You are on page 1of 43

NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI

NHÓM 5
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÔNG VIỆC CÁC THÀNH VIÊN
HỌ VÀ TÊN MỤC LỤC
NHIỆM VỤ
Trần Thị Xuân Mai Làm PowerPoint, chuẩn bị nội dung, chuẩn bị câu
hỏi tình huống, tổng hợp nội dung slide.
I. Lan
Lê Thị QUÁ
Anh TRÌNH
LàmRA ĐỜI VÀ PHÁT
PowerPoint, TRIỂN
chuẩn bị CỦA
nội dung, NHTM.
chuẩn bị câu
II. CHỨC NĂNG, PHÂN
hỏi tình LOẠI
huống, tóm CỦA NHTM.
tắt chương.
III. Hải
Trương PHÂNYến LOẠI
LàmNGHIỆP VỤ CỦA
PowerPoint, chuẩnNHTM.
bị nội dung, chuẩn bị câu
IV. CÁC NGHIỆP hỏi tình
VỤhuống, tóm tắt chương.
CỦA NHTM.
TrầnV.
Thị Xuân Làm
THU NHẬP, PowerPoint,
CHI PHÍ, LỢIchuẩn
NHUẬNbị nội dung,
CỦA chuẩnHÀNG.
NGÂN bị phần
Anh câu hỏi trắc nghiệm, thuyết trình .
VI. TÓM TẮT CHƯƠNG
Vũ Quý
VII. Hà
CÂU HỎIChuẩn bị nội
VÀ TÌNH dung, chuẩn bị phần câu hỏi trắc
HUỐNG
nghiệm, tóm tắt chương, câu hỏi tình huống.
Hà Thái Tân Chuẩn bị nội dung, chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm,
chuẩn bị tình huống cuối bài, thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG GIAI ĐOẠN
QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
HOẠT
HOẠTĐỘNG
BA (
ĐỘNG NGÂN
THẾ KỶ
NGÂN HÀNG GIAI
XVI-XVIII)
HÀNG SƠ ĐOẠN
KHAI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
HAI ( THẾ KỶ V-X)
Ngân hàngGiai lúc đoạn
này chưacủa ngân
có tên.hàng sơ
 Bắt đầu
Hoạt động khai
ghi chéphàng
ngân và theo dõi hoạt
sơ khai động bảo
bao gồm: ngânquản,
hàng
Khoảng 3500 3500 TCN -1800
củahộ
giữ khách
tiền hàng
và đổiqua
tiềnsố hiệu tài
hưởng hoakhoản.
hồng.
TCN 3500 TCN TCN
Hoạt
Áp dụng động ngân hàng
phương phápmang hình thức như những
bù trừ.
Hoạt động Hoạt động Hoạt động
Khôngtiệmcócầm đồ. Sử dụng Có một vài
 Chuyển của
ngân, ngân
chuyển khoản được
của áp
ngân dụng.
Hoạtđộng
nhiềuTên củavà hoạt độngphương
tư gọi
liệu ngân hàng phát của
tiện bắt đầu hoạt triểnngân
động từ
ngân hàng sơ hàng giai kỷhàng giai hàng
vềsựđế
Ngânquốc
hoạt La Mã
hàng làm cho
nhiệmđến vụthế
trung bảo
gian V
đểsau
lãnh. Công Nguyên.
tương tự giai
độngkhai
của hàng đãđoạn 2trao đổi đoạn 3 như
 Ngân áp dụng nghiệp vụ chiết khấuđoạn hoạthiện đại
thương
ngân hàng TK V-Xnhưng chưa TK XVI-XVIII động ngân
phiếu.
phổ biến
HOẠT
XU
KHÁIĐỘNG
HƯỚNG
NIỆM
VỀ NGÂN
PHÁT
VỀ HÀNG
TRIỂN
NGÂN
NGHIỆP VỤ TRONG
HOẠT
HÀNG
VỀ
GIAI MÔ
ĐOẠNHÌNH
HIỆN ĐẠIHÀNG
ĐỘNG KINH DOANH
THƯƠNG NGÂN
MẠI


Xu hướng
Quốc hữu
Xu hướng
dịchcác
hóa
hướngchuyển
chuyển
chuyển
ngân
từ
chung
hàng.
kinhthông
từ:
doanh tổng hợp sang
 Xu từ truyền với nhiều chi nhánhcòn lại
 Cung
Ngân
chuyênhàng
ứng trung
các
doanh. ương
dịch vụ thanh toán sang Ngân
cunghàng
úng các
sang chuyên nghiệp.
phương tiện ký thác .

 Nhưng hiện nội
naybảng
lại trở lại hoạt
mô hình kinh doanh tổng
Từ hoạt động sang động ngoại
 Phát triển từ nghiệp vụ từ bán lẻ sang bán buôn, từ bảng.
hợp nhưng trọn gói.
quản lí tài sản có sang quản lí tài sản nợ và có, sang
nghiệp vụ quốc tế.
 Phát triển từ nghiệp vụ cấp tín dụng sang nghiệp vụ
Độc
cácquyền
công cụ phát
tínhành
dụng và ngân Làmhàng.
nhiệm vụ trung gian tài
CHỨC NĂNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
Đơn vị thặng dư
CHỨC
vốn
NĂNG TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
• Hộ gia đình H
ĐỘ UY
NG
• Các nhà đầu tư
Người gửi
tổ chức Người
Đơnvay
vị thiếu hụt
NGÂN vốn
• Các doanh tiền tiền
HÀNG
nghiệp • Hộ gia đình
THƯƠNG Người nhận
• Chính phủ • Các nhà đầu tư tổ
MẠI
• Người
Nhà đầutrả
tưtiền
nước tiềnchức
PH
ngoài Â
BỔ N
• Các doanh
VỐ Ngườinghiệpbán ngọại
N
Người mua ngọại tệ • Chính phủtệ
• Nhà đầu tư nước
ngoài
Làm trung gian giữa NHTW và công
chúng

NHTM NHTW

NHTW
Công NHTM
chúng
NHTM NHTW
CHỨC NĂNG TRUNG GIAN THANH
Phát hành tiền
 Tình hình sản
TOÁN
lượng,giáVÀ CUNG
cả, việc làm ỨNG CÁC DỊCH
Điều chỉnh lãi VỤ
suất
 Nhu cầu tiền mặt THANH TOÁN  Thay đổi mức dự trữ
 Mởcung
 Tổng tài khoản tiền
tiền tệ, lãigửi giao dịch bắt
chobuộc
khách
hàng
suất, tỉ giá …
 Cung cấp và quản lý các phương tiện thanh
 ….
toán cho khách hàng
 Tổ chức thực hiện thanh toán khi•nhận lệnhđình
Hộ gia
thanh toán của khách • Tổ chức, cá nhân
hàng • NHTM • Các cơ quan địa
Tác động • Các TCTC Tác động phương
NHTW Phản hồi • Các TCTD Phản hồi • Các tổ chức nước
CHỨC NĂNG TẠO TIỀN 1.000 của ông
NHA A

 Sau khi tạo lập quỹ dự trữ, giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
20%, NHA đem toàn bộ số tiền còn lại cho vay.
 Đến lược NHB nhận tiền gửi của ông B sẽ tiến hành
trích lập dự trữ bắt buộc 20%, tình hình NHB như sau:

 Giả sử số tiền cho vay trên được khách hàng nào đó vay
và trả cho ông B có tài khoản tiền gửi tại NHB. Khi đó, tình
hình ngân hàng B như sau:

 Giả sử một khách hàng nào đó vay 640 của ngân hàng
B để thanh toán cho ông C có tài khoản tiền gửi ở
NHC. Khi ấy tình hình tài sản của NHC như sau:
 Từ số tiền gửi ban đầu là 1.000, chúng ta có được tổng
số gia tăng tiền gửi, cho vay và dự trữ của các ngân
hàng thương mại như sau:
 Áp dụng công thức tính tổng các số hạng của cấp số
nhân, chúng ta có tổng số gia tăng tiền gửi của các NH
là:
CĂNCĂN
7.2.2)
CĂN CỨ
PHÂN
CỨCỨ VÀO
LOẠI
VÀO
VÀO HÌNH
NHTM
QUAN
CHIẾN THỨCTỔSỞ
HỆ KINH
LƯỢC HỮU
CHỨC
DOANH
Ngân hàng bán Ngân hàng bán lẻ:
buôn: Quyền
03
Căn cứ vào
Ngân hàng
lực
nhất
quan hệ tổ
nội sở 02 cứ vào
Căn
chức
Chỉ giao dịch &cung
Ngân chiến lược Kinh cấp cho Chicá
khách
Chỉ giao dịch & cung
NHTM NHTM NHTM
01
Căn cứ vào NHTM cổ doanh nhánh
cấp
nhà hàng, chi
cho tổ chức liên 100%
nhân và đơn vị riêng
ngân
hình thức sở phần vốn
doanh nghiệp
nước nhánh
. doanh lẻ. hàng
hữu nước
nước
Phòng giao ngoài
Ngân hàng vừa bán
dịch ngoài
buôn vừa bán lẻ
Nét đặc biệt được thể hiện:
7.3) HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG
 Lĩnh MẠI
vực KD là tiền tệ, tín dụng, dịch vụ NH.

7.3.1)  Là doanh
ĐẶC ĐIỂMnghiệp
HOẠTnhưng
ĐỘNG nguồn
KINHvốn chủ yếuCỦA
DOANH là vốnNHTM
huy
động là chính.
 Tài sản vô hình chiếm tỉ trọng lớn= tồn tại dưới hình
 NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt.
thức tài sản tài chính.
 Nét
 Chịu chi phối lớnđặc
củabiệt
CSTTđược
củathể hiện:
NHTW.

 Là một trung gian tín dụng.


7.3.2) PHÂN LOẠI NGHIỆP
VỤ KD CỦA NHTM
Căn cứ vào đối Căn cứ vào bảng
tượng khách phân phối tài
hàng sản

- Là bảng báo cáo tình hình


- Nhằm đưa ra chiến lược
tiếp cận, phục vụ tốt tổng hợp về tài sản và
hơn. nguồn vốn NHTM vào 1 thời
-VD: Sacombank, ACB,.. điểm.
- Thông qua hệ thống được:
+ Nghiệp vụ nội bảng
+ Nghiệp vụ ngoại
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP VỤVỤ
VỤ VỐN
VAY
NGUỒN TỰ
TIỀN
VỐN
VỐNCÓ
TỰ CÓ
NGHIỆP VỤ HUY
CÁC NGHIỆP VỤĐỘNG
CỦA VỐN
NHTM
CẤP 2
Là điều kiện để hình thành và duy trì hoạt động KD cho
NHTM.Là nghiệp vụ dùng để  hình thành
Phần GTvốn tăngcủa ngâncủa
thêm
 Vay tiềnthương
hàng là đáp ứng
mại. nhu cầu
tài thanh
sản cốkhoản,Các điều
Tiền
định và tài sản
Nghiệp Nghiệp Tiền
hòa
 vốn vụ
VỐN
Hình tiền
TỰ tệ trong
thành quỹ KD. Nghiệp
chính được nghiệp
gửi của
định giá lại, quỹ
vụ
Đứng ở góc độ rủi ro kinh doanhsử gửi ,vốn tự có được coi là
 Nguồn vụ trung vụ
các
chomạnh
“sức CÓvay.
nguồn
CẤP
và đệm” , vốn
1 dụng của
an toàndự NHTM
giao
cho phòng
gian
gồm:
hoạt tài kinh
động
ngoại chính, dự
doanh
 NH có vốnthể vay tiềnvốntừ cácphòng
NH khác
dịch trênTCTD
chung, thị trái
trường phiếu
Vốnhàng.
ngân điều lệ thực có, bảng
khác Vốn
liên
 NHcơ
Là kểsởcảxáctrong vòng nước
định mộtchủ
Vốn
chuyển thamsở
đổi,
Tiền gia thị
hữu
các gấy nợ thứ
quỹ dự trữ bổ sung vốn
trường
mức mở để
dự trữ,vayphụ
tiền từ NHTW
cấp khi
sau cần
gửi
trừtiếtthiết.hao.huy
khấu
điều
Ở VN lệ, theo
quỹ đầu
thôngtưtưphát
36/2014/TT-NHNN
Vốn huy 2014,
động có 2động
vốn tự
kiệm
cóthuộc
triển nghiệp
của vào
NHTW vụ,khả
(lợi năng
nhuận
Vốn cấp 1 & Vốn cấp 2). khác
khôngcạnhchia, tranh,
thặng dưchất vốn Vốn đi vay
cổ lượng
phần phục
sau vụ. trừ khấu
7.4.2) NGHIỆP VỤ SỬ DỤNG VỐN

 Là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của ngân


hàng vào các hoạt động cho vay đầu tư kinh
doanh ngoại tệ nghiệp vụ tài sản có của ngân
hàng thương mại bao gồm:
7.4.2.1) NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ
 Là việc sử dụng 1 phần các nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu thanh toán của khách và các HĐKD của
NH gồm:
Tiền Tiền
mặt tại gửi ở
quỹ NHTW
Tiền gửi
tại các
ngân
hàng
khác
NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG
Việc sử dụng nguồn vốn tự có và vốn huy động
dưới dạng tiền gửi để cấp vốn cho vay đối với
các tài chính kinh tế và cá nhân có đủ điều kiện
cho vay
NGHIỆP VỤ CẤP TÍN DỤNG
Cấp tín dụng Chiết khấu

Bảo lãnh ngân


Cho vay
hàng

Bao thanh toán


Cấp tín dụng
Việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.
ĐẦU TƯ
TƯ TRỰC
GIÁN TIẾP
NGHIỆP VỤ ĐẦUTIẾP
ĐẦU TƯ
Mua trái phiếu, tín phiếu ngân hàng
Thông
nhàNgân qua
nước, cácsử
hàng
khi hoạt
cần cóđộng
dụng liên vốn
nguồn
thể bán. doanh,
tự có hay nguồn
liênvốn
kếthuy
thành
độnglậpđược
công để
ty mới.
đầu tư vào các hoạt động
như:
Tham gia trực tiếp điều chỉnh lại chiến
Mua kinh
lược cổ phần, trái phiếu tham gia vào
doanh.
hội đồng quản trị để tái cấu trúc lại.

Góp
Cácvốn
chứng
Khai phiếu
thác thị Thành lậpnhư
có giá
trường để công
tìm tíntyphiếu
kiếm Mua trái phiếu, tín phiếu
lợi nhuận.
kho bạc có thể bán ra ngay.
NGHIỆP VỤ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Dịch vụ ngân quỹ

Quản lý tài
sản cố
định
CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI BẢNG
CÁC NGHIỆP
NGHIỆP VỤDÕI
VỤ THEO CAM KẾT
BẢO TÍN TÍN
ĐẢM DỤNGDỤNG
Ngân
Hoạthàng
độngsử dụngbảng
ngoại uy tínlà của
các mình cam kết
hoạt động liênthực
quan hiện
đến
thay
các nghĩa
dạnghàng
 Ngân vụ
camthanh
kết toán
đóng haytrò
vai của
là khách
hợp đồng hàng
người tạo nếu
quảnralý,
nguồnkhông
giám thu
sát,
trả được
nhập chonợ ngân hàng nhưng dõilạiviệc
không
chịu
Hợptrách
đồng nhiệm
cam kếttheo
tín dụng đã kíbảođược
đảm ghi tín nhận
dụng
Phân
trên loại:
bảng
thay chocân đốisử
khách kế toán.(tín dụng dự phòng)
hàng.
 HMTD chưa dụng
Phân
Trực tiếp:
loại:
Ngoài Thư bảo
nghiệp lãnh hoặc
vụ theo camđảm
dõi bảo kết bảo
bằnglãnh
tiền ngân
Gián
hàng tiếp:
Nghiệp cònThư
vụ bảotíndõi
theo dụng
lãnh của
việc (L/C)
ngân
bảo đảm hàng
bằng tài sản, rủi ro.
 Các nghiệp vụ cam kết tín dụng
 Nghiệp vụ theo dõi bảo đảm tín dụng
7.5 QUẢN
7.5.2
7.5.1 QUẢNLÝ
QUẢN LÝNGUỒN
LÝ VỐN
VỐN KINH
NGUỒN VÀ SỬ
VỐNDOANH
KINH
DỤNG NGUỒN VỐN CỦA NHTM
DOANH
Rủi ro thị
Rủi ro tín dụng Rủi ro thanh toán trường

Quản lýQuản
vốn lýtựnguồn
có,xác địnhQuản
tỷ lệ lý vốn kinh
Quản lýQuản
tài sản nợ,nhập,
lý thu quảnchilý
an toàn tối thiểu:
vốn kinh doanhhệ số rủi ro,doanh phílãi
chi phí và suất,
phân cơ
phốicấu,
lợi
trích lập dự phòng nhuận
quy mô NHTM
Rủi ro lãi suất Rủi ro thu nhập Rủi ro phá sản
RỦI RO THỊ
RỦI RO THANH TÍN
LÃI
TRƯỜNG
DỤNG
TOÁN
SUẤT
+ Tỷ số gía trị sổ sách so với
+ -Do
Tỷ
giásốthịgiữa
rủi vềvốn
nợgiá
trường
ro quá
tín
củavàhạn,xóa
dụng,…
tài
rủisản
ro về
nợđầu
so
ước
tái với
ròng,…so
tính tổng tàivới
tư: sảntổng dư nợ
hoặc
+ +TỷTỷsốsốtổng
cho vốn
vay
giữa chủ
tàivà sở
chứng
sản hữucảm
nhạy
+ với
Tỷ số
khoán
nguồngiữa
hoặc tàinguồn
vốn sản
nhạycó khảvới
vốn
cảm
+ Tỷ
năng
lãi số
suấtthanh
giữa dưtoán
cố định nợsongay
cho
vớivay,…

lãitài
soTỷvới
sản
+suất nợ
thảvốn
số đến
nổitự
tiền hạncóthanh
không đượctoán
bảo
theo
+ hiểm
Tỷ từng
sốtrên thời
giữatổng
giá sốgian
trị sổ sách và
tiền
giá trị thị trường của nguồn
vốn chủ sở hữu
RỦI RO PHÁ
SẢN
RỦI RO THU
NHẬP
+ Chênh lệch giữa lãi suất các
loại giấy tờ do ngân hành phát
hành với chứng khoán chính
-phủ
Docùng
nhữngkỳthay
hạn đổi về điều
kiện
+ Tỷ kinh tế, cạnh
số giữa giá vàtranh,…
thu nhập
cổ phiếu hàng năm của ngân
hàng
+ Vốn chủ sở hữu so với tổng
tài sản, nguồn vốn vay so với
tổng nguồn vốn huy động
7.5.3 QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ VÀ
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG
THU NHẬP CHI PHÍ
+ Lãi + Trả lãi
+ Ngoài lãi + Ngoài lãi
+ Trích lập dự phòng tổn thất từ rủi
ro tín dụng
LỢI NHUẬN HIỆU QUẢ
+ Chênh lệch giữa thu + Tỷ lệ hiệu suất sử dụng vốn =
nhập và chi phí lãi/tổng tài sản
+ Tỷ lệ tài sản sinh lợi trên tổng tài
sản
+ Chỉ số sinh lợi ROA,ROE
NHTM Định chế tài chính
CHỨC TÓM
NĂNG TẮTCƠ CHƯƠNG
BẢN CỦA 7NHTM:
Tạo lợi nhuận thông qua hoạt Đảm bảo sinh lợi cho
Mục NHTMđộng kinhđịnh
là một doanh chếtàitàichính.
chính tiêu các
biểunhà đầuviệc
trong tư hoặc
khơi
đích các nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng cáccung
thông nhucấp
cầubảo
đầuhiểm cho
tư của
hoạt Chức năng trung gian tín dụng.các sự kiện không chắc
các chủ thể kinh tế.
động chắn.kinh doanh phát
 Để thích ứng với môi trường mới, NHTM
triển theoChức
hướng
Thường hỗn
năng hợp
tuânvới
trung
phải thủ nghiệp
gian quyvụ Quyền
thanh
các ngày càng
lực vàđaquy
dạng,
định
NHTM
Quyền tồntoán.
tại với
định nhìu hình
và quyền thứccơkhác
lực của quannhaucó thể khác nhau tùy
lợi và quản lý tài chính, chẳng hạn thuộc vào loại hình
quy như Ngân hàng Trung ương và định chế.
Chức năng tạo tiền
định cơ quan quản lý ngân hàng.
Câu 1: NHTM là gì?
A. NHTM là loại hình doanh nghiệp Nhà nước
hoạt động theo luật Doanh
nghiệp.
B. Ngân hàng là tổ chức tín dụng với nghiệp vụ
chính là phát hành tiền
C. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên
lĩnh vực tài chính.
D. NHTM là một loại định chế tài chính trung gian
cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là loại
hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ - ngân hàng.
Câu 3:Câu
Về cơ
2:bản,
Chức ngânnănghàng thương
của NHTM mạilà?có thể
huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi
nào? A. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, chức
năng bút tệ
A.B.
Tiền gửigian
Trung có tín
kỳ dụng,
hạn và tiền
phát gửitiền,
hành không kỳ hạn.
tạo tiền.
B.C.
Tiền gửigian
Trung thanh toán và
tín dụng, tiềngian
trung gửithanh
tiết kiệm.
toán, phát
hành tiền.
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ.
D. Trung gian tín dụng, trung gian thanh toán
D. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm.
Câu 4: Có những hình thức cho vay trung và dài
hạn nào?
A. Cho vay theo dự án đầu tư.
B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho
vay tiêu dùng.
D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dung.
Câu 5: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản
thì dựa vào tiêu chí nào?
A. Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
B. Dựa vào uy tín của khách hàng
C. Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
D. Sử dụng vốn vay có hiệu quả
6.Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản dưới Luật cho
phép NHTM được huy động vốn bằng những hình thức
nào?
A. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá
khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác trong và ngoài nước;
vay vốn ngắn hạn của NHNN
B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác, vay vốn ngắn hạn của
NHNN
C. Cung ứng dịch vụ thanh toán
D. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng
khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam
và của các chính phủ nước ngoài
8.Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng
và cho vay là đúng?
A. Cho vay chỉ 7.Vốn
là mộtđiều lệnhững
trong của ngân hàng
hình thức cấpthương
tín dụngmại
B. Cho vay phảido có
ai tài
quy sảnđịnh?
thế chấp và cấp tín dụng không cần
có tài sản thế A. Do nhà nước quy định
chấp
C. Cho vay cóB.thu Donợngân
gốc hàng
và lãitrung ương
và cấp quy định
tín dụng chỉ thu nợ gốc
và không thu C.lãi Do ngân hàng thương mại quy định
D. Cho vay làD. hoạt
Dođộng của tư
chủ đầu ngân
quyhàng
địnhthương mại và cấp tín
dụng là hoạt động
9. Nguyên tắc huy động vốn gồm có
A. Hoàn trả - trả lãi – thông báo số dư
B. Tái tục – trả lãi – bảo mật
C. Tái tục – trả lãi – thông báo số dư
D. Hoàn trả - trả lãi – bảo mật
10. Hình thức nào dưới đây không phải là hình thức huy
động vốn của ngân hàng
A. Tiền gửi của khách hàng
B. Phát hành giấy tờ có giá
C. Vay vốn
D. Cho thuê tài chính
Tình huống : Chỉ vài ngày trước khi phá sản, Silicon Valley Bank (SVB) vẫn được xem là một tổ chức
tài chính uy tín trong giới công nghệ khi cung cấp dịch vụ cho hàng nghìn startup tại Mỹ. Tuy nhiên,
chỉ trong hơn 48 giờ, ngân hàng 40 tuổi này bất ngờ sụp đổ. Sự sụp đổ quá nhanh và bất ngờ của SVB
là “thảm kịch” ngân hàng lớn nhất ở Mỹ kể từ khi ngân hàng Washington Mutual tan rã vào năm 2008.
Nguyên nhân sâu xa là do đối mặt với khủng hoảng vốn và tình trạng khách hàng đồng loạt rút tiền đột
ngột, SVB đã chính thức phá sản vào sáng ngày 10/3/2023
Biết rằng: SVB là ngân hàng chuyên phục vụ các công ty công nghệ, có rất nhiều startup công nghệ ra
đời và thành công rực rỡ; họ kiếm được rất nhiều tiền và họ mang tiền đó gửi ở SVB. Do quá nhiều
tiền, SVB không cho vay hết nên họ đã chọn cách bền vững hơn, đó là mang một khoản tiền lớn đi
mua trái phiếu dài hạn của chính phủ. Rủi ro bắt đầu xảy ra với SVB khi lạm phát tăng cao. Nguyên
nhân lạm phát tăng: Thứ nhất, do ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19. Thứ hai, xung đột Nga -
Ukraine .Và mọi chuyện bắt đầu khi xảy ra lạm phát. Từ tháng 3/2022, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ
(FED) đã đối phó với lạm phát bằng cách tăng lãi suất, từ 0% đến 4,75%. Điều này dẫn tới lượng tiền
trong lưu thông ít đi. Tuy nhiên, do lãi suất tăng cao trong khi nền kinh tế khó khăn nên nhiều công ty
khởi nghiệp muốn huy động vốn cũng không thành. Bên cạnh đó, nhiều công ty cạn kiệt tiền sau khi
trải qua đại dịch Covid-19. Tình hình lúc bấy giờ đã gây ra bất lợi cho SVB và dẫn tới sự phá sản.
Câu hỏi
 Phân tích rõ 2 nguyên nhân dẫn tới lạm phát? Tại sao khi lãi suất
tăng lượng tiền trong lưu thông lại giảm xuống?

 Ngân hàng SVB phá sản thì các công ty gửi tiền liệu có mất
trắng hết số tiền đó không?
 Nguyên nhân chính dẫn tới SVB phá sản là gì?

 Việc SVB phá sản đã nói lên điều gì?


 Tình hình kinh tế ngưng trệ khiến Chính phủ Mỹ phải
“bơm” tiền trợ cấp. Nhiều tiền trong lưu thông nên gây ra
lạm phát. làm giá năng lượng tăng cao. Khi giá năng
lượng tăng sẽ kéo theo chi phí sản xuất vận tải, chi phí
sản xuất tăng, khiến giá hàng hóa tăng dẫn đến lạm phát.
 Khi lãi suất tăng, nhiều người thấy rằng việc gửi tiền vào
ngân hàng mang lại lợi nhuận cao hơn đầu tư, điều đó
khiến họ mang tiền gửi vào ngân hàng nhiều hơn và
lượng tiền trong lưu thông giảm xuống.
 Ngân hàng SVB phá sản thì các công ty gửi tiền liệu có mất trắng
hết số tiền đó không ? Có thể mất. Vì những tài khoản nào mà có
bảo hiểm tiền gửi FDIC thì sẽ được nhận. Số tiền được bảo hiểm
tiền gửi là 250.000$/ mỗi tài khoản. Phần tiền vượt quá sẽ không
được bảo hiểm. Còn những tài khoản nào không có bảo hiểm tiền
gửi thì sẽ phải chờ sau khi thanh lý tài sản của SVB xem được bao
nhiêu rồi chia cổ tức trong tương lai. Tuy nhiên đối với những
người gửi tiền mà không có bảo hiểm tiền gửi thì vẫn có khả năng
mất tiền. Theo như mình tìm hiểu thì SVB có khoảng 170 tỷ USD
tiền gửi của khách hàng , trong đó 90% không có tiền gửi bảo
hiểm. Nhiều khả năng cái khoản đó kể cả bán thanh lý tài sản của
SVB vẫn có thể sẽ bị mất trắng.
 Vì SVB đã mua trái phiếu kì hạn 10 năm của Chính
phủ lúc lãi suất thấp, chỉ 1,79%; bây giờ, lãi suất trái
phiếu loại đó đã tăng lên tới 3,9%. Điều này khiến SVB
chỉ bán có 21 tỉ USD trái phiếu đã lỗ 1,8 tỉ USD. Thực
tế, SVB mua tổng cộng 128 tỉ USD trái phiếu nên lỗ là
rất lớn. Khi xuất hiện khoản lỗ trên bảng cân đối kế
toán, SVB phải huy động vốn để bù đắp khoản lỗ đó.
Nhưng không thành và dẫn tới phá sản.
 SVB phá sản không ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng của Mỹ. Vì tổng
tài sản của SVB đến hết năm 2022 là 212 tỉ USD, đây là ngân hàng cỡ
vừa, nếu so sánh ngân hàng Lehman Brothers hơn 600 tỉ USD phá sản
năm 2008 (212 tỉ USD năm 2022 là rất nhỏ so với 600 tỉ USD năm 2008).
Như vậy, so về mặt tuyệt đối, thì quy mô SVB nhỏ và so về mặt tương
đối còn nhỏ nữa. Nhưng nó là “dấu hiệu” cho các ngân hàng khác, là lời
khẳng định về vấn đề đầu tư, đặc biệt đầu tư vào trái phiếu có thu nhập
của các ngân hàng tại Mỹ đang tồn tại và quá trình tăng lãi suất rất
nhanh của FED đã gây ảnh hưởng đến tài sản của các ngân hàng, khiến
cho các ngân hàng gặp rủi ro. Cho thấy được hệ thống ngân hàng tại Mỹ
đang chịu ảnh hưởng bởi lãi suất tăng. Điều này phản ánh nội tại trong
hệ thống ngân hàng của Mỹ đang có vấn đề do tác động tăng lãi suất của
FED.
THANK FOR
WATCHING

You might also like