Professional Documents
Culture Documents
Dạng đột biến đã xảy ra là A. thay thế một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. đảo vị trí một cặp
nuclêôtit. D. mất một cặp nuclêôtit.
2. Căn cứ vào trình tự các nuclêôtit của một đoạn gen trước và sau đột biến như sau:
Dạng đột biến đã xảy ra là A. mất một cặp nuclêôtit. B. thay thế một cặp nuclêôtit.
C. đảo vị trí một cặp nuclêôtit. D. thêm một cặp nuclêôtit.
5. Nhiễm sắc thể, đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.
- Xác định được các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST.
1.Trật tự nào sau đây phản ánh đúng nhất các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST?
A. nucleoxom ANDsợi cơ bảnsợi nhiễm sắcvùng xếp cuộncromatitNST kép.
B. AND nucleoxom sợi cơ bảnsợi nhiễm sắcvùng xếp cuộncromatitNST kép.
C. AND nucleoxom sợi nhiễm sắcsợi cơ bản vùng xếp cuộncromatitNST kép.
D. NST képcromatitsợi cơ bảnvùng xếp cuộnsợi nhiễm sắc nucleoxom AND
2.Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực,sợi cơ bản có đường kính
A.11nm B.2nm C.30nm D.300nm.
3.Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực,sợi nhiễm sắc có đường kính
A.11nm B.2nm C.30nm D.300nm.
- Xác định được các dạng đột biến cấu trúc NST.
1.Dạng đột biến nào sau đây không thuộc dạng đột biến cấu trúc NST?
A. Lệch bội. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
2.Dạng đột biến nào sau đây không thuộc dạng đột biến cấu trúc NST?
A. Đa bội. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.
3.Dạng đột biến nào sau đây làm mất đi một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
4.Dạng đột biến nào sau đây làm cho một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
5.Dạng đột biến nào sau đây xảy ra giữa các nhiễm sắc thể không tương đồng?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
C. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
6.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm các dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, thêm đoạn, đảo đoạn, dị đa bội. B. Mất đoạn, chuyển đoạn, đa bội, lệch bội.
C. Mất đoạn, lặp đoạn, đa bội, lệch bội. D. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
- Nhận biết được các dạng đột biến số lượng NST.
1.Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n,hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 3n có thể phát triển thành thể đột biến nào
sau đây?
A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể tứ bội D. Thể một
2. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n,hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 có thể phát triển thành thể đột biến
nào sau đây?
A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể tứ bội D. Thể một.
3. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n,hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n - 1 có thể phát triển thành thể đột biến
nào sau đây?
A. Thể ba B. Thể tam bội C. Thể tứ bội D. Thể một.
4.Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng nào sau đây? A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 3n. D. n.
5.Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 20). Trong mỗi tế bào của một cây ở loài này đều có 21 NST đơn. Cơ thể này
thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thể một nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể ba nhiễm. D. Thể tam bội.
- Bài tập xác định các kiểu gen của dạng đột biến số lượng NST.
1.Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST
nào sau đây là thể một?
A. AaBDdEe. B. AAbbDdee. C. aaBBDdEe. D. AAabbddee.
2.Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST
nào sau đây là thể ba?
A. AABbddee. B. AabDdEe. C. AaaBbDdee. D. aaBbddee.
3.Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd, Ee. Do đột biến lệch bội đã
làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau đây?
A. AaaBbDD. B. AaBbEe. C. AaBbDEe. D. AaBbDdEe.
4.Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể đa
bội?
A. AaaBbbDdd. B. AbBbd. C. AaBbDdd. D. AaBBbDd.
5. Cho lai giữa 2 cây cải củ có kiểu gen aaBB với cải bắp có kiểu gen MMnn thì được F 1.Đa bội hóa F1 thu được thể
song nhị bội.Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn B. aaBBMMnn C.aaBBMn D. aBMn
6.Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể
sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDEe. V. AaBbdEe. VI. AaBbDdEe
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
6. Quy luật phân li và phân li độc lập
- Nhận biết được cặp alen, cặp tính trạng.
1. Tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng thân cao?
A. Hạt vàng B. Hoa đỏ C. Quả tròn D. Thân thấp.
1. Ở đậu hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt trơn và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
A. Thân cao. B.Quả vàng. C.Hoa trắng. D.Hạt nhăn.
- Nhận biết được kiểu gen của cây thuần chủng, không thuần chủng.
1.Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen?
A. aabbdd B. AaBBDd C. aaBBdd D. AABBDd.
2.Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là cơ thể thuần chủng?
A. . Aabbdd B. AaBBDd C. aaBBdd D. AABBDd.
- Xác định được các loại giao tử khi biết kiểu gen của cơ thể.:
Cho các kiểu gen sau, hãy xác định các loại giao tử tạo thành :
AABbDD
AaBbDd
AaBbDD
1. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaXbY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây? (1) Aa
(2) AXb (3) AY (4) XbY (5) aa (6) aY A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
B b
2. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaX X giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây? (1) Aa
(2) AXb (3) aXB (4) XBXb (5) aa (6) AXB A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
- Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của cơ thể lai khi dựa vào kết quả phân li kiểu gen, kiểu hình của đời con và
ngược lại.
7. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Nhận biết được các khái niệm: gen đa hiệu, tương tác gen, tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp.
1.Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. gen đa alen. B.
tác động đa hiệu của gen. C. tương tác gen alen. D. tương tác gen.
2.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
A. hoán vị gen B. liên kết gen C. phân li đọc lập D. tương tác gen.
Kiểu tác động mà mỗi gen trội hay lặn đều đóng góp như nhau đến sự biểu hiện tính trạng là
A. tương tác bổ sung B. tương tác cộng gộp
C. phân li độc lập D. gen đa hiệu
3.Sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được gọi là
A. hoán vị gen. B. liên kết gen. C. phân li độc lập. D. tương tác gen.
4.Hiện tượng một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. tương tác gen alen. B. gen đa alen. C . tác động đa hiệu của gen. D. tương tác gen.
5.Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể có kiểu hình hoa đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 2 loại kiểu
hình theo tỷ lệ 15 đỏ: 1 trắng. Theo lý thuyết, quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên?
A. Tương tác gen bổ sung. B. Tương tác gen cộng gộp. C. Phân li độc lập. D. Hoán vị gen.
6.Ở một loài thực vật, khi cho cơ thể có kiểu hình hoa đỏ dị hợp tử hai cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được 2 loại kiểu hình
theo tỷ lệ 9 đỏ: 7 trắng. Theo lý thuyết, quy luật di truyền nào sau đây chi phối phép lai trên?
A. Phân li độc lập. B. Tương tác gen bổ sung. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen cộng gộp.
- Xác định được kiểu gen, kiểu hình của P khi biết tỉ lệ kiểu hình của đời con.
1.Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu
tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu
gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho
đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ thẫm : 3 cây hoa trắng?
A. AaBb x Aabb. B. AaBb x AaBb. C. AaBb x aaBb. D. Aabb x aaBb.
8. Liên kết gen và hoán vị gen
- Thí nghiệm di truyền của Moocgan.
1. Thí nghiệm nào sau đây giúp Moocgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A.Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv)Fa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.
B. Lai phân tích ruồi cái F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv)Fa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.
C.Lai phân tích ruồi đực F1 mình xám, cánh dài (BV/ bv)Fa: 1/2 xám, cụt, 1/2 đen, dài.
D. Ruồi đực F1 xám,dài(BV/bv) x ruồi cái F1 xám,dài (BV/bv)F2:1/2 xám,dài,1/2 đen, cụt
2.Thí nghiệm nào sau đây giúp Moocgan phát hiện ra hiện tượng liên kết không hoàn toàn ở ruồi giấm cái?
A. Lai phân tích ruồi đực F1 xám, dài (BV/ bv)àFa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.
B. Lai phân tích ruồi cái F1 xám, dài (BV/ bv)àFa: 1/2 xám, dài, 1/2 đen, cụt.
C. Lai p.tích ruồi đực F1 xám,dài (BV/ bv)àFa: 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám,cụt: 0,085 đen, dài.
D.Lai p.tích ruồi cái F1 xám, dài (BV/ bv)àFa: 0,415 xám, dài: 0,415 đen, cụt: 0,085 xám,cụt: 0,085 đen, dài.
- Mối tương quan giữa nhóm liên kết và số lượng NST của loài.
1.Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhóm gen liên kết là:
A. 24 B. 12 C. 36 D. 6
2.Cà chua lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể một thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào
sinh dưỡng là A. 11 . B. 23 . C. D. 24 .
- Nhận biết được thế nào là tần số hoán vị gen, khoảng dao động của tần số hoán vị gen.
1.Tần số hoán vị gen được tính bằng A. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen liên kết
B. tổng tỉ lệ tất cả các loại giao tử C. tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen hoán vị
C. tổng tỉ lệ của 1 giao tử mang gen liên kết và 1 giao tử mang gen hoán vị.
2. Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực. B. Tần số hoán vị gen
không vượt quá 50%. C. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp. D. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương
đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
3.Tần số hoán vị gen không vượt quá A. 50%. B. 30%. C. 20%. D. 10%.
- Xác định được tỉ lệ giao tử của một cơ thể trong trường hợp liên kết gen và hoán vị gen.
1.Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo
ra, tần số hóan vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây?
A. và . B. và . C. và D. và .
2.Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra liên kết gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen liên
kết là
A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Aa và Bb.
3.Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại
giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là:
A. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%. B. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%. D. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.