You are on page 1of 22

Chủ Đề 2: Năng suất và

tăng trưởng kinh tế


NỘI DUNG

01 02 03

Năng suất lao động và Những nguyên nhân Tỷ lệ thất nghiệp,


các yếu tố quyết định gây ra khủng hoảng nguyên nhân, hậu quả
năng suất lao động kinh tế ở Sri Lanka của thất nghiệp
Địa lý Châu
Phi
Châu Phi là châu lục đứng
thứ hai trên thế giới về dân số
(sau Châu Á), thứ ba về
diện tích (sau Châu Á và
Châu Mỹ). Với diện tích
khoảng 30.221.532 km² (bao
gồm cả các đảo cận kề) chiếm
19% đất đai của Trái Đất. Với
1.422.047.502 người sinh sống
ở 55 quốc gia tính đến 2022,
châu Phi chiếm khoảng
17,80% dân số thế giới.
Về nền kinh tế, Châu Phi có sự
phân hóa rõ rệt giữa các quốc
gia. Một số quốc gia như
Nigeria, Nam Phi và Kenya có
nền kinh tế phát triển với
nguồn tài nguyên tự nhiên
phong phú như dầu mỏ,
khoáng sản, nông nghiệp và du
lịch.
Trong khi đó, nhiều quốc gia
khác ở Châu Phi đang phải đối
mặt với nghèo đói, xung đột và
thiếu hạ tầng kinh tế cơ bản.
Thông số dữ liệu về năng suất lao động của 8 nước:

Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Burundi 774 802 832 865 898 934 971 1011 1053 1098 1146 1197 1251
Mauritius 13,472 14,123 14,795 15,49 16,21 16,955 17,725 18,52 19,34 20,185 21,055 21,95 22,87

Zimbabwe 1,283 1,345 1,41 1,478 1,549 1,623 1,699 1,778 1,86 1,945 2,033 2,124 2,218
Ai Cập 4,456 4,637 4,824 5,017 5,216 5,421 5,632 5,849 6,072 6,301 6,536 6,777 7,024
Gambia 1,647 1,724 1,805 1,889 1,977 2,068 2,163 2,262 2,365 2,472 2,583 2,698 2,817
Nigeria 2,28 2,389 2,499 2,613 2,731 2,853 2,979 3,109 3,243 3,381 3,523 3,669 3,819
Nam Phi 12,283 12,811 13,354 13,912 14,485 15,073 15,676 16,294 16,927 17,575 18,238 18,916 19,609
Cộng hòa
Trung Phi 742 778 815 854 894 936 979 1024 1071 1120 1171 1224 1279
Introduction
CÁC YẾU TỐ CHÍNH
QUYẾT ĐỊNH NĂNG
LA TIERRA

SUẤT LAO ĐỘNG


MAURITIUS:
1. Nguồn nhân lực:

·Trình độ học vấn: Mauritius ·Kỹ năng: Lực lượng lao động
có tỷ lệ biết chữ cao (92%) và Mauritius được đánh giá cao về
lực lượng lao động được đào kỹ năng giải quyết vấn đề, tư
tạo tốt. Theo Ngân hàng Thế duy phản biện và sử dụng công
giới năm 2020, Mauritius có nghệ thông tin. Theo Diễn đàn
13,8% dân số trong độ tuổi 25- Kinh tế Thế giới: URL World
Economic Forum, năm 2023,
64 có bằng cấp giáo dục đại
Mauritius xếp thứ 44 trên 134
học, cao hơn nhiều so với mức
quốc gia về Chỉ số Kỹ năng, cao
trung bình của khu vực Châu
hơn nhiều so với các quốc gia
Phi cận Sahara là 6,2%. lân cận như Kenya (xếp thứ 80)
và Tanzania (xếp thứ 112).
1 .

Image Credit: NASA/David Cantillo


2. HẠ TẦNG

CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ


CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG
TRUYỀN THÔNG
- Hệ thống giao thông tương đối phát triển - Mạng lưới viễn thông hiện đại với tốc độ
với mạng lưới đường bộ, đường cao tốc và sân internet cao. Theo Liên minh Viễn thông
bay hiện đại. Theo Cơ quan Phát triển Quốc tế năm 2023, Mauritius có tỷ lệ thâm
Mauritius: năm 2023 có 2.072 km đường bộ
nhập internet là 67%, cao hơn nhiều so với
trải nhựa, 140 km đường cao tốc và 4 sân bay
mức trung bình của Châu Phi là 40%.
quốc tế.
·Sự ổn định chính trị: Mauritius là một quốc gia dân chủ ổn định với hệ thống

3. Môi trường pháp luật minh bạch và hiệu quả. Theo Chỉ số Nhà nước Pháp quyền: URL World
Justice Project, năm 2023, Mauritius xếp thứ 17 trên 139 quốc gia về Chỉ số Nhà

kinh tế: nước Pháp quyền, cao nhất Châu Phi.

Môi trường kinh doanh thuận lợi

Mauritius có môi trường kinh doanh thuận


lợi với nhiều ưu đãi cho các nhà đầu tư. Theo
Ngân hàng Thế giới: URL World Bank, năm
2023, Mauritius xếp thứ 13 trên 190 quốc gia
về Chỉ số Dễ dàng Kinh doanh.
NHỮNG NGUYÊN
NHÂN CHÍNH GÂY
RA CUỘC KHỦNG
LA TIERRA

HOẢNG KINH TẾ Ở
SRI LANKA?
-Sai lầm trong các chính sách kinh
tế:

+ Chính sách cắt giảm thuế dẫn đến


giảm nguồn thu ngân sách và hạn
chế khả năng chi trả cho các dịch vụ
công cộng.

+ Thâm hụt ngân sách tăng từ 9,6%


GDP (2019) —>12,2% GDP (2021). Tỷ
lệ nợ trên GDP vượt qua mốc 100%
GDP, từ 86,9% GDP(2019) —>105,6%
GDP (2021).
+ Chính sách vay nợ nước ngoài: Đến
nay đã lên 51 tỷ USD (đáo hạn/năm là 7 tỷ
USD)
+ Bất ổn kinh tế thế giới, giá lương
thực, nhiên liệu toàn cầu tăng cao khiến
giá nhiều mặt hàng nhập khẩu tăng mạnh
và lạm phát vọt lên mức kỷ lục. Nguồn
cung tháng 2/2022, lạm phát tăng lên
17.5%.
+ Khủng bố tại Sri Lanka (2019) nhằm
vào nhà thờ, khách sạn lớn, khiến hơn
300 người chết, tác động trực tiếp ngành
du lịch.
+ Sau đó là đại dịch Covid-19 hoành
hành. Nền kinh tế Sri Lanka đã mất hơn 3
tỷ USD trong giai đoạn tháng 1-2021 —>
tháng 8-2021
8 khu vực được thống kê là có nhiều tham nhũng nhất và 4 hình thức tham nhũng phổ biến nhất ở
Nam Phi
THẤT
LA TIERRA

NGHIỆP
Thông số dữ liệu thất nghiệp của 8 nước:

Quốc gia 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
Burunđi 6.4 6.2 6.2 6.2 6 6.1 6 5.9 5.8 5.6 6.6 6.1 5.3
Marutuis 7.7 7.5 7.5 7.3 7.5 7.4 6.8 6.8 6.4 6.3 8.6 7.7 6.3

Zimbabwe 5.5 5.4 5 4.9 4.8 5.4 5.9 9.3 6.8 7.4 8.7 9.5 9.3
Ai Cập 8.8 11.8 12.6 13.2 13.1 13.1 12.4 11.8 9.9 7.8 8 7.4 6.4
Gambia 9.5 10.3 10.3 9.5 8.2 7.3 6.3 5.2 4.1 4 4.8 4.7 4.3
Nigeria 3.7 3.8 3.8 3.7 3.9 4.1 4.5 4.9 5.1 5.2 5.6 5.3 3.8
Nam Phi 23.2 21.4 21.8 22 22.6 22.9 24 24 24.2 25.5 24.3 28 28.8
Cộng hòa
Trung Phi 5.8 5.7 5.7 5.7 5.8 6 6.1 6.1 6 6.1 6.7 6.8 6.3
1. Tỉ lệ thất nghiệp cao nhất ở Nam Phi khoảng
tháng 10-12/2021:
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở Nam Phi là 34,9% theo
định nghĩa tiêu chuẩn
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở Nam Phi là 46,6% theo
định nghĩa mở rộng.
=>> Nguyên nhân chủ yếu bắt nguồn từ tàn dư của chế
độ phân biệt chủng tộc, tình trạng thiếu việc làm và
tăng trưởng kinh tế chậm lại một phần do ảnh hưởng
của Covid-19
HỆ QUẢ Giảm thu
01 nhập gia định
• Nam Phi có tỷ lệ thất
nghiệp cao nhất thế
giới. Thống kê chính
thức cho thấy tỷ lệ
thất nghiệp trong độ
tuổi từ 15 - 24 là 61%,
02 Nghèo đói

và con số này lên đến


71% nếu tính cả những
người từ bỏ ý định tìm
việc.(15 thg 8, 2023) Tăng cường
03 tình trạng bất
ổn xã hội
Giảm sức
04 khoẻ tinh
thần

Giảm cơ hội giáo


05 dụng và phát
triển cá nhân

Giảm sản xuất


06 và phát triển
kinh tế
THANK YOU FOR
LISTENING!

You might also like