Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Nghiệp Vụ Huy Động Vốn
Chương 2 Nghiệp Vụ Huy Động Vốn
Tiền gửi
NHNN
Đi vay
- Là yếu tố chính trong việc xác định những gì một ngân hàng làm và vai
trò quan trọng của nó trong nền kinh tế.
- Cung cấp hầu hết tiền để thực hiện các khoản vay và đại diện cho nguồn
lợi nhuận và tăng trưởng chính của ngân hàng
Vấn đề chính của huy động
• Làm sao có thể tạo nguồn với chi
phí thấp nhất có thể?
Loại tiền tệ
• Gửi riêng lẻ
Phương thức gửi • Đồng gửi tiền
Chứng từ • Báo có
Loại tiền tệ
• Tiền
đồng : Công dân Việt Nam
• Ngoại tệ: Công dân Việt Nam là người cư trú
Quy định tiết kiệm ở Việt Nam
• Gửi riêng lẻ
Phương thức gửi • Đồng gửi tiền
• Không kỳ hạn
Thời hạn gửi • Kỳ hạn 30 days
• Lãi cao
Lợi ích • Không được sử dụng thanh toán
Loại tiền tệ
• Gửi riêng lẻ
Phương thức gửi • Đồng gửi tiền
• Lãi cao
Lợi ích • Không được sử dụng thanh toán
• Khách hàng chỉ được gửi và rút thông qua tài khoản thanh toán
Nguyên tắc gửi và rút của chính khách hàng
• Thông tư 49/2018/TT-NHNN
Tham khảo
Quy định phát hành giấy tờ có giá ở Việt Nam
Loại tiền tệ
• Lãi cao
Lợi ích • Không được sử dụng thanh toán
• Phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước và / hoặc ủy
Điều kiện phát hành ban chứng khoán (trái phiếu)ng
Nợ Có
Dư có
Nguyên tắc mở tài khoản tiền gửi
• Ngân hàng phải phục tùng yêu cầu của khách hàng (nhưng
phải đúng đối tượng theo quy định) về gửi, rút tiền và đóng
tài khoản
• Về chứng từ pháp lý:
• Cá nhân: CMND, hộ chiếu, giấy tờ chứng minh bảo hộ/đại
diện..
• Pháp nhân: Giấy phép thành lập doanh nghiệp, quyết định
bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng
Bảo hiểm tiền gửi ở Việt Nam
• Tại Việt Nam đến năm 2012, luật bảo hiểm tiền gửi đã ra đời.
• Người được bảo hiểm là một cá nhân có tiền gửi tại một tổ chức tín dụng.
• Tiền gửi được bảo hiểm là tiền gửi Việt Nam Đồng.
• Tối đa 75.000.000 đồng cho mỗi chủ tài khoản
• Tiền gửi không được bảo hiểm
• Tiền gửi của các cá nhân sở hữu hơn 5% vốn pháp định của chính tổ
chức tín dụng
• Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các TCTD cấp
• Tiền gửi của các cá nhân là thành viên Hội đồng thành viên, thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chính tổ chức tín dụng đó;
Group working 1
Mỗi nhóm tải BCTC của 3 ngân hàng khác nhau (năm 2018).
Dựa vào BCTC hãy tính 1 số chỉ số:
1. Tỷ lệ Tiền gửi của khách hàng / tổng nợ phải trả
2. Tỷ lệ của tiền gửi không kỳ hạn / tổng nợ phải trả
3. Tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn / tổng nợ phải trả
4. Tỷ lệ của chứng chỉ tiền gửi / Tổng phát hành giấy tờ có giá
Từ các tỷ lệ trên, lập bảng so sánh giữa các ngân hàng và đưa ra nhận
xét
PHƯƠNG PHÁP
ĐỊNH GIÁ TIỀN
GỬI
Lãi suất danh nghĩa
Lãi ghép
Là tỷ lệ lãi được công bố trên bảng niêm
yết của ngân hàng cung cấp
danh nghĩa
Quy đổi ra lãi suất ngày:
• Lãi suất ngày = Lãi suất năm/365
• Lãi suất ngày = Lãi suất tháng/30
• Lãi suất ngày = Lãi suất tuần/7
• Lãi suất ngày = Lãi suất giờ x 24 giờ
Là lãi suất người gửi/người vay thực
nhận/thực trả.
Lãi suất hiệu
dụng Đối với tiền gửi còn gọi là tỷ suất
thu nhập tiền gửi bình quân (APY –
Annual percentage yield).
Lãi đơn
• Tại mỗi thời hạn gửi, lãi tức chỉ tính theo số tiền gửi mà không tính thêm
lãi tức tích lũy phát sinh từ tiền lãi ở thời hạn trước
• Đây là hình thức tính lãi phổ biến tại các NHTMVN
• Ing = số dư tiền gửi x r /365
- Ing: Số tiền lãi 1 ngày
Idh = (số dư gửi thực tế x số ngày duy trì số dư thực tế x r)/365
- Idh : Tiền lãi khi đáo hạn
- r : lãi suất tiền gửi (%) quy đổi theo năm
Lãi ghép
Cấu trúc TG
• Lãi suất OMO • Trên cơ sở lãi suất bình
• Lãi suất liên ngân hàng quân của từng loại TG
• Lãi suất cơ bản của • Cấu trúc hiện tại xác định lãi suất TG
NHNN • Xác định khách hàng và bằng phương pháp chi
lượng tiền cơ sở phí cận biên
• Xác định nguồn vốn mục
tiêu và lãi suất bình quân
Lãi suất thị trường của từng loại tiền gửi
Lãi suất từng loại
và lãi suất định
hình tiền gửi
hướng
Lãi suất thị trường và lãi suất định hướng
• Lãi suất OMO: Lãi suất mua/bán GTCG • Lãi suất cơ bản của NHNN là lãi suất
của NHNN, chính phủ trên thị trường mở được sử dụng làm cơ sở cho các NHTM
• Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất vay ấn định lãi suất cho vay
mượn giữa các ngân hàng với nhau. • Theo quy định luật dân sự lãi suất cho vay
• Lãi suất liên ngân hàng ≥ lãi suất bình của NHTM không được vượt quá 150%
quân của ngân hàng thương mại ≥ lãi suất lãi suất cơ bản
OMO
Ví dụ tính lãi suất tiền gửi theo chi phí cận biên
Bước 1: Tính lãi suất bình quân của tiền gửi loại I
Di * ri
•Ri = -----------------------
Di
Bước 2: Sử dụng chi phí cận biên để xác định lãi suất
Giả định ngân hàng dự tính sẽ huy động được 25 tỷ đồng với lãi suất 7% cho loại tiền gửi này. Nhà
quản lý dự đoán nếu nâng lên 7,5%, 8%, 8,5% và 9% thì tẽ tăng lên tương ứng là 50 tỷ, 70 tỷ, 80 tỷ
và 100 tỷ. Lượng tiền mới bao gồm cả tiền gửi mới và tiền gửi hiện có của ngân hàng được KH giữ
lại để hưởng lãi cao
Bước 3: Giả định ngân hàng đầu tư mức lãi suất 10%, đây chính là thu nhập cận biên
Bước 4: Xác định chi phí cận biên và lãi suất
Ví dụ tính lãi suất tiền gửi theo chi phí cận biên
Lương TG LSTB Tổng chi chi phí tỷ lệ chi thu nhập Chênh lệch Tổng lợi
dự tính phí tăng thêm phí cận cận biên TN và CP nhuận
biên
25 7,0% 1,75 1,75 7% 10% +3% 0,75
50 7,5% 3,75 2,00 8% 10% +2% 1,25
70 8,0% 5,6 1,85 9,25% 10% +0,75% 1,4
80 8,5% 6,8 1,2 12% 10% -2,0% 1,2
100 9,0% 9,0 2,2 11% 10% -1,0% 1
• Tỷ lệ chi phí cận biên = chi phí tăng thêm/ số vốn huy động tăng thêm
• Tổng lợi nhuận = Lượng TG dự tính x thu nhập cận biên - tổng chi phí
• Qua bảng trên cho thấy lợi nhuận cận biên vẫn dương cho đến lãi suất 8%. Như vậy lãi suất 8%
tối ưu cho loại tiền gửi này
Chi phí vốn bình quân
• Mục đích: Tính toán lãi suất cho vay
• Phương pháp tính:
• Tính lãi suất bình quân của từng kỳ hạn gửi của mỗi nguồn vốn theo bình quân
gia quyền
Di * ri
Ri = -----------------------
Di
• Lãi suất bình quân trừ tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ thanh khoản
Dịch vụ tiền gửi
Dịch vụ tiền gửi
Dịch vụ tiền gửi
Dịch vụ tiền gửi
Chi phí cộng thêm
Định giá dịch vụ
Giá cả có điều kiện
tiền gửi
Quan hệ giá cả
Phương pháp định giá cộng thêm vào chi
phí
CPQL
Đơn giá
Chi phí chung ước Biên lợi
tính cho
hoạt động tính được nhuận dự
khách hàng = + +
trên một phân bổ cho kiến từ mỗi
cho mỗi
đơn vị dịch chức năng đơn vị dịch
dịch vụ tiền
vụ tiền gửi dịch vụ tiền vụ đã bán
gửi
gửi
Biểu phí thấp nếu khách hàng ở
trên số dư tối thiểu
• Phân biệt các loại tiền gửi phù hợp với từng nhóm khách
hàng mục tiêu
• Phân tích, lựa chọn biện pháp gia tăng vốn phù hợp
trong tình hình thực tiễn của một số NHTM điển hình
Bài tập 1
• Diễn biến tài khoản tiền gửi thanh toán của Cty B đang duy trì tại
Kienlongbank trong tháng 7 như sau (Slide sau)
• Ngân hàng quy định đối với tiền gửi thanh toán, ngân hàng tính lãi vào
ngày cuối tháng, vào cuối giờ giao dịch theo lãi suất không kỳ hạn là
3%/năm
• Yêu cầu: Tính số dư đầu tháng 8 tiền gửi thanh toán của Cty B
Bài tập 1
ĐVT: đồng
Ngày Nghiệp vụ phát sinh Số tiền
01-07-20Số dư đầu tháng 2,588,723,000
04-07-20Thanh toán tiền nguyên vật liệu 829,500,000
05-07-20Nhận chuyển khoản 1,200,000,000
07-07-20Thanh toán tiền điện 19,530,000
07-07-20Thu tiền bán hàng 1,356,700,000
10-07-20Nộp tiền mặt vào tài khoản 452,900,000
17-07-20Thanh toán phí dịch vụ tư vấn 55,000,000
18-07-20Thanh toán tiền thuê mặt bằng 150,000,000
18-07-20Rút tiền mặt 1,300,000,000
19-07-20Trả tiền nhà cung cấp 620,500,000
25-07-20Trả lương nhân viên tháng 7 236,523,000
26-07-20Thu tiền bán hàng 345,200,000
Bài tập 2
• Ngày 3/11/2014 Hoa là sinh viên trường Đại học A thực hiện
mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Kienlongbank. Sao kê tài
khoản của bạn Hoa đến hết ngày 31/12/2014 (Slide sau)
• Ngân hàng quy định đối với tiền gửi thanh toán, ngân hàng
tính lãi vào ngày 25 hàng tháng theo lãi suất không kỳ hạn là
3%/năm
• Yêu cầu: Tính lãi tiền gửi thanh toán tháng 11/2014 và tháng
12/2014 của bạn Hoa. Tính số dư tài khoản vào ngày
1/1/2015
Bài tập 2
ĐVT: đồng
Ngày Diễn giải Nợ Có
03-11-14Nộp tiền mặt 5,000,000
04-11-14Thanh toán mua sách online 250,000
04-11-14Rút tiền mặt 2,000,000
04-11-14Phí rút tiền khác hệ thống 3,300
11-11-14Thanh toán tiền thuê nhà 2,000,000
17-11-14Nhận chuyển khoản 4,500,000
25-11-14Nhập lãi tiền gửi tháng 11
26-11-14Rút tiền mặt 1,000,000
01-12-14Chuyển khoản đóng học phí 2,500,000
02-12-14Ngân hàng thu phí SMS 9,900
06-12-14Nhận lương làm thêm 1,950,000
14-12-14Thanh toán tiền thuê nhà 2,000,000
15-12-14Rút tiền mặt 500,000
25-12-14Nhập lãi tiền gửi tháng 12
27-12-14Rút tiền mặt 500,000
Bài tập 3
• Khách hàng B giao dịch tiền gửi tiết kiệm tại Kienlongbank với các thông tin sau
• Ngày gửi 2/12/2014
• Kỳ hạn: 2 tháng, lãnh lãi cuối kỳ
• Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm số TK21212 cho khách hàng
• Chính sách của Kienlongbank
• Nếu khách rút tiền trước hạn, KLB sẽ tính lãi theo LS không kỳ hạn 3%/năm
• Nếu đền ngày đáo hạn, khách không đến tất toán sổ TK, KLB sẽ tự động tái tục STK them 1 kỳ hạn bằng với kỳ hạn
đã gửi với LS vào ngày tái tục.
• LS kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ được công bố vào ngày 19/9/2014 là 9%/năm
• LS kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ được công bố vào ngày 13/12/2014 là 8,7%/năm
• LS kỳ hạn 2 tháng lãnh lãi cuối kỳ được công bố vào ngày 9/3/2015 là 8%/năm
• Yêu cầu:
• Tính số tiền khách nhận được nếu rút tiền vào ngày 2/6/2015
• Nếu ngày 12/5/2015 khách đến KLB đề nghị tất toán STK. Tính số tiền khách được nhận