Professional Documents
Culture Documents
* Chú ý: Kĩ năng ra các câu hỏi, quyết định đến kết quả
* Quá trình học: - Thu thập thông tin; - Xử lý thông tin; - Lưu
trữ thông tin.
Phần 5: DI TRUYỀN HỌC
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ
BIẾN DỊ
Thông tin mới nhất trong cơ thể người có : 63,494 gen, trong đó có
19,969 gen mã hóa protein
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm Gen là gì?
GEN
DNA
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa
một sản phẩm xác định (chuỗi polipepit hoặc phân tử ARN)
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Vùng điều hoà Vùng mã hoá Vùng kết thúc
Mạch mã 3’ T A X G T A X A T G X T G A …
gốc 5’
TRIPLET
5’ A U G X A U G U A X G A X U …
mARN
3’
POLIPEPT
Metionin Histidin Valin Acginin ...
IT
Phần A : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. MÃ DI TRUYỀN
A T G X A T G T A X G A X T… mạch bổ sung
ADN 3 nu
T A X G T A X A T G X T G A… mạch mã gốc
A U G X A U G U A X G A X U… mARN 3 nu
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen, quy đinh trình
tự sắp xếp các axit amin trong protein
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA MÃ DI
TRUYỀN
1. LÀ MÃ cứ 3 nu trên gen ( triplet) sẽ quy định 1 codon gồm 3 nu liên
BỘ BA tiếp
2. ĐƯỢC
ĐỌC Đọc từ 1 điểm và không gối lên nhau .
LIÊN TỤC
3. ĐẶC Một bộ 3 chỉ quy định mã hóa cho đúng 1 loại a.a
HIỆU
4. Nhiều bộ 3 mã hóa chung cho 1 a.a chính vì vậy với
THOÁI 64 bộ 3 nhưng chỉ có hơn 20 loại a.a
trừ AUG và UGG
HÓA
5. PHỔ Hầu hết các sinh vật đều dùng một bảng mã di truyền
BIẾN chung
Phần A : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm
3. Đặc điểm chung của mã di truyền
- Kết quả
Đoạn Okazaki
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (Tạo ra ADN)
- Nhân sơ: Vùng nhân
- Nhân thực: Trong nhân, Ti thể và lạp thê tại kỳ trung gian, pha S
Chu kì TB: kì trung gian (G1; S; G2) + Nguyên phân (Kì đầu, kỳ giữa, kì sau và kì cuối)
ADN mẹ
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
(TÁI BẢN ADN)
Enzim mở xoắn
Diễn biến chính của
mỗi bước?
Enzim mở xoắn
ADN
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: ARN polimeraza polimeraza
tổng hợp mồi
- ADN-polimeraza xúc tác hình thành
mạch đơn mới theo chiều 5'-3' (ngược ADN
polimeraza
chiều với mạch khuôn). Các nucleotit Đoạn mồi Mạch
khuôn
Enzim
của môi trường nội bào liên kết với nối Mạch mới
mạch làm khuôn theo nguyên tắc bổ tổng hợp
T A
ADN mẹ
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN: G X
Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới: X
G
Enzim mở xoắn
- Trên mạch mã Nêugốc
nội(3'-5') mạch
dung của nguyên tắc bổ sung? A T
mới được tổng hợp liên tục. T A
Enzim mở xoắn
- Trên mạch bổ sung (5'-3') mạch A T
mới được tổng hợp gián đoạn tạo ARN polimeraza
ADN
G X
polimeraza
nên các đoạn ngắn (đoạn ôkazaki), tổng hợp mồi X
G
sau đó các đoạn okazaki được nối G
X
ADN
polimeraza
lại với nhau nhờ enzim nối Đoạn mồi A MạchT
khuôn
(ligaza). Enzim
nối
T A
Mạch mới
Tại sao có hiện tượng một mạch được tổng hợp liên tục,tổng một
hợp mạch
A T
được tổng hợp ngắt quãng? G X
Đoạn Okazaki
Vì ADN-polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'-3'. G
X
Phần A: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN