You are on page 1of 90

Học phần Đánh giá tâm lý

Bài giảng 01: Giới thiệu khoá học

Lê Minh Thuận
Tiến sĩ – Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh

13/10/2009 1
Bài 1 : Giới thiệu khoá học
• Mục tiêu và giá trị mang lại
• Phương pháp học
• Cách đánh giá
• Nội dung chương trình

13/10/2009 2
Bài 2 : Giới thiệu cơ bản về đánh giá tâm lý:
• Vai trò của nhà tâm lý.
• Giới hạn của nhà tâm lý học trong bối cảnh văn hoá-xã hội Việt Nam
• Tiến trình đánh giá
• Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của các test đánh giá tâm lý
• Phán xét khi đánh giá tâm lý.

13/10/2009 3
Bài 3 : Bối cảnh đánh giá tâm lý
• Các nguồn tiến gửi thân chủ để đánh giá
• Vấn đề đạo đức trong đánh giá tâm lý
• Đánh giá các nhóm thân chủ đặc biệt
• Lựa chọn test đánh giá tâm lý

13/10/2009 4
Bài 4 : Phỏng vấn trong đánh giá tâm lý
• Phỏng vấn có cấu trúc và phỏng vấn không có cấu trúc
• Lịch sử phát triển của thân chủ
• Đánh giá tình trạng tâm thần
• Các hạn chế trong phỏng vấn đánh giá tâm lý
• Diễn giải thông tin phỏng vấn

13/10/2009 5
Bài 5 : Đánh giá hành vi
• Lịch sử phát triển
• Chiến lược trong đánh giá hành vi.
• Quan sát trong đánh giá hành vi.
• Diễn giải thông tin trong quan sát đánh giá hành vi.

13/10/2009 6
Bài 6: Giới thiệu Test trí tuệ Wechsler
• Đánh giá trị tuệ: ưu điểm và hạn chế
• Lịch sử phát triển cá nhân
• Giới thiệu các thang chính của
• Các chỉ số và các tiểu test của thang trí tuệ Wechsler
• Độ hiệu lực và độ tin cậy của thang trí tuệ Wechsler
• Ưu điểm và hạn chế của thang
• Đo trí tuệ các nhóm đặc biệt
• Diễn giải điểm số
13/10/2009 7
Bài 7: Giới thiệu test nhân cách MMPI
• - Lịch sử phát triển cá nhân
• - Giới thiệu các thang chính của MMPI
• - Các chỉ số và các tiểu test của thang MMPI
• - Độ hiệu lực và độ tin cậy của thang MMPI
• - Ưu điểm và hạn chế của thang
• - Tiến hành đánh giá các nhóm đặc biệt
• - Diễn giải điểm số

13/10/2009 8
Học phần: Đánh giá tâm lý
Bài giảng 02: Giới thiệu cơ bản về đánh giá tâm lý

Lê Minh Thuận
Tiến sĩ – Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh

13/10/2009 9
Nội dung
• Vai trò của nhà tâm lý.
• Giới hạn của nhà tâm lý học trong bối cảnh văn hoá-xã hội Việt Nam
• Tiến trình đánh giá
• Đánh giá độ tin cậy và độ hiệu lực của các test đánh giá tâm lý
• Phán xét khi đánh giá tâm lý.

13/10/2009 10
Relation of health psychology to other health-related fields

Health
Education Medicine
Nutrition Psychosomatic
Behavioural Cardiology
Behavioural Oncology, etc.
health
medicine
Sociology
Nutrition
Health
Exercise Phys.
Psychology Physiology

Psychology

13/10/2009 11
Mục tiêu

1. Phân tích được những vấn đề chung của việc chẩn


đoán tâm lý
2. Phân tích được phương pháp trong chẩn đoán tâm
lý.
3. Sử dụng được một số test chẩn đoán tâm lý cơ bản

13/10/2009 12
Thuật ngữ chung
Khái niệm

• Là các phương thức dùng để tập hợp có hệ thống thông tin về một người

Nhằm mô tả, xác lập bản chất những đặc điểm tâm lý cá nhân của nhân cách.

Mục đích: đánh giá trạng thái hiện tại, dự đoán sự phát triển trong tương lai,

đưa ra các kiến nghị theo nhiệm vụ, yêu cầu cuả CĐTL.

Đối tượng: Xác định những sự khác biệt tâm lý - cá nhân trong điều kiện bình

thường cũng như bệnh lý.


13/10/2009 13
Con người

• Nội tâm
• Phức tạp
• Đa dạng
• Độc nhất
• ….

13/10/2009 14
CÁC MỨC ĐỘ CỦA CĐTL

Chẩn đoán triệu chứng


Xác định sự hiện diện của một số đặc điểm tâm lý nào đó.
Chẩn đoán nguyên nhân (Nosogenic)
Xác định sự hiện diện (hoặc khuyết thiếu) một đặc điểm, một
khía cạnh tâm lý nào đó và nhằm xác định nguyên nhân của
chúng, đặc biệt trong trường hợp khuyết thiếu.
Chẩn đoán kiểu hình (Type)
Xác định vị trí và ý nghĩa của các cứ liệu đã thu được. Phân tích
chúng trong một tổng thể, một hệ thống động (dynamic).

13/10/2009 15
Chẩn đoán- Tiên lượng (Dự đoán - Dự báo) prognosic

Phân biệt:

CĐTL có mối quan hệ rất chặt chẽ với dự đoán tâm lý

Chỉ có thể đưa ra dự đoán tâm lý trên cơ sở của chẩn


đoán tâm lý

13/10/2009 16
Mục đích nghiên cứu

- Tuyển chọn nghề.

- Bố trí sử dụng cán bộ (Đánh giá sự phát triển tâm lý nhân cách)

- Tồi ưu hóa quá trình dạy học.

- Giám định y khoa, giám định hình luật, giám định lao động v.v.

13/10/2009 17
Mục đích nghiên cứu

Nghiệm thể chẩn đoán

- Trình độ văn hóa

- Tuổi

- Nghề nghiệp

- Kinh nghiệm sống

-…
13/10/2009 18
Các yêu cầu khi tiến hành CĐTL

Nắm vững tiền sử của khách thể

Tên, tuổi, nghề nghiệp, văn hóa nơi cư trú, tình trạng hôn nhân v.v...)

Các cứ liệu về sự phát triển sức khoẻ (tâm lí thể chất) qua từng thời kỳ.

Đặc điểm các mối quan hệ xã hội (quan hệ gia đình công tác, các hoạt động
xã hội v.v...)

Một số đặc điểm tâm lí cá nhân đặc biệt (sở thích cá nhân, các thói quen tốt
và thói quen xấu v.v...).
13/10/2009 19
Hỏi bệnh sử
Cụ thể: Để đi đến sự hiểu biết bệnh nhân, thầy thuốc cần có nhiều thông tin
từ các nguồn sau đây:
Lịch sử cá nhân (case history)
Bảng thứ tự thời gian các sự kiện (chronological chart)
Thủ tục hành chánh: Họ tên (đầy đủ), tuổi (năm sinh), tôn giáo (nếu có),
nghề nghiệp, nơi công tác.
Lịch sử di truyền (Genetic history) Bố mẹ còn sống? Bố mẹ chết vì gì và
mấy tuổi? Lúc bố mẹ chết bệnh nhân mấy tuổi ? Ông bà chết vì gì và mấy
tuổi ? (muốn tìm hiểu di truyền về các bệnh tâm lý, thần kinh, nghiện rượu,
bệnh mãn tính và các loại khác v.v..)
Lịch sử bản thân bệnh nhân (personal history):
13/10/2009 20
Các yếu tố Gia đình

• Ai chăm sóc lúc sinh ra (thường là • Có thương yêu hay ghét cha mẹ?
cha mẹ) • Tình cảm với anh chị em? Có bị ốm
• Họ đối xử như thế nào? đau lâu tại nhà?
• Có xung đột giữa cha mẹ với nhau ? • Thói quen lúc bé (Infant habit ): Sự
• Ly thân ? Ly dị? phát triển lúc bé có bình thường ?
• Thích cha hoặc mẹ hay cả hai ? • Mấy tuổi thì hết đái dầm?
• Cha làm gì? Mẹ làm gì? • Bao giờ biết đi và biết nói?
• Cảm nghĩ về mặt tài chính của cha ? • Có mút ngón cái, cắn móng tay hoặc
có tật gì khác?
• Có hay nổi cơn tam bành (Temper
temtrums)?
13/10/2009 21
Các yếu tố sinh học

Bệnh (phisical illness): • Bất tỉnh bao lâu?


• Sinh ra dễ hay khó? • Có bị gãy xương nào không ?
• Hen suyễn, • Bệnh nhân đã bị lãng quên?
• Dị ứng mũi, hoặc rối loạn dạ • ……
dày, ruột?

13/10/2009 22
83% sự phân tích tiền sử sẽ gợi cho ta ngay
lập tức rằng phải chú ý đến vấn đề gì

13/10/2009 23
Các yếu tố

Lịch sử học hành (school history):

• Đi học ở đâu?

• Trình độ học vấn hoặc nghỉ học lúc mấy tuổi và đậu bằng gì?

• Có bị hỏng thi, có ở lại lớp?

• Giỏi về môn nào?

• Học với thầy giáo nào lâu nhất?

• Có trốn học?

• Tại sao thôi học?


13/10/2009 24
Lịch sử việc làm (work history):
• Bệnh nhân có giúp đỡ gia đình?
• Có trợ giúp gia đình hay gia đình trợ giúp?
• Ngoài thời gian học ở trường có làm gì khác?
• Sau khi thôi học làm nghề gì?
• Lương tháng bao nhiêu?
• Làm nghề bao lâu (hoặc các nghề khác)?
• Có bao giờ nổi nóng?
• Tại sao bỏ nghề?
• Nghề nào thích nhất và giỏi nhất?
• Thích làm gì?
13/10/2009 25
Lịch sử phạm pháp (history of delinquency):
• Có phạm pháp lần nào?
• Nếu có, lúc mấy tuổi?
• Trong hoàn cảnh nào?
• Có thấy hối hận hay bình thường?
• Bản thân có suy nghĩ gì về tội của mình?

13/10/2009 26
Phát triển tình dục (Psychosexual development):

Mấy tuổi có kinh?

Con trai mấy tuổi có biểu hiện xuất tinh?

Có biểu hiện đồng tình luyến ái?

(Homosexuality), mấy tuổi lấy Vợ/Chồng? Lấy ai? Có tìm hiểu lâu?

Ly thân?

Ly dị?
13/10/2009 27
Phát triển tình dục (Psychosexual development):

Có bị thống kinh?

Có thay đổi nhân cách, tính tình khi có kinh không ?

Việc chăn gối có hài hòa?

Có gì cần tâm tình?

Phần này rất tế nhị, rất khó khai thác !!!

13/10/2009 28
Lịch sử xã hội (social history):

Loại thái độ xã hội nào mà bệnh nhân thực hiện suốt cuộc
đời?
Sống lẻ loi cô độc một mình

Hay rất hòa đồng với mọi người


Có thích thú với giới tính của mình?
Có những thú vui gì?
Thích trò giải trí gì?
13/10/2009 29
Lịch sử xã hội (social history):

• Có thích đọc sách?


• Ước vọng của cuộc đời là gì?
• Có tôn giáo nào?
• Ý thức đối với tôn giáo, mê tín, dị đoan?
• Có cảm thấy rằng nhiều người khác giống tính mình, xa lánh mình,
chỉ trích, lên án, xỏ mình nhiều?
• Có lánh xa người khác do bối rối hoặc do quá bận việc?
13/10/2009 30
Lịch sử HÀNH VI (behavioral history):

Chậm phát triển

- tâm – vận – động

- ngôn gữ

- ý thức

- tự ý thức
13/10/2009 31
Các bước tiến hành CĐTL

Nguyên tắc
• Thực hiên các bước từ dễ đến khó.

• Riêng trong trường hợp nhằm mục đích giám định,

• Yêu cầu được thay đổi một cách có ý định,

• Có kế hoạch vạch ra từ trước.

13/10/2009 32
Quan sát trực tiếp

Sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp hơn là các test tâm lý
vì nó đòi hỏi ít suy luận hơn và cho phép nghiên cứu mối quan
hệ giữa hành vi và môi trường.

Quan sát hành vi có thể là tự nhiên (naturalistic) và có kiểm tra.


• Tự nhiên

• Có tác động

13/10/2009 33
Quan sát tự nhiên

Cá nhân được quan sát với một hệ thống ghi số lượng và sự tối
thiểu về xâm phạm của người quan sát trong môi trường của
chính bản thân bệnh nhân, ở bệnh viện, ở trường học, các hoàn
cảnh, ở cộng đồng, ở nhà.

Cách quan sát trực tiếp sẽ giúp ta phát triển nhiều hành vi mà ta
không thấy được trong phỏng vấn hoặc trong tiến hành các test
tâm lý.
13/10/2009 34
Quan sát tự nhiên

Quan sát có kiểm tra: tạo ra một hoàn cảnh trong

phòng thí nghiệm về quan sát hành vi dưới rất

nhiều điều kiện đại trà - ví dụ: sử dụng các thang đo

lường về lo lắng, về sợ hãi, về hành vi, về đau đớn thể xác, tính

tình trầm uất, về khả năng vận động v.v...


13/10/2009 35
Khám tâm lý:

Được tiến hành trong một số buổi,

Mỗi buổi thường là 60 phút

Những buổi khám tiếp theo nên có những nghiệm pháp lặp lại và
có những nghiệm pháp mới.

13/10/2009 36
Thực nghiệm, Trắc nghiệm

Thực nghiệm tâm lý

Thực nghiệm tâm lý là tái tạo lại một hiện tượng tâm lý đã định
nhằm khảo sát, nghiên cứu một số khía cạnh của hiện tượng
đó bằng cách thay đổi các yếu tố hoàn cảnh thực nghiệm.

13/10/2009 37
Thực nghiệm, Trắc nghiệm

Trắc nghiệm tâm lý

Test tâm lý là công cụ đã được tiêu chuẩn hóa, dùng để đo


lường khách quan một hay một số khía cạnh của hiện tượng
tâm lý hoặc của nhân cách.

13/10/2009 38
Thực nghiệm, Trắc nghiệm

Chuẩn: Test phải được thực hiện trong các điều kiện chuẩn, theo
một quy trình chuẩn và theo các chuẩn phù hợp.

Giái trị : Test phải đo được cái cần đo.

Độ tin cậy: Trên cùng một đối tượng, ở các lần đo khác nhau,
test phải có kết quả giống nhau.

39
Thực nghiệm, Trắc nghiệm
Tâm sinh ký (Psychophisiological recording)

Sử dụng máy đo huyết áp, điện tâm ký trong các trường hợp bị
stress (lên xuống hoặc thay đổi) cho bệnh nhân nằm nghỉ hoặc
làm theo một số hình thái bị kích thích riêng biệt, Đo điện não
đồ xem các nhịp sóng alpha, beta, delta đều hay không đều,
tần số thấp hay cao v.v... để chẩn đoán các bệnh tâm lý, các
tổn thương não.
13/10/2009 40
Đánh giá môi trường

Sự tiếp cận môi trường (ecological approach) khám phá các tác động vật lý và
xã hội môi trường trên người.

Để đánh giá ảnh hưởng của môi trường MOOS (1976) đã phát triển bảng đánh
giá bầu không khí xã hội (social climate scale)

Brigtman (1975) đã phát triển bảng đánh giá gọi là những thành phần tổ chức
của sự thay đổi hành vi (scale of organizational components of behavior modification) cho quan
sát viên đã được huấn luyện để tính điểm sau một ngày ở trong môi trường.

13/10/2009 41
Phương pháp chẩn đoán

Về phương pháp luận

+ Khuynh hướng cho rằng các phương pháp nghiên cứu tâm lý
(mà được gọi gộp lại là test) mang tính chủ quan, do vậy những
kết quả của nó chưa đủ tin cậy.

+ Khuynh hướng sử dụng một cách máy móc rập khuôn

13/10/2009 42
Các phương pháp chẩn đoán

Nhóm thứ nhất: bao gồm những phương pháp nhằm xác định
sự hiện diện (hoặc khuyết thiếu) một khía cạnh nào đó của quá
trình tâm lí.

Ví dụ: Phương pháp khảo sát khối lượng trí nhớ ngắn hạn, dộ
bền trí nhớ dài hạn, di chuyển chú ý, phân bố chú ý v.v..

13/10/2009 43
Khảo sát trí nhớ

Học thuộc 10 từ:

+ Tài liệu: 10 danh từ thông dụng không gắn liền về nghĩa, âm.

+ Cách tiến hành:

- Hướng dẫn bênh nhân: “Đây là bài tập kiểm tra trí nhớ. Tôi sẽ
đọc 10 từ, anh chị chú ý lắng nghe. Sau khi đọc xong hãy nhắc
lại. Khi nhắc lại không cần theo thứ tự”.
13/10/2009 44
Khảo sát trí nhớ

Học thuộc 10 từ:

- Đọc 10 từ với vận tốc đều, khoảng 1 từ/giây, giọng đều, rõ ràng.

- Ghi lại tất cả những từ bệnh nhân tái hiện vào văn bản.

- Hướng dẫn lần hai “Bây giờ tôi đọc lại. Đây là bài tập học thuộc lòng
nên những lần sau này , anh (chị) nhắc lại những từ tôi vừa đọc”.

- Bài tập làm từ 5 -10 lần tùy theo mục đích nghiên cứu.

13/10/2009 45
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ

Những điểm lưu ý: Không nhắc gợi cho bệnh nhân; không để
bệnh nhân tái hiện quá lâu; sau lần hai, không nhắc lại hướng
dẫn mà đọc luôn.

- Ghi lại nhận xét về hành vi, thái độ, cảm xúc của bệnh nhân
trong quá trình làm bài.

13/10/2009 46
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ

Xử lí kết quả:

- Lập đường cong học thuộc: trục tung biểu hiện từ tái hiện đúng,
trục hoành là từng lần làm.

- Phân tích các lỗi mắc phải: từ bịa, gắn nghĩa v.v.

- Nhận xét về mối quan hệ giữa thứ tự từ đã đọc với thứ tự từ


hiện, tần xuất tái hiện từ.
13/10/2009 47
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ

Test trí nhớ WECHSLER (Wechsler Memory Test).

Test trí nhớ Wechsler gồm 7 tiểu test (item) nhằm khảo sát các khía cạnh khác nhau của trí nhớ.

Thông tin cá nhân - xã hội: Gồm 6 câu hỏi chung về cá nhân - xã hội.

Kiểm định tâm lý: Bao gồm 3 bài tập nhỏ: đếm ngược từ 20 + 1, đếm cách từ 1 + 40 và đọc bảng chữ cái.

Nhớ Logic: Tái hiện 2 câu chuyện nhỏ, mỗi chuyện 23 đơn vị nghĩa.

Nhớ dãy số: Tái hiện lần lượt từng dãy số với số lượng tăng dần theo chiều xuôi và ngược.

Tái hiện thị giác: Tái hiện 4 hình vẽ cho trước.

Nhớ liên tưởng: 10 cặp từ gồm 6 cặp dễ và 4 cặp khó liên tưởng được trình bày trong 3 lần theo thứ tự khác nhau.

+ Tài liệu : Bộ test trí nhớ Wechsler. (Giấy bút; mẫu biên bản; đồng hồ bấm giây.)

13/10/2009 48
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ

Cách tiến hành


- Tiến hành từng bước theo hướng dẫn trong test.
- Ghi kết quả vào mẫu biên bản.

Xử lí kết quả
- Cho điểm thô đối với kết quả từng bài.
- Tính tổng số điểm
- Cộng thêm điểm theo lứa tuổi - tìm chỉ số trí nhớ theo bảng

13/10/2009 49
KHẢO SÁT TRÍ NHỚ

Những điểm lưu ý

- Khi thực hiện kỹ thuật viên cần nắm vững cách làm trước đó.

- Có thể sử dụng một số tiểu test với góc độ là bài tập độc lập, cụ
thể là các tiểu test: nhớ dãy số, nhớ logic, tái hiện thị giác và
nhớ liên tưởng.

13/10/2009 50
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Bảng SCHULTE
Tài liệu : 5 bảng Schulte (Đồng hồ bấm giây)
Cách thực hiện:
- Hướng dẫn : “Bây giờ anh (chị) hãy lần lượt tìm các số từ
1,2,3... cho đến 25. Hãy làm nhanh nhưng bình tĩnh”.
- Bắt đầu tính thời gian khi đưa bệnh nhân bảng 1 và dừng lại khi
bệnh nhân chỉ đến số 25.
- Lần lượt thực hiện tương tự đối với các bảng tiếp theo.
- Ghi lại kết quả vào mẫu biên bản.
13/10/2009 51
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Phân tích: Nhận xét về sự di chuyển chú ý trên cơ sở:

- Tính thời gian trung bình đọc bảng.

- Về sự biến thiên thời gian trong từng bảng và qua các bảng..

Các cách làm khác: cũng làm như trên nhưng chỉ có 3 bảng:

- Dùng làm 2 bảng Schulte cổ điển (25 số) và 1 bảng 49 số (25


số màu đen và 24 số màu đỏ).
13/10/2009 52
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Bảng BOURDON

+ Tài liệu :

- Bảng Bourdon in sẵn (gồm 50 dòng, mỗi dòng 50 chữ cái). Tất
cả có 8 loại chữ nằm theo trật tự ngẫu nhiên.

- Đồng hồ bấm giây

- Bút
13/10/2009 53
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Cách tiến hành

- Hướng dẫn bệnh nhân : “ Đây là bảng có các chữ cái khác nhau. Nhiệm vụ của
anh là đọc lần lượt từng dòng ( đưa bảng Bourdon và bút cho bệnh nhân) , thấy
chữ A thì khoanh tròn, chữ C thì gạch chéo và K gạch chéo theo chiều ngược
lại (Chỉ vào mẫu đã gạch sẵn A C K).Trong quá trình làm tôi sẽ đánh dấu từng
phút. Hãy làm thật nhanh nhưng không đượcbỏ lỗi”.

Đánh dấu từng phút trên bảng Bourdon của bênh nhân.

- Dừng lại sau 10 phút.


13/10/2009 54
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Xử lí và phân tích kết quả:


- Tính các chỉ số: Độ chính xác của từng phút.
Cx = (Đ x 100)/ (Đ+S)
Đ- Số chữ cái đánh dấu đúng.
S- Số chữ cái đánh dấu sai hoặc bỏ sót.
- Năng suất của từng phút.
N = Ts x Cx (làm tròn số)
Ts= Tổng các chữ đọc trong 1 phút
- Tính trung bình của 2 chỉ số trên.
- Nhận xét về : Khả năng phân bố và di chuyển chú ý. Khả năng lao động trí tuệ.

13/10/2009 55
KHẢO SÁT CHÚ Ý

Các dạng và cách làm khác:


Bảng Bourdon có thể găp các mẫu sau: - 50 dòng - mỗi dòng 40 chữ - 40 dòng, mỗi dòng
30 chữ - Chữ in hoa - Chữ in thường.
Các cách làm khác:
- Gạch một hoặc hai loại chữ cái.
- Chỉ gạch những chữ cái cùng với chữ ở đầu hàng.
- Chia làm 2 loạt, loạt đầu thực hiện trong điều kiện bình thường và loạt sau trong điều
kiện gây nhiễu.
Ngoài ra còn có thể có các cách làm khác.

13/10/2009 56
Bảng tính KRAEPELIN

Tài liệu : Bản Kraepelin in sẳn bao gồm 8 dãy phép tính cộng.

Cách tiến hành:


- Hướng dẫn bệnh nhân : “Anh (chị) hãy lần lượt cộng các số ở hàng trên và dưới sau đó
ghi lại kết quả. Lưu ý chỉ ghi số hàng đơn vị.”
Ví dụ: 7 + 5 = 12 thì chỉ ghi số 2 thôi”.
- Sau 15 giây yêu cầu làm tiếp.

13/10/2009 57
Bảng tính KRAEPELIN

Xử trí và phân tích kết quả

- Tính số phép tính đúng và sai trong từng hàng.


- Lập đồ thị.
Y = Số lượng phép tính đúng
X = Thứ tự hàng.
- Nhận xét về độ bền chú ý.

13/10/2009 58
Bảng tính KRAEPELIN

Cách làm khác


- Hiện nay thường dùng bảng Kraeplin cải tiến bao gồm 16 dãy phép tính trong đó có 8
phép đầu là của Kraepelin cổ điển, 8 dãy sau xen kẽ giữa phép cộng và phép trừ.
- Có cách làm khác là sử dụng khoảng thời gian là 30 giây

13/10/2009 59
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY

Pictogram

Tài liệu

- Mẫu Pictogram in sẵn gồm 16 khái niệm với các mức độ trừu
tượng khác nhau.

- Bút màu, giấy, đồng hồ bấm giây

13/10/2009 60
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY
Cách tiến hành
- Hướng dẫn bệnh nhân :” Đây là bài tập trí nhớ thị giác. Nhớ băng
cách nhìn. Cách làm như sau: Những từ mà anh (chị) cần nhớ , tôi
chỉ đọc một lần. Đến cuối buổi tôi mới hỏi lại. Để cho dễ nhớ nhất
anh (chị) hãy vẽ một hình gì đó (đưa giấy và bút cho bệnh nhân),
sau này căn cứ vào các hình vẽ nhớ lại từ. Không nên viết chữ
hoặc số mà hãy vẽ hình gì cho dễ nhớ nhất. Mẫu tự do lựa chọn.
- Theo dõi thời gian: To= thời gian tiềm tàng kể từ lúc đọc đến khi
bệnh nhân vẽ hình.
T1 = Thời gian vẽ từng hình.

13/10/2009 61
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY
- Ghi chép biên bản: Ghi vào mẫu “pictogram” tât cả những giải thích của bệnh nhân, các
phản ứng cảm xúc, các các hành vi kèm theo.
- Tái hiện từ: Sau 40-60 phút hỏi lại bệnh nhân những từ cần nhớ theo từng hình vẽ. Đánh
dấu (+) nếu bệnh nhân nhớ đúng, ghi lại từ bệnh nhân tái hiện sai, ghi dấu (-) nếu bệnh
nhân không nhớ lại được.
- Khi chỉ vào hình vẽ nên đảo lộn trật tự ban đầu.

13/10/2009 62
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY

Xử lí và phân tích kết quả

Phân tích nội dung hình vẽ và giải thích các dấu hiệu.

- Hoàn cảnh cụ thể: Bệnh nhân vẽ một hình cụ thể. Ví dụ cảnh chia quà để
nhớ sự công bằng. Hình vẽ cụ thể quá nhiều những chi tiết hoặc bệnh
nhân cho rằng chỉ có thể giải thích được còn rất khó vẽ hình v.v.. đều xếp
vào dấu hiệu này.

-
13/10/2009 63
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY

Xử lí và phân tích kết quả

- Khái quát giả: Hình vẽ không có nội dung chỉ là đường nét đơn giản. Hình
vẽ, giải thích thể hiện sự liên tưởng ngẫu nhiên, ví dụ : vẽ hình tam giác
để nhớ lại từ luồng gió mát vì hình tam giác có 3 cạnh và luồng gió mát
có 3 từ. Hình vẽ, giải thích mang tính kỳ dị hoặc siêu trừu tượng.

13/10/2009 64
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TƯ DUY
- Màu sắc cá nhân: Hình vẽ thể hiện cái tôi hoặc những lời giải thích luôn xuất phát từ
kinh nghiệm cá nhân, gắn liền với bản thân.

- Phù hợp: Hình vẽ cụ thể nhưng giải thích mang tính chung, khái quát, ví dụ: vẽ cái cuốc
để nhớ “lao động nặng”. Các ký hiệu thông dụng mang tính khái quát cao, ví dụ mũi tên
đi lên để nhớ “phát triển” .

13/10/2009 65
Nhận xét

• Màu sắc mà bệnh nhân dùng để vẽ hình.

• Thời gian tiềm tàng và thời gian vẽ hình.

• Nhận xét về trí nhớ gián tiếp, so sánh với kết quả nhớ
trực tiếp (10 từ).

• Các phản ứng cảm xúc, hành vi trong quá trình làm bài.
13/10/2009 66
Một số cách làm khác:
• Thay đổi số lượng khái niệm cần nhớ
• Trong một số trường hợp có thể “cài” một số từ “quan trọng” để
thăm dò phản ứng cảm xúc kèm theo.
• Yêu cầu tái hiện ở những khoảng thời gian khác nhau.
• Có thể phân tích một số chỉ số khác như: tính định hình, đa hình,
đường nét (liền, đứt đoạn), cỡ hình vẽ v.v.
• Đây là bài tập khó song nó cung cấp khá nhiều thông tin về trí
nhớ, thông tin, cảm xúc và nhân cách bệnh nhân. Phương pháp
này không áp dụng cho bệnh nhân có trình độ văn hóa dưới
7/10.
13/10/2009 67
So sánh khái niệm

Tài liệu: 10-16 cặp từ bao gồm những từ dễ, khó và không so sánh được.
- Máy ghi âm
Cách tiến hành:
• Bài tập được thực hiện dưới dạng trò chuyện. Ví dụ theo anh (chị) đồng và
vàng giống nhau ở điểm nào ?”
• Hỏi tiếp “khác nhau ở điểm nào” sau khi bệnh nhân trả lời về sự giống nhau.
• Khi hỏi nên thay đổi cách, không rập khuôn.
• Ghi lại nhận xét về phản ứng cảm xúc, hành vi của BN trong quá trình làm
bài.
• Cuối buổi ghi lại câu trả lời của bệnh nhân vào mẫu đã in sẵn.
13/10/2009 68
So sánh khái niệm

Xử lý kết quả: Phân tích các câu trả lời của bệnh nhân theo các dấu hiệu sau:
• Chi tiết - cụ thể: So sánh căn cứ vào đặc điểm cụ thể, bề ngoài của sự vật chi tiết nhỏ.
• Khái quát giả: So sánh dựa vào đặc điểm ngẫu nhiên nào đó, không đi vào các bản chất
song không phải là đặc điểm chi tiết, cụ thể. Thao tác so sánh dường như xuất phát từ 2
bình diện khác nhau của cặp từ.
• Màu sắc cảm xúc: So sánh, bình luận về cặp từ xuất phát từ sở thích cá nhân.
• - Phù hợp: Bài tập được thực hiện trên cơ sở các dấu hiệu, đặc điểm điển hình, đặc
trưng của sự vật, hiện tượng.
Lưu ý:
• Bài tập này không áp dụng đối với bệnh nhân có trình độ văn hóa dưới 7/10.
• Trong trường hợp không có máy ghi âm, phải ghi thật nhanh, thật đầy đủ lời của bệnh
nhân.

13/10/2009 69
Loại trừ
Tài liệu: Một bộ 12 tranh, trong mỗi tranh có 4 vật khác nhau
Cách tiến hành:
• Hướng dẫn bệnh nhân “Ở đây (đưa bức tranh số 1) có 4
vật trong đó có 3 vật có thể ghép thành nhóm với nhau. Vật
còn lại không ở trên nhóm đó. theo anh (chị) vật nào thừa ?”
• Sau khi bệnh nhân trả lời xong hỏi tiếp “tại sao?” và “nhóm
còn lại là nhóm gì ?”
• Ghi lại tất cả lời giải thích của bệnh nhân vào biên bản.

13/10/2009 70
Loại trừ đối tượng

Xử lý kết quả: Căn cứ vào tên nhóm, cơ sở để loại trừ “ vật thứ tư, kết quả được xử lí
theo dấu hiệu:
• Hoàn cảnh cụ thể: Nhóm được lập trên cơ dở một số đặc điểm cụ thể nào đóhoặc theo
một hoàn cảnh cụ thể nào đó.
• Khái quát giả: Nhóm được lập trên dấu hiệu ngẫu nhiên hoặc “ tiềm tàng “ của sự vật
• Màu sắc cá nhân: Bài tập được thực hiện xuất phát từ cái tôi, không thích , không
muốn...
• Phù hợp: Cơ sở tạo nhóm là các đặc điểm đặc trưng, khái quát của sự vật.
• Bài tập này cũng không áp dụng cho những người có trình độ văn hóa dưới 7/12

13/10/2009 71
Phân nhóm đồ vật
Tài liệu:
Bộ tranh bao gồm các loại đồ vật, thực vật khác nhau
Máy ghi âm
Cách tiến hành
Hướng dẫn bệnh nhân: “Đây là bộ tranh bao gồm các vật khác nhau, anh (chị) xem thấy
tranh nào hợp với tranh nào thì để thành nhóm với nhau”
Đưa bộ tranh cho bệnh nhân phân nhóm, hỏi tên nhóm được tạo thành

13/10/2009 72
Phân nhóm đồ vật

• Giai đoạn 1: Kết thúc khi tranh đã được phân chia hết
ra các nhóm
• Giai đoạn 2: Yêu cầu bệnh nhân rút gọn số nhóm cho
đến khi bệnh nhân không rút gọn được nữa
• Ghi lại những phản ứng, cảm xúc của bệnh nhân qua
băng casette, trong trường hợp không có máy ghi âm,
hãy ghi một cách nhanh nhất, và đầy đủ giải thích của
bệnh nhân

13/10/2009 73
Phân nhóm đồ vật

Xử lý kết quả: Kết quả cũng được xử lí theo các dấu hiêu:

13/10/2009 74
- Hoàn cảnh cụ thể: nhóm tranh dựa trên các đặc điểm cụ thể
của sự vật
- Khái quát giả: nhóm dựa trên dấu hiệu ngẫu nhiên hoặc xuất
phát từ các cơ sở khác nhau
- Màu sắc cá nhân: dựa trên ý thích của bệnh nhân
- Phù hợp : nhóm dựa trên dấu hiệu khái quát, đặc trưng cơ bản
của sự vật hiện tượng

13/10/2009 75
Định nghĩa - Khái niệm

Yêu cầu bệnh nhân định nghĩa một số khái niệm (với các
mức độ trừu tượng khác nhau).

Ví dụ : “Thế nào là sức khoẻ?”

13/10/2009 76
Quan hệ tương tự

Đây là nhóm các phương pháp trong đó có thể chia làm hai loại
chính: tương tự đơn giản và tương tự phức tạp. Những
phương pháp này thường là mẫu in sẵn và hướng dẫn cách
làm luôn.

13/10/2009 77
Liên tưởng

Đây cũng là một nhóm các phương pháp: Liên tưởng tự do (gọi thật nhanh 60 từ bất kỳ),
liên tưởng có chỉ đạo (trả lời từ được nghe bằng một từ bất kỳ, bằng từ ngược nghĩa v.v.)
Giải thích tục ngữ: hoặc tìm, chọn câu tương đương.

Nhóm thứ hai: Gồm những phương pháp khảo sát thích hợp, trắc nghiệm trí nhớ
Wechsler hoặc điển hình nhất là các trắc nghiệm trí tuệ (Wais, Wisc, Raven …).

13/10/2009 78
TEST TRÍ TuỆ
Khái niệm về chỉ số IQ (xem thêm bài chậm phat triển tâm lý trẻ em)
Thuật ngữ IQ (Intelligence Questions) lần đầu tiên được V.Stern đưa ra năm 1912 sau đó
được sử dụng trong test trí tuệ Standford Binet trên cơ sở cải tiến test trí tuệ đầu tiên
Binet-Simon (1905). Lúc ban đầu IQ được tính theo công thức :
IQ=(MA x 100 %)/CA
MA-tuổi trí tuệ
CA - tuổi thực (tính đến thời điểm làm test)
Theo công thức trên, nếu đứa trẻ 5 tuổi, thực hiện được các bài tập trí tuệ của trẻ 6 tuổi thì
nó có MA=6 và IQ=20

13/10/2009 79
TEST TRÍ TUỆ
• Tuy nhiên cách lý giải trên có nhiều hạn chế đặc biệt là MA. Chỉ cần nêu ra một trong những lý do
mà Wechsler đã đưa ra để phê phán thì cũng rõ. Cũng theo ví dụ trên khi đứa trẻ lên được 10 tuổi
để có được IQ=120 nó phải vượt bạn cùng lứa 2 tuổi.
• Năm 1939, Wechsler đưa ra test trí tuệ mới “Thang Wechsler Bellevue”. Năm 1949, ông đưa ra
W.I.S.C (the Wechsler Intelligence Scale For Children) dành cho trẻ em từ 5-15 tuổi. Năm 1955,
xuất hiện W.A.I.S (the Wechsler Aldult Intelligence Scale) trên cơ sở sửa đổi “Wechsler Belleveu
Scale” dành cho người lớn (16 tuổi trở lên).
• Đến năm 1967 có thêm W.P.P.S.I (the Wechsler Pre-School an Primary Scale of Intelligence) dành
cho trẻ 4– 6.5 tuổi . Cho đến nay cả 3 loại W.I.S.C, W.A.I.S và W.P.P.S.I đang được sử dụng rộng
rãi trên thế giới.

13/10/2009 80
TEST TRÍ TUỆ
Do khái niệm IQ đã quá quen thuộc nên Wechsler vẫn sử dụng nó song cách tính đã khác hẳn với
cách tính của Standford–Binet trước đây. Wechsler đã tiến hành trắc nghiệm trên 1700 người đại
diện cho mọi thành phần: lứa tuổi, giới, chủng tộc, văn hóa, địa lý,... và được phân thành 7 hạng
tuổi (từ 16-64). Điểm số trung bình cho mỗi hạng tuổi được ấn định là IQ chuẩn – tương đương với
100, mỗi độ lệch chuẩn (SD) =15. Như vậy khi nói đến IQ của một người có nghĩa là so sánh người
đó với nhóm mà cá nhân đó là thành viên.

Thuật ngữ IQ theo chúng tôi dùng từ “chỉ số trí tuệ” là phù hợp hơn so với khái niệm thương số trí tuệ
(thương trí) hoặc hệ số trí tuệ bởi lẽ dùng từ chỉ số biểu thị được sát hơn quan niệm của Wechsler
về IQ.

13/10/2009 81
Test trí tuệ Wechsler

Như đã đề cập ở trên hiện nay có 3 loại test trí tuệ


Wechsler, ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu test trí tuệ dành
cho người lớn W.A.I.S

Test WAIS bao gồm 11 tiểu test dùng lời (Verbal scale)
và tiểu test thực thi (performance scale)

13/10/2009 82
Kiến thức chung
Gồm 29 câu hỏi về những kiến thức thông thường với mức
độ tăng dần. Mỗi câu đúng cho 1 điểm. Tối đa là 29 điểm.

Thông hiểu chung:


Có 14 câu hỏi về những đặc điểm, hành vi trong 1 hoàn cảnh
cụ thể, cách xử thế hoặc sự thông hiểu các chuẩn mực xã
hội.

Ví dụ: người điếc bẩm sinh cũng bị câm?


Tùy theo mức độ khái quát của câu trả lời mà cho điểm từ 0–2. Tối đa là 28 điểm.
13/10/2009 83
TEST TRÍ TuỆ
Số học
Tất cả có 14 bài tập học từ dễ đến khó
Mỗi câu trả lời đúng và trong thời gian cho phép thì được 1 điểm.
4 bài khó nếu câu nào vượt định mức thời gian được cộng thêm
1 điểm.

13/10/2009 84
So sánh
Giống như so sánh khái niệm ở đây chỉ cần nói điểm giống nhau
của 2 sự vật. Tùy theo mức độ khái quát của câu trả lời mà cho
0,1 hoặc 2 điểm. Tất cả có 13 cặp từ, điểm tối đa là 26.

Nhớ dãy số:


Yêu cầu bênh nhân tái hiện lần lượt từng dãy số với số lượng
tăng dần tối đa là dãy số 9 số. Sau đó tái hiện các dãy số khác
cũng với số lượng tăng dần nhưng theo chiều ngược. Dãy số
tối đa là 8 số. Điểm tối đa là 17.

13/10/2009 85
Vốn từ
• Bệnh nhân phải định nghĩa và giải thích ý nghĩa 40 từ với mức
độ trừu tượng tăng dần. Tùy theo mức độ khái quát của câu trả
lời mà cho 0, 1 hoặc 2 điểm. Tối đa 80 điểm.
Ký hiệu số:
• Cho trước từng kí hiệu đi kèm với mỗi số từ 1 đến 9. Yêu cầu
bệnh nhân điền kí hiệu tương ứng vào 100 ô đã đánh số nhưng
nằm theo trật tự ngẫu nhiên. Từ ô thứ 11 bắt đầu tính thời gian.
Giới hạn là 90 giây. Mỗi ô đúng được tính 1 điểm. Tối đa 20
điểm.

13/10/2009 86
TEST TRÍ TuỆ
Khối Koos:
Bệnh nhân phải ghép các khối để tạo hình trong một thời gian
hạn định mức độ tăng dần. 4 bài sau cùng nếu hoàn thành sớm
hơn hạn định thì được công thêm điểm. Tối đa 48 điểm.
Xắp xếp trình tự các bức tranh:
Tất cả có 8 bộ tranh với số lượng khác nhau. Yêu cầu bệnh
nhân xắp xếp lại các bức tranh đó (từng bộ) theo đúng trật tự
sự kiện. Tùy theo thời gian và bộ tranh khác nhau, điểm cũng
khác nhau. Tối đa 36 điểm.

13/10/2009 87
Ghép hình
Có 4 hình đã được cắt rời thành nhiều mãnh.
Nhiệm vụ của bệnh nhân là phải ghép lại từng hình trong khoảng
thời gian hạn định.
Nếu hoàn thành sớm hơn được tính thêm điểm.
Tối đa là 46 điểm.
Điểm thô của từng tiểu test được qui ra điểm chuẩn.
Trên cơ sở tổng số điểm chuẩn tra bảng tìm IQ. Có thể tính IQ
cho phần dùng lời và phần thực thi.

13/10/2009 88
Test Raven
Tài liệu: bộ test Raven đã được in sẵn

Cách tiến hành: Yêu cầu bệnh nhân tìm một hình nhỏ trong số
hình đã đánh số bên dưới để đưa vào hình lớn (còn để trống
một chỗ là phù hợp nhất). Làm lần lượt từng bài. Không giới
hạn thời gian.
Xử lý kết quả: Mỗi bài đúng cho 1 điểm. Tổng cộng có 60 bài
chia ra 5 loạt
Từ tổng số điểm tra bảng tìm IQ. Hoặc có thể tính theo các mức
sau:
13/10/2009 89
5. ỨNG DỤNG CHẨN ĐOÁN TÂM LÝ TRONG LÂM SÀNG

1. Mức I– trí tuệ phát triển cao (đúng 57-60)


2. Mức II– trên trung bình (45-56)
3. Mức III– trung bình (15-44)
4. Mức IV– dưới trung bình (3-14)
5. Mức V– khuyết tật trí tuệ (dưới 3 bài đúng).

Nhóm thứ ba: các phương pháp tổng thể nhân cách: T.A.T,
M.M.P.I., Rorschach, v.v. (đã giới thiệu ở bài nhân cách)

13/10/2009 90

You might also like