Professional Documents
Culture Documents
Các VBQPPL:
Hiến pháp
Luật tổ chức chính phủ, chính quyền địa phương
Luật cán bộ công, luật viên chức, luật xử lý vi phạm hành chính
1. Quản lý
Đối tượng: Bao gồm Chủ thể quản lý (con người/ tổ chức con người)
và Đối tượng quản lý (hệ thống, quá trình tự nhiên, xã hội, sinh học,
máy móc)
Chủ thể quản lý sử dụng phương tiện quản lý lên đối tượng quản lý
để đạt được mục đích của chủ thể quản lý đặt ra
Mục đích: Đối tượng QL vận động theo ý muốn của chủ thể quản lý,
hành vi xử sự của đối tượng quản lý phù hợp với ý chí của CTQL
2. Quản lý xã hội
Là sự tác động có mục đích của các chủ thể quản lý với cácc đối
tượng quản lý. QLXH xuất hiện ở bất kỳ nơi nào, lúc nào nếu ở nơi
đó và lúc đó có hoạt động chung của con người.
Tập trung vào con người hơn. Bao gồm CTQL (cá nhân, tổ chức) và
ĐTQL (cá nhân, tổ chức, cũng là con người)
Có sdung PTQL
Mục đích: Thiết lập và duy trì trật tự quản lý xã hội mà CTQL đặt ra
Cơ sở quản lý xã hội:
Tính tổ chức: Sự liên kết giữa người với người; sự phân công,
phân định rõ nhiệm vụ, chức trách của mọi cá nhân, sự liên kết
hoạt động riêng rẽ thành hoạt động chung của con người
Tính quyền uy: Khả năng áp đặt ý chí của chủ thể này lên chủ
thể khác, là sự bắt buộc phải tuân thủ ý chí của CTQL lên ĐTQL
(yếu tố thuộc về CTQL, giúp phân biệt CTQL và ĐTQL) <= để
có quyền uy thì cần có uy tín, con đường huyết thống, kinh tế,
quyền lực nhà nước
Nội dung quản lý xã hội: CTQL sử dụng quyền uy để điều khiển,
điều hòa, phối hợp những hành vi riêng lẻ của đối tượng quản lý vận
động theo một vòng trật tự nhất định phù hợp với mục đích của
CTQL
Chủ thể quản lý xã hội: Cá nhân, tổ chức có quyền uy trong mối quna
hệ với đối tượng quản lý, sử dụng các quy phạm xã hội để tác động
đến nhận thức của đối tượng quản lý nhằm điều khiển, chỉ đạo hành
vi của họ
Đối tượng quản lý xã hội: Cá nhân, tổ chức phải phục tùng quyền uy
Ptien QL: Các quy tắc xử sự chung, các quy phạm xã hội
Đặc điểm:
Tính chấp hành - Điều hành
Tính chủ động, sáng tạo
Tính quyền lực, phục tùng
Tính thường xuyên, liên tục
VB QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục PL quy
định, chứa đựng các QPPL hành chính có hiệu lực bắt buộc thi
hành đối với các đtg có lqan và được đảm bảo thực hiện bằng
cưỡng chế NN
(?)Quyết định xử phạt VPHC có phải nguồn của luật HC không?
Không phải, vì nó không phải VB QPPL, quyết định xử phạt là VB áp
dụng PL
Đặc điểm:
Là một hệ thống VB QPPL có slg rất lớn
Do các chủ thể từ TƯ đến ĐP ban hành nên hiệu lực của các VB
khác nhau
Tính ổn định thấp: các VB thường xuyên được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế, bãi bỏ
2.3. Hệ thống các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hành chính nhà
nước
*Cần phải tìm hiểu các nguyên tắc theo những mục sau:
Cơ sở nguyên tắc
Nội dung nguyên tắc
Biểu hiện
(2) Sự phục tùng của cấp dưới đối với cấp trên, địa phương đối với
trung ương
(3) Sự phân cấp trong QLHC NN
(4) Sự hướng về các đơn vị cơ sở
(5) Sự phụ thuộc hai chiều của CQHCNN ở địa phương
2.4. Nguyên tắc quản lý theo ngành, theo chức năng kết hợp qluản lý
theo địa phương
- Ngành là tập hợp các tổ chức có cùng cơ cấu, cùng sản xuất một
loại hàng hóa cung cấp cùng một loại dịch vụ sản phẩm hoặc có
cùng nhiệm vụ
- Quản lý ngành là hoạt động quản lý từ trung ương đến cơ sở đối
với các cơ quan, tổ chức thuộc ngành
TIẾT 3: TL
1. Lấy ví dụ về hoạt động QLHCNN và phân tích các đặc điểm của
QLHHNN qua ví dụ đó
VD: UBND xã/phường cấp giấy khai tử để xác nhận sự kiện một người
đã chết
Tính điều hành - chấp hành: Tính chấp hành của hoạt động quản lý
hành chính Nhà nước được thể hiện ở sự thực hiện trên thực tế các
văn bản Hiến pháp, luật, pháp lệnh và nghị quyết của cơ quan lập
pháp.
Trong ví dụ trên UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết
thực hiện đăng ký khai tử dựa trên quy định về thủ tục cấp giấy
khai tử mà NN quy định.
Tính chủ động sáng tạo: Ðiều này thể hiện ở việc các chủ thể quản
lý hành chính căn cứ vào tình hình, đặc điểm của từng đối tượng quản
lý để đề ra các biện pháp quản lý thích hợp.
Trong VD, trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng
của người chết thì Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết hoặc
nơi phát hiện ra thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Tính quyền lực, phục tùng: UBND cấp xã là chủ thể quản lý, sử
dụng quyền lực nhà nước để xử lý yêu cầu đăng ký khai tử của đối
tượng quản lý.
Tính thường xuyên, liên tục: nhằm đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy hành chính Nhà nước và đảm bảo các hoạt động như: lưu
trữ hồ sơ, giấy tờ.
Trong VD: Đảm bảo sự hoạt động liên tục để khi đối tượng quản lý
có yêu cầu đky khai tử thì chủ thể quản lý luôn phải sẵn sàng để
giải quyết yêu cầu đó.
VD khác:
Ban hành PL, VB dưới luật
Áp dụng PLHC: Giải quyết khiếu nại, tố cáo, cấp CCCD, Cấp
giấy tờ,...
Hoạt động thanh tra, kiểm tra, nhằm phát hiện và xử lý những
hành vi vi phạm
Hoạt động xử lý vi phạm: Hành chính và Kỷ luật (áp dụng với cán
bộ, công chức, viên chức)
Hoạt động tuyên truyền pháp luật
2. Nguồn của luật hành chính
- Nguồn của luật hành chính là những văn bản QPPL do CQNN có thẩm
quyền ban hành theo thủ tục và dưới những hình thức nhất định, có nội
dung là các QPPL HC, có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với các đối
tượng liên quan và được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế NN - Nguồn
của luật HC không phải là tất cả các VB QPPL mà chỉ bao gồm những
VB QPPL có các QPPL HC, tức là những QPPL được ban hành để điều
chỉnh các quan hệ xã hội được phát sinh trong hoạt động QLHCNN
VB QPPL
Tiền lệ pháp: chỉ được chấp nhận sau HP 2013 - trong hoạt động
tố tụng
Tập quán pháp: có tính chất cục bộ, chỉ hình thành trong 1 cộng
đồng nhỏ, không phù hợp để áp dụng trg qly HCNN
-> nguồn của luật HC hiện nay chỉ là các VB QPPL
VB QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành theo thủ tục PL quy
định, chứa đựng các QPPL hành chính có hiệu lực bắt buộc thi hành
đối với các đtg có lqan và được đảm bảo thực hiện bằng cưỡng chế
NN
Điều 4 Luật ban hành VBQPPL năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm
2020.
Hệ thống văn bản nguồn của Luật hành chính Điều 4 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2020.
Bao gồm:
VBQPPL của cơ quan quyền lực NN;
VBQPPL của Chủ tịch nước;
VBQPPL của CQHCNN;
VBQPPL của TANDTC và VKSNDTC;
VBQPPL của Tổng kiểm toán nhà nước;
VBQPPL liên tịch.
Là nhiệm vụ phức tạp, quan trọng và thường xuyên. Gồm 2 hình thức:
- Tập hợp hóa: Hoạt động của các CQNN có thẩm quyền tập hợp
những VBQPPI. hiện hành hoặc từng phần những văn bản đó theo
một trật tự nhất định.
- Pháp diễn hóa: Hoạt động của các CQNN có thẩm quyền ban
hành 1 VBQPPL mới thay thế một hoặc nhiều VBQPPL có hiệu
lực thấp hơn.
→ Nguồn của Luật HC thông thường chỉ thích hợp với hình thức tập
hợp hóa.
Năng lực chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính
Là khả năng pháp lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quan
hệ pháp luật hành chính với tư cách là chủ thể của quan hệ đó.
3. Năng lực chủ thể trong quan hệ pháp luật hành chính
Nội dung
Số lượng các hoạt động cụ thể cần để thựuc hiện những hoạt đông
quản lý nhất định
Trình tự của các hoạt động cụ thể, mối liên hệ giữa các hoạt động
đó
Nội dung, mục đích của hoạt động cụ thể
Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính
Hồ sơ biểu mẫu và các tài liệu khác cần thiết có liên quan (nếu
có)
Cách thức tiến hành, thời hạn, địa điểm
=> Thủ tục hành chính là cách thức tổ chức thựuc hiện hoạt động
QLHCNN, theo đó cơ quan, cá nhân có thẩm quyền thực hiện nhiệm
vụ quyền hạn; cá nhân, tổ chức thựuc hiện quyền, nghĩa vụ theo quy
định của PL trong quá trình giải quyết các công việc của QLHCNN
2. Đặc điểm
Thủ tục hành chính là thủ tục thực hiện các hoạt động QLHCNN
Thủ tục hành chính do các quy phạm pháp luật hành chính quy định
Thủ tục hành chính có tính mềm dẻo, linh hoạt (tùy vào đối tượng,
tình huống sẽ áp dụng khác nhau)
3. Nguyên tắc
3.1. Nguyên tắc tuân thủ pháp luật
Chỉ có cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền định ra thủ tục
hành chính
Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền mới có quyền tiến hành
thủ tục hành chính và tiến hành thủ tục trong phạm vi thẩm quyền do PL
quy định
Thủ tục hành chính phải được thực hiện trước pháp luật.
3.5. Nguyên tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
Các khâu, bước, giai đoạn của thủ tục hành chính phải thực sự cần
thiết và thiết thực
Không ngừng tăng cường nghiên cứu để đưa ra các biện pháp nhằm
đơn giản hóa thủ tục hành chính
=> Định nghĩa: Là một dạng cụ thể của quyết định pháp luật do chủ thể
quản lý hành chính nhà nước ban hành theo thủ tục hành chính nhằm thực
hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước
2. Đặc điểm
Mang đặc điểm chung của quyết định pháp luật:
Mục đích: Giải quyết công việc của nhà nước
Nội dung: Các chủ trường, giải pháp, quy phạm pháp luật hay
mệnh lệnh pháp luật cụ thể
Tính quyền lực nhà nước: Thể hiện ở hình thức, nội dung, mục
đích và tính đảm bảo thi hành của quyết định
Tính pháp lý: được PL quy định về nội dung và hình thức; Có khả
năng phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL cụ thể
Đặc điểm riêng của quyết định hành chính:
Tính chấp hành, điều hành
Tính dưới luật: phù hợp với mục đích của QLHCNN, cụ thể hóa
cá thể hóa PL => Đặc điểm để nhận dạng văn bản này có phải văn
bản hành chính không?
Do nhiều chủ thể có thẩm quyền QLHCNN ban hành (chủ yếu là
CQHCNN)
Có mục đích và nội dung phong phú
Được ban hành theo thủ tục hành chính và dưới những hình thức,
tên gọi được pháp luật hành chính quy định
3. Phân loại quyết định hành chính
Chủ thể ban hành:
Tính chất pháp lý:
a) QĐHC chủ đạo
- Là quyết định có nội dung xác định các nguyên tắc căn bản, những
chủ trương, chính sách lớn có tính định hướng cho hoạt động
QLHCNN
- Khả năng tác động đến đời sống xã hội rất lớn, thường có hiệu lựuc
trong một thười gian dài
- Được giới hạn trong phạm vi của quyền hành pháp, không thể trái
với các quyết định lập pháp và phải phù hợp với định hướng phát
triển chung của đất nước, được thể hiện trong các Nghị quyết của
Đảng cầm quyền
b) QĐHC quy phạm
- Là loại quyết định hành chính có nội dung là các quy phạm pháp
luật để điều chỉnh các quan hệ quản lý hành chính nhà nước
- Quy định về thẩm quyền quản lí hành chính nhà nước; quyềnvà
nghĩa vụ pháp lý của các đối tượng quản lý hành chính nhà nước; thủ
tục hành chính; vi phạm hành chính;...
Chủ tích UBND cấp tỉnh có quyền ban hành QDHCQP?
c) QĐHC cá biệt
- Là loại quyết định hành chính chứa đựng các mệnh lệnh pháp luật
cụ thể, được ban hành thường xuyên để giải quyết các công việc cụ
thể phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà nước
- Có vai trò thực hiện hóa các quyết định lập pháp và quyết định hành
chính quy phạm
- Không phải là nguồn của LHC vì luôn được ban hành dưới dạng VB
áp dụng PL
......................................................................................................................
.
TUẦN 2: TIẾT 2 (TL): VẤN ĐỀ 2: PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. Hình thức ban hành văn bản QPPL
- Là hình thức pháp lý quan trọng
- Các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo quy định của PL (điều 4
BNVBQPPL)
VD: chính phủ, thủ tướng CP, bộ trưởng, thủ tưởng UB ngang bộ, UBND
các cấp (thẩm quyền của tập thể cơ quan và người đứng đầu CQ)
- Mục đích: thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng; Cụ thể hóa
VBQPPL của CQNN cấp trên và CQQLNN cùng cấp
- Nội dung: giáo trình tr121
=> Biểu hiện của việc tổ chức thực hiện pháp luật nhưng không trực
tiếp, là những quy định mang tính quy phạm
II. Hình thức ban hành văn bản áp dụng QPPL
VD: Thẩm quyền được trao cho người đứng đầu để đảm bảo xử lý kịp
thời => Chủ tích UBND cấp tỉnh đưa ra quyết định xử phạt hành vi lao
động trái phép...
- Là hình thức chủ yếu trong QLHCNN: được sử dụng với số lượng lớn,
đa dạng và phổ biến
- Chủ thể: Do nhiều chủ thể quản lý hành chính nhà nước áp dụng
VD: Hoạt động xử phạt, có rất nhiều chủ thể được trao thẩm quyền xử
phạt ở rất nhiều lĩnh vực, ngành khác nhau
- Mục đích: Áp dụng QPPL vào 1 TH, điều kiện cụ thể, đối với những đối
tượng xác định
- Là hoạt động có kết quả được thể hiện bằng VB ADQPPL
- Là việc tổ chức thực hiện PL trực tiếp
III. Phương pháp hành chính và phương pháp kinh tế trong quản lý
hành chính nhà nước
IV. Các giai đoạn của thủ tục hành chính (tr171)
V. Phân biệt quyết định hành chính và quyết định lập pháp, tư pháp
(tr194)
VI. Tính hợp pháp và tính hợp lý đến hiệu lực của QDHC. (tr196)
Tính hợp pháp và tính hợp lý đến hiệu lực của QDHC
VII. Thủ tục hành chính theo mô hình một cửa và mô hình một cửa
liên thông
Cơ chế một cửa liên thông:
- Khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 61
- Đối tượng áp dụng: Điều 2 ND61
- Là các cách thức giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức làm và thực
hiện các hoạt động trong cơ quan hành chính nhà nước có thể là giữa các
cơ quan cùng cấp hoặc giữa các cơ quan hành chính nhà nước, những
người có nhiệm vụ và quyền hạn thực hiện các hạot động và công việc
liên quan đến giải quyết các thủ tục hành chính
- Nguyên tắc: Điều 4
- các loại hình liên thông
- Quy trình
- Ưu nhược điểm
….…………………………………………………………………………
TUẦN 3: TIẾT 1 (LT): VẤN ĐỀ 3:
CHỦ THỂ CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
2. Công chức:
K2 Đ4 Luật CBCC
K3 Đ4
Hợp đồng lao động viên chức và hợp đồng lao động được quy định
trong .... khác nhau như nào?
Phân biệt cán bộ công chức và viên chức
III. Tổ chức xã hội
Có phải tổ chức nào cũng có điều lệ không?
….…………………………………………………………………………
THẢO LUẬN TUẦN 3: VẤN ĐỀ 3
1. Các loại tổ chức xã hội, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức xã hội
Điều 25 Hiến pháp 2013: Công dân VN có quyền lập hội theo quy định
của pháp luật.
Tổ chức xã hội là hình thức tổ chức tự nguyện của công dân, tổ chức VN
có chung mục đích tập hợp, hoạt động theo pháp luật và theo điều lệ,
không vì lợi nhuận nhằm đáp ứng lợi ích chính đáng của các thành viên
và tham gia vào quản lý nhà nước, quản lý xã hội
Các loại tổ chức xã hội:
Tổ chức chính trị
Tổ chức chính trị - xã hội
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
Tổ chức được thành lập theo dấu hiệu riêng
Tổ chức tự quản phục vụ lợi ích cộng đồng
Quyền và nghĩa vụ:
Giáo trình 287:
Trong mối quan hệ với cơ quan nhà nước
Trong lĩnh vực xây dựng pháp luật
Trong lĩnh vực thực hiện pháp luật
- Hậu quả:
b. Mặt chủ quan
….…………………………………………………………………………
TUẦN 4: THẢO LUẬN BUỔI 2: VẤN ĐỀ 4
2. Các biện pháp khắc phục hậu quả của VPHC, các biện pháp ngăn
chặn và đảm bảo việc xử lý VPHC, các biện pháp cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt VPHC
Các biện pháp khắc phục hậu quả của VPHC
Cơ sở pháp lý: Điều 28 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được
sửa đổi bởi điểm a khoản 73 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính
sửa đổi 2020
Mục đích/ Trường hợp: khôi phục một phần hoặc toàn bộ những
thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra; không nhằm mục đích răn đe
với các cá nhân tổ chức vi phạm hành chính mà nhằm đặt ra trách
nhiệm buộc họ phải khắc phục hậu quả do VPHC đã để lại trên thực
tế.
BP cụ thể: K1 Đ28 Luật xử lý VPHC 2012
Các biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép
hoặc xây dựng không đúng với giấy phép;
c) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường,
lây lan dịch bệnh;
d) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
hoặc tái xuất hàng hoá, vật phẩm, phương tiện;
đ) Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật
nuôi, cây trồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại;
e) Buộc cải chính thông tin sai sự thật hoặc gây nhầm lẫn;
g) Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hoá, bao bì hàng hóa, phương
tiện kinh doanh, vật phẩm;
h) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
i) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành
chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
k) Các biện pháp khắc phục hậu quả khác do Chính phủ quy định.