Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Đầu Tư 2TC - Chương 1
Kinh Tế Đầu Tư 2TC - Chương 1
1
Chương 1:
Một số vấn đề lý luận
chung về Đầu tư và Đầu
tư phát triển
2
Một số vấn đề lý luận chung về
Đầu tư và đầu tư phát triển
1 2 3 4
Nguồn Thực Kết Mục
lực. hiện quả tiêu của
hoạt chủ đầu
động tư
1. Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
Tính rủi ro
Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cho hoạt động đầu
tư phát triển thường rất lớn
Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Các thành quả của đầu tư phát triển thường phát huy
tác dụng ngay tại nơi mà nó được tạo dựng nên
• Đầu tư cơ bản
Đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các TSCĐ
• Đầu tư vận hành
Đầu tư vận hành tạo ra hoặc tăng thêm TSLĐ
cho các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ
2.4. Theo tính chất và quy mô đầu tư
1
1 Theo lĩnh vực phát huy tác dụng
1
2 Theo tiếp cận khái niệm
1. Theo lĩnh vực phát huy tác dụng
Bao gồm:
- Đầu tư phát triển sản xuất
- Đầu tư khác
2. Theo cách tiếp cận khái niệm
Bao gồm:
- Đầu tư tài sản vật chất: đầu tư tài sản cố định và
đầu tư vào hàng tồn trữ.
- Đầu tư tài sản vô hình: đầu tư phát triển nguồn
nhân lực, đầu tư nghiên cứu và triển khai, đầu tư
xây dựng thương hiệu…
III. Vai trò của đầu tư phát triển
AD = C + I+ G +NX
Q= f (K, L, T, R,...)
Tác động của đầu tư tăng đến Tổng cung và Tổng
cầu của nền kinh tế
P
AS
E1
P1
P0 E0
AS’
E2
P2
AD’
AD
Q
Q0 Q1 Q2
• Tác động đến tổng cầu:
– Khi tăng đầu tư---> tổng cầu tăng lên---> AD
dịch sang AD’. Vị trí cân bằng dịch chuyển từ Eo
sang E1. Tại vị trí cân bằng mới E1 (P1, Q1): P1>P0
và Q1>Q0.
– Quá trình này diễn ra trong ngắn hạn, khi AS
chưa thay đổi.
• Tác động đến tổng cung: mang tính chất dài hạn
Khi thành quả của đầu tư phát huy tác dụng, các
năng lực mới đi vào hoạt động sẽ kéo theo sự dịch
chuyển của đường AS.
Lúc này, đường AS dịch chuyển sang AS’. Vị trí
cân bằng mới đạt được tại E2 (P2,Q2) với sản lượng
cân bằng (có nhiều khả năng -> đầu tư có hiệu quả)
Q2 >Q1 và giá cân bằng P2< P1
1.2. Đầu tư tác động hai mặt đến sự ổn định
của nền kinh tế
Mỗi sự thay đổi (tăng hay giảm) của đầu tư cùng một
lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền kinh tế
(tích cực) vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế (tiêu cực)
Tiêu cực
Khi đầu tư tăng lên Cầu yếu tố đầu vào tăng Giá
các yếu tố đầu vào tăng lạm phát sản xuất bị đình
trệ, đời sống của người dân lao động gặp khó khăn... nền
kinh tế phát triển chậm lại, phân hoá giàu nghèo, ảnh hưởng
xấu đến môi trường,cạn kiệt nguồn tài nguyên (tác động tiêu
cực)
Suy thoái kinh tế năm 2008
Khi lãi suất giảm tiền trở nên “rẻ” hơn các khoản nợ
nhiều hơn do dễ dàng vay nợ từ các NHTM đầu tư quá
mức vào thị trường BĐS Tăng nhu cầu BĐSBĐS
tăng giá “Bong bóng” BĐS
Vai trò này của đầu tư phát triển được thể hiện qua hệ số
ICOR- hệ số gia tăng vốn- sản lượng (Increamental
Capital- Output Ratio)
Vondautu Vondautu
ICOR
GDPdovontaora GDP
Vondautu / GDP
ICOR
g
Hay nói cách khác
Hệ số ICOR của một số nước Châu Á (thời kì cất cánh)
g= DI + DL+ TFP
g:Tốc độ tăng trưởng kinh tế
DI: Phần đóng góp của vốn vào tăng trưởng kinh
tế
DL: Phần đóng góp của lao động vào tăng trưởng
kinh tế
TFP: Phần đóng góp của tổng các yếu tố năng
suất vào tăng trưởng kinh tế.
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
• Cơ cấu kinh tế
Tổng thể các yếu tố cấu thành nền kinh tế theo
không gian, chủ thể và lĩnh vực hoạt động có liên
hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau trong những
điều kiện kinh tế xã hội nhất định và được thể hiện
cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, phù hợp với các
mục tiêu đã xác định của nền kinh tế.
1.4. Đầu tư tác động đến sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
Mọi phương án đổi mới công nghệ nếu không gắn với
vốn đầu tư đều là những phương án không khả thi.
1.5. Đầu tư làm tăng năng lực khoa học công
nghệ của quốc gia
Mặt khác:
Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu
ảnh hưởng của các yếu tố không ổn định theo thời gian,
của tự nhiên, KT, XH
Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các
công trình sẽ hoạt động ngay tại nơi chúng được tạo
dựng nên.
Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển có giá trị
sử dụng lâu dài
2. Sự cần thiết đầu tư theo dự án khi thực hiện
hoạt động đầu tư phát triển
Mục tiêu: ít tốn kém về thời gian và chi phí nhưng xác
định được nhanh chóng khả năng đầu tư
Yêu cầu: đưa ra được những thông tin cơ bản phản ánh
sơ bộ khả năng thực thi và triển vọng của từng cơ hội
đầu tư
B. Nghiên cứu tiền khả thi
Mục tiêu: đánh giá lại tính khả thi của cơ hội đầu tư đã
lựa chọn
Nội dung nghiên cứu :
• Nghiên cứu các khía cạnh kinh tế, xã hội, pháp lý có
ảnh hưởng đến dự án
• Nghiên cứu thị trường về sản phẩm
• Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật
• Nghiên cứu khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự
• Nghiên cứu khía cạnh tài chính
• Nghiên cứu khía cạnh kinh tế xã hội
B. Nghiên cứu tiền khả thi
Sản phẩm của giai đoạn nghiên cứu tiền khả thi:
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
C. Nghiên cứu khả thi
Mục tiêu: nhằm đưa ra các kết luận chính xác về các nội
dung nghiên cứu của dự án
• Mức độ chi tiết, chính xác trong từng nội dung nghiên
cứu cao nhất.
Kết quả nghiên cứu được cụ thể hoá trong Báo cáo
nghiên cứu khả thi (Dự án khả thi).