You are on page 1of 118

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

(Marxist – Leninist Philosophy)


GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
Nội dung: 3 chương Thời lượng: 3 tín chỉ

Kiểm tra và thi: Tự luận – Tự luận

Giáo trình học phần:

[1] Bộ GD & ĐT. (2021). Giáo trình triết học Mác – Lênin (Dùng cho sinh viên hệ không chuyên lý luận chính trị).
Hà Nội: CTQGST.

Tài liệu tham khảo:

[2]. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình các bộ môn khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
(2010). Giáo trình triết học Mác – Lênin (tái bản có sửa chữa, bổ sung). Hà Nội: Chính trị Quốc gia.
[3]. Nguyễn Ngọc Khá. (2016). Chuyên đề Triết học. TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
[4]. Nguyễn Ngọc Khá (Chủ biên), Nguyễn Huỳnh Bích Phương. (2015). Giáo trình Lịch sử triết học trước Mác.
TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
[5]. Nguyễn Ngọc Khá (Chủ biên), Đinh Ngọc Thạch, Nguyễn Huỳnh Bích Phương. (2016). Giáo trình Lịch sử
triết học Mác – Lênin. TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
C. MÁC & PH. ĂNGGHEN
V.I. LÊNIN
HỒ CHÍ MINH

Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng


Hồ Chí Minh cung cấp thế giới
quan, phương pháp luận khoa học
cho sự nghiệp đổi mới của Đảng

Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh


soi sáng con đường đổi mới ở Việt Nam hiện
nay
NỘI DUNG CHÍNH

CHƯƠNG 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT

HỌC TRONG ĐỜI SỐNG

I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC -

LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

IV. Ý THỨC XÃ HỘI


1. Hình thức tri thức đầu tiên của nhân loại là gì?

2. Triết học ra đời khi nào?

3. Triết học là gì?

4. Thế giới quan là gì?


NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
TẠI LỚP VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:
5. Có bao nhiêu hình thức thế giới quan?

6. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

7. Triết học Mác – Lênin ra đời khi nào?

8. Khái quát những điều kiện, tiền đề cho sự ra


đời, phát triển của triết học Mác.
TRIẾT HỌC BẮT ĐẦU
TỪ SỰ NGẠC NHIÊN…
(Aristoteles)

Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT


HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT
HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA TRIẾT HỌC
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VÁN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học


a) Nguồn gốc của triết học

HUYỀN THOẠI

GIẢI ĐÁP

HỎI

HIỂU, BIẾT

TỒN TẠI
Triết học –
Khoa học của
mọi khoa học

Giải đáp

Hỏi

Hiểu, biết

Tồn tại
Giải đáp Các khoa học chuyên ngành

Hiểu, biết

Tồn tại
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học 1

a) Nguồn gốc của triết học


HOẠT ĐỘNG
Vậy, nguồn gốc của triết học là gì? THỰC TIỄN

PHÂN CHIA GIAI CẤP

TRÌNH ĐỘ CON NGƯỜI


PHÁT TRIỂN
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VÁN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học


Hạt nhân lý luận của thế giới quan
b) Khái niệm triết học

(Philosophia) Loại hình nhận thức đặc thù, khác biệt với tôn giáo, độc
φιλοσοφία lập với khoa học,…

“Triết học” 哲学 “ zhé xué”


Dar’sana Giải thích tất cả mọi sự vật, hiện tượng, quá trình và quan
hệ của thế giới, với mục đích tìm ra những quy luật phổ
biến…

Khách thể khám phá là thế giới

Hình thái ý thức xã hội


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VÁN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học

c) Đối tượng của triết học trong lịch sử


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VÁN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

1. Khái lược về triết học


d) Triết học – hạt nhân lý luận của thế giới quan

THẾ GIỚI QUAN TRIẾT HỌC

THẾ GIỚI QUAN TÔN GIÁO

THẾ GIỚI QUAN HUYỀN THOẠI


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VÁN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC

2. Vấn đề cơ bản của triết học


a) Nội dung vấn đề cơ bản của triết học

F. Engels viết: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn


bộ triết học, đặc biệt là triết học hiện đại là
mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”. C. Mác và
1820 - 1895 Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb CTQG, Hà Nội, 1994, t.20, tr. 403.
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
CHỦ NGHĨA DUY TÂM
CHỦ QUAN

VẬT CHẤT < Ý THỨC CHỦ NGHĨA DUY TÂM CHỦ NGHĨA DUY TÂM
KQ

VẬT CHẤT – Ý THỨC


CNDV BIỆN CHỨNG

VẬT CHẤT > Ý THỨC CHỦ NGHĨA DUY VẬT


CNDV SIÊU HÌNH
VẤN ĐỀ CƠ BẢN

CNDV THÔ SƠ, CHẤT


NHẬN THỨC ĐƯỢC KHẢ TRI LUẬN PHÁC
CON NGƯỜI – NHẬN
THỨC THẾ GIỚI

KHÔNG NHẬN THỨC BẤT KHẢ TRI LUẬN


HÃY THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ ĐIỀU KIỆN

VÀ TIỀN ĐỀ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

1. Sư ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin


• Điều kiện kinh tế, chính trị GCVS GCTS
– xã hội
a) Những điều kiện lịch sử THỰC TIỄN CÁCH MẠNG

cho sự ra đời triết học * Tiền đề lý luận THCD ĐỨC KTCT CĐ ANH CNXHKT

Mác - Lênin * Tiền đề khoa học tự nhiên


ĐLBTCHNL TTB TTH

b) Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác

c) Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện

d) Giai đoạn Lênin trong sự phát triển triết học Mác


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin

a) Khái niệm triết học Mác –


Lênin

Triết học Mác – Lênin là hệ thống quan điểm duy vật


biện chứng về tự nhiên, xã hội và tư duy – Thế giới quan
và phương pháp luận khoa học, cách mạng của giai cấp
công nhân, nhân dân lao động và các lực lượng xã hội
tiến bộ trong nhận thức và cải tạo thế giới.
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin


b) Đối tượng của triết học Mác –
Lênin

Toán

Hoá Thiên văn


họ c


Vật
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

2. Đối tượng và chức năng của triết học Mác – Lênin

c) Chức năng của triết học Mác – Lênin

Chức năng thế giới quan

Chức năng phương pháp luận


Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay

a) Triết học Mác – Lênin là b) Triết học Mác – Lênin là c) Triết học Mác – Lênin
thế giới quan, phương pháp cơ sở thế giới quan, phuơng là cơ sở lý luận khoa học
luận khoa học và cách pháp luận khoa học và cách của công cuộc xây dựng
mạng cho con ngươi trong mạng để phân tích xu hướng chủ nghĩa xã hội trên thế
nhận thức và thực tiễn phát triển của xã hội trong giới và sự nghiệp định
điều kiện cuộc cách mạng hướng xã hội chủ nghĩa
khoa học và công nghệ phát ở Việt Nam.
triển mạnh mẽ
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN

SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG


CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
CỦA VIỆT NAM

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

HỒ CHÍ MINH

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

https://www.youtube.com/watch?v=qmKOJmkQaeY
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất

b) Quan điểm của K.Marx và F.Engels về vật chất:

 Nghiên cứu phạm trù vật chất phải thông qua phạm trù đối lập với nó, đó là phạm trù ý thức
 Chi một thế giới duy nhất là thế giới vật chất và thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
 Phương thức tồn tại của vật chất là vận động, không gian và thời gian.
 Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận, không sinh ra và không mất đi; trong thế giới
không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang diễn ra, chúng là nguyên nhân, kết quả và sự
chuyển hóa của nhau.
 Vật chất với tính cách là một phạm trù triết học thì không thể cảm tính được, mà chỉ cảm tính được
dạng cụ thể của vật chất mà thôi.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

c) Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin

• Bối cảnh

Wilhelm Conrad Röntgen, Antoine Henri Becquerel, Sir Joseph John "J.J." Walter Kaufmann người đầu
người khám phá ra tia X một trong những người phát Thomson người đã có tiên xác nhận khối lượng
hiện hiện tượng phóng xạ (U) công phát hiện ra điện tử điện từ phụ thuộc vào vận tốc
(electron) và chất đồng vị bằng cách phân tích tỉ số e/m
đồng thời phát minh ra (trong đó e là điện tích và m
phương pháp phổ khối lượ là khối lượng) của tia cathode
 KHỦNG HOẢNG ng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

c) Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin

• Định nghĩa

“Vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại khách quan không lệ thuộc vào cảm giác”
V.I. Lênin, Toàn tập, t.18, NXB CTQG, Hà Nội, 2005, tr.151.

• Phân tích định nghĩa


Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

c) Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin

• Định nghĩa
• Phân tích định nghĩa

1) Vật chất là một phạm trù triết học


2) Vật chất dùng để chỉ thực tại khách quan
3) Vật chất được đem lại cho con người trong cảm giác, được
cảm giác của con người chép lại, chụp lại, phản ánh.
4) Vật chất tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

c) Định nghĩa vật chất của V.I. Lênin

• Ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa

- Định nghĩa bao quát cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
- Chống quan điểm duy tâm, tôn giáo về vật chất.
- Khắc phục được tính siêu hình, máy móc của CNDV trước Mác.
- Chống quan điểm duy vật tầm thường.
- Chống chủ nghĩa bất khả tri.
- Liên kết CNDVBC và CNDVLS thành một thể thống nhất – vật chất và ý thức trong đời sống
xã hội.
- Mở đường cho khoa học đi sâu vào tìm hiểu bản chất và quy luật của thế giới vật chất.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

+ Vận động
Chủ nghĩa duy tâm: Coi vận động là sản phẩm của cảm giác con người, của ý
niệm tuyệt đối.
Tôn giáo: Coi vận động là kết quả của “cú hích” của hượng đế.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Coi vận động có nguyên nhân từ bên ngoài, cùng
với đó, nó chỉ thừa nhận một hình thức vận động duy nhất – vận động cơ học.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

Chủ nghĩa duy vật biện chứng:


- Vận động:
Sự tồn tại của thế giới vật chất hết sức phong phú và phức tạp. Với tư cách là một khái niệm triết học,
vận động theo nghĩa chung nhất là mọi sự biến đổi nói chung.
Ph. Ăngghen định nghĩa: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, tức được hiểu là một phương thức tồn
tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm mọi sự thay đổi và mỌi quá trình diễn ra
trong vũ trụ kể từ sự thay đổi vị trÍ đơn giản cho đến tư duy”
- Vận đông là phương thức tồn tại của vật chất
Xem tại: C.Mác và Ph.Ănnghen, Toàn tập, tập 20, NXB CTQG, Hà Nội, 1995, tr.519.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

- Vận
Vận động cơ học:
động:

Vận động vật lý


- Những hình
thức vận động cơ Vận động hóa học

bản của vật chất: Vận động sinh học

Vận động xã hội


Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

Vận động:
Đặc điểm của vận động

 Vận động gắn liền với vật chất.


 Vận động mang tính khách quan.
 Vận động của vật chất là vận động
tự thân.
 Vận động là tuyệt đối.
 Đứng im là tương đối.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

- Vận
động:

- Quan điểm DVBC về vận động là cơ sở phân ngành khoa học


- Quán triệt quan điểm tự thân vận động.
Ý nghĩa phương pháp luận: - Chống quan điểm Darwin về xã hội.
- Chống lại thuyết chết nhiệt.
- Chống lại thuyết duy năng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

Không gian và thời gian

Không gian Thời gian

- Quảng tính - Độ dài diễn biến


- Chiều dài, chiều rộng, chiều
cao - Quá khứ - hiện tại – tương lai
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

d) Phương thức tồn tại của vật chất

Tính thống nhất vật chất của thế giới


Tồn tại là tiền đề cho sự thống nhất
Thế giới thống nhất ở tính vật chất

Chỉ có một thế giới  Thế giới vật chất

TGVC có mối liên hệ thống nhất với nhau

TGVC không ai sinh ra không tự mất đi


Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a) Nguồn gốc của ý thức


THỨ NHẤT, BỘ ÓC NGƯỜI

NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

THỨ HAI, MỐI QUAN HỆ GIỮA CON NGƯỜI VỚI THẾ


GIỚI XUNG QUANH, TẠO RA SỰ PHẢN ÁNH NĂNG
ĐỘNG, SÁNG TẠO.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a) Nguồn gốc của ý thức


LAO ĐỘNG

NGUỒN GỐC XÃ HỘI

NGÔN NGỮ
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

b) Bản chất của ý thức


Phản ánh tích cực, sáng tạo
Hình ảnh chủ quan của thế
hiện thực khách quan của Bộ
giới khách quan
óc người

Chỉ có ở BỘ ÓC NGƯỜI
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

c) Kết cấu của ý thức

Các lớp cấu trúc của ý thức TRI THỨC TÌNH CẢM NIỀM TIN Ý CHÍ

VÔ THỨC

Các cấp độ của ý thức TIỀM THỨC

TỰ Ý THỨC
TRÍ TUỆ NHÂN
TẠO CÓ THỂ
THAY THẾ Ý
THỨC CON
NGƯỜI!?
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


a) Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức

Vật chất Ý thức


Tồn tại xã hội Ý thức xã hội
Điều kiện vật chất, hoàn cảnh Tư tưởng, quan điểm, lý luận,
sống, điều kiện khách quan, đường lối, chính sách, mục
quy luật khách quan, khả năng tiêu, phương hướng, giải pháp,
khách quan… biện pháp, cách thức hành
động…
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


a) Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

* Vai trò quyết định của vật chất với ý thức


- Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức: Không có vật chất sẽ không có ý thức.
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức: Nội dung của ý thức mang tính khách quan, do thế
giới khách quan quy định.
- Vật chất quyết định bản chất của ý thức: Bản chất sáng tạo và bản chất xã hội của ý thức cũng
do những tiền đề vật chất quyết định.
- Vật chất quyết định phương hướng tồn tại và kết cấu của tri thức: Tri thức và các yếu tố của ý
thức đều dựa trên sự phản ánh vật chất.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

* Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất
Vì sao có sự tác động trở lại của ý thức với vật chất?
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
* Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật
chất Năng
Con người động, sáng
tạo

Phù hợp Thúc đẩy

Không phù Kìm hãm


hợp
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức


c) Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất, vì vật chất quyết định ý thức, nên trong nhận thức và thực tiễn cần phải tôn trọng nguyên tắc tính
khách quan: Trong hoạt động thực tiễn cần phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng và hành động
theo các quy luật khách quan.

Thứ hai, vì ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất nên cần phải phát huy tính tích cực, năng động,
sáng tạo của ý thức.

Thứ ba, cần phải chống lại bệnh chủ quan duy ý chí.

Thứ tư, cần phải chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ.

Thứ năm, khi xem xét các hiện tượng xã hội cần phải tính đến cả điều kiện vật chất lẫn nhân tố tinh thần, cả
điều kiện khách quan lẫn nhân tố chủ quan.
PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY
VẬT
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
•Biện chứng theo nghĩa chung nhất là phạm trù triết học chỉ sự liên hệ,
tác động, chuyển hóa lẫn nhau và sự vận động, phát triển của các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên và xã hội, cùng với những quy định của tư duy
=> Phép biện chứng chính là phân tích cụ thể tình hình cụ thể.
•Thuật ngữ “biện chứng” xuất phát từ tiếng Hy Lạp “dialektica” – ban
đầu mang nghĩa là nghệ thuật tranh luận nhằm tìm ra chân lý
•Mỗi thời đại do sự quy định của điều kiện lịch sử xã hội và cách tiếp
cận triết học nên có quan niệm và sự triển khai của riêng mình về biện
chứng và phép biện chứng. Xét trong toàn bộ diễn trình lịch sử triết học
thế giới, phép biện chứng có nhiều hình thức khác nhau, trong ba hình
thức cơ bản chính là:
•-Phép biện chứng tự phát trong triết học cổ đại
•-Phép biện chứng duy tâm trong triết học Cổ điển Đức
•-Phép biện chứng duy vật marxism
SIÊU HÌNH BIỆN CHỨNG

KHÁI “Metaphysicque” KHÁI NIỆM “dialectika”, “dịch”


NIỆM
Phủ nhận sự tự VĐ, tự PT. SV,HT tách rời, Liên hệ, tương tác, chuyển hoá, vận
cô lập động, phát triển…

Sự thống trị cơ học cổ điển của Newton BCKQ THẾ GIỚI HIỆN THỰC
NGUỒN BIỆN
GỐC CHỨNG BCCQ PHẢN ÁNH BCKQ VÀO
Phương pháp thực nghiệm BON

GIÁ TRỊ Nghiên cứu sâu, chi tiết các SV, HT. PHÉP BIỆN LÝ LUẬN NT LOGIC HỌC
CHỨNG
BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN

PHÉP BIỆN
CHỨNG
HẠN CHẾ Giới hạn nghiên cứu chật hẹp NGUYÊN LÝ, QUY LUẬT, PHẠM
TRÙ….
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Phân biệt biện chứng và siêu hình

Siêu hình:
-Xem xét sự vật, hiện tượng cùng với Biện chứng:
các quy định của tư duy trong trạng -Xem xét sự, hiện tượng cùng với
thái biệt lập, bất động, nằm ngoài các quy định của tư duy trong mối
mối liên hệ phổ biến và sự phát liên hệ phổ biến và sự phát triển;
triển; -Sự vật là cái vừa là…vừa là
-Sự vật chỉ những cái hoặc là…hoặc =>mềm dẻo, linh động
là => xơ cứng, máy móc

Siêu hình có vai trò tích cực trong giai đoạn khoa học thực nghiệm, trong việc tích lũy tư liệu
nghiên cứu; nhưng không thể đảm đương vai trò phương pháp luận đối với khoa học lý thuyết
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Ngụy biện:
-Đánh tráo cái chủ yếu với cái thứ yếu; cái
ngẫu nhiên với cái tất nhiên; cái bản chất
Biện chứng: với cái không bản chất
-Xem xét đối tượng một -Mục đích: giành chiến thắng trong tranh
cách toàn diện trong mối luận chứ không chú trọng đạt đến chân lý
liên hệ phổ biến và sự
phát triển, trong đó vạch
rõ mối liên hệ và thành tố
chủ yếu cùng với mối liên Chiết trung:
hệ và thành tố thứ yếu -Không thể hiện rõ tính đảng trong triết
-Nắm vững tính đảng triết học, chú trọng tìm kiếm “con đường thứ
học => tính triệt để và nhất ba” với mục tiêu dung hòa
quán trong tư duy -Thiếu triệt để và thiếu nhất quán trong
tư duy
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

BIỆN CHỨNG
PHÉP BIỆN CHỨNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Các sv,ht phụ thuộc, liên hệ, ràng buộc lẫn nhau.

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY TÂM CỔ ĐIỂN ĐỨC

PHÉP BIỆN CHỨNG TỰ PHÁT, NGÂY THƠ THỜI KỲ


CỔ ĐẠI
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

BIỆN CHỨNG
PHÉP BIỆN CHỨNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI

Thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng

Thống nhất giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan;
biện chứng tự nhiên và biện chứng xã hội
THỰC CHẤT BƯỚC NGOẶT CÁCH MẠNG
Thống nhất giữa cái riêng và cái chung

Thống nhất giữa lý luận và phương pháp

Thống nhất giữa phép biện chứng, lý luận nhận thức và logic biện
chứng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng


2.3.Phép biện chứng duy vật
*Điều kiện lịch sử-xã hội
- Đầu thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản (CNTB) đã phát triển mạnh mẽ ở châu Âu
và Bắc Mỹ, đặc biệt là Anh, Pháp, Mỹ, và một phần nào ở Đức, Italia =>Nền
kinh tế hàng hóa tư do cạnh tranh thúc đẩy lực lượng sản xuất và quan hệ sản
xuất TBCN phát triễn mạnh mẽ, từ đó thúc đẩy sự phát triển của mọi mặt trong
đời sống xã hội;
- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản dẫn đến mâu thuẫn cố hữu của nó: giữa lực
lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng sâu sắc với quan hệ sở hữu tư
nhân về tư liệu sản xuất => biểu hiện về măt xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp
tư sản và giai cấp vô sản;
- Giai cấp vô sản công nghiệp ra đời và không ngừng phát triển, gắn với nền sản
xuất tiên tiến của nền đại công nghiệp và bản thân nó có những phẩm chất tiến
bộ => tích cực đấu tranh chống nền thống trị của giái cấp tư sản
 Đặt ra nhu cầu thiết yếu cần phải có một học thuyết khoa học và cách mạng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng


2.3.Phép biện chứng duy vật
Triết học Cổ điển Đức, đặc biệt là
phép biện chứng Hegel và quan
điểm duy vật Feuerbach

Kinh tế chính trị học


cổ điển Anh, đặc biệt Tiền đề
là lý luận của lý luận
A.Smith và
D.Ricardo

Chủ nghĩa xã hội không tưởng


Pháp, tập trung ở tư tưởng của
S.Simond, C.Fourier, R.Owen
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng


2.3.Phép biện chứng duy vật

Định luật bảo toàn


và chuyển hóa
năng lượng

Tiền đề
khoa học Thuyết tế bào

Thuyết tiến hóa


Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng


2.3.Phép biện chứng duy vật
*Các giai đoạn hình thành và phát triển của phép biện chứng duy vật
Marxism

1.Giai đoạn Marx-Engles xây dựng và phát triển phép biện chứng
Marxism

-Thời kỳ bước đầu hoạt động chính trị xã hội và khoa học của Marx
và Engles và bước chuyển biến từ chủ nghĩa duy tâm và quan điểm
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
của Marx và Engles (1839-1844)

-Thời kỳ xây dựng những nguyên lý triết học Marxism, trong đó có


phép biện chứng duy vật (1844-1848)
-Thời kỳ Marx và Engles bổ sung và phát triển toàn diện triết học
duy vật biện chứng (1848-1895)
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện
chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật

•2.Giai đoạn Lenin kế thừa, bảo vệ và phát triển


triết học duy vật biện chứng trong thời đại mới,
trong đó có phép biện chứng duy vật
•-Thời kỳ 1893-1907
•-Thời kỳ 1907-1917
•-Thời sau Cách mạng Tháng Mười Nga (1917-
1924)
•3.Giai đoạn triết học Marxism sau Lenin (1924)
đến nay
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Cách tiếp cận Marxism về phép biện chứng
“Phép biện chứng duy vật là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy” (C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Tập 20, tr.201).
“Phép biện chứng là khoa học về sự liên hệ phổ biến. Những quy luật chủ yếu: sự chuyển hóa lượng thành
chất, - sự xâm nhập lẫn nhau của các mâu thuẫn đối cực và sự chuyển hóa từ mâu thuẫn này sang mâu thuẫn
khác khi mâu thuẫn mâu thuẫn đó lên đến cực độ, - sự phát triển bằng mâu thuẫn hoặc phủ định của phủ định,
- phát triển theo hình xoáy trôn ốc” (C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, Tập 20, tr.455).
“Phép biện chứng là học thuyết vạch ra rằng những mặt đối lập làm thế nào mà có thể và thường là (trở thành)
đồng nhất, - trong những điều kiệ nào chúng là đồng nhất,bằng cách chuyển hóa lẫn nhau, - tại sao lý trí con
người không nên xem những mặt đối lập ấy là chết, cứng đờ, mà là sinh động, có điều kiện, năng động,
chuyển hóa lẫn nhau” (V.I.Lenin, Toàn tập, Tập 29, tr.117).
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

Khắc phục hạn


chế của triết học
trước Marx

Thống nhất Sự phong phú đa dạng của thế


giữa chủ nghĩa giới vật chất quyết định nội
duy vật và dung phong phú, đa dạng của
phép biện phép biện chứng duy vật
chứng Thống nhất
CNDV và PBC
dựa trên tính
thống nhất vật
chất của thế giới
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

“Biện chứng gọi là khách quan thì chi phối


trong toàn bộ giới tự nhiên, còn biện chứng
gọi là chủ quan, tức là tư duy biện chứng, thì
chỉ là sự phản ánh sự chi phối trong toàn bộ
giới tự nhiên” (C.Mác-A8nghen, Toàn tập,
Thống nhất Tập 20, tr.694) => thống nhất của biện chứng
giữa biện của tồn tại và biện chứng của tư duy
chứng khách
quan và biện
chứng chủ
quan; biện
chứng tự nhiên
và biện chứng
Chủ nghĩa duy vật lịch sử =>
xã hội
Cách viết mới về lịch sử
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

Khái quát các


nguyên lý, quy luật
phổ biến của sự vận
động và phát triển

Thống nhất giữa Biện chứng của cái


cái riêng và cái phổ biến, cái đăc
chung thù và cái cá biệt

Phân tích cụ thể tình


hình cụ thể
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

Nhận thức và giải thích thế


giới => tính khoa học

Thống nhất
giữa lý luận
và thực tiễn

Dẫn hướng cho hoạt động


thực tiễn để cải tạo thế giới =>
tính cách mạng
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

Lý luận mối liên hệ


phổ biến, học thuyết
về sự phát triển

Thống
nhất giữa
lý luận và
phương
pháp

Cụ thể hóa thành


những nội dung
phương pháp luận
của hoạt động nhận
thức và thực tiễn
2.Ba hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.3.Phép biện chứng duy vật
*Thực chất bước ngoặt cách mạng của phép biện chứng duy vật marxism

Phép biện chứng duy vật


với tư cách học thuyết toàn
diện về mối liện hệ phổ
biến và sự phát triển đã
bao hàm lý luận nhận thức
Thống nhất Phép biện chứng duy vật
giữa phép biện và lý luận nhận thức
chứng, lý luận triển khai chính mình
nhận thức và thông qua các hình thức
logic biện logic cùng với sự vận
chứng động của chúng => Logic
biện chứng
Lý luận nhận thức cần dựa
trên cơ sở của phép biện
chứng duy vật
NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

CÁI CHUNG – CÁI RIÊNG – CÁI ĐƠN


QUY LUẬT MÂU THUẪN NHẤT
(Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập) BẢN CHẤT – HIỆN TƯỢNG
NGUYÊN LÝ VỀ
MỐI LIÊN HỆ
PHỔ BIẾN NỘI DUNG – HÌNH THỨC

QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT KHẢ NĂNG – HIỆN THỰC

NGUYÊN LÝ VỀ TẤT NHIÊN – NGẪU NHIÊN


SỰ PHÁT TRIỂN

NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ

QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH

HỆ THỐNG – YẾU TỐ
NGUYÊN LÝ VỀ
MỐI LIÊN HỆ
PHỔ BIẾN

Mối liên hệ Tính chất của mối liên hệ Ý nghĩa phương pháp luận

quy định, sự tác động


qua lại, sự chuyển hóa Tính khách quan
lẫn nhau Là cái vốn có của SV,HT
Quan điểm toàn diện

Tính phổ biến


Mối liên hệ phổ biến
Mọi SV, HT, QT…
Quan điểm lịch sử – cụ thể
Quy định, sự tác động
qua lại, sự chuyển hóa Tính đa dạng, phong phú
lẫn nhau của MỌI sv, Có nhiều kiểu MLH… LIÊN HỆ
ht, qt…
Nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả những mối liên hệ, bao quát…
Nguyên tắc toàn diện Rút ra các mối liên hệ cơ bản trong vô vàn các mối liên hệ

Chống lại cách xem xét phiến diện, một chiều…

Chống lại cách xem xét cào bằng, dàn trải…

Chống lại thuật nguỵ biện…

Chú ý hoàn cảnh – sự vật, hiện tượng sinh ra – vận động – phát triển – biến đổi

Chú ý tính đặc thù của đối tượng, từng tình huống
cụ thể…

Nguyên tắc lịch sử – cụ thể


Mọi chân lý sẽ trở thành sai lầm nếu đẩy nó ra ngoài
giới hạn và bối cảnh tồn tại của nó
NGUYÊN LÝ VỀ
SỰ PHÁT TRIỂN

Phát triển Tính chất của sự phát triển Ý nghĩa phương pháp luận

quá trình vận động tiến


lên từ thấp đến cao, từ Tính khách quan
đơn giản đến phức tạp, Là cái vốn có của SV,HT
từ chưa hoàn thiện đến Quan điểm phát triển
hoàn thiện hơn của sự
vật. Tính phổ biến
Mọi SV, HT, QT…

LIÊN HỆ

Tính đa dạng, phong phú


Quanh co, phức tạp,…
QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Đặt sv, ht, sv trong hoàn cảnh nó


đang tồn tại, vận động, phát triển
- Vạch ra xu hướng biến đổi và
chuyển hoá của chúng
- Phân chia quá trình phát triển thành
các giai đoạn
- Chống lại quan điểm chủ quan

- Chống lại quan điểm bảo thủ

- Thấy được tính quanh co, phức tạp,


mâu thuẫn.
QUY LUẬT MÂU THUẪN
(Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập)

Khái niệm Nội dung Ý nghĩa phương pháp luận

Mâu thuẫn Mâu thuẫn là một hiện tượng khách quan


Là cái vốn có của SV,HT
Nguyên tắc phân
Mặt đối lập đôi cái thống nhất
Mâu thuẫn là hiện tượng phổ biến và nhận thức các
Mọi SV, HT, QT… mặt đối lập
Thống nhất
Mâu thuẫn là hiện tượng mang tính đa
dạng, phong phú
Đấu tranh Có nhiều loại mâu thuẫn…
LIÊN HỆ
Nguyên tắc phân đôi cái thống
nhất và nhận thức các mặt đối lập

•Phân đôi chỉnh thể thành hai mặt đối


lập biện chứng  nhận thức
•Những loại mâu thuẫn khác nhau sẽ có
cách giải quyết khác nhau
•Quán triệt quan điểm lịch sử – cụ thể
khi giải quyết mâu thuẫn
SỰ THỐNG NHẤT GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP RÀNG BUỘC, PHỤ THUỘC, QUY ĐỊNH, NƯƠNG TỰA

MÂU THUẪN LÀ
MỘT CHỈNH THỂ,
TRONG ĐÓ HAI
MẶT ĐỐI LẬP VỪA
THỐNG NHẤT, VỪA GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH MÂU THUẪN
ĐẤU TRANH

SỰ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MÂU THUẪN

GIAI ĐOẠN GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN


QUY LUẬT MÂU THUẪN
(Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập)

MỐI QUAN HỆ CỦA SỰ THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT
ĐỐI LẬP

Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với
nhau

THỐNG NHẤT – ỔN ĐỊNH, TƯƠNG ĐỐI; ĐẤU TRANH – TUYỆT


ĐỐI

V.I.LÊNIN: “PHÁT TRIỂN LÀ MỘT “CUỘC ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI
LẬP”
QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT

Khái niệm Nội dung Ý nghĩa phương pháp luận

Chất Lượng thay đổi nhưng chất chưa thay đổi  ĐỘ

Nguyên tắc tích luỹ


về lượng để thay
Lượng thay đổi dẫn đến sự thay đổi về chất 
ĐIỂM NÚT đổi về chất
Lượng
Sự thay đổi căn bản về chất
 BƯỚC NHẢY LIÊN HỆ

Sự thay đổi về chất tác động trở lại đối với sự thay
đổi về lượng
Thi

Năm 3
Năm 4
Tích luỹ các HP, TC

Năm 1
Năm 2
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH

Khái niệm Nội dung Ý nghĩa phương pháp luận

Phủ định Tính khách quan


Là cái vốn có của SV,HT
Nguyên tắc phủ
định biện chứng
Phủ định biện Tính kế thừa
chứng Cái mới ra đời trên cơ sở cái cũ

LIÊN HỆ
NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

CÁI CHUNG – CÁI RIÊNG


– CÁI ĐƠN NHÁT

BẢN CHÁT – HIỆN TƯỢNG

NỘI DUNG – HÌNH THỨC

CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA


KHẢ NĂNG – HIỆN THỰC
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

TẤT NHIÊN – NGẪU NHIÊN

NGUYÊN NHÂN – KẾT QUẢ

HỆ THỐNG – YẾU TỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
C.Mác và P.Ănghen (1997). Toàn tập (Tập 20). Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
Doãn Chính (2013). Lịch sử triết học Ấn Độ cổ đại. TP.Hồ Chí Minh: Thanh niên;
Doãn Chính (2019). Từ điển triết học Ấn Độ giản yếu. Hà Nội: Khoa học xã hội
Đinh Ngọc Thạch – Doãn Chính (2018). Lịch sử triết học phương Tây (Tập 1). Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
G.W.F. Hegel (2015). Bách khoa thư các khoa học triết học I: Khoa học Logic (Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải). Hà Nội: Tri
thức
G.W.Hegel (2020). Các nguyên lý của triết học pháp quyền (Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải). Hà Nội: Tri thức;
Giản Chi – Nguyễn Hiến Lê (2004). Đại cương triết học Trung Quốc (Tập 1). TP.Hồ Chí Minh: Thanh niên;
I.Kant (2014). Phê phán lý tính thuần túy. Hà Nội: Tri thức
Nguyễn Duy Cần (2014). Lão Tử tinh hoa. TP.Hồ Chí Minh: Trẻ
Nguyễn Thế Nghĩa (2016). Những nguyên lý triết học. Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
Lão Tử (2016). Đạo Đức kinh (Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú). TP.Hồ Chí Minh;
V.I.Lenin (1981). Toàn tập (Tập 29). Mát-xcơ-va: Tiến bộ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Anh
Hegel, G.W.F. (1977). The Phenomenology of Spirit (translated by A. V. Miller). Oxford: Oxford University Press;
Hegel, G.W.F. (1892). The Logic of Hegel (Encyclopedia of the Philosophical Sciences I) (translated by W. Wallace).
Oxford: Oxford University Press;
Hegel, G.W.F (2001). Philosophy of Right (translated by S.W Dyde). Ontario: Batoche Books Limited;
Hegel, G.W.F. (2010). The Science of Logic (translated by George di Giovanni). Cambridge: Cambridge University
Press;
Marx, Karl. (2013). Capital. A Critical Analysis of Capitalist Production (translated by S. Moore, E. Aveling and
M.G. Spencer). Herfordshire: Wordsworth Editions Limited.
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

III. LÝ LUẬN
NHẬN THỨC
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học

Khái niệm lý luận nhận thức

Chủ nghĩa duy tâm

Thuyết không thể biết

Các nguyên tắc xây dựng LLNT của CNDVBC

2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

a) Nguồn gốc, bản chất của quá trình nhận thức

b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

c) Các giai đoạn của quá trình nhận thức

d) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về chân lý
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học Gnosis (tri thức) + “Logos” (Lời nói)

Khái niệm lý luận nhận thức


Nghiên cứu bản chất, các giai đoạn nhận thức, con đường đạt
đến chân lý…

DTCQ Tự sinh ra tri thức bởi chủ thể


Chủ nghĩa duy tâm
Nhớ lại, hồi tưởng lại những gì
DTKQ
mà linh hồn đã lãng quên; …

Thuyết không thể biết Phủ nhận khả năng nhận thức của con người với thế giới

TGVC tồn tại KG

Con người có khả năng nhận thức thế giới

Các nguyên tắc xây dựng LLNT của CNDVBC Con người có khả năng nhận thức thế giới

NT là một quá trình tích cực, tự giác, sáng tạo

TT là cs, đl, mđ của nt, là tiêu chuẩn KT chân lý


CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

a) Nguồn gốc, bản chất của quá trình nhận thức

Là một quá trình BIỆN CHỨNG – VĐ, PT…

Sự phản ánh hiện Là một quá trình BIỆN


thực khách quan vào CHỨNG – CT, KT –
BỘ NÃO NGƯỜI Thông qua hoạt động
TT của con người
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

VẬT CHẤT – CẢM TÍNH

Thực tiễn Cải tạo tự nhiên, xã hội Phục vụ con người

LỊCH SỬ – XÃ HỘI

SỬ DỤNG LLVC, CCVC  VC  BIẾN ĐỔI  PHỤC VỤ CON NGƯỜI

CHỈ DIỄN RA TRONG XÃ HỘI, ĐÔNG ĐẢO NGƯỜI TRONG XÃ HỘI

CẢI TẠO TN, XH, PHỤC VỤ LOÀI NGƯỜI


CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

THỰC TIỄN NHẬN THỨC

CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC CỦA NHẬN THỨC CON NGƯỜI TGKQ TT, QL

MỤC ĐÍCH CỦA NHẬN THỨC NHU CẦU THỰC TIỄN

CHÂN LÝ

TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ CON NGƯỜI THỰC TIỄN TRI THỨC
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

c) Các giai đoạn của quá trình nhận thức

NHẬN THỨC CẢM TÍNH NHẬN THỨC LÝ TÍNH THỰC TIỄN

CẢM GIÁC TRI GIÁC BIỂU TƯỢNG KHÁI NIỆM PHÁN ĐOÁN SUY LUẬN
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

2. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng

d) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về chân lý

CHÂN LÝ TÍNH CHẤT CỦA CHÂN LÝ

Tính khách quan


Những tri thức

Tính tương đối và


Phù hợp hiện thực
tính tuyệt đối
khách quan

Thực tiễn
Tính cụ thể của chân lý
kiểm nghiệm
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

GIAI CẤP VÀ
DÂN TỘC

VẤN ĐỀ
TỒN TẠI XÃ HỘI & CON NGƯỜI
Ý THỨC XÃ HỘI
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và


phát triển của xã hội

CHƯƠNG 3.
CHỦ NGHĨA
DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
CHƯƠNG 3. CHỦ KINH TẾ – XÃ HỘI
NGHĨA DUY VẬT
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự
LỊCH SỬ tồn tại và phát triển của xã hội

SẢN XUẤT – là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần
nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người

Sản xuất xã hội

Sản xuất vật chất

Sản xuất tinh thần

Sản xuất con người


Cơ sở của tồn tại và phát triển của xã hội loài người
Sản xuất vật chất Tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người

Điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI

2. Biện chứng giữa lực lượng sản


xuất và quan hệ sản xuất

•CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
a) Phương thức sản xuất

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT

Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất

QUAN HỆ SẢN XUẤT Quan hệ trong tổ chức, quản lý và trao đổi

Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b) Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT

Công cụ lao động Quá trình sản xuất phục vụ


cho ai? Cho giai cấp nào?

Người lao động Lợi ích, lòng nhiệt tình và


khả năng sáng tạo của NLĐ

Ý nghĩa phương pháp luận


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
b) Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT

LLSX, CCLĐ  KINH TẾ

Ý nghĩa phương pháp luận

LLSX  QHSX
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI

CHƯƠNG 3.
CHỦ NGHĨA
DUY VẬT
3. Biện chứng giữa
LỊCH SỬ
cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng
tầng của xã hội
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng của xã hội
a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội

Kiến trúc thượng tầng Hình thái ý thức xã hội Thiết chế chính trị xã hội

Cơ sở hạ tầng Toàn bộ những quan hệ sản xuất của một xã hội

QHSX thống trị

QHSX tàn dư

QHSX mầm mống


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng của xã hộiç
b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT

Kiến trúc thượng tầng Vai trò tích cực của ý thức, tư tưởng…

VC > YT
Cơ sở hạ tầng

KINH TẾ --> CT-XH


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI

4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế –


xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên

•CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế –
KINH TẾ – XÃ HỘI xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên

a) Phạm trù HT KTXH

b) Tiến trình lịch sử – tự nhiên của xã hội loài người

c) Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách mạng


CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp a) Giai cấp

b) Đấu tranh giai cấp

c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản


CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp a) Giai cấp

V.I.LÊNIN: “Giai cấp là một tập đoàn to lớn gồm những người có
địa vị khác nhau trong một hệ thống kinh tế – xã hội nhất định”

Khác nhau về quan hệ sở hữu với tư liệu sản xuất

Nguồn gốc Khác nhau về tổ chức, quản lý sản xuất

Khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của cải xã hội
Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX

Bất bình đẳng xã hội


II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp b) Đấu tranh giai cấp
“Lịch sử của tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ là lịch sử đấu tranh giai cấp”
(C.Mác & Ph.Ăngghen, Toàn tập, t.4, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, tr.596.

Những giai cấp, tầng lớp


ĐẤU TRANH GIAI CẤP đối lập nhau về LỢI ÍCH,
không thể điều hoà

LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT >< QUAN HỆ SẢN XUẤT KINH TẾ

CHÍNH TRỊ

GIAI CẤP BỊ TRỊ >< GIAI CẤP THỐNG TRỊ


TƯ TƯỞNG

TÔN GIÁO

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền

* Đấu tranh giai cấp của giai cấp trong TKQĐ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH

* Đấu tranh giai cấp của giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC


2. Dân tộc

DÂN TỘC
BỘ TỘC
Cộng đồng người ổn định
BỘ LẠC
THỊ TỘC Một lãnh thổ
Khái niệm
NHÀ NƯỚC VÀ
Một ngôn ngữ PHÁP LUẬT
THỐNG NHẤT
Một nền kinh tế thống nhất
Đặc trưng
Văn hoá và tâm lýthống nhất

Bền vững
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC


3. Mối quan hệ giai cấp, dân tộc, nhân loại

NHÂN LOẠI

GIAI CẤP DÂN TỘC


CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

III. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Con người và bản chất con người

Con người là thực thể sinh học - xã hội

Con người khác biệt với con vật ngay từ


khi con người bắt đầu sản xuất ra những
tư liệu sinh hoạt của mình

Con người là sản phẩm của lịch sử, của


chính bản thân con người

Con người vừa là chủ thể của lịch sử,


vừa là sản phẩm của lịch sử

Bản chất của con người là tổng hoà các


quan hệ xã hội
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

III. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

2. Hiện tượng tha hoá con người và vấn đề giải phóng con người

Sản phẩm do con người tạo ra trở thành cái đối lập với lao động

Lao động không còn là bản chất sáng tạo của con người mà là lao
THA HOÁ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI
động bị tha hoá

Sức lao động của con người thuộc về kẻ khác

SỞ HỮU TƯ NHÂN
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

III. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

2. Hiện tượng tha hoá con người và vấn đề giải phóng con người

Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội loài người khỏi ách áp bức, bóc lột

Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do
của tất cả mọi người
QUAN ĐIỂM
CỦA ĐẢNG
TẠI ĐẠI HỘI
XIII VỀ
PHÁT TRIỂN
CON NGƯỜI
VIỆT NAM
Phát triển con người - nhân tố quyết định sự phát
triển xã hội, thể hiện trong quan điểm của Đảng
tại Đại hội XIII là sự minh chứng sâu sắc cho
quan điểm mang tính chiến lược: Tất cả do con
người, tất cả vì con người, con người vừa là mục
tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
Trước hết, lấy con người làm trung tâm và kiên định phát triển con
người Việt Nam toàn diện. Đảng ta chủ trương: “Khơi dậy khát vọng
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, ý chí tự cường và phát huy
sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là trung tâm,
chủ thể, nguồn lực quan trọng nhất và mục tiêu của sự phát triển; lấy
giá trị văn hóa, con người Việt Nam là nền tảng, sức mạnh nội sinh
quan trọng bảo đảm phát triển bền vững; phải có cơ chế, chính sách
phát huy tinh thần cống hiến vì đất nước; mọi chính sách của Đảng,
Nhà nước đều phải hướng vào nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và
hạnh phúc của Nhân dân”
“Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức, trách
nhiệm cao đối với bản thân, gia đình, xã hội và Tổ quốc”

“Đào tạo con người theo hướng có đạo đức, kỷ luật,


kỷ cương, ý thức trách nhiệm công dân, xã hội; có kỹ
năng sống, kỹ năng làm việc, ngoại ngữ, công nghệ
thông tin, công nghệ số, tư duy sáng tạo và hội nhập
quốc tế (công dân toàn cầu)”

Nhấn mạnh thêm về con người là động lực của sự phát


triển, Đảng ta khẳng định con người và nền văn hóa
Việt Nam thực sự trở thành sức mạnh nội sinh, động
lực phát triển đất nước và bảo vệ Tổ quốc. Xây dựng,
tạo môi trường, điều kiện xã hội thuận lợi nhất để khơi
dậy tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, niềm tin,
khát vọng phát triển, tài năng, phẩm chất của con
người Việt Nam là trung tâm, mục tiêu và động lực
phát triển quan trọng nhất của đất nước.
Để phát huy sức mạnh nguồn lực con người cần phải hết sức
quan tâm cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân, thực hiện đầy đủ các quyền con người, quyền lợi
của người dân được ghi nhận trong Hiến pháp. Bảo đảm quyền
con người phải là khâu kết nối cần thiết, không thể thiếu giữa
khâu lấy con người làm trung tâm và phát triển con người toàn
diện.
Đồng thời, coi trọng giáo dục, đào tạo để
phát triển con người đáp ứng yêu cầu
Đi đôi với đường lối tiếp mới của sự nghiệp cách mạng đất nước,
tục đổi mới phát triển kinh đặc biệt giáo dục thế hệ trẻ. Bên cạnh đó,
tế, Đại hội XIII của Đảng
Đại hội XIII của Đảng nhấn mạnh vấn đề
nhấn mạnh việc phát huy
giá trị văn hóa, sức mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
con người Việt Nam. đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa trong tình hình mới
Bên cạnh chủ trương, biện pháp về kinh tế - xã
hội, giáo dục - đào tạo, Đại hội XIII của Đảng
còn khẳng định vai trò của khoa học trong phát
triển nguồn lực con người. Đảng chỉ rõ: “Khoa
học xã hội và nhân văn, khoa học lý luận chính
trị góp phần tích cực cung cấp luận cứ cho việc
xây dựng đường lối, chính sách; bảo vệ, phát
triển nền tảng tư tưởng của Đảng; xây dựng,
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, con người
Việt Nam và bảo vệ Tổ quốc”7; thực hiện
“Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng khoa học y
học, phát triển các ngành khoa học phục vụ
bảo vệ, chăm sóc sức khỏe con người”
Cần bảo vệ quyền và lợi
ích của con người, của
công dân, đặc biệt đề cập
đến bảo vệ an ninh con
người - bảo đảm và thực
thi đầy đủ các quyền con
người, quyền cơ bản của
công dân được quy định
trong Hiến pháp năm 2013
ÔN TẬP
LƯU Ý
- HÌNH THỨC KIỂM TRA - THI: TỰ LUẬN.
- ĐƯỢC THAM KHẢO TÀI LIỆU GIẤY.
- KHI LÀM BÀI, NHỚ KIỂM TRA CHÍNH TẢ, HÌNH THỨC.

- LÀM GÌ THÌ LÀM, PHẢI CÓ ĐỦ:


KHÁI NIỆM – NỘI DUNG CHÍNH – Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN - LIÊN HỆ

You might also like