Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
• Khấu hao tài sản cố định
– Khái niệm tài sản cố định
– Khấu hao tài sản cố định
– Các phương pháp khấu hao TSCĐ
– Các hàm khấu hao TSCĐ
• Dòng tiền
– Các công thức đánh giá dòng tiền trong Excel
– Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư
2
1. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
4
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
5
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
– Di =SLN(40000,12000,5) = 5600
– Tổng cộng khấu hao sau 5 năm = 5600*5
6
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
7
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
8
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
10
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP2: Khấu hao số dư giảm dần
Ví dụ: Một TSCĐ nguyên giá 150 triệu đồng,
dự tính khấu hao trong 10 năm. Giá trị đào
thải ước tính là 10 triệu đồng. Tính lượng trích
khấu hao và giá trị còn lại của từng năm theo
phương pháp khấu hao số dư giảm dần.
11
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP2: Khấu hao số dư giảm dần
Giải:
12
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP3: Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn
Cú pháp: DDB(Cost, Salvage, Life, Period, [Factor])
Factor: là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu bỏ qua
tham số này thì Excel sẽ gán cho factor =2.
Tỉ lệ khấu hao factor được sử dụng ở các mức như sau:
13
2. DÒNG TIỀN
14
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm PV
Hàm
Hàm FV
EFFECT
Hàm PPMT
15
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm PV: PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)
• Công dụng: Tính giá trị hiện tại ứng với số tiền không đổi PMT
phải trả thường trong vòng Nper chu kỳ với lãi suất Rate. Hàm PV
cho kết quả là tổng số tiền vào thời điểm hiện tại có giá trị ứng với
toàn bộ số tiền thanh toán trong tương lai vào mỗi chu kỳ theo lãi
suất Rate.
– Rate: lãi suất i
– Nper (period): số kỳ n
– PMT (payment): giá trị định kỳ A
– PV (present value): giá trị hiện tại P
– FV (future value): giá trị tương lai P
– Type: 0 (không ghi) tính ở cuối kỳ; 1 tính ở đầu kỳ
16
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
17
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
• Nếu bạn dự định mua một chiếc máy. Bạn
muốn trả một lúc gần $11,000 vào thời điểm
hiện tại hay trả $3,000 một năm trong vòng 5
năm? (Chi phí sử dụng vốn là 12%/năm)
• Hãy tính giá trị hiện hành của việc trả $3,000 mỗi
năm trong vòng 5 năm với chi phí sử dụng vốn là
12%/năm. Được tính bằng công thức sau:
• =PV(0.12,5,–3000,0,0). Excel sẽ trả về kết quả là
$10,814.33.
18
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
• Nếu bạn trả $3,000 vào đầu kỳ của mỗi năm trong
vòng 5 năm thì giá trị hiện hành được tính bằng
công thức sau:
=PV(0.12,5,–3000,0,1)
• Giả sử bạn trả $3,000 vào cuối kỳ của mỗi năm và
phải trả thêm một khoản tiền $500 vào cuối năm
thứ 5. Hãy tính giá trị hiện hành của việc chi trả
khi thêm vào một khoản giá trị tương lai $500.
Được tính bằng công thức sau:
=PV(0.12,5,–3000,–500,0)
19
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm FV: FV(rate, nper, pmt, Pv, Type)
• Công dụng: tính giá trị kết qủa vào cuối thời gian
đầu tư
• Ví dụ: Số tiền bỏ ra ban đầu là 2000, sau đó bỏ
thêm vào đầu mỗi tháng 100 trong vòng 5 năm
(60 tháng) lãi suất hàng năm là 8%. Giá trị kết quả
đầu tư như sau:
=FV(0.08/12,5*12,-100,-2000,1)=10376.36
20
VÍ DỤ (HÀM FV)
Giả sử vào cuối mỗi năm trong vòng 40 năm tới,
bạn đầu tư $2,000 một năm cho đến khi về hưu, với
lãi suất hàng năm là 8%. Như vậy, khi về hưu bạn sẽ
nhận được số tiền là bao nhiêu?
FV(0.08,40,–2000,0,0)= $518,113.04
21
VÍ DỤ (HÀM FV)
• Nếu ta gởi tiền vào đầu mỗi năm trong 40 năm thì công
thức tính sẽ là =FV(0.08,40,–2000,0,1), và giá trị tương
lai sau 40 năm của khoản đầu tư: $559,562.08.
• Giả sử rằng ngoài việc đầu tư định kỳ $2,000 vào cuối
mỗi năm trong vòng 40 năm thì còn phải đầu tư một
khoản vốn ban đầu là $30,000. Nếu lãi suất hàng năm là
8% thì khoản tiền mà ta có được sau 40 năm là bao
nhiêu?
=FV(0.08,40,– 2000,–30000,0) sẽ cho giá trị tương lai là
$1,169,848.68.
22
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm PMT : PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)
• Công dụng: tính số tiền phải trả góp vào chu kỳ bao gồm
vốn cộng lãi. Lãi suất rate, số chu kỳ nper, giá trị hiện tại
Pv, giá trị tương lai Fv, kiểu thanh toán Type. Nếu bỏ qua
đối số Fv và type thì Excel sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0.
• Ví dụ: Mua căn nhà trị giá 190.000 và trả góp theo lãi
suất cố định là 10%/năm trong vòng 30 năm. Như vậy
hàng tháng phải trả số tiền là:
• =PMT(0.1/12,12*30,190000) kết quả -1667 (giá trị âm đó
là số tiền phải trả )
23
VÍ DỤ
• Giả sử bạn vay $10,000 trong 10 tháng với lãi suất
hàng năm là 8%. Khoản phải trả định kỳ hàng
tháng mà bạn phải trả là bao nhiêu. Khoản gốc và
lãi mà bạn phải trả hàng tháng là bao nhiêu?
– rate =0,08/12
– Months: 10
– Loan amount $ 10.000,00
=-PMT(0,08/12;10;10000;0;0)
24
2.1. Các hàm về dòng tiền
• IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả lãi
theo khoản định kỳ
• PPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả vốn
của khoản định kỳ
– Per: kỳ phải trả
25
=-PPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0) =D6-F6
=-IPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0)
26
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm rate : rate(nper, pmt, Pv, Fv, Type, Guess)
• Công dụng: tính lãi suất hàng năm theo các đối số
cho trước (lãi suất sự đoán (mặc định 10%))
• Nếu bỏ qua các đối số Fv và Type, guess thì excel
sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0
• Ví dụ: Mua một chiếc xe trị giá 9000 và trả góp
hàng tháng 800 trong 12 tháng. Vậy lãi suất là
RATE(12,-800,9000) = 1.007% (tháng). Do đó lãi
suất một năm sẽ là 1.007%*12 = 12.084%
27
VÍ DỤ
• Giả sử bạn muốn vay $80,000 và trả đều hàng
tháng trong 10 năm. Mức tối đa mà bạn có thể trả
được hàng tháng là $1,000. Vậy bạn có thể chấp
nhận được mức lãi suất bằng bao nhiêu?
• = RATE(120,-1000,80000,0,0) = 0,72%
Kiểm tra lại: PV(0. 72%,120,-1000,0,0) = $80.000,08
28
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm nper : nper(rate, pmt, Pv, Fv, Type)
• Công dụng: Tính số năm phải trả theo các đối số
• Ví dụ: Nếu ta vay $100,000 với lãi suất là 8% và
trả định kỳ mỗi năm là $10,000, vậy trong khoảng
bao nhiêu năm thì ta có thể trả hết nợ?
=NPER(0,08;-10000;100000;0;0)= 20,91237188
29
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm EFFECT: effect(normal_rate, npery)
• Công dụng: Tính lãi suất thực trong trường hợp lãi
nhập vốn theo từng chu kỳ xác định.
– normal_rate: lãi suất tiền gởi 1 năm
– Npery: lãi suất được nhập vốn trong 1 năm, nếu lãi
nhập vốn hàng tháng thì npery=12, nhập hàng quý
thì npery=4
Lưu ý: để sử dụng hàm này thì phải cài thêm
Analysis Toolpak
30
VÍ DỤ
Một khoản vay ngân hàng với lãi suất danh
nghĩa là 5.25%/năm nhưng được tính trả lãi theo
quý. Hỏi lãi suất thực tế của khoản vay là bao
nhiêu %/năm.
31
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu
tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
chủ yếu là giá trị hiện tại thuần của dự án
(NPV) và suất thu lợi nội tại (IRR) và thời
gian hoàn vốn có tính chiết khấu (Thv).
32
Net Present Value (NPV)
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng
doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí
(cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.
33
NPV
• Cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng,
doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ,
thời gian thực hiện dự án là 4 năm.
• Tính NPV với tỷ suất chiết khấu là 8%/năm.
34
VÍ DỤ
• Dự án 1 có đầu tư ban đầu là $10,000 và 2 năm
sau đầu tư thêm $14,000. Sau một năm tính từ
thời điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản
doanh thu là $24,000.
• Dự án 2 có đầu tư ban đầu là $6,000 và 2 năm sau
đầu tư thêm $1,000. Sau một năm tính từ thời
điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản doanh
thu là $8,000.
35
VÍ DỤ
36
VÍ DỤ
37
VÍ DỤ
38
NPV
• Hàm NPV: NPV(rate,value 1, value 2,…, value n)
• Công dụng: Tính giá trị hiện tại ròng
– Rate: lãi suất
– Value: value1 là giá trị đầu tư ban đầu (biểu diễn
dưới dạng số âm). value 2, value n là luồng kỳ
vọng trong tương lai
• Đánh giá:
+ Nếu NPV >= 0 thì dự án được chấp nhận.
+ Nếu NPV < 0 thì dự án không mang tính khả thi.
39
NPV
40
Internal Rate of Return (IRR)
=NPV(0,2;C2:I2)
42
VÍ DỤ
• Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD, doanh
thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí
hàng năm là 20 triệu USD, vòng đời của dự án là
5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ biết
lãi suất vay dài hạn là 12%/năm.
43
VÍ DỤ
44
IRR
• Trong Excel cũng dùng phương pháp thử dần.
Nếu sau 20 lần thử không tính được thì báo lỗi
#NUM. Thay đổi giá trị dự đoán để Excel tính lại.
45
IRR
Một dự án có thể có nhiều hơn 1 IRR. Điều này được kiểm tra bằng cách
thay đổi giá trị dự đoán ban đầu (ví dụ thay đổi từ -90% đến 90%). Vì tất
cả giá trị dự báo cho IRR của Project 1 đều bằng 47.5%, nên có thể kết
luận rằng Project 1 chỉ có duy nhất một giá trị IRR bằng 47.5%.
B5=IRR(C2:I2) C5=IRR(C3:I3)
B8=IRR($C$2:$I$2;A8)
46
VÍ DỤ
Khi mức dự đoán là nhỏ hơn 30% thì IRR bằng –9.6%. Đối
với các giá trị dự đoán khác thì IRR bằng 216.1%. Hai giá
trị IRR này đều cho ra kết quả là NPV = 0.
=IRR($B$4:$E$4;B8) =NPV(-0,096;B4:E4)
=NPV(2,16;$B$4:$E$4)
47
VÍ DỤ
=IRR($B$5:$D$5;B8)
• Khi kết quả là #NUM Project
4 không có IRR.
• Khi một dự án có nhiều IRR
hoặc không có IRR nào thì gần
như khái niệm IRR không còn ý
nghĩa. Tuy nhiên nhiều công ty
vẫn sử dụng IRR làm tiêu chí
chính trong việc xếp hạng dự án
đầu tư.
48