You are on page 1of 24

KRX – THỊ TRƯỜNG CƠ SỞ

MAS - 04/2024
Tính năng mới

KRX – Cơ sở
Thị trường giao dịch 01
Thay đổi về Lệnh 02
Bán chứng khoán chờ về 03
Giao dịch thỏa thuận 04
Giao dịch NĐTNN 05
Buy-in 06
Market Event & PCA 07
Thị trường giao dịch

STO STX UPX


BDO HCX BDX RPO
HOSE HNX UPCOM

Thị trường Cổ phiếu Thị trường trái phiếu

Cổ phiếu
TP Chính phủ
Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu Cổ phiếu
TP Doanh nghiệp
Chứng chỉ ETF Chứng chỉ ETF Chứng chỉ ETF
Thị trường Repo
Chứng quyền CW
Bảng giao dịch và lịch trình giao dịch

Thời gian STO STX UPX TPDN GDTT 3 sàn


08h45 – 09h00 Buyin Buyin Buyin Buyin
09h00 - 09h15 KLĐK mở cửa
KLLT 1 KLLT 1 KLLT 1 TT trong giờ
09h15 - 11h30 KLLT 1
11h30 – 13h00 Nghỉ giữa phiên Nghỉ giữa phiên Nghỉ giữa phiên Nghỉ giữa phiên Nghỉ giữa phiên
13h00 – 14h30 KLLT 2 KLLT 2 KLLT 2
TT trong giờ
14h30 – 14h45 KLĐK đóng cửa KLĐK đóng cửa KLLT 2 KLĐK đóng cửa
14h45 – 15h00 KL sau giờ PLO TT sau giờ
LO, MTL, MAK,
Loại lệnh ATO, LO, MP, ATC
MOK, ATC
LO LO LO

G1 Bảng chính giao dịch khớp lệnh trong giờ T1 Bảng giao dịch thỏa thuận trong giờ
G4 Bảng giao dịch khớp lệnh lô lẻ trong giờ T3 Bảng giao dịch thỏa thuận sau giờ
G7 Bảng giao dịch Buy-in T4 Bảng giao dịch thỏa thuận lô lẻ trong giờ
G3 Bảng giao dịch khớp lệnh sau giờ T6 Bảng giao dịch thỏa thuận lô lẻ sau giờ
Nguyên tắc giao dịch

Không cho phép sửa đồng thời giá và KL


trong cùng 1 lần sửa lệnh.
04
Nguyên tắc khớp lệnh ưu tiên về giá
và khối lượng: Không thay đổi 01
Lô lẻ sẽ có thời gian và các phiên khớp
05 lệnh như Lô chẵn ở Bảng trên

Loại lệnh giao dịch ở các Sàn:


Không thay đổi 02

GDTT được chia làm nhiều bảng giao dịch


06 (T1, T4, T3, T6)

Quy định Khối lượng, bước giá, biên độ


giao động giá ở các Sàn: Không thay đổi 03

Thay đổi Biên độ thỏa thuận sau giờ


07 T3 – Sàn STO – Cổ Phiếu – Lô chẵn
[-7% ~ +25% so với giá tham chiếu]
Quy định về khớp, sửa, hủy lệnh

Nguyên tắc khớp lệnh Nguyên tắc sửa, hủy lệnh

Ưu tiên về giá: Lệnh được thực hiện trước đối với Không được phép sửa/ hủy lệnh trong tất cả các phiên KLĐK
lệnh mua có giá cao hơn và lệnh bán có giá thấp hơn. (Định kỳ mở cửa/ đóng cửa hoặc định kỳ sau halt).
Ưu tiên về thời gian: Trường hợp có cùng mức giá, Không được phép sửa/ hủy lệnh đối với phiên khớp lệnh PLO.
lệnh nhập vào hệ thống trước sẽ được khớp trước.
Được hủy lệnh chưa khớp hoặc phần chưa khớp của lệnh trong
phiên KLLT.

Được phép sửa giá, KL chưa khớp hoặc phần chưa khớp của
lệnh trong phiên KLLT theo quy tắc sau:

Sửa tăng KL hoặc sửa giá làm thay đổi thứ tự ưu tiên của
lệnh, tính lại từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống.

Sửa KL giảm không làm thay đổi thứ tự ưu tiên của lệnh.

Không sửa đồng thời giá và KL trong cùng 1 lần sửa lệnh.
Hiện tại Thay đổi lệnh – ATO ATC KRX

Lệnh ATO/ATC hiện tại được ưu tiên trước Lệnh ATO/ATC không được ưu tiên trước
lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh. lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.
Nguyên tắc ưu tiên về giá & thời gian.

HA: hủy tự động lệnh ATC không khớp Lệnh ATC không khớp hoặc không khớp 1
HO: không tự động lệnh ATC không khớp phần sẽ hết hiệu lực và không tự động bị
hủy ở cả 2 Sàn.
Bảng giá điện tử Bảng giá điện tử
3 mức giá chào mua, chào bán tốt nhất của Hiển thị KL tương ứng 3 mức giá dư
từng loại CK kèm theo KL đặt mua, bán mua/dư bán tốt nhất còn lại sau khi dự
tương ứng với các mức giá đó. kiến khớp của từng CK.
Thay đổi lệnh – ATO ATC Hiện tại

Ba mức giá chào mua, chào Khi có lệnh ATO/ ATC thì các
Lệnh ATO/ATC được ưu tiên
bán tốt nhất của CK kèm theo lệnh này sẽ hiển thị ở cột “Giá
trước lệnh giới hạn trong khi
KL đặt mua, bán tương ứng 1” “KL1” của bên “Dư mua”
so khớp lệnh.
với các mức giá đó. hoặc “Dư bán”
Thay đổi lệnh – ATO ATC KRX

Khớp lệnh liên tục Cột Khớp lệnh định kỳ


Giá khớp , khối lượng khớp Khớp lệnh Giá dự khớp , khối lượng dự khớp
Giá dư mua/dư bán tốt nhất Giá dư mua Giá dư mua/dư bán tốt nhất ước tính sau dự khớp
Tổng KL tương ứng với các mức giá dư mua/dư Tổng KL tương ứng với các mức giá dư mua/ dư
KL dư mua
bán bán ước tính sau dự khớp
Thay đổi lệnh – ATO ATC

Dư mua Khớp lệnh Dư bán

Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3

Lệnh 1 16.00 10

Lệnh 2 15.45 10 15.5 10

Lệnh 3 16.50 10 16.50 20 0.50

Lệnh 4 16.4 10 16.50 10 16.50 20 0.50

Các lệnh ATO/ ATC sẽ hiển thị tại 1 mức giá xác định như lệnh giới hạn:
17.10 14.90 16.00
 Nếu chỉ còn dư mua/ dư bán của lệnh ATO/ ATC: giá hiển thị của lệnh ATO/ ATC sẽ
Thứ tự Khách hàng vào lệnh ATO
là giá khớp dự kiến.
Lệnh 1: Bán 100 ATO
Lệnh 2: Bán 100 LO giá 15.5  Nếu còn dư mua/ dư bán của Lệnh giới hạn:
Lệnh 3: Mua 300 LO giá 16.5 ‣ Giá khớp hiển thị của lệnh ATO/ ATC mua là giá mua cao nhất + 01 đơn vị yết giá.
Lệnh 4: Mua 100 LO giá 16.4
‣ Giá khớp hiển thị của lệnh ATO/ ATC bán là giá bán thấp nhất - 01 đơn vị yết giá
Thay đổi lệnh – ATO ATC

Dư mua Khớp lệnh Dư bán

Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3

Hiện tại 15.9 10 16.1 10 16.3 10 15.8 -0.2 ATO 40 16.2 10 16.3 10

KRX 15.8 40 -0.2 16.2 10 16.3 10

Lệnh LO: Khối lượng 100 Giá Mua Bán


Lệnh ATO: Khối lượng 400 LEP + 3 16.3 4_LO_10 1_LO_10
Giá LEP: 16 và bước giá: 0.1
LEP + 2 16.2 2_LO_10

Thứ tự Khách hàng vào lệnh ATO LEP + 1 16.1 3_LO_10


Lệnh 1: Bán 100 LO giá 16.3 LEP 16
Lệnh 2: Bán 100 LO giá 16.2
Lệnh 3: Mua 100 LO giá 16.1 LEP - 1 15.9 6_LO_10
Lệnh 4: Mua 100 LO giá 16.3 LEP - 2 15.8 7_LO_10 5_ATO_40
Lệnh 5: Bán 400 ATO
LEP - 3 15.7
Lệnh 6: Mua 100 LO giá 15.9
Lệnh 7: Mua 100 LO giá 15.8 KLGD 40 60
Thay đổi lệnh – HNX PLO

Lệnh PLO chỉ được đẩy lên Sàn HNX vào


phiên sau giờ.
14:45:00 ~ 14:55:00 Khớp định kỳ.
14:55:00 ~ 15:00:00 Khớp lệnh liên tục.

Lệnh PLO chỉ được đẩy lên sàn HNX đối với
các Mã chứng khoán đã có lệnh khớp trong
ngày tại Board G1, không áp dụng cho
Upcom và TPDN.

Giá thực hiện lệnh PLO sẽ là giá đóng cửa


của ngày giao dịch.

Không cho phép hủy, sửa lệnh suốt phiên PLO


Thay đổi lệnh – HOSE PCA
ATO
9:00 ~ 9:15

Khớp lệnh định kỳ PCA


9:15 ~ 14:30
Thời gian khớp lệnh ModernNguyên
PowerPointtắcgiao dịch
Presentation
KLĐK 1: 09h15’- 09h30’ • Định kỳ khớp lệnh 15 phút/lần
KLĐK 2: 09h30’-
Add Text 09h45’ - Chỉ cho đặt lệnh LO
… Modern PowerPoint - Không đặt lệnh đối ứng
Presentation
KLĐK 9: 11h15’- 11h30’ trong cùng 1 phiên PCA
Add Text
Nghỉ giữa phiên - Không đặt lệnh thỏa thuận
Modern PowerPointKLĐK 10: 13h00’- 13h15’ và lô lẻ
Presentation … • Nguyên tắc hủy/sửa lệnh
Add Text
KLĐK 14: 14h00’- 14h15’ - 10 phút đầu:
Modern PowerPoint KLĐK 15: 14h15’- 14h30’ Cho phép hủy/sửa lệnh
Chứng khoán bị Presentation
hạn chế giao dịch: - 05 phút sau:
Không hủy/sửa lệnh
• Chỉ được giao dịch khớp lệnh và
thỏa thuận phiên chiều.
ATC
• Thời gian giao dịch: 13h00-15h00
14:30 ~ 14:45
Bán chứng khoán chờ về

Bán chứng khoán chờ về


Hiện tại Điểm mới KRX

Được giao dịch bán trên Chứng khoán chờ về là Được giao dịch bán Chứng
số lượng chứng khoán đã chứng khoán mà nhà đầu tư khoán hiện hữu & Bán chứng
được thanh toán và lưu ký đã mua trên hệ thống giao khoán chờ về
vào Tài khoản. dịch chứng khoán tại các
ngày giao dịch trước đó và Thời gian thanh toán bù trừ
đang trong quá trình hoàn tất như hiện tại T+2.5
chuyển quyền sở hữu.

“Settled Qty” “Pend.Buy T1, Pend.Buy “Settled Qty + Pend.Buy T1


T2” + Pend.Buy T2”
Bán chứng khoán chờ về

Stock Settled Qty Conf. Buy T0 Pend.Buy T1 Pend.Buy T2 Sellable Sellable_KRX


SHS 0 5,000 300 0 0 300
ABT 0 100 0 0 0 0
VRE 0 0 400 0 0 400
VNM 2,000 500 400 300 2,000 2,700
Hiện tại Giao dịch thỏa thuận (GDTT) KRX

Bên BÁN là bên nhập lệnh mới, hủy lệnh GDTT Khởi tạo Bên BÁN/ MUA là bên nhập lệnh mới, hủy lệnh
Bên BÁN/ MUA là bên nhập lệnh quảng cáo lệnh GDTT, quảng cáo giao dịch

Bên MUA là bên chấp nhận, từ chối GDTT ‣ Bên MUA/ BÁN là bên chấp nhận, từ chối GDTT
Xác nhận
Được phép hủy, sửa lệnh chưa khớp và đã khớp ‣ Lệnh GDTT đã thực hiện không được phép sửa/hủy.
lệnh GDTT
‣ GDTT giữa 2 NĐTNN phải xác nhận đúng thông
tin giao dịch NĐTNN mới hợp lệ

Khi chuyển đổi lệnh quảng cáo thành lệnh thỏa Khi chuyển đổi IOI thành lệnh GDTT, bên khởi tạo
Xác nhận
thuận, bên khởi tạo thỏa thuận luôn là bên bán. lệnh GDTT từ IOI phải là đối tác với bên quảng cáo.
lệnh IOI
Bên quảng cáo sẽ có nhiệm vụ xác nhận GDTT

Lệnh thỏa thuận được giao dịch và khớp lệnh đến hết ‣ Bảng Giao dịch trong giờ (09h00 ~ 14h45)
phiên GDTT (09h00 ~ 15h00) Thời gian ‣ Bảng Giao dịch sau giờ (14h45 ~ 15h00)
giao dịch ‣ Bảng giao dịch độc lập, nên lệnh GDTT trong giờ
chưa khớp, không thể chấp nhận lệnh sau 14h45
Hiện tại Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) KRX

• Current Room giảm ngay khi lệnh mua NĐTNN • Current Room giảm ngay khi lệnh mua NĐTNN
được khớp. được nhập vào hệ thống.

• Current Room tăng lên sau ngày thanh toán khi • Current Room tăng lên sau ngày thanh toán khi có
có lệnh bán NĐTNN được khớp. lệnh bán NĐTNN được khớp.

• Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua NĐTNN • Lệnh mua của NĐTNN nhập vào HTGD không được
chưa được thực hiện sẽ không được khớp nếu chấp nhận nếu Current Room < khối lượng đặt mua.
Current Room đã hết và lệnh mua được nhập tiếp
vào hệ thống sẽ không được chấp nhận. • Sửa khối lượng/ Hủy Lệnh mua:
‣ Sửa giảm: Current Room tăng bằng KL giảm.
‣ Sửa tăng: Current Room giảm bằng KL được tăng.
Nếu Current Room < khối lượng được tăng
→ không chấp nhận lệnh sửa.
‣ Hủy lệnh: Current Room tăng = KL bị hủy bỏ.
Hiện tại Giao dịch nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) – GDTT KRX

Đối với giao dịch thỏa thuận: Đối với giao dịch thỏa thuận
• Current Room giảm xuống ngay sau khi GDTT • Current Room giảm ngay sau khi lệnh thỏa thuận
giữa NĐTNN mua với NĐT trong nước bán thực mua NĐTNN được nhập vào giữa NĐTNN mua
hiện. với NĐT trong nước bán.
• Current Room tăng lên ngay sau khi kết thúc việc • Current Room tăng ngay sau khi kết thúc việc
thanh toán GDTT giữa NĐTNN bán với NĐT thanh toán GDTT giữa NĐTNN bán với NĐT
trong nước mua thực hiện. trong nước mua.
• Current Room không thay đổi nếu GDTT được • Current Room tăng ngay khi NĐTNN hủy lệnh
thực hiện giữa hai NĐTNN với nhau. GDTT bên mua; hoặc khi bên bán từ chối GDTT
của NĐTNN bên mua.
• Current Room không thay đổi nếu GDTT được
thực hiện giữa hai NĐTNN với nhau. Hệ thống
cho phép GDTT giữa NĐTNN được thực hiện
trong trường hợp khối lượng GDTT lớn hơn
Current Room.
Buy-in

TK Tự doanh vay chứng Nhận thông tin Thanh toán bù trừ giao
khoán để đảm bảo thanh Buyin từ VSD: dịch khớp lệnh Buyin
toán giao dịch bán Mã, giá, khối lượng ngay ngày khớp lệnh

< 10h 17h


12h
Ngày T2 Ngày T2
Ngày T3

> 10h 08h45


Ngày
Ngày T2 ~ 09h00
T0
Ngày T3

Tất cả giao dịch bán Nếu vẫn không đảm bảo Sở giao dịch mở phiên
khống chứng khoán phải thanh toán, CTCK xin lùi Buyin cho các bên
sửa về TK Tự doanh thanh toán và Buyin mua/bán mã Buyin
Buyin – Nguyên tắc giao dịch

• Giao dịch Buy-in được thực hiện theo phương thức khớp lệnh định kỳ.
• Thời gian giao dịch Buy-in: 08h45 - 09h00 các ngày giao dịch.
• Chỉ được phép nhập lệnh giới hạn đối LO với giao dịch Buy-in.
• Đơn vị giao dịch đối với giao dịch Buy-in là 1 chứng khoán, không giao dịch Trái phiếu
• Giá thực hiện của giao dịch Buy-in không được sử dụng để xác định giá mở cửa, giá đóng cửa, giá
tham chiếu, giá tính chỉ số.
• Có bảng giá giao dịch Buyin riêng.
• Hiện tại, lệnh Buyin chỉ mới được đặt trên phần mềm đặt lệnh TTL_R6_FO với loại lệnh Buyin

Lệnh mua Lệnh bán

 Bắt buộc là Tài khoản Tự doanh.  Bên bán là khách hàng đang sở hữu chứng khoán,
 Lệnh mua phải đặt ở mức giá trần. không bán trên chứng khoán mua chờ về
 Thực hiện giao dịch Buy-in theo thông tin đã  Lệnh bán trong giao dịch Buy-in phải tuân thủ theo
đăng ký với VSD. các quy định về biên độ, đơn vị yết giá.
 Được phép sửa, hủy lệnh bán trong giao dịch Buy-in.
Market Event

Khi cần điều phối giao dịch của thị trường, Sở giao dịch có thể
đưa ra các Market Event để tạm ngưng giao dịch: Member Restrict
Market Halt: ngừng giao dịch cả thị trường trong phiên Market Halt
Instrument Halt: ngừng giao dịch 1 mã chứng khoán

Member Restrict: ngừng giao dịch 1 thành viên


Instrument Halt
Market Event - Market Halt & Instrument Halt
Market Halt
Ngừng giao dịch thị trường cơ sở trong phiên theo từng sàn giao dịch.
Instrument Halt
Ngừng giao dịch 1 mã chứng khoán trong phiên, các mã chứng khoán khác vẫn giao dịch bình thường.
ATO

THREATS
Market Halt
Xử lý khi gặp Halt
• Lệnh chờ chưa khớp: Không được hủy, sửa lệnh.
• Lệnh Thỏa thuận, IOI: Không được đặt/ hủy/ xác nhận/ từ chối.
• Lệnh đặt mới khi gặp Instrument Halt, Market Halt: nhận lệnh Ready To Send.

ATC
Quay lại giao dịch sau khi gỡ Halt đối với sàn HOSE/HNX
• Mở phiên định kỳ trong 15 phút đối với giao dịch thông thường và giao dịch lô lẻ:
Chỉ nhận lệnh LO, không được hủy/ sửa lệnh, không đặt lệnh đối ứng
Instrument Halt
• Lệnh Thỏa thuận, IOI: được đặt/ hủy/ xác nhận/ từ chối.

Quay lại giao dịch khớp lệnh liên tục đối với sàn Upcom
Market Event – Member Restrict

Member Restrict
Chặn 1 thành viên cụ thể

Chặn theo chiều đặt Chặn theo loại khách


lệnh Buy/Sell hàng: Khách hàng/ Tự
doanh

Chặn 1 mã chứng Chặn theo đại diện


khoán cụ thể giao dịch

Nguyên tắc lệnh:


 Lệnh chờ khớp đã đặt trước khi bị Member Restrict: Cho phép hủy lệnh, chặn sửa lệnh.
 Chặn không nhận lệnh khi bị Member Restrict.
 Sau khi khôi phục giao dịch, nhận lệnh lại thông thường.
THANK YOU

You might also like