Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập pháp luật đại cương
Ôn tập pháp luật đại cương
§2. Quy phạm pháp luật. Văn bản Quy phạm pháp luật.
1. Mục tiêu:
1.1. Trình bày được khái niệm QPPL và phân tích được các bộ phận cấu thành QPPL.
1.2. Trình bày được khái niệm, đặc điểm VBQPPL.
1.3. Phân biệt được các loại VBQPPL và hiệu lực của VBQPPL.
2. Nội dung chi tiết:
2.1. Mục tiêu 1.
2.1.1. Khái niệm QPPL:
- Quy tắc xử sự chung.
- Có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều lần đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính
nhất định.
- Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
- Được nhà nước đảm bảo thực hiện.
2.1.2. Các bộ phận cấu thành QPPL: Giả định, Quy định, Chế tài.
2.1.2.1. Giả định:
- Tình huống thực tế, dự kiến xảy ra.
- Trả lời cho câu hỏi: “Tổ chức, cá nhân nào? Khi nào? Trong hoàn cảnh
điều kiện nào?”.
- Phân loại: Giả định giản đơn và Giả định phức tạp.
2.1.2.2. Quy định:
- Quy tắc xử sự bắt buộc các chủ thể phải thực hiện khi ở hoàn cảnh, trường
hợp đã nêu ở phần giả định.
- Trả lời cho câu hỏi: “Khi gặp hoàn cảnh, tình huống đó chủ thể phải làm
gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào?”.
- Phân loại: Quy định dứt khoát và Quy định không dứt khoát.
2.1.2.3. Chế tài:
- Quy định những biện pháp, những hậu quả tác động tới các chủ thể không
tuân thủ quy định của pháp luật.
- Trả lời cho câu hỏi: “Chủ thể phải chịu hậu quả như thế nào nếu vi phạm
pháp luật, không thực hiện đúng quy định, mệnh lệnh được nêu ra ở bộ
phận quy định?”
- Phân loại: Chế tài cố định, Chế tài không cố định hoặc Chế tài hình sự/dân
sự/hành chính/kỷ luật.
2.2. Mục tiêu 2.
2.2.1. Khái niệm VBQPPL:
- Văn bản QPPL là văn bản có chứa QPPL, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định.
2.2.2. Đặc điểm VBQPPL:
- Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Chưa đựng những quy tắc xử sự chung bắt buộc.
- Được áp dụng nhiều lần trong đời sống xã hội và sự áp dụng không làm
chấm dứt tính hiệu quả của văn bản.
- Văn bản QPPL có tên gọi, nội dung, trình tự ban hành được quy định cụ thể
bằng PL.
Số kí hiệu của VBQPPL: STT/năm ban hành/loại VB-cơ quan ban
hành.
2.3. Mục tiêu 3.
2.3.1. Hiệu lực của VBQPPL:
2.3.1.1. Theo thời gian: Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một khoảng thời
gian nhất định.
- Thời điểm phát sinh hiệu lực: Trong VB có ghi (ngày hiệu lực).
Nếu trong VB không quy định cụ thể ngày hiệu lực thì theo Luật:
CQNN TW sau 45 ngày kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
HĐND, UBND tỉnh (huyện, xã): 10 (7 ngày).
- Thời điểm chấm dứt hiệu lực: Toàn bộ hoặc 1 phần.
Hết hiệu lực được quy định cụ thể trong VB.
Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng VB mới của chính CQNN
đã ban hành.
Hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng VB khác.
2.3.1.2. Theo không gian: Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một khoảng
không gian địa lý.
CQNN TW: Phạm vi cả nước.
HĐND-UBND ở đơn vị hành chính nào thì trong phạm vi hành
chính đó.
2.3.1.3. Theo đối tượng tác động: Là giá trị thi hành của văn bản đối với những
đối tượng nhất định. Hiệu lực về đối tượng không tách rời hiệu lực về
không gian.
CQNNTW: Mọi đối tượng.
CQNNĐP: Đối tượng ở địa phương.
2.3.2. Phân loại VBQPPL: Căn cứ vào hiệu lực pháp lý.
Văn bản luật: Hiến pháp, Luật (bộ luật, đạo luật).
Văn bản QPPL dưới luật: Pháp lệnh, nghị định, thông tư, lệnh...