You are on page 1of 48

DÒNG TIỀN TỆ VÀ

HÀM TÀI CHÍNH


(kiến thức bổ sung cho việc đánh giá khả thi về mặt kinh tế
-HTTT-)

1
NỘI DUNG
• Khấu hao tài sản cố định
– Khái niệm tài sản cố định
– Khấu hao tài sản cố định
– Các phương pháp khấu hao TSCĐ
– Các hàm khấu hao TSCĐ
• Dòng tiền
– Các công thức đánh giá dòng tiền trong Excel
– Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư

2
1. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

1.1. Khái niệm: Tài sản cố định (TSCĐ) là những tư


liệu lao động thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: Có
thời hạn sử dụng lớn hơn một năm và có giá trị lớn
hơn một khoản tiền được quy định trước. Theo quy
định hiện hành thì TSCĐ cần phải có giá trị lớn hơn
10 triệu đồng.
1.2. Khấu hao tài sản cố định: Khấu hao TSCĐ là
biện pháp nhằm chuyển một phần giá trị của TSCĐ
vào giá thành sản phẩm do TSCĐ đó sản xuất ra để
sau một thời gian nhất định có đủ tiền mua được một
TSCĐ khác tương đương với TSCĐ cũ.
3
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

• Phương pháp khấu hao đều


• Các phương pháp khấu hao nhanh:
– Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
– Khấu hao số dư giảm dần
– Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn

4
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

1.3.1. Phương pháp khấu hao đều


Lượng trích khấu hao hàng năm đều nhau trong suốt
khoảng thời gian tính khấu hao
• Cú pháp: SLN(cost, salvage, life)
- cost: chi phí ban đầu của TSCĐ
- salvage: giá trị còn lại của TSCĐ sau N năm
- life: thời gian sử dụng của TSCĐ
• Công thức tính khấu hao: Di=(cost – salvage)/life

5
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

1.3.1. Phương pháp khấu hao đều


Ví dụ: Một thiết bị được mua với giá 40000USD,
sau 5 năm trị giá của máy còn lại 12000USD.
Tính chi phí khấu hao hàng năm của thiết bị trên.

– Di =SLN(40000,12000,5) = 5600
– Tổng cộng khấu hao sau 5 năm = 5600*5

6
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

1.3.2. Các phương pháp khấu hao nhanh


Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử
dụng, lượng trích khấu hao lớn. Sau đó lượng
trích khấu hao giảm dần.
– Khấu hao theo tổng số năm sử dụng
– Khấu hao số dư giảm dần
– Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn

7
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

PP1: Khấu hao theo tổng số năm sử dụng


• Công dụng: tính khấu hao tại một chu kỳ định bởi
nper bằng cách dùng phương pháp tính khấu hao
luỹ kế (giảm dần theo từng năm).
• Cú pháp: SYD(cost, salvage, life, nper)

8
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ

Ví dụ: Một thiết bị mới mua với giá 40000, sau 5


năm trị giá của máy còn 12000. Hãy tính chi phí
khấu hao hàng năm của thiết bị trên.
– D1 = SYD(40000, 12000, 5, 1)= 9333
– D2 = SYD(40000, 12000, 5, 2)= 7467
– D3 = SYD(40000, 12000, 5, 3)= 5600
– D4 = SYD(40000, 12000, 5, 4)= 3733
– D5= SYD(40000, 12000, 5, 5)= 1867
Tổng cộng tiền khấu hao sau 5 năm = 28000
(9333 + 7476 + 5600 + 3733 + 1867)
9
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP2: Khấu hao số dư giảm dần
Cú pháp: DB(Cost, Salvage, Life,Period,[Month])
– Cost, Salvage, Life: ?
– Period: ?
– Month: là số tháng ở năm đầu tiên. Nếu bỏ qua
tham số này thì Excel tự động gán cho
month=12. Nghĩa là TSCĐ này được bắt đầu
tính khấu hao từ tháng 1 của năm đầu tiên.

10
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP2: Khấu hao số dư giảm dần
Ví dụ: Một TSCĐ nguyên giá 150 triệu đồng,
dự tính khấu hao trong 10 năm. Giá trị đào
thải ước tính là 10 triệu đồng. Tính lượng trích
khấu hao và giá trị còn lại của từng năm theo
phương pháp khấu hao số dư giảm dần.

11
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP2: Khấu hao số dư giảm dần
Giải:

12
1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ
PP3: Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn
 Cú pháp: DDB(Cost, Salvage, Life, Period, [Factor])
 Factor: là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu bỏ qua
tham số này thì Excel sẽ gán cho factor =2.
 Tỉ lệ khấu hao factor được sử dụng ở các mức như sau:

 factor = 1.5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến


4 năm
 factor = 2.0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến
6 năm
 factor = 2.5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6
năm

13
2. DÒNG TIỀN

Các nhà kinh tế học đều thống nhất với nhau


rằng tiền thay đổi giá trị theo thời gian do ảnh
hưởng của lạm phát và lợi ích tiêu dùng. Vì
vậy, một điểm rất quan trọng là các khoản tiền
ở các thời điểm khác nhau không thể so sánh
với nhau được. Muốn so sánh được với nhau,
cần phải quy đổi các lượng tiền này về cùng
một thời điểm.

14
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm PV
Hàm
Hàm FV
EFFECT

Hàm nper Hàm PMT

Hàm rate Hàm IPMT

Hàm PPMT

15
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm PV: PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type)
• Công dụng: Tính giá trị hiện tại ứng với số tiền không đổi PMT
phải trả thường trong vòng Nper chu kỳ với lãi suất Rate. Hàm PV
cho kết quả là tổng số tiền vào thời điểm hiện tại có giá trị ứng với
toàn bộ số tiền thanh toán trong tương lai vào mỗi chu kỳ theo lãi
suất Rate.
– Rate: lãi suất i
– Nper (period): số kỳ n
– PMT (payment): giá trị định kỳ A
– PV (present value): giá trị hiện tại P
– FV (future value): giá trị tương lai P
– Type: 0 (không ghi) tính ở cuối kỳ; 1  tính ở đầu kỳ

16
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN

Ví dụ: Dự định mua trả góp 1 xe hơi và trả góp hàng


tháng là 220$. Trong vòng 4 năm với lãi suất vay là
9%. Như vậy số tiền phải trả góp ứng với hiện tại là:
=PV(0.09/12, 4*12, -220) = 8840.65

17
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
• Nếu bạn dự định mua một chiếc máy. Bạn
muốn trả một lúc gần $11,000 vào thời điểm
hiện tại hay trả $3,000 một năm trong vòng 5
năm? (Chi phí sử dụng vốn là 12%/năm)
• Hãy tính giá trị hiện hành của việc trả $3,000 mỗi
năm trong vòng 5 năm với chi phí sử dụng vốn là
12%/năm. Được tính bằng công thức sau:
• =PV(0.12,5,–3000,0,0). Excel sẽ trả về kết quả là
$10,814.33.

18
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
• Nếu bạn trả $3,000 vào đầu kỳ của mỗi năm trong
vòng 5 năm thì giá trị hiện hành được tính bằng
công thức sau:
=PV(0.12,5,–3000,0,1)
• Giả sử bạn trả $3,000 vào cuối kỳ của mỗi năm và
phải trả thêm một khoản tiền $500 vào cuối năm
thứ 5. Hãy tính giá trị hiện hành của việc chi trả
khi thêm vào một khoản giá trị tương lai $500.
Được tính bằng công thức sau:
=PV(0.12,5,–3000,–500,0)

19
2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN
Hàm FV: FV(rate, nper, pmt, Pv, Type)
• Công dụng: tính giá trị kết qủa vào cuối thời gian
đầu tư
• Ví dụ: Số tiền bỏ ra ban đầu là 2000, sau đó bỏ
thêm vào đầu mỗi tháng 100 trong vòng 5 năm
(60 tháng) lãi suất hàng năm là 8%. Giá trị kết quả
đầu tư như sau:
=FV(0.08/12,5*12,-100,-2000,1)=10376.36

20
VÍ DỤ (HÀM FV)
Giả sử vào cuối mỗi năm trong vòng 40 năm tới,
bạn đầu tư $2,000 một năm cho đến khi về hưu, với
lãi suất hàng năm là 8%. Như vậy, khi về hưu bạn sẽ
nhận được số tiền là bao nhiêu?
FV(0.08,40,–2000,0,0)= $518,113.04

21
VÍ DỤ (HÀM FV)
• Nếu ta gởi tiền vào đầu mỗi năm trong 40 năm thì công
thức tính sẽ là =FV(0.08,40,–2000,0,1), và giá trị tương
lai sau 40 năm của khoản đầu tư: $559,562.08.
• Giả sử rằng ngoài việc đầu tư định kỳ $2,000 vào cuối
mỗi năm trong vòng 40 năm thì còn phải đầu tư một
khoản vốn ban đầu là $30,000. Nếu lãi suất hàng năm là
8% thì khoản tiền mà ta có được sau 40 năm là bao
nhiêu?
=FV(0.08,40,– 2000,–30000,0) sẽ cho giá trị tương lai là
$1,169,848.68.

22
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm PMT : PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type)
• Công dụng: tính số tiền phải trả góp vào chu kỳ bao gồm
vốn cộng lãi. Lãi suất rate, số chu kỳ nper, giá trị hiện tại
Pv, giá trị tương lai Fv, kiểu thanh toán Type. Nếu bỏ qua
đối số Fv và type thì Excel sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0.
• Ví dụ: Mua căn nhà trị giá 190.000 và trả góp theo lãi
suất cố định là 10%/năm trong vòng 30 năm. Như vậy
hàng tháng phải trả số tiền là:
• =PMT(0.1/12,12*30,190000) kết quả -1667 (giá trị âm đó
là số tiền phải trả )

23
VÍ DỤ
• Giả sử bạn vay $10,000 trong 10 tháng với lãi suất
hàng năm là 8%. Khoản phải trả định kỳ hàng
tháng mà bạn phải trả là bao nhiêu. Khoản gốc và
lãi mà bạn phải trả hàng tháng là bao nhiêu?
– rate =0,08/12
– Months: 10
– Loan amount $ 10.000,00
=-PMT(0,08/12;10;10000;0;0)

24
2.1. Các hàm về dòng tiền
• IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả lãi
theo khoản định kỳ
• PPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả vốn
của khoản định kỳ
– Per: kỳ phải trả

25
=-PPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0) =D6-F6

=-IPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0)

26
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm rate : rate(nper, pmt, Pv, Fv, Type, Guess)
• Công dụng: tính lãi suất hàng năm theo các đối số
cho trước (lãi suất sự đoán (mặc định 10%))
• Nếu bỏ qua các đối số Fv và Type, guess thì excel
sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0
• Ví dụ: Mua một chiếc xe trị giá 9000 và trả góp
hàng tháng 800 trong 12 tháng. Vậy lãi suất là
RATE(12,-800,9000) = 1.007% (tháng). Do đó lãi
suất một năm sẽ là 1.007%*12 = 12.084%

27
VÍ DỤ
• Giả sử bạn muốn vay $80,000 và trả đều hàng
tháng trong 10 năm. Mức tối đa mà bạn có thể trả
được hàng tháng là $1,000. Vậy bạn có thể chấp
nhận được mức lãi suất bằng bao nhiêu?
• = RATE(120,-1000,80000,0,0) = 0,72%
Kiểm tra lại: PV(0. 72%,120,-1000,0,0) = $80.000,08

28
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm nper : nper(rate, pmt, Pv, Fv, Type)
• Công dụng: Tính số năm phải trả theo các đối số
• Ví dụ: Nếu ta vay $100,000 với lãi suất là 8% và
trả định kỳ mỗi năm là $10,000, vậy trong khoảng
bao nhiêu năm thì ta có thể trả hết nợ?
=NPER(0,08;-10000;100000;0;0)= 20,91237188

29
2.1. Các hàm về dòng tiền
Hàm EFFECT: effect(normal_rate, npery)
• Công dụng: Tính lãi suất thực trong trường hợp lãi
nhập vốn theo từng chu kỳ xác định.
– normal_rate: lãi suất tiền gởi 1 năm
– Npery: lãi suất được nhập vốn trong 1 năm, nếu lãi
nhập vốn hàng tháng thì npery=12, nhập hàng quý
thì npery=4
Lưu ý: để sử dụng hàm này thì phải cài thêm
Analysis Toolpak

30
VÍ DỤ
Một khoản vay ngân hàng với lãi suất danh
nghĩa là 5.25%/năm nhưng được tính trả lãi theo
quý. Hỏi lãi suất thực tế của khoản vay là bao
nhiêu %/năm.

31
2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU
QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu
tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu
chủ yếu là giá trị hiện tại thuần của dự án
(NPV) và suất thu lợi nội tại (IRR) và thời
gian hoàn vốn có tính chiết khấu (Thv).

32
Net Present Value (NPV)
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng
doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí
(cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.

– Bt là khoản thu năm thứ t


– Ct là khoản chi năm thứ t
– n là số năm hoạt động của dự án
– r là tỷ suất chiết khấu được chọn (lãi suất thấp nhất mà nhà
đầu tư chấp nhận được)

33
NPV
• Cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng,
doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ,
thời gian thực hiện dự án là 4 năm.
• Tính NPV với tỷ suất chiết khấu là 8%/năm.

• NPV < 0 nên dự án không được chấp nhận


• Việc tính toán thủ công này khá vất vả và rất dễ mắc sai
sót. Excel cung cấp cho ta hàm NPV tính toán đơn giản
hơn rất nhiều.

34
VÍ DỤ
• Dự án 1 có đầu tư ban đầu là $10,000 và 2 năm
sau đầu tư thêm $14,000. Sau một năm tính từ
thời điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản
doanh thu là $24,000.
• Dự án 2 có đầu tư ban đầu là $6,000 và 2 năm sau
đầu tư thêm $1,000. Sau một năm tính từ thời
điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản doanh
thu là $8,000.

35
VÍ DỤ

• Giả sử tỷ suất chiết khấu là 0.2


• NPV của 2 dự án được tính như sau:

36
VÍ DỤ

37
VÍ DỤ

38
NPV
• Hàm NPV: NPV(rate,value 1, value 2,…, value n)
• Công dụng: Tính giá trị hiện tại ròng
– Rate: lãi suất
– Value: value1 là giá trị đầu tư ban đầu (biểu diễn
dưới dạng số âm). value 2, value n là luồng kỳ
vọng trong tương lai
• Đánh giá:
+ Nếu NPV >= 0 thì dự án được chấp nhận.
+ Nếu NPV < 0 thì dự án không mang tính khả thi.

39
NPV

40
Internal Rate of Return (IRR)
=NPV(0,2;C2:I2)

• NPV của dòng tiền phụ thuộc vào tỷ suất chiết


khấu (r) được sử dụng. Khi xem xét dòng tiền
của dự án 1 và 2, ta thấy rằng với r=0.2, dự án
2 có NPV lớn hơn, và với r=0.01, Dự án 1 có
NPV lớn hơn.
• Suất sinh lời nội bộ (IRR) của một dự án chính
là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng 0.
41
IRR
• Hàm IRR : IRR(value, guess)
– value: Các dòng tiền, giá trị vốn đầu tư ban
đầu (biểu diễn dưới dạng số âm)
– guess: là giá trị suy đoán, nếu bỏ trống thì
được gán là 10%
• Đánh giá:
– Nếu IRR >= r thì dự án được chấp nhận
– Nếu IRR < r thì dự án không được chấp nhận

42
VÍ DỤ
• Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD, doanh
thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí
hàng năm là 20 triệu USD, vòng đời của dự án là
5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ biết
lãi suất vay dài hạn là 12%/năm.

43
VÍ DỤ

44
IRR
• Trong Excel cũng dùng phương pháp thử dần.
Nếu sau 20 lần thử không tính được thì báo lỗi
#NUM. Thay đổi giá trị dự đoán để Excel tính lại.

45
IRR
Một dự án có thể có nhiều hơn 1 IRR. Điều này được kiểm tra bằng cách
thay đổi giá trị dự đoán ban đầu (ví dụ thay đổi từ -90% đến 90%). Vì tất
cả giá trị dự báo cho IRR của Project 1 đều bằng 47.5%, nên có thể kết
luận rằng Project 1 chỉ có duy nhất một giá trị IRR bằng 47.5%.

B5=IRR(C2:I2) C5=IRR(C3:I3)

B8=IRR($C$2:$I$2;A8)

Nếu Excel không thể tìm thấy lãi suất làm


cho NPV của dự án bằng 0 thì EXCEL sẽ
trả về giá trị #NUM. Excel trả về giá trị
47.5 % điều đó có nghĩa là nếu sử dụng
lãi suất hàng năm là 47.5%, thì Dự án 1
sẽ có NPV bằng 0.

46
VÍ DỤ
Khi mức dự đoán là nhỏ hơn 30% thì IRR bằng –9.6%. Đối
với các giá trị dự đoán khác thì IRR bằng 216.1%. Hai giá
trị IRR này đều cho ra kết quả là NPV = 0.

=IRR($B$4:$E$4;B8) =NPV(-0,096;B4:E4)

=NPV(2,16;$B$4:$E$4)

47
VÍ DỤ

=IRR($B$5:$D$5;B8)
• Khi kết quả là #NUM  Project
4 không có IRR.
• Khi một dự án có nhiều IRR
hoặc không có IRR nào thì gần
như khái niệm IRR không còn ý
nghĩa. Tuy nhiên nhiều công ty
vẫn sử dụng IRR làm tiêu chí
chính trong việc xếp hạng dự án
đầu tư.
48

You might also like