Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 Chính Sách Và TH T C Cho Vay
Chương 4 Chính Sách Và TH T C Cho Vay
04/02/2024 1
Tín dụng và các loại hình cấp tín dụng ngân
hàng
• Tín dụng thương mại: Là hình thức mua bán hàng hóa trả
chậm
• Tín dụng ngân hàng: Là hình thức ngân hàng giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định, trong thời gian nhất định theo thỏa thuận
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Các loại hình cấp tín dụng ngân hàng
• Cho vay
• Chiết khấu, tái chiết khấu
• Bảo lãnh
• Cho thuê tài chính
• Bao thanh toán
• Phát hành thẻ tín dụng
• Đầu tư trái phiếu doanh nghiệp
Nguyên tắc cấp tín dụng
• Các khoản cho vay bất lợi – cần chú ý (Adversely classified
loans)
• Các khoản vay dưới tiêu chuẩn(Substandard loans ): trong
đó các khoản cho vay Biên độ bảo vệ không đầy đủ do sự
yếu kém trong tài sản thế chấp hoặc trong khả năng trả nợ
của người vay.
• Các khoản vay nghi ngờ (Doubtful loans): mang đến xác
suất tổn thất lớn cho tổ chức cho vay
• Cho vay thua lỗ (Loss Loans): được coi là không thể thu
được và không phù hợp để được gọi là tài sản ngân hàng
Phân loại nợ theo quy định Việt Nam
Thiết lập thẩm quyền, quy tắc và khuôn khổ để vận hành và quản
lý danh mục tín dụng một cách hiệu quả
Tuân thủ các quy định của cơ quan giám sát ngân hàng và kiểm
soát rủi ro tín dụng
Nếu được Hội đồng xem xét thường xuyên sẽ đảm bảo rằng các
hoạt động và tài liệu cấp tín dụng phù hợp với khả năng chịu rủi
ro của Hội đồng
Mục tiêu của chính sách tín dụng
• An toàn: Đảm bảo rằng các đề nghị cấp tín dụng là an toàn và
tiền cho vay sẽ quay trở lại
• Tính thanh khoản: Đảm bảo rằng tiền cho vay không bị khóa
trong thời gian dài bằng cách thiết kế thời gian đáo hạn cho
vay một cách thích hợp.
• Khả năng sinh lời: Kiếm đủ lợi nhuận từ khoản đầu tư của nó
• Đa dạng hóa rủi ro: Cho vay đối với một khách hàng trên cơ
sở đa dạng
12 điểm của chính sách tín dụng tốt
2. Chỉ định thẩm quyền cấp tín dụng đối với từng nhân viên tín
dụng
3. Dòng trách nhiệm trong việc thực hiện đánh giá và thông tin
báo cáo
4. Quy trình vận hành cho các đơn vay của khách hàng
12 điểm của chính sách tín dụng tốt
11. Mô tả khu vực thương mại, từ đó hầu hết các khoản tín dụng
nên đến
12. Làm thế nào để phát hiện, phân tích và giải quyết các khoản
tín dụng có vấn đề
Tóm tắt nội dung chủ yếu của chính
sách tín dụng
• Quy định về tiêu chuẩn đối với danh mục tín dụng:
– Đối tương khách hàng, ngành, lĩnh vực (bao gồm cả hạn mức
tín dụng)
– Thời hạn vay
– Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu cho từng đối tương KH, ngành, lĩnh vực
• Thủ tục cấp tín dụng
• Quy định quyền hạn và trách nhiệm tùng bộ phận, cá nhân liên
quan đến xét duyệt cấp tín dụng
• Quy định hạn mức phê duyệt cho từng cấp thảm quyền
• Quy định quản lý nợ vay (bao gồm phương thức xử lý nợ có vấn
đề)
• Quy định nhận và quản lý tài sản đảm bảo
Các loại cho vay
Chính quyền
Doanh nghiệp
Cho vay các định chế tài chính
Các khoản cho vay các Cho vay các công ty chứng
ngân hàng khoán
Cho vay Cty chứng khoán
Cho vay Cty chứng Ứng trước tiền đối với khách hàng đã bán chứng
khoán khoán
Tiêu dùng
Thuê mua
Là 1 phương pháp cấp vốn theo đó người cho vay quan tâm tới
doanh thu tạo ra từ dự án như là nguồn trả nợ và đảm bảo là giá
trị của dự án
Ví dụ: Tài trợ xây dựng cho các công trình xây lắp mới hoặc tái
tài trợ các công trình xây lắp đang có...
Tài trợ theo đối tượng (OF)
• Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi (LDR – Loan to Deposit Ratio) được xác định
theo công thức
– L : Tổng dư nợ cho vay bao gồm các khoản cho vay cá nhân, DN (không
bao gồm dư nợ cho vay các TCTD khác), trừ các khoản vay bằng nguồn
vốn ủy thác của Chính phủ, cá nhân và tổ chức khác; nguồn vốn vay
nước ngoài
– D: Tổng tiền gửi bao gồm tiền gửi tổ chức (không bao gồm tiền gửi của
Kho bạc nhà nước), tiền gửi cá nhân và tiền huy động từ phát hành
GTCG; ngoại trừ tiền gửi ký quỹ, chuyên dùng
Quy định cấm cho vay
1. TCTD không được cấp tín dụng không có TSĐB, cấp tín
dụng ưu đãi cho các đối tượng:
(1) TC kiểm toán, kiểm toán viên, đang kiểm toán tại TCTD
(2) Thanh tra viên đang thanh tra tại TCTD
(3) Kế toán trưởng của TCTD, thành viên khác của HĐQT.
(4) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập
(5) Người thẩm định, xét duyệt
(6) Các Cty con, Cty liên kết mà TCTD nắm quyền kiểm soát
(7) Doanh nghiệp có một trong những đói tượng (2), (3) bị cấm cho
vay sở hữu > 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
Quy định hạn chế cho vay
• Tổng mức dư nợ cáp tín dụng cho 1 khách hàng ≤ 15% vốn tự
có của TCTD.
• Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và
người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của
TCTD.
• Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không
được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân
hàng;
• Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và
người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của
tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Cấu trúc khoản vay
Phương thức
Mục đích vay Số tiền vay
cho vay
Là hình thức từ hai ngân hàng trở lên góp vốn cùng cho
khách hàng vay
Hình thức này xảy ra khi ngân hàng đầu mối không
đủ điều kiện về vốn cho vay/ vướng quy định hạn chế của
NHNN
Cho vay lưu vụ
Ngân hàng cho khách hàng vay để nuôi
trồng, chăm sóc cây trồng vật nuôi có tính
chất mùa vụ
Dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục
được sử dụng cho chu kỳ tiếp theo nhưng
không quá 2 chu kỳ liên tiếp.
Cho vay theo hạn mức
Ngân hàng cấp cho khách hàng một mức dư
nợ tối đa và được duy trì trong một thời
gian.
Trong hạn mức khách hàng được sử dụng
vay từng lần với mục đích khác nhau.
Còn gọi hạn mức đa mục đích
Cho vay hạn mức dự phòng
Ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho
khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức
dự phòng đã thỏa thuận
Thường áp dụng trong phương thức L/C
dự phòng
Cho vay hạn mức thấu chi
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng chi
vượt số tiền trên tài khoản giao dịch của
khách hàng một số tiền tối đa để thanh toán.
Mức thấu chi tối đa được duy trì trong thời
hạn 1 năm.
Cho vay quay vòng
Còn gọi là cho vay luân chuyển.
Ngân hàng cho khách hàng vay đối với nhu
cầu vốn có chu kỳ hoạt động ≤ 1 tháng.
Khách hàng có thể sử dụng dư nợ của chu
kỳ trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo
nhưng không được quá 3 tháng.
Đặc điểm khách hàng có thể giải ngân và trả
nợ thường xuyên và bất kỳ lúc nào trong
thời hạn vay thỏa thuận
Cho vay tuần hoàn
Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc
kéo dài thời hạn thêm 1 khoảng thời gian nhất định đ/v
toàn bộ hoặc 1 phần nợ gốc.
• Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung
sau: Số tiền vay 100.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp
đồng tín dụng.Thời hạn vay 5 tháng.Lãi suất 1,2%/tháng.Phương thức trả
nợ: Lãi vay thanh toán cuối mỗi tháng theo phương thức kỳ khoản giảm
dần (lãi theo dư nợ thực tế, gốc trả dần đều). Xác định lịch trả nợ cho
khách hàng?
Kỳ Trả vốn Trả lãi Nợ phải trả Dư nợ
0 100.000.000
1 20.000.000 1.200.000 21.200.000 80.000.000
2 20.000.000 960.000 20.960.000 60.000.000
3 20.000.000 720.000 20.720.000 40.000.000
4 20.000.000 480.000 20.480.000 20.000.000
5 20.000.000 240.000 20.240.000 0
Cộng 100.000.000 3.600.000 103.600.000
Ví dụ trả lãi theo kỳ khoản tăng dần
• Khách hàng B ký kết hợp đồng tín dụng với ngân hàng K với các nội dung
sau: Số tiền vay 100.000.000 đồng, giải ngân một lần sau khi ký kết hợp
đồng tín dụng.Thời hạn vay 5 tháng.Lãi suất 1,2%/tháng.Phương thức trả
nợ: Lãi vay thanh toán cuối mỗi tháng theo phương thức kỳ khoản tăng
dần (lãi theo dư nợ thực tế, gốc trả dần đều). Xác định lịch trả nợ cho
khách hàng?
Kỳ Trả vốn Trả lãi Nợ phải trả Dư nợ tích lũy
0 20.000.000
1 20.000.000 240.000 20.240.000 40.000.000
2 20.000.000 480.000 20.480.000 60.000.000
3 20.000.000 720.000 20.720.000 80.000.000
4 20.000.000 960.000 20.960.000 100.000.000
5 20.000.000 1.200.000 21.200.000 0
Cộng 100.000.000 3.600.000 103.600.000 300.000.000
Trả góp lãi Add - on
( )
𝑡
𝐿ã 𝑖 𝑠𝑢 ấ 𝑡 𝑣𝑎𝑦 𝑙 ã 𝑖 𝑠𝑢ấ 𝑡 𝑣𝑎𝑦
𝑆 ố 𝑡𝑖 ề 𝑛 𝑣𝑎𝑦 𝑥 𝑥 1+
12 12
𝑁 ợ 𝑝h ả 𝑖 𝑡𝑟 ả=
(
𝑡
1+
𝑙 ã 𝑖 𝑠𝑢 ấ 𝑡 𝑣𝑎𝑦
12 )
• Soạn thảo HĐ
• Giao dịch
• Tìm kiếm • Thẩm • Công chứng,
• Tư vấn định KH • Phê duyệt đăng ký giao
dịch bảo đảm
• Tiếp nhận • Thẩm cấp tín • Thực hiện giải
hồ sơ vay định dụng ngân
• Theo dõi nợ
của KH TSTC vay
• Giải chấp
Character
(Thái độ) Capacity
Control (Năng lực)
(Kiểm soát-
law)
6C Cash
(Dòng tiền)
Conditions
Collateral
(Các đk khác) (TS ĐB)
Thái độ
(Character)
Nhân viên tín dụng phải chắc chắn rằng khách hàng và người
bảo lãnh phải có đủ năng lực vay vốn và có đủ tư cách pháp lý
Doanh nghiệp:
Cá nhân: Có đủ tư cách pháp nhân?
Đủ năng lực hành vi dân sự để ký Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà
HĐTD, thế chấp tài sản? điều lệ Cty cho phép người đại diện
vay vốn hoặc thế chấp tài sản?
Hộ kinh doanh : Có năng lực pháp lý
kinh doanh? Chi nhánh của doanh nghiệp được
phép vay vốn hay không?
Xem xét lịch sử hoạt dộng kinh doanh
Xem xét lịch sử hoạt động kinh
doanh, cơ cấu tổ chức
Một số sai lầm khi xem xét năng lực
• Thường tập trung vào câu hỏi liệu người vay có khả năng
tạo ra một dòng tiền đủ lớn để đáp ứng yêu cầu hoàn trả
cho ngân hang món vay không?
• Có 3 nguồn có thể sử dụng để hoàn trả:
• Từ doanh thu bán hàng hay thu nhập – đây là nguồn
ngân hàng quan tâm nhất.
• Từ việc bán tài sản
• Từ các nguồn huy động bằng cách phát hành cổ
phiếu/trái phiếu
• Thu nhập trước đây và thu nhập hiện tại là chứng cứ
quan trọng để trả lời câu hỏi trên
Dòng tiền
Đánh giá thu nhập; cổ tức; doanh thu bán hàng
Xem xét dòng tiền trước đây và dòng tiền dự tính của
khách hàng.
Đánh giá các khoản dự trữ có khả năng thanh khoản.
Xem xét các khoản phải thu, phải trả và hàng tồn kho.
Xem xét cơ cấu vốn và đòn bẩy tài chính.
Xem xét những thay đổi trong hoạt động kế toán gần
đây.
Dòng tiền
Đánh giá được xu hướng phát triển ngành, lĩnh vực mà khách
hàng đang hoạt động
Tập trung trả lời câu hỏi: Liệu những thay đổi về quy định có ảnh
hưởng bất lợi đối với KH? Liệu KH có đáp ứng được các tiêu
chuẩn chất lượng tín dụng do NHNN đặt ra không?
Cá nhân Ban
điều hành
Chi phí vốn rủi ro tín dụng đối từng đối tượng
khách hàng (Hệ số rủi ro tín dụng x 8%)
Mục đích Đánh giá uy tín tín dụng của người đi vay và người đảm bảo
(thể hiện qua trọng số rủi ro (%))
Standard & Poor's; Moody's
Xếp hạng tín dụng bên ngoài và Fitch Rating
Phương thức
Xếp hạng tín dụng nội bộ Ngân hàng
CCC; CC; C C:
Cl; R; SD; D D
NR
Áp dụng lãi suất tín dụng
• Lãi suất cố định (Fixed Rate)
– Thường áp dụng cho khoản vay dưới 12 tháng
• Lãi suất thả nổi (Floating Rate)
– Thường áp dụng cho khoản vay > 12 tháng
– Thay đổi lãi suất cơ bản theo định kỳ
Các phí liên quan đến tín dụng
• Phí thẩm định tài sản
• Phí hồ sơ
• Phí thu xếp cho vay hợp vốn
• Phí cam kết rút vốn kể từ ngày ký hợp đồng
đến ngày giải ngân đầu tiên
• Phí trả cho việc cấp hạn mức
• Phí trả nợ trước hạn
• V.v…
Quy Bước 1. Xác định nhu cầu vốn