You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI

KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

CHƯƠNG 10: HÌNH THÁI KINH TẾ


XÃ HỘI

Hà Nội 8/2005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI

P C T Đ

PHƯƠNG THỨC CƠ CẤU TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG


SẢN XUẤT: XÃ HỘI CHÍNH TRỊ TINH THẦN
-Cộng sản nguyên - Bộ lạc - Chế độ chiếm hữu nô lệ - Chính trị
thuỷ
- Thị tộc -Chế độ phong kiến - Pháp quyền
- Chiếm hữu nô lệ - Dân tộc
- Chế độ tư bản chủ nghĩa -Đạo đức
- Phong kiến
- Giai cấp -Thẩm mỹ
- Chế độ xã hội chủ nghĩa
- Tư bản chủ nghĩa
- Các nhóm xã - Triết học
- Cộng sản chủ nghĩa hội khác
- Khoa học
- Tôn giáo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Nội dung bài giảng


I/ Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển
của xã hội.
II/ Biện chứng của lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất.
III/ Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng
IV/ Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội : sự phát triển của
các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình lịch sử tự nhiên.
V/ Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế-xã hội vào sự
nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

I/ Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và


phát triển của xã hội.
1/ Khái niệm sản xuất vật chất:

2/ Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và
phát triển của xã hội.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1/ Khái niệm sản xuất vật chất:


• Định nghĩa sản xuất vật chất:
• Đặc trưng của sản xuất vật chất:

Là không thể thiếu được của con người, xã hội loài
người.
Là hành động có ý thức, có mục đích của
con người.
Là sản xuất xã hội.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

• Sản xuất vật chất giữ vai trò là cơ sở của sự


tồn tại và phát triển của xã hội đồng thời quyết
định sự vận động của toàn bộ đời sống xã hội.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2/ Vai trò của sản xuất vật chất đối với sự


tồn tại và phát triển của xã hội:
Sản xuất vật chất là yêu cầu khách quan của sự tồn
tại và phát triển của xã hội.

Sản xuất vật chất là cơ sở để con người sáng tạo ra


toàn bộ các mặt của đời sông xã hội.

Sản xuất vật chất quyết định sự phát triển của xã hội
từ thấp đến cao, quyết định sự phát triển của xã hội.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

II/ Biện chứng của lực lượng sản xuất và


quan hệ sản xuất.
1/ Khái niệm phương thức sản xuất, lực lượng sản
xuất, quan hệ sản xuất.

2/ Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với


trình độ phát triển của lực lượng sản xuất:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.1/ Khái niệm phương thức sản xuất:


Lịch sử xã hội loài người bao giờ cũng được đặc
trưng bởi một phương thức sản xuất nhất định.

Sự thay đổi phương thức sản xuất bao giờ cũng
dẫn đến làm thay đổi các quá trình kinh tế-xã hội.

Phương thức sản xuất qui định sự phát triển của


xã hội loài người từ thấp đến cao

Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực


lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.2/ Khái niệm lực lượng sản xuất:

Kết cấu lực lượng sản xuất.

Mối quan hệ giữa các yếu tố trong kết cấu lực


lượng sản xuất.

Khoa học ngày càng đóng vai trò to lớn trong sản
xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Người lao động

Công cụ
lao động

LLSX Tư liệu
lao động Phương
tiện lao
động

Tư liệu Có sẵn
sản xuất trong tự
nhiên

Đối tượng
lao động
Đã qua
chế biến
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.2/ Khái niệm lực lượng sản xuất(tiếp):


-Các yếu tố trên có quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau, trong đó công
cụ lao động là yếu tố động, cách mạng và quan trọng nhất, là thước
đo trình độ chinh phục tự nhiên của con người, là tiêu chuẩn phân
biệt các thời đại kinh tế
- Khoa học ngày càng đóng vai trò to lớn và quan trọng.
- Là nguyên nhân của nhiều biến đổi to lớn trong sản xuất
và đời sống xã hội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.3/ Khái niệm quan hệ sản xuất:

Kết cấu quan hệ sản xuất.

Mối quan hệ giữa các yếu tố trong kết cấu quan


hệ sản xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Phương thức sản xuất của cải vật chất

Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất

Tư liệu Sức lao Quan Quan hệ Quan


lao động động hệ sở trong tổ hệ phân
hữu đối chức và phối
với tư quản lý
liệu sản sản xuất
xuất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Các kiểu và các hình thức của quan hệ sản xuất

Cộng sản chủ nghĩa


Chế
độ Tư bản chủ nghĩa Hợp
người tác và
bóc lột Phong kiến tương
người trợ lẫn
Chiếm hữu nô lệ
nhau
Công xã nguyên thuỷ

Các quan hệ sản xuất


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Những điều kiện vật chất của đời sống xã hội

Những điều kiện tự nhiên Sản xuất vật chất xã hội

Hoàn cảnh Dân số Lực lượng Quan hệ


địa lý sản xuất sản xuất

(Tham khảo)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2/ Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản


xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất:
Khái niệm tính chất và trình độ của lực lượng
sản xuất.

Trình độ của lực lượng sản xuất.

Tính chất của lực lượng sản xuất gắn liền với
trình độ của lực lượng sản xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2/ Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản


xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.1/ Sự vận động và phát triển của lực lượng


sản xuất qui định và làm thay đổi quan hệ sản
xuất phù hợp với nó

Mỗi phương thức sản xuất tồn tại là thể thống nhất giữa
2 mặt lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.Lực lượng
sản xuất thường biến đổi nhanh còn quan hệ sản xuất
thường biến đổi chậm hơn so với lực lượng sản xuất .

Mỗi phương thức sản xuất tồn tại là thể thống nhất giữa
2 mặt lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.1/ Sự vận động và phát triển của lực lượng


sản xuất qui định và làm thay đổi quan hệ sản
xuất phù hợp với nó

LLSX

QHSX
PTSX
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.1/ Sự vận động và phát triển của lực lượng


sản xuất qui định và làm thay đổi quan hệ sản
xuất phù hợp với nó (tiếp)
Lực lượng sản xuất thường biến đổi nhanh còn quan hệ
sản xuất thường biến đổi chậm hơn so với lực lượng sản
xuất (mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất).
Do yêu cầu khách quan tất yếu đòi hỏi quan hệ sản xuất
cũ phải được thay thế bằng quan hệ sản xuất mới phù hợp
với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
(phương thức sản xuất mới ra đời cao hơn)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

PHÉP BIỆN CHỨNG CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT


VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
- LLSX quyết định sự phát triển của QHSX
- Nẩy sinh mâu thuẫn giữa LLSX thường xuyên
phát triển và QHSX tương đối ổn dịnh
C.M
- QHSX ảnh hưởng tới sự phát triển của LLSX
- Từ chỗ là hình thức phát triển của các LLSX,
những quan hệ ấy trở thành xiềng xích của các
LLSX T.B.C.N
C.M

C.M P.K
C.M
C.H.N.L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.2/ Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại sự phát triển của lực lượng sản xuất:
- Quan hệ sản xuất không phải hoàn toàn phụ thuộc vào lực
lượng sản xuất nên nó có tác động đến sự phát triển của lực
lượng sản xuất.
- Sự tác động của quan hệ sản xuất đến lực lượng sản xuất
theo 2 hướng:
Nếu phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất thì sẽ
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
Nếu không phù hợp ( lỗi thời hay tiên tiến một cách giả
tạo) thì sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

=> Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản
xuất không phải giản đơn mà phải thông qua hoạt động có ý thức
của con người.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.2/ Quan hệ sản xuất có tính độc lập tương đối và tác
động trở lại sự phát triển của lực lượng sản xuất:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

III/ Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến


trúc thượng tầng.

1/ Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng


tầng

2/ Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và


kiến trúc thượng tầng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1/ Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng


tầng:
1.1/ Khái niệm cơ sở hạ tầng:
( Đặc trưng của cơ sở hạ tầng: có 2 đặc trưng )
Cơ sở hạ tầng bao gồm: Quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ
sản xuất thông trị, trong đó quan hệ sản xuất là mầm mống.

QHSX tàn dư QHSX thống trị QHSX mầm mống

Cơ sở hạ tầng bao giờ cũng do các quan hệ sản xuất thống
trị giữ vai trò chủ đạo, chi phối các quan hệ sản xuất khác.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.2/ Khái niệm kiến trúc thượng tầng:


- Khái niệm

Bốn đặc trưng:


- Các yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng, có quy luật
vận động riêng nhưng chúng liên hệ, tác động qua lại
lẫn nhau và đều hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất
định
- Mỗi yếu tố khác nhau có quan hệ khác nhau đối với cơ
sở hạ tầng
- Kiến trúc thượng tầng mang tính giai cấp
- Nhà nước có vai trò cực kỳ quan trọng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1.2/ Khái niệm kiến trúc thượng tầng(tiếp):

KTTT

Nhà nước Đảng phái Đoàn thể Tôn giáo

QHSX = CSHT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC
2/ Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng:

 Quan điểm duy tâm: giải thích sự vận động xã hội


dựa vào các nguyên nhân tinh thần, tư tưởng, vào vai
trò của nhà nước, pháp quyền.

 Quan điểm duy vật biện chứng về đời sống xã hội:


khẳng định quan hệ vật chất là quan hệ cơ bản, đầu
tiên qui định các quan hệ tinh thần, tư tưởng. Nên
quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản, qui định mọi
quan hệ chính trị, pháp quyền.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.1/ Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với


kiến trúc thượng tầng:

Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên một kiến trúc


thượng tầng tương ứng, tính chất của kiến trúc thượng
tầng là do tính chất của cơ sở hạ tầng qui định.

Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng cũng
thay đổi theo.

Cơ sở hạ tầng thay đổi dẫn đến kiến trúc thượng tầng
thay đổi nhưng có tính chất phức tạp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2.2/ Tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng
đối với cơ sở hạ tầng:
Tuy cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng
tầng nhưng kiến trúc thượng tầng cũng có tính độc
lập tương đối và tác động đối với cơ sở hạ tầng.
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ
sở hạ tầng diễn ra theo 2 chiều:
• Nếu kiến trúc thượng tầng tác động phù hợp
với qui luật kinh tế khách quan.

• Nếu kiến trúc thượng tầng tác động ngược


chiều với các qui luật kinh tế khách quan.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

Các tư tưởng lý luận,


quan điểm:
Chính trị, Pháp quyền,Triết học,
Đạo đức, Thẩm mỹ, Tôn giáo
a n :
Các qu
c cơ
m
qu a KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
,kiể

n
n hệ ,t o à á khoa
Chín
h trị : nước n cứu iáo
quyề à
Nh ,nghiê hoá, o
g
đức, n,Triế , Pháp sát c,văn n giá
Thẩ t
m m học, Đạ ho ục,tô
ỹ, Tô o d
n gi
áo

QUAN HỆ SẢN CƠ SỞ
=
XUẤT KINH TẾ

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC
Các quy luật xã hội chung
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng trong đời sống và sự phát triển xã hội của tồn tại xã hội đối với ý
thức xã hội
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc thượng tầng
Sự phù hợp các mặt của
sản xuất
Cơ sở hạ Đời sống tinh thần
Các kiểu lực lượng sản xuất

Kiến trúc thượng tầng


tầng
Tự quản lý cộng sản chủ -Các quy tắc sinh - Khoa học tự nhiên
Các kiểu quan hệ sản xuất

nghĩa quan hệ chính trị hoạt tập thể cộng sản Khoa học xã hội, hệ
Tự quản lý nguyên thuỷ chủ nghĩa tư tưởng ý thức thông
Các thiết chế và phương tiện - Pháp luật thường
tương ứng với chúng - Tập quán - Các thiết chế và các
- Các thiết chế và quan hệ tương ứng
quan hệ tương ứng với chúng
với chúng

Các kiểu cộng đồng lịch sử


Các kiểu văn hoá
Các kiểu nhân cách
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

IV/ Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội : sự phát


triển của các hình thái kinh tế-xã hội là quá trình
lịch sử tự nhiên.
1/ Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội:

2/Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội
là một quá trình lịch sử tự nhiên:

3/ Giá trị khoa học của học thuyết hình thái


kinh tế-xã hội:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI


Những quan điểm xã hội thích ứng với
thiết chế tương ứng(Chính trị,pháp
KIẾN quyền, đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo,..)
TRÚC
THƯỢNG

Ảnh hưởng
TẦNG NHÀ NƯỚC
Quyết định

Những quan hệ sản xuất


CƠ SỞ Các hình thức sở hữu
HẠ TẦNG Tính chất trao đổi và phân phối sản
phẩm vật chất
Lực lượng sản xuất:
Tư liệu sản xuất do xã hội tạo ra và con người vận
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

1/ Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội:

Các quan điểm trước Mác về xã hội:Xã hội hoàn


toàn mang tính ngẫu nhiên, không có tính lặp lại

Quan điểm duy vật biện chứng về xã hội.


( Phạm trù hình thái kinh tế-xã hội ).
Xã hội là một chỉnh thể, hệ thống hoàn chỉnh, có
cấu trúc phức tạp mà trong đó quan hệ sản xuất
phải phù hợp với trình độ của LLSX.QHSX quyết
định tất cả mọi quan hệ xã hội
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2/Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là
một quá trình lịch sử tự nhiên:

Sự vận động thay thế các hình thái KT-XH do các
quy luật khách quan chi phối

Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của


các hình thái kinh tế-xã hội.

Quy luật chung của nhân loại đi lên từ thấp đến cao.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

3/ Giá trị khoa học của học thuyết hình thái kinh
tế-xã hội:
Là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về lịch
sử xã hội, khắc phục những quan điểm duy tâm không
có căn cứ về đời sống xã hội.

Là cơ sở cho đường lối cách mạng của các Đảng Cộng
sản trong việc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội cộng
sản chủ nghĩa.

Là hòn đá tảng cho mọi nghiên cứu về xã hội.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

V/ Vận dụng học thuyết hình thái kinh tế-xã hội vào
sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:

1/ Việc lựa chọn con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua
chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta như một quá trình lịch sử
tự nhiên.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

2/ Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với


chính trị và các mặt khác của đời sống xã hội.

Cơ cấu kinh tế 6 thành phần:


Kinh tế nhà nước: Kinh tế tư bản tư nhân:
Kinh tế tập thể Kinh tế tư bản nhà nước
Kinh tế cá thể, tiểu chủ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

3/ Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường


theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
-Kinh tế thị trường là thành tựu chung của văn minh nhân
loại, là động lực mạnh mẽ thúc đẩy LLSX phát triển
- Kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, coi thành phần
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
- Phù hợp với xu hướng phát triển chung của nhân loại vùa
phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta.
- Tăng cường vai trò của Đảng, phát huy dân chủ, nâng cao vai
trò quần chúng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

3/ Xây dựng và phát triển kinh tế thị trường


theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

4/ Công nghiệp hoá, hiện đại hoá với sự nghiệp


xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỒI
KHOA MÁC- LÊ NIN, BỘ MÔN TRIẾT HỌC

?
QUESTION

ANSWER

You might also like