Professional Documents
Culture Documents
LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH CHƯƠNG 2
LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH CHƯƠNG 2
ÁN NHÂN DÂN
1. Khái niệm, ý nghĩa
1.1. Khái niệm
- Thẩm quyền xét xử của Tòa án( quyền chuyên biết giao riêng cho TA)
- Thẩm quyền xét xử của Tòa án giúp phân biệt đc TQXXDS, KT, LĐ, HN-GĐ
- Thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án Nhân dân:
Nghĩa rộng: là phạm vi quyền hạn của TA trong xét xử nói chung
Nghĩa hẹp:Là phạm vi quyền hạn của TA trong XXHC theo loại việc, theo cấp
TA, lãnh thổ
1.2. Ý nghĩa
- Cá nhân, cơ quan, tổ chức: khởi kiện đúng theo quy định của pháp luật
Tránh mất quyền khởi kiện
- Tòa án: căn cứ cho việc thụ lý, đưa ra phán quyết, tránh sự chồng chéo, xung đột trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
Thực hiện tốt chức năng xét xử
- Hoạt động quản lí nhà nước; nâng cao trách nhiệm, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lí
nhà nước
Giúp trong sạch nền hành chính quốc gia
2. Các loại thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa án Nhân dân
2.1. Thẩm quyền theo loại việc:
Điều 30 LTTHC 2015
2.1.1. Quyết định hành chính
- Thuộc thẩm quyền xx của TAND
- Khái niệm: Khoản 1 Điều 3 LTTHC 2015 (keywords: vấn đề cụ thể, áp dụng 1 lần)
Đặc điểm
- Thứ nhất về mặt hình thức: bằng văn bản
VB là “phương tiện ghi và truyền đạt thông tin bằng ngôn ngữ ghi hoặc một loại kí
hiệu nhất định”
Gồm: văn bản giấy, các tập tin điện tử, email, fax
Thể thức: quyết định hoặc thể thức khác như thông báo, kết luận, công văn..
- Thứ hai, về mặt chủ thể ban hành
CQHCNNN
Cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý HCNN
Người có thẩm quyền quyền trong cơ quan tổ chức trên
VD: QĐHC của CQHCNN: QĐHC của UBND cấp tỉnh..
- Thứ ba, về mặt nội dung: QĐHC mang tính cá biệt
- Thứ tư, QĐHC đó phải thỏa mãn Khỏan 1 Điều 30 LTTHC 015
- Theo tính chất và nội dung pháp lí, QĐHC chia thành 3 loại:
QĐHC chủ đạo: là loại quyết định đề ra những chủ trương, chính sách, nhiệm vụ
chung trong quản lý nhà nước, mà không đưa ra các quy tắc xử sự nhất định
VD:NQ số 30/NQ-CP 08/11/2011
QĐHC quy phạm: là QĐHC có chứa quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân
QĐHC cá biệt: Khoản 1 Điều 3 LTTHC 2015
QĐHC thuộc thẩm quyền XXHC của TAND: phải là QĐHC cá biệt (vì tác động trực
tiếp tới đối tượng được áp dụng)
(1) Về QĐHC thuộc phạm vi bí mật nhà nước
Đặt ra đối với tất cả các cấp đột mật( tuyệt mật, tối mật và mật), nhưng chỉ loại trừ
trong 3 lĩnh vực là quốc phòng, an ninh, ngoại giao
Xuất phát từ tính chất đặc thù, nhạy cảm
(2) Biện pháp xử lý hành chính
Giáo dục tại xã phường thị trấn
Đưa vào trường giáo dưỡng
Đưa vào sở giáo dục bắt buộc
Đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
(3) Về các QĐHC mang tính nội nộ của cơ quan, tổ chức
Khoản 6 Điều 3 LTTHC 2015
Tóm lại, QĐHC là loại việc thuộc thẩm quyền xét xử hành chính của TAND phải thỏa mãn 4 điều
kiện
2.1.2. Hành vi hành chính
- Khái niệm: Khoản 3 Điều 3 LTTHC 2015
Đặc điểm:
- Thứ nhất, về mặt chủ thể thực hiện hành vi
CQHCNN
Người có thẩn quyền trong CQHCNN
Cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lí HCNN
- Thứ hai, về mặt hình thức: HVHC phải là hành vi thực hiện hoặ không thực hiện nhiệm
vụ, công việc theo quy định của pháp luật ( tức là hành vi hành động hoặc hành vi
không hành động)
- Thứ ba,
TAND cấp huyện (Điều 31 Ltthc): khiếu kiện từ cấp huyện trở xuống, trừ QDDHC,
HVHC của UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện
Khoản 1 điều 31 LTTHC 2015
- CQHCNN từ cấp huyện trở xuống :
- Người có thẩm quyền trong CQHCNN từ cấp huyện trở xuống
Khoản 2 Điều 31 LTTHC 2015: khiếu kiện quyết định kỉ luật buộc thôi việc của
người đứng đầu cơ quan tổ chức từ cấp huyện trở xuống.
Khoản 3 Điều 31: khiếu kiện danh sách cử tri
- Chủ thể lập danh sách cử tri thuộc cấp huyện trở xuống
- Thuộc thẩm quyền xét xử của TAND cấp huyện
TAND cấp huyện (điều 31 LTTHC) Khiếu kiện từ cấp huyện trở xuống
TAND cấp tỉnh (điều 32 LTTHC): khiếu kiện từ cấp tỉnh trở lên
Khoản 1 Điều 32: chỉ những cơ quan ở trung ương được liệt kê mới được xử
Không liệt kê của TT Chính phủ
Khoản 2 Điều 32: cũng là cơ quan ở trung ương nhưng dành cho những cơ quan
thuộc những cơ quan ở Khoản 1.
VD: vụ, văn phòng..
Tại sao QDDHC, HVHC của các cơ quan ở tring ương phải khởi kiện ra TA cấp
tỉnh mà khoong khởi kiện ra TACC hay TATC?
Theo Khoản 1 Điều 32
Khoản 3 Điều 32: khiéu kiện QDDHC, HVHC của cơ quan nhà nước cấp tỉnh
hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan NN cấp tỉnh
o Cơ quan nhà nước cấp tỉnh
o Người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước, cấp tỉnh
Khoản 4 Điều 32: khiếu kiện QDDHC, HVHC của UBND cấp huyện, chủ tịch
UBND cấp huyện
Khoản 5 Điều 32: khiếu kiện qddhc, hvhc của cơ quan đại diện của nhà nước VN
ở nước ngoài hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan đó
Khoản 6 điều 32: khiếu kiện quyết định kỉ luật buộc thôi việc của người đứng
đầu cơ quan tổ chức cấp tỉnh, bộ, ngành trung ương
Khoản 8 điều 32: trường hợp cần thiết, TA cấp tỉnh có thể lấy lên giải quyết
VAHC thuộc thẩm quyền giải quyêst của TA cấp huyện
o Đấy là trường hợp ngoại lệ
o TAND cấp tỉnh trong trường hợp này được xách định là TAND cấp trên
trực tiếp của TAND cấp huyện