, nhà đầu
tư hoặc doanh nghiệp bỏ lỡ khi lựa
chọn phương án này thay thế cho các
phương án khác.

Perpetuity Dòng tiền niên kim vĩnh cửu


/ˌpərpəˈtuət̮i/ Dòng tiền đều xảy ra ở cuối kỳ và
không bao giờ kết thúc

Present value (PV) Giá trị hiện tại


/ˈprɛznt ˈvælyu/ Giá trị hiện tại đã chiết khấu của dòng
tiền trong tương lai

Principal Tiền gốc


/ˈprɪnsəpl/ Số tiền đầu tư ban đầu vào một chứng
khoán (mệnh giá phải trả tại ngày
thanh toán)

Real risk-free Lãi suất phi rủi ro thực tế


interest rate Lãi suất của một chứng khoán phi rủi
/ˈriəl rɪsk fri ˈɪntrəst ro với giả định không có lạm phát
reɪt/

6
Simple interest Lãi suất đơn
/ˈsɪmpl ˈɪntrɛst/ Tiền lãi thu được mỗi kỳ từ các khoản
đầu tư thông thường. Lãi suất cơ bản
được xác định bằng cách nhân lãi suất
hàng ngày với số ngày trôi qua giữa các
khoản thanh toán

Stated annual Lãi suất công bố hằng năm


interest rate Lãi suất của một khoản đầu tư trong
(quoted interest một năm
rate)
/steɪtɪd ˈænyuəl
ˈɪntrəst reɪt/
/kwoʊtɪd ˈɪntrəst
reɪt/

7
Topic 2: Discounted cash flow applications

8
Accrued interest Lãi tích lũy
/əˈkruːd ˈɪntrəst/ Lãi cho trái phiếu hoặc khoản vay đã tích
lũy kể từ khoản đầu tư gốc, hoặc kể từ
lần thanh toán phiếu lãi trước đó nếu đã
có một khoản được thanh toán

Bank discount Cơ sở chiết khấu ngân hàng (Lợi tức


basis (Bank chiết khấu ngân hàng)
discount yield) Một loại lợi tức trên thị trường, được sử
/bæŋk ˈdɪskaʊnt dụng bởi các tổ chức tài chính khi trích
ˈbeɪsəs/ dẫn giá cho chứng khoán có thu nhập cố
/bæŋk ˈdɪskaʊnt định được bán với giá chiết khấu
yild/

Bond equivalent Lợi tức tương đương trái phiếu


yield (BEY) Một cách tính lợi suất hàng năm bằng
/bɑnd cách lấy 365 chia cho số ngày nắm giữ
ɪˈkwɪvələnt yild/ đến lúc đáo hạn. BEY cho phép phân bổ
và so sánh các chứng khoán khác nhau
với các giai đoạn gộp khác nhau

Capital Lập ngân sách vốn


budgeting Việc phân bổ các nguồn lực cho các dự án
/ˈkæpət̮l hoặc khoản đầu tư dài hạn
ˈbʌdʒətɪŋ/

9
Capital structure Cơ cấu vốn
/ˈkæpət̮l Sự pha trộn của nợ phải trả và vốn chủ sở
ˈstrʌktʃər/ hữu mà công ty dùng trong hoạt động
kinh doanh

Face value Mệnh giá


/feɪs ˈvælyu/ Khoản tiền gốc sẽ được trả cho người
nắm giữ trái phiếu khi đáo hạn

Full price Giá đầy đủ


/fʊl praɪs/ Giá của một chứng khoán có lãi tích lũy

Holding period Lợi nhuận trong thời gian nắm giữ


return (HPR) Lợi nhuận của một tài sản hoặc danh mục
/hoʊldɪŋ ˈpɪriəd đầu tư trong toàn bộ thời gian mà nó
rɪˈtərn/ được giữ.

Holding period Lợi tức trong khoảng thời gian nắm giữ
yield (HPY) Một loại lợi tức trên thị trường được tính
/hoʊldɪŋ ˈpɪriəd trên cơ sở thời gian nắm giữ
yild/

Hurdle rate Lãi suất tối thiểu/Lãi suất ngưỡng


/ˈhərdl reɪt/ Lợi suất hòa vốn; tại điểm đó doanh thu
và chi phí bằng nhau

10
Interest-bearing Công cụ tài chính sinh lãi
instrument Công cụ tài chính trả lãi theo một tỷ lệ
/ˈɪntrəstɪŋ bɛr xác định định kỳ hoặc tại lúc đáo hạn
ˈɪnstrəmənt/

Internal rate of Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ


return (IRR) Tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại
/ɪnˈtərnl reɪt əv ròng (NPV) của tất cả các dòng tiền từ
rɪˈtərn / một dự án nhất định bằng không, tức dự
án hòa vốn

Money market Thị trường tiền tệ


/ˈmʌni ˈmɑrkət/ Thị trường tài chính trong đó chỉ giao
dịch các công cụ tài chính ngắn hạn

Money market Lợi tức thị trường tiền tệ (Lợi tức tương
yield (CD đương chứng chỉ tiền gửi)
equivalent yield) Chỉ số này giúp ta so sánh lợi tức được
/ˈmʌni ˈmɑrkət viết trên trái phiếu kho bạc với lãi từ một
yild/ công cụ thị trường tiền tệ. Những khoản
/si di ɪˈkwɪvələnt đầu tư này có thời hạn (thường là ngắn
yild/ hạn), và được phân loại như các khoản
tương đương tiền

Money-weighted Lợi suất hoàn vốn trung bình


rate of return Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của một danh
/ˈmʌni ˈweɪtɪd mục đầu tư tính trên tất cả các dòng tiền
reɪt əv rɪˈtərn /

11
Mutually Các dự án loại trừ lẫn nhau
exclusive Tình huống trong đó có hai hay nhiều dự
projects án không thể thực hiện đồng thời cùng
/ˈmyutʃəli lúc vì chúng cần cùng một đầu vào mà chỉ
ɪkˈsklusɪv có thể sử dụng cho một dự án.
ˈprɑdʒɪkt/

Negotiable Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển


certificates of nhượng được
deposit Chứng chỉ tiền gửi có thể được chuyển
/nɪˈɡoʊʃəbl nhượng (hoặc bán) cho một người khác
sərˈtɪfɪkəts əv mà không bị phạt bởi các ngân hàng phát
dɪˈpɑːzɪt/ hành.

Net present Giá trị hiện tại thuần


value Hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh
/nɛt ˈprɛznt thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại
ˈvælyu/ dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi
suất chiết khấu lựa chọn.

Performance Đánh giá hiệu suất


appraisal Việc đánh giá hiệu suất đã điều chỉnh rủi
/pərˈfɔrməns ro; việc đánh giá kỹ năng đầu tư
əˈpreɪzl/

12
Performance Đo lường hiệu suất
measurement Quá trình thu thập, phân tích và/hoặc
/pərˈfɔrməns báo cáo thông tin liên quan đến hiệu suất
ˈmɛʒərmənt/ của một cá nhân, nhóm, tổ chức, hệ
thống

Pure discount Công cụ tài chính không trả lãi


instrument Công cụ tài chính trả lãi suất bằng khoản
/pyʊr ˈdɪskaʊnt chênh lệch giữa khoản cho vay và khoản
ˈɪnstrəmənt/ được trả lại

Time-weighted Lợi suất gia trọng thời gian


rate of return Tỷ suất lợi nhuận (tỷ lệ sinh lời) được tính
/taɪm ˈweɪtɪd toán ở điều kiện “lý tưởng”, nghĩa là chỉ
reɪt əv rɪˈtərn/ căn cứ vào giá trị tài sản (cổ phiếu) biến
động lên xuống, mà không quan tâm đến
dòng tiền chảy vào ra do các yếu tố khách
quan như rút tiền hay nạp thêm tiền giữa
chừng, hoặc khấu trừ chi phí quản lý.

Treasury bill (T- Trái phiếu chính phủ ngắn hạn


bill) Một công cụ nợ của Chính phủ Mỹ với
/ˈtrɛʒəri bɪl/ khoảng thời gian đáo hạn dưới 1 năm. T-
/ti bɪl/ bill có mệnh giá 1000 USD, giá trị mua tối
đa là 5 triệu đôla, và thông thường có
thời gian đáo hạn là 1 tháng, 3 tháng, 6
tháng.

13
Weighted Chi phí vốn bình quân gia quyền
average cost of Chi phí sử dụng vốn của công ty được
capital (WACC) tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn
/ˈweɪtɪd kɔst əv mà công ty sử dụng
ˈkæpət̮l/

Working capital Vốn lưu động


/ˈwərkɪŋ Số vốn tiền tệ mà doanh nghiệp ứng
ˈkæpət̮l/ trước để có thể mua sắm, hình thành tài
sản lưu động thường xuyên, cần thiết của
doanh nghiệp.

Yield Lợi suất (Lợi tức)


/yild/ Khoản thu nhập nhà đầu tư thực sự nhận
được từ chứng khoán khi giữ nó đến
ngày đáo hạn

14
Topic 3: Statistical Concepts and Market
Return

15
Absolute frequency Tần suất tuyệt đối
/ˌæbsəˈlut Một thuật ngữ thống kê diễn tả tổng
ˈfrikwənsi/ số các lần thử nghiệm hoặc quan sát
trong một khoảng thời gian hoặc
thùng tần số nhất định.

Arithmetic mean Trung bình cộng giản đơn


/əˈrɪθməˌtɪk min/ Thương số giữa tổng giá trị của một
dãy số và số phần tử trong tập hợp đó

Chebyshev's Bất đẳng thức Chebyshev


Inequality Bất đẳng thức của Ch Quashev đảm
/ ˈtʃɛbiʃɔf bảo rằng, đối với một lớp phân phối
ˌɪnɪˈkwɑlət̮i/ xác suất rộng, không quá một phần giá
trị nhất định có thể vượt quá một
khoảng cách nhất định so với giá trị
trung bình

Coefficient of Hệ số biến thiên


variation Một đại lượng thống kê mô tả dùng
/ˌkoʊəˈfɪʃnt əv để đo mức độ biến động của tương
ˌvɛriˈeɪʃn/ đối của những tập hợp dữ liệu chưa
phân tổ có giá trị bình quân khác nhau

Cross-sectional data Dữ liệu chéo


/krɔs ˈsɛkʃənl ˈdæt̮ə/ Các số liệu về một hoặc nhiều biến
được thu thập tại một thời điểm ở
nhiều địa phương, đơn vị khác nhau.

16
Decile Điểm thập phân vị
/ˈdɛsaɪl/ Giá trị phân chia dữ liệu được sắp xếp
thành mười phần bằng nhau, sao cho
mỗi phần đại diện cho 1/10 mẫu

Descriptive statistics Thống kê mô tả


/dɪˈskrɪptɪv Các phương pháp liên quan đến việc
stəˈtɪstɪks/ thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày,
tính toán và mô tả các đặc trưng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát
đối tượng nghiên cứu.

Earnings per share Tỉ suất lợi nhuận trên mỗi cổ phần


(EPS) Chỉ số nói lên phần lợi nhuận thu
/ˈɝːnɪŋz pər ʃɛr/ được trên mỗi cổ phần.

Excess return Lợi nhuận thặng dư


/ˈɛksɛs rɪˈtərn/ Khoản lợi nhuận từ đầu tư vượt
ngưỡng bình quân so với các khoản
đầu tư có cùng mức rủi ro khác.

Expected value Giá trị kỳ vọng


/ɪkˈspektɪd ˈvælyu/ Trung bình có trọng số của tất cả các
giá trị cụ thể của biến đó, hay là được
tính bằng tổng các tích giữa xác suất
xảy ra của mỗi giá trị có thể của biến
với giá trị đó

17
Frequency Phân phối tần suất
distribution Tổng hợp khối lượng số liệu lớn bằng
/ˈfrikwənsi cách phân loại kết quả quan sát thống
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ kê thành các tổ hay nhóm, sau đó chỉ
ra cách thức phân phối của những kết
quả quan sát giữa các tổ khác nhau.

Frequency polygon Đa giác tần suất tích lũy


/ˈfrikwənsi Biểu đồ phân bố tần số thu được bằng
ˈpɑliˌɡɑn/ cách vẽ các đường thẳng nối các điểm
liên tiếp đại diện cho các nhóm tần số

Geometric mean Trung bình nhân


/ˌdʒiəˈmɛtrɪk min/ Một loại số trung bình, trung bình
nhân của n số được định nghĩa bởi
căn bậc n của tích n số

Harmonic mean Trung bình điều hòa


/hɑrˈmɑnɪk min/ Một loại số trung bình, được tính
bằng cách chia số lượng quan sát cho
đối ứng của mỗi số trong chuỗi.

Histogram Biểu đồ tần suất


/ˈhɪstəˌɡræm/ Một biểu diễn chính xác của phân
phối dữ liệu số

18
Inferential statistics Thống kê suy luận
/ˌɪnfərˈenʃəl Các phương pháp ước lượng các đặc
stəˈtɪstɪks/ trưng của tổng thể, phân tích mối liên
hệ giữa các hiện tượng nghiên cứu, dự
đoán hoặc ra quyết định trên cơ sở
thu thập thông tin từ kết quả quan sát
mẫu.

Interquartile range Độ trải giữa


(IQR) Một đại lượng số đo lường mức độ
/ˌɪnt̬ɚˌkwɔːrtaɪl phân tán của tập dữ liệu. Đại lượng
reɪndʒ/ này được tính ra bằng cách lấy giá trị
tứ phân vị thứ ba trừ đi giá trị tứ phân
vị thứ nhất

Interval scales Thang đo định khoảng


/ˈɪntərvl skeɪlz/ Bản chất là thang thứ bậc có các
khoảng cách đều nhau nhưng không
có điểm gốc 0 tuyệt đối.

Kurtosis Độ nhọn
/kərˈtōsis/ Độ nhọn ở phần đỉnh của một nhóm
các kết quả quan sát bằng số được
tóm tắt bằng một phân phối tần suất.
Khi những phân phối như vậy được
biểu thị bằng biểu đồ hình chuông hay
phân phối liên tục, độ nhọn phản ánh
chiều cao tối đa của phân phối

19
Leptokurtic Độ nhọn "gầy"
/ˌleptəˈkərtik/ Phân phối có độ nhọn (kurtosis) lớn
hơn 3

Linear interpolation Phép nội suy tuyến tính


/ˈlɪniər Một phương pháp khớp đường cong
ɪnˌtɝːpəˈleɪʃən / bằng cách sử dụng đa thức tuyến tính
để xây dựng các điểm dữ liệu mới
trong phạm vi của một tập hợp các
điểm dữ liệu đã biết.

Logarithmic scale Thang đo logarit


/ˌlɑɡəˈrɪðmɪk skeɪl/ Một hệ thống phi tuyến sử dụng khi
có 1 loạt thông tin cần hiển thị. Sử
dụng thông thường trong: Thang đo
độ mạnh của động đất, độ lớn của âm
thanh, cường độ ánh sáng và độ pH

Market- Giá trị vốn hóa thị trường


capitalization Tổng giá trị của số cổ phần của một
/ˈmɑrkət công ty niêm yết
ˌkæpət̬ələˈzeɪʃən/

Mean absolute Độ lệch tuyệt đối trung bình


deviation (MAD) Trung bình của độ lệch tuyệt đối hoặc
/min ˌæbsəˈlut chênh lệch dương của dữ liệu đã cho
ˌdiviˈeɪʃn/ và giá trị nhất định đó.

20
Measure of central Số đo xu hướng trung tâm
tendency Một thước đo định lượng xác định nơi
/ˈmɛʒər əv ˈsɛntrəlˈ dữ liệu được tập trung
mɛʒərmənt/

Measurement scales Thang đo thống kê


/ˈmɛʒərmənt skeɪlz/ Thang đo sử dụng trong thống kê, bao
gồm 4 loại: Thang đo định danh, thang
đo thứ bậc, thang đo định khoảng,
thang đo tỷ lệ

Measures of Số đo vị trí
location Một thước đo định lượng mô tả vị trí
/ˈmɛʒərz əv hoặc phân phối dữ liệu; bao gồm số
loʊˈkeɪʃn/ đo xu hướng trung tâm và các số đo
khác như phần trăm

Median Trung vị
/ˈmidiən/ Lượng biến của đơn vị đứng ở vị trí
giữa trong dãy số, chia dãy số làm hai
phần bằng nhau

Mesokurtic Độ nhọn phân phối chuẩn


Phân phối có độ nhọn (kurtosis) bằng
3

21
Mode Mốt (Số yếu vị)
/moʊd/ Một danh sách dữ liệu hoặc một mẫu
là giá trị của phần tử có số lần xuất
hiện lớn nhất trong danh sách

Nominal scales Thang đo định danh


/ˈnɑmənl skeɪlz/ Thang đo dùng để phân chia (hay đặt
tên) nhóm được khảo sát thành các
lớp phân loại (category) khác nhau. Ví
dụ: nam/nữ, nông thôn/thành thị,...

Ordinal scales Thang đó thứ bậc


/ˈɔrdnəl skeɪlz/ Bản chất là thang định danh nhưng
các lớp (category) khác nhau được sắp
xếp theo một thứ hạng giảm dần hoặc
tăng dần. Ví dụ: Hạng nhất/hạng
nhì/hạng ba,...

Parameter Tham số
/pəˈræmət̮ər/ Phần hằng số hay giá trị không đổi
trong một phương trình, có tá dụng cụ
thể hóa mối quan hệ chính xác giữa
các biến số.

Percentile Điểm bách phân vị


/pərˈsɛntaɪl/ Giá trị phân chia dữ liệu được sắp xếp
thành một trăm phần bằng nhau, sao
cho mỗi phần đại diện cho 1/100 mẫu

22
Platykurtic Độ nhọn "rộng"
/ˌplatiˈkərtik/ Phân phối có độ nhọn (kurtosis) nhỏ
hơn 3

Population Tổng thể


/ˌpɑpyəˈleɪʃn/ Tập hợp tất cả các phần tử thuộc hiện
tượng nghiên cứu cần được quan sát,
thu thập và phân tích.

Population mean Số bình quân tổng thể chung


/ˌpɑpyəˈleɪʃn min/ Giá trị kỳ vọng của một biến ngẫu
nhiên

Population variance Phương sai tổng thể


/ˌpɑpyəˈleɪʃn Trung bình cộng của bình phương độ
ˈvɛriəns/ lệch của các giá trị so với trung bình
của tổng thể

Quantile (Fractile) Điểm phân vị (Số phân vị)


/ˈkwänˌtīl/ Số phân vị sẽ chia một tập hợp số đã
được xếp thứ tự thành nhiều phần có
số số hạng bằng nhau (hay gần bằng
nhau)

23
Quartile Điểm tứ phân vị
/ˈkwɔrt̮l/ Giá trị bằng số phân chia một nhóm
các kết quả quan sát bằng số thành
bốn phần, mỗi phần có số liệu quan
sát bằng nhau (=25% số kết quả quan
sát).

Quintile Điểm ngũ phân vị


/ˈkwɪntaɪl/ Giá trị bằng số phân chia một nhóm
các kết quả quan sát bằng số thành
năm phần, mỗi phần có số liệu quan
sát bằng nhau (=20% số kết quả quan
sát).

Range Khoảng biến thiên


/reɪndʒ/ Khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và
giá trị nhỏ nhất trong tập dữ liệu

Ratio scales Thang đo tỷ lệ


/ˈreɪʃoʊ skeɪlz/ Thang đo khoảng với điểm 0 tuyệt đối.
Ví dụ: thang đo với các thông số vật lý:
dài, rộng, cao, cân nặng; thu nhập, chi
tiêu...

Relative dispersion Độ phân tán liên quan


/ˈrɛlət̮ɪv dɪˈspərʃn/ Lượng phân tán liên quan đến giá trị
tham chiếu hoặc điểm chuẩn

24
Relative frequency Tần suất tương đối
/ˈrɛlət̮ɪv ˈfrikwənsi/ Tần số được biểu hiện bởi số tương
đối

Sample Mẫu
/ˈsæmpl/ Một phần của tổng thể được chọn ra
theo những cách thức nhất định và
với một dung lượng hợp lý.

Sample mean Số bình quân mẫu


/ˈsæmpl min/ Ước lượng không chệch, hiệu quả và
vững của số bình quân tổng thể chung

Sharpe ratio Hệ số Sharpe


/ʃɑrp ˈreɪʃoʊ/ Một thước đo xem lợi nhuận thu
được là bao nhiêu trên một đơn vị rủi
ro khi đầu tư vào một tài sản hay đầu
tư theo một chiến lược kinh doanh,
được đặt tên theo William Forsyth
Sharpe

Skewness Độ lệch (Hệ số bất đối xứng)


/’skyunəs/ Một đại lượng đo lường mức độ mức
độ bất đối xứng của phân phối xác
suất của một biến ngẫu nhiên

25
Standard deviation Độ lệch chuẩn
/ˈstændərd Một đại lượng thống kê mô tả dùng
ˌdiviˈeɪʃn/ để đo mức độ phân tán của một tập
dữ liệu đã được lập thành bảng tần
số.

Statistic Thống kê
/stəˈtɪstɪk/ Một hệ thống các phương pháp (thu
thập, tổng hợp, trình bày số liệu và
tính toán các đặc trưng của đối tượng
nghiên cứu) nhằm phục vụ cho quá
trình phân tích, dự đoán và ra quyết
định.

Time-series data Dữ liệu chuỗi thời gian


/taɪm ˈsɪriz ˈdæt̮ə/ Là các số liệu được thu thập trong
một thời kỳ, một khoảng thời gian
nhất định

Trimmed mean Giá trị trung bình cắt ngắn


/ trɪmd min/ Một thước đo thống kê của xu hướng
trung tâm, giống như trung bình và
trung bình. Nó liên quan đến việc tính
giá trị trung bình sau khi loại bỏ các
phần nhất định của phân phối xác suất
hoặc mẫu ở cấp cao và cấp thấp, và
thường loại bỏ một lượng bằng nhau
của cả hai

26
Variance Phương sai
/ˈvɛriəns/ Phương sai của một biến ngẫu nhiên
là một độ đo sự phân tán thống kê
của biến đó, nó hàm ý các giá trị của
biến đó thường ở cách giá trị kỳ vọng
bao xa.

Weighted mean Số trung bình cộng có trọng số (Bình


/ ˈweɪt̬ɪd min/ quân gia quyền)
Một dạng số bình quân hay trung bình
số học mà trong đó các phần tử sử
dụng trong quá trình tính toán nó
được gia quyền để phản ánh thực tế
là không phải tất cả các phần tử đều
có tầm quan trọng như nhau.

Winsorized mean Giá trị trung bình thắng


/wɪnsoraɪst min/ Một thước đo thống kê chiến thắng
của xu hướng trung tâm, giống như
giá trị trung bình và trung bình, và
thậm chí giống với giá trị trung bình bị
cắt.

27
Topic 4: Probability concepts

28
Addition rule for Quy tắc cộng xác suất
probabilities Quy tắc tính xác suất mà ít nhất một
/əˈdɪʃn rul fɔr trong hai sự kiện độc lập xảy ra
ˌprɑbəˈbɪlət̮iz/

Arbitrage Kinh doanh chênh lệch giá


/ˈɑrbəˌtrɑʒ/ Việc kiếm lợi bằng việc mua chứng
khoán, tiền tệ hay tài sản với giá thấp tại
một thị trường và bán với giá cao tại thị
trường khác

Complement Phần bù của một biến cố


/ˈkɑmpləˌmɛnt/ Biến cố A là một phần bù của biến cố B
với không gian mẫu S nếu và chỉ nếu A
và B bao gồm tất cả các kết quả của S, A
và B không có kết quả chung

Conditional Kỳ vọng có điều kiện


expected value Giá trị kỳ vọng của một sự kiện đã nêu
/kənˈdɪʃənl cho rằng một sự kiện khác đã xảy ra
ɪkˈspektɪd ˈvælyu/

Conditional Xác suất có điều kiện


probability Xác suất của một biến cố A nào đó, biết
/kənˈdɪʃənl rằng một biến cố B khác xảy ra
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/

29
Conditional Phương sai có điều kiện
variance Phương sai của một biến ngẫu nhiên với
/kənˈdɪʃənl giá trị của một hoặc nhiều biến khác
ˈvɛriəns/

Correlation Hệ số tương quan


/ˌkɑrəˈleɪʃn/ Một chỉ số đo lường của một số loại
tương quan, nghĩa là mối liên hệ thống
kê giữa hai biến số

Covariance Hiệp phương sai


/koʊˈvɛriəns/ Hiệp phương sai là độ đo sự biến thiên
cùng nhau của hai biến ngẫu nhiên

Covariance matrix Ma trận hiệp phương sai


/koʊˈvɛriəns Ma trận hiệp phương sai của tập hợp m
‘meɪtrɪks/ biến ngẫu nhiên là một ma trận vuông
hạng, trong đó các phần tử nằm trên
đường chéo lần lượt là phương sai
tương ứng của các biến này, trong khi
các phần tử còn lại là các hiệp phương
sai của đôi một hai biến ngẫu nhiên khác
nhau trong tập hợp

30
Dutch Book Định lý Sách Hà Lan
Theorem Một lý thuyết xác suất quy định rằng các
/dʌtʃ bʊk ˈθiərəm/ cơ hội lợi nhuận sẽ xuất hiện khi các xác
suất không nhất quán được giả định
trong một bối cảnh nhất định và vi phạm
ước tính Bayes

Empirical Xác suất thực nghiệm


probability Tỷ lệ số lượng kết quả trong đó một sự
/ɪmˈpɪrɪkl kiện được chỉ định xảy ra trên tổng số
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ thử nghiệm, không phải trong một
không gian mẫu lý thuyết mà trong một
thử nghiệm thực tế

Event Biến cố
/ɪˈvɛnt/ Một biến cố là một tập các kết quả đầu
ra mà tương ứng với nó người ta sẽ gán
kèm với một số thực

Independent Biến cố độc lập


events Hai biến cố được gọi là độc lập với nhau
/ˌɪndɪˈpɛndənt nếu việc xảy ra hay không xảy ra của
ɪˈvɛnts/ biến cố này không làm ảnh hưởng tới
xác suất xảy ra của biến cố kia

Joint probability Xác suất chung


/dʒɔɪnt Xác suất mà hai sự kiện cùng xảy ra cùng
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ thời điểm

31
Joint probability Phân phối xác suất chung
function Với các biến ngẫu nhiên, được xác định
/dʒɔɪnt trên một không gian xác suất, phân phối
ˌprɑbəˈbɪlət̮I xác suất chung là phân phối xác suất
ˈfʌŋkʃn/ đưa ra xác suất rằng mỗi lần rơi trong
bất kỳ phạm vi cụ thể hoặc tập hợp giá
trị riêng biệt nào được chỉ định cho biến
đó

Likelihood Hàm khả năng


function Hàm khả năng biểu thị mức độ có thể
/ˈlaɪkliˌhʊd xảy ra của một tập hợp quan sát nhất
ˈfʌŋkʃn/ định đối với các giá trị khác nhau của các
tham số thống kê

Marginal Phân phối biên


probability Phân phối biên của một tập hợp con của
/ˈmɑrdʒənl tập hợp các biến ngẫu nhiên là phân
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ phối xác suất của các biến có trong tập
hợp con

Multiplication Quy tắc nhân xác suất


rule for Quy tắc chỉ ra rằng xác suất xảy ra đồng
probabilities thời của hai sự kiện độc lập được tính
/ˌmʌltəpləˈkeɪʃn theo tích của xác suất hai sự kiện xảy ra
rul fɔr riêng lẻ
ˌprɑbəˈbɪlət̮iz/

32
Objective Xác suất khách quan
probability Tần suất xuất hiện của một sự kiện nhất
/əbˈdʒɛktɪv định. Xác suất khách quan bao gồm xác
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ suất “biết trước” (tiên nghiệm) và xác
suất “biết sau” (hậu nghiệm). Xác suất
biết trước là xác suất có thể tính được
bằng kiến thức có trước

Pair arbitrage Giao dịch buôn bán chứng khoán theo


trade cặp
/pɛr ˈɑrbəˌtrɑʒ Giao dịch hai cổ phiếu liên quan chặt
treɪd/ chẽ liên quan đến việc bán khống một và
mua một cổ phiếu khác

Permutation Hoán vị
/ˌpərmyʊˈteɪʃn/ Trong tập hợp X gồm n phần tử phân
biệt (n ≥ 0). Mỗi cách sắp xếp n phần tử
của X theo một thứ tự nào đó được gọi
là một hoán vị của n phần tử

Posterior Xác suất hậu nghiệm


probability Xác suất hậu nghiệm của một biến cố
/poʊˈstɪriər ngẫu nhiên hoặc một mệnh đề không
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ chắc chắn là xác suất có điều kiện mà nó
nhận được khi một bằng chứng có liên
quan được xét đến

33
Random variable Biến ngẫu nhiên
/ˈrændəm Một thuật ngữ được dùng trong toán
ˈvɛriəbl/ học và thống kê. ... Biến ngẫu nhiên là
một hàm toán học với đặc điểm: nó gán
một giá trị bằng số cho kết quả của một
phép thử ngẫu nhiên

Subjective Xác suất chủ quan


probability Nhận thức về kết quả xảy ra. Nó phụ
/səbˈdʒɛktɪv thuộc vào kỳ vọng, sở thích, kinh nghiệm
ˌprɑbəˈbɪlət̮i/ và sự đánh giá về tương lai của người ra
quyết định

Total probability Quy tắc tổng xác suất


rule Một quy tắc cơ bản liên quan đến xác
/ˈtoʊt̮l suất cận biên với xác suất có điều kiện.
ˌprɑbəˈbɪlət̮i rul/ Nó biểu thị tổng xác suất của một kết
quả có thể được nhận ra thông qua một
số sự kiện riêng biệt do đó có tên

Tree diagram Sơ đồ cây


/tri ˈdaɪəˌɡræm/ Sơ đồ cây có thể đại diện cho một loạt
các sự kiện độc lập hoặc xác suất có điều
kiện. Mỗi nút trên sơ đồ đại diện cho
một sự kiện và được liên kết với xác suất
của sự kiện đó

34
Topic 5: Common probability distributions

35
Bear market Thị trường con gấu
/bɛr ˈmɑrkət/ Thị trường xuống dốc với giá trị cổ
phiếu bị giảm liên tục

Bernoulli Phân phối Bernoulli


distribution Một phân phối xác suất rời rạc của
/bərˈno͞o(l)ē biến ngẫu nhiên chỉ nhận hai giá trị 0
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ hoặc 1, trong đó giá trị 1 đạt được với
xác suất và giá trị 0 đạt được với xác
suất

Bernoulli trial Phép thử Bernoulli


/bərˈno͞o(l)ē ˈtraɪəl/ Phép thử ngẫu nhiên mà nó có thể
nhận một trong hai kết quả thành
công hay thất bại, trong đó xác suất
thành công giống nhau mỗi khi phép
thử này được tiến hành

Binomial model Mô hình nhị thức


/baɪˈnoʊmiəl Một mô hình cho các tùy chọn giá
ˈmɑdl/ trong đó giá cơ bản chỉ có thể di
chuyển đến một trong hai giá mới

Binomial tree Cây nhị thức


/baɪˈnoʊmiəl tri/ Biểu diễn đồ họa của mô hình động
lực giá tài sản, trong đó, ở mỗi thời kỳ,
tài sản tăng lên với xác suất p hoặc
giảm với xác suất (1 - p)

36
Binomial variable Phân phối nhị thức
/baɪˈnoʊmiəl Một phân phối xác suất rời rạc với hai
ˈvɛriəbl/ tham số và, kí hiệu của số lượng lượt
thử thành công trong n lượt thử độc
lập tìm kết quả CÓ hay KHÔNG thành
công

Bull market Thị trường con bò tót


/bʊl ˈmɑrkət/ Thị trường con bò tót dùng để chỉ một
thị trường đang trên đà đi lên. Điều đó
đặc trưng bởi sự gia tăng đều đặn thị
giá của các cổ phiếu

Continuous random Biến ngẫu nhiên liên tục


variable Một biến ngẫu nhiên trong đó dữ liệu
/kənˈtɪnyuəs có thể nhận vô số giá trị
ˈrændəm ˈvɛriəbl/

Cummulative Hàm phân phối tích lũy


distribution Với mỗi số thực x, hàm phân phối tích
function lũy được định nghĩa như sau:
/ˈkyumyələt̮ɪv F(x) = P (X ≤ x)
ˌdɪstrəˈbyuʃn Trong đó vế phải biểu diễn xác suất mà
ˈfʌŋkʃn/ biến ngẫu nhiên X lấy giá trị nhỏ hơn
hay bằng x.

37
Discrete random Biến ngẫu nhiên rời rạc
variable Một biến ngẫu nhiên nhận giá trị trong
/dɪˈskrit ˈrændəm một tập con rời rạc của tập số thực
ˈvɛriəbl/

EBITDA Lợi nhuận trước thuế và lãi vay


Một chỉ tiêu dùng để đánh giá khả
năng thu được lợi nhuận của công ty,
bằng thu nhập trừ đi các chi phí,
nhưng chưa trừ tiền lãi và thuế thu
nhập

Historical Mô phỏng lịch sử


simulation (Back Một phương pháp ước tính giá trị rủi
simulation) ro (VaR). Phương pháp đơn giản này
/hɪˈstɑrɪkl đưa ra giả thuyết rằng sự phân bổ tỷ
ˌsɪmyəˈleɪʃn/ suất sinh lợi trong quá khứcó thể tái
/bæk ˌsɪmyəˈleɪʃn/ diễn trong tương lai

Independently and Độc lập và phân phối giống nhau


identically Một tập hợp các biến ngẫu nhiên là
distributed (IID) độc lập và phân phối giống hệt nhau
/ˌɪndɪˈpɛndəntli nếu mỗi biến ngẫu nhiên có phân phối
aɪˈdɛntɪkli xác suất giống như các biến khác và tất
dɪˈstrɪbyətid/ cả đều độc lập lẫn nhau

38
Mean-variance Phân tích trung bình - phương sai
analysis Phương pháp tìm ra DANH MỤC các
/min ˈvɛriəns tài sản có hiệu quả cao
əˈnæləsəs/

Monte Carlo Mô hình Monte Carlo


simulation Một lớp các thuật toán để giải quyết
/ˌmäntē ˈkärlō nhiều bài toán trên máy tính theo kiểu
ˌsɪmyəˈleɪʃn/ không tất định, thường bằng cách sử
dụng các số ngẫu nhiên, ngược lại với
các thuật toán tất định

Multivariate Phân phối nhiều chiều


distribution Tổng quát hóa của phân phối chuẩn
/ˌməltiˈve(ə)rēət một chiều cho không gian nhiều chiều
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ hơn

Multivariate Phân phối thông thường nhiều chiều


normal distribution Một loại phân phối xác suất cho một
/ˌməltiˈve(ə)rēət nhóm các biến ngẫu nhiên được xác
ˈnɔrml định hoàn toàn bằng trung bình và
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ phương sai của các biến cộng với độ
tương quan giữa các cặp biến

Node Node
/nōd/ Mỗi nhánh kết quả trên cây nhị thức
(binomial tree)

39
Probability density Hàm mật độ xác suất
function (PDF) Hàm mật độ xác suất dùng để biểu
/ˌprɑbəˈbɪlət̮I diễn một phân bố xác suất theo tích
ˈdɛnsət̮i ˈfʌŋkʃn/ phân. Hàm mật độ xác suất luôn có giá
trị không âm và tích phân của nó từ
−∞ tới +∞ có giá trị bằng 1

Probability Phân phối xác suất


distribution Quy luật cho biết cách gán mỗi xác
/ˌprɑbəˈbɪlət̮i suất cho mỗi khoảng giá trị của tập số
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ thực, sao cho các tiên đề xác suất
được thỏa mãn

Probability function Hàm xác suất


/ˌprɑbəˈbɪlət̮I Một hàm toán học cung cấp xác suất
ˈfʌŋkʃn/ xuất hiện của các kết quả khác nhau có
thể có trong một thí nghiệm

Relative price Mức giá tương đối


/ˈrɛlət̮ɪv praɪs/ Giá của một hàng hóa như hàng hóa
hoặc dịch vụ về mặt khác; tức là tỷ lệ
của hai giá. Một mức giá tương đối có
thể được biểu thị theo tỷ lệ giữa giá
của hai hàng hóa bất kỳ hoặc tỷ lệ giữa
giá của một hàng hóa và giá của một
giỏ hàng hóa trên thị trường

40
Safety-first rule Quy tắc an toàn trên hết
/ˈseɪfti fərst rul/ Quy tắc an toàn trên hết là một
nguyên lý của lý thuyết danh mục đầu
tư hiện đại (MPT), tin rằng rủi ro là
một phần vốn có của việc gặt hái một
phần thưởng cao hơn

Scenario analysis Phân tích kịch bản


/səˈnɛriˌoʊ Phân tích cho thấy những thay đổi về
əˈnæləsəs/ số lượng tài chính quan trọng xuất
phát từ các sự kiện (kinh tế) nhất định,
chẳng hạn như mất khách hàng, mất
nguồn cung cấp hoặc sự kiện thảm
khốc; một kỹ thuật quản lý rủi ro liên
quan đến việc kiểm tra hiệu suất của
danh mục đầu tư trong các tình huống
cụ thể.

Shortfall risk Rủi ro giảm giá trị


/ˈʃɔrtfɔl rɪsk/ Rủi ro rằng giá trị của danh mục đầu tư
sẽ giảm xuống dưới một mức tối thiểu
chấp nhận được trong một khoảng
thời gian

41
Standard normal Phân phối thông thường chuẩn
distribution (unit Mật độ bình thường với giá trị trung
normal bình (μ) bằng 0 và độ lệch chuẩn (σ)
distribution) bằng 1
/ˈstændərd ˈnɔrml
ˌdɪstrəˈbyuʃn
/ˈyunət ˈnɔrml
ˌdɪstrəˈbyuʃn/

Univariate Phân phối đơn biến


distribution Phân phối xác suất chỉ có một biến
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ ngẫu nhiên

Value at Risk (VaR) Giá trị rủi ro


/ˈvælyu æt rɪsk/ Thước đo rủi ro thua lỗ cho các khoản
đầu tư. Nó ước tính một tập hợp các
khoản đầu tư có thể mất bao nhiêu,
với điều kiện thị trường bình thường,
trong một khoảng thời gian nhất định

Volatility Độ biến động


/ˌvɑləˈtɪlət̮i/ Mức độ biến động của một chuỗi giá
giao dịch theo thời gian được đo bằng
độ lệch chuẩn của logarit lợi nhuận
(logarithmic returns)

42
Topic 6: Sampling and estimation

43
Central Limit Định lý giới hạn trung tâm
Theorem Định lý khẳng định rằng tổng (và số
/’sɛntrəl ˈlɪmət bình quân) của một tập hợp các biến
ˈθiərəm/ ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn, khi mẫu được chọn có quy
mô đủ lớn, cho dù từng biến cá biệt
chấp nhận dạng phân phối nào

Chi-square Phân phối khi bình phương


distribution Phân phối xác suất có tham số là n
/kī skwɛr bậc tự do. Phân phối này rất hữu ích
ˌdɪstrəˈbyuʃn/ trong các công trình kinh tế lượng, vì
tổng bình phương của n biến chuẩn
độc lập có thể được coi là tuân theo
phân phối khi bình phương với n bậc
tự do

Confidence interval Khoảng tin cậy


/ˈkɑnfədəns ˈɪntərvl/ Một loại ước lượng khoảng, được
tính từ số liệu thống kê của dữ liệu
quan sát được, có thể bao hàm giá trị
thực của tham số tổng thể chưa biết

44
Convenience Lẫy mẫu thuận tiện
sampling Lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay
/kənˈvinyəns dựa trên tính dễ tiếp cận của đối
ˈsæmplɪŋ/ tượng, ở những nơi mà nhân viên
điều tra có nhiều khả năng gặp được
đối tượng

Data mining Đào dữ liệu


/ˈdæt̮ə ˈmaɪnɪŋ/ Quá trình tính toán để tìm ra các
mẫu trong các bộ dữ liệu lớn liên
quan đến các phương pháp tại giao
điểm của máy học, thống kê và các
hệ thống cơ sở dữ liệu

Degree of confidence Độ tin cậy


/dɪˈɡri əv ˈkɑnfədəns/ Độ tin cậy biểu thị tần số (tỷ lệ) của
các khoảng tin cậy có thể có chứa giá
trị thực của tham số quần thể chưa
biết

Degree of freedom Số bậc tự do


(df) Số giá trị trong phép tính cuối cùng
/dɪˈɡri əv ˈfridəm/ của một thống kê có thể tự do thay
đổi

45
Efficient Hiệu quả
/ɪˈfɪʃnt/ Biến ngẫu nhiên dao động quanh giá
trị kì vọng của nó. Nếu phương sai
V(x) càng bé, thì sự dao động càng
yếu. Vì vậy ta muốn phương sai của
ước lượng là nhỏ nhất có thể. Khi đó
ta nói ước lượng là hiệu quả

Estimator Ước lượng


/ˈestɪmeɪtər/ Một giá trị được tính toán từ một
mẫu thử và người ta hy vọng đó là
giá trị tiêu biểu cho giá trị cần xác
định trong tổng thể

F ratio (F statistic) Tỷ lệ F (thống kê F)


/ɛf ˈreɪʃoʊ/ Tỷ lệ biến thiên giữa các số trung
/ɛf stəˈtɪstɪk/ bình mẫu và sự biến thiên trong nội
bộ các mẫu. Nó được sử dụng trong
quá trình kiểm định giả thuyết khi
phải quyết định xem liệu các trường
hợp chênh lệch quan sát được giữa
số trung bình của nhiều mẫu có thể
coi là có tính ngẫu nhiên hay không

F-distribution Phân phối Fisher


/ɛf ˌdɪstrəˈbyuʃn/ Một phân phối lệch phải (right-
skewed distribution) được sử dụng
phổ biến trong phân tích phương sai

46
Indexing Phương pháp chỉ số
/ˈɪndɛksɪŋ/ Một chiến lược đầu tư trong đó một
nhà đầu tư xây dựng một danh mục
đầu tư để phản ánh hiệu suất của
một chỉ số cụ thể

Intergenerational Khai phá dữ liệu giữa các thế hệ


data mining Một dạng khai phá dữ liệu mà áp
/ˌɪntərˌdʒɛnəˈreɪʃənl dụng những thông tin được xây dựng
ˈdæt̮ə ˈmaɪnɪŋ/ từ những người nghiên cứu trước, sử
dụng tập dữ liệu để hướng dẫn cho
nghiên cứu hiện tại sử dụng tập dữ
liệu giống nhau hoặc có liên quan

Longitudinal data Dữ liệu theo chiều dọc


/ˌlɑndʒəˈtudn̩ əl Dữ liệu bao gồm các quan sát lặp đi
ˈdæt̮ə/ lặp lại của cùng một biến trong một
khoảng thời gian

Look-ahead bias Thiên lệch nhìn thẳng


/ lʊk əˈhɛd ˈbaɪəs/ Thiên lệch do sử dụng thông tin
không phù hợp vào ngày kiểm tra

Lower bound Giới hạn dưới


/ˈloʊər baʊnd/ Giới hạn trên của tập con S của một
tập hợp có thứ tự một phần là một
phần tử của K nhỏ hơn hoặc bằng
mọi phần tử của S

47
Monetary policy Chính sách tiền tệ
/ˈmɑnəˌtɛri ˈpɑləsi/ Chính sách được cơ quan tiền tệ của
một quốc gia áp dụng kiểm soát lãi
suất phải trả khi vay rất ngắn hạn
hoặc cung tiền, thường nhắm mục
tiêu lạm phát hoặc lãi suất để đảm
bảo sự ổn định giá cả và niềm tin
chung vào tiền tệ

Out-of-sample test Kiểm tra ngoài mẫu


/aʊt əv ˈsæmpl tɛst/ Sự kiểm tra một chiến lược hoặc mô
hình sử dụng mẫu nằm ngoài khoảng
thời gian mà chiến lược hoặc mô
hình được xây dựng

Panel data Số liệu hỗn hợp


/ˈpænl ˈdæt̮ə/ Số liệu hỗn hợp gồm các quan sát về
nhiều biến rút ra qua nhiều thời
điểm khác nhau. Dữ liệu chuỗi thời
gian và dữ liệu chéo là các trường
hợp đặc biệt của số liệu hỗn hợp khi
mà chỉ xét một chiều

48
Point estimate Ước tính điểm
/pɔɪnt ˈɛstəmət/ Trong thống kê, ước tính điểm liên
quan đến việc sử dụng dữ liệu mẫu
để tính toán một giá trị duy nhất là
"dự đoán tốt nhất" hoặc "ước tính
tốt nhất" của một tham số tổng thể
chưa biết

Sampling Lẫy mẫu


/ˈsæmplɪŋ/ Quá trình thu thập mẫu nghiên cứu

Sampling error Sai số chọn mẫu


/ˈsæmplɪŋ ˈɛrər/ Chênh lệch giữa mức độ được tính ra
từ tổng thể mẫu và mức độ tương
ứng của tổng thể chung

Simple random Mẫu ngẫu nhiên đơn


sample Một tập hợp con của các cá thể được
/ˈsɪmpl ˈrændəm lựa chọn từ một tập hợp lớn hơn
ˈsæmpl

Stratified sampling Lấy mẫu phân tầng


/ˈstræt̬əˌfɑɪd Một phương pháp lấy mẫu từ quần
ˈsæmplɪŋ/ thể nghiên cứu thành các nhóm riêng
rẽ, do có sự khác biệt về đặc tính
nghiên cứu của các cá thể ở các tầng

49
Survivorship bias Thiên lệch sống sót
/sərˈvaɪvərʃɪp ˈbaɪəs/ Ám chỉ xu hướng của con người tập
trung vào những người chiến thắng
trong một lĩnh vực đặc biệt và cố
gắng học hỏi từ họ trong khi hoàn
toàn bỏ qua những người thất bại
mà cũng đã từng áp dụng một chiến
lược hành động như vậy

Systematic sampling Lẫy mẫu hệ thống


/ˌsɪstəˈmæt̮ɪk Một phương pháp thống kê liên
ˈsæmplɪŋ/ quan đến việc lựa chọn các yếu tố từ
khung lấy mẫu theo thứ tự

T-distribution Phân phối Student


/ti ˌdɪstrəˈbyuʃn/ Phân phối mẫu lí thuyết gần đúng với
phân phối chuẩn. Phân phối t được
sử dụng để thiết lập khoảng tin cậy
khi dùng các mẫu nhỏ để ước lượng
giá trị bình quân chân thực của tổng
thể

50
Test statistic Thống kê kiểm định
/tɛst stəˈtɪstɪk/ Đại lượng được tính để thực hiện các
kiểm định thống kê. Trong điều kiện
giả thuyết 0, đại lượng thống kê này
tuân theo một phân phối xác suất
nhất định mà giả thuyết ngược lại
không tuân theo

Time-period bias Thiên lệch khoảng thời gian


/ taɪm ˈpɪriəd ˈbaɪəs/ Khả năng mà khi sử dụng mẫu số liệu
chuỗi thời gian, kết luận thống kê
nhạy cảm với ngày bắt đầu và ngày
kiến thúc của mẫu

Unbiased Không chệch


/ʌnˈbaɪəst/ Một biến ngẫu nhiên luôn dao động
xung quanh giá trị kì vọng của nó. Ta
muốn là kì vọng của x phải bằng X.
Khi đó ta nói ước lượng là không
chệch (unbiased)

51
Z-distribution Phân phối chuẩn (Phân phối Gauss)
/zi ˌdɪstrəˈbyuʃn/ Loại phân phối xác suất đặc biệt mà
phân phối liên tục của nó (đường
chuẩn) có dạng hình chuông đối
xứng và tiệm cân trục hoành ở cả hai
phía. Đường chuẩn có thuộc tính đặc
trưng là xác định được khi biết giá trị
bình quân và độ lệch tiêu chuẩn

52
Topic 7: Hypothesis Testing

53
Alternative Giả thuyết thay thế (H1)
hypothesis Giả thuyết được chấp nhận khi giả
/ɔlˈtərnət̮ɪv thuyết “không” bị bác bỏ
haɪˈpɑθəsəs/

Hypothesis Giả thuyết thống kê


/haɪˈpɑθəsəs/ Sự giải thích đề xuất cho một hiện
tượng. Để một giả thuyết trở thành
một giả thuyết khoa học, phương
pháp khoa học yêu cầu cần có một sự
kiểm định

Hypothesis testing Kiểm định giả thuyết thống kê


/haɪˈpɑθəsəs ‘tɛstɪŋ/ Phương pháp ra quyết định sử dụng
dữ liệu, hoặc từ thí nghiệm hoặc từ
nghiên cứu quan sát

Level of significance Mức ý nghĩa


/ˈlɛvl əv Giá trị của xác suất phạm sai lầm nếu
sɪɡˈnɪfəkəns/ bác bỏ giả thuyết H0 khi ta có giá trị
mẫu cụ thể đó trong khi giả thuyết là
đúng đối với mẫu đang xét

54
Nonparametric test Kiểm định phi tham số
/ˌnɑnˌperəˈmetrɪk Một dạng kiểm định khi các điều kiện
tɛst/ dành cho kiểm định tham số không
phù hợp như: tổng thể không có phân
phối chuẩn, dữ liệu thuộc vào các
thang đo định danh, thứ bậc... hoặc
khi dữ liệu xuất hiện nhiều các giá trị
bất thường

Null hypothesis Giả thuyết không (H0)


/nʌl haɪˈpɑθəsəs/ Giả thuyết được đặt ra với mục tiêu là
xem dữ liệu thu thập trong các nghiên
cứu thực nghiệm có mâu thuẫn gì với
giả thuyết này không

One-tailed Kiểm định giả thuyết một phía


hypothesis test Bác bỏ giả thuyết không (H0) khi
/wʌn teɪld tham số đặc trưng của mẫu nhỏ
haɪˈpɑθəsəs/ hơn/lớn hơn một cách đáng kể so với
giá trị của giả thuyết H0

P-value Trị số P
/piː ˈvælyu/ Xác suất phạm sai lầm khi loại bỏ giả
thuyết không (H0)

55
Power of a test Hiệu năng của kiểm định
/ˈpaʊər əv ə tɛst/ Xác suất bác bỏ giả thuyết không một
cách chính xác (khả năng bác bỏ giả
thuyết H0 nếu nó sai)

Spearman's rank Hệ số tương quan xếp hạng của


correlation Spearman
coefficient Một thước đo không tương quan về
/ˈspi(ə)rmən ˌræŋk thứ hạng, đánh giá mối quan hệ giữa
kɑrəˈleɪʃn hai biến có thể được mô tả tốt như
ˌkoʊəˈfɪʃnt/ thế nào bằng cách sử dụng hàm đơn
điệu

Two-tailed Kiểm định giả thuyết hai phía


hypothesis test Bác bỏ giả thuyết không (H0) khi
/haɪˈpɑθəsəs/ tham số đặc trưng của mẫu cao hơn
hoặc thấp hơn so với giá trị của giả
thuyết về tổng thể chung

Type I error Sai lầm loại 1


/taɪp wʌn ˈɛrər/ Bác bỏ giả thuyết H0 mặc dù nó đúng

Type II error Sai lầm loại 2


/taɪp tu ˈɛrər/ Không bác bỏ giả thuyết H0 khi nó sai

56
Topic 8: Techical Analysis

57
Candlestick Biểu đồ hình nến
chart Một loại biểu đồ tài chính dùng để mô tả
/ˈkændlˌstɪk chuyển động giá của một chứng khoán,
tʃɑrt/ phái sinh tài chính, hoặc là tiền tệ

Continuation Mô hình tiếp tục


pattern Mô hình phát tín hiệu là đường giá sẽ tiếp
/kənˌtɪnyuˈeɪʃn tục xu hướng trước đó
ˈpæt̮ərn/

Divergence Phân kỳ
/dɪˈvɝːdʒəns/ Hiện tượng giá của một cặp tỷ giá và chỉ
báo (indicator) của nó dịch chuyển ngược
hướng trong cùng một khoảng thời gian

Double bottom Mẫu hình hai đáy


/ˈdʌbl ˈbɑt̮əm/ Mẫu hình hai đáy hình thành khi giá của
chứng khoán tạo thành 2 đáy liên tiếp
trên cùng một đồ thị

Head and Mô hình đầu và vai


shoulders Một trong những mẫu hình đảo chiều
pattern (reversal pattern) đáng tin cậy nhất và nổi
/hɛd ənd tiếng nhất. Tên gọi của mẫu hình xuất
ˈʃoʊldərz phát từ sự tương tự của mẫu hình với
ˈpæt̮ərn/ hình tượng đầu và hai vai của con người

58
Moving average Trung bình trượt
/ˈmuːvɪŋ Trung bình giá của cổ phiếu hoặc chỉ số
ˈævrɪdʒ/ trong một khoảng thời gian nào đó

Point and figure Biểu đồ ca rô


chart Một loại biểu đồ tài chính phổ biến ở giai
/pɔɪnt ənd đoạn thế kỷ 19, biểu đồ này không có trục
ˈfɪɡyər tʃɑrt/ hoành, chỉ có trục tung và các ký tự được
đặt vào những ô vuông đều nhau

Relative Sức mạnh tương đối


strength Tỷ lệ giữa hiệu suất giá cổ phiếu so với
/ˈrɛlət̮ɪv strɛŋkθ/ hiệu suất trung bình thị trường

Resistance Ngưỡng kháng cự


/rɪˈzɪstəns/ Cận trên của giá chứng khoán biến động
trong một thời gian

Retracement Hồi quy


/riˈtreɪsmənt/ Một phân tích thống kê để xác định xem
các biến độc lập quy định các biến phụ
thuộc như thế nào

Reversal pattern Mô hình đảo chiều


/rɪˈvərsl Mô hình phát tín hiệu là đường giá sẽ có
ˈpæt̮ərn/ xu hướng ngược lại với xu hướng trước
đó

59
Support Ngưỡng hỗ trợ
/səˈpɔrt/ Cận dưới của giá chứng khoán biến động
trong một thời gian

Symmetrical Mô hình giá tam giác cân


triangle Mô hình giá xuất hiện khi đường kháng
/ sɪˈmɛtrɪkl cự xu hướng giảm và đường hỗ trợ xu
ˈtraɪˌæŋɡl/ hướng tăng chạm nhau ở phía bên phải
của mô hình

Technical Phân tích kỹ thuật


analysis Một phương pháp phân tích chứng khoán
/ˈtɛknɪkl dự báo hướng của giá cả thông qua việc
əˈnæləsəs/ nghiên cứu các dữ liệu thị trường quá
khứ, chủ yếu là giá cả và khối lượng

Triangle pattern Mô hình giá tam giác


/ˈtraɪˌæŋɡl Mô hình có biên độ giá của các thanh giá
ˈpæt̮ərn/ bên trái lớn hơn và thanh giá nhỏ dần
theo thời gian

60
Binomial variable 37
A Bond equivalent yield
(BEY) 9
Annual percentage
rate (APR) 3 Bull market 37
Absolute
frequency 16 C
Accrued interest 9 Candlestick chart 58
Addition rule for Capital budgeting 9
probabilities 29
Capital structure 10
Alternative
hypothesis 54 Central Limit
Theorem 44
Annuity 3
Certificate of deposit
Arbitrage 29 (CD) 3
Arithmetic mean 16 Chebyshev's
Inequality 16
B Chi-square
distribution 44
Bank discount basis
(Bank discount Coefficient of
yield) 9 variation 16
Bear market 36 Complement 29
Bernoulli Compounding
distribution 36 interest 3
Bernoulli trial 36 Conditional expected
value 29
Binomial model 36
Binomial tree 36

61
Conditional Degree of
probability 29 confidence 45
Conditional Degree of freedom
variance 30 (df) 45
Confidence Descriptive
interval 44 statistics 17
Consols bond 3 Discrete random
Continuation variable 38
pattern 58 Divergence 58
Continuous random Double bottom 58
variable 37 Dutch Book
Convenience Theorem 31
sampling 45
Correlation 30 E
Covariance matrix 30
Earnings per share
Covariance 30 (EPS) 17
Cross-sectional EBITDA 38
data 16
Effective annual rate
Cummulative (EAR) 4
distribution
Efficient 46
function 37
Empirical
D probability
Estimator
31
46
Data mining 45 Event 31
Decile 17 Excess return 17
Default risk Expected value 17
premium 4

62
Holding period return
F (HPR) 10
Holding period yield
F ratio (F statistic) 46
(HPY) 10
Face value 10
Hurdle rate 10
F-distribution 46
Hypothesis testing 54
Frequency
Hypothesis 54
distribution 18
Frequency polygon 18
Full price 10
I
Future value (FV) 4 Independent
events 31

G Independently and
identically distributed
Geometric mean 18 (IID) 38
Guaranteed Indexing 47
Investment Contract Inferential
(GIC) 4 statistics 19
Inflation premium 4
H Interest-bearing
Harmonic mean 18 instrument 11
Head and shoulders Intergenerational
pattern 58 data mining 47
Histogram 18 Internal rate of
return (IRR) 11
Historical simulation
(Back simulation) 38 Interquartile range
(IQR) 19
Interval scales 19

63
Market-
J capitalization 20
Maturity premium 5
Joint probability
function 32 Mean absolute
deviation (MAD) 20
Joint probability 31
Mean-variance
K analysis
Measure of central
39

Kurtosis 19 tendency 21
Measurement
L scales 21

Leptokurtic 20 Measures of
location 21
Level of
significance 54 Median 21

Likelihood function 32 Mesokurtic 21

Linear Mode 22
interpolation 20 Monetary policy 48
Liquidity premium 5 Money market yield
Logarithmic scale 20 (CD equivalent
yield) 11
Longitudinal data 47
Money market 11
Look-ahead bias 47
Money-weighted rate
Lower bound 47 of return 11

M Monte Carlo
simulation 39
Marginal Mortgage 5
probability 32 Moving average 59

64
Multiplication rule Opportunity cost 6
for probabilities 32 Ordinal scales 22
Multivariate Out-of-sample test 48
distribution 39
Multivariate normal
distribution 39
P
Mutually exclusive Pair arbitrage
projects 12 trade 33
Panel data 48
N Parameter 22
Negotiable Percentile 22
certificates of Performance
deposit 12 appraisal 12
Net present value 12 Performance
Node 39 measurement 13
Nominal risk-free Permutation 33
interest rate 5 Perpetuity 6
Nominal scales 22 Platykurtic 23
Nonparametric Point and figure
test 55 chart 59
Null hypothesis 55 Point estimate 49
Population mean 23
O Population
Objective variance 23
probability 33 Population 23
One-tailed Posterior
hypothesis test 55 probability 33

65
Power of a test 56 Relative frequency 25
Present value (PV) 6 Relative price 40
Principal 6 Relative strength 59
Probability density Resistance 59
function (PDF) 40 Retracement 59
Probability Reversal pattern 59
distribution 40
Probability
function 40
S
Pure discount Safety-first rule 41
instrument 13 Sample mean 25
P-value 55 Sample 25
Sampling error 49
Q Sampling 49
Quantile (Fractile) 23 Scenario analysis 41
Quartile 24 Sharpe ratio 25
Quintile 24 Shortfall risk 41
Simple interest 7
R Simple random
Random variable 34 sample 49

Range 24 Skewness 25

Ratio scales 24 Spearman's rank


correlation
Real risk-free interest coefficient 56
rate 6
Standard deviation 26
Relative dispersion 24

66
Standard normal Total probability
distribution (unit rule 34
normal Treasury bill (T-bill) 13
distribution) 42
Tree diagram 34
Stated annual
interest rate (quoted Triangle pattern 60
interest rate) 7 Trimmed mean 26
Statistic 26 Two-tailed
Stratified sampling 49 hypothesis test 56
Subjective Type I error 56
probability 34 Type II error 56
Support 60
Survivorship bias 50 U
Symmetrical Unbiased 51
triangle 60
Univariate
Systematic distribution 42
sampling 50

T V
Value at Risk (VaR) 42
T-distribution 50
Variance 27
Technical analysis 60
Volatility 42
Test statistic 51
Time-period bias 51 W
Time-series data 26
Weighted average
Time-weighted rate cost of capital
of return 13 (WACC) 14

67
Weighted mean 27 Yield 14
Winsorized mean 27
Working capital 14 Z
Z-distribution 52
Y

68
69
70
71
72
1
2
From IAS 01 to IAS 08 ........................................................................................... 2
From IAS 10 to IAS 16 ........................................................................................... 9
IAS 17 .................................................................................................................. 15
IAS 19 .................................................................................................................. 21
From IAS 20 to IAS 23 ......................................................................................... 29
From IAS 24 to IAS 29 ......................................................................................... 34
From IAS 32 to IAS 36 ......................................................................................... 40
From IAS 37 to IAS 41 ......................................................................................... 45
From IFRS 1 to IFRS 3 .......................................................................................... 51
IFRS 4 .................................................................................................................. 59
From IFRS 5 to IFRS 8 .......................................................................................... 64
IFRS 9 .................................................................................................................. 70
From IFRS 10 to IFRS 12 ...................................................................................... 77
From IFRS 13 to IFRS 15 ...................................................................................... 82

1
From IAS 01 to IAS 08

IAS 01 - Presentation of Financial Statements

IAS 02 - Inventory

IAS 07 - Statement of Cash Flows

IAS 08 - Accounting Policies, Changes in Accounting Estimates and Errors

2
Accounting policies Chính sách kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈpɒlɪsiz/ Các nguyên tắc, cơ sở, quy ước, quy tắc và thông
lệ cụ thể được áp dụng bởi một đơn vị trong việc
lập và trình bày báo cáo tài chính.

Cash Tiền
/kæʃ/ Tiền mặt hoặc tiền gửi.

Cash equivalents Tương đương tiền


/kæʃ ɪˈkwɪvələnts/ Các khoản đầu tư ngắn hạn, có tính thanh khoản
cao, có thể chuyển đổi dễ dàng thành lượng tiền
đã xác định và chịu rủi ro thay đổi giá trị không
đáng kể.

Cash flows Dòng tiền


/kæʃ fləʊz/ Dòng tiền vào và ra của tiền và các khoản tương
đương tiền.

Change in accounting Thay đổi ước tính kế toán


estimate
Sự điều chỉnh giá trị còn lại của một tài sản hoặc
/ʧeɪnʤ ɪn əˈkaʊntɪŋ một khoản nợ phải trả, hoặc mức tiêu thụ trong
ˈɛstɪmɪt/ kỳ của một tài sản, xuất phát từ việc đánh giá tình
trạng hiện tại và các lợi ích và nghĩa vụ trong
tương lai liên quan đến tài sản và nợ phải trả. Thay
đổi trong ước tính kế toán là kết quả của thông tin
mới hoặc phát triển mới và theo đó, không phải là
điều chỉnh sai sót.

3
Fair value Giá trị hợp lý
/feə ˈvæljuː/ Giá được nhận khi bán một tài sản hoặc giá phải
trả khi chuyển nhượng một khoản nợ trong một
giao dịch có trật tự giữa những người tham gia thị
trường tại ngày đo lường.

Financing activities Hoạt động tài chính


/faɪˈnænsɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ Các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và
cấu trúc của vốn chủ sở hữu và vốn vay của đơn
vị.

General purpose Các BCTC có mục đích chung


financial statements
Báo cáo tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu của
/ˈʤɛnərəl ˈpɜːpəs người dùng không ở vị trí yêu cầu đơn vị phải
faɪˈnænʃəl ˈsteɪtmənts/ chuẩn bị báo cáo phù hợp với nhu cầu thông tin cụ
thể của họ.

Inventories Hàng tồn kho


/ˈɪnvəntriz/ Hàng tồn kho bao gồm hàng hóa được mua và giữ
để bán lại. Hàng tồn kho cũng bao gồm hàng hóa
thành phẩm được sản xuất, hoặc công việc đang
được sản xuất, bởi đơn vị và bao gồm các vật liệu
và vật tư đang chờ sử dụng trong quá trình sản
xuất. Chi phí phát sinh để thực hiện hợp đồng với
khách hàng không làm phát sinh hàng tồn kho
(hoặc tài sản trong phạm vi của Tiêu chuẩn khác)
được hạch toán theo IFRS 15.

4
Investing activities Hoạt động đầu tư
/ɪnˈvɛstɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ Các hoạt động mua sắm và thanh lý tài sản dài hạn
và các khoản đầu tư khác không bao gồm các
khoản tương đương tiền.

Material Trọng yếu


/məˈtɪərɪəl/ Thiếu sót hay sai sót của các khoản mục được coi
là trọng yếu nếu các thiếu sót hay sai sót đó, xét
đơn lẻ hay tổng hợp lại, làm ảnh hưởng đến các
quyết định kinh tế mà người sử dụng BCTC đưa ra
dựa trên cơ sở các báo cáo tài chính. Tuỳ theo các
tình huống cụ thể, tính trọng yếu được đánh giá
dựa trên quy mô và tính chất của các thiếu sót
hoặc sai sót. Quy mô hoặc tính chất của từng
khoản mục, hoặc kết hợp cả hai, có thể là nhân tố
quyết định tính trọng yếu.

Net realisable value Giá trị thuần có thể thực hiện được
/nɛt ˈrɪəlaɪzəbl ˈvæljuː/ Giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản
xuất, kinh doanh thông thường trừ (-) chi phí ước
tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính
cần thiết cho việc bán hàng.

5
Notes Bản thuyết minh BCTC
/nəʊts/ Cung cấp những thông tin chưa được trình bày và
đề cập đến trên Báo cáo tình hình tài chính, Báo
cáo thu nhập toàn diện, Báo cáo thu nhập riêng
(nếu được trình bày), Báo cáo thay đổi vốn chủ sở
hữu và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Bản thuyết
minh bao gồm các phần mô tả mang tính tường
thuật hoặc những phân tích chi tiết hơn các số liệu
đã được thể hiện trong các báo cáo kể trên, cũng
như những thông tin về các khoản mục không đủ
điều kiện để được ghi nhận trong các Báo cáo này.

Operating activities Hoạt động kinh doanh


/ˈɒpəreɪtɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ Các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của đơn
vị và các hoạt động khác không phải là các hoạt
động đầu tư hay hoạt động tài chính.

Other comprehensive Thu nhập toàn diện khác


income
Các khoản mục thu nhập và chi phí (bao gồm các
/ˈʌðə ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv bút toán phân loại lại) không được ghi nhận trong
ˈɪnkʌm/ báo cáo lãi lỗ theo quy định hoặc cho phép bởi các
chuẩn mực BCTC quốc tế khác.

Owners Chủ sở hữu


/ˈəʊnəz/ Người nắm giữ các công cụ được phân loại là vốn
chủ sở hữu.

6
Prior period errors Sai sót các kỳ trước
/ˈpraɪə ˈpɪərɪəd ˈɛrəz/ Là những sai sót hoặc bỏ sót trong báo cáo tài
chính của một hay nhiều kỳ trước do không sử
dụng hoặc sử dụng không đúng các thông tin đáng
tin cậy đã tồn tại tại thời điểm báo ký cáo tài chính
của các kỳ đó; hoắc được kỳ vọng một cách hợp lý
là có thể thu thập và sử dụng để lập và trình bày
báo cáo tài chính đó. Các sai sót bao gồm sai sót
do lỗi tính toán, áp dụng sai các chính sách kế
toán, bỏ quên, hiểu hoặc diễn giải sai các sự việc
và gian lận.

Profit or loss Lãi hoặc lỗ


/ˈprɒfɪt ɔː lɒs/ Tổng thu nhập trừ đi các khoản chi phí, không bao
gồm các khoản mục thuộc thu nhập toàn diện
khác.

Prospective application Áp dụng phi hồi tố


/prəsˈpɛktɪv Áp dụng phi hồi tố đối với thay đổi chính sách kế
ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n/ toán và ghi nhận ảnh hưởng của thay đổi ước tính
kế toán tương ứng, là áp dụng chính sách kế toán
mới với các giao dịch, sự kiện và điều kiện phát
sinh sau ngày chính sách thay đổi; và ghi nhận ảnh
hưởng của thay đổi chính sách kế toán trong kỳ
hiện tại và tương lai bởi thay đổi đó.

Reclassification Các điều chỉnh do phân loại lại


adjustments Các khoản được phân loại lại vào lãi lỗ của kỳ này
/ˌriːˌklæsɪfɪˈkeɪʃən mà trước đó đã được ghi nhận trong thu nhập
əˈʤʌstmənts/ toàn diện khác của kỳ hiện hành hoặc các kỳ trước.

7
Retrospective Áp dụng hồi tố
application
Là việc áp dụng một chính sách kế toán mới đối
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv với các giao dịch, sự kiện và điều kiện như thể đơn
ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n/ vị vẫn luôn áp dụng các chính sách kế toán đó.

Retrospective Điều chỉnh hồi tố


restatement
Là việc điều chỉnh những ghi nhận, xác định giá trị
/ˌrɛtrəʊˈspɛktɪv và thuyết minh giá trị các khoản mục của báo cáo
ˌriːˈsteɪtmənt/ tài chính như thể các sai sót của kỳ trước chưa hề
xảy ra.

Total comprehensive Tổng thu nhập toàn diện


income
Các thay đổi trong vốn chủ sở hữu trong kỳ do kết
/ˈtəʊtl ˌkɒmprɪˈhɛnsɪv quả từ các giao dịch và sự kiện khác, không kể các
ˈɪnkʌm/ thay đổi do kết quả từ các giao dịch với chủ sở hữu
.với tư cách là chủ sở hữu.

8
From IAS 10 to IAS 16

IAS 10 - Events After The Reporting Period

IAS 12 - Income Taxes

IAS 16 - Property, plant and equipment

9
Accounting profit Lợi nhuận kế toán
/əˈkaʊntɪŋ ˈprɒfɪt/ Lãi hoặc lỗ trong một kỳ trước khi trừ chi phí thuế.

Bearer plant Cây cho sản phẩm


/ˈbeərə plɑːnt/ Là cây trồng thỏa mãn các yêu cầu: Được sử dụng
trong sản xuất hoặc cung cấp nông sản, dự kiến
cho sản phẩm nhiều hơn một kỳ; và ít có khả năng
được bán dưới dạng nông sản, trừ trường hợp
thanh lí đột ngột.

Carrying amount Giá trị còn lại


/ˈkæriɪŋ əˈmaʊnt/ Là nguyên giá của TSCĐ hữu hình sau khi đã trừ số
khấu hao lũy kế và các khoản lỗ lũy kế do suy giảm
giá trị tài sản.

Cost Nguyên giá


/kɒst/ Số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc giá trị hợp lý của các khoản thanh
toán khác để có được tài sản tại thời điểm mua
hoặc xây dựng. Khi áp dụng các chuẩn mực kế toán
khác, nguyên giá của tài sản là giá trị được ghi
nhận ban đầu theo quy định của chuẩn mực kế
toán đó, ví dụ như IFRS 2.

Current tax Thuế hiện hành


/ˈkʌrənt tæks/ Số thuế thu nhập phải nộp (thu hồi được) tính trên
lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế) của một kỳ.

10
Deductible temporary Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
differences Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được
/dɪˈdʌktɪbl ˈtɛmpərəri khấu trừ khi xác định lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính
ˈdɪfrənsɪz/ thuế) trong tương lai khi giá trị ghi sổ của tài sản
hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được
thanh toán.

Deferred tax assets Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
/dɪˈfɜːd tæks ˈæsɛts/ là số thuế thu nhập có thể thu hồi được trong các
kỳ tương lai liên quan đến các khoản chênh lệch
tạm thời được khấu trừ; việc mang sang các
khoản lỗ thuế chưa sử dụng; và việc mang sang
các khoản tín dụng thuế chưa sử dụng.

Deferred tax liabilities Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
/dɪˈfɜːd tæks ˌlaɪəˈbɪlɪtiz/ Phải trảsSố thuế thu nhập phải nộp trong các kỳ
tương lai liên quan đến chênh lệch tạm thời chịu
thuế.

Depreciable amount Giá trị phải khấu hao


/dɪˈpriːʃəbl əˈmaʊnt/ Nguyên giá của tài sản hoặc giá trị khác thay thế
cho nguyên giá trừ (-) đi giá trị thanh lý có thể thu
hồi.

Depreciation Khấu hao (phân bổ)


(amortization) Việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
/dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən/ khấu hao của tài sản trong suốt thời gian sử dụng
(/əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/) hữu ích của tài sản đó.

11
Entity-specific value Giá trị xác định theo đặc thù đơn vị
/ˈɛntɪti/-/spɪˈsɪfɪk ˈvæljuː/ Giá trị hiện tại của dòng tiền mà một đơn vị dự
kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng một tài
sản và từ việc thanh lý nó vào cuối thời gian sử
dụng hữu ích hoặc dự kiến sẽ phát sinh khi thanh
toán một khoản nợ.

Events after the Sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
reporting period Những sự kiện, tích cực hay tiêu cực, đã phát sinh
/ɪˈvɛnts ˈɑːftə ðə rɪˈpɔːtɪŋ trong khoảng thời gian từ sau ngày kết thúc kỳ báo
ˈpɪərɪəd/ cáo đến ngày phát hành báo cáo tài chính. Hai loại
sự kiện được xác định:
(a) Những sự kiện cung cấp bằng chứng về các sự
việc đã tồn tại tại ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện
sau ngày kết thúc kỳ báo cáo cần điều chỉnh).
(b) Những sự kiện biểu thị các sự việc phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ báo cáo (sự kiện sau ngày kết
thúc kỳ báo cáo không cần điều chỉnh).

Impairment loss Lỗ do giảm giá trị tài sản


/ɪmˈpeəmənt lɒs/ Phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản lớn
hơn giá trị có thể thu hồi.

Measurement Xác định giá trị


/ˈmɛʒəmənt/ Quá trình xác định số tiền mà tại đó các yếu tố của
báo cáo tài chính sẽ được ghi nhận và thực hiện
trong bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh

12
Non-adjusting events Sự kiện không điều chỉnh phát sinh sau ngày
after the reporting kết thúc kỳ báo cáo
period Xem sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo
/nɒn/-/əˈʤʌstɪŋ ɪˈvɛnts cáo.
ˈɑːftə ðə rɪˈpɔːtɪŋ ˈpɪərɪəd/

TSCĐ hữu hình những tài sản


Property, plant and
equipment Được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung cấp
hàng hóa, dịch vụ, cho thuê hoặc dùng cho mục
/ˈprɒpəti/, /plɑːnt ænd đích quản lý; và thời gian sử dụng ước tíình trên
ɪˈkwɪpmənt/ một năm.

Residual value Giá trị thanh lý có thể thu hồi (của một tài sản)
(of an asset) Giá trị ước tính mà đơn vị sẽ thu được từ việc
/rɪˈzɪdjʊəl ˈvæljuː/ (/ɒv ən thanh lý tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước
ˈæsɛt/) tính, nếu tài sản đã đến hạn thanh lý hoặc hết thời
gian sử dụng hữu ích.

Tax base of an asset or Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả
liability Cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc nợ phải trả là
/tæks beɪs ɒv ən ˈæsɛt ɔː giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả đó cho mục
ˌlaɪəˈbɪlɪti/ đích tính thuế.

Tax expense Chi phí thuế (thu nhập thuế)


(tax income) Tổng chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn
/tæks ɪksˈpɛns/ (/tæks lại (hoặc thu nhập thuế hiện hành và thu nhập
ˈɪnkʌm/) thuế hoãn lại) khi xác định lãi hoặc lỗ của một kỳ.

13
Taxable profit (tax loss) Lợi nhuận chịu thuế (lỗ tính thuế)
/ˈtæksəbl ˈprɒfɪt/ (/tæks Lãi (lỗ) của một kỳ, được xác định theo quy định
lɒs/) của các cơ quan thuế và là cơ sở để tính thuế thu
nhập phải nộp (thu hồi được).

Taxable temporary Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế


differences Các khoản chênh lệch tạm thời làm phát sinh các
/ˈtæksəbl ˈtɛmpərəri khoản phải chịu thuế khi xác định lợi nhuận chịu
ˈdɪfrənsɪz/ thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi mà giá trị ghi
sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu
hồi hay được thanh toán.

Temporary differences Chênh lệch tạm thời


/ˈtɛmpərəri ˈdɪfrənsɪz/ Khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản
hoặc nợ phải trả trong Báo cáo tình hình tài chính
và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả đó.
Chênh lệch tạm thời có thể là chênh lệch tạm thời
phải chịu thuế hoặc chênh lệch tạm thời được
khấu trừ.

Useful life Thời gian sử dụng hữu ích


Khoảng thời gian mà một tài sản dự kiến có thể sử
dụng được bởi một đơn vị: hoặc số lượng sản
phẩm được sản xuất hoặc các đơn vị tương tự dự
kiến sẽ được tạo ra từ tài sản.

14
IAS 17

IAS 17 - Leases

15
Commencement of the Ngày bắt đầu thời hạn thuê
lease term Ngày mà bên đi thuê được thực hiện quyền sử
/kəˈmɛnsmənt ɒv ðə liːs dụng tài sản thuê. Đó là ngày mà bên đi thuê thực
tɜːm/ hiện ghi nhận ban đầu đối với tài sản thuê (bao
gồm việc ghi nhận các tài sản, công nợ, thu nhập
hoặc chi phí phát sinh từ việc cho thuê tài sản).

Contingent rent Tiền thuê tiềm tàng


/kənˈtɪnʤənt rɛnt/ Là một phần của khoản thanh toán tiền thuê,
nhưng không cố định và được xác định dựa trên
giá trị tương lai của một yếu tố nào đó có thể thay
đổi ngoại trừ yếu tố thời gian, ví dụ: phần trăm (%)
trên doanh thu, giá trị sử dụng trong tương lai, chỉ
số giá, lãi suất thị trường trong tương lai.

Economic life Thời gian sử dụng kinh tế


/iːkəˈnɒmɪk laɪf/ Là khoảng thời gian mà tài sản được ước tính sử
dụng một cách hữu ích bởi một hoặc nhiều người
sử dụng tài sản; hoặc số lượng sản phẩm hay đơn
vị tương đương có thể thu được từ tài sản cho
thuê do một hoặc nhiều người sử dụng tài sản.

Finance lease Thuê tài chính


/faɪˈnæns liːs/ Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.

16
Gross investment in Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính
lease Bao gồm các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
/grəʊs ɪnˈvɛstmənt ɪn liːs/ theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho
thuê); và giá trị còn lại của tài sản thuê không được
đảm bảo.

Guaranteed residual Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo
value Đối với bên thuê: là phần giá trị còn lại của tài sản
/ˌgærənˈtiːd rɪˈzɪdjʊəl thuê được bên đi thuê hoặc bên liên quan với bên
ˈvæljuː/ đi thuê đảm bảo thanh toán cho bên cho thuê (giá
trị đảm bảo là số tiền bên đi thuê phải trả cao nhất
trong bất cứ trường hợp nào).
Đối với bên cho thuê: là phần giá trị còn lại của tài
sản thuê được bên đi thuê hoặc bên thứ ba độc
lập với bên cho thuê, có khả năng tài chính trong
việc thanh toán các nghĩa vụ được đảm bảo.

Hire purchase contract Hợp đồng thuê mua


/ˈhaɪə ˈpɜːʧəs ˈkɒntrækt/ Định nghĩa về hợp đồng thuê bao gồm các hợp
đồng cho việc thuê một tài sản có điều khoản cho
người thuê nhà một lựa chọn để có được quyền
sở hữu đối với tài sản khi đáp ứng các điều kiện đã
thỏa thuận. Những hợp đồng này đôi khi được gọi
là hợp đồng thuê mua

Inception of a lease Ngày bắt đầu cho thuê


/ɪnˈsɛpʃən ɒv ə liːs/ Là ngày sớm hơn giữa ngày ký hợp đồng thuê và
ngày cam kết của các bên đối với điều khoản chính
của hợp đồng thuê.

17
Initial direct cost Chi phí trực tiếp ban đầu
/ɪˈnɪʃəl dɪˈrɛkt kɒst/ Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc đàm
phán và thỏa thuận hợp đồng thuê, trừ khi các chi
phí đó phát sinh bởi nhà sản xuất hoặc đại lý cho
thuê.

Interest rate implicit in Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài
the lease chính
/ˈɪntrɪst reɪt ɪmˈplɪsɪt ɪn ðə Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu thuê tài
liːs/ sản, để tính giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu và giá trị còn lại không được
đảm bảo sao cho tổng của chúng đúng bằng giá trị
hợp lý của tài sản thuê và chi phí trực tiếp phát
sinh ban đầu bởi bên cho thuê.

Lease Thuê tài sản


/liːs/ Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên đi thuê
về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản
cho bên đi thuê trong một khoảng thời gian nhất
định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc
nhiều lần.

Lease term Thời hạn thuê tài sản


/liːs tɜːm/ Là khoảng thời gian của hợp đồng thuê tài sản
không huỷ ngang cộng (+) với khoảng thời gian
bên đi thuê được gia hạn thuê tài sản đã ghi trong
hợp đồng, phải trả thêm hoặc không phải trả thêm
chi phí nếu quyền gia hạn này xác định được
tương đối chắc chắn ngay tại thời điểm khởi đầu
thuê tài sản.

18
Lessee’s incremental Lãi suất biên đi vay
borrowing rate of Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
interest đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại
/lɛˈsiːz ˌɪnkrɪˈmɛnt(ə)l thời điểm khởi đầu thuê tài sản mà bên thuê sẽ
ˈbɒrəʊɪŋ reɪt ɒv ˈɪntrɪst/ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua
tài sản với một thời hạn và với một đảm bảo tương
tự.

Minimum lease Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu


payments Là khoản thanh toán mà bên đi thuê phải trả cho
/ˈmɪnɪməm liːs ˈpeɪmənts/ bên cho thuê theo thời hạn thuê trong hợp đồng,
không bao gồm các khoản tiền thuê phát sinh
thêm, chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã
trả mà bên đi thuê phải hoàn lại, kèm theo một số
điều kiện khác chi tiết đối với bên thuê và bên cho
thuê.

Non-cancellable lease Hợp đồng thuê tài sản không huỷ ngang
/nɒn/-/ˈkænsələbl liːs/ Là hợp đồng thuê tài sản mà hai bên không thể
đơn phương chấm dứt hợp đồng, trừ các trường
hợp: có sự kiện bất thường xẩy ra; được sự đồng
ý của bên cho thuê; nếu 2 bên thoả thuận một hợp
đồng mới về thuê chính tài sản đó hoặc tài sản
tương tự; hoặc bên đi thuê thanh toán thêm một
khoản tiền ngay tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản.

Operating lease Thuê hoạt động


/ˈɒpəreɪtɪŋ liːs/ Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính.

19
Unearned finance Doanh thu tài chính chưa thực hiện
income Là chênh lệch giữa đầu tư gộp trong hợp đồng
/ʌnˈɜːnd faɪˈnæns ˈɪnkʌm/ thuê tài chính, và đầu tư thuần trong hợp đồng
thuê tài chính.

20
IAS 19

IAS 19 - Employee Benefits

21
Actuarial gains and Lãi và lỗ từ tính toán dựa trên xác suất thống
losses kê
/ˌæk.tʃuˈeə.ri.əl geɪnz ænd Các thay đổi về giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc
ˈlɒsɪz/ lợi xác định phát sinh từ các điều chỉnh theo thực
tế (ảnh hưởng của chênh lệch giữa các giả định
tính toán dựa trên xác suất thống kê từ trước và
thực tế) và ảnh hưởng của thay đổi về các giả định
tính toán dựa trên xác suất thống kê.

Asset ceiling Mức trần tài sản


/ˈæsɛt ˈsiːlɪŋ/ Giá trị hiện tại của bất kỳ lợi ích kinh tế sẵn có nào
dưới hình thức hoàn trả từ quỹ hoặc giảm trừ
khoản đóng góp trong tương lai vào quỹ.

Assets held by a long- Tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc lợi dài hạn
term employee benefit cho người lao động
fund Tài sản (không phải là công cụ tài chính không
/ˈæsɛts hɛld baɪ ə ˈlɒŋtɜːm được phép chuyển nhượng do đơn vị báo cáo phát
ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt fʌnd/ hành) được nắm giữ bởi một đơn vị (một quỹ) tách
biệt về mặt pháp lý đối với đơn vị báo cáo và tồn
tại với mục đích duy nhất là chi trả hoặc cấp phúc
lợi cho người lao động; và sẵn có chỉ để chi trả
hoặc cấp phúc lợi cho người lao động, không được
dùng để thanh toán cho các chủ nợ của đơn vị báo
cáo (ngay cả trong trường hợp phá sản), và không
được trả lại cho đơn vị báo cáo, trừ khi: các tài sản
còn lại của quỹ đủ để thỏa mãn tất cả các nghĩa vụ
phúc lợi cho người lao động liên quan của quỹ
hoặc của đơn vị báo cáo; hoặc các tài sản được trả
lại cho đơn vị báo cáo để hoàn trả cho đơn vị các
khoản phúc lợi đã chi trả cho người lao động."

22
Current service cost Chi phí phục vụ hiện tại
/ˈkʌrənt ˈsɜːvɪs kɒst/ Phần giá trị hiện tại tăng lên của nghĩa vụ phúc lợi
xác định phát sinh do người lao động làm việc cho
đơn vị trong kỳ báo cáo hiện tại.

Deficit or surplus (of Thâm hụt hoặc thặng dư (của nghĩa vụ (tài sản)
defined benefit liability phúc lợi xác định)
(asset)) Thâm hụt hoặc thặng dư lLà giá trị hiện tại của
/ˈdɛfɪsɪt/ / ɔː/ / ˈsɜːpləs/ nghĩa vụ lợi ích được xác định ít hơn giá trị hợp lý
(/ɒv/ / dɪˈfaɪnd/ / ˈbɛnɪfɪt/ của tài sản kế hoạch (nếu có).
/ ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/))

Defined benefit plan Quỹ phúc lợi với mức phúc lợi xác định
/dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt plæn/ Quỹ phúc lợi hưu trí không thuộc loại quỹ phúc lợi
với đóng góp xác định.

Employee benefits Phúc lợi của người lao động/nhân viên


/ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪts/ Tất cả các khoản chi trả của đơn vị dưới mọi hình
thức cho người lao động cho công việc mà người
lao động thực hiện tại đơn vị hoặc chi trả do chấm
dứt hợp đồng lao động.

Experience adjustments Các điều chỉnh dựa trên kinh nghiệm


/ɪksˈpɪərɪəns Những ảnh hưởng của sự khác biệt giữa các giả
əˈʤʌstmənts/ định chuyên gia tính toán trước đây và những gì
đã thực sự xảy ra.

23
Multi-employer (benefit) Quỹ có sự tham gia của nhiều bên sử dụng lao
plans động
/ˈmʌltɪ/-/ɪmˈplɔɪə/ Được xác định là quỹ phúc lợi với mức đóng góp
(/ˈbɛnɪfɪt/) /plænz/ xác định, hoặc quỹ phúc lợi với phúc lợi xác định
(không phải là quỹ phúc lợi của nhà nước) có đặc
điểm tích lũy tài sản do nhiều đơn vị không chịu
sự kiểm soát chung đóng góp; và sử dụng các tài
sản đó để cấp phúc lợi cho người lao động thuộc
nhiều đơn vị khác nhau, trên cơ sở không phân
biệt đơn vị sử dụng lao động khi xác định mức
đóng góp và mức phúc lợi chi trả.

Net defined benefit Nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác định thuần
liability (asset) Giá trị thâm hụt hoặc thặng dư, được điều chỉnh
/nɛt/ / dɪˈfaɪnd/ / ˈbɛnɪfɪt/ để phản ánh bất kỳ ảnh hưởng nào của việc giới
/ ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/) hạn một tài sản phúc lợi xác định thuần ở mức trần
tài sản.

Net interest on the net Lãi thuần từ nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác
defined benefit liability định thuần
(asset) Biến động theo thời gian của nợ phải trả (tài sản)
/nɛt/ / ˈɪntrɪst/ / ɒn/ / ðə/ phúc lợi xác định thuần trong kỳ.
/ nɛt/ / dɪˈfaɪnd/ /
ˈbɛnɪfɪt/ / ˌlaɪəˈbɪlɪti/
(/ˈæsɛt/)

Other long-term Các khoản phúc lợi dài hạn khác cho người
employee benefits lao động
/ˈʌðə ˈlɒŋtɜːm ˌɛmplɔɪˈiː Tất cả các khoản phúc lợi cho người lao động
ˈbɛnɪfɪts/ không phải là phúc lợi ngắn hạn, phúc lợi hưu trí
và phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng.

24
Past service cost Chi phí dịch vụ quá khứ
/pɑːst/ / ˈsɜːvɪs/ / kɒst/ Thay đổi trong giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi
xác định phát sinh do người lao động làm việc cho
đơn vị trong các kỳ trước, xuất phát từ sửa đổi quỹ
phúc lợi (đưa vào áp dụng hay hủy bỏ, hoặc thay
đổi một quỹ phúc lợi với phúc lợi xác định) hoặc
thu hẹp quy mô (đơn vị giảm đáng kể số người lao
động tham gia quỹ phúc lợi).

Plan assets (of an Tài sản (của quỹ phúc lợi nhân viên)
employee benefit plan) Bao gồm các tài sản được nắm giữ bởi quỹ phúc
/plæn ˈæsɛts/ (/ɒv ən lợi dài hạn cho người lao động; và các hợp đồng
ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt plæn/) bảo hiểm đủ điều kiện.

Quỹ phúc lợi hưu trí thỏa thuận chính thức hoặc
Post-employment không chính thức
benefit plans
/pəʊst/-/ɪmˈplɔɪmənt
ˈbɛnɪfɪt plænz/ Thỏa thuận chính thức hoặc không chính thức,
tTheo đó, một đơn vị cấp phúc lợi hưu trí cho một
hoặc nhiều người lao động.

Post-employment Phúc lợi hưu trí


benefits Các khoản phúc lợi cho người lao động (không
/pəʊst/-/ɪmˈplɔɪmənt phải là phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng và phúc lợi
ˈbɛnɪfɪts/ ngắn hạn cho người lao động) mà đơn vị phải trả
cho người lao động sau khi kết thúc thời gian làm
việc tại đơn vị.

25
Present value of a Giá trị hiện tại của nghĩa vụ phúc lợi xác định
defined benefit Giá trị hiện tại, không khấu trừ bất kỳ tài sản nào
obligation của quỹ, của các khoản thanh toán dự kiến trong
/ˈprɛznt ˈvæljuː ɒv eɪ tương lai để thanh toán nghĩa vụ phát sinh từ thời
gian phục vụ (làm việc) hiện tại và trước đó của
dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt
người lao động.
ˌɒblɪˈgeɪʃən/

Qualifying insurance Hợp đồng bảo hiểm đủ điều kiện


policy Một hợp đồng bảo hiểm được phát hành bởi một
/ˈkwɒlɪfaɪɪŋ/ / ɪnˈʃʊərəns/ đơn vị bảo hiểm không phải là một bên liên quan
/ ˈpɒlɪsi/ của đơn vị báo cáo, nếu số tiền thu được từ hợp
đồng này chỉ có thể sử dụng để chi trả hoặc cấp
phúc lợi cho người lao động theo quỹ phúc lợi với
phúc lợi xác định; và không được dùng để thanh
toán cho các chủ nợ của đơn vị báo cáo (ngay cả
trong trường hợp phá sản), và không được trả lại
cho đơn vị báo cáo;, trừ khi tiền thu được phản
ánh số tài sản thặng dư không cần dùng trong khi
hợp đồng bảo hiểm vẫn có thể thỏa mãn tất cả các
nghĩa vụ phúc lợi cho người lao động liên quan;
hoặc tiền thu được được trả lại cho đơn vị báo cáo
để hoàn trả cho đơn vị các khoản phúc lợi đã chi
trả cho người lao động.

Remeasurement of the Xác định lại nợ phải trả (tài sản) phúc lợi xác
net defined benefit định thuần
liability (asset) Bao gồm lãi và lỗ từ tính toán dựa trên xác suất
/ˌriːˈmɛʒəmənt ɒv ðə nɛt thống kê; lãi từ tài sản của quỹ, không tính các
dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt khoản trong lợi ích thuần từ nợ phải trả (tài sản)
ˌlaɪəˈbɪlɪti/ (/ˈæsɛt/) phúc lợi xác định thuần; và bất kỳ thay đổi nào về
ảnh hưởng của mức trần tài sản, không tính các
khoản trong lãi thuần từ nợ phải trả (tài sản) phúc
lợi xác định thuần.

26
Removal rights Quyền phủ quyêt́
/rɪˈmuːvəl raɪts/ Các quyền cho phép phủ quyết quyền ra quyết
định của bên ra quyết định.

Return on plan assets (of Lãi từ tài sản của quỹ các khoản lãi
an employee benefit Các khoản lãi, cổ tức và các thu nhập khác từ tài
plan) sản của quỹ, cùng với các khoản lãi hoặc lỗ đã thực
/rɪˈtɜːn ɒn plæn ˈæsɛts/ hiện và chưa thực hiện từ tài sản của quỹ, trừ đi
(/ɒv ən ˌɛmplɔɪˈiː ˈbɛnɪfɪt chi phí quản lý tài sản của quỹ; và bất kỳ khoản
plæn/) thuế phải trả nào của quỹ, không phải là số thuế
được bao gồm trong các giả định tính toán được
sử dụng để xác định giá trị hiện tại của nghĩa vụ
phúc lợi xác định.

Service cost Chi phí dịch vụ (nhân công)


/ˈsɜːvɪs kɒst/ Bao gồm chi phí nhân công hiện tại; chi phí nhân
công quá khứ; và bất kỳ khoản lãi hoặc lỗ nào phát
sinh khi thanh toán.

Short-term employee Phúc lợi ngắn hạn cho người lao động
benefits Các khoản phúc lợi cho người lao động (không
/ʃɔːt/-/tɜːm ˌɛmplɔɪˈiː phải là phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng) dự kiến
ˈbɛnɪfɪts/ sẽ được thanh toán hoàn toàn trong vòng 12
tháng sau khi kết thúc kỳ báo cáo năm mà người
lao động thực hiện các công việc liên quan cho
đơn vị.

27
Termination benefits Phúc lợi khi chấm dứt hợp đồng
/ˌtɜːmɪˈneɪʃən ˈbɛnɪfɪts/ Các khoản phúc lợi cho người lao động mà đơn vị
thanh toán cho người lao động do hợp đồng lao
động của họ với đơn vị chấm dứt do đơn vị quyết
định chấm dứt hợp đồng lao động với người lao
động trước ngày nghỉ hưu thông thường; hoặc
người lao động quyết định chấp nhận chấm dứt
hợp đồng lao động để được nhận các khoản phúc
lợi do đơn vị đề xuất.

28
From IAS 20 to IAS 23

IAS 20 - Government grants

IAS 21 - The Effects of Changes in Foreign Exchange Rates

IAS 23 - Borrowing Costs

29
Borrowing costs Chi phí đi vay
/ˈbɒrəʊɪŋ kɒsts/ Lãi và các chi phí khác mà đơn vị phải chịu liên
quan đến việc vay vốn.

Closing rate Tỷ giá hối đoái cuối kỳ


/ˈkləʊzɪŋ reɪt/ Tỷ giá hối đoái giao ngay tại ngày cuối kỳ báo cáo.

Exchange difference Chênh lệch tỷ giá hối đoái


/ɪksˈʧeɪnʤ ˈdɪfrəns/ Là chênh lệch phát sinh từ việc quy đổi cùng một
số lượng tiền từ đơn vị tiền tệ này sang đơn vị tiền
tệ khác theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.

Exchange rate Tỷ giá hối đoái


/ɪksˈʧeɪnʤ reɪt/ Là tỷ giá quy đổi giữa hai đơn vị tiền tệ.

Foreign currency Ngoại tệ


/ˈfɒrɪn ˈkʌrənsi/ Một loại tiền tệ không phải là đồng tiền chức năng
của đơn vị.

Foreign currency Giao dịch ngoại tệ


transaction Một giao dịch có mệnh giá hoặc yêu cầu thanh
/ˈfɒrɪn ˈkʌrənsi toán bằng ngoại tệ.
trænˈzækʃən/

Foreign operation Hoạt động tại nước ngoài


/ˈfɒrɪn ˌɒpəˈreɪʃən/ Một đơn vị là một công ty con, công ty liên kết,
liên doanh hoặc chi nhánh của đơn vị báo cáo, các
tổ chức có trụ sở tại một quốc gia khác hoặc đơn
vị tiền tệ khác với các đơn vị báo cáo.

30
Forgivable loans Khoản vay không hoàn lại
/fəˈgɪvəbl ləʊnz/ Các khoản vay mà người cho vay cam kết từ bỏ đòi
nợ theo các điều kiện quy định nhất định.

Functional currency Đồng tiền chức năng


/ˈfʌŋkʃənl ˈkʌrənsi/ Là đơn vị tiền tệ của môi trường kinh tế chủ yếu
mà đơn vị hoạt động.

Government Chính phủ


/ˈgʌvnmənt/ Chính phủ, các cơ quan chính phủ và các cơ quan
tương tự.

Government assistance Hỗ trợ của chính phủ


/ˈgʌvnmənt əˈsɪstəns/ Hành động của chính phủ được thiết lập để cung
cấp một lợi ích kinh tế cụ thể cho một đơn vị hoặc
phạm vi của các đơn vị đủ điều kiện theo các tiêu
chí nhất định.

Government grants Trợ cấp của chính phủ


/ˈgʌvnmənt grɑːnts/ Là sự hỗ trợ của chính phủ trong việc chuyển giao
những nguồn lực cho một đơn vị để đơn vị đó,
trong quá khứ hay tương lai, tuân thủ những điều
kiện nhất định trong hoạt động kinh doanh của
mình.
Các khoản này không bao gồm các khoản trợ cấp
chính phủ không có giá trị cụ thể và những giao
dịch với chính phủ mà không phân biệt được với
giao dịch bình thường của đơn vị.

31
Grants related to assets Trợ cấp về tài sản
/grɑːnts rɪˈleɪtɪd tuː Trợ cấp của chính phủ mà đơn vị nhận trợ cấp đạt
ˈæsɛts/ đủ điều kiện phải mua, xây dựng tài sản cố định.
Các điều kiện phụ có thể được đính kèm, hạn chế
về loại hoặc vị trí của tài sản hoặc các thời điểm
mà những tài sản sẽ được mua hoặc nắm giữ.

Grants related to Income Trợ cấp về thu nhập


/grɑːnts rɪˈleɪtɪd tuː Những khoản trợ cấp khác của Chính phủ ngoài
ˈɪnkʌm/ những khoản liên quan đến tài sản.

Net investment in a Đầu tư thuần vào hoạt động tại nước ngoài
foreign operation Là phần lợi ích của đơn vị báo cáo trong tổng tài
/nɛt ɪnˈvɛstmənt ɪn ə sản thuần của hoạt động tại nước ngoài đó.
ˈfɒrɪn ˌɒpəˈreɪʃən/

Presentation currency Đồng tiền báo cáo


/ˌprɛzɛnˈteɪʃən ˈkʌrənsi/ Là đơn vị tiền tệ được sử dụng để trình bày báo
cáo tài chính

Qualifying asset Tài sản dở dang


/ˈkwɒlɪfaɪɪŋ ˈæsɛt/ Là tài sản đang trong quá trình đầu tư xây dựng
hoặc sản xuất cần một thời gian đủ dài để có thể
đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc
để bán.

Spot exchange rate Tỷ giá hối đoái giao ngay


/spɒt ɪksˈʧeɪnʤ reɪt/ Là tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao
dịch.

32
33
From IAS 24 to IAS 29

IAS 24 - Related Party Disclosures

IAS 26 - Accounting and Reporting by retirement Benefit Plans

IAS 27 - Consolidated and Separate Financial Statements

IAS 28 - Investments in Associates and Joint Ventures

IAS 29 - Financial Reporting in Hyperinflationary Economies

34
Actuarial present value Giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các
of promised retirement khoản phúc lợi hưu trí cam kết
benefits Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán dự kiến
/ˌæk.tʃuˈeə.ri.əl ˈprɛznt của kế hoạch phúc lợi hưu trí cho các nhân viên
ˈvæljuː ɒv ˈprɒmɪst hiện tại và trước đây, dựa trên đóng góp của nhân
rɪˈtaɪəmənt ˈbɛnɪfɪts/ viên đó.

Associate Công ty liên kết


/əˈsəʊʃɪɪt/ Một đơn vị, qua đó nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng
kể.

Close members of the Thành viên thân thiết trong gia đình của một cá
family of a person nhân
/kləʊs/ / ˈmɛmbəz/ / ɒv/ / Những thành viên gia đình dự kiến ảnh hưởng
ðə/ / ˈfæmɪli/ / ɒv/ / ə/ / hoặc bị ảnh hưởng bởi cá nhân đó trong giao dịch
ˈpɜːsn/ của họ với các đơn vị và bao gồm vợ/chồng và con
hoặc đối tác trong gia đình; con của vợ/chồng
hoặc của đối tác trong gia đình và người phụ thuộc
của bản thân hoặc của vợ/chồng hoặc của đối tác
trong gia đình, …

Compensation Lợi ích nhân viên


/ˌkɒmpɛnˈseɪʃən/ Lợi ích của nhân viên là tất cả các hình thức xem
xét được trả, phải trả hoặc được cung cấp bởi đơn
vị hoặc nhân danh đơn vị, để đổi lấy các dịch vụ
được cung cấp cho đơn vị. Nó cũng bao gồm việc
xem xét những khoản được trả thay cho công ty
mẹ của đơn vị đối với đơn vị đó.

35
Defined benefit plans Quỹ phúc lợi với mức phúc lợi xác định
/dɪˈfaɪnd ˈbɛnɪfɪt plænz/ Các chương trình trợ cấp hưu trí theo đó số tiền
được trả là trợ cấp hưu trí được xác định bằng
cách tham chiếu công thức thường dựa trên thu
nhập của nhân viên và / hoặc số năm phục vụ.

Defined contribution Quỹ phúc lợi với mức đóng góp xác định
plans Là quỹ phúc lợi trong đó các khoản chi trả cho
/dɪˈfaɪnd ˌkɒntrɪˈbjuːʃən phúc lợi hưu trí được xác định dựa trên các khoản
plænz/ đóng góp của người lao động và khoản đầu tư sinh
lời từ quỹ này.

Equity method Phương pháp vốn chủ sở hữu


/ˈɛkwɪti ˈmɛθəd/ Là phương pháp kế toán mà khoản đầu tư được
ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều
chỉnh theo những thay đổi của phần sở hữu của
nhà đầu tư trong tài sản thuần của bên được đầu
tư. Nhà đầu tư phải trình bày trong Báo cáo lãi, lỗ
của mình phần sở hữu trong kết quả kinh doanh
của bên được đầu tư; pPhần sở hữu của nhà đầu
tư trong báo cáo thu nhập toàn diện khác của đơn
vị liên doanh, liên kết cũng phải được trình bày
trong báo cáo thu nhập toàn diện khác của nhà
đầu tư.

Funding (of retirement Gây quỹ (của trợ cấp hưu trí)
benefits) Việc chuyển tài sản cho một đơn vị (quỹ) tách biệt
/ˈfʌndɪŋ/ (/ɒv/ với đơn vị của chủ lao động để đáp ứng các nghĩa
/rɪˈtaɪəmənt/ /ˈbɛnɪfɪts/) vụ trong tương lai cho việc thanh toán các khoản
trợ cấp hưu trí.

36
Government-related Đơn vị liên quan đến chính phủ
entity Một đơn vị được kiểm soát, cùng kiểm soát hoặc
/ˈgʌvnmənt/-/rɪˈleɪtɪd chịu ảnh hưởng đáng kể của chính phủ.
ˈɛntɪti/

Hyperinflation Siêu lạm phát


/ˌhaɪpəɪnˈfleɪʃən/ Mất sức mua của tiền ở một tỉ lệ mà việc so sánh
số tiền từ các giao dịch và các sự kiện khác xảy ra
vào các thời điểm khác nhau, ngay cả trong cùng
một kỳ kế toán, là sai lệch.

Joint venturer Bên góp vốn cơ sở liên doanh


/ʤɔɪnt / / ˈvɛnʧərə/ Là bên tham gia vào một liên doanh có sự kiểm
soát chung đối với liên doanh đó.

Key management Nhà quản lý chủ chốt


personnel Những người có thẩm quyền và trách nhiệm lập
/kiː ˈmænɪʤmənt kế hoạch, chỉ đạo và kiểm soát các hoạt động của
ˌpɜːsəˈnɛl/ đơn vị, trực tiếp hoặc gián tiếp, bao gồm bất kỳ
giám đốc nào (dù là giám đốc điều hành hay không
điều hành) của đơn vị đó.

Monetary items Các khoản mục tiền tệ


/ˈmʌnɪtəri ˈaɪtəmz/ Là tiền đang nắm giữ và tài sản sẽ nhận được hoặc
nợ phải trả phải thanh toán bằng một lượng tiền
cố định hoặc có thể xác định được.

37
Net assets available for Giá trị tài sản ròng sẵn sàng cho các khoản phúc
benefits lợi
/nɛt ˈæsɛts əˈveɪləbl fɔː Tổng giá trị tài sản trừ tổng nợ của quỹ, không phải
ˈbɛnɪfɪts/ giá trị hiện tại dựa trên thống kê số học của các
khoản phúc lợi hưu trí cam kết.

Participants Thành viên tham gia


/pɑːˈtɪsɪpənts/ Các thành viên tham gia quỹ phục lợi và các thành
viên khác nhận khoản phúc lợi theo quỹ này.

Related party Bên liên quan


/rɪˈleɪtɪd/ / ˈpɑːti/ Một cá nhân hoặc tổ chức có liên quan đến đơn vị
đang lập báo cáo tài chính (trong ias IAS 24 được
gọi là đơn vị báo cáo).

Relating party Giao dịch với bên liên quan


transaction Chuyển giao nguồn lực, dịch vụ hoặc nghĩa vụ giữa
/rɪˈleɪtɪŋ ˈpɑːti đơn vị báo cáo và bên liên quan, bất kể giá có được
trænˈzækʃən/ tính hay không.

Retirement benefit plans Quỹ phúc lợi hưu trí


/rɪˈtaɪəmənt ˈbɛnɪfɪt Là các thỏa thuận trong đó một đơn vị cung cấp
plænz/ phúc lợi cho người lao động trong khi hoặc sau khi
kết thúc hợp đồng lao động (dưới hình thức thu
nhập hàng năm hoặc một khoản tiền) khi những
khoản phúc lợi hoặc các khoản đóng góp cho các
quỹ này có thể được xác định hoặc ước tính trước
khi người lao động nghỉ hưu dựa trên tài liệu hoặc
thực tiễn tại đơn vị.

38
Separate financial Báo cáo tài chính riêng
statements Được trình bày bởi một đơn vị trong đó đơn vị có
/ˈsɛprɪt faɪˈnænʃəl thể chọn, theo các yêu cầu trong IAS 27, để hạch
ˈsteɪtmənts/ toán các khoản đầu tư vào các công ty con, công
ty liên doanh và công ty liên kết hoặc theo giá gốc,
tuân theo IFRS 9 Công cụ tài chính, hoặc sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu được mô tả trong
IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh.

Significant influence Ảnh hưởng đáng kể


/sɪgˈnɪfɪkənt ˈɪnflʊəns/ Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra
các quyết định về chính sách tài chính và hoạt
động của bên nhận đầu tư nhưng không kiểm soát
các chính sách đó.

39
From IAS 32 to IAS 36

IAS 32 - Financial Instruments: Presentation

IAS 33 - Earnings per share

IAS 34 - Interim Financial Reporting

IAS 36 - Impairment of Assets

40
Amortisation Phân bổ (khấu hao)
(depreciation) Phân bổ có hệ thống giá trị khấu hao của một tài
/əˌmɔːtɪˈzeɪʃ(ə)n/ sản trong khoảng thời gian sử dụng hữu ích.
(/dɪˌpriːʃɪˈeɪʃən/)

Anti- dilution Không pha loãng


/ˈænti daɪˈluːʃən/ Sự gia tăng thu nhập trên mỗi cổ phiếu hoặc giảm
lỗ trên mỗi cổ phiếu do giả định rằng các công cụ
chuyển đổi được chuyển đổi, quyền chọn hoặc
chứng quyền được thực hiện hoặc cổ phiếu phổ
thông được phát hành khi đáp ứng các điều kiện
cụ thể.

Cash-generating unit Đơn vị tạo tiền


/kæʃ/-/ˈʤɛnəreɪtɪŋ ˈjuːnɪt/ Nhóm tài sản nhỏ nhất có thể xác định tạo ra dòng
tiền vào và gần như độc lập với dòng tiền vào từ
các tài sản hoặc nhóm tài sản khác.

Contingent share Thỏa thuận cổ phần tiềm tàng


agreement Thỏa thuận phát hành cổ phiếu phụ thuộc vào sự
/kənˈtɪnʤənt ʃeər thỏa mãn của các điều kiện quy định.
əˈgriːmənt/

Corporate assets Tài sản của công ty


/ˈkɔːpərɪt ˈæsɛts/ Các tài sản khác ngoài lợi thế thương mại đóng
góp vào dòng tiền trong tương lai của cả đơn vị
tạo tiền đang được xem xét và các đơn vị tạo tiền
khác.

41
Cost of disposal Chi phí thanh lý
/kɒst ɒv dɪsˈpəʊzəl/ Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc
thanh lý tài sản, không bao gồm chi phí tài chính
và chi phí thuế thu nhập.

Dilution Pha loãng


/daɪˈluːʃən/ Giảm thu nhập trên mỗi cổ phiếu hoặc tăng tổn
thất trên mỗi cổ phiếu do giả định rằng các công
cụ chuyển đổi được chuyển đổi, các tùy chọn hoặc
chứng quyền được thực hiện hoặc cổ phiếu phổ
thông được phát hành khi đáp ứng các điều kiện
cụ thể.

Equity instruments Công cụ vốn


/ˈɛkwɪti ˈɪnstrʊmənts/ Một hợp đồng chứng minh lợi ích còn lại trên
những tài sản của một đơn vị sau khi trừ đi tất cả
các nghĩa vụ nợ.

Fair value less costs to Giá trị hợp lý trừ chi phí bán
sell Số tiền thu về từ bán một tài sản hoặc đơn vị tạo
/feə ˈvæljuː lɛs kɒsts tuː tiền trong một giao dịch ngang giá giữa các bên có
sɛl/ hiểu biết và tự nguyện, trừ đi chi phí thanh lý.

Financial guarantee Đảm bảo tài chính


/faɪˈnænʃəl ˌgærənˈtiː/ Là hợp đồng làm tăng một tài sản tài chính của
một đơn vị và một khoản nợ phải trả tài chính
hoặc công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác.

42
Interim financial report Báo cáo tài chính giữa niên độ
/ˈɪntərɪm faɪˈnænʃəl Báo cáo tài chính có chứa một bộ báo cáo tài chính
rɪˈpɔːt/ hoàn chỉnh (như được mô tả trong IAS 1) hoặc
một bộ báo cáo tài chính tóm lược (như được mô
tả trong IAS 34) trong kỳ báo cáo giữa niên độ.

Interim period Kỳ báo cáo giữa niên độ


/ˈɪntərɪm ˈpɪərɪəd/ Kỳ báo cáo tài chính ngắn hơn một năm tài chính.

Options, warrants and Quyền chọn, chứng quyền và những hợp đồng
their equivalents phái sinh tương đương
/ˈɒpʃənz/, /ˈwɒrənts ænd Các công cụ tài chính cho phép chủ sở hữu mua
ðeər ɪˈkwɪvələnts/ các cổ phiếu phổ thông.

Ordinary equity holders Cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông


/ˈɔːdnri ˈɛkwɪti ˈhəʊldəz/ Chủ sở hữu của cổ phiếu phổ thông.

Ordinary share Cổ phiếu phổ thông


/ˈɔːdnri ʃeə/ Một công cụ vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào tất cả
các loại công cụ vốn chủ sở hữu khác.

Potential ordinary share Cổ phiếu phổ thông tiềm năng


/pəʊˈtɛnʃəl ˈɔːdnri ʃeə/ Một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khác có thể
mang lại cho người nắm giữ chúng quyền nhận cổ
phiếu phổ thông.

43
Put options (on ordinary Quyền chọn bán (cổ phiếu phổ thông)
shares) Hợp đồng cung cấp cho người nắm giữ quyền bán
/pʊt ˈɒpʃənz/ (/ɒn ˈɔːdnri cổ phiếu phổ thông ở một mức giá xác định trong
ʃeəz/) một thời gian nhất định.

Puttable instrument Quyền hoàn trả công cụ


/ˈpʌtəbl ˈɪnstrʊmənt/ Công cụ tài chính cung cấp cho chủ sở hữu quyền
trả công cụ đó trở lại cho đơn vị phát hành để lấy
tiền mặt hoặc tài sản tài chính khác hoặc tự động
trả lại cho đơn vị phát hành khi xảy ra sự kiện
không chắc chắn trong tương lai chủ sở hữu công
cụ tử vong hoặc nghỉ hưu.

Weighted average Số lượng cổ phiếu phổ thông lưu hành bình


number of ordinary quân trong kỳ
shares outstanding Số lượng cổ phiếu phổ thông tại đầu kỳ, được điều
during the period chỉnh bởi số lượng cổ phiếu phổ thông được mua
/ˈweɪtɪd ˈævərɪʤ ˈnʌmbər lại hoặc phát hành trong kỳ nhân với bình quân.
ɒv ˈɔːdnri ʃeəz aʊtˈstændɪŋ
ˈdjʊərɪŋ ðə ˈpɪərɪəd/

44
From IAS 37 to IAS 41

IAS 37 - Provisions, contingent liabilities, and contingent assets

IAS 38 - Intangible Assets

IAS 39 - Financial Instruments: Recognition and Measurement

IAS 40 - Investment Property

IAS 41 - Agriculture

45
Agricultural activity Hoạt động nông nghiệp
/ˌægrɪˈkʌlʧərəl ækˈtɪvɪti/ Là hoạt động quản lý bởi một đơn vị trong lĩnh vực
biến đổi sinh học và thu hoạch tài sản sinh học để
bán hoặc chuyển đổi thành sản phẩm nông nghiệp
hoặc chuyển thành tài sản sinh học phụ.

Agricultural produce Sản phẩm nông nghiệp


/ˌægrɪˈkʌlʧərəl ˈprɒdjuːs/ Sản phẩm thu hoạch được của tài sản sinh học.

Asset Tài sản


/ˈæsɛt/ Là msảnm thu hoạchĐơn vị kiểm soát được từ
những sự kiện trong quá khứ, và mang lại lợi ích
kinh tế trong tương lai.

Biological asset Tài sản sinh học


/ˌbaɪəʊˈlɒʤɪkəl ˈæsɛt/ Cây trồng hoặc vật nuôi đang sống.

Biological transformation Biến đổi sinh học


/ˌbaɪəʊˈlɒʤɪkəl Các quá trình tăng trưởng, suy thoái, sản xuất và
ˌtrænsfəˈmeɪʃən/ sinh sản khiến tài sản sinh học bị biến đổi về số
lượng và chất lượng.

Constructive obligation Nghĩa vụ liên đới


/kənˈstrʌktɪv ˌɒblɪˈgeɪʃən/ Một nghĩa vụ bắt nguồn từ hoạt động của một đơn
vị.

46
Contingent asset Tài sản tiềm tàng
/kənˈtɪnʤənt ˈæsɛt/ Một tài sản có thể phát sinh từ các sự kiện trong
quá khứ và sự tồn tại của chúng sẽ chỉ được xác
nhận bằng sự xuất hiện hoặc không của một hoặc
nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai, các
sự kiện này không hoàn toàn nằm trong sự kiểm
soát của đơn vị.

Contingent liability Nợ tiềm tàng


/kənˈtɪnʤənt ˌlaɪəˈbɪlɪti/ Là nghĩa vụ có thể phát sinh từ các sự kiện trong
quá khứ và sự tồn tại của chúng sẽ chỉ được xác
nhận bằng sự xuất hiện hoặc không xảy ra của một
hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương
lai, các sự kiện không hoàn toàn nằm trong sự
kiểm soát của đơn vị; hoặc là nghĩa vụ hiện tại phát
sinh từ các sự kiện trong quá khứ nhưng chưa
được ghi nhận vì kkhông chắc chắn có sự giảm sút
về lợi ích kinh tế do việc thanh toán nghĩa vụ nợ;
hoặc là giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác
định một cách đáng tin cậy.

Development Phát triển


/dɪˈvɛləpmənt/ Việc áp dụng các kết quả nghiên cứu hoặc kiến
thức khác vào kế hoạch hoặc thiết kế để sản xuất
vật liệu, thiết bị, sản phẩm, quy trình, hệ thống
hoặc dịch vụ mới trước khi bắt đầu sản xuất hoặc
sử dụng thương mại.

Group of biological Nhóm tài sản sinh học


assets Một tập hợp của động vật hoặc thực vật sống
/gruːp ɒv ˌbaɪəʊˈlɒʤɪkəl tương tự.
ˈæsɛts/

47
Harvest Thu hoạch
/ˈhɑːvɪst/ Sự tách rời sản phẩm từ một tài sản sinh học hoặc
sự chấm dứt của một quá trình sống của tài sản
sinh học.

Hedge effectiveness Hiệu quả phòng ngừa rủi ro


/hɛʤ ɪˈfɛktɪvnəs/ Là mức độ các thay đổi trong giá trị hợp lý hoặc
luồng tiền của đối tượng được phòng ngừa rủi ro
được bù trừ với các thay đổi trong giá trị hợp lý
hoặc luồng tiền của công cụ phòng ngừa rủi ro.

Hedged item Đối tượng được phòng ngừa rủi ro


/hɛʤd ˈaɪtəm/ Là một tài sản, nợ, cam kết chắc chắn, giao dịch
dự đoán rất có khả năng xảy ra trong tương lai
hoặc khoản đầu tư ròng trong hoạt động đầu tư
tại nước ngoài mà (a) tổ chức phải chịu rủi ro về
thay đổi giá trị hợp lý hoặc luồng tiền tương lai và
(b) đã xác định là được phòng ngừa rủi ro.

Hedging instrument Công cụ phòng ngừa rủi ro


/ˈhɛʤɪŋ ˈɪnstrʊmənt/ Một công cụ phái sinh được chỉ định hoặc (để
phòng ngừa rủi ro thay đổi tỷ giá ngoại tệ) một tài
sản tài chính phi phái sinh được chỉ định hoặc nợ
phải trả tài chính phi phái sinh có giá trị hợp lý
hoặc dòng tiền được dự kiến sẽ bù trừ với thay đổi
giá trị hợp lý hoặc dòng tiền của một đối tượng
được phòng ngừa rủi ro được chỉ định.

48
Investment property Bất động sản đầu tư
/ɪnˈvɛstmənt ˈprɒpəti/ Tài sản (đất hoặc một tòa nhà, hoặc một phần của
tòa nhà, hoặc cả hai) được nắm giữ (bởi chủ sở
hữu hoặc bởi bên thuê như một tài sản có quyền
sử dụng) để kiếm tiền cho thuê hoặc để tăng vốn
hoặc cả hai, thay vì sử dụng trong sản xuất hoặc
cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc cho mục đích
hành chính, hoặc bán trong quá trình kinh doanh
thông thường.

Legal obligation Nghĩa vụ pháp lý


/ˈliːgəl ˌɒblɪˈgeɪʃən/ Một nghĩa vụ bắt nguồn từ hợp đồng (thông qua
các điều khoản rõ ràng hoặc ẩn), pháp luật; hoặc
là hoạt động khác của pháp luật. "

Liability Nợ phải trả


/ˌlaɪəˈbɪlɪti/ Là nghĩa vụ nợ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các
sự kiện trong quá khứ và kết quả của việc thanh
toán dự kiến khiến một nguồn lực kinh tế bị ra khỏi
đơn vị.

Monetary assets Tài sản tiền tệ


/ˈmʌnɪtəri ˈæsɛts/ Là số tiền đang nắm giữ và tài sản sẽ nhận được
trong tương lai bằng một số tiền cố định hoặc có
thể xác định được.

Obligating event Sự kiện có tính chất bắt buộc


/ˈɒblɪgeɪtɪŋ ɪˈvɛnt/ Là sự kiện làm nảy sinh một nghĩa vụ pháp lý hoặc
nghĩa vụ liên đới khiến cho đơn vị không có sự lựa
chọn nào khác ngoài việc thực hiện nghĩa vụ đó

49
Onerous contract Hợp đồng rủi ro lớn
/ˈɒnərəs ˈkɒntrækt/ Là một hợp đồng trong đó các khoản chi phí không
tránh khỏi để thực hiện nghĩa vụ hợp đồng vượt
quá lợi ích kinh tế dự kiến thu được từ hợp đồng
đó.

Owner-occupied Bất động sản chủ sở hữu sử dụng


property Bất động sản được nắm giữ (bởi người chủ sở hữu
/ˈəʊnər/- hoặc bên đi thuê theo hợp đồng thuê tài chính) và
/ˈɒkjʊpaɪd//ˈprɒpəti/ sử dụng cho mục đích bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ hoặc cho mục đích quản lý đơn vị.
Người nắm giữ các công cụ được phân loại là chủ
sở hữu.

Provision Dự phòng
/prəˈvɪʒən/ Là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị
hoặc thời gian.

Research Nghiên cứu


/rɪˈsɜːʧ/ Là hoạt động tìm kiếm ban đầu và có kế hoạch
được tiến hành nhằm đạt được sự hiểu biết và tri
thức khoa học hoặc kỹ thuật mới.

Restructuring Tái cơ cấu


/ˌriːˈstrʌkʧ(ə)rɪŋ/ Là một chương trình, do Ban Lãnh đạo đơn vị lập
kế hoạch và kiểm soát, dẫn đến sự thay đổi trọng
yếu về quy mô hoạt động của đơn vị; hoặc cách
thức hoạt động của đơn vị.

50
From IFRS 1 to IFRS 3

IFRS 01 - First-time Adoption of International Financial Reporting Standards

IFRS 02 - Share-based Payment

IFRS 03 - Business Combinations

51
Acquiree Bên bị mua
/əˌkwaɪəˈriː/ Một hoặc nhiều đơn vị mà bên mua có được
quyền kiểm soát trong giao dịch hợp nhất kinh
doanh.

Acquirer Bên mua


/əˈkwaɪərə/ Đơn vị có được quyền kiểm soát đối với bên bị
mua.

Acquisition date Ngày mua


/ˌækwɪˈzɪʃ(ə)n deɪt/ Ngày mà bên mua có được quyền kiểm soát đối
với bên bị mua.

Business Hoạt động kinh doanh


/ˈbɪznɪs/ Một tập hợp các hoạt động và tài sản có khả năng
được tiến hành và quản lý cho mục đích mang lại
lợi nhuận dưới dạng cổ tức, giảm chi phí hoặc các
lợi ích kinh tế khác trực tiếp cho nhà đầu tư hoặc
chủ sở hữu, thành viên hoặc người tham gia khác.

Business combination Hợp nhất kinh doanh


/ˈbɪznɪs ˌkɒmbɪˈneɪʃən/ Một giao dịch hoặc sự kiện trong đó bên mua có
được quyền kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị. Các
giao dịch đôi khi được gọi là "sáp nhập thực sự"
hoặc "sáp nhập ngang bằng" cũng là hợp nhất kinh
doanh.

52
Cash-settled share-based Giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu bằng
payment transaction tiền mặt
/kæʃ/-/ˈsɛtld ʃeə/-/beɪst Giao dịch thanh toán dựa trên cơ sở cổ phiếu
ˈpeɪmənt trænˈzækʃən/ trong đó đơn vị mua hàng hóa hoặc dịch vụ bằng
cách phát sinh nghĩa vụ chuyển tiền mặt hoặc tài
sản khác cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ
đó với số tiền dựa trên giá (hoặc giá trị) của các
công cụ vốn chủ sở hữu (bao gồm cả cổ phiếu hoặc
quyền chọn cổ phiếu) của đơn vị hoặc nhóm đơn
vị khác.

Contingent Giá phí tiềm tàng/ Khoản thanh toán tiềm tàng
consideration Thông thường là nghĩa vụ của bên mua trong việc
/kənˈtɪnʤənt chuyển giao thêm tài sản hoặc lợi ích vốn chủ sở
kənˌsɪdəˈreɪʃən/ hữu cho chủ sỡ hữu cũ của bên bị mua để đổi lấy
quyền kiểm soát bên bị mua nếu những sự kiện
nhất định xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, giá phí
tiềm tàng cũng có thể cho phép bên mua quyền
thu hồi giá phí đã chuyển giao trước đây nếu thỏa
mãn những yêu cầu nhất định.

Deemed cost Giá phí ngầm định


/diːmd kɒst/ Giá trị được dùng để thay thế cho nguyên giá hoặc
chi phí khấu hao tại ngày trao đổi. Chi phí khấu hao
hay phân bổ sau đó giả định rằng thực thể đã ghi
nhận ban đầu tài sản hoặc khoản nợ tại ngày trao
đổi và nguyên giá của chúng bằng với giá phí ngầm
định.

53
Equity instrument Công cụ vốn được cấp quyền (có điều kiện hoặc
granted không có điều kiện)
/ˈɛkwɪti ˈɪnstrʊmənt Quyền (có điều kiện hoặc không có điều kiện) đĐối
ˈgrɑːntɪd/ với công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị được đơn
vị trao cho một bên khác, theo thỏa thuận thanh
toán dựa trên cổ phần

Equity interests Lợi ích vốn chủ sở hữu


/ˈɛkwɪti ˈɪntrɪsts/ Trong IFRS 3, lợi ích vốn chủ sở hữu được hiểu là
lợi ích từ quyền sở hữu các đơn vị của nhà đầu tư,
chủ sở hữu, các thành viên hoặc các bên tham gia
của đơn vị tương hỗ.

First IFRS reporting Kỳ báo cáo IFRS đầu tiên


period Kỳ báo cáo gần nhất được áp dụng bằng báo cáo
/fɜːst aɪ-ɛf-ɑːr-ɛs rɪˈpɔːtɪŋ tài chính áp dụng IFRS của đơn vị.
ˈpɪərɪəd/

First-time adopter Đơn vị lần đầu áp dụng


/fɜːst taɪm əˈdɒptə/ Một đơn vị trình bày báo cáo tài chính IFRS đầu
tiên của mình

Goodwill Lợi thế thương mại


/ˈgʊdˈwɪl/ Một tài sản đại diện cho lợi ích kinh tế trong tương
lai phát sinh từ việc mua các tài sản khác trong hợp
nhất kinh doanh mà không được xác định đơn lẻ
và ghi nhận riêng biệt.

54
Grant date Ngày cấp
/grɑːnt deɪt/ Ngày mà tại đó đơn vị và các bên khác (bao gồm
một nhân viên) đồng ý một thỏa thuận thanh toán
trên cơ sở cổ phiếu, tức là khi đơn vị đó và đối tác
có hiểu biết chung về điều khoản và điều kiện về
thỏa thuận. Vào ngày cấp, đơn vị cấp cho đối tác
quyển đối với tiền mặt, các tài sản khác hoặc các
công cụ vốn của đơn vị đó, miễn là các điều kiện
hưởng lợi, nếu có, được đáp ứng. Nếu thỏa thuận
đó tùy thuộc vào quá trình phê duyệt (ví dụ, bởi
các cổ đông), ngày cấp là ngày đạt được phê duyệt
đó.

Identifiable Có thể xác định được


/aɪˈdɛntɪfaɪəbl/ Một tài sản có thể xác định được nếu nó có thể
tách biệt, nghĩa là có thể chia tách ra khỏi đơn vị
và bán, chuyển giao, nhượng quyền, cho thuê
hoặc trao đổi đơn lẻ hoặc cùng với một hợp đồng
liên quan, một tài sản hoặc một khoản nợ phải trả
xác định được bất kể đơn vị có dự định đó hay
không; hoặc phát sinh từ các quyền lợi theo hợp
đồng hoặc quyền lợi hợp pháp khác bất kể những
quyền lợi này có thể chuyển giao hoặc tách ra khỏi
đơn vị hoặc khỏi các quyền và nghĩa vụ khác hay
không.

Intangible asset Tài sản vô hình


/ɪnˈtænʤəbl ˈæsɛt/ Một tài sản phi tiền tệ có thể xác định được không
có hình thái vật chất.

55
International Financial Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
Reporting Standards Những chuẩn mực và hướng dẫn được ban hành
(ifrs) bởi Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế. Bao gồm:
/ˌɪntə(ː)ˈnæʃənl faɪˈnænʃəl Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, Chuẩn mực
rɪˈpɔːtɪŋ ˈstændədz/ (ifrs) kế toán quốc tế, Hướng dẫn chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế - IFRIC, Hướng dẫn chuẩn mực kế
toán quốc tế - SIC.

Intrinsic value Giá trị nội tại


/ɪnˈtrɪnsɪk ˈvæljuː/ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu mà đối
tác có quyền (điều kiện hoặc vô điều kiện) đăng ký
hoặc có quyền nhận; và giá (nếu có) mà đối tác
được yêu cầu phải trả cho những cổ phiếu này.
Ví dụ, một quyền chọn cổ phiếu với giá thực hiện
là 15CU. Trong phụ lục này, giá trị tiền tệ có gốc là
“đơn vị tiền tệ (CU)”. Một cổ phiếu với giá trị hợp
lý là 20CU, có giá trị nội tại là 5CU.

Market condition Điều kiện thị trường


/ˈmɑːkɪt kənˈdɪʃən/ Một điều kiện mà tại đó giá thực hiện, quyền
hưởng lợi hoặc khả năng thực hiện của công cụ
vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào, có liên quan đến
giá thị trường của công cụ vốn chủ sở hữu của một
đơn vị.

56
Measurement date Ngày định giá
/ˈmɛʒəmənt deɪt/ Ngày mà tại đó giá trị hợp lý của công cụ vốn chủ
sở hữu được cấp được định giá theo yêu cầu của
của Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế. Đối với
các giao dịch với nhân viên và các bên cung cấp
các dịch vụ tương tự, ngày định giá là ngày cấp.
Đối với các giao dịch với các bên không phải là
nhân viên (và những bên cung cấp dịch vụ tương
tự), ngày định giá là ngày mà đơn vị nhận được
hàng hóa hoặc đối tác thực hiện dịch vụ.

Mutual entity Đơn vị tương hỗ


/ˈmjuːtjʊəl ˈɛntɪti/ Một đơn vị không thuộc quyền sở hữu của nhà
đầu tư nhưng mang lại cổ tức, làm giảm chi phí
hoặc mang lại các lợi ích kinh tế khác trực tiếp cho
chủ sở hữu, thành viên hoặc các bên tham gia, ví
dụ như đơn vị bảo hiểm tương hỗ, hội tín dụng
hoặc hợp tác xã.

Non-controlling interest Lợi ích cổ đông không kiểm soát


/nɒn/-/kənˈtrəʊlɪŋ Vốn chủ sở hữu tại công ty con không do công ty
ˈɪntrɪst/ mẹ sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp.

Reload feature Tính năng nạp lại


/ˌriːˈləʊd ˈfiːʧə/ Một tính năng cung cấp cấp tự động các quyền
chọn bổ sung bất cứ khi nào người giữ quyền chọn
thực hiện các quyền chọn được cấp trước đó bằng
cách sử dụng cổ phiếu của đơn vị, thay vì tiền mặt,
để đáp ứng giá thực hiện.

57
Reload option Quyền chọn nạp lại
/ˌriːˈləʊd ˈɒpʃən/ Một quyền chọn cổ phiếu được cấp khi một cổ
phiếu được sử dụng để đáp ứng giá thực hiện của
quyền chọn cổ phiếu trước đó.

Service condition Điều kiện dịch vụ


/ˈsɜːvɪs kənˈdɪʃən/ Một điều kiện được yêu cầu đòi hỏi đối tác phải
hoàn thành dịch vụ trong một khoảng thời gian cụ
thể. Nếu đối tác, bất kể lý do, ngừng cung cấp dịch
vụ trong thời gian giao dịch thì không đáp ứng
điều kiện. Một điều kiện dịch vụ không yêu cầu
phải đạt được mục tiêu hiệu suất.

Share option Quyền chọn cổ phiếu


/ʃeər ˈɒpʃən/ Hợp đồng trao cho người nắm giữ quyền, nhưng
không phải nghĩa vụ, để đặt mua cổ phiếu của đơn
vị ở một giá cố định hoặc có thể định trước trong
một thời gian chỉ định.

Vest Cho quyền


/vɛst/ Có quyền được phép làm. Dưới một thỏa thuận
chi trả dựa trên cổ phiếu, quyền của đối tác để
nhận được tiền, tài sản khác và các công cụ vốn
chủ sở hữu của đơn vị được trao cho khi quyền
của đối tác không còn phụ thuộc vào sự thỏa mãn
các điều kiện trao quyền.

58
IFRS 4

IFRS 04 - Insurance Contracts

59
Cedant Đơn vị nhượng tái bảo hiểm
/sidənt/ Các chủ hợp đồng theo hợp đồng tái bảo hiểm.

Deposit component Cấu phần tiền gửi


/dɪˈpɒzɪt kəmˈpəʊnənt/ Là một phần của hợp đồng nhưng không được
hạch toán là công cụ phái sinh theo quy định của
chuẩn mực kế toán IFRS 9 và sẽ thuộc phạm vi của
chuẩn mực kế toán IFRS 9 nếu nó là một công cụ
riêng biệt.

Direct insurance contract Hợp đồng bảo hiểm gốc


/dɪˈrɛkt ɪnˈʃʊərəns Hợp đồng bảo hiểm mà không phải hợp đồng tái
ˈkɒntrækt/ bảo hiểm.

Discretionary Cấu phần không đảm bảo


participation feature Là quyền theo hợp đồng để nhận thêm, ngoài các
/dɪsˈkrɛʃnəri lợi ích được đảm bảo, các lợi ích khác.
pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃən ˈfiːʧə/

Financial risk Rủi ro tài chính


/faɪˈnænʃəl rɪsk/ Là rủi ro xảy ra khi có sự thay đổi trong tương lai
của một hay các yếu tố như: lãi suất, giá của công
cụ tài chính, giá hàng hoá, tỷ giá hối đoái, chỉ số
giá cả, xếp hạng tín dụng, chỉ số tín dụng hoặc các
biến số khác, kể cả các biến số phi tài chính mà các
biến số này không được quy định cụ thể trong hợp
đồng.

60
Guaranteed benefits Lợi ích được đảm bảo
/ˌgærənˈtiːd ˈbɛnɪfɪts/ Các khoản thanh toán hoặc các lợi ích khác mà chủ
hợp đồng hoặc nhà đầu tư có quyền hưởng một
cách vô điều kiện mà theo hợp đồng không nằm
trong quyền quyết định của người phát hành.

Guaranteed element Cấu phần được đảm bảo


/ˌgærənˈtiːd ˈɛlɪmənt/ Là nghĩa vụ phải thanh toán các lợi ích được đảm
bảo, bao gồm trong một hợp đồng có cấu phần
không đảm bảo.

Insurance asset Tài sản bảo hiểm


/ɪnˈʃʊərəns ˈæsɛt/ Là quyền thuần theo hợp đồng của đơn vị bảo
hiểm trong một hợp đồng bảo hiểm.

Insurance contract Hợp đồng bảo hiểm


/ɪnˈʃʊərəns ˈkɒntrækt/ Hợp đồng mà theo đó một bên (đơn vị bảo hiểm)
chấp nhận rủi ro bảo hiểm trọng yếu từ bên kia
(chủ hợp đồng) thông qua việc đồng ý bồi thường
cho chủ hợp đồng nếu có một sự kiện không chắc
chắn xảy ra trong tương lai (sự kiện được bảo
hiểm) gây tổn thất tới chủ hợp đồng.

Insurance liability Nghĩa vụ bảo hiểm


/ɪnˈʃʊərəns ˌlaɪəˈbɪlɪti/ Là các nghĩa vụ thuần theo hợp đồng bảo hiểm của
đơn vị bảo hiểm.

Insurance risk Rủi ro bảo hiểm


/ɪnˈʃʊərəns rɪsk/ Là những rủi ro ngoài rủi ro tài chính được chuyển
từ chủ hợp đồng bảo hiểm sang đơn vị bảo hiểm.

61
Insured event Sự kiện được bảo hiểm
/ɪnˈʃʊəd ɪˈvɛnt/ Là một sự kiện không chắc chắn trong tương lai
thuộc phạm vi của hợp đồng bảo hiểm và tạo ra
rủi ro bảo hiểm

Insurer Đơn vị bảo hiểm


/ɪnˈʃʊərə/ Là bên có nghĩa vụ, theo hợp đồng bảo hiểm, bồi
thường cho chủ hợp đồng khi xảy ra sự kiện được
bảo hiểm

Liability adequacy test Kiểm tra tính đầy đủ của nghĩa vụ bảo hiểm
/ˌlaɪəˈbɪlɪti ˈædɪkwəsi tɛst/ Là việc đánh giá nhằm xác định xem giá trị ghi sổ
của một nghĩa vụ bảo hiểm có cần được tăng thêm
hay không (hoặc giá trị ghi sổ của những chi phí
khai thác chờ phân bổ hoặc những tài sản vô hình
có liên quan có cần phải được giảm đi hay không),
dựa trên sự xem xét các dòng tiền tương lai.

Policyholder Bên thụ hưởng


/ˈpɒlɪsɪˌhəʊldə/ Bên có quyền nhận bồi thường từ một hợp đồng
bảo hiểm nếu một sự kiện được bồi thường phát
sinh.

Reinsurance assets Tài sản tái bảo hiểm


/ˌriːɪnˈʃʊərəns ˈæsɛts/ Là quyền lợi theo hợp đồng thuần của đơn vị
nhượng tái bảo hiểm trong hợp đồng tái bảo hiểm.

62
Reinsurance contract Hợp đồng tái bảo hiểm
/ˌriːɪnˈʃʊərəns ˈkɒntrækt/ Một hợp đồng bảo hiểm phát hành bởi một đơn
vị bảo hiểm (đơn vị tái bảo hiểm) để bồi thường
cho một đơn vị bảo hiểm khác (doanh nghệp
nhượng tái bảo hiểm) cho các tổn thất từ một
hoặc nhiều hợp đồng phát hành bởi đơn vị
nhượng tái bảo hiểm.

Reinsurer Đơn vị tái bảo hiểm


/ˌriːɪnˈʃʊərə/ Là bên có nghĩa vụ theo hợp đồng tái bảo hiểm
phải bồi thường cho đơn vị nhượng tái bảo hiểm
khi xảy ra sự kiện được bảo hiểm.

63
From IFRS 5 to IFRS 8

IFRS 05 - Non-current Assets Held for Sale and Discontinued Operations

IFRS 06 - Exploration for and Evaluation of Mineral Resources

IFRS 07 - Financial Instruments: Disclosures

IFRS 08 - Operating Segments

64
Component of an entity Bộ phận của đơn vị
/kəmˈpəʊnənt ɒv ən Các hoạt động và các luồng tiền có thể phân biệt
ˈɛntɪti/ một cách rõ ràng với phần còn lại của đơn vị, xét
về mặt hoạt động và để phục vụ mục đích báo cáo
tài chính.

Cost to sell Chi phí bán


/kɒst tuː sɛl/ Chi phí tăng thêm liên quan trực tiếp đến việc
thanh lý tài sản (hoặc nhóm tài sản thanh lý),
không bao gồm chi phí tài chính và chi phí thuế thu
nhập.

Credit risk Rủi ro tín dụng


/ˈkrɛdɪt rɪsk/ Rủi ro mà một bên sử dụng công cụ tài chính sẽ
gây ra một tổn thất tài chính cho bên còn lại do
không hoàn thành một nghĩa vụ.

Credit risk rating grades Xếp hạng rủi ro tín dụng


/ˈkrɛdɪt rɪsk ˈreɪtɪŋ greɪdz/ Mức đánh giá rủi ro tín dụng dựa trên rủi ro không
chi trả được xảy ra bởi các công cụ tài chính.

Currency risk Rủi ro tiền tệ


/ˈkʌrənsi rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của thay đổi tỷ giá hối đoái.

65
Discontinued operation Hoạt động bị chấm dứt/bị gián đoạn
/ˌdɪskənˈtɪnju(ː)d Một bộ phận của đơn vị đã được thanh lý hoặc
ˌɒpəˈreɪʃən/ được phân loại là giữ để bán, và là một mảng kinh
doanh hoặc một khu vực hoạt động địa lý chính và
riêng biệt; là một phần của một kế hoạch nhằm
bán mảng kinh doanh hay khu vực hoạt động địa
lý chính và riêng biệt; hoặc là một công ty con
được mua với mục đích duy nhất là để bán lại.

Disposal group Nhóm tài sản thanh lý


/dɪsˈpəʊzəl gruːp/ Một nhóm tài sản sẽ được thanh lý cùng nhau
trong cùng một giao dịch, bằng cách bán hoặc
theo hình thức khác, và các khoản nợ phải trả liên
quan trực tiếp đến các tài sản sẽ được chuyển giao
trong giao dịch đó. Nhóm này bao gồm lợi thế
thương mại được mua trong một vụ hợp nhất kinh
doanh nếu nhóm này là một đơn vị tạo tiền mà lợi
thế thương mại được phân bổ theo các yêu cầu
của các đoạn 80–87 của IAS 36 Tổn thất tài sản
hoặc là một hoạt động nằm trong một đơn vị tạo
tiền như vậy.

Exploration and Các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và
evaluation assets đánh giá tài nguyên khoáng sản
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən ænd Các khoản chi phí thăm dò và đánh giá được ghi
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ˈæsɛts/ nhận là tài sản phù hợp với chính sách kế toán của
đơn vị.

66
Exploration and Các chi tiêu cho hoạt động thăm dò và đánh giá
evaluation expenditures Các khoản chi phí phát sinh bởi một thực thể liên
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən ænd quan đến việc thăm dò và đánh giá tài nguyên
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ɪksˈpɛndɪʧəz/ khoáng sản trước khi tính khả thi kỹ thuật và khả
năng thương mại của việc khai thác tài nguyên
khoáng sản là có thể chứng minh được.

Exploration for and Thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản
evaluation of mineral Hoạt động tìm kiếm các nguồn tài nguyên khoáng
resources sản, bao gồm khoáng sản, dầu, khí tự nhiên và các
/ˌɛksplɔːˈreɪʃən fɔːr ænd nguồn tài nguyên không tái sinh tương tự sau khi
ɪˌvæljʊˈeɪʃən ɒv ˈmɪnərəl đơn vị đã giành được quyền hợp pháp để thăm dò
rɪˈsɔːsɪz/ tại một khu vực cụ thể, cũng như việc xác định tính
khả thi về kỹ thuật và khả năng thu lợi nhuận từ
việc khai thác một nguồn tài nguyên khoáng sản.

Firm purchase Cam kết mua chắc chắn


commitment Một thỏa thuận với một bên không liên quan, có
/fɜːm ˈpɜːʧəs kəˈmɪtmənt/ hiệu lực ràng buộc đối với cả hai bên và thường có
hiệu lực pháp lý. Thỏa thuận này có quy định tất
cả các điều khoản chính, bao gồm các điều khoản
về giá và thời gian thực hiện các giao dịch, và bao
gồm một điều khoản có hiệu lực đủ mạnh để ngăn
chặn việc các bên không thực hiện thỏa thuận và
làm cho khả năng thực hiện là gần như chắc chắn.

Highly probable Gần như chắc chắn/ Nhiều khả năng xảy ra
/ˈhaɪli ˈprɒbəbl/ Mức độ cao hơn đáng kể so với nhiều khả năng
xảy ra.

67
Interest rate risk Rủi ro lãi suất
/ˈɪntrɪst reɪt rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của thay đổi lãi suất thị trường.

Liquidity risk Rủi ro thanh khoản


/lɪˈkwɪdɪti rɪsk/ Rủi ro mà đơn vị sẽ gặp phải khó khăn trong việc
đáp ứng các nghĩa vụ liên quan đến nợ phải trả tài
chính được thanh toán bằng tiền hoặc trả bằng tài
sản tài chính khác.

Loans payable Vay phải trả


/ləʊnz ˈpeɪəbl/ Nợ phải trả tài chính không phải là các khoản phải
trả thương mại ngắn hạn theo các điều khoản tín
dụng thông thường.

Market risk Rủi ro thị trường


/ˈmɑːkɪt rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của thay đổi giá cả thị trường. Rủi ro thị
trường bao gồm ba loại rủi ro: rủi ro tiền tệ, rủi ro
lãi suất và rủi ro về giá khác.

Non-current asset Tài sản dài hạn


/nɒn/-/ˈkʌrənt ˈæsɛt/ Tài sản không thỏa mãn định nghĩa tài sản ngắn
hạn.

68
Other price risk Rủi ro về giá khác
/ˈʌðə praɪs rɪsk/ Rủi ro mà giá trị hợp lý hoặc dòng tiền tương lai
của một công cụ tài chính sẽ biến động do tác
động của những thay đổi trong giá cả thị trường
(trừ những thay đổi phát sinh từ rủi ro lãi suất
hoặc rủi ro tiền tệ), cho dù những thay đổi này là
do các yếu tố của từng công cụ tài chính hoặc bên
phát hành công cụ hoặc bởi các yếu tố ảnh hưởng
đến tất cả các công cụ tài chính tương tự được
giao dịch trên thị trường.

Probable Nhiều khả năng xảy ra


/ˈprɒbəbl/ Khả năng xảy ra cao hơn so với khả năng không
xảy ra.

Recoverable amount Giá trị có thể thu hồi


/rɪˈkʌvərəbl əˈmaʊnt/ Là giá trị cao hơn giữa Giá trị hợp lý của tài sản trừ
đi chi phí bán hoặc giá trị sử dụng của tài sản đó.

Reportable segment Báo cáo bộ phận


/rɪˈpɔːtəbl ˈsɛgmənt/ Một bộ phận hoạt động mà IFRS 8 yêu cầu thông
tin phải được công bố.

Value in use Giá trị sử dụng


/ˈvæljuː ɪn juːz/ Giá trị hiện tại của các luồng tiền tương lai ước
tính dự kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng
và thanh lý tài sản tại thời điểm kết thúc thời gian
sử dụng hữu ích của tài sản đó.

69
IFRS 9

IFRS 09 - Financial Instruments

70
12-month expected Tổn thất tín dụng dự kiến trong vòng 12 tháng
credit losses Phần tổn thất tín dụng dự kiến là kết quả từ những
12-/mʌnθ ɪksˈpɛktɪd sự kiện không trả được nợ của một công cụ tài
ˈkrɛdɪt ˈlɒsɪz/ chính có thể xảy ra trong vòng 12 tháng sau ngày
báo cáo.

Amortized cost of a Giá phí phân bổ của tài sản tài chính hoặc nợ
financial asset or phải trả tài chính
financial liability Giá trị mà tài sản tài chính hoặc nợ phải trả tài
/əˈmɔːtaɪzd kɒst ɒv ə chính được đo lường tại giá trị ghi nhận ban đầu
faɪˈnænʃəl ˈæsɛt ɔː trừ đi những khoản thanh toán gốc, cộng hoặc trừ
faɪˈnænʃəl ˌlaɪəˈbɪlɪti/ phân bổ lũy kế sử dụng phương pháp lãi suất hiệu
quả/hiệu lực của bất kỳ khoản chênh lệch nào giữa
số tiền ban đầu đó và số tiền đáo hạn, và với tài
sản tài chính phải được điều chỉnh cho bất kỳ
khoản dự phòng tổn thất nào.

Derecognition Dừng ghi nhận


/diː ˌrɛkəgˈnɪʃən/ Việc xóa sổ một tài sản tài chính hoặc nợ phải trả
tài chính được ghi nhận trước đó khỏi báo cáo tình
hình tài chính của đơn vị.

71
Derivative Công cụ tài chính phái sinh
/dɪˈrɪvətɪv/ Một công cụ tài chính hoặc hợp đồng khác thuộc
phạm vi của IFRS 9 có cả ba đặc điểm sau đây:
(a) Giá trị của công cụ tài chính hoặc hợp đồng
khác thay đổi để đáp ứng với thay đổi trong xác
định một mức lãi suất cụ thể, giá công cụ tài chính,
giá hàng hóa, tỷ giá hối đoái, chỉ số giá hoặc tỷ lệ,
xếp hạng tín nhiệm hoặc chỉ số tín nhiệm, hoặc
một biến số khác, với điều kiện là chỉ số khả biến
này không xác định riêng cho một bên tham gia
hợp đồng trong trường hợp chỉ số khả biến này là
một chỉ số khả biến phi tài chính (đôi khi được gọi
là “chỉ số cơ sở”).
(b) Không yêu cầu giá trị đầu tư thuần ban đầu
hoặc yêu cầu giá trị khoản đầu tư thuần ban đầu
nhỏ hơn mức cần thiết đối với các loại hợp đồng
khác được dự kiến sẽ có phản ứng tương tự với
những thay đổi trong các yếu tố thị trường.
(c) Được thanh toán vào một ngày trong tương lai.

Dividends Cổ tức
/ˈdɪvɪdɛndz/ Phân phối lợi nhuận cho những người nắm giữ các
công cụ vốn chủ sở hữu tương ứng với việc họ
nắm giữ một loại vốn cụ thể.

Effective interest Phương pháp lãi suất hiệu lực/ hiệu quả
method Phương pháp được sử dụng để tính toán chi phí
/ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst ˈmɛθəd/ phân bổ của một tài sản tài chính hoặc một khoản
nợ phải trả tài chính và việc phân bổ và ghi nhận
doanh thu lãi hoặc chi phí lãi trong lợi nhuận hoặc
lỗ trong một kỳ.

72
Effective interest rate Lãi suất hiệu lực/hiệu quả
/ɪˈfɛktɪv ˈɪntrɪst reɪt/ Lãi suất chiết khấu chính xác các khoản thanh toán
hoặc nhận tiền dự kiến trong tương lai thông qua
thời hạn dự kiến của tài sản tài chính hoặc nợ phải
trả tài chính với giá trị còn lại của tài sản tài chính
hoặc với chi phí phân bổ của nợ phải trả tài chính.
Khi tính toán lãi suất hiệu quả/hiệu lực, một thực
thể sẽ ước tính dòng tiền dự kiến bằng việc xem
xét tất cả các điều khoản hợp đồng của công cụ tài
chính (ví dụ, trả trước, gia hạn, quyền chọn mua
hoặc các quyền chọn tương tự) nhưng sẽ không
xem xét đến tổn thất tín dụng dự kiến. Việc tính
toán bao gồm tất cả các khoản phí và điểm đã trả
hoặc đã nhận giữa các bên trong hợp đồng và là
phần không tách rời của lãi suất hiệu quả/hiệu lực,
chi phí giao dịch, hoặc tất cả các khoản phụ trội
hoặc chiết khấu khác.

Expected credit losses Tổn thất tín dụng dự kiến


/ɪksˈpɛktɪd ˈkrɛdɪt ˈlɒsɪz/ Tổn thất tín dụng bình quân tương ứng với bình
quân rủi ro vỡ nợ phát sinh.

Financial guarantee Hợp đồng đảm bảo tài chính


contract Là hợp đồng yêu cầu người phát hành phải thanh
/faɪˈnænʃəl ˌgærənˈtiː toán một khoản xác định cho người nắm giữ trong
ˈkɒntrækt/ trường hợp có một tổn thất xảy ra do một con nợ
cụ thể không thể thanh toán khoản nợ đến hạn
theo các điều khoản thanh toán ban đầu hoặc
theo các điều khoản sửa đổi bổ sung của một công
cụ nợ.

73
Financial liability at fair Nợ phải trả tài chính được ghi nhận theo giá trị
value through profit or hợp lý thông qua lãi hoặc lỗ
loss Một khoản nợ phải trả tài chính đáp ứng một
/faɪˈnænʃəl ˌlaɪəˈbɪlɪti æt trong số những điều kiện sau đây.
feə ˈvæljuː θruː ˈprɒfɪt ɔː
lɒs/ (a) Phù hợp với định nghĩa về nắm giữ để kinh
doanh.

(b) Sau khi được ghi nhận ban đầu, khoản nợ đó


được một đơn vị ghi nhận theo giá trị hợp lý thông
qua lãi hoặc lỗ theo đoạn 4.2.2 hoặc 4.3.5.

(c) nó được chỉ định theo sự ghi nhận ban đầu


hoặc sau đó là giá trị hợp lý thông qua lãi hoặc lỗ
theo khoản 6.7.1.

Firm commitment Cam kết chắc chắn


/fɜːm kəˈmɪtmənt/ Một thỏa thuận ràng buộc để trao đổi một nguồn
lực xác định ở một mức giá xác định vào ngày
trong tương lai

Forecast transaction Giao dịch dự kiến


/ˈfɔːkɑːst trænˈzækʃən/ Một giao dịch không bắt buộc nhưng dự kiến
trong tương lai

Gross carrying amount of Giá trị còn lại của một tài sản tài chính
a financial asset Giá phí phân bổ của một tài sản tài chính, trước
/grəʊs ˈkæriɪŋ əˈmaʊnt ɒv khi IFRS 9 điều chỉnh cho bất kỳ khoản dự phòng
ə faɪˈnænʃəl ˈæsɛt/ tổn thất nào.

74
Hedge ratio Tỉ số phòng ngừa rủi ro
/hɛʤ ˈreɪʃɪəʊ/ Mối quan hệ giữa số lượng công cụ phòng ngừa
rủi ro và số lượng đối tượng được phòng ngừa rủi
ro theo trọng số tương quan của chúng

Impairment gain or loss Tổn thất ghi vào lãi hoặc lỗ


/ɪmˈpeəmənt geɪn ɔː lɒs/ Lãi hoặc lỗ được ghi nhận vào lãi hoặc lỗ theo
đoạn 5.5.8 và phát sinh từ việc áp dụng các yêu
cầu về suy giảm giá trị trong Mục 5.5.

Lifetime expected credit Tổn thất tín dụng dự kiến trong thời hạn của
losses công cụ tài chính
/ˈlaɪftaɪm ɪksˈpɛktɪd Các khoản lỗ tín dụng dự kiến xuất phát từ tất cả
ˈkrɛdɪt ˈlɒsɪz/ các sự kiện mặc định có thể xảy ra trong thời hạn
dự kiến của một công cụ tài chính.

Loss allowance Dự phòng tổn thất


/lɒs əˈlaʊəns/ Khoản dự phòng cho khoản tổn thất tín dụng dự
kiến đối với tài sản tài chính theo mục 4.1.2, khoản
phải thu cho thuê và hợp đồng tài sản, số tiền tổn
thất lũy kế đối với tài sản tài chính được đo theo
mục 4.1.2A và dự phòng tổn thất tín dụng dự kiến
đối với các cam kết cho vay và hợp đồng bảo lãnh
tài chính.

Past due Quá hạn


/pɑːst djuː/ Một tài sản tài chính quá hạn khi đối tác không thể
thanh toán khi khoản thanh toán đó đến hạn theo
hợp đồng.

75
Purchased or originated Tài sản tài chính gốc hoặc được mua bị tổn thất
credit-impaired financial tín dụng
asset Tài sản tài chính gốc hoặc được mua bị suy giảm
/ˈpɜːʧəst ɔːr əˈrɪʤɪneɪtɪd tín dụng so với ghi nhận ban đầu.
ˈkrɛdɪt/-/ɪmˈpeəd
faɪˈnænʃəl ˈæsɛt/

Reclassification date Ngày phân loại lại


/ˌriːˌklæsɪfɪˈkeɪʃən deɪt/ Ngày đầu tiên của kỳ báo cáo đầu tiên sau khi có
sự thay đổi về mô hình kinh doanh mà một đơn vị
cần phải phân loại lại các tài sản tài chính.

Regular way purchase or Giao dịch mua hoặc bán thông thường
sale Một giao dịch mua hoặc bán một tài sản tài chính
/ˈrɛgjʊlə weɪ ˈpɜːʧəs ɔː theo một hợp đồng mà các điều khoản quy định
seɪl/ việc chuyển nhượng tài sản trong một khoảng thời
gian được xác định chung theo quy định hoặc dựa
trên thông lệ thị trường.

76
From IFRS 10 to IFRS 12

IFRS 10 - Consolidated Financial Statements

IFRS 11 - Joint Arrangements

IFRS 12 - Disclosure of Interests in Other Entities

77
Consolidated financial Báo cáo tài chính hợp nhất
statements Báo cáo tài chính của một tập đoàn trong đó tài
/kənˈsɒlɪdeɪtɪd faɪˈnænʃəl sản, công nợ, vốn chủ sở hữ u, doanh thu, chi phí
ˈsteɪtmənts/ và lưu chuyển tiền tệ của công ty mẹ và các công
ty con được trình bày như là một thực thể kinh tế
duy nhất.

Control of an investee Quyền kiểm soát với bên nhận đầu tư


/kənˈtrəʊl ɒv Mộ t bên đầu tư kiểm soát mộ t bên nhận đầu tư
ən//ˌɪnvesˈtiː/ khi bên đầu tư có đượ c, hoặc có quyền, để là m
thay đổi các khoản lợ i i ́ch nhận đượ c từ việc tham
gia và o bên nhận đầu tư và có khả năng tác động
đến các khoản lợ i i ́ch này thông qua quyền chi
phối đối với bên nhận đầu tư.

Decision maker Bên ra quyết định


/dɪˈsɪʒən ˈmeɪkə/ Mộ t đơn vị có quyền ra quyết định, có thể là chủ
thể hoặc đại diện cho các bên khác.

Group Tập đoàn


/gruːp/ Một công ty mẹ và các công ty con của nó.

Income from a Thu nhập từ một đơn vị được cấu trúc


structured entity Đối với mục đích của IFRS 12, thu nhập từ một đơn
/ˈɪnkʌm frɒm ə ˈstrʌkʧəd vị được cấu trúc bao gồm, nhưng không giới hạn,
ˈɛntɪti/ các khoản phí định kỳ và không định kỳ, lãi suất,
cổ tức, lãi hoặc lỗ khi mua lại hoặc từ chối lợi ích
trong các đơn vị được cấu trúc và lãi hoặc lỗ
chuyển tài sản và nợ phải trả cho đơn vị được cấu
trúc.

78
Joint arrangement Thỏa thuận liên doanh
/ʤɔɪnt əˈreɪnʤmənt/ Một thỏa thuận trong đó hai hoặc nhiều bên có
quyền kiểm soát chung.

Joint control Đồng kiểm soát


/ʤɔɪnt kənˈtrəʊl/ Thỏa thuận bằng hợp đồng chia sẻ quyền kiểm
soát, nó chỉ tồn tại khi các quyết định về những
hoạt động liên quan đòi hỏi sự đồng thuận của các
bên chia sẻ quyền kiểm soát.

Joint operation Liên doanh hoạt động kinh doanh


/ʤɔɪnt ˌɒpəˈreɪʃən/ Một thỏa thuận chung, theo đó các bên có quyền
kiểm soát chung của thỏa thuận có quyền đối với
tài sản và nghĩa vụ đối với các khoản nợ, liên quan
đến thỏa thuận.

Joint operator Bên tham gia liên doanh hoạt động kinh doanh
/ʤɔɪnt ˈɒpəreɪtə/ Một bên tham gia hoạt động chung có quyền kiểm
soát chung hoạt động chung đó.

Joint venture Bên góp vốn cơ sở liên doanh


/ʤɔɪnt ˈvɛnʧərə/ Là bên tham gia vào một liên doanh có sự kiểm
soát chung đối với liên doanh đó.

Minority interest Lợi ích cổ đông thiểu số


/maɪˈnɒrɪti ˈɪntrɪst/ Tương tự lợi ích cổ đông không kiểm soát.

Parent Công ty mẹ
/ˈpeərənt/ Mộ t đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác.

79
Party to a joint Bên tham gia hoạt động đồng kiểm soát
arrangement Là bên tham gia vào hoạt động đồng kiểm soát và
/ˈpɑːti tuː ə ʤɔɪnt nắm quyền đồng kiểm soát đối với hoạt động
əˈreɪnʤmənt/ đồng kiểm soát đó.

Power Quyền chi phối


/ˈpaʊə/ Các quyền hiện hữu trao cho bên nắm giữ khả
năng hiện thời thự c hiện điều hà nh các hoạt động
có liên quan.

Protective rights Quyền bảo vệ


/prəˈtɛktɪv raɪts/ Các quyền được thiết kế để bảo vệ phần lợi ích của
bên nắm giữ quyền này mà không trao cho bên đó
quyền chi phối đối với đơn vị có liên quan tới các
quyền đó.

Relevant activities Các hoạt động liên quan


/ˈrɛlɪvənt ækˈtɪvɪtiz/ Với mục tiêu của IFRS 10, các hoạt động có liên
quan là các hoạt động của bên nhận đầu tư có ảnh
hưởng đáng kể tới lợi nhuận của bên nhận đầu tư.

Separate vehicle Đơn vi chuyên biệt


/ˈsɛprɪt ˈviːɪkl/ Một cấu trúc tài chính riêng, bao gồm những đơn
vị có pháp nhân riêng biệt hoặc đơn vị được công
nhận bởi nhà nước, bất kể đơn vị đó có tư cách
pháp nhân hay không.

80
Structured entity Đơn vị được cấu trúc
/ˈstrʌkʧəd ˈɛntɪti/ Một đơn vị được thảnh lập sao cho quyền biểu
quyết hoặc quyền tương tự không phải là yếu tố
chi phối trong việc quyết định ai kiểm soátđơn vị
đó, chẳng hạn như khi bất kỳ quyền biểu quyết
nào chỉ liên quan đến các nhiệm vụ hành chính và
các hoạt động liên quan đều được điều khiển theo
phương thức hợp đồng.

Subsidiary Công ty con


/səbˈsɪdiəri/ Mộ t đơn vị bị kiểm soát bởi mộ t đơn vị khác.

81
From IFRS 13 to IFRS 15

IFRS 13 - Fair Value Measurement

IFRS 14 - Regulatory Deferral Accounts

IFRS 15 - Revenue from Contracts with Customers

82
Active market Thị trường năng động/Thị trường hoạt động
/ˈæktɪv ˈmɑːkɪt/ Một thị trường trong đó giao dịch của một tài sản
hoặc khoản nợ diễn ra với tần suất và khối lượng
đủ để cung cấp thông tin về giá cả trên cơ sở hoạt
động liên tục.

Contract asset Tài sản phát sinh từ hợp đồng


/ˈkɒntrækt ˈæsɛt/ Quyền của một đơn vị được hưởng khoản mục
nhận về từ việc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ mà
đơn vị đã chuyển giao cho khách hàng khi quyền
đó phụ thuộc vào một điều kiện không phải điều
kiện liên quan đến chờ thời gian trôi qua (ví dụ,
việc thực hiện một nghĩa vụ trong tương lai của
đơn vị).

Contract liability Nợ phải trả phát sinh từ hợp đồng


/ˈkɒntrækt ˌlaɪəˈbɪlɪti/ Nghĩa vụ của đơn vị phải chuyển giao hàng hóa
hoặc dịch vụ cho khách hàng mà đơn vị đã nhận
khoản mục nhận về từ khách hàng đó (hoặc khoản
mục nhận về đó đã đến hạn thanh toán).

Customer Khách hàng


/ˈkʌstəmə/ Một bên đã ký kết hợp đồng với đơn vị để có được
hàng hóa hoặc dịch vụ là một sản phẩm từ hoạt
động bình thường của đơn vị để trao đổi với
khoản mục nhận về.

Entry price Giá khớp lệnh


/ˈɛntri praɪs/ Giá phải trả để có được một tài sản hoặc nhận
được để đảm đương một khoản nợ phải trả trong
một giao dịch hối đoái.

83
Exit price Giá chuyển nhượng
/ˈɛksɪt praɪs/ Giá nhận được từ bán một tài sản hoặc chi ra để
chuyển nhượng một khoản nợ.

Expected cash flows Dòng tiền dự kiến


/ɪksˈpɛktɪd kæʃ fləʊz/ Xác suất bình quân (ví dụ trung vị của phân phối)
của dòng tiền trong tương lai.

Income Thu nhập


/ˈɪnkʌm/ Các lợi ích kinh tế tăng lên trong kỳ kế toán dưới
dạng các dòng tiền vào hoặc sự gia tăng giá trị tài
sản hoặc giảm nợ phải trả mang lại một sự gia tăng
vốn chủ sở hữu, không phải là các khoản tăng từ
đóng góp của các bên tham gia đầu tư vốn chủ sở
hữu.

Income approach Phương pháp thu nhập


/ˈɪnkʌm əˈprəʊʧ/ Kỹ thuật định giá chuyển đổi số tiền trong tương
lai (ví dụ như dòng tiền hoặc thu nhập và chi phí)
về một số tiền hiện tại (ví dụ chiết khấu). Đo lường
giá trị hợp lý được xác định trên cơ sở giá trị được
biểu thị bởi kỳ vọng của thị trường hiện tại về
những khoản tiền trong tương lai.

Market approach Phương pháp giá thị trường


/ˈmɑːkɪt əˈprəʊʧ/ Một kỹ thuật định giá sử dụng giá cả và các thông
tin liên quan khác được tạo ra bởi các giao dịch thị
trường liên quan đến các tài sản, nợ phải trả giống
nhau hoặc tương đương (nghĩa là tương tự) hoặc
một nhóm tài sản và nợ phải trả, chẳng hạn như
một đơn vị.

84
Most advantageous Thị trường thuận lợi nhất
market Thị trường tối đa hóa số tiền sẽ nhận được để bán
/məʊst ˌædvənˈteɪʤəs tài sản hoặc tối thiểu hóa số tiền sẽ phải trả để
ˈmɑːkɪt/ chuyển giao nghĩa vụ, sau khi tính đến chi phí giao
dịch và chi phí vận chuyển.

Non-performance risk Rủi ro phi hiệu suất


/nɒn/-/pəˈfɔːməns rɪsk/ Rủi ro rằng một đơn vị sẽ không thực hiện một
nghĩa vụ. Rủi ro phi hiệu suất bao gồm, nhưng có
thể không giới hạn ở rủi ro tín dụng của chính đơn
vị.

Observable inputs Đầu vào quan sát được


/əbˈzɜːvəbl ˈɪnpʊts/ Đầu vào được phát triển bằng cách sử dụng dữ
liệu thị trường, chẳng hạn như công khai có sẵn
thông tin về các sự kiện thực tế, giao dịch, và phản
ánh các giả định rằng những người tham gia thị
trường sẽ sử dụng khi định giá tài sản hoặc nợ phải
trả.

Orderly transaction Giao dịch có trật tự/có tổ chức/có quy củ


/ˈɔːdəli trænˈzækʃən/ Một giao dịch giả định tiếp xúc với thị trường
trong một khoảng thời gian trước ngày xác định
giá trị để cho phép các hoạt động tiếp thị thông
thường và theo thông lệ cho các giao dịch liên
quan đến các tài sản hoặc nợ phải trả; nó không
phải là một giao dịch bắt buộc (ví dụ như mộtgiao
dịch thanh lý bắt buộc hoặc bán hàng không mong
muốn).

85
Performance obligation Nghĩa vụ thực hiện
/pəˈfɔːməns ˌɒblɪˈgeɪʃən/ Một cam kết trong hợp đồng với khách hàng để
chuyển giao cho khách hàng, hoặc là:
(a) một hàng hóa hoặc dịch vụ (hoặc một gói các
hàng hóa hoặc dịch vụ) tách biệt; hoặc là
(b) một loạt hàng hóa hoặc dịch vụ tách biệt cơ
bản có đặc điểm giống nhau và có cùng hình thức
chuyển giao cho khách hàng.

Principal market Thị trường chính


/ˈprɪnsəpəl ˈmɑːkɪt/ Thị trường có khối lượng và mức độ hoạt động lớn
nhất đối với tài sản hoặc nghĩa vụ pháp lý

Rate regulation Quy định mức giá


/reɪt ˌrɛgjʊˈleɪʃən/ Thiết lập khung giá tính phí cho khách hàng đối với
hàng hóa và dịch vụ và khung đó phải chịu sự giám
sát và/hoặc phê duyệt bởi cơ quan quản lý giá.

Rate regulator Cơ quan quản lý mức giá


/reɪt ˈrɛgjʊleɪtə/ Một cơ quan có thẩm quyền được trao quyền theo
luật hoặc quy định để thiết lập mức giá hoặc một
phạm vi mức giá ràng buộc một đơn vị. Cơ quan
quản lý giá có thể là bên thứ ba hoặc bên liên quan
của đơn vị, bao gồm cả ban quản trị riêng của đơn
vị, nếu cơ quan đó được yêu cầu theo quy chế
hoặc quy định để thiết lập mức giá vì cả lợi ích của
khách hàng và để đảm bảo tài chính tổng thể của
đơn vị.

86
Rate-regulated activities Các hoạt động bị quản lý giá
/reɪt/-/ˈrɛgjʊleɪtɪd Hoạt động của một doanh nghiệp phụ thuộc vào
ækˈtɪvɪtiz/ quy định quản lý giá.

Revenue Doanh thu


/ˈrɛvɪnjuː/ Thu nhập phát sinh trong quá trình hoạt động bình
thường của một đơn vị.

Risk premium Phần bù rủi ro


/rɪsk ˈpriːmiəm/ Phần bù được tìm kiếm bởi những người tham gia
thị trường không thích rủi ro vì mang tính không
chắc chắn vốn có trong dòng tiền của một tài sản
hoặc một khoản nợ. Cũng được gọi là "điều chỉnh
rủi ro".

Stand-alone selling price Giá bán độc lập (của một hàng hóa hoặc
(of a good or service) dịch vụ)
/stænd/-/əˈləʊn ˈsɛlɪŋ Giá mà đơn vị bán riêng một hàng hóa hoặc dịch
praɪs/ (/ɒv ə gʊd ɔː vụ đã cam kết cho khách hàng.
ˈsɜːvɪs/)

Transaction costs Chi phí giao dịch


/trænˈzækʃən kɒsts/ Chi phí bán tài sản hoặc chuyển nhượng một
khoản nợ trong thị trường chính (hoặc thuận lợi
nhất) cho tài sản hoặc nợ phải trả liên quan trực
tiếp đến việc thanh lý tài sản hoặc chuyển nhượng
nợ phải trả và đáp ứng cả hai tiêu chí: là kết quả
trực tiếp từ và rất cần thiết cho giao dịch đó và sẽ
không phát sinh khi đơn vị có quyết định bán tài
sản hoặc chuyển giao nhượng phải trả nhưng
không được thực hiện.

87
Transport costs Chi phí vận chuyển
/ˈtrænspɔːt kɒsts/ Các chi phí phát sinh để vận chuyển một tài sản từ
vị trí hiện tại của nó đến thị trường chính của nó
(hoặc thuận lợi nhất).

Unit of account Đơn vị kế toán


/ˈjuːnɪt ɒv əˈkaʊnt/ Cấp độ mà một tài sản hoặc nợ phải trả được tổng
hợp hoặc phân chia trong một IFRS cho các mục
đích ghi nhận.

88
Assets held by a long-term 24
# employee benefit fund

12-month expected credit 74 Associate 37


losses
B
A Bearer plant 11
Accounting policies 3 Biological asset 48
Accounting profit 11 Biological transformation 48
Acquiree 54 Borrowing costs 32
Acquirer 54 Business 54
Acquisition date 54 Business combination 54
Active market 86
Actuarial gains and losses 23
C
Actuarial present value of 37 Carrying amount 11
promised retirement
Cash 3
benefits
Cash equivalents 3
Agricultural activity 48
Cash flows 3
Agricultural produce 48
Cash-generating unit 43
Amortisation 43
(depreciation) Cash-settled share-based 55
payment transaction
Amortized cost of a 74
financial asset or financial Cedant 63
liability Change in accounting 4
Anti- dilution 43 estimate

Asset 48 Close members of the 37


family of a person
Asset ceiling 23
Closing rate 32

89
Commencement of the 17
lease term D
Compensation 37 Decision maker 81
Component of an entity 68 Deductible temporary 12
Consolidated financial 81 differences
statements Deemed cost 55
Constructive obligation 48 Deferred tax assets 12
Contingent asset 49 Deferred tax liabilities 12
Contingent consideration 55 Deficit or surplus (of 24
Contingent liability 49 defined benefit liability
(asset))
Contingent rent 17
Defined benefit plan 25
Contingent share 43
agreement Defined benefit plans 38

Contract asset 86 Defined contribution plans 38

Contract liability 86 Deposit component 63

Control of an investee 81 Depreciable amount 12

Corporate assets 43 Depreciation 12


(amortization)
Cost 11
Derecognition 74
Cost of disposal 44
Derivative 75
Cost to sell 68
Development 49
Credit risk 68
Dilution 44
Credit risk rating grades 68
Direct insurance contract 63
Currency risk 68
Discontinued operation 69
Current service cost 24
Discretionary participation 63
Current tax 11
feature
Customer 86
Disposal group 69

90
Dividends 75 Exploration for and 70
evaluation of mineral
E resources

Economic life 17 F
Effective interest method 75
Fair value 4
Effective interest rate 76
Fair value less costs to sell 44
Employee benefits 25
Finance lease 17
Entity-specific value 13
Financial guarantee 44
Entry price 86
Financial guarantee 76
Equity instrument granted 56 contract
Equity instruments 44 Financial liability at fair 77
Equity interests 56 value through profit or
loss
Equity method 38
Financial risk 63
Events after the reporting 13
period Financing activities 4

Exchange difference 32 Firm commitment 77

Exchange rate 32 Firm purchase 70


commitment
Exit price 87
First IFRS reporting period 56
Expected cash flows 87
First-time adopter 56
Expected credit losses 76
Forecast transaction 77
Experience adjustments 25
Foreign currency 32
Exploration and evaluation 69
assets Foreign currency 32
transaction
Exploration and evaluation 70
expenditures Foreign operation 32
Forgivable loans 33

91
Functional currency 33 Harvest 50
Funding (of retirement 38 Hedge effectiveness 50
benefits)
Hedge ratio 78

G Hedged item 50
Hedging instrument 50
General purpose financial 4
Highly probable 70
statements
Hire purchase contract 18
Goodwill 56
Hyperinflation 39
Government 33
Government assistance 33
I
Government grants 33
Identifiable 57
Government-related 39
entity Impairment gain or loss 78

Grant date 57 Impairment loss 13

Grants related to assets 34 Inception of a lease 18

Grants related to Income 34 Income 87

Gross carrying amount of 77 Income approach 87


a financial asset Income from a structured 81
Gross investment in lease 18 entity

Group 81 Initial direct cost 19

Group of biological assets 49 Insurance asset 64

Guaranteed benefits 64 Insurance contract 64

Guaranteed element 64 Insurance liability 64

Guaranteed residual value 18 Insurance risk 64


Insured event 65
H Insurer 65

92
Intangible asset 57
Interest rate implicit in the 19
L
lease Lease 19
Interest rate risk 71 Lease term 19
Interim financial report 45 Legal obligation 51
Interim period 45 Lessee’s incremental 20
International Financial 58 borrowing rate of interest
Reporting Standards (ifrs) Liability 51
Intrinsic value 58 Liability adequacy test 65
Inventories 5 Lifetime expected credit 78
Investing activities 5 losses

Investment property 51 Liquidity risk 71


Loans payable 71
J Loss allowance 78
Joint arrangement 82
Joint control 82
M
Joint operation 82 Market approach 87

Joint operator 82 Market condition 58

Joint venture 82 Market risk 71

Joint venturer 39 Material 5


Measurement 13
Measurement date 59
K Minimum lease payments 20
Key management 39 Minority interest 82
personnel
Monetary assets 51
Monetary items 39

93
Most advantageous 88 Onerous contract 52
market
Operating activities 6
Multi-employer (benefit) 25
Operating lease 20
plans
Options, warrants and 45
Mutual entity 59
their equivalents

N Orderly transaction 88
Ordinary equity holders 45
Net assets available for 40
Ordinary share 45
benefits
Other comprehensive 7
Net defined benefit 26
income
liability (asset)
Other long-term employee 26
Net interest on the net 26
benefits
defined benefit liability
(asset) Other price risk 72
Net investment in a 34 Owner-occupied property 52
foreign operation
Owners 7
Net realisable value 6
Non-adjusting events after 14 P
the reporting period
Parent 83
Non-cancellable lease 20
Participants 40
Non-controlling interest 59
Party to a joint 83
Non-current asset 71 arrangement
Non-performance risk 88 Past due 78
Notes 6 Past service cost 26

O Performance obligation 89
Plan assets (of an 27
Obligating event 51 employee benefit plan)
Observable inputs 88 Policyholder 65

94
Post-employment benefit 27
plans R
Post-employment benefits 27 Rate regulation 89
Potential ordinary share 45 Rate regulator 89
Power 83 Rate-regulated activities 90
Present value of a defined 27 Reclassification 8
benefit obligation adjustments
Presentation currency 34 Reclassification date 79
Principal market 89 Recoverable amount 72
Prior period errors 7 Regular way purchase or 79
Probable 72 sale

Profit or loss 8 Reinsurance assets 65

Property, plant and 14 Reinsurance contract 66


equipment Reinsurer 66
Prospective application 8 Related party 40
Protective rights 83 Relating party transaction 40
Provision 52 Relevant activities 83
Purchased or originated 79 Reload feature 59
credit-impaired financial
asset Reload option 60

Put options (on ordinary 46 Remeasurement of the 28


shares) net defined benefit
liability (asset)
Puttable instrument 46
Removal rights 29

Q Reportable segment 72
Research 52
Qualifying asset 34
Residual value (of an 14
Qualifying insurance policy 28
asset)

95
Restructuring 52 Tax base of an asset or 14
liability
Retirement benefit plans 40
Tax expense (tax income) 14
Retrospective application 8
Taxable profit (tax loss) 15
Retrospective restatement 9
Taxable temporary 15
Return on plan assets (of 29
differences
an employee benefit plan)
Temporary differences 15
Revenue 90
Termination benefits 30
Risk premium 90
Total comprehensive 9
S income
Transaction costs 90
Separate financial 41
statements Transport costs 91

Separate vehicle
Service condition
83
60
U
Unearned finance income 21
Service cost 29
Unit of account 91
Share option 60
Useful life 15
Short-term employee 29
benefits
Significant influence 41
V
Spot exchange rate 34 Value in use 72

Stand-alone selling price 90 Vest 60


(of a good or service)
Structured entity 84 W
Subsidiary 84 Weighted average number 46
of ordinary shares
T outstanding during the
period

96
97
98
99
100

You might also like