Professional Documents
Culture Documents
[1] Bộ GD & ĐT. (2021). Giáo trình triết học Mác – Lênin (Dùng cho sinh viên hệ không chuyên lý luận chính trị).
Hà Nội: CTQGST.
[2]. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình các bộ môn khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
(2010). Giáo trình triết học Mác – Lênin (tái bản có sửa chữa, bổ sung). Hà Nội: Chính trị Quốc gia.
[3]. Nguyễn Ngọc Khá. (2016). Chuyên đề Triết học. TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
[4]. Nguyễn Ngọc Khá (Chủ biên), Nguyễn Huỳnh Bích Phương. (2015). Giáo trình Lịch sử triết học trước Mác.
TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
[5]. Nguyễn Ngọc Khá (Chủ biên), Đinh Ngọc Thạch, Nguyễn Huỳnh Bích Phương. (2016). Giáo trình Lịch sử
triết học Mác – Lênin. TP. Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm.
C. MÁC & PH. ĂNGGHEN
V.I. LÊNIN
HỒ CHÍ MINH
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC -
HUYỀN THOẠI
GIẢI ĐÁP
HỎI
HIỂU, BIẾT
TỒN TẠI
Triết học –
Khoa học của
mọi khoa học
Giải đáp
Hỏi
Hiểu, biết
Tồn tại
Giải đáp Các khoa học chuyên ngành
Hiểu, biết
Tồn tại
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
(Philosophia) Loại hình nhận thức đặc thù, khác biệt với tôn giáo, độc
φιλοσοφία lập với khoa học,…
VẬT CHẤT < Ý THỨC CHỦ NGHĨA DUY TÂM CHỦ NGHĨA DUY TÂM
KQ
cho sự ra đời triết học * Tiền đề lý luận THCD ĐỨC KTCT CĐ ANH CNXHKT
b) Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành và phát triển của triết học Mác
c) Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph.
Ăngghen thực hiện
Toán
lý
Vật
Chương 1. KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC TRONG ĐỜI SỐNG
II. TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
3. Vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở
Việt Nam hiện nay
a) Triết học Mác – Lênin là b) Triết học Mác – Lênin là c) Triết học Mác – Lênin
thế giới quan, phương pháp cơ sở thế giới quan, phuơng là cơ sở lý luận khoa học
luận khoa học và cách pháp luận khoa học và cách của công cuộc xây dựng
mạng cho con ngươi trong mạng để phân tích xu hướng chủ nghĩa xã hội trên thế
nhận thức và thực tiễn phát triển của xã hội trong giới và sự nghiệp định
điều kiện cuộc cách mạng hướng xã hội chủ nghĩa
khoa học và công nghệ phát ở Việt Nam.
triển mạnh mẽ
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
HỒ CHÍ MINH
https://www.youtube.com/watch?v=qmKOJmkQaeY
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
a) Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất
Nghiên cứu phạm trù vật chất phải thông qua phạm trù đối lập với nó, đó là phạm trù ý thức
Chi một thế giới duy nhất là thế giới vật chất và thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
Phương thức tồn tại của vật chất là vận động, không gian và thời gian.
Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn, vô tận, không sinh ra và không mất đi; trong thế giới
không có gì khác ngoài những quá trình vật chất đang diễn ra, chúng là nguyên nhân, kết quả và sự
chuyển hóa của nhau.
Vật chất với tính cách là một phạm trù triết học thì không thể cảm tính được, mà chỉ cảm tính được
dạng cụ thể của vật chất mà thôi.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
• Bối cảnh
Wilhelm Conrad Röntgen, Antoine Henri Becquerel, Sir Joseph John "J.J." Walter Kaufmann người đầu
người khám phá ra tia X một trong những người phát Thomson người đã có tiên xác nhận khối lượng
hiện hiện tượng phóng xạ (U) công phát hiện ra điện tử điện từ phụ thuộc vào vận tốc
(electron) và chất đồng vị bằng cách phân tích tỉ số e/m
đồng thời phát minh ra (trong đó e là điện tích và m
phương pháp phổ khối lượ là khối lượng) của tia cathode
KHỦNG HOẢNG ng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
• Định nghĩa
“Vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và tồn tại khách quan không lệ thuộc vào cảm giác”
V.I. Lênin, Toàn tập, t.18, NXB CTQG, Hà Nội, 2005, tr.151.
• Định nghĩa
• Phân tích định nghĩa
- Định nghĩa bao quát cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học.
- Chống quan điểm duy tâm, tôn giáo về vật chất.
- Khắc phục được tính siêu hình, máy móc của CNDV trước Mác.
- Chống quan điểm duy vật tầm thường.
- Chống chủ nghĩa bất khả tri.
- Liên kết CNDVBC và CNDVLS thành một thể thống nhất – vật chất và ý thức trong đời sống
xã hội.
- Mở đường cho khoa học đi sâu vào tìm hiểu bản chất và quy luật của thế giới vật chất.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
+ Vận động
Chủ nghĩa duy tâm: Coi vận động là sản phẩm của cảm giác con người, của ý
niệm tuyệt đối.
Tôn giáo: Coi vận động là kết quả của “cú hích” của hượng đế.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Coi vận động có nguyên nhân từ bên ngoài, cùng
với đó, nó chỉ thừa nhận một hình thức vận động duy nhất – vận động cơ học.
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
- Vận
Vận động cơ học:
động:
Vận động:
Đặc điểm của vận động
- Vận
động:
NGÔN NGỮ
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Chỉ có ở BỘ ÓC NGƯỜI
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Các lớp cấu trúc của ý thức TRI THỨC TÌNH CẢM NIỀM TIN Ý CHÍ
VÔ THỨC
TỰ Ý THỨC
TRÍ TUỆ NHÂN
TẠO CÓ THỂ
THAY THẾ Ý
THỨC CON
NGƯỜI!?
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức
* Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất
Vì sao có sự tác động trở lại của ý thức với vật chất?
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Thứ hai, vì ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất nên cần phải phát huy tính tích cực, năng động,
sáng tạo của ý thức.
Thứ ba, cần phải chống lại bệnh chủ quan duy ý chí.
Thứ tư, cần phải chống lại bệnh bảo thủ, trì trệ.
Thứ năm, khi xem xét các hiện tượng xã hội cần phải tính đến cả điều kiện vật chất lẫn nhân tố tinh thần, cả
điều kiện khách quan lẫn nhân tố chủ quan.
PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY
VẬT
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
•Biện chứng theo nghĩa chung nhất là phạm trù triết học chỉ sự liên hệ,
tác động, chuyển hóa lẫn nhau và sự vận động, phát triển của các sự vật,
hiện tượng trong tự nhiên và xã hội, cùng với những quy định của tư duy
=> Phép biện chứng chính là phân tích cụ thể tình hình cụ thể.
•Thuật ngữ “biện chứng” xuất phát từ tiếng Hy Lạp “dialektica” – ban
đầu mang nghĩa là nghệ thuật tranh luận nhằm tìm ra chân lý
•Mỗi thời đại do sự quy định của điều kiện lịch sử xã hội và cách tiếp
cận triết học nên có quan niệm và sự triển khai của riêng mình về biện
chứng và phép biện chứng. Xét trong toàn bộ diễn trình lịch sử triết học
thế giới, phép biện chứng có nhiều hình thức khác nhau, trong ba hình
thức cơ bản chính là:
•-Phép biện chứng tự phát trong triết học cổ đại
•-Phép biện chứng duy tâm trong triết học Cổ điển Đức
•-Phép biện chứng duy vật marxism
SIÊU HÌNH BIỆN CHỨNG
Sự thống trị cơ học cổ điển của Newton BCKQ THẾ GIỚI HIỆN THỰC
NGUỒN BIỆN
GỐC CHỨNG BCCQ PHẢN ÁNH BCKQ VÀO
Phương pháp thực nghiệm BON
GIÁ TRỊ Nghiên cứu sâu, chi tiết các SV, HT. PHÉP BIỆN LÝ LUẬN NT LOGIC HỌC
CHỨNG
BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN
PHÉP BIỆN
CHỨNG
HẠN CHẾ Giới hạn nghiên cứu chật hẹp NGUYÊN LÝ, QUY LUẬT, PHẠM
TRÙ….
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Siêu hình:
-Xem xét sự vật, hiện tượng cùng với Biện chứng:
các quy định của tư duy trong trạng -Xem xét sự, hiện tượng cùng với
thái biệt lập, bất động, nằm ngoài các quy định của tư duy trong mối
mối liên hệ phổ biến và sự phát liên hệ phổ biến và sự phát triển;
triển; -Sự vật là cái vừa là…vừa là
-Sự vật chỉ những cái hoặc là…hoặc =>mềm dẻo, linh động
là => xơ cứng, máy móc
Siêu hình có vai trò tích cực trong giai đoạn khoa học thực nghiệm, trong việc tích lũy tư liệu
nghiên cứu; nhưng không thể đảm đương vai trò phương pháp luận đối với khoa học lý thuyết
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Ngụy biện:
-Đánh tráo cái chủ yếu với cái thứ yếu; cái
ngẫu nhiên với cái tất nhiên; cái bản chất
Biện chứng: với cái không bản chất
-Xem xét đối tượng một -Mục đích: giành chiến thắng trong tranh
cách toàn diện trong mối luận chứ không chú trọng đạt đến chân lý
liên hệ phổ biến và sự
phát triển, trong đó vạch
rõ mối liên hệ và thành tố
chủ yếu cùng với mối liên Chiết trung:
hệ và thành tố thứ yếu -Không thể hiện rõ tính đảng trong triết
-Nắm vững tính đảng triết học, chú trọng tìm kiếm “con đường thứ
học => tính triệt để và nhất ba” với mục tiêu dung hòa
quán trong tư duy -Thiếu triệt để và thiếu nhất quán trong
tư duy
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
PHÉP BIỆN CHỨNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Các sv,ht phụ thuộc, liên hệ, ràng buộc lẫn nhau.
BIỆN CHỨNG
PHÉP BIỆN CHỨNG PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng
Thống nhất giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan;
biện chứng tự nhiên và biện chứng xã hội
THỰC CHẤT BƯỚC NGOẶT CÁCH MẠNG
Thống nhất giữa cái riêng và cái chung
Thống nhất giữa phép biện chứng, lý luận nhận thức và logic biện
chứng
Chương 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Tiền đề
khoa học Thuyết tế bào
1.Giai đoạn Marx-Engles xây dựng và phát triển phép biện chứng
Marxism
-Thời kỳ bước đầu hoạt động chính trị xã hội và khoa học của Marx
và Engles và bước chuyển biến từ chủ nghĩa duy tâm và quan điểm
dân chủ cách mạng sang chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa cộng sản
của Marx và Engles (1839-1844)
Thống nhất
giữa lý luận
và thực tiễn
Thống
nhất giữa
lý luận và
phương
pháp
HỆ THỐNG – YẾU TỐ
NGUYÊN LÝ VỀ
MỐI LIÊN HỆ
PHỔ BIẾN
Mối liên hệ Tính chất của mối liên hệ Ý nghĩa phương pháp luận
Chú ý hoàn cảnh – sự vật, hiện tượng sinh ra – vận động – phát triển – biến đổi
Chú ý tính đặc thù của đối tượng, từng tình huống
cụ thể…
Phát triển Tính chất của sự phát triển Ý nghĩa phương pháp luận
LIÊN HỆ
MÂU THUẪN LÀ
MỘT CHỈNH THỂ,
TRONG ĐÓ HAI
MẶT ĐỐI LẬP VỪA
THỐNG NHẤT, VỪA GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH MÂU THUẪN
ĐẤU TRANH
SỰ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN MÂU THUẪN
MỐI QUAN HỆ CỦA SỰ THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT
ĐỐI LẬP
Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập gắn liền với
nhau
V.I.LÊNIN: “PHÁT TRIỂN LÀ MỘT “CUỘC ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI
LẬP”
QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT
Sự thay đổi về chất tác động trở lại đối với sự thay
đổi về lượng
Thi
Năm 3
Năm 4
Tích luỹ các HP, TC
Năm 1
Năm 2
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
LIÊN HỆ
NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
HỆ THỐNG – YẾU TỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
C.Mác và P.Ănghen (1997). Toàn tập (Tập 20). Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
Doãn Chính (2013). Lịch sử triết học Ấn Độ cổ đại. TP.Hồ Chí Minh: Thanh niên;
Doãn Chính (2019). Từ điển triết học Ấn Độ giản yếu. Hà Nội: Khoa học xã hội
Đinh Ngọc Thạch – Doãn Chính (2018). Lịch sử triết học phương Tây (Tập 1). Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
G.W.F. Hegel (2015). Bách khoa thư các khoa học triết học I: Khoa học Logic (Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải). Hà Nội: Tri
thức
G.W.Hegel (2020). Các nguyên lý của triết học pháp quyền (Bùi Văn Nam Sơn dịch và chú giải). Hà Nội: Tri thức;
Giản Chi – Nguyễn Hiến Lê (2004). Đại cương triết học Trung Quốc (Tập 1). TP.Hồ Chí Minh: Thanh niên;
I.Kant (2014). Phê phán lý tính thuần túy. Hà Nội: Tri thức
Nguyễn Duy Cần (2014). Lão Tử tinh hoa. TP.Hồ Chí Minh: Trẻ
Nguyễn Thế Nghĩa (2016). Những nguyên lý triết học. Hà Nội: Chính trị Quốc gia;
Lão Tử (2016). Đạo Đức kinh (Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú). TP.Hồ Chí Minh;
V.I.Lenin (1981). Toàn tập (Tập 29). Mát-xcơ-va: Tiến bộ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Anh
Hegel, G.W.F. (1977). The Phenomenology of Spirit (translated by A. V. Miller). Oxford: Oxford University Press;
Hegel, G.W.F. (1892). The Logic of Hegel (Encyclopedia of the Philosophical Sciences I) (translated by W. Wallace).
Oxford: Oxford University Press;
Hegel, G.W.F (2001). Philosophy of Right (translated by S.W Dyde). Ontario: Batoche Books Limited;
Hegel, G.W.F. (2010). The Science of Logic (translated by George di Giovanni). Cambridge: Cambridge University
Press;
Marx, Karl. (2013). Capital. A Critical Analysis of Capitalist Production (translated by S. Moore, E. Aveling and
M.G. Spencer). Herfordshire: Wordsworth Editions Limited.
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN
NHẬN THỨC
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
d) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về chân lý
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học Gnosis (tri thức) + “Logos” (Lời nói)
Thuyết không thể biết Phủ nhận khả năng nhận thức của con người với thế giới
Các nguyên tắc xây dựng LLNT của CNDVBC Con người có khả năng nhận thức thế giới
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
LỊCH SỬ – XÃ HỘI
b) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
CƠ SỞ, ĐỘNG LỰC CỦA NHẬN THỨC CON NGƯỜI TGKQ TT, QL
CHÂN LÝ
TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN LÝ CON NGƯỜI THỰC TIỄN TRI THỨC
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
CẢM GIÁC TRI GIÁC BIỂU TƯỢNG KHÁI NIỆM PHÁN ĐOÁN SUY LUẬN
CHƯƠNG 2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
d) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về chân lý
Thực tiễn
Tính cụ thể của chân lý
kiểm nghiệm
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
GIAI CẤP VÀ
DÂN TỘC
VẤN ĐỀ
TỒN TẠI XÃ HỘI & CON NGƯỜI
Ý THỨC XÃ HỘI
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI
CHƯƠNG 3.
CHỦ NGHĨA
DUY VẬT LỊCH SỬ
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
CHƯƠNG 3. CHỦ KINH TẾ – XÃ HỘI
NGHĨA DUY VẬT
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự
LỊCH SỬ tồn tại và phát triển của xã hội
SẢN XUẤT – là hoạt động không ngừng sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần
nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT = NGƯỜI LAO ĐỘNG + TƯ LIỆU SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT
LLSX QHSX
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI
CHƯƠNG 3.
CHỦ NGHĨA
DUY VẬT
3. Biện chứng giữa
LỊCH SỬ
cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng
tầng của xã hội
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI
KINH TẾ – XÃ HỘI 3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng
và kiến trúc thượng tầng của xã hội
a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
Kiến trúc thượng tầng Hình thái ý thức xã hội Thiết chế chính trị xã hội
QHSX tàn dư
Kiến trúc thượng tầng Vai trò tích cực của ý thức, tư tưởng…
VC > YT
Cơ sở hạ tầng
V.I.LÊNIN: “Giai cấp là một tập đoàn to lớn gồm những người có
địa vị khác nhau trong một hệ thống kinh tế – xã hội nhất định”
Khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của cải xã hội
Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp b) Đấu tranh giai cấp
“Lịch sử của tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay chỉ là lịch sử đấu tranh giai cấp”
(C.Mác & Ph.Ăngghen, Toàn tập, t.4, Nxb CTQG, Hà Nội, 1995, tr.596.
CHÍNH TRỊ
TÔN GIÁO
…
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp c) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp trong TKQĐ từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp trong TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
DÂN TỘC
BỘ TỘC
Cộng đồng người ổn định
BỘ LẠC
THỊ TỘC Một lãnh thổ
Khái niệm
NHÀ NƯỚC VÀ
Một ngôn ngữ PHÁP LUẬT
THỐNG NHẤT
Một nền kinh tế thống nhất
Đặc trưng
Văn hoá và tâm lýthống nhất
Bền vững
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
NHÂN LOẠI
2. Hiện tượng tha hoá con người và vấn đề giải phóng con người
Sản phẩm do con người tạo ra trở thành cái đối lập với lao động
Lao động không còn là bản chất sáng tạo của con người mà là lao
THA HOÁ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI
động bị tha hoá
SỞ HỮU TƯ NHÂN
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
2. Hiện tượng tha hoá con người và vấn đề giải phóng con người
Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội loài người khỏi ách áp bức, bóc lột
Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do
của tất cả mọi người
QUAN ĐIỂM
CỦA ĐẢNG
TẠI ĐẠI HỘI
XIII VỀ
PHÁT TRIỂN
CON NGƯỜI
VIỆT NAM
Phát triển con người - nhân tố quyết định sự phát
triển xã hội, thể hiện trong quan điểm của Đảng
tại Đại hội XIII là sự minh chứng sâu sắc cho
quan điểm mang tính chiến lược: Tất cả do con
người, tất cả vì con người, con người vừa là mục
tiêu, vừa là động lực của sự phát triển.
Trước hết, lấy con người làm trung tâm và kiên định phát triển con
người Việt Nam toàn diện. Đảng ta chủ trương: “Khơi dậy khát vọng
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, ý chí tự cường và phát huy
sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là trung tâm,
chủ thể, nguồn lực quan trọng nhất và mục tiêu của sự phát triển; lấy
giá trị văn hóa, con người Việt Nam là nền tảng, sức mạnh nội sinh
quan trọng bảo đảm phát triển bền vững; phải có cơ chế, chính sách
phát huy tinh thần cống hiến vì đất nước; mọi chính sách của Đảng,
Nhà nước đều phải hướng vào nâng cao đời sống vật chất, tinh thần và
hạnh phúc của Nhân dân”
“Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức, trách
nhiệm cao đối với bản thân, gia đình, xã hội và Tổ quốc”