You are on page 1of 51

NGUYỄN PHẠM THANH HUYỀN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN


Giảng viên hướng dẫn: ThS. BS. LÂM CẨM TIÊN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ThS. BS. TĂNG KHÁNH HUY Năm học 2021–2022

KHẢO SÁT NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH


VI
CỦA SINH VIÊN KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
VỀ NGÀNH HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN
NỘI DUNG 03. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
▶ Thiết kế NC

▶ Đối tượng & phương pháp NC

01. ĐẶT VẤN ĐỀ ▶ Kiểm soát sai lệch, Y đức…


Đặt vấn đề

Câu hỏi nghiên cứu


04. KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
▶ Kết quả NC
▶ Mục tiêu nghiên cứu
▶ Bàn luận

02. TỔNG QUAN TÀI LIỆU


▶ Các khái niệm 05. KẾT LUẬN & ĐỀ NGHỊ
▶ ▶ Kết luận
Thông tin chung về YHCT

▶ ▶ Đề nghị
Một số nghiên cứu
2
01.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề
Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Y học cổ truyền đang dần trở nên phổ biến, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong mô
hình chăm sóc sức khỏe hiện nay.

170
quốc gia công nhận việc sử dụng YHCT

1,4 triệu
người đang hành nghề YHCT

Li J, Graham D. The importance of regulating the education and training of Traditional Chinese Medicine practitioners and a potential role for ISO/TC 249. Pharmacol Res. 2020;161:105217. 4
doi:10.1016/j.phrs.2020.105217
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những rủi ro, tác động tiêu cực lên sức khỏe và sự công
nhận của cộng đồng Y khoa

Những người hành nghề


thiếu đạo đức, không
được đào tạo một cách
khoa học Sự phát triển bền vững YHCT

NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG


5
▶ Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi của Sinh viên Điều dưỡng đối với ngành học YHCT => những tương
ĐẶT VẤN ĐỀ quan đáng kể giữa kiến thức đúng (67,42%), thái độ tích cực (60,40 ± 6,13 điểm, tối đa 90 điểm) và hành
vi đối với YHCT (12,34 ± 10,10 điểm, tối đa 80 điểm).

▶ Khảo sát nhận ​thức, thái độ và hành vi của Cử nhân Y học về khóa học YHCT => mối liên quan giữa gia
tăng kiến thức YHCT, nhận thức về sự cần thiết của giáo dục YHCT (P = 0,042) và thái độ tích cực đối với
YHCT, qua đó có những cải thiện đáng kể trong hành vi thảo luận, tư vấn về YHCT (P < 0,001).
tiếp cận
Qua đó, những vấn đề rào cản trong quá trình học tập cũng như những thiếu sót trong giảng dạy cần
cải thiện để đáp ứng nhu cầu người học được ghi nhận.

thấu hiểu
Nhận
thức

khuyến khích
ĐẨY MẠNH GIÁO DỤC
YHCT
Thái Hành vi
độ

1. Hon EK, Lee K, Tse HM, et al. A survey of attitudes to Traditional Chinese Medicine in Hong Kong pharmacy students. Complement Ther Med. 2004;12(1):51-56. doi:10.1016/j.ctim.2003.12.002 6
2. Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
VẤN ĐỀ

Nâng cao
chất lượng
Sự phát triển bền vững Chưa có khảo sát rõ
giảng dạy
YHCT ràng, cụ thể

KHẢO SÁT NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH


Mối liên quan
VI CỦA SINH VIÊN KHOA Y HỌC CỔ
giữa nhận thức,
thái độ, hành vi TRUYỀN –
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH VỀ NGÀNH HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN

7
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Tỷ lệ sinh viên khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh có nhận thức, thái độ và hành vi đúng về
ngành học Y học cổ truyền là bao nhiêu?

8
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên khoa Y học
cổ truyền – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh về ngành
học Y học cổ truyền.

Mục tiêu cụ thể


 Xác định tỷ lệ sinh viên khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược
Thành phố Hồ Chí Minh có nhận thức, thái độ, hành vi đúng về
ngành học Y học cổ truyền.
 Xác định mối liên quan giữa nhận thức với thái độ, hành vi của
sinh viên Y học cổ truyền về ngành học Y học cổ truyền.
 Xác định mối liên quan giữa nhận thức, thái độ, hành vi về
ngành học Y học cổ truyền và các đặc điểm của sinh viên như:
giới tính, học lực, số năm học.

9
02.
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU

Các khái niệm

Tình hình sử dụng và chiến lược phát triển YHCT

Chương trình giáo dục YHCT

Đảm bảo chất lượng giáo dục YHCT

Một số nghiên cứu liên quan


CÁC KHÁI NIỆM

NHẬN THỨC THÁI ĐỘ HÀNH VI

Nhận thức là quá trình và kết Thái độ là sự sẵn sàng ổn định Hành vi là sự ứng xử của chủ
quả phản ánh, tái tạo thực tiễn của cá nhân để phản ứng với thể đối với môi trường, với bản
vào trong tư duy của con người. một tình huống hay một phức thân và với người khác.
thể tình huống.

11
CÁC KHÁI NIỆM

“Y học cổ truyền là sự tổng hợp của kiến thức, kỹ năng


và thực hành dựa trên nền tảng học thuyết, niềm tin và kinh
nghiệm bản địa của các nền văn hóa khác nhau, kể cả có thể
lý giải được hay không, vẫn được sử dụng trong chăm sóc
sức khỏe cũng như phòng ngừa, chẩn đoán, cải thiện hay
điều trị các bệnh thực thể và tâm thần”.

—World Health Organization

12
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
109 quốc gia 170 quốc gia
ban hành luật hoặc quy thừa nhận việc sử dụng
định nhà nước về YHCT YHCT

2018 2019 2020

98 quốc gia 124 quốc gia 1,4 triệu người


xây dựng chính sách quốc gia thực hiện các quy định về hành nghề liên quan
về YHCT thuốc thảo dược đến YHCT

1. World Health Organization. WHO global report on traditional and complementary medicine. 1st ed. WHO Publications Office; 2019.
2. Li J, Graham D. The importance of regulating the education and training of Traditional Chinese Medicine practitioners and a potential role for ISO/TC 249. Pharmacol Res. 13
2020;161:105217. doi:10.1016/j.phrs.2020.105217
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

Tỉ lệ dân số sử dụng Kinh tế Dược điển, sách chuyên khảo


Trung Quốc đứng đầu (duy trì YHCT đem lại lợi nhuận kinh tế Đặt nền móng cho sự hài hòa, hội
trên mức 90%), Hàn Quốc, Nhật rất lớn. nhập và công nhận lẫn nhau.
Bản…

14
Việt Nam

LỊCH SỬ CHÚ TRỌNG


Nền YHCT Việt Nam có bề Nhà nước quan tâm, phê duyệt
dày hàng nghìn năm lịch nhiều chính sách thúc đẩy sử dụng
sử. YHCT.

TÍCH HỢP HỘI NHẬP


Khoa, Cơ sở, Bệnh viện Việt Nam nằm trong Khu vực
YHCT được thành lập, Bảo Tây Thái Bình Dương.
hiểm y tế chi trả.

15
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC YHCT

Trên thế giới

An toàn và hiệu quả Cấp bậc đào tạo


Cung cấp các chương trình đào Đa dạng về cấp bậc.
tạo YHCT.

Giáo dục chính quy Nghiên cứu khoa học


Tùy thuộc nhu cầu thị trường của Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa
mỗi quốc gia. năm 2015.

16
Tại Việt Nam
Đào tạo chính quy
Cấp bậc Y sĩ, Bác sĩ chuyên ngành,
Thạc sĩ, Tiến sĩ,
Kỹ thuật viên.

Hội nhập quốc tế


Đẩy mạnh nghiên cứu, hợp tác
quốc tế,
chuẩn hoá tài liệu.

Khoa Y học cổ truyền


trực thuộc ĐHYD TPHCM
1615 BS hệ chính quy
1645 BS hệ liên thông
6 năm đối với hệ Chính quy
Nhiều cấp bậc đào tạo.

17
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC YHCT ▶ Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt về học
viên và nguồn lực.

▶ Quy trình đảm bảo chất lượng nội bộ của


các trường YHCT là quan trọng nhất.

▶ Các trường YHCT chú trọng cung cấp các


dịch vụ hỗ trợ sinh viên và cơ sở vật chất
nhằm duy trì, nâng cao thể chất và tinh thần
của sinh viên.

18
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN

đạt tiêu chuẩn chất lượng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành với tỉ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu là 100%
19
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Nghiên cứu của Zhang và cộng sự (2020) tiến hành đánh giá khóa
học Y học cổ truyền Trung Quốc (TCM) trực tuyến dành cho Cử nhân Y học và

Cử nhân Phẫu thuật (MBBS) trên 84 sinh viên tại Đại học Chiết Giang. Kết quả

cho thấy thái độ đối với sự cần thiết của giáo dục TCM đã được cải thiện đáng

kể (P = 0,042), trong khi đó, cảm giác rào cản khi học TCM được củng cố hơn

(P = 0,025). Số ý kiến ​cho rằng các lý thuyết TCM là thách thức và khó hiểu

tăng (P = 0,002). Sự hiểu biết về các kiến ​thức liên quan đến TCM được cải

thiện (P < 0,001) và nhận thức về vai trò của TCM trong việc thúc đẩy sự trao

đổi giữa các nền văn hóa khác nhau cũng tăng (P = 0,012). Về hành vi, các đối

tượng tham gia nghiên cứu có sự gia tăng đáng kể trong hành vi thường xuyên

thảo luận về TCM và tra cứu nhiều thông tin về TCM (P < 0,001). Nghiên cứu

cũng đưa ra nhiều lý do gia tăng các rào cản mà đối tượng tham gia phản ánh.

.
20
Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

Nghiên cứu của Hon và cộng sự (2005) tiến hành khảo sát về thái độ đối
với Y học cổ truyền Trung Quốc của sinh viên y khoa Trung Quốc trên 780
sinh viên (47% nam, 52% nữ) tại Đại học Hồng Kông Trung Quốc. Kết quả
cho thấy 199 người tham gia (33%) đã sử dụng TCM ít nhất một lần trong
năm qua và 85% đã từng thử các phương pháp điều trị khác nhau của TCM.
Thái độ tích cực chiếm tỷ lệ 41%, trung lập 52% và tiêu cực chỉ 6%. Đa số
(70%) cho biết không có thay đổi về thái độ đối với TCM sau khi nghiên cứu
Tây y. Sinh viên tiền lâm sàng có thái độ tích cực hơn đối với TCM và hỏi ý
kiến ​bác sĩ TCM thường xuyên hơn trong 12 tháng qua (OR 9,1, CI 3,16-
28,18; p <0,001) so với sinh viên đã đi lâm sàng. Nghiên cứu cũng cho thấy
việc sử dụng TCM là phổ biến trong các sinh viên y khoa ở Hồng Kông.

21
Hon KL, Leung TF, Tse HM, et al. A survey of attitudes to traditional chinese medicine among Chinese medical students. Am J Chin Med. 2005;33(2):269-279. doi:10.1142/S0192415X05002904
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN

 Nghiên cứu của Davati và cộng sự (2011) tiến hành khảo sát kiến thức và thái độ đối với YHCT Iran của 300 sinh viên y khoa tại Đại học Khoa học
Y tế Tehran. Kết quả cho thấy kiến thức và thái độ của sinh viên lần lượt là 60% và 38,3%. Mức độ kiến ​thức và thái độ không liên quan đến bất kỳ
biến số nào. Nghiên cứu chỉ ra mặc dù trình độ hiểu biết của sinh viên y khoa về YHCT ở mức độ trung bình nhưng mong muốn được học về YHCT
là điều đáng chú ý. Đó là lý do chính đáng để đưa YHCT vào chương trình giảng dạy để có những sửa đổi phù hợp trong điều trị bệnh nhân sau này.

 Nghiên cứu của Khorasgani và cộng sự (2014) tiến hành khảo sát kiến ​thức và thái độ đối với YHCT Iran của 300 sinh viên từ năm 1 đến năm 3
ngành Điều dưỡng tại Đại học Khoa học Y tế Tehran năm học 2012–2013. Kết quả cho thấy mặc dù các sinh viên không có đủ kiến ​thức về YHCT, họ
có thái độ tích cực đối với việc học và ứng dụng YHCT. Không có sự khác biệt đáng kể giữa thái độ của họ đối với YHCT và số học kỳ họ đã qua
cũng như độ tuổi của họ. Hầu hết những người tham gia nghiên cứu này đều sẽ giới thiệu bệnh nhân của họ đến các chuyên gia về YHCT. Rào cản
học tập lớn nhất trong quan điểm của người tham gia là không có các chuyên gia đào tạo có bằng cấp chuyên ngành hợp lệ.

1. Davati A, Jafari F, Farahani Mashhadi S. Determining Knowledge and Attitude of Tehran Medical University Students on Traditional Medicine. Qom Univ Med Sci J. 2011; 5 (S1) :13-18. October 5, 2021.http://journal.muq.ac.ir/article-1-
621-en.html
2. Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29. 22
doi:10.5539/gjhs.v6n6p168
03.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
▶ Thiết kế nghiên cứu
▶ Thời gian và địa điểm nghiên cứu
▶ Đối tượng nghiên cứu
▶ Biến số nghiên cứu
▶ Phương pháp và công cụ thu thập dữ liệu
▶ Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
▶ Kiểm soát sai lệch thông tin
▶ Y đức trong nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• Tháng 12/2021 → 04/2022.


Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
• Tại Khoa YHCT, ĐHYD TPHCM.

THIẾT KẾ NGHIÊN THỜI GIAN, ĐỊA


CỨU ĐIỂM
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

 SV chuyên ngành YHCT đang học tập từ năm cả 2 1/2 × Người không thể hiểu được câu hỏi.
1 → 6 tại ĐHYD TP.HCM.
× Người không đồng ý trả lời.
 Đồng ý tham gia nghiên cứu.

Tiêu chuẩn chọn mẫu Tiêu chuẩn loại trừ


24
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

CỠ MẪU NGHIÊN
CỨU

Tính theo công thức: n: cỡ mẫu nghiên cứu.

Z: trị số phân phối chuẩn với độ tin cậy 95% (Z = 1,96).

: xác suất sai lầm loại 1 ( = 0,05).

d: độ chính xác hay sai số cho phép (d = 0,05).

p: trị số mong muốn của tỷ lệ (p = 0,5).

Do không có sẵn trị số của p nên giả định p = 0,5 để có một cỡ mẫu lớn

nhất.
25
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
KỸ THUẬT CHỌN
MẪU
ngẫu nhiên phân tầng theo lớp
Tính theo công thức:

SỐ SINH VIÊN
LỚP SỐ SINH VIÊN
LẤY MẪU
A: Số sinh viên mỗi lớp
YHCT21 185 74
YHCT20 205 82 n: Tổng số sinh viên lấy mẫu (n = 384)

YHCT19 191 77 N: Tổng số sinh viên khoa YHCT, ĐHYD TPHCM


YHCT18 144 58
: Số sinh viên lấy mẫu mỗi lớp
YHCT17 158 64
YHCT16 139 56
Xin danh sách SV mỗi lớp → → gửi link khảo sát
TỔNG (N) 1022 411
26
BIẾN SỐ NGHIÊN
CỨU
BIẾN SỐ PHÂN LOẠI ĐỊNH NGHĨA

• Là số tuổi hiện tại của sinh viên.


TUỔI Biến định lượng
• Tuổi = 2022 – năm sinh dương lịch.

NĂM • Là năm sinh viên đang theo học tính tới thời điểm khảo sát.
Biến thứ tự
HỌC • ​Biến số gồm 6 giá trị: năm 1 → 6

BIẾN SỐ NỀN GIỚI


Thể hiện giới tính của sinh viên, có 2 giá trị:
Biến nhị giá ▶ Nam
TÍNH
▶ Nữ

HỌC • Là kết quả học tập tích lũy tính đến thời điểm khảo sát.
Biến thứ tự
LỰC • Gồm 5 giá trị: Không (dành cho SV năm 1), Yếu, Trung bình, Khá, Giỏi.

DÂN
Biến danh định Gồm 3 giá trị: Kinh, Thiểu số, Ngoại quốc.
TỘC
27
BIẾN SỐ NGHIÊN
BIẾN SỐ PHỤ THUỘC CỨU
▶ Biến số về nhận thức
Sinh viên được xem là có nhận thức đúng khi đạt ≥ 6/12 điểm.
▶ Biến số về thái độ
Sử dụng Thang đo Likert cho các nội dung.
Sinh viên được xem là có thái độ phù hợp với ngành YHCT khi đạt ≥ 20/40 điểm.
▶ Biến số về hành vi
Sinh viên được xem là có hành vi đúng với ngành YHCT khi đạt ≥ 3/6 điểm.
▶ Biến số về nhận thức, thái độ, hành vi đúng
Đối tượng được xem là có nhận thức, thái độ, hành vi đúng khi đáp ứng đồng thời 3 yếu tố:
 Nhận thức đúng.
 Thái độ phù hợp.
 Hành vi đúng.

BIẾN SỐ KẾT CUỘC Tỷ lệ Sinh viên khoa Y học cổ truyền - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
có nhận thức, thái độ, hành vi đúng về ngành học Y học cổ truyền.
28
Phạm Thị Cẩm Hưng. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và hiệu quả can thiệp về 6 nhiệm vụ của cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại Hải Dương. Luận án Tiến sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội. 2019
PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ


LIỆU LIỆU
 SV thoả tiêu chuẩn chọn mẫu và không vi phạm các tiêu chuẩn  Sử dụng Microsoft biểu mẫu để thiết kế bộ câu hỏi.
loại trừ sẽ được đưa vào nghiên cứu.
 Bộ câu hỏi phỏng vấn soạn sẵn, gồm 4 phần:
 Sử dụng bộ câu hỏi tự điền.
Phần A Đặc điểm SV. Gồm có 6 câu hỏi về thông tin nền.

 Giải thích mục đích nghiên cứu → link khảo sát → nghiên cứu Phần B Nhận thức về ngành học YHCT. Gồm có 8 câu hỏi.

viên. Phần C Thái độ đối với ngành học YHCT. Gồm có 10 câu hỏi.

Phần D Hành vi đối với ngành học YHCT. Gồm có 6 câu hỏi.

29
Phần B: Nhận thức về ngành học YHCT

BẢNG CÂU HỎI 7. Trước đây, bạn đã từng sử dụng các phương pháp điều trị (dùng thuốc
và không dùng thuốc) của YHCT trong sinh hoạt hằng ngày chưa?
-
-

Không

Nếu câu trả lời là CÓ, liệt kê ra:


Phần A: Đặc điểm sinh viên
8. Bạn có tìm hiểu các thông tin về ngành YHCT trước khi chính thức - Có
1. Họ - tên ......................................
trở thành sinh viên YHCT không? - Không
2. Năm sinh .....................................
3. Giới tính - Nam - Nhiều
- Nữ 9. Hiện tại, mức độ hiểu biết của bạn về các kiến thức liên quan đến - Vừa
YHCT như thế nào so với trước khi bắt đầu học tập? - Ít
4. Học lực tích lũy. - Không có (Dành cho sinh viên năm 1).
- Không có
- Yếu
- Hiệu quả cao
- Trung bình
10. Mức độ hiệu quả điều trị bằng phương pháp YHCT theo đánh giá - Hiệu quả
- Khá
chủ quan của bạn? - Ít hiệu quả
- Giỏi
- Không hiệu quả
- Có
5. Năm đang theo học. - Năm 1 11. Bạn cho rằng lý thuyết chuyên ngành YHCT khá phức tạp và mơ
- Không
- Năm 2 hồ?
- Không biết
- Năm 3
- Có
- Năm 4 12. Các bằng chứng về YHCT dựa trên thực nghiệm lâm sàng rất có giá
- Không
- Năm 5 trị?
- Không biết
- Năm 6
- Có
13. Theo bạn, các kỹ năng thực hành lâm sàng trong YHCT có tính ứng
- Không
dụng, thực tế?
- Không biết
6. Dân tộc. - Kinh
- Có
- Thiểu số 14. YHCT là động lực thúc đẩy quá trình hội nhập, giao lưu văn hóa
- Không
- Ngoại quốc giữa các quốc gia?
- Không biết 30
- Hoàn toàn không đồng ý
20. Bạn có những nhìn nhận tích cực hơn về tính hợp lý - Không đồng ý

BẢNG CÂU HỎI và hiệu quả của các phương pháp điều trị bằng YHCT
sau khi theo học ngành YHCT?
-
-
Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý
- Không đồng ý
21. Theo bạn, YHCT là một phần không thể thiếu trong
Phần C: Thái độ đối với ngành học YHCT - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
Hệ thống y tế Quốc gia?
- Hoàn toàn không đồng ý - Đồng ý
- Không đồng ý - Hoàn toàn đồng ý
15. Bạn rất coi trọng việc học các nền tảng lý thuyết của YHCT? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Đồng ý - Hoàn toàn không đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý - Không đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý 22. Ngành YHCT đáp ứng mong đợi của bạn? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Không đồng ý - Đồng ý
16. Đối với bạn, việc học các kỹ năng thực hành của YHCT là rất
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
cần thiết? - Đồng ý - Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý - Hoàn toàn không đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý - Không đồng ý
- Không đồng ý 23. Bạn cảm thấy có những rào cản nhất định để theo
17. Bạn cảm thấy học tập ngành YHCT mang lại cho bạn nhiều - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) đuổi ngành YHCT trong tương lai?
lợi ích? - Đồng ý - Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý Nếu đồng ý, liệt kê ra:
- Không đồng ý
18. Bạn cảm thấy yêu thích YHCT? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) - Hoàn toàn không đồng ý
- Đồng ý - Không đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý 24. Theo bạn, ngành YHCT sẽ phát triển hơn nữa trong
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Hoàn toàn không đồng ý tương lai?
- Không đồng ý - Đồng ý
19. Bạn hài lòng với chuyên ngành YHCT bạn đã lựa chọn? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) - Hoàn toàn đồng ý
- Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý

31
Phần D: Hành vi đối với ngành học YHCT

25. Bạn đã có những cuộc bàn luận, trao đổi về YHCT với bạn bè hoặc gia đình của - Có
mình chưa? - Không

26. Bạn đã thực hành các kỹ năng lâm sàng được học về YHCT với gia đình, bạn - Có
bè, người quen... chưa? - Không

- Có
27. Bạn đã thử tìm kiếm/làm các công việc liên quan đến YHCT chưa?

BẢNG CÂU HỎI


- Không

28. Bạn có nghĩ sẽ giới thiệu gia đình hoặc bạn bè của mình đến khám tại các cơ sở - Có
YHCT không? - Không

- Có
29. Bạn mong muốn được truyền bá kiến thức YHCT đến mọi người?
- Không

30. Trong tương lai, bạn mong muốn tiếp tục học tập/làm việc/nghiên cứu chuyên - Có
sâu về YHCT? - Không

32
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ ▶ Nhập liệu, mã hóa, kiểm tra bằng phần mềm Excel.

PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ▶ Phân tích thống kê được thực hiện bởi SPSS 20 và mức ý
nghĩa được đặt là P < 0,05.

▶ Các giá trị được trình bày dưới dạng % hoặc trung bình ±
độ lệch chuẩn.

▶ Xác định mối liên quan bằng phép kiểm chi bình phương

với α = 0,05. Độ tin cậy của phép kiểm định là 95%.

33
KIỂM SOÁT SAI LỆCH THÔNG TIN

Trước khi thu thập Trong quá trình thu Sau khi thu thập thông
thông tin thập thông tin tin

 Định nghĩa rõ ràng các biến số.  Giải thích rõ mục đích nghiên cứu  Xử lý và phân tích số liệu cẩn
và hướng dẫn trả lời bộ câu hỏi. thận, trung thực.
 Thiết kế bộ câu hỏi tương ứng với
các biến số, dễ hiểu, phù hợp với  Bảo mật thông tin cho đối tượng
SV và thể hiện đúng mục tiêu tham gia nghiên cứu.
nghiên cứu.
 SV tham gia nghiên cứu được gửi
link bộ câu hỏi soạn sẵn. Khuyến
khích SV trả lời đầy đủ các câu
hỏi.

34
Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

Nguy cơ và lợi ích


QUYẾT ĐỊNH  Được cung cấp thông tin rõ ràng liên quan đến
nghiên cứu.

 Tự nguyện quyết định tham gia vào nghiên cứu .

Nghiên cứu được xem xét và chấp thuận bởi


Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Bảo mật thông tin
số 140/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 10/02/2022.  Tất cả các thông tin của SV chỉ có nghiên cứu
viên và cộng tác viên được tiếp cận.

 Các thông tin SV cung cấp chỉ phục vụ cho


nghiên cứu và hoàn toàn được đảm bảo bí mật.

35
THỜI GIAN THỜI GIAN
STT CÔNG VIỆC (tháng/2021) (tháng/2022)

10 11 12 01 02 03 04 05 06 07

1 Viết ĐC, đăng ký khoá luận

2 Trình Hội đồng, chỉnh sửa ĐC

Kết quả: Hoàn thành đề cương, chỉnh sửa đề cương theo Hội đồng, thông qua Hội đồng.

KẾ HOẠCH 3 Viết hồ sơ y đức

Trình Hội đồng y đức, chỉnh sửa theo


4
Hội đồng

TRIỂN KHAI Kết quả: Thông qua Hội đồng y đức.

5 Tuyển chọn, khảo sát đối tượng

KHOÁ LUẬN 6 Thu thập , xử lý số liệu

7 Viết toàn văn

8 Bảo vệ khoá luận tốt nghiệp

Chỉnh sửa toàn văn theo góp ý Hội


9
đồng, in nộp lại khóa luận

Kết quả: Hoàn thành toàn văn, in toàn văn. 36


04.
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
Đặc tính mẫu nghiên cứu

Nhận thức, thái độ, hành vi về ngành học YHCT

Các mối liên quan


ĐẶC TÍNH MẪU n = 411
Năm 1
TẦN SỐ

74
TỶ LỆ (%)

18

Năm 2 82 20

n = 411 TẦN SỐ TỶ LỆ (%) Năm 3 77 18,7


NĂM HỌC
Không 74 18 Năm 4 58 14,1

Yếu 3 0,7 Năm 5 64 15,6


HỌC Năm 6 56 13,6
Trung bình 80 19,5
LỰC Nghiên cứu của Hon (2005)
Khá 200 48,7
năm 3 (23%), năm 1 (15,5%)
Giỏi 54 13,1
Nam 146 35,5
Tại Khoa YHCT: trên 75% sinh viên ở mức khá, giỏi GIỚI TÍNH
Nữ 265 64,5
Kinh 363 88,3
DÂN Nghiên cứu của Zhang (2020) là 1:2,2
Thiểu số 46 11,2
TỘC
Ngoại quốc 2 0,5 TUỔI Trung bình: 21,68 ± 2, min: 19, max: 31.

2019: dân tộc Kinh chiếm đa số (85,3%) Nghiên cứu của Zhang (2020) là 21,52 ± 1.81 tuổi

1. Hon KL, Leung TF, Tse HM, et al. A survey of attitudes to traditional chinese medicine among Chinese medical students. Am J Chin Med. 2005;33(2):269-279. doi:10.1142/S0192415X05002904 38
2. Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
TỶ LỆ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI ĐÚNG

90%
370 sinh viên có nhận thức, thái độ, hành vi đúng

39
NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI

THÁI ĐỘ
92,7%
97,8% 30,64 ± 5,36
tối đa 40 điểm
NHẬN THỨC
7,55 ± 1,38
tối đa 12 điểm

98,1% HÀNH VI
5,03 ± 1,05
tối đa 6 điểm

Nghiên cứu của Chang (2004): tỷ lệ kiến thức đúng là 67,42%, điểm trung bình thái độ
là 60,40 ± 6,13 (tối đa 90đ) và hành vi là 12,34 ± 10,10 (tối đa 80đ) đối với YHCT

Chang MY, Lin HS, Tsai CF. Student nurses' knowledge, attitude, and behavior toward chinese medicine and related factors. J Nurs Res. 2004;12(2):103-118. doi:10.1097/01.jnr.0000387494.93932.39 40
Nghiên cứu của Khorasgani (2014) cũng cho thấy không có mối liên
quan giữa kiến thức và thái độ của sv Điều dưỡng về YHCT (p>0,05).
MỐI LIÊN
p=0,657
QUAN

NHẬN THỨC THÁI ĐỘ HÀNH VI

p<0,001
Nghiên cứu của Chang (2004) cũng cho kết quả tương quan tích cực đáng kể giữa kiến
thức và hành vi của sv Điều dưỡng về YHCT (p<0,05).

1. Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29. doi:10.5539/gjhs.v6n6p168
2. Chang MY, Lin HS, Tsai CF. Student nurses' knowledge, attitude, and behavior toward chinese medicine and related factors. J Nurs Res. 2004;12(2):103-118. doi:10.1097/01.jnr.0000387494.93932.39 41
NHẬN THỨC & ĐẶC TÍNH
MẪU
GIỚI
TÍNH
p=0,595

NĂM HỌC
p=0,029

HỌC LỰC
p=0,01

Nghiên cứu của Khorasgani (2014):


Kiến thức chung không có mối liên quan với giới tính (P = 0,11), có mối liên
quan với số học kỳ được đào tạo (P = 0,00).

Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29.
doi:10.5539/gjhs.v6n6p168 42
THÁI ĐỘ & ĐẶC TÍNH MẪU

GIỚI
TÍNH
p=0,572

NĂM HỌC
p=0,963

HỌC LỰC
p=0,243

Nghiên cứu của Davati (2011):


Thái độ không có mối liên quan đến bất kỳ biến số nào trong nghiên
cứu (p>0,05).

Davati A, Jafari F, Farahani Mashhadi S. Determining Knowledge and Attitude of Tehran Medical University Students on Traditional Medicine. Qom Univ Med Sci J. 2011; 5 (S1) :13-18. October 5, 2021. http://journal.muq.ac.ir/article-1-
621-en.html 43
HÀNH VI & ĐẶC TÍNH MẪU

GIỚI
TÍNH
p=0,572

NĂM HỌC
p=0,963

HỌC LỰC
p=0,243

Nghiên cứu của Hon (2004):


Không có sự khác biệt đáng kể giữa hành vi và các đặc điểm của sinh
viên Dược (p<0,05).

Hon EK, Lee K, Tse HM, et al. A survey of attitudes to Traditional Chinese Medicine in Hong Kong pharmacy students. Complement Ther Med. 2004;12(1):51-56. doi:10.1016/j.ctim.2003.12.002
44
05.
KẾT LUẬN & ĐỀ
NGHỊ
KẾT LUẬN
Nhận thức, thái độ, hành vi về ngành học Y học cổ truyền

ĐIỂM TRUNG BÌNH TỶ LỆ

▶ Nhận thức (7,55 ± 1,38 tối đa 12 điểm) ▶ Sinh viên có nhận thức đúng, thái độ phù
hợp, hành vi đúng đều > 92%.
▶ Thái độ (30,64 ± 5,36 tối đa 40 điểm)
▶ 370 sinh viên có nhận thức, thái độ, hành vi
▶ Hành vi (5,03 ± 1,05 tối đa 6 điểm) đúng, chiếm tỷ lệ 90%.

46
KẾT LUẬN
Mối liên quan giữa nhận thức và thái độ, hành vi

CÓ MỐI LIÊN QUAN KHÔNG CÓ MỐI LIÊN QUAN

giữa nhận thức và hành vi của sinh viên về ngành giữa nhận thức và thái độ của sinh viên về
học Y học cổ truyền (p<0,05). ngành học Y học cổ truyền (p>0,05).

47
KẾT LUẬN
Mối liên quan giữa nhận thức, thái độ, hành vi & đặc tính mẫu

CÓ MỐI LIÊN QUAN KHÔNG CÓ MỐI LIÊN QUAN

▶ giữa nhận thức và năm học (p<0,05). ▶ giữa nhận thức và giới tính (p>0,05).
▶ giữa nhận thức và học lực (p<0,05). ▶ giữa thái độ và đặc tính mẫu (p>0,05).
▶ giữa hành vi và đặc tính mẫu (p>0,05).

48
KẾT LUẬN ĐIỂM HẠN CHẾ
▶ Các nghiên cứu tương tự chưa được cập nhật nhiều trên các
tạp chí nên khó khăn trong so sánh, đối chiếu số liệu.
ĐIỂM MẠNH ▶ Nghiên cứu cắt ngang, cỡ mẫu nhỏ, khảo sát online nên
 Đối tượng: sv YHCT, khảo sát liên quan đến chuyên ngành => không thể đánh giá hết tình trạng của sinh viên tại thời điểm

mang tính thực tế, khách quan, khoa học. thu thập số liệu.

 Bộ câu hỏi phù hợp, đúng mục tiêu, thu thập online thuận tiện và ▶ Những mối liên quan chưa được tìm thấy, các câu hỏi về
chủ động. hành vi ứng dụng và áp dụng chuyên ngành vào thực tiễn

 Thực hiện đúng theo tiến trình, hạn chế sai lệch trong quá trình thu còn hạn chế.

thập.

TÍNH MỚI, TÍNH ỨNG DỤNG


 Nghiên cứu đầu tiên thực hiện đề tài này tại Việt Nam. Các kết quả thu được mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới.
 Thực hiện tại một trong những cơ sở đào tạo chính quy YHCT hàng đầu quốc gia => có cái nhìn khái quát, từ đó tìm ra vấn đề và giải pháp
nâng cao chất lượng giáo dục YHCT hiện nay, tiền đề cho các nghiên cứu lớn sau này.
49
▶ Nghiên cứu cắt ngang, cỡ mẫu nhỏ, khảo sát online nên không thể ĐỀ NGHỊ
đánh giá hết tình trạng của sinh viên tại thời điểm thu thập số liệu.
=> Tiền đề thực hiện các nghiên cứu theo chiều dọc, cỡ mẫu lớn hơn,
khảo sát trực tiếp. Đa dạng địa điểm thực hiện, so sánh đối chiếu đối
tượng nghiên cứu giữa các trường Đại học có đào tạo chuyên ngành
YHCT.

▶ Những mối liên quan thái độ, hành vi với các đặc tính mẫu nghiên cứu
chưa được tìm thấy. Các câu hỏi về hành vi ứng dụng và áp dụng
chuyên ngành vào thực tiễn còn hạn chế.
=> Cơ sở để tiếp tục thực hiện các nghiên cứu tiếp theo trên sinh viên
Khoa YHCT sau Đại học, đã ra trường và hành nghề.

50
CẢM ƠN
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE.

You might also like