You are on page 1of 33

VẤN ĐỀ 2

THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN

Ths. Vũ Hoàng Anh


Nhà nước

Quốc hội Chính phủ Tư pháp

Tòa án VKS

Hình Dân Hành


sự sự chính

Thẩm Thẩm Thẩm


quyền quyền quyền
theo loại theo theo
việc cấp lãnh thổ
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM
QUYỀN DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN
1. KHÁI NIỆM THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN

TQ DS của TA là quyền xem xét, giải quyết vụ việc


DS và quyền ra các quyết định khi xem xét, giải
quyết các vụ việc đó theo thủ tục TTDS của Toà
án.
VỤ VIỆC DÂN SỰ

Vụ việc
Vụ án Việc
dân
dân sự dân sự
sự

Hiểu theo nghĩa rộng


gồm 4 nhóm quan hệ Thủ tục
Thủ Thủ
giải
tục tục
Hôn Kinh quyết
Dân thông rút
nhân doanh Lao việc DS
sự thường gọn
gia thương động
đình mại
2. Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN DS CỦA TA

Tránh chồng chéo trong thực hiện nhiệm vụ


của các CQ có thẩm quyền, thuận tiện cho ĐS

Góp phần giải quyết nhanh chóng, đúng đắn


VVDS

Xác định điều kiện, chuyên môn, nghiệp vụ


cần thiết để đảm bảo giải quyết VVDS
II. THẨM QUYỀN DS CỦA TOÀ ÁN THEO LOẠI VIỆC
1. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH LOẠI VIỆC THUỘC TQ DS CỦA TA
Là việc xác định những
QHPLDS thuộc thẩm quyền
TQ theo loại việc là gì? giải quyết của TA theo thủ
tục TTDS

Dựa vào tính chất của QHPL


Cơ sở để xác định TQ nội dung
theo loại việc là gì? DS => Tự do, tự nguyện,
bình đẳng

Nó được quy định thế Quan hệ DS HN&GĐ KDTM LĐ


nào? T/c 26 28 30 32
Y/c 27 29 31 33
Ý NGHĨA CỦA TQ CỦA TA THEO LOẠI VIỆC

Ai có TQ Giúp phân định


giải quyết TQ giải quyết
và giải của TA trong lĩnh
quyết theo vực DS với lĩnh
vực hình sự và
thủ tục
hành chính
nào?

Nếu TC Kinh doanh thương mại mà các Giúp phân định


TQ giải quyết
bên có thoả thuận trọng tài, thoả thuận này
các quan hệ Ds
có hiệu lực và có thể thực hiện thì cơ quan giữa TA và cơ
nào có TQ giải quyết? quan khác
2. NHỮNG LOẠI VIỆC THUỘC TQ DS CỦA TOÀ ÁN
K10 Đ26: Ko phải mọi TC liên quan đến hoạt động
nghiệp vụ báo chí đều thuộc TQ giải quyết của TA?
2.1.
Phân biệt TC về quyền SHTT thuộc lĩnh vực DS và
VỀ KDTM
QUAN K4 Đ26 => Ko có mục đích K2 Đ30 => thường ít nhất 1
lợi nhận bên là thương nhân và có
HỆ mục đích lợi nhuận
DÂN
SỰ K8 Đ26: TC về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước thuộc trường hợp không
phải xin cấp giấy phép phải hoà giải trước khi KK
(Đ76 Luật tài nguyên nước 2012)
Phải hòa giải tại
TC ai là người có quyền
UBND trước khi
SDĐ
KK ra Tòa án
TC liên
quan TC về giao dịch liên
đến quan đến quyền SDĐ
quyền Ko bắt buộc
sử TC về thừa kế quyền hoà giải, được
dụng SDĐ kiện thẳng đến
đất toà án
TC chia TS chung vợ
chồng là quyền SDĐ
TC chia TS chung vợ chồng; KK thẳng đến TA theo
chia thừa kế, giao dịch liên thủ tục TTDS (khoản 2
quan đến quyền SDĐ Điều 3 NQ 04/2017)

Tranh
TC TA
chấp có
ĐẤT Phải (TTDS)
giấy tờ Kháng
ĐAI TC ai HG tại cáo phúc
(Điều là UBND thẩm
203 người xã, Tranh TA
LĐĐ có nếu chấp ko (TTDS)
2013) Chủ tịch
quyền ko có giấy
UBND
SDĐ thành tờ => Chủ tỉnh
thì: Được tịch
chọn: TA (TT
UBND
hành
huyện
chính)
TC về HNGĐ thuộc thẩm quyền giải
quyết của ta theo khoản 4 điều 28
2.2.
VỀ
Yêu cầu về HNGĐ thuộc thẩm quyền
QUAN giải quyết của cơ quan hộ tịch
HỆ
HNGĐ
Yêu cầu về HNGĐ thuộc thẩm quyền
giải quyết của ta theo khoản 10 điều 29
Có phải mọi TC về kinh doanh thương
2.3. mại đều thuộc thẩm quyền giải quyết
VỀ QUAN
của tòa án theo thủ tục ttds hay không?
HỆ KINH
DOANH
THƯƠNG Yêu cầu liên quan đến thủ tục phá sản có
MẠI
thuộc thẩm quyền giải quyết của TA theo
thủ tục TTDS không?
Hội
5 trường Được lựa chọn đồng
hợp ko bắt
trọng
TCLĐ buộc HG
tài

2.4. nhân Còn lại phải Hết thời hạn mà ko Toà
VỀ HG tại HG HG, HG ko thành
Tranh án
lao động được chọn
QUAN chấp
lao TCLĐ tập Hội
HỆ
động thể về HG ko thành có đồng
LAO quyền: bắt quyền yêu cầu trọng
TCLĐ
ĐỘNG tập buộc HG tài
thể
TCLĐ tập Ko thuộc
Toà
thể về lợi thẩm quyền
án
ích của TA
CÂU HỎI

Quy định tại K2 Đ4 có ảnh


hưởng như thế nào đến việc xây
dựng các quy định về thẩm
quyền DS của TA theo loại việc
từ Đ26 đến 33
III. VIỆC PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN GIỮA CÁC TA

- Tại sao Điều 35, 37 chỉ


quy định về thẩm quyền - Cơ sở
sơ thẩm
1. PHÂN ĐỊNH
THẨM QUYỀN CỦA
TA THEO CẤP

- Ý nghĩa - Quy định pháp luâth


TAND TỐI CAO
GĐT, TT
Hội đồng Thẩm phán
GĐT, TT TAND CẤP CAO
Ủy ban TP TA chuyên trách
GĐT, TT
PT
TAND CẤP TỈNH
Ủy ban TP TA chuyên trách
ST PT
Đã có hiệu lực PL
Chưa có hiệu lực PL
TAND CẤP HUYỆN
Đã có hiệu lực PL ST Chưa có hiệu lực PL
LĨNH VỰC CẤP HUYỆN CẤP TỈNH
Dân sự -Tranh chấp: - K7 Đ26 -Tranh chấp: K7 Đ26
-Yêu cầu: - K5 Đ27 -Yêu cầu: K5 Đ27

HN&GĐ -Tranh chấp: Điều 28 -Tranh chấp:


-Yêu cầu: - K9 Đ29 -Yêu cầu: K9 Đ29

Kinh doanh, -Tranh chấp: K1 Đ30 -Tranh chấp: K2 đến K5 Đ30


thương mại -Yêu cầu: K1 và K6 Đ31 -Yêu cầu: K2 đến K5 Đ31

Lao động -Tranh chấp: Điều 32 -Tranh chấp:


-Yêu cầu: K1 và K5 Đ33 -Yêu cầu: K2 đến K4 Đ33

Ngoại lệ -K4 Đ35 - K3 Đ35 Gồm: ĐS ở nước ngoài,


(Cụ thể hóa từ Đ 123 Luật TS ở nước ngoài, ủy thác tư
HN&GĐ 2014) pháp ở nước ngoài
- K2 Đ37: Tòa án tỉnh lấy lên
Ông Đức có 2 người con là anh Tính
và anh Tốt. Ông Đức chết. Tính KK
Tốt yêu cầu chia thừa kế. Toà án cấp
nào có thẩm quyền giải quyết vụ án
trong 2 trường hợp sau:

1.Ông Đức có tài sản là sổ tiết kiệm TC thừa kế thuộc K5 Đ26


1 tỷ đồng. => Theo điểm a K1 Đ35:
TA cấp huyện có thẩm
quyền

2. Ngoài sổ tiết kiệm trên ông còn có TS ở nước ngoài


1 mảnh đất tại Pháp. => Theo điểm K3 Đ35:
TA cấp tỉnh có thẩm
quyền
SƠ ĐỒ HOÁ K3 Đ35
Khi có thêm các yếu tố tại
K3 Đ35:
- Đương sự ở nước ngoài
Những - TS ở nước ngoài
trường hợp - Cần uỷ thác cho cơ quan
đại diện ở nước ngoài Thuộc thẩm
được quy
quyền của TA
định tại K1
cấp tỉnh
Đ35 (Đáng lẽ
thuộc TQ của
Việc giải quyết quan hệ DS
TA cấp huyện
trở nên phức tạp hơn nên
TA cấp tỉnh có ĐK thuận lợi
hơn khi giải quyết
PHÂN BIỆT

ĐƯƠN
NGƯ
G SỰ
ỜI

NƯỚC
NƯỚC
NGOÀ
NGOÀ
I
I

Tham khảo Đ7 NQ 03/2012 hướng dẫn phần chung của


BLTTDS sửa đổi 2011.
- Là gì – Bản chất - Cơ sở

2. Phân định TQ
của TA theo
lãnh thổ

- Ý nghĩa - Quy định của PL


T/c có đối tượng là BĐS: chỉ có TA
nới có BĐS có thẩm quyền (điểm c
Tranh
K1 Đ39)
chấp
1. Theo thỏa thuận của
2
T/c ko ĐS (điểm b K1 Đ39)
THẨM có đối
2. Theo sự lựa chọn của
QUYỀN tượng 1
nguyên đơn (K1 Đ40)
THEO là
LÃNH BĐS 3. Theo nơi cư trú của bị
0
THỔ đơn (điểm a K1 Đ39)
1. Theo lựa chọn người yêu cầu:
1
Yêu K2 Đ40
cầu 2. Theo luật định:
0
K2 Đ39
TÒA ÁN NƠI CÓ BĐS CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ BĐS

TẠI SAO?
THẾ NÀO?
KINH NGHIỆM XÁC ĐỊNH TRANH CHẤP
CÓ ĐỐI TƯỢNG LÀ BĐS

1. Đối tượng mà
2. BĐS trong
tranh chấp
tranh chấp phải
hướng đến phải
là đối tượng
tác động trực
chính
tiếp đến BĐS
Ông Trí mua căn nhà chung cư của ông Tuệ với giá 2 tỷ.
Đối tượng
Sau khi ông Trí chuyển về ở thì ko trả tiền cho ông Tuệ.
của quan hệ
Để bảo vệ quyền lợi của mình ông Tuệ đã:
DS có thể #
1. KK ông Trí yêu trả 2 tỷ theo thoả thuận trong hợp Đối tượng
đồng. tranh chấp
(để xác định
2. KK ông Trí yêu cầu trả nhà (hợp đồng có thoả thuận: phải dựa
nếu bên mua vi phạm nghĩa vụ trả tiền thì bên bán có vào yêu cầu
quyền đòi lại nhà) của ĐS)

Nghĩa và Trang là 2 vợ chồng. Nghĩa KK Trang yêu cầu


TA giải quyết các vấn đề: Khi ly hôn
thì việc
1. Cho 2 bên ly hôn chia tài sản
là hệ quả
2. Chia tài sản chung là mảnh đất X của ly hôn
XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO SỰ THỎA THUẬN CỦA
ĐƯƠNG SỰ

Chỉ được thỏa thuận TA


nơi cư trú, làm việc Thỏa thuận phải đúng
hoặc nơi có trụ sở của cấp
nguyên đơn

A cư trú tại Quận Đống Đa TP Hà Nội Cho


vay
B cư trú tại Quận 1 TP HCM 100
triệu
XÁC ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO SỰ LỰA CHỌN CỦA
NGUYÊN ĐƠN

CHỈ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC QUY

ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 40 MỚI ĐƯỢC

QUYỀN LỰA CHỌN


THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO NƠI CƯ TRÚ, LÀM
VIỆC CỦA BỊ ĐƠN HOẶC NƠI CÓ TRỤ SỞ

???????????????
???
TẠI SAO NẾU BỊ ĐƠN

???????????????
NGUYÊN ĐƠN VỪA CÓ NƠI
PHẢI KHỞI THƯỜNG TRÚ
KIỆN TẠI NƠI VỪA CÓ NƠI
CƯ TRÚ, LÀM TẠM TRÚ THÌ
VIỆC HOẶC CÓ PHẢI KHỞI
TRỤ SỞ CỦA KIỆN Ở ĐÂU
BỊ ĐƠN

???
BÀI TẬP GIÚP HIỂU MỐI LIÊN HỆ CỦA 3 LOẠI THẨM QUYỀN
B CƯ TRÚ HYỆN TỈNH BẮC
A CHẾT B
TẠI THUẬN NINH KHỞI
CÓ TÀI THÀNH KIỆNC
ĐỂ
SẢN THỪA YÊU
C CƯ TRÚ QUẬN TP HÀ NỘI CẦU
KẾ LÀ SỔ
TẠI THANH CHIA
THỪA
TIẾT KIỆM XUÂN
KẾ
10 TỈ. CÓ 3
D ĐANG CANADA
NGƯỜI
ĐỊNH CƯ
CON LÀ: TẠI
HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY
- Xác định tư cách ĐS (Đ68): B là nguyên đơn, C là bị đơn, D là người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
- Cơ sở pháp lý: Đ68, Đ26, Đ35, Đ37, Đ39.
- Giải thích:
+ Căn cứ theo K5 Đ26 xác định được TC chia thừa kế thuộc TQ giải
quyết của TA theo thủ tục TTDS.
+ Căn cứ theo K3 Đ35: Nếu VA có ĐS ở nước ngoài thì thuộc TQ giải
quyết của TA cấp tỉnh.
+ Căn cứ theo điểm a K1 Đ39 xác định được TA nơi cư trú của bị đơn
có TQ giải quyết.
Vậy, TA có TQ giải quyết VA trên là TA ……..
Giúp phân định TQ của TA trong
TQ loại
lĩnh vực DS với các lĩnh vực
việc khác và TQ của CQ, TC khác
TQ
DS TQ theo Giúp phân định TQ sơ thẩm của
của cấp TA cấp huyện và tỉnh
TA

TQ theo Giúp phân định TQ của TA cùng


LT cấp

Xác định được TQ của 1


quan hệ cụ thể

You might also like