Professional Documents
Culture Documents
LOGO
1
Nội dung chính của phần thứ nhất
LOGO
3
Mục tiêu
4
Nội dung
5
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
6
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
7
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
b) Quản lý xã hội:
Là sự tác động có tính ý chí (của con người) lên đối tượng
quản lý (cũng là con người) nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
● Chủ thể của quản lý xã hội là cá nhân, tổ chức có quyền
lực (hay quyền uy) để chỉ huy, điều khiển, lãnh đạo, ra
mệnh lệnh đối với đối tượng quản lý.
● Đối tượng của quản lý xã hội: chịu sự chỉ huy, lãnh đạo
của chủ thế quản lý.
● Mục tiêu (khách thể) của quản lý xã hội: là trật tự hay
những lợi ích mà chủ thể quản lý mong muốn đạt được.
8
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
b) Quản lý xã hội:
● Tiền đề cho hoạt động quản lý xã hội nói chung:
Đó là mối quan hệ quyền lực (quyền uy) - phục tùng giữa
chủ thể và đối tượng quản lý.
- Chủ thể quản lý có quyền ra mệnh lệnh có tính bắt buộc.
- Đối tượng quản lý phải phục tùng ý chí, mệnh lệnh của
chủ thế quản lý.
- Không có mối quan hệ này thì quản lý không thể xảy ra.
9
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
b) Quản lý xã hội:
● Ví dụ về quản lý xã hội:
Cô giáo chủ nhiệm quản lý học sinh nhằm phòng chống dịch
covid-19. Đây là quản lý xã hội, trong đó:
- Chủ thế quản lý: là cô giáo chủ nhiệm;
- Đối tượng quản lý: là học sinh của lớp;
- Mục tiêu quản lý: bao đảm cho học sinh không bị nhiễm
virut ncov.
- Quan hệ giữa cô giáo chủ nhiệm và học sinh: quan hệ
quyền lực - phục tùng.
10
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
b) Quản lý xã hội:
● Tính tất yếu khách quan của quản lý xã hội: do nhu
cầu phối hợp hoạt động của nhiều người để đạt mục đích
chung (dẫn câu của Ph. Ăng-ghen). (VD: Nhạc trưởng).
● Như vậy: quản lý xã hội tồn tại dưới nhiều hình thức và
quy mô, phạm vi khác nhau, là nhu cầu tất yếu khách quan
của đời sống xã hội, trong các bộ tộc, bộ lạc của xã hội
cộng sản nguyên thủy cho đến nhà nước hiện đại.
11
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
13
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
14
1. Quản lý Nhà nước Việt Nam và ngành
Luật Hành chính
17
2. Đối tượng điều chỉnh của ngành LHCVN
● Khái niệm:
ĐTĐC của LHC là các quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt
động QLNN được các quy phạm pháp luật của ngành LHC
điều chỉnh.
VD 1: A & B đăng ký kết hôn (QHQLNN do LHC điều
chỉnh); sau khi A & B thành vợ chồng (QH HNGĐ – do Luật
HNGĐ điều chỉnh).
VD 2: A bị Chủ tịch UBND phường xử phạt; sau đó A khởi
kiện.
VD 3: A bị CQCSĐT xử phạt hành chính; A bị CQCSĐT đề
nghị truy tố.
18
2. Đối tượng điều chỉnh của ngành LHCVN
19
2. Đối tượng điều chỉnh của ngành LHCVN
20
2. Đối tượng điều chỉnh của ngành LHCVN
22
2. Đối tượng điều chỉnh của ngành LHCVN
Tóm lại: Khi nói về ĐTĐC của LHC thì ta hiểu đây là các
quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động QLNN bao gồm 4
nhóm, trong đó nhóm 1 Quan hệ QL phát sinh khi cơ quan
HCNN từ TW đến địa phương thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của mình. Nhóm quan hệ này là nhóm quan hệ lớn
nhất, nó tác động ra bên ngoài đối với mọi tổ chức, cá nhân,
trong tất cả các lĩnh vực KT, CT, VH, XH.
23
3. Phương pháp điều chỉnh của ngành
Luật hành chính Việt Nam
- Khái niệm: phương pháp điểu chỉnh của ngành LHC Việt
Nam là cách thức quy phạm pháp luật hành chính tác động
lên các quan hệ xã hội trong hoạt động quản lý nhà nước,
làm cho chúng phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt, theo đó,
các quyền và nghĩa vụ của chủ thể tham gia quan hệ quản
lý được thực hiện.
VD: Hành vi điều khiển xe ô tô trên đường mà trong máu/hơi thở
có nồng độ cồn chưa vượt quá 50mg/100ml máu hoặc 0,25/1 lít
khí thở. Trước đây NĐ 46: 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng.
Nay NĐ 100: 6.000.000 đồng – 8.000.000 đồng.
- Đặc trưng:
+ Mang tính bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ.
+ Trong trường hợp tồn tại sự bình đẳng thì chỉ mang tính
tương đối. 24
3. Phương pháp điều chỉnh của ngành
Luật hành chính Việt Nam
26
3. Phương pháp điều chỉnh của ngành
Luật hành chính Việt Nam
27
4. Vai trò của LHC đối với các ngành luật
khác trong hệ thống PLVN
28
5. Hệ thống ngành Luật Hành chính VN
29
CHƯƠNG 2:
NGUỒN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH, QUY
PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
LOGO
30
Nội dung:
1 2
31
1. Nguồn của Luật Hành chính
Nguồn của pháp luật là nơi tìm thấy quy tắc chung về hành
vi (hay quy tắc xử sự chung) của chủ thể pháp luật.
1.1. Khái niệm nguồn của LHC VN
Nguồn của LHC VN chỉ gồm các văn bản có chứa quy phạm
pháp luật hành chính tức các quy tắc xử sự chung điều
chỉnh quan hệ QLNN.
Nguồn LHC có thể là toàn bộ văn bản (VD: Luật CB, CC
2008, Luật viên chức 2010, Luật XLVPHC 2012,...) hoặc
một phần của văn bản (ví dụ: một số điều trong Luật
Thương mại 2005).
32
1. Nguồn của Luật Hành chính
33
1. Nguồn của Luật Hành chính
34
1. Nguồn của Luật Hành chính
35
1. Nguồn của Luật Hành chính
36
1. Nguồn của Luật Hành chính
38
2. Quy phạm pháp luật hành chính
Khái niệm
Đặc điểm
Cơ cấu
Phân loại
Hiệu lực
Các hình thức thực hiện QPPLHC
39
2. Quy phạm pháp luật hành chính
40
2. Quy phạm pháp luật hành chính
41
2. Quy phạm pháp luật hành chính
42
2. Quy phạm pháp luật hành chính
43
2. Quy phạm pháp luật hành chính
45
2. Quy phạm pháp luật hành chính
46
2. Quy phạm pháp luật hành chính
47
2. Quy phạm pháp luật hành chính
48
2. Quy phạm pháp luật hành chính
49
2. Quy phạm pháp luật hành chính
50
2. Quy phạm pháp luật hành chính
53
2. Quy phạm pháp luật hành chính
LOGO
55
Nội dung
1 2 3 4
ĐK phát
Khái Phân loại Cơ cấu
sinh, thay
niệm, đặc QHPL của QHPL
đổi, chấm
điểm. hành hành
dứt QHPL
chính chính
HC
56
1. Khái niệm, đặc điểm
Thứ ba, QHPLHC có thể phát sinh do yêu cầu, đề nghị của bất
cứ bên nào mà không cần có sự đồng ý của phía bên kia (chủ
thể bắt buộc hoặc không bắt buộc).
Ví dụ:
+ Làm đơn xin cấp phép xây dựng thì UBND quận đã trở thành
chủ thể QHPLHC.
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra: An toàn lao động, giấy
phép XD…
Thứ tư, tranh chấp giữa các bên tham gia QHPLHC được giải
quyết chủ yếu bởi các CQHCNN và theo thủ tục hành chính.
VD: Khiếu nại.
Thứ năm, bên vi phạm những yêu cầu của QHPLHC thì phải
chịu trách nhiệm trước NN, mà đại diện là CQNN, cán bộ, công
chức NN có thẩm quyền. 59
2. Phân loại QHPLHC
* Căn cứ vào tính chất quyền và nghĩa vụ giữa các bên tham
gia quan hệ PLHC, phân chia thành:
- Quan hệ nội dung (phát sinh khi thực hiện quyền và nghĩa vụ
theo quy định của quy phạm vật chất).
Ví dụ: Quan hệ khi Chủ tịch UBND quận Y xử phạt 20 triệu
đồng đối với ông B. Vì hành vi xây dựng trái phép.
- Quan hệ thủ tục (khi thực hiện quy phạm thủ tục).
Ví dụ: quan hệ khi thanh tra viên xây dựng lập biên vi phạm đối
với ông B.
60
2. Phân loại QHPLHC
* Căn cứ vào tính chất về mối liên hệ giữa các bên tham gia
quan hệ:
- Quan hệ pháp luật hành chính dọc (VD: UB cấp trên chỉ đạo
UBND cấp dưới).
- Quan hệ pháp luật hành chính chéo.
Ví dụ: Giữa UBND Tp HCM với UBND huyện Dĩ An, Bình
Dương khi yêu cầu UBND Dĩ An cung cấp hồ sơ của Doanh
nghiệp Y để UBND TP HCM xác minh hành vi vi phạm (không
trực thuộc về tổ chức).
- Quan hệ pháp luật hành chính ngang (Khi ban hành VB liên
tịch).
61
3. Cơ cấu QHPLHC
3.1. Nội dung của QHPLHC: Quyền chủ thể của các bên tham
gia QHPLHC và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.
Quyền chủ thể trong QHPLHC là cách thức xử xự mà chủ thể
QHPLHC được thể hiện theo quy định của PLHC.
Quyền chủ thể trong QHPLHC thể hiện:
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà
PLHC cho phép. (VD: Người đăng ký khai sinh có quyền yêu
cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết cho họ…Nghĩa vụ: Cung
cấp đầy đủ hồ sơ, đóng lệ phí).
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân
không được thực hiện những hành vi nhất định.
+ Khả năng của chủ thể yêu cầu CQNN có thẩm quyền bảo vệ
các quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
62
3. Cơ cấu QHPLHC
64
3. Cơ cấu QHPLHC
65
4. Sự kiện pháp lý hành chính
66
CHƯƠNG 4:
CÁC NGUYÊN TẮC
CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
LOGO
67
Nội dung:
1 2
Khái niệm, đặc
Nội dung các
điểm của các
nguyên tắc cơ
nguyên tắc của
bản của Luật
Luật hành
hành chính
chính VN
68
1. Khái niệm, đặc điểm của các nguyên tắc
của Luật hành chính VN
1.1. Khái niệm: Nguyên tắc của Luật Hành chính VN là những
quan điểm tư tưởng cơ bản, có tính chất nền tảng, thể hiện bản
chất, vai trò, đặc trưng của Luật Hành chính Việt Nam.
1.2. Đặc điểm:
- Tính pháp lý: Được Hiến pháp và pháp luật quy định.
- Tính khách quan: LHC phải điều chỉnh các quan hệ xã hội phù
hợp với yêu cầu khách quan.
- Tính khoa học: Nguyên tắc LHC phải được xây dựng trên cơ
sở các luận cứ khoa học và thế giới quan, phương pháp luận
đúng đắn.
- Tính thống nhất giữa các nguyên tắc: vì cùng xuất phát từ
bản chất của PL Việt Nam, từ đòi hỏi chung của QLNN, cùng
hướng đến mục tiêu chung của QLNN.
69
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật hành chính
2.1. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong quản
lý Nhà nước
- Cơ sở pháp lý: Điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Ý nghĩa pháp lý: Là nguyên tắc có tầm quan trọng đặc biệt
trong tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước nói chung và
bộ máy hành chính nhà nước nói riêng.
- Nội dung: Để bảo đảm nguyên tắc Đảng lãnh đạo đối với hoạt
động QLNN, pháp luật hành chính phải thể chế hóa quan điểm
của Đảng về:
+ Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
+ Xây dựng bộ máy hành chính và công tác cán bộ;
+ Mục đích, yêu cầu, cơ chế quản lý nhà nước trên các lĩnh
vực;
70
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.1. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong quản
lý Nhà nước
+ Cơ chế kiểm tra của Đảng đối với hoạt động của cơ quan
HCNN;
+ Vai trò tiên phong, guơng mẫu của các Đảng viên và tổ chức
cơ sở Đảng trong quản lý nhà nước.
71
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.2. Nguyên tắc bảo đảm dân chủ trong QLNN
- Cơ sở pháp lý: Điều 2, 3, 5, 6, 7 Hiến Pháp 2013.
- Nguyên tắc dân chủ đòi hỏi:
+ Bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân, điều chỉnh tổ chức và
hoạt động của các cơ quan HCNN phù hợp với tính chất dân
chủ;
+ LHC phải điều chỉnh quan hệ quản lý nhà nước phù hợp với
ý chí, nguyện vọng của nhân dân, phục vụ lợi ích của Nhân
dân;
+ Bảo đảm bộ máy hành chính hoạt động hiệu lực, hiệu quả,
để cao trách nhiệm trong quản lý nhà nước
+ Bảo đảm sự giám sát chặt chẽ của nhân dân đối với hoạt
động của bộ máy hành chính.
72
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.3. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
quyền con người, quyền công dân trong QLNN:
- Cơ sở pháp lý: Điều 3 Hiến pháp 2013.
"Nhà nước bảo đảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân;
công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đàm quyền con người,
quyền công dân; thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ẩm no, tự
do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”.
- Nội dung:
+ LHC phải cụ thế hóa toàn diện, đầy đủ nội dung các quyền
con người và quyền công dân đã được hiến định trong Hiến
pháp trên tất cả các lĩnh vực QLNN.
+ Bảo đảm cách thức, trình tự thực hiện các quyền con người,
quyền công dân một cách thuận lợi nhất; 73
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.3. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm
quyền con người, quyền công dân trong QLNN:
+ Quy định các biện pháp bảo đảm về chính trị, kinh tế, xã hội;
+ Quy định nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
và người có thẩm quyền;
+ Quy định trách nhiệm pháp lý đối với những hành vi xâm
phạm quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân.
74
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.4. Nguyên tắc bảo đảm bình đẳng, đoàn kết dân tộc trong
QLNN
- Điều 5 Hiến pháp 2013.
- LHC thế chế hóa quan điểm chủ trương của Đảng về chính
sách dân tộc, về chủ trương phát triển kinh tế - xã hội tại các
vùng dân tộc thiểu số.
- Là cơ sở pháp lý để xây dựng đội ngũ cán bộ công chức tại
các vùng dân tộc thiểu số.
75
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.5. Nguyên tắc pháp chế trong quản lý nhà nước:
- Cách thức thành lập và tổ chức các cơ quan HCNN phải đúng
quy định pháp luật;
- Các cơ quan HCNN phải thực hiện đúng pháp luật, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình.
- Bảo đảm sự thống nhất, không mâu thuẫn, chồng chéo trong
các văn bản quản lý nhà nước.
- Quy định chặt chẽ và đầy đủ các chế tài xử lý các chủ thể vi
phạm pháp luật hành chính; các hoạt động kiếm tra, thanh tra
phải được pháp luật điều chỉnh một cách toàn diện, kịp thời;
- Các cơ quan nhà nước, cá nhân, tố chức phải chịu trách
nhiệm về các sai phạm và vi phạm trong quản lý nhà nước.
76
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.6. Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Cơ sở pháp lý: Điều 8 Hiến pháp 2013.
- Ý nghĩa pháp lý: Là nguyên tắc có tầm quan trọng hàng đầu
và trực tiếp chi phối tổ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Nội dung: Nguyên tắc tập trung dân chủ bao hàm sự kết hợp
giữa 2 yếu tố:
+ Sự lãnh đạo tập trung trên cơ sở dân chủ.
+ Phát huy dân chủ dưới sự lãnh đạo tập trung.
- Biểu hiện cụ thể:
+ Bảo đảm sự lãnh đạo của cơ quan quyền lực nhà nước đối
với cơ quan hành chính nhà nước;
+ Bảo đảm sự lãnh đạo của cơ quan hành chính cấp trên đối
với cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới; 77
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.6. Nguyên tắc tập trung dân chủ
+ Bảo đảm sự lãnh đạo của cơ quan thẩm quyền chung đối với
cơ quan thẩm quyền riêng;
+ Bảo đảm sự lãnh đạo của người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước đối với nhân viên cấp dưới.
+ Bảo đảm chế độ thảo luận tập thế, quyết định theo đa số.
+ Bảo đảm chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị
+ Phân quyền, phân công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn một
cách hợp lý.
78
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.7. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh
thổ (Nguyên tắc quan trọng của LHCVN).
a) Quản lý theo ngành:
- Ngành: Là khái niệm chỉ tổng thể những đơn vị, tổ chức sản
xuất - kinh doanh có cùng cơ cấu kinh tế - kỹ thuật hay các tổ
chức, đơn vị hoạt động với mục đích giống nhau.
- Quản lý theo ngành: Là quản lý các đơn vị kinh tế, sự nghiệp
thuộc ngành (quản lý theo chiều dọc).
Chủ thế quản lý ngành:
+ Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ ở Trung ương (18)
+ Các Sở, cơ quan ngang Sở ở cấp tỉnh,
+ Các phòng ở cấp huyện,
79
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.7. Nguyễn tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh
thổ (Nguyên tắc quan trọng của LHCVN).
+ Các chức danh chuyên môn ở cấp xã.
(Cơ quan quản lý ngành là cơ quan có thẩm quyền riêng)
- Nội dung QLNN theo ngành:
+ Lập quy hoạch và kế hoạch phát triển ngành;
+ Ban hành các văn bản pháp luật để thực hiện pháp luật thống
nhất trong từng ngành;
+ Quyết định các chính sách, chế độ và các biện pháp nhằm
tăng cường và cải tiến cơ cấu tổ chức, hoạt động quản lý của
ngành;
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cũng như nhiệm vụ được
giao... 80
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.7. Nguyễn tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh
thổ (Nguyên tắc quan trọng của LHCVN).
b) Quản lý theo lãnh thổ:
- KN: là quản lý trên phạm vi lãnh thổ nhất định theo sự phân
vạch địa giới hành chính của nhà nước (Là quản lý theo chiều
ngang).
- Chủ thể QLNN theo lãnh thổ: UBND các cấp
- Nội dung QLNN theo lãnh thổ:
+ Xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
trên toàn lãnh thổ;
+ Xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng cho sản xuất, đời sống
dân cư sống và làm việc trên lãnh thổ,
81
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
2.7. Nguyễn tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh
thổ (Nguyên tắc quan trọng của LHCVN).
b) Quản lý theo lãnh thổ:
+ Tổ chức điều hoà phối hợp sự hợp tác, liên kết, liên doanh
các đơn vị kinh tế, văn hoá xã hội trên lãnh thổ,
+ Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa, trật tự và kỷ cương của
nhà nước.
82
2. Nội dung các nguyên tắc cơ bản của
Luật Hành chính
c) Kết hợp quản lý theo ngành và theo lãnh thổ:
Là sự kết hợp giữa quản lý theo chiều dọc của các Bộ, hoặc
cơ quan quản lý ngành cấp trên với quản lý theo chiều
ngang của chính quyền địa phương, cấp dưới theo sự phân
công trách nhiệm và phân cấp quản lý giữa các ngành, các
cấp.
Ví dụ: Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp PTTH hiệu quả và thành công.
Câu hỏi: Tại sao phải kết hợp quản lý theo ngành với theo
lãnh thổ?
83
CHƯƠNG 5:
KHOA HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH
VÀ MÔN HỌC LUẬT HÀNH CHÍNH
LOGO
84
Nội dung:
1 2
Khoa học Luật
Môn học Luật
hành chính
hành chính
85
LOGO
86