You are on page 1of 96

04/19/2024 Đào Hữu Hòa 1

CHƯƠNG 2
Tạo lập và sở hữu doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 2

Mục tiêu chương


• Nhận diện được đặc trưng và ưu, nhược điểm của từng

loại hình doanh nghiệp;


• Có những hiểu biết nhất định về loại hình doanh nghiệp

nhỏ và vừa.
• Nắm được những nội dung liên quan đến điều kiện, quy

trình để thành lập, giải thể, phá sản các loại hình doanh
nghiệp.
Định nghĩa về doanh nghiệp
• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở

giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp
luật nhằm mục đích kinh doanh. Luật Doanh nghiệp 2014
• Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập

hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 4

Các bên liên quan chính trong một doanh nghiệp


• Các bên liên quan: những người có lợi ích trong kinh
doanh; chủ doanh nghiệp, các chủ nợ, nhân viên, nhà
cung cấp và khách hàng.
• Chủ sở hữu
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 5

Quan hệ giữa các bên liên quan trong một doanh


nghiệp
Mục đích của doanh nghiệp
• Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích
quan trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh.
• Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp
ứng nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng
hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động công ích.
• Ngoài ra, doanh nghiệp còn có mục đích thoả mãn
các nhu cầu cụ thể và đa dạng của mọi người tham
gia hoạt động trong doanh nghiệp.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 7

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp Nhà nước
Doanh nghiệp Nhà nước
• Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước
sở hữu có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh.
• Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: Doanh nghiệp nhà
nước tại Việt Nam là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
• Doanh nghiệp nhà nước bao gồm:
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập đoàn kinh tế nhà nước,
công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm
công ty mẹ - công ty con.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ. Nghị định 91/2015/NĐ-CP của CP
Đặc điểm của DNNN
• Quyền sở hữu thuộc về Nhà nước (Nhà nước sở hữu
100% vốn điều lệ).
• Doanh nghiệp nhà nước chịu trách nhiệm hữu hạn (Nghĩa
là có quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vị vốn do
doanh nghiệp quản lý).
• Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân.
• Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới hình thức
TNHH MTV (Công ty mẹ - Công ty con & Công ty độc lập)
và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
• Do nhà nước trực tiếp quản lý điều hành để thực hiện
nhiệm vụ định hướng, điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô
mang tính chiến lược theo định hướng XHCN.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 10

Thảo luận
• Công ty A là công ty TNHH một thành viên có 100% vốn
của công ty mẹ là Công ty B.
• Công ty B có 51% vốn của Tổng công ty C, 49% là vốn cổ
phần.
• Tổng công ty C có 87% vốn nhà nước, 13% vốn cổ phần.
• Vậy Công ty A có phải là công ty TNHH một thành viên do
nhà nước làm chủ sở hữu hay không? Tại sao?
Ưu điểm của DN Nhà nước
• Chống độc quyền tự nhiên
• Khi quy mô sản xuất tăng lên, các DN sẽ có hiệu
quả hơn và tiến đến độc quyền
• Khắc phục thất bại của thị trường vốn
• Một sô số lĩnh vực có rủi ro cao, vốn lớn nên tư
nhân không muốn đầu tư.
• Ngoại ứng
• Tư nhân không muốn đầu tư vào các ngành có lợi
ích cho xã hội nhưng lợi nhuận thấp
• Trách nhiệm xã hội
• Khu vực tư nhân không chịu vươn tới các khu vực
nghèo đói, vùng sâu, vùng xa; ANQP...
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 12

Quyết định thành lập DNNN


Được quyết định thành lập bởi cơ quan đại diện sở hữu
Nhà nước trên cơ sở xem xét Hồ sơ thành lập DNNN (bao
gồm Tờ trình và Đề án thành lập DNNN), cụ thể:
1) Thủ tướng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương ra quyết định trong trường
hợp thành lập mới DNNN trực thuộc theo phân cấp
quản lý;
2) Hội đồng thành viên của các Tổng công ty, các tập đoàn
của Nhà nước (công ty mẹ) sẽ ra quyết định thành lập
các DNNN trực thuộc (công ty con) phù hợp với chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cơ quan
quản lý nhà nước thông qua.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 13

Trình tự, thủ tục đề nghị đầu tư vốn nhà nước để


thành lập DNNN
• a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập hồ sơ đề nghị đầu tư vốn nhà
nước để thành lập doanh nghiệp nhà nước gửi cơ quan tài chính cùng
cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập DNNN.
• Hồ sơ bao gồm:
• Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước của cấp có thẩm quyền
kèm theo Đề án thành lập doanh nghiệp nhà nước.
• Bản sao các tài liệu giải trình về nguồn vốn để đầu tư thành lập doanh nghiệp nhà
nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nguồn vốn ngân sách nhà nước,
nguồn Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, nguồn vốn nhà nước khác).
• b) Cơ quan tài chính cùng cấp:
• Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài chính cùng cấp
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ đảm bảo theo quy định để thực hiện các thủ tục
đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp nhà nước theo quy định.
• Trường hợp hồ sơ đề nghị đầu tư vốn để thành lập doanh nghiệp nhà nước chưa
đảm bảo nội dung theo quy định thì cơ quan tài chính phải có văn bản (nêu rõ lý
do) trả lời cơ quan đại diện chủ sở hữu trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 14

Trình tự, thủ tục đầu tư vốn để thành lập doanh


nghiệp nhà nước
• a) Đối với doanh nghiệp nhà nước được đầu tư thành lập mới không có dự án đầu tư
xây dựng công trình hình thành tài sản cố định, căn cứ mức vốn điều lệ ghi trong
Quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt, căn
cứ vào kế hoạch nguồn vốn đầu tư đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà
nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thông báo hoặc nguồn vốn đầu tư từ Quỹ
hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt,
cơ quan tài chính thực hiện cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước.
• b) Đối với doanh nghiệp nhà nước được đầu tư thành lập mới trên cơ sở bàn giao tài
sản từ dự án đầu tư xây dựng công trình đã hoàn thành, căn cứ Quyết định thành lập
doanh nghiệp nhà nước và quyết toán công trình xây dựng hoàn thành đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư hoặc cơ quan đại diện chủ sở hữu
tiến hành bàn giao tài sản, xác định nguồn và mức vốn nhà nước đã đầu tư của dự án
công trình bàn giao cho doanh nghiệp nhà nước để hoàn thành thủ tục cấp vốn điều lệ
cho doanh nghiệp nhà nước.
• c) Đối với doanh nghiệp nhà nước thành lập mới để thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng công trình hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước, việc cấp vốn
nhà nước để thanh toán trong quá trình thực hiện và quyết toán vốn nhà nước đầu tư
khi dự án hoàn thành, doanh nghiệp nhà nước tuân thủ trình tự, thủ tục cấp vốn theo
quy định hiện hành của pháp luật về quản lý, sử dụng đối với nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước.
Nhược điểm của DNNN
• Kém hiệu quả so với các loại hình DN khác do thiếu động

lực;

• Chiếm dụng nhiều nguồn tài nguyên làm ảnh hưởng đến

sự phát triển của các thành phần kinh tế khác;

• Dựa vào ưu thế độc quyền để cạnh tranh với các doanh

nghiệp khác…
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 16

Các lĩnh vực DNNN hoạt động


• Cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thiết yếu bảo đảm an
sinh xã hội (bưu chính công công ích; cơ sở hạ tầng đường
sắt, cảng biển, cảng hàng không...);
• Các lĩnh vực trực tiếp phục vụ an ninh quốc phòng theo quy
định của Chính phủ;
• Các lĩnh vực tồn tại độc quyền tự nhiên (truyền tải điện, in
đúc tiền, xổ số, mua bán nợ...);
• Các ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghệ cao đòi hỏi mức
đầu tư lớn nhưng có tác dụng trong việc tạo động lực thúc
đẩy phát triển nhanh các ngành, các lĩnh vực quan trọng
khác của nền kinh tế.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 17

So sánh DNNN với các DN khác


Tiêu chí Doanh nghiệp Nhà nước Doanh nghiệp khác
Thành lập Được quyết định thành lập bởi: Cơ quan Nhà nước cho phép
- Cơ quan đại diện sở hữu Nhà nước (Thủ tướng, thành lập trên cơ sở đăng ký kinh
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, doanh của các chủ thể kinh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực doanh.
thuộc Trung ương),
- Hội đồng thành viên trên cơ sở Đề án thành lập
DNNN
Mục tiêu, - Bảo toàn vốn và có lãi, phải thực hiện các mục - Lợi nhuận
cách thức tiêu kinh tế, xã hội khác do Nhà nước quy định; - Được hoạt động trong tất cả các
hoạt động - Chỉ được hoạt động trong các lĩnh vực được Nhà lĩnh vực pháp luật không cấm
nước quy định
Nguồn vốn - Thuộc sở hữu Nhà nước; Chủ thể kinh doanh là chủ sỏ hữu
và sở hữu - DNNN không có quyền sở hữu tài sản mà chỉ có đối với tài sản doanh nghiệp
quyền quản lý kinh doanh
Tổ chức, - Nhà nước bổ nhiệm: (1) Hội đồng TV; (2) Chủ tịch Chủ sở hữu quyết định hình thức
nhân sự CT; (3) Kiểm soát viên; (4) Các vị trí khác do Chủ tổ chức và nhân sự tùy theo đặc
tịch CT & HDDTV quyết định điểm của mỗi loại hình doanh
- Nhà nước phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế nghiệp theo đúng quy định của
hoạch tổng thể Luật Doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 18

Tổ chức, sắp xếp lại DNNN


• Để phát huy vai trò, nhiệm vụ của DNNN, Chính phủ đẩy
mạnh cổ phần hóa, thường xuyên điều chỉnh sắp xếp lại
DNNN cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
• Mục đích của CPH là nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
của các DN, giảm áp lực vốn của Nhà nước. Việc đẩy
mạnh CPH thời gian qua đã được các cấp chính quyền ở
Việt Nam quyết liệt thực hiện;
• Chính phủ cũng thường xuyên thực hiện «Công ty hóa
DNNN» thông qua việc chuyển đổi sang mô hình Công ty
TNHH hoặc CTCP nhằm mục đích xác định trách nhiệm
rõ ràng, tạo động lực phát triển;
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 19

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 20

Khái niệm
• Luật Doanh nghiệp 2014 không quy định riêng hình thức «Doanh nghiệp
nước ngoài», chỉ có khái niệm nhà đầu tư nước ngoài tại khoản 20, điều 4:
«là tổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định
của Luật đầu tư». Theo khoản 14 điều 3 của Luật Đầu tư 2014, thì: “Nhà
đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo
pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.
• Luật đầu tư 2014 cũng không còn quy định về thuật ngữ “doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài”. Thay vào đó, khoản 18 điều 3 quy định: “Tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
• Như vậy có thể hiểu Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh
nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên sáng lập hoặc cổ đông,
không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:
• Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
• Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật
nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 21

Trường hợp phải cấp CN đăng ký đầu tư


• Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sau đây phải
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi thành lập:
“Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục
đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư
thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC
(Business Cooperation Contract) thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
• Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có
đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh
tế là công ty hợp danh;
• Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn
điều lệ trở lên;
• Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản
này nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên”.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 22

PHÂN LOẠI DN THEO


HÌNH THỨC SỞ HỮU
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 23

Khái niệm DN ngoài nhà nước


• Doanh nghiệp ngoài nhà nước là doanh nghiệp được
thành lập và hoạt động theo pháp luật của Việt Nam
nhưng không thuộc Doanh nghiệp nhà nước cũng như
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
• Theo Luật Doanh nghiệp 2014, các doanh nghiệp thuộc
khu vực ngoài nhà nước rất phong phú về loại hình, có
thể là Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty
TNHH và Công ty cổ phần.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 24

PHÂN LOẠI DN THEO


LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Phân loại doanh nghiệp theo ngành nghề KD
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 25

Doanh nghiệp nông nghiệp


• Doanh nghiệp nông nghiệp là doanh nghiệp thuộc ngành
sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để
trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi
làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp.
• Nông nghiệp bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông
sản; lâm nghiệp, thủy sản.
• Hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên nên có tính rủi ro
cao.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 26

Doanh nghiệp công nghiệp


• Là những là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm bằng
cách sử dụng những thiết bị máy móc để khai thác hoặc
chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm.
• Công nghiệp là hoạt động kinh tế quy mô lớn, sản phẩm
(có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa; chuyển
đổi nguyên liệu thành thành phẩm. Đây là một hoạt động
để thực hiện chế tác theo mẫu với quy mô lớn.
• Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp xây dựng,
công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v...
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 27

Doanh nghiệp thương mại


• Thương mại lất cả những hoạt động mà bắt đầu từ nhà kho của nhà
sản xuất đến người mua. Khoản 1,Điều 3 của Luật thương mại chỉ
rõ: “Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao
gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương
mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác“. 02 lĩnh vực chủ
yếu của hoạt động thương mại là: Thương mại hàng hóa (gọi là
Thương mại) và Thương mại dịch vụ (gọi là Dịch vụ).
• Doanh nghiệp thương mại là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong
khâu phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng tức là thực hiện
những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời.
• Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới hình thức buôn bán
sỉ hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất
nhập khẩu.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 28

Doanh nghiệp dịch vụ


• Doanh nghiệp dịch vụ là doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực cung ứng dịch vụ cho khách hàng nhằm mục
đích sinh lời;
• Doanh nghiệp dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực tiêu
biểu sau: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn
thông, vận tải, du lịch, khách sạn, y tế, giáo dục, chăm
sóc sức khỏe...
• Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực dịch vụ
càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong
ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về
mặt số lượng và doanh thu mà còn ở tính đa dạng và
phong phú.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 29

PHÂN LOẠI DN THEO


LOẠI HÌNH SỞ HỮU
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 30

Theo Collins (2014)


Để lựa chọn loại hình sở hữu doanh nghiệp phù hợp cần
căn cứ vào:
• Mong muốn loại hình doanh nghiệp đơn giản hay phức tạp của
người thành lập?
• Mức độ mong muốn kiểm soát doanh nghiệp: Toàn bộ hay Từng
phần?
• Mức độ chia sẻ lợi nhuận: Toàn bộ hay Chia sẻ?
• Mức độ chấp nhận thuế khóa?
• Năng lực quản lý doanh nghiệp?
• Sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp?
• Năng lực tài chính?
• Mức độ chấp nhận nợ?...
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 31

PHÂN LOẠI THEO LOẠI


HÌNH SỞ HỮU
Doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm doanh nghiệp tư nhân
• Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân

làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
• Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá

nhân. Và Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một


doanh nghiệp tư nhân.
• Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của

doanh nghiệp.
Ưu điểm
• Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy
nhất nên người chủ sở hữu này hoàn toàn chủ động
trong việc quyết định bất cứ vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh.
• Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư
nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và
giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ
bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác,
các loại hình có quy mô lớn hơn.
Nhược điểm
• Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân.
• Mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh
nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp.
• Nếu thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh
nghiệp thì chủ doanh nghiệp tư nhân phải đăng ký
với cơ quan đăng ký kinh doanh và vẫn phải chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 35

PHÂN LOẠI THEO LOẠI


HÌNH SỞ HỮU
Doanh nghiệp hùn vốn – Công ty
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 36

Khái niệm công ty


• Doanh nghiệp hùn vốn (còn gọi là công ty) là một tổ chức
kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên tham gia
góp vào và được gọi là công ty. Họ cùng chia lời và cùng
chịu lỗ tương ứng với phần vốn đóng góp.
• Theo Pride, Hughes & Kapoor (2013) thì: “Công ty là sự
liên kết của hai hay nhiều người (cá nhân hay pháp nhân)
bằng một sự kiện pháp lí trong đó các bên thoả thuận với
nhau sử dụng tài sản hay khả năng của họ nhằm tiến
hành các hoạt động để đạt mục tiêu chung”.
• Theo Luật Doanh nghiệp 2014, tại Việt Nam có các loại
hình công ty sau đây: (1) Công ty hợp danh; (2) Công ty
trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên và từ 02 thành viên trở
lên); (3) Công ty cổ phần.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 37

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty hợp danh
Khái niệm công ty hợp danh

• Công ty hợp danh là loại hình công ty đối nhân, trong đó:

Có ít nhất hai thành viên hợp danh (đều là cá nhân) cùng

hoạt động kinh doanh dưới cùng một pháp nhân chung và

cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài

sản của mình về các khoản nợ của công ty.


Đặc điểm của công ty hợp danh
• Thứ nhất: Phải có ít nhất hai thành viên là chủ sở
hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới
một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh);
ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên
góp vốn;
• Thứ hai: Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các
nghĩa vụ của công ty;
• Thứ ba: Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về toàn
bộ các khoản nợ của công ty (TNVH);
Đặc điểm của công ty hợp danh
• Thứ tư: Công ty hợp danh không được quyền phát
hành bất kỳ loại chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu)
nào.
• Thứ năm: Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
Như vậy, theo quy định, có hai loại công ty hợp danh
là: Công ty hợp danh có tất cả thành viên đều là thành
viên hợp danh và Công ty hợp danh có cả thành viên
hợp danh và thành viên góp vốn.
Ưu điểm của CT hợp danh
• Kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.
• Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn, do đó tạo
được niền tin cho đối tác.
• Trong trường hợp công ty phá sản, chủ nợ có thể yêu cầu
bất cứ thành viên nào thanh toán khoản nợ.
• Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số
lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tin
tưởng lẫn nhau.
• Trách nhiệm vô hạn và liên đới của các thành viên hợp
danh giúp công ty dễ dàng vay vốn ngân hàng trong kinh
doanh.
• Chia sẻ rủi ro
Nhược điểm của CT hợp danh
• Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của
các thành viên hợp danh là rất cao.
• Phức tạp trong cơ cấu quản lý, vì thành viên trong công ty hợp danh
bao gồm nhiều loại có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ khác nhau.
• Chậm chạp trong việc ra quyết định vì phải có được sự đồng thuận
của nhiều bên.
• Hay phát sinh các mâu thuẫn giữa các đối tác.
• Khó khăn trong việc chuyển đổi quyền đối tác.
• Không được phát hành các loại chứng khoán, do đó việc huy động
vốn cũng hạn chế hơn
Loại hình công ty hợp danh được quy định trong Luật doanh nghiệp
2014 nhưng trên thực tế loại hình doanh nghiệp này chưa phổ biến.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 43

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thanh viên
Khái niệm công ty TNHH 01 TV
• Công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức

hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ
sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
• Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý của Công

ty TNHH MTV bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc
Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó Chủ tịch là chủ sở
hữu công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có toàn quyền
quyết định việc quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
• Công ty TNHH MTV không thành lập hội đồng thành viên.
Đặc điểm CT TNHH 01 thành viên
• Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
• Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát
hành cổ phiếu.
• Chủ sở hữu công ty không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ
số vốn đã góp vào công ty.
• Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận của công ty khi công ty
không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến
hạn phải trả.
• Có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của
công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 46

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty trách nhiệm hữu hạn trên 02 thanh viên
Đặc điểm của công ty TNHH > 02 TV
• Công ty TNHH có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên

chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp.
• Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối

thiểu là 02 và tối đa không vượt quá 50.


• Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận

đăng ký kinh doanh.


• Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

• Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên phải có Hội đồng

thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc. Công ty trách nhiệm hữu
hạn có trên mười một thành viên phải có Ban kiểm soát.
Ưu điểm của CT TNHH
• Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ chịu trách

nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào
công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn;
• Số lượng thành viên công ty trách nhiệm không nhiều và các thành

viên thường là người quen biết, tin cậy nhau, nên việc quản lý, điều
hành công ty không quá phức tạp;
• Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh chặt chẽ nên nhà đầu

tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự
thâm nhập của người lạ vào công ty.
Nhược điểm của CT TNHH
• Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác,
bạn hàng cũng phần nào bị ảnh hưởng;
• Công ty trách nhiệm hữu hạn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp
luật hơn là doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh;
• Việc huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do
không có quyền phát hành cổ phiếu.
• Các quyết định của bất cứ thành viên nào trong công ty dưới danh
nghĩa công ty đều có sự ràng buộc với các thành viên khác.
• Chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay không muốn tiếp tục là công ty
có thể bị giải thể.
• Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về những điểm như
phải chia lợi nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro chọn phải
những thành viên bất tài và không trung thực.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 50

CÁC LOẠI CÔNG TY


Công ty cổ phần
Khái niệm công ty cổ phần
• Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh

nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ
đông.
• Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ

thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.


• Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.

• Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ

phiếu.
• Lợi nhuận hàng năm được chia cho cổ đông theo số lượng cổ

phiếu nắm giữ gọi là cổ tức.


• Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 52

Đặc điểm của công ty cổ phần


• Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; nhà đầu
tư góp vốn bằng hình thức mua cổ phần;
• Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản trong phạm vi số vốn đã góp
vào doanh nghiệp;
• Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác,
trừ trường hợp cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết;
• Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và
không hạn chế số lượng tối đa.
• Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân.
• Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng.
• Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám
đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông phải
có Ban kiểm soát.
Cơ cấu của công ty cổ phần
Ưu điểm của công ty cổ phần
• Chế độ trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;

• Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người

cùng góp vốn;


• Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công

chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;


• Công ty cổ phần được hoạt động trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề;

• Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, rất

thuận lợi cho người góp vốn khi cần đầu tư hoặc rút vốn.
• Công ty có thể thuê giám đốc, các chuyên gia giỏi để quản lý công ty tốt hơn.

• Tính minh bạch cao giúp giảm thiểu rủi ro.

• Thường ổn định lâu dài hơn công ty tư nhân và công ty hợp danh.
Nhược điểm của công ty cổ phần
• Hình thành các công ty cổ phần là rất dài, rất phức tạp và công việc rất kỹ
thuật.
• Việc quản lý và điều hành Công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ
đông lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau có thể có sự phân hóa
thành các nhóm đối kháng;
• Quyền lực tập trung bởi vì có rất ít người nắm giữ phần lớn cổ phần của
công ty.
• Không có nhiều bí mật được tìm thấy trong các công ty.
• Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức các vấn đề dài hạn, số
đông chỉ lo nghĩ đến lãi cổ phần hàng năm;
• Ra quyết định thường bị trì hoãn
• Các công ty phải trả thuế hai lần cho Chính phủ.
• Thiếu động lực do tư duy làm thuê, tư duy nhiệm kỳ...
So sánh các loại hình doanh nghiệp
LOẠI HÌNH ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
Một chủ đầu tư, thuận lợi trong việc Không có tư cách pháp nhân
Doanh nghiệp Tư quyết định các vấn đề của Doanh Chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của
nhân nghiệp Chủ Doanh nghiệp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp Khả năng huy động vốn từ công chúng
vốn, cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp không
Công ty TNHH Có tư cách pháp nhân có
Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản
theo tỉ lệ vốn góp
Nhiều thành viên cùng tham gia góp Khả năng huy động vốn từ công chúng
vốn, cùng kinh doanh bằng hình thức đầu tư trực tiếp thuận
Có tư cách pháp nhân lợi, công chúng có thể dễ dàng tham gia
Công ty Cổ phần Chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản vào công ty bằng hình thức mua cổ
theo tỉ lệ vốn góp phiếu của Công ty (tính chất mở của
Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền Công ty)
kiểm soát Công ty
Nhiều thành viên cùng tham gia góp Các thành viên cùng liên đới chịu trách
vốn, cùng kinh doanh nhiệm vô hạn về tài sản liên quan đến
Các thành viên hợp danh có thể hoạt các hoạt động của Công ty.
Công ty Hợp danh động nhân danh công ty Không có tư cách pháp nhân
Công ty hoạt động dựa trên uy tín của
các thành viên
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 57

HỢP TÁC XÃ
Hợp tác xã
• Hợp tác xã là loại hình kinh tế tập thể do các cá nhân, các tổ chức (sau đây

gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức
lập ra theo quy định của pháp luật để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời sống, góp phần phát
triển kinh tế xã hội.
• Theo Luật Hợp tác xã năm 2012 thì: «Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể,

đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành
lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự
chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã».
Đặc điểm HTX
Đặc điểm quan trọng nhất của hợp tác xã là nó vừa là tổ chức kinh tế
vừa là tổ chức xã hội.
• Là một tổ chức kinh tế: Hợp tác xã là một doanh nghiệp được thành

lập nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm lợi
ích của người lao động của tập thể và của xã hội.
• Là một tổ chức xã hội: Hợp tác xã là nơi người lao động nương tựa

và gíup đỡ lẫn nhau trong sản suất cũng như trong đời sống vật chất
và tinh thần. Mục đích chính của hợp tác xã là để hợp tác với nhau
thông qua tự giúp đỡ. Những người tham gia các tổ chức tình
nguyện.
Ưu điểm của Hợp tác xã
• Hệ thống này cung cấp tiêu chuẩn cao của cuộc sống do chia sẻ các

nguồn tài nguyên.


• Hình thành là dễ dàng bởi vì Chính phủ hỗ trợ các loại hình tổ chức.

• Người điều hành doanh nghiệp có quyền ngang nhau trong việc ra quyết

định bất kể số lượng cổ phiếu hoặc tiền đầu tư vào việc kinh doanh.

• Dân chủ kinh tế: Mọi người ngồi lại với nhau và quyết định về việc

kinh doanh của xã hội.


• Xoá bỏ trung gian nên kết quả là các sản phẩm rẻ hơn.

• Bầu không khí thân thiện được phát triển trong xã hội do mối quan

hệ chặt chẽ giữa những người điều hành doanh nghiệp.


Nhược điểm…
• Nhiều người không có đủ vốn để bắt đầu kinh doanh.

• Không thuê được người quản lý chuyên nghiệp bởi vì:


• Ở vùng sâu vùng xa không có nhiều tiền.

• Không có những người như vậy ở những vùng đó.

• Những người tham gia không có kinh nghiệm trong kinh doanh.

• Thiếu bí mật.

• Không có các công nghệ mới.

• Đây không phải là doanh nghiệp theo đúng nghĩa. Mọi người có thể không

có sự tự tin như trong các doanh nghiệp.


• Các ngân hàng có thể không cung cấp các khoản vay cho HTX như các

doanh nghiệp.
• Sự can thiệp của Chính phủ.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 62

DOANH NGHIỆP XÃ HỘI


04/19/2024 Đào Hữu Hòa 63

Khái niệm
• Doanh nghiệp xã hội là một mô hình kinh doanh được thành lập nhằm thực
hiện các mục tiêu xã hội, và sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu đó
hoặc cho cộng đồng, thay vì tối đa hóa lợi nhuận cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu.
• Theo tổ chức OECD, “doanh nghiệp xã hội là những tổ chức hoạt động dưới
nhiều hình thức pháp lý khác nhau, vận dụng tinh thần doanh nhân nhằm
theo đuổi cả hai mục tiêu xã hội và kinh tế. Doanh nghiệp xã hội thường cung
cấp các dịch vụ xã hội và việc làm cho các nhóm yếu thế ở cả thành thị và
nông thôn. Ngoài ra, Doanh nghiệp xã hội còn cung cấp các dịch vụ cộng
đồng trên các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, môi trường”
• Theo tổ chức hỗ trợ sáng kiến vì cộng đồng (CSIP), "doanh nghiệp xã hội là
một khái niệm dùng để chỉ hoạt động của các doanh nhân xã hội dưới nhiều
hình thức khác nhau tùy thuộc vào mục đích và điều kiện hoạt động cụ thể;
doanh nghiệp lấy lợi ích xã hội làm mục tiêu chủ đạo, được dẫn dắt bởi tinh
thần doanh nhân nhằm đạt được cả mục tiêu xã hội, môi trường và kinh tế"
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 64

Đặc điểm của DNXH


• «Doanh nghiệp xã hội là doanh nghiệp hoạt động nhằm

giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận
hàng năm để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường như đã đăng ký». Luật Doanh nghiệp 2014
• Sứ mạng của DNXH là các vấn đề xã hội, môi trường

• Lợi nhuận là phương tiện để DNXH thực hiện sứ mạng

của mình
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 65

So sánh DNXH với các loại hình khác

Lợi Lợi ích


nhuận xã hội
thuần thuần
túy túy
Doanh Doanh Doanh Tổ chức NGO
nghiệp nghiệp nghiệp tạo thu
có trách xã hội nhập
nhiệm cho
xã hội NGO
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 66

DOANH NGHIỆP NHỎ


VÀ VỪA
Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
• “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng

ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành
03 cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn hoặc số lao động bình quân (trong đó tiêu chí tổng
nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), phân chia theo 3 khu vực
ngành nghề kinh doanh: nông, lâm nghiệp và thủy sản;
công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ”. Nghị
định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
Tiêu chí xác định DN siêu nhỏ
• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy

sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:

• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người;

• Tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ

đồng.

• Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:

• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người ;

• Tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng/Hoặc tổng nguồn vốn không quá 3

tỷ đồng.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 69

Tiêu chí xác định DN nhỏ


• Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 100 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 20 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu
nhỏ.
• Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 50 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp siêu
nhỏ.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 70

Tiêu chí xác định DN vừa


• Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 200 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp
nhỏ, doanh nghiệp siêu.
• Doanh nghiệp vừa trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ:
• Có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không
quá 100 người và;
• Tổng doanh thu của năm không quá 300 tỷ đồng/hoặc tổng nguồn
vốn không quá 100 tỷ đồng, nhưng không phải là doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 71

Tổng hợp tiêu chí xác định DNNVV


Tiêu chí xác định DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
>10 người >100 người
thủy sản và lĩnh vực công <10 người
<100 người <200 người
Lao động nghiệp, xây dựng
>10 người >50 người
Thương mại, dịch vụ <10 người
<50 người <100 người
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
> 3 tỷ VNĐ > 50 tỷ VNĐ
thủy sản và lĩnh vực công < 3 tỷ VNĐ
< 50 tỷ VNĐ < 200 tỷ VNĐ
Doanh thu nghiệp, xây dựng
>10 tỷ VNĐ > 100 tỷ VNĐ
Thương mại, dịch vụ < 10 tỷ VNĐ
<100 tỷ VNĐ < 300 tỷ VNĐ
Nông nghiệp, lâm nghiệp,
>3 tỷ VNĐ > 20 tỷ VNĐ
thủy sản và lĩnh vực công <3 tỷ VNĐ
<20 tỷ VNĐ < 100 tỷ VNĐ
Vốn đầu tư nghiệp, xây dựng
>3 tỷ VNĐ > 50 tỷ VNĐ
Thương mại, dịch vụ <3 tỷ VNĐ
<50 tỷ VNĐ < 100 tỷ VNĐ
Vai trò của DNNVV
• Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng GDP.
• Ổn định nền kinh tế.
• Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
• Khai thác các nguồn vốn trong dân.
• Thúc đẩy sự phát triển các mối quan hệ kinh tế.
• Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
• Góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn lực địa phương (trụ
cột của kinh tế địa phương).
• Tạo cơ sở để hình thành các doanh nghiệp lớn.
• Thúc đẩy quá trình cạnh tranh trong nền kinh tế.
• Tạo điều kiện rèn luyện đội ngũ doanh nhân...
Ưu điểm

• Năng động, sáng tạo, nhạy bén với thị trường.

• Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNNVV gọn

nhẹ, linh hoạt;

• Có tính cạnh tranh cao nhờ có thể khai thác các nguồn

lực quy mô nhỏ, đặc thù để phát triển.

• Chi phí thấp, dễ dàng gia nhập và rúi lui khỏi thị trường.
Nhược điểm
• Hoạt động của DNNVV thiếu vững chắc.
• Qui mô nhỏ, rất hạn chế trong việc quản bá thương hiệu,
thường lệ thuộc những Doanh nghiệp lớn.
• Trình độ quản lý ở các DNNVV thường hạn chế.
• Sự hiểu biết về pháp luật của chủ DN còn nhiều hạn chế.
• Khởi nghiệp kinh doanh mang tính tự phát, xuất phát.
• Các DNNVV thường bị phân biệt đối xử khi tiếp cận các
nguồn vốn.
• DNNVV không đủ năng lực phát triển mở rộng kinh doanh
đến những thị trường rộng lớn…
Thành lập, giải thể, phá sản DN
1. Doanh nghiệp Nhà nước
2. Doanh nghiệp tư nhân
3. Công ty hợp danh
4. Công ty TNHH
5. Công ty cổ phần
6. Công ty liên doanh
7. Công ty 100% vốn nước ngoài
8. Hợp tác xã
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 76

THÀNH LẬP DOANH


NGHIỆP
Doanh nhân và tinh thần doanh nhân
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 77

Doanh nhân
• “Doanh nhân” tiếng Anh là “entrepreneur” là một từ vay mượn từ
động từ "entreprende" của Pháp, có nghĩa là "đảm trách“.
• Joseph Schumpeter "Doanh nhân là những con người đổi mới sáng
tạo sử dụng một quá trình phá hủy hiện trạng của các sản phẩm và
dịch vụ hiện có, xây dựng sản phẩm, dịch vụ mới."
• Peter Drucker "Doanh nhân là người tìm kiếm sự thay đổi, đáp ứng
nó, và khai thác các cơ hội».
• Theo R.Baringer & Ireland (2012) thì doanh nhân là người: «làm chủ
toàn phần hoặc một phần một tổ chức kinh doanh».
• Hoặc theo Collins (2014) thì họ là người: «khởi nghiệp một đơn vị
kinh doanh mới».
• Tóm lại, doanh nhân là khái niệm để chỉ một người tìm kiếm cơ hội
làm giàu trong một tổ chức kinh doanh mà họ là chủ hoặc do họ tự
khởi nghiệp.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 78

Tinh thần doanh nhân


• Sự đổi mới (Innovation): Cung cấp một sản phẩm mới, áp

dụng một kỹ thuật mới, công nghệ, mở ra một thị trường


mới...
• Điều hành một đơn vị kinh doanh (Running a business):

Thiết lập, quản lý điều hành một doanh nghiệp để tạo ra lợi
nhuận.
• Chấp nhận rủi ro (Risk taking): Luôn phải làm việc trong một

môi trường không chắc chắn, họ có thể không biết chính


xác kết quả của những quyết định mà họ phải thực hiện.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 79

Động cơ trở thành doanh nhân


• Mong muốn trở thành ông chủ: Về mặt tâm lý học, nhiều người
có tính tự chủ cao, họ mong muốn được làm việc độc lập,
được đứng đầu, được tự làm chủ... Nên đã thôi thúc họ trở
thành doanh nhân;
• Theo đuổi ý tưởng cá nhân: Có những hấp dẫn mà mỗi cá
nhân theo đuổi và họ sẵn sàng hy sinh các lượi ích cá nhân
khác để tạo dựng kinh doanh, trở thành doanh nhân để thỏa
mãn ý tưởng cá nhân đó;
• Theo đuổi phần thưởng tài chính: Việc doanh nhân theo đuổi
mục tiêu tài chính không đơn thuần chỉ là để «kiếm tiền» làm
giàu mà quan trọng hơn đối với họ, việc kiếm được nhiều tiền
còn là thước đo của «sự thành đạt», thước đo của sự «chiến
thắng».
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 80

THÀNH LẬP DOANH


NGHIỆP
Thành lập mới, Mua và sáp nhập & Nhượng
quyền thương mại
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 81

Thành lập mới doanh nghiệp


• Doanh nhân có thể tạo dựng hoạt động kinh doanh bằng

cách tạo dựng doanh nghiệp mới;


• Quy trình tạo dựng doanh nghiệp mới thường bao gồm

03 bước:
• Bước 1: Phát triển ý tưởng kinh doanh;

• Bước 2: Biến ý tưởng kinh doanh thành doanh nghiệp thông qua

các hoạt động khởi sự kinh doanh;


• Bowcs 3: Quản lý sự tăng trưởng và phát triển doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 82

Mua và sáp nhập


• Nếu doanh nhân cảm thấy không có khả năng để tự thực hiện mục

tiêu/hoặc không có đủ thời gian để đi từ ý tưởng kinh doanh đến


phát triển doanh nghiệp, họ có thể chấp nhận phương án mua lại
doanh nghiệp, phương án liên doanh, liên kết hoặc sáp nhập với
các doanh nghiệp khác.
• Tạo dựng hoạt động kinh doanh bằng cách mua lại doanh nghiệp

đã có là con đường nhanh chóng để thực hiện ý tưởng kinh doanh;


• Tạo dựng hoạt động kinh doanh thông qua sáp nhập giúp gom

nguồn lực, triệt tiêu cạnh tranh hoặc phát triển các ý tưởng kinh
doanh mới...
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 83

Thủ tục mua bán & Sáp nhập


• Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT
• Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi đầu tư
- Quyết định của Hội đồng TV hoặc chủ sở hữu DN/hoặc của đại hội
đồng cổ đông/hoặc của bên hợp doanh về việc chuyển đổi đầu tư
- Dự thảo Điều lệ DN sau chuyển đổi
- Hợp đồng hợp tác KD (nếu theo hình thức này)
- Giấy tờ liên quan đến sáp nhập (nếu là sáp nhập)

• Bước 2: Sở KH&ĐT tiếp nhận, kiểm tra và trình Hồ sơ cho


UBND tỉnh, Tp TW xem xét chấp nhận chủ trương và cấp
Giấy chứng nhận đầu tư
• Bước 3: Nhà đầu tư nộp lệ phí tại Sở Kh&ĐT sau đó nhận
kết quả tại UBND nơi cấp Giấy chứng nhận
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 84

Nhượng quyền thương mại


• Nhượng quyền thương mại (Franchising) là hoạt động thương mại,
theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự
mình tiến hành quyền mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các
điều kiện nhất định.
• Một số thuật ngữ liên quan theo Nghị định 35/2006/NĐ-CP:
1. “Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên
nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
2. “Bên nhận quyền” là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên
nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.
3. “Bên nhượng quyền thứ cấp” là thương nhân có quyền cấp lại quyền thương mại
mà mình đã nhận từ Bên nhượng quyền ban đầu cho Bên nhận quyền thứ cấp.
4. “Bên nhận quyền sơ cấp” là thương nhân nhận quyền thương mại từ Bên nhượng
quyền ban đầu. Bên nhận quyền sơ cấp là Bên nhượng quyền thứ cấp theo nghĩa
của khoản 3 Điều này trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
5. “Bên nhận quyền thứ cấp” là thương nhân nhận lại quyền thương mại từ Bên
nhượng quyền thứ cấp.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 85

“Quyền thương mại” bao gồm


• Quyền được Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên
nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh cung cấp
hàng hoá hoặc dịch vụ theo một hệ thống do Bên nhượng
quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên
thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh,
quảng cáo của Bên nhượng quyền;
• Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền sơ
cấp quyền thương mại chung;
• Quyền được Bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho Bên nhận
quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền thương mại
chung;
• Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền
quyền thương mại theo hợp đồng phát triển quyền thương
mại.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 86

GIẢI THỂ & PHÁ SẢN


DOANH NGHIỆP
Giải thể doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 87

Quy trình giải thể


04/19/2024 Đào Hữu Hòa 88

Giải thể tự nguyện


• Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty
• Việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các
thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
• Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
• Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho
những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết
về quyết định giải thể.
• Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công
ty
• (1) Các khoản nợ của người lao động; (2) Nợ thuế; (3) Các khoản nợ khác.
• Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể
• Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 89

Giải thể bắt buộc


• Bước 1: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang
làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
• Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc kèm đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án.

• Bước 2: Ra quyết định giải thể và gửi quyết định này đến cơ quan đăng ký kinh
doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và công khai quyết định
này
• Doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể và gửi quyết định giải thể, quyết định thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án đến cơ quan đăng ký kinh doanh,
cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp.

• Bước 3: Tổ chức thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ


• Bước 4: Nộp yêu cầu giải thể doanh nghiệp
• Bước 5: Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật trình trạng pháp lý của doanh
nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 90

GIẢI THỂ & PHÁ SẢN


DOANH NGHIỆP
Phá sản doanh nghiệp
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 91

Phá sản
• Thuật ngữ "Phá sản" thường được sử dụng để chỉ những
chủ thể bị lâm vào tình trạng hỗn loạn về tài chính và
không còn khả năng thanh toán các khoản nợ. Có nhiều
mức độ phá sản khác nhau, bao gồm từ tình trạng bị mất
khả năng thanh toán tạm thời cho đến những trường hợp
chấm dứt sự hoạt động của doanh nghiệp với tư cách một
thực thể kinh doanh.
• Theo khoản 2, Điều 4, Luật Phá sản năm 2014 thì “Phá
sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả
năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định
tuyên bố phá sản”.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 92

Quy trình phá sản


• Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Bước 2: Hòa giải và Thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Tòa án nhận đơn, xem xét đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
• Bước 3: Mở thủ tục phá sản
• Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
• Xác định nghĩa vụ về tài sản và các biện pháp bảo toàn tài sản: Kiểm kê tài sản; Lập danh sách chủ nợ; Lập danh
sách người mắc nợ.
• Bước 4: Hội nghị chủ nợ
• Triệu tập Hội nghị chủ nợ:
• Đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản khi có người tham gia hội nghị chủ nợ vắng mặt;
• Thông qua nghị quyết của hội nghị chủ nợ về các giải pháp tổ chức lại hoạt động kinh doanh; về Kế hoạch thanh
toán cho các chủ nợ; Phục hồi doanh nghiệp; hoặc Thủ tục thanh toán tài sản phá sản.
• Bước 5: Phục hồi doanh nghiệp
• Phục hồi doanh nghiệp => Đình chỉ thủ tục phá sản
• Bước 6: Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
• Bước 7: Thi hành Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã bị phá sản
• Thanh lý tài sản phá sản;
• Phân chia tiền thu được từ việc bán tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã cho các đối tượng theo thứ tự phân chia
tài sản.
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 93
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 94

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2


1. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo hình thức sở hữu»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
2. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo lĩnh vực hoạt động»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
3. Có mấy loại hình doanh nghiệp theo phân loại «Theo loại hình sở hữu»? Đặc
điểm của mỗi loại hình DN?
4. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Doanh nghiệp tư nhân?
Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
5. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty hợp danh? Liên
hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở Việt Nam?
6. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH trên 02
thành viên ? Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị
sinh sống?
7. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty TNHH 01
thành viên ? Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương
anh/chị sinh sống?
04/19/2024 Đào Hữu Hòa 95

CÂU HỎI ÔN TẬP


8. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần? Liên
hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
9. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp FDI ? Liên
hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở địa phương anh/chị sinh sống?
10. Nêu khái niệm, đặc điểm, ưu nhược điểm của loại hình Doanh nghiệp xã hội?
Liên hệ tình hình phát triển loại hình DN này ở Việt Nam
11. Nêu khái niệm, đặc điểm, vai trò của HTX trong nền kinh tế? Phân biệt HTX với
Công ty cổ phần? Liên hệ tình hình phát triển loại hình HTX ở địa phương
anh/chị sinh sống?
12. Nêu khái niệm, đặc điểm vai trò của DNNVV? Liên hệ tình hình phát triển
DNNVV ở địa phương anh/chị sinh sống?
13. Thế nào là doanh nhân? Tinh thần doanh nhân? Tại sao Việt Nam cần nuôi
dưỡng và phát triển tinh thần doanh nhân trong giới trẻ?
14. Nêu nội dung liên quan đến mua lại và sáp nhập? Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
15. Nêu nội dung cơ bản của nhượng quyền thương mại?
16. Quy trình xử lý giải thể, phá sản doanh nghiệp?
The End

You might also like