Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20221226 - 204021 - Chương 5. Gia công cắt gọt (sửa)
FILE - 20221226 - 204021 - Chương 5. Gia công cắt gọt (sửa)
5.3 : CÁC HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ TRONG QUÁ TRÌNH CẮT GỌT KIM LOẠI
Đặc điểm
Ưu điểm:
- Đa dạng hóa các vật liệu gia công: Gia công cắt gọt có
thể được áp dụng cho hầu hết các vật liệu.
- Đa dạng hóa các hình dáng chi tiết và bề mặt hình học:
Gia công cắt gọt có thể tạo ra các hình dáng hình học từ
đơn giản đến phức tạp.
- Độ chính xác về kích thước: Gia công cắt gọt có độ
chính xác cao, chính xác hơn nhiều so với đúc, cán …
- Chất lượng bề mặt tốt.
5.1 LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
Nhược điểm:
- Lãng phí vật liệu: Do tạo ra các phoi trong quá trình
gia công.
- Tiêu tốn thời gian.
- Máy móc phức tạp, đắt tiền.
5.1 LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
Các chuyển động khi cắt gọt
Chuyển Chuyển
động động
chính chạy dao
V (n) S
5.1 LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
5.1 LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
5.1 LÝ THUYẾT CẮT GỌT KIM LOẠI
Độ cứng
- Độ cứng là khả năng chống lại sự biến dạng dẻo
cục bộ của bề mặt vật liệu.
- Độ cứng càng cao:
+ Chống biến dạng dẻo lớn, dễ gãy vỡ
+ Chịu mài mòn tốt hơn
- Vật liệu làm dụng cụ cắt cần có độ cứng khoảng
59 ÷ 61 HRC
5.2 DỤNG CỤ CẮT
Độ bền cơ học
Do dụng cụ làm việc trong điều kiện khắc nghiệt:
Tải trọng lớn, không ổn định, ma sát lớn và nhiệt
độ cao, dụng cụ cắt cần có độ bền cao ( ƯS kéo,
nén, uốn, va đập …)
5.2 DỤNG CỤ CẮT
Độ bền kéo: Là khả năng của vật liệu chống lại lực kéo
từ hai phía.
Độ bền nén: Là khả năng chịu nén của vật liệu dưới
tác dụng của tải trọng.
Độ bền uốn: Là khả năng của vật liệu chống lại tác
dụng của momen uốn.
Độ bền nóng: Là khả năng của dụng cụ cắt có thể làm việc
ở nhiệt độ cao. Khi gia công nhiệt độ có thể đạt đến trên
700ºC
Tính chịu mài mòn: Là khả năng của vật liệu chống lại sự
phá hủy của lực ma sát. Do dụng cụ cắt tiếp xúc với phoi
và chi tiết gia công, ma sát rất lớn.
Tính công nghệ: Vật liệu chế tạo dụng cụ cắt phải dễ chế
tạo ( Rèn, cán, hàn, cắt gọt …) và phải dể thấm tôi, thấm
C, N …
Tính kinh tế: Giá thành chế tạo dụng cụ cắt phải phù hợp
với đặc tính kĩ thuật yêu cầu.
5.2 DỤNG CỤ CẮT
Hệ số co rút phoi
tc
K
t0
K : Hệ số co rút phoi
Giá trị K trong khoảng 1 – 8
Giá trị K không thể nhỏ hơn 1
Hệ số co rút phoi phụ thuộc vào: Tính chất cơ lý của vật liệu gia
công, vật liệu làm dao, thông số hình học phần cắt của dụng cụ,
chế độ cắt và các điều kiện khác …
5.3 CÁC HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ TRONG QUÁ TRÌNH
CẮT GỌT KIM LOẠI
5.3.3 Nhiệt khi cắt kim loại và ảnh hưởng đến quá trình cắt
Sơ đồ phân bố nhiệt
trong vùng gia công.
- Khoảng 98% năng lượng
trong quá trình gia công
chuyển hóa thành nhiệt.
- Đó là nguyên nhân tại
sao nhiệt cắt tại điểm tiếp
xúc dụng cụ và phoi rất
cao.
- Còn lại khoảng 2% năng
lượng dùng để quy trì
biến dạng dẻo của phoi.
5.3 CÁC HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ TRONG QUÁ TRÌNH
CẮT GỌT KIM LOẠI
- Vùng tiếp xúc giữa phoi và mặt trước dao, do ma sát sinh ra
nhiệt .
- Vùng tiếp xúc giữa mặt sau dụng cụ với chi tiết gia công, sinh
ra nhiệt .
5.3 CÁC HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ TRONG QUÁ TRÌNH
CẮT GỌT KIM LOẠI
Tốc độ cắt:
Dn m
V
1000 ph
TIỆN
- Phương pháp tiện dùng để
gia công các mặt tròn xoay
(trong và ngoài), các mặt
định hình thiết diện tròn, gia
công ren các loại …
TIỆN
Một số loại dao tiện
Khả năng của phương pháp tiện.
a. Tiện bề mặt, b. Tiện côn, c. Tiện đường bao, d. Tiện tạo hình, e. Vát cạnh, f. Tiện cắt đứt, g. Tiện ren, h.
Doa, i. Khoan, j. Tạo khía.
TIỆN
Các bộ phận cơ bản của máy tiện
e. Mâm cặp
Là một bộ phận của máy
dùng để kẹp các chi tiết tròn,
đồng tâm.
ngang:
c của dao cắt song song
bề mặt gia công.
i cắt nằm trên đường
của dụng cụ cắt.
Phay ngang
PHAY
loại quá trình phay
Phay đứng:
- Trục của dao cắt vuông
góc với bề mặt gia công.
- Lưỡi cắt nằm ở trên mặt
cuối và mặt bao của dụng
cụ cắt
Phay đ
PHAY
Các dạng phay ngang
PHAY
Các dạng phay đứng
PHAY
Phay rãnh: Bề
Phay đứng
rộng của dao cắt
cắt ở trên
nhỏ hơn bề rộng
cả hai phía
của chi tiết
PHAY
sâu phay t :
ch thước lớp vật liệu được cắt t
hiều sâu
u rộng phay B :
ích thước lớp vật liệu được cắt
phương ngang
ếu tố cắt khi phay
ượng chạy dao
ĐÚNG SAI
SAI SAI
PHAY
a. Rãnh chữ V; b. Rãnh hình vuông; c. Khe chữ T; d. Khe chập; e. Bánh răng
KHOAN – KHOÉT – DOA
Khoan có độ chính xác thấp do mũi khoan có một số tồn tại sau:
Kết cấu mũi khoan chưa hoàn thiện, phần lõi giữa của mũi kh
nhỏ nên độ cứng vững kém.
Phần cắt và phần cán của mũi khoan được chế tạo ở 2 nguyên c
khác nhau, do đó có độ lệch tâm, khi khoan, lỗ sẽ bị lay rộng.
Do không có đồ gá chuyên dùng nên khi mài lại 2 lưỡi cắt sẽ kh
đều nhau, do đó lực cắt không đều gây ra rung động.
KHOAN – KHOÉT – DOA
Cấu tạo của mũi khoan
Là quá trình
ụng cụ nhiều
t chuyển động
đối so với chi
oặc phôi theo
g của trục
ụ cắt
CHUỐT
Đặc điểm:
- Độ bóng bề mặt cao
- Dung sai nhỏ
- Năng suất cao
- Có thể tạo ra các bề mặt đa dạng
- Quá trình chuốt thục hiện 1 lần, do đó số lượng rang
dao phụ thuộc vào lượng dư gia công và profin rang
phải đúng với profin lỗ gia công nên dao chuốt chế
tạo, mài sửa khó, tuy nhiên độ bền cao.
- Thường dung trong sản suất hang loạt lớn và hàng
khối.
- Yêu cầu máy có công suất cao.
CHUỐT
Sơ đồ chuốt
a. Chuốt theo lớp
Lớp kim loại cắt ra có dạng profin
đồng dạng với profin chi tiết gia
công, sơ đồ chuốt này có độ chính
xác cao nhưng lực chuốt lớn.
b. Chuốt ăn dần
Profin lớp cắt và profin lưỡi cắt
không giống profin bề mặt chi tiết gia
công, nhưng rang chuốt cuối có hình
dạng bề mặt gia công, Sơ đồ này dao
chế tạo đơn giản, độ chính xác thấp
c. Chuốt theo mảnh
Tương tự như chuốt ăn dần nhưng
mỗi lớp kim loại được cắt bằng 1
nhóm răng. Sơ đồ này có lực cắt nhỏ,
dao chế tạo phức tạp, chỉ dùng gia
công chi tiết có vỏ cứng
MÀI
Mài: Là Một quá trình cắt gọt vật liệu được thực hiện bởi các hạt mài được gắn vào trong đá mài
quay ở tốc độ cao. Đá mài thường có dạng đĩa, và được cân bằng chính xác ở tốc độ cao. Ngoài
ra còn có mài bằng đai mài …
MÀI
Đặc điểm của phương pháp mài
- Là một quá trình gia công kim loại bằng cắt gọt
- Mài có tốc độ cắt lớn, độ chính xác cao, nhiệt độ mài cao
- Tiết diện phôi cắt bé
- Đá mài là dụng cụ nhiều lưỡi, hạt mài có hình dạng và vị trí khác nhau đồng thời góc cắt
không xác định nên ta coi mài là qía trình cào xước liên tục bề mặt kim loại cần gia công.
- Trong quá trình mài đá mài có khả năng tự mài sắc 1 phần.
Đá mài : Một đá mài gồm các hạt mài và vật liệu kết dính. Vật liệu kết dính sẽ giữ các hạt mài
đúng vị trí và thiết lập hình dáng, cấu trúc của đá mài.
Năm thông số cơ bản của đá mài:
- Vật liệu hạt mài
- Kích thước hạt mài
- Vật liệu kết dính
- Cấp độ đá mài
- Cấu trúc đá mài
MÀI
Vật liệu mài: Các vật liệu mài khác nhau phù hợp để mài các vật liệu gia công khác nhau. Chúng
có tính chất chung: Độ cứng cao, khả năng chống mài mòn, độ bền chắc và tính dễ vỡ vụn.
Kích thước hạt: KT hạt rất quan trọng để xác định độ bóng bề mặt và tốc độ cắt gọt vật liệu. Các
kích thước hạt mài nhỏ sẽ tạo ra những độ bóng tốt hơn, còn các hạt kích thước lớn cho phép tốc
độ cắt gọt vật liệu lơn hơn.
Các vật liệu kết dính: Vật liệu kết dính giữ các hạt mài và thiết lập hình dáng, bảo toàn cấu trúc đá
mài. Những tính chất mong muốn của vật liệu kết dính là: độ bề chắc và khả năng chịu được nhiệt
độ, phải có khả năng chịu được lực li tâm và nhiệt độ cao, chống vỡ vụn khi va đập vào đá mài,
giữ các hạt mài đứng đúng vị trí, các hạt mòn bị đẩy đi để các hạt mới lộ ra.
Cấp độ đá mài: Chỉ ra độ bền keo dính của đá mài, để duy trì hạt mài trong quá trình cắt. Điều này
phụ thuộc lớn vào số lượng vật liệu kết dính có mặt trong cấu trúc đá mài. Cấp độ được đo dựa trên
thang đo có phạm vi từ mềm đến cứng.
- Các đá mài mềm: Mất hạt một cách dễ dàng, còn các đá mài cứng duy trì các hạt mài của chúng
tốt. Các đá mài mềm nói chung được ứng dụng cho các tốc độ cắt thấp, mài các vật liệu cứng.
- Đá mài cứng thường sử dụng để đạt tốc độ cắt gọt cao và mài các vật liệu mềm, dẻo.
MÀI