Professional Documents
Culture Documents
Thanh Huyền
Thanh Huyền
▶
Đặt vấn đề
▶ ▶ Đề nghị
Một số nghiên cứu
2
01.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đặt vấn đề
Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Y học cổ truyền đang dần trở nên phổ biến, đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong mô
hình chăm sóc sức khỏe hiện nay.
170
quốc gia công nhận việc sử dụng YHCT
1,4 triệu
người đang hành nghề YHCT
Li J, Graham D. The importance of regulating the education and training of Traditional Chinese Medicine practitioners and a potential role for ISO/TC 249. Pharmacol Res. 2020;161:105217. 4
doi:10.1016/j.phrs.2020.105217
ĐẶT VẤN ĐỀ
Những rủi ro, tác động tiêu cực lên sức khỏe và sự công
nhận của cộng đồng Y khoa
▶ Khảo sát nhận thức, thái độ và hành vi của Cử nhân Y học về khóa học YHCT => mối liên quan giữa gia
tăng kiến thức YHCT, nhận thức về sự cần thiết của giáo dục YHCT (P = 0,042) và thái độ tích cực đối với
YHCT, qua đó có những cải thiện đáng kể trong hành vi thảo luận, tư vấn về YHCT (P < 0,001).
tiếp cận
Qua đó, những vấn đề rào cản trong quá trình học tập cũng như những thiếu sót trong giảng dạy cần
cải thiện để đáp ứng nhu cầu người học được ghi nhận.
thấu hiểu
Nhận
thức
khuyến khích
ĐẨY MẠNH GIÁO DỤC
YHCT
Thái Hành vi
độ
1. Hon EK, Lee K, Tse HM, et al. A survey of attitudes to Traditional Chinese Medicine in Hong Kong pharmacy students. Complement Ther Med. 2004;12(1):51-56. doi:10.1016/j.ctim.2003.12.002 6
2. Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
VẤN ĐỀ
Nâng cao
chất lượng
Sự phát triển bền vững Chưa có khảo sát rõ
giảng dạy
YHCT ràng, cụ thể
7
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỷ lệ sinh viên khoa Y học cổ truyền – Đại học Y Dược Thành phố
Hồ Chí Minh có nhận thức, thái độ và hành vi đúng về
ngành học Y học cổ truyền là bao nhiêu?
8
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên khoa Y học
cổ truyền – Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh về ngành
học Y học cổ truyền.
9
02.
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU
Nhận thức là quá trình và kết Thái độ là sự sẵn sàng ổn định Hành vi là sự ứng xử của chủ
quả phản ánh, tái tạo thực tiễn của cá nhân để phản ứng với thể đối với môi trường, với bản
vào trong tư duy của con người. một tình huống hay một phức thân và với người khác.
thể tình huống.
11
CÁC KHÁI NIỆM
12
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
109 quốc gia 170 quốc gia
ban hành luật hoặc quy thừa nhận việc sử dụng
định nhà nước về YHCT YHCT
1. World Health Organization. WHO global report on traditional and complementary medicine. 1st ed. WHO Publications Office; 2019.
2. Li J, Graham D. The importance of regulating the education and training of Traditional Chinese Medicine practitioners and a potential role for ISO/TC 249. Pharmacol Res. 13
2020;161:105217. doi:10.1016/j.phrs.2020.105217
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG Y HỌC CỔ TRUYỀN VÀ
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
14
Việt Nam
15
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC YHCT
16
Tại Việt Nam
Đào tạo chính quy
Cấp bậc Y sĩ, Bác sĩ chuyên ngành,
Thạc sĩ, Tiến sĩ,
Kỹ thuật viên.
17
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC YHCT ▶ Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt về học
viên và nguồn lực.
18
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CẤP CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
NGÀNH Y HỌC CỔ TRUYỀN
đạt tiêu chuẩn chất lượng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành với tỉ lệ số tiêu chí đạt yêu cầu là 100%
19
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Nghiên cứu của Zhang và cộng sự (2020) tiến hành đánh giá khóa
học Y học cổ truyền Trung Quốc (TCM) trực tuyến dành cho Cử nhân Y học và
Cử nhân Phẫu thuật (MBBS) trên 84 sinh viên tại Đại học Chiết Giang. Kết quả
cho thấy thái độ đối với sự cần thiết của giáo dục TCM đã được cải thiện đáng
kể (P = 0,042), trong khi đó, cảm giác rào cản khi học TCM được củng cố hơn
(P = 0,025). Số ý kiến cho rằng các lý thuyết TCM là thách thức và khó hiểu
tăng (P = 0,002). Sự hiểu biết về các kiến thức liên quan đến TCM được cải
thiện (P < 0,001) và nhận thức về vai trò của TCM trong việc thúc đẩy sự trao
đổi giữa các nền văn hóa khác nhau cũng tăng (P = 0,012). Về hành vi, các đối
tượng tham gia nghiên cứu có sự gia tăng đáng kể trong hành vi thường xuyên
thảo luận về TCM và tra cứu nhiều thông tin về TCM (P < 0,001). Nghiên cứu
cũng đưa ra nhiều lý do gia tăng các rào cản mà đối tượng tham gia phản ánh.
.
20
Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Nghiên cứu của Hon và cộng sự (2005) tiến hành khảo sát về thái độ đối
với Y học cổ truyền Trung Quốc của sinh viên y khoa Trung Quốc trên 780
sinh viên (47% nam, 52% nữ) tại Đại học Hồng Kông Trung Quốc. Kết quả
cho thấy 199 người tham gia (33%) đã sử dụng TCM ít nhất một lần trong
năm qua và 85% đã từng thử các phương pháp điều trị khác nhau của TCM.
Thái độ tích cực chiếm tỷ lệ 41%, trung lập 52% và tiêu cực chỉ 6%. Đa số
(70%) cho biết không có thay đổi về thái độ đối với TCM sau khi nghiên cứu
Tây y. Sinh viên tiền lâm sàng có thái độ tích cực hơn đối với TCM và hỏi ý
kiến bác sĩ TCM thường xuyên hơn trong 12 tháng qua (OR 9,1, CI 3,16-
28,18; p <0,001) so với sinh viên đã đi lâm sàng. Nghiên cứu cũng cho thấy
việc sử dụng TCM là phổ biến trong các sinh viên y khoa ở Hồng Kông.
21
Hon KL, Leung TF, Tse HM, et al. A survey of attitudes to traditional chinese medicine among Chinese medical students. Am J Chin Med. 2005;33(2):269-279. doi:10.1142/S0192415X05002904
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Nghiên cứu của Davati và cộng sự (2011) tiến hành khảo sát kiến thức và thái độ đối với YHCT Iran của 300 sinh viên y khoa tại Đại học Khoa học
Y tế Tehran. Kết quả cho thấy kiến thức và thái độ của sinh viên lần lượt là 60% và 38,3%. Mức độ kiến thức và thái độ không liên quan đến bất kỳ
biến số nào. Nghiên cứu chỉ ra mặc dù trình độ hiểu biết của sinh viên y khoa về YHCT ở mức độ trung bình nhưng mong muốn được học về YHCT
là điều đáng chú ý. Đó là lý do chính đáng để đưa YHCT vào chương trình giảng dạy để có những sửa đổi phù hợp trong điều trị bệnh nhân sau này.
Nghiên cứu của Khorasgani và cộng sự (2014) tiến hành khảo sát kiến thức và thái độ đối với YHCT Iran của 300 sinh viên từ năm 1 đến năm 3
ngành Điều dưỡng tại Đại học Khoa học Y tế Tehran năm học 2012–2013. Kết quả cho thấy mặc dù các sinh viên không có đủ kiến thức về YHCT, họ
có thái độ tích cực đối với việc học và ứng dụng YHCT. Không có sự khác biệt đáng kể giữa thái độ của họ đối với YHCT và số học kỳ họ đã qua
cũng như độ tuổi của họ. Hầu hết những người tham gia nghiên cứu này đều sẽ giới thiệu bệnh nhân của họ đến các chuyên gia về YHCT. Rào cản
học tập lớn nhất trong quan điểm của người tham gia là không có các chuyên gia đào tạo có bằng cấp chuyên ngành hợp lệ.
1. Davati A, Jafari F, Farahani Mashhadi S. Determining Knowledge and Attitude of Tehran Medical University Students on Traditional Medicine. Qom Univ Med Sci J. 2011; 5 (S1) :13-18. October 5, 2021.http://journal.muq.ac.ir/article-1-
621-en.html
2. Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29. 22
doi:10.5539/gjhs.v6n6p168
03.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
▶ Thiết kế nghiên cứu
▶ Thời gian và địa điểm nghiên cứu
▶ Đối tượng nghiên cứu
▶ Biến số nghiên cứu
▶ Phương pháp và công cụ thu thập dữ liệu
▶ Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
▶ Kiểm soát sai lệch thông tin
▶ Y đức trong nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SV chuyên ngành YHCT đang học tập từ năm cả 2 1/2 × Người không thể hiểu được câu hỏi.
1 → 6 tại ĐHYD TP.HCM.
× Người không đồng ý trả lời.
Đồng ý tham gia nghiên cứu.
CỠ MẪU NGHIÊN
CỨU
Do không có sẵn trị số của p nên giả định p = 0,5 để có một cỡ mẫu lớn
nhất.
25
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
KỸ THUẬT CHỌN
MẪU
ngẫu nhiên phân tầng theo lớp
Tính theo công thức:
SỐ SINH VIÊN
LỚP SỐ SINH VIÊN
LẤY MẪU
A: Số sinh viên mỗi lớp
YHCT21 185 74
YHCT20 205 82 n: Tổng số sinh viên lấy mẫu (n = 384)
NĂM • Là năm sinh viên đang theo học tính tới thời điểm khảo sát.
Biến thứ tự
HỌC • Biến số gồm 6 giá trị: năm 1 → 6
HỌC • Là kết quả học tập tích lũy tính đến thời điểm khảo sát.
Biến thứ tự
LỰC • Gồm 5 giá trị: Không (dành cho SV năm 1), Yếu, Trung bình, Khá, Giỏi.
DÂN
Biến danh định Gồm 3 giá trị: Kinh, Thiểu số, Ngoại quốc.
TỘC
27
BIẾN SỐ NGHIÊN
BIẾN SỐ PHỤ THUỘC CỨU
▶ Biến số về nhận thức
Sinh viên được xem là có nhận thức đúng khi đạt ≥ 6/12 điểm.
▶ Biến số về thái độ
Sử dụng Thang đo Likert cho các nội dung.
Sinh viên được xem là có thái độ phù hợp với ngành YHCT khi đạt ≥ 20/40 điểm.
▶ Biến số về hành vi
Sinh viên được xem là có hành vi đúng với ngành YHCT khi đạt ≥ 3/6 điểm.
▶ Biến số về nhận thức, thái độ, hành vi đúng
Đối tượng được xem là có nhận thức, thái độ, hành vi đúng khi đáp ứng đồng thời 3 yếu tố:
Nhận thức đúng.
Thái độ phù hợp.
Hành vi đúng.
BIẾN SỐ KẾT CUỘC Tỷ lệ Sinh viên khoa Y học cổ truyền - Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
có nhận thức, thái độ, hành vi đúng về ngành học Y học cổ truyền.
28
Phạm Thị Cẩm Hưng. Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và hiệu quả can thiệp về 6 nhiệm vụ của cộng tác viên phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng tại Hải Dương. Luận án Tiến sĩ Y học. Đại học Y Hà Nội. 2019
PHƯƠNG PHÁP VÀ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU
Giải thích mục đích nghiên cứu → link khảo sát → nghiên cứu Phần B Nhận thức về ngành học YHCT. Gồm có 8 câu hỏi.
viên. Phần C Thái độ đối với ngành học YHCT. Gồm có 10 câu hỏi.
Phần D Hành vi đối với ngành học YHCT. Gồm có 6 câu hỏi.
29
Phần B: Nhận thức về ngành học YHCT
BẢNG CÂU HỎI 7. Trước đây, bạn đã từng sử dụng các phương pháp điều trị (dùng thuốc
và không dùng thuốc) của YHCT trong sinh hoạt hằng ngày chưa?
-
-
Có
Không
BẢNG CÂU HỎI và hiệu quả của các phương pháp điều trị bằng YHCT
sau khi theo học ngành YHCT?
-
-
Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý
- Không đồng ý
21. Theo bạn, YHCT là một phần không thể thiếu trong
Phần C: Thái độ đối với ngành học YHCT - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
Hệ thống y tế Quốc gia?
- Hoàn toàn không đồng ý - Đồng ý
- Không đồng ý - Hoàn toàn đồng ý
15. Bạn rất coi trọng việc học các nền tảng lý thuyết của YHCT? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Đồng ý - Hoàn toàn không đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý - Không đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý 22. Ngành YHCT đáp ứng mong đợi của bạn? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Không đồng ý - Đồng ý
16. Đối với bạn, việc học các kỹ năng thực hành của YHCT là rất
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
cần thiết? - Đồng ý - Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý - Hoàn toàn không đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý - Không đồng ý
- Không đồng ý 23. Bạn cảm thấy có những rào cản nhất định để theo
17. Bạn cảm thấy học tập ngành YHCT mang lại cho bạn nhiều - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) đuổi ngành YHCT trong tương lai?
lợi ích? - Đồng ý - Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
- Hoàn toàn không đồng ý Nếu đồng ý, liệt kê ra:
- Không đồng ý
18. Bạn cảm thấy yêu thích YHCT? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) - Hoàn toàn không đồng ý
- Đồng ý - Không đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý 24. Theo bạn, ngành YHCT sẽ phát triển hơn nữa trong
- Chưa rõ (Đồng ý 1 phần)
- Hoàn toàn không đồng ý tương lai?
- Không đồng ý - Đồng ý
19. Bạn hài lòng với chuyên ngành YHCT bạn đã lựa chọn? - Chưa rõ (Đồng ý 1 phần) - Hoàn toàn đồng ý
- Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
31
Phần D: Hành vi đối với ngành học YHCT
25. Bạn đã có những cuộc bàn luận, trao đổi về YHCT với bạn bè hoặc gia đình của - Có
mình chưa? - Không
26. Bạn đã thực hành các kỹ năng lâm sàng được học về YHCT với gia đình, bạn - Có
bè, người quen... chưa? - Không
- Có
27. Bạn đã thử tìm kiếm/làm các công việc liên quan đến YHCT chưa?
28. Bạn có nghĩ sẽ giới thiệu gia đình hoặc bạn bè của mình đến khám tại các cơ sở - Có
YHCT không? - Không
- Có
29. Bạn mong muốn được truyền bá kiến thức YHCT đến mọi người?
- Không
30. Trong tương lai, bạn mong muốn tiếp tục học tập/làm việc/nghiên cứu chuyên - Có
sâu về YHCT? - Không
32
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ VÀ ▶ Nhập liệu, mã hóa, kiểm tra bằng phần mềm Excel.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ▶ Phân tích thống kê được thực hiện bởi SPSS 20 và mức ý
nghĩa được đặt là P < 0,05.
▶ Các giá trị được trình bày dưới dạng % hoặc trung bình ±
độ lệch chuẩn.
▶ Xác định mối liên quan bằng phép kiểm chi bình phương
33
KIỂM SOÁT SAI LỆCH THÔNG TIN
Trước khi thu thập Trong quá trình thu Sau khi thu thập thông
thông tin thập thông tin tin
Định nghĩa rõ ràng các biến số. Giải thích rõ mục đích nghiên cứu Xử lý và phân tích số liệu cẩn
và hướng dẫn trả lời bộ câu hỏi. thận, trung thực.
Thiết kế bộ câu hỏi tương ứng với
các biến số, dễ hiểu, phù hợp với Bảo mật thông tin cho đối tượng
SV và thể hiện đúng mục tiêu tham gia nghiên cứu.
nghiên cứu.
SV tham gia nghiên cứu được gửi
link bộ câu hỏi soạn sẵn. Khuyến
khích SV trả lời đầy đủ các câu
hỏi.
34
Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
35
THỜI GIAN THỜI GIAN
STT CÔNG VIỆC (tháng/2021) (tháng/2022)
10 11 12 01 02 03 04 05 06 07
Kết quả: Hoàn thành đề cương, chỉnh sửa đề cương theo Hội đồng, thông qua Hội đồng.
74
TỶ LỆ (%)
18
Năm 2 82 20
2019: dân tộc Kinh chiếm đa số (85,3%) Nghiên cứu của Zhang (2020) là 21,52 ± 1.81 tuổi
1. Hon KL, Leung TF, Tse HM, et al. A survey of attitudes to traditional chinese medicine among Chinese medical students. Am J Chin Med. 2005;33(2):269-279. doi:10.1142/S0192415X05002904 38
2. Zhang Q, He YJ, Zhu YH, et al. The evaluation of online course of Traditional Chinese Medicine for MBBS international students during the COVID-19 epidemic period. Integr Med Res. 2020;9(3):100449. doi:10.1016/j.imr.2020.100449
TỶ LỆ NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI ĐÚNG
90%
370 sinh viên có nhận thức, thái độ, hành vi đúng
39
NHẬN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI
THÁI ĐỘ
92,7%
97,8% 30,64 ± 5,36
tối đa 40 điểm
NHẬN THỨC
7,55 ± 1,38
tối đa 12 điểm
98,1% HÀNH VI
5,03 ± 1,05
tối đa 6 điểm
Nghiên cứu của Chang (2004): tỷ lệ kiến thức đúng là 67,42%, điểm trung bình thái độ
là 60,40 ± 6,13 (tối đa 90đ) và hành vi là 12,34 ± 10,10 (tối đa 80đ) đối với YHCT
Chang MY, Lin HS, Tsai CF. Student nurses' knowledge, attitude, and behavior toward chinese medicine and related factors. J Nurs Res. 2004;12(2):103-118. doi:10.1097/01.jnr.0000387494.93932.39 40
Nghiên cứu của Khorasgani (2014) cũng cho thấy không có mối liên
quan giữa kiến thức và thái độ của sv Điều dưỡng về YHCT (p>0,05).
MỐI LIÊN
p=0,657
QUAN
p<0,001
Nghiên cứu của Chang (2004) cũng cho kết quả tương quan tích cực đáng kể giữa kiến
thức và hành vi của sv Điều dưỡng về YHCT (p<0,05).
1. Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29. doi:10.5539/gjhs.v6n6p168
2. Chang MY, Lin HS, Tsai CF. Student nurses' knowledge, attitude, and behavior toward chinese medicine and related factors. J Nurs Res. 2004;12(2):103-118. doi:10.1097/01.jnr.0000387494.93932.39 41
NHẬN THỨC & ĐẶC TÍNH
MẪU
GIỚI
TÍNH
p=0,595
NĂM HỌC
p=0,029
HỌC LỰC
p=0,01
Khorasgani SR, Moghtadaie L. Investigating knowledge and attitude of nursing students towards Iranian traditional medicine-case study: universities of Tehran in 2012-2013. Glob J Health Sci. 2014;6(6):168-177. Published 2014 Jul 29.
doi:10.5539/gjhs.v6n6p168 42
THÁI ĐỘ & ĐẶC TÍNH MẪU
GIỚI
TÍNH
p=0,572
NĂM HỌC
p=0,963
HỌC LỰC
p=0,243
Davati A, Jafari F, Farahani Mashhadi S. Determining Knowledge and Attitude of Tehran Medical University Students on Traditional Medicine. Qom Univ Med Sci J. 2011; 5 (S1) :13-18. October 5, 2021. http://journal.muq.ac.ir/article-1-
621-en.html 43
HÀNH VI & ĐẶC TÍNH MẪU
GIỚI
TÍNH
p=0,572
NĂM HỌC
p=0,963
HỌC LỰC
p=0,243
Hon EK, Lee K, Tse HM, et al. A survey of attitudes to Traditional Chinese Medicine in Hong Kong pharmacy students. Complement Ther Med. 2004;12(1):51-56. doi:10.1016/j.ctim.2003.12.002
44
05.
KẾT LUẬN & ĐỀ
NGHỊ
KẾT LUẬN
Nhận thức, thái độ, hành vi về ngành học Y học cổ truyền
▶ Nhận thức (7,55 ± 1,38 tối đa 12 điểm) ▶ Sinh viên có nhận thức đúng, thái độ phù
hợp, hành vi đúng đều > 92%.
▶ Thái độ (30,64 ± 5,36 tối đa 40 điểm)
▶ 370 sinh viên có nhận thức, thái độ, hành vi
▶ Hành vi (5,03 ± 1,05 tối đa 6 điểm) đúng, chiếm tỷ lệ 90%.
46
KẾT LUẬN
Mối liên quan giữa nhận thức và thái độ, hành vi
giữa nhận thức và hành vi của sinh viên về ngành giữa nhận thức và thái độ của sinh viên về
học Y học cổ truyền (p<0,05). ngành học Y học cổ truyền (p>0,05).
47
KẾT LUẬN
Mối liên quan giữa nhận thức, thái độ, hành vi & đặc tính mẫu
▶ giữa nhận thức và năm học (p<0,05). ▶ giữa nhận thức và giới tính (p>0,05).
▶ giữa nhận thức và học lực (p<0,05). ▶ giữa thái độ và đặc tính mẫu (p>0,05).
▶ giữa hành vi và đặc tính mẫu (p>0,05).
48
KẾT LUẬN ĐIỂM HẠN CHẾ
▶ Các nghiên cứu tương tự chưa được cập nhật nhiều trên các
tạp chí nên khó khăn trong so sánh, đối chiếu số liệu.
ĐIỂM MẠNH ▶ Nghiên cứu cắt ngang, cỡ mẫu nhỏ, khảo sát online nên
Đối tượng: sv YHCT, khảo sát liên quan đến chuyên ngành => không thể đánh giá hết tình trạng của sinh viên tại thời điểm
mang tính thực tế, khách quan, khoa học. thu thập số liệu.
Bộ câu hỏi phù hợp, đúng mục tiêu, thu thập online thuận tiện và ▶ Những mối liên quan chưa được tìm thấy, các câu hỏi về
chủ động. hành vi ứng dụng và áp dụng chuyên ngành vào thực tiễn
Thực hiện đúng theo tiến trình, hạn chế sai lệch trong quá trình thu còn hạn chế.
thập.
▶ Những mối liên quan thái độ, hành vi với các đặc tính mẫu nghiên cứu
chưa được tìm thấy. Các câu hỏi về hành vi ứng dụng và áp dụng
chuyên ngành vào thực tiễn còn hạn chế.
=> Cơ sở để tiếp tục thực hiện các nghiên cứu tiếp theo trên sinh viên
Khoa YHCT sau Đại học, đã ra trường và hành nghề.
50
CẢM ƠN
THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE.