You are on page 1of 29

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

( ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH


CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN)
Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCFE)

Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)


Cổ phiếu

Mô hình chiết khấu dòng tiền tự do toàn doanh nghiệp (FCFF)

www.themegallery.com Company Logo


1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Công thức tổng quát:

n 
Dt
P
t 1 (1  k s )
t
Trong đó:
Dt : cổ tức năm vừa qua
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
ks : tỷ lệ sinh lời yêu cầu
Pn : giá bán năm thứ n
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Mô hình không tăng trưởng

n 
Do Dn
P 
t 1 (1  k s )
t
ks
 Cổ tức được chi trả là như nhau qua các năm.
 Tỷ lệ lợi nhuận yêu cầu là Ks.

Trong đó:
D0 : cổ tức năm vừa qua
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
ks : tỷ lệ sinh lời yêu cầu
Pn : giá bán năm thứ n
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Công thức tổng quát: cho mô hình có tăng trưởng tốc độ g

D0 * (1  g )
n
Pn t
P 
t 1 (1  k s ) t
(1  k s ) n

Trong đó:
D0 : cổ tức năm vừa qua
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
ks : tỷ lệ sinh lời yêu cầu
Pn : giá bán năm thứ n
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)
Mô hình 1 giai đoạn tăng trưởng đều_Mô hình Gordon

Do * (1  g )
P
(K s  g )

Giả thiết:
Cổ tức hàng năm tăng trưởng với tốc độ g.
Tỷ lệ tăng trưởng đều bé hơn lợi tức kỳ vọng (g<Ks).
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)
Mô hình hai giai đoạn

T D0 * (1  Ghg ) t Do * (1  Ghg )T * (1  g )
P 
t 1 (1  k s ) t
(k s  g ) * (1  k s )T

Giả thiết : Giai đoạn 1 cổ tức tăng trưởng cao tốc độ Ggh
Giai đoạn 2 tăng trưởng ổn định tốc độ g

Ks: lợi tức kỳ vọng, g : tốc độ tăng trưởng


Ghg: tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn tăng trưởng cao
T: khoảng thời gian tăng trưởng cao
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Ví dụ 1: Mô hình 1 giai đoạn

Công ty ABC(ABC) cuối năm nay sẽ chi


trả cổ tức là 2000 VNĐ, EPS = 5800VNĐ.
ROE = 25%. Biết beta của ABC là 0.8 và mức
lãi suất phi rủi ro là 8.5%. Mức sinh lời của thị
trường là 20%. Hãy định giá cổ phiếu ABC.
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Hướng dẫn:
 Áp dụng công thức của mô hình tăng trưởng đều
Do * (1  g )
P
(r  g )
 Tính toán tốc độ tăng trưởng cổ tức:
g= (1 - b)*ROE = 16.38%
 Xác định mức sinh lời yêu cầu:
Ks=r = rf +β(rm – rf ) = 18%
 Tính toán:
D0 * (1  g ) 2000 * (1  0.1638)
P   176,240
(k s  g ) 0.18  0.1638
b: tỷ lệ chi trả cổ tức = cổ tức /EPS
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

Ví dụ 2: Mô hình 2 giai đoạn

 Một doanh nghiệp dự báo cổ tức 3 năm sắp


tới lần lượt là 2000,3000,4000.
Sau năm thứ 3, doanh nghiệp dự kiến trả cổ
tức đều hàng năm 3500/ cổ phiếu. tỷ lệ lợi
nhuận yêu cầu 25%. Tính giá cổ phiếu tại thời
điểm hiện tại.
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)

D1 D2 D3 Dn
P0     .... 
1  k s (1  k s ) (1  k s )
2 3
(1  k s ) n

D1 D2 D3 1 D
    *
1  k s (1  k s ) (1  k s ) (1  k s ) k s
2 3 3

 12469.33
1.Mô hình chiết khấu luồng cổ tức (DDM)
Ưu điểm
- Dễ tính toán
- Dễ xác định dòng tiền

Nhược điểm
- Không thực hiện được pp với DN không trả cổ tức
- DDM chỉ xét đến dòng cổ tức , nên không phản ánh được
giá trị doanh nghiệp
- Xác định các chỉ số g , Ks là khó chính xác
2. Mô hình FCFE
Xác định FCFE:

FCFE = FCFEt = LNST+ Khấu hao ± Thay đổi vốn


đầu tư ± Thay đổi vốn lưu động ròng

FCFE = thu nhập ròng – (chi phí TSCĐ – khấu


hao)*(1 – tỷ lệ nợ) – thay đổi vốn lưu động*(1 – tỷ lệ
nợ).
2. Mô hình FCFE
Công thức tổng quát:

n
FCFE0 * (1  g ) Pt t
P0   
t 1 (1  k s ) t
(1  k s ) t

Trong đó: P0: giá trị của Cổ phiếu.


FCFE0: FCFE của năm đầu tiên.
ks: chi phí vốn chủ sở hữu
g: tốc độ tăng trưởng của FCFE.
2. Mô hình FCFE
Áp dụng mô hình 1 giai đoạn: khi Cty tăng trưởng ổn
định:
FCFEt
P0 
(k s  g n )
Áp dụng mô hình FCFE 2 giai đoạn:
P0 = PVFCFE + PVgđ ổn định

t n
FCFEt ( FCFEn 1 ) /( k s  g n )
P0   
t 1 (1  k s ) t
(1  k s ) n
2. Mô hình FCFE
Ví dụ:
Cty A đang trong gđ tăng trưởng ổn định
Số liệu :
- Thu nhập ròng = 1,164
- Thay đổi vốn lưu động ròng = 500
- Tỷ lệ nợ = 6%
- rf =6%,rm =12%,β = 0.8
Ks= 6+0.8*(12 - 6) =10.8%
- Chi phí TSCĐ = 1,520
- Khấu hao = 1,220
- Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của FCFE (gn) = 6.46%
- Số lượng CF lưu hành = 100.000
2. Mô hình FCFE

- Xác định FCFE: Bước 1:


FCFE = thu nhập ròng
FCFE = 1,164 - (1,520 – 1,220)*(1 – – (chi phí TSCĐ – khấu hao)*(1
0.06) – tỷ lệ nợ)
- 500*(1 – 0.06) = 412 – thay đổi vốn lưu động*(1 – tỷ
lệ nợ).
- g = 6.46% Bước 2:
- Áp dụng công thức: Xác định tốc độ tăng trưởng FCFE
Bước 3:
P0 = 412(1+0.0646)/(0.108 – 0.0646) Áp dụng công thức và tính toán:
= 10,105.341
 Giá trị cổ phiếu= P0/số cổ phiếu FCFEt
P0 
= 101.05
(k s  g n )
2.Mô hình FCFE

Ưu điểm
- Khắc phục nhược điểm của DDM
- Kết quả khá chính xác

Nhược điểm
- Chưa đề cập hết các dòng tiền của doanh nghiệp
3. Mô hình FCFF
Xác định FCFF:
FCFF = EBIT*(1 - T) +Khấu hao +/- Thay đổi vốn đầu tư +/-
thay đổi vốn lưu động

n
FCFFt
Công thức tổng quát: P0  
t 1 (1  WACC ) t

Trong đó: WACC: chi phí vốn bình quân.


3. Mô hình FCFF
Áp dụng mô hình 1 giai đoạn:

g
VF = P0 
(WACC  g )

Áp dụng mô hình 2 giai đoạn:


t n
P0  
FCFFt

( FCFFn 1 ) /(WACC st  g st )
t 1 (1  WACC hg ) t
(1  WACC hg ) n
3. Mô hình FCFF
Ví dụ : Côngty A có các thông tin như trong bảng cho
dưới đây. Từ năm 2010 công ty duy trì tốc độ tăng
trưởng là 8%/năm. Công ty đang duy trì một khoản nợ
dài hạn là 20 tỷ, phát hành đầu năm 2003, trả lãi hàng
năm vào cuối mỗi năm với lãi suất 8%/năm, thời gian
đáo hạn 10 năm. Chi phí vốn bình quân của doanh
nghiệp là WACC = 13,5%/năm. Dự báo lãi suất từ
năm 2006 sẽ tăng thêm 2%. Công ty phát hành 1 triệu
cổ phần.Xác định giá trị công ty và giá trị mỗi cổ
phần.Biết thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
3. Mô hình FCFF
Chỉ tiêu Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
2006
EBIT 4320 5210 5420 5550 5650

Khấu hao 920 980 1010 1220 1320

Nhu cầu vốn 300 320 325 350 340


lưu động
Chỉ tiêu vốn 1200 1250 1300 1350 1400
3. Mô hình FCFF
Hướng dẫn :
FCFF = EBIT(1-t) + Khấu hao ± Thay đổi vốn
đầu tư ± Thay đổi vốn lưu động ròng

Ta có FCFF06 = 4320*(1- 0.28) + 920 -300 -


1200= =2530.4

Tương tự ta tính được FCFF07,08,09,10


3. Mô hình FCFF
Chỉ tiêu Năm Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
2006
EBIT 4320 5210 5420 5550 5650

Khấu hao 920 980 1010 1220 1320

Nhu cầu vốn 300 320 325 350 340


lưu động
Chi tiêu vốn 1200 1250 1300 1350 1400

FCFF 2530.4 3161.2 3287.4 3536.0 3648.0


Mô hình FCFF
Từ 2011 công ty duy trì tốc độ tăng trưởng là 8% nên ta có :

FCFF10 (1  g )
PV10= (WACC  g ) = 71633.46

VF =

= 49.030,09 triệu đồng


Mô hình FCFF
 Để xác định nợ tiền lãi công ty phải thanh toán hàng năm là 160 triệu đồng.
Đến ngày đáo hạn, công ty phải thanh toán 20 tỷ đồng tiền gốc. Do lãi suất
thị trường tăng lên, công ty có lợi hơn do đang sử dụng nguồn vốn có chi
phí thấp và như vậy, chi phí vốn mới là 10%. Giá trị nợ sẽ là :

 VD =

= 11.042,11 triệu đồng


3. Mô hình FCFF
Giá trị tài sản của chủ sở hữu sẽ là :

VE = VF - VD = 49.030,09 - 11.042,11 =
37.987,98 (triệu đồng)

Do công ty phát hành 1 triệu cổ phiếu nên giá


trị mỗi cổ phiếu sẽ là 37.987,98 đồng/ cổ
phiếu.
3.Mô hình FCFF

Ưu điểm
- Ước lượng đầy đủ các dòng tiền trong doanh
nghiệp
- Tính đến các khoản nợ phải trả (chiếm phần rất lớn
trong tổng giá trị của DN)

Nhược điểm
Do các khoản nợ phát sinh không ổn định nên dễ dẫn
tới ước lượng không chính xác.
Danh sách nhóm

1. Nguyễn Văn Dũng


2. Phạm Hồng Quân
3. Trịnh Anh Pháp

Cảm ơn sự chú ý theo dõi của các bạn !

You might also like