You are on page 1of 8

BÀI 1: NGÀNH LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ NN


I.1. Khái niệm quản lý nhà nước?
_Quản lý: sự tác đọng của các chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra
_Quản lý xã hội: sự tác động của chủ thể (con người) lên các đối tượng cũng là con người theo cách
thức với những hình thức nhất định nhằm đạt được mục tiêu đề ra (dựa trên quyền lực xã hội, quy
phạm đạo đức xã hội)
_Quản lý NN:
THEO NGHĨA RỘNG THEO NGHĨA HẸP
_Là toàn bộ mọi gd của NN nói chung, _Là hoạt động quản lý NN nhằm thực
mọi hoạt động mang tính chất NN nhằm hiện quyền hành pháp mà bản chất của
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của NN nó là hoạt động chấp hành – điều hành
_3 loại hd cơ bản của NN: lập pháp, NN
hành pháp, tư pháp

a. Bản chất của quản lý NN: Tính chấp hành và điều hành Nhà nước
_Chấp hành
+Là gì? - Sự phục tùng, tuân thủ
+Cái gì? - Chấp hành quyền lực NN: thể hiện trong các văn bản QPPL do cơ quan quyền lực
NN ban hành và văn bản của cơ quan NN cấp trên
+Như thế nào? - Chấp hành đúng nội dung và mục đích của Luật, của văn bản cấp trên
_Điều hành: là hoạt động tổ chức, chỉ đạo trực tiếp hoạt động của đối tượng quản lý nhằm làm cho
các văn bản PL của cơ quan quyền lực NN và các văn bản của cấp trên được thực hiện trên thực tế
_Mối quan hệ giữa chấp hành và điều hành: Hoạt động chấp hành thường đồng thời bao hàm hoạt
động điều hành và Điều hành là để chấp hành pháp luật tốt hơn

Quản lí NN và Hành chính NN có thể thay thế cho nhau hay không? – Được nếu như hiểu Quản lí
NN theo nghĩa hẹp, còn theo nghĩa rộng thì không

b. Đặc điểm chủ yếu của quản lý NN


_Do bộ máy hành chính NN thực hiện chủ yếu (Chủ thể)
+Bộ máy hành chính NN: Chính phủ, các bộ, các cơ quan ngang bộ…và ủy ban nhân dân các
cấp, các sở, phòng…của Ủy ban nhân dân
+Chức năng của bộ máy hành chính NN: thực hiện quyền hành pháp, quản lý, điều hành mọi
mặt của đời sống XH => chủ thể chủ yếu của hoạt động quản lý NN
_Tính chủ động, sáng tạo
Tại sao quản lý NN cần có tính chủ động và sáng tạo cao?
Về bản chất, quản lý NN là hoạt động chấp hành – điều hành
Xuất phát từ yêu cầu của khách thể quản lý
Luôn luôn chủ động ứng phó giải quyết tất cả các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện
công tác quản lý NN
Biểu hiện:
+Chủ thể quản lý có thể đưa ra những quy định riêng áp dụng cho các đối tượng đặc thù
+Chủ thể quản lý có thể lựa chọn một trong nhiều giải pháp để áp dụng cho những trường
hợp cụ thể
+Hoạt động lập quy của các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền
*LƯU Ý: Chủ động, sáng tạo nhưng vẫn phải trong khuôn khổ PL
_Tính dưới luật: Thể hiện ở chỗ quản lý NN chính là hoạt động chấp hành pháp luật và điều hành
trên cơ sở Luật
_Tính liên tục: Hoạt động quản lý NN phải được tiến hành thường xuyên, không bị gián đoạn; Lý
do: khách thể quản lý, tức hoạt động của đối tượng quản lý diễn ra không ngừng trong thực tiễn
khách quan

II. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH


1. Khái niệm
_Là những quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực quản lý NN
 Đó là những quan hệ chấp hành – điều hành NN
_Đặc trưng của quan hệ chấp hành- điều hành NN
+Tính bất bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ (Vì các bên không bình đẳng về địa vị
pháp lí: một bên có quyền lực NN, một bên thì không)
Đối tượng điều chỉnh của LHC luôn là những quan hệ xã hội mang tính bất bình đẳng?
=> Sai, chỉ đại đa số; Trong quan hệ LHC có thể có những mối quan hệ bình đẳng những chủ
thể ngang cấp ngang quyền nhưng không phải là chủ yếu và sự bình đẳng này chỉ có tính
tương đối
2. Các nhóm quan hệ xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của LHC VN: dựa vào dấu hiệu
chủ thể, chia thành 4 nhóm
a. Nhóm 1: Những quan hệ XH phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính NN thực hiện
chức năng QLNN trên các lĩnh vực
b. Nhóm 2: Các quan hệ XH phát sinh trong hoạt động hành chính nội bộ của các cơ quan NN
và các tổ chức phục vụ hoạt động của các CQNN, tỏ chức chính trị, tổ chức chính trị - XH
c. Nhóm 3: Những QHXH phát sinh trong quá trình các cơ quan kiểm toán NNm HĐND các
cấp, TAND các cấp và VKSNDCC thực hiện hoạt động quản lý NN
d. Nhóm 4: Các quan hệ XH phát sinh trong quá trình các tỏ chức hoặc cá nhân được NN trao
quyền thực hiện các hoạt động có tính chất quản lý NN nhất định

III. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH


a. Phương pháp mệnh lệnh
_Là phương pháp đêìu chỉnh của Luật Hành chính
_Tại sao? – Vì quan hệ xã hội mà luật hành chính điều chỉnh là quan hệ chấp hành , điều
hành với đặc trưng là sự bất bình đẳng về ý chí giữa các bên tham gia quan hệ.
_Biểu hiện
+Một bên có quyền ra mệnh lệnh (chủ yếu bằng các quyết định hành chính, bên kia có
nghĩa vụ phải thi hành
+Một bên có quyền yêu cầu, kiến nghị; bên kia có quyền xem xét
+Hai bên có quyền gtheo quy định PL, một bên quyết đinh vấn đề gì thuộc quyền của bên
còn lại thì phải được sự đồng ý
_Nguyên tắc
+Xác nhận sự không bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lí NN
+Bên nhân danh NN, sử dụng quyền lực NN có quyền dơn phương ra quyết định trong
phạm vi thẩm quyền của mình vì lợi ích của NN, XH
+Quyết định đơn phương của bên có quyền sử dụng quyền lực NN có hiệu lực bắt buộc
thi hành đối với các bên hữu quan và được bảo đảm thi hành bằng cưỡng chế NN
b. Phương pháp thỏa thuận
Được sử dụng để điều chỉnh những quan hệ phát sinh trong hoạt động chấp hành –
điều hành có yếu tố bình đẳng
Sự thỏa thuận trong LHC chỉ có tính tương đối
LUẬT HÀNH CHÍNH LÀ GÌ?
 Là một ngành luật trong hệ thống PLVN, bao gồm tổng thể các QPPL được NN
ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh bằng pp mệnh lệnh là chủ yếu các
quan hệ XH phát sinh trong quản lý NN
CHƯƠNG 2,3
QUY PHẠM VÀ QUAN HỆ PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT HÀNH CHÍNH
1. Khái niệm, đặc điểm của QPPLHC
a. Khái niệm
_QPPLHC là một dạng cụ thể của QPPL, được ban hành để điều chình các quan hệ xã hội
phát sinh trong quá trình quản lý hành chính NN
b. Đặc điểm
Đặc điểm chung của QPPL
_Mang tính bắt buộc chung
_Do NN ban hành và đảm bảo thực hiện
_Áp dụng nhiều lần
Đặc điểm riêng
_Các QPPL hành chính chủ yếu các cơ quan hành chính NN ban hành
_Các QPPL hành chính có số lượng lớn và phạm vi thi hành khác nhau
_Được ban hành nhằm điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quản lí HCNN – một loại
quan hệ xã hội đặc biệt
2. Cơ cấu của QPPLHC
3. Phân loại các QPPLHC
4. Hiệu lực của QPPLHC
5. Thực hiện QPPLHC
_Là hoạt động của các cơ quan NN, tổ chức, cán bộ, công chức NN và cá nhân, nhằm đạt
được mục đích là làm cho yru cầu của PPPL hành chính trở thành hiện thực.
_Là hình thức thực hiện PL đặc biệt: chủ thể, tính chất, mục đích, ý nghĩa
CHƯƠNG 4. CÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH VN


I.1. Khái niệm
_Nguyên tắc: tư tưởng, quan điểm chỉ đạo cơ bản
_Nguyên tắc của LHCVN: Những tư tưởng, quuan điểm chỉ đạo cơ bản thể hiện được bản chất
vai trò và đặc trưng của LHCVN
Nguyên tắc LHC và nguyên tắc quản lý NN có đồng nhất với nhau không? – Không, nguyên
tắc quản lý NN chi phối hệ thống PL, rộng hơn nguyên tắc LHC. Là những vấn đề mang tính kĩ
thuật, chi phối sự thi hành của các nguyên tắc LHC và không được quy định trong các qppl.
Nguyên tắc LHC là nguyên tắc của một ngành, xuất phát điểm là nguyên tắc quản lý NN và
được quy định trong các văn bản qppl
+Nguyên tắc QLNN có phạm vi rộng hơn nguyên tắc của LHC
+Nguyên tắc QLNN là quan điểm, tư tưởng cơ bản, có thể được thực hiện ngoài PL (chính
sách và các biện pháp tổ chức)
+Nguyên tắc của LHC: đã được luật hóa và có tính pháp lý
I.2. Đặc điểm
_Tính pháp lý: được quy định trong PL ; hậu quả pháp lý
_Tính khách quan
_Tính Khoa học

II. NỘI DUNG CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA LHC


1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng trong QLNNN
2. Bảo đảm dân chủ trong QLNN
3. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ và đảm bảo quyền con người, quyền công dân
trong QLNN
4. Nguyên tắc bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong QLNN
5. Nguyên tắc pháp chế trong QLNN
6. Nguyên tắc tập trung dân chủ trong QLNN
_Cơ sở pháp lý: ĐIều 8 HP 2016
_Ý nghĩa pháp lý: là nguyên tắc có tầm quan trọng hàng đầu và trực tiếp chi phối tổ chức, hoạt
động của bộ máy NN
_Nội dung: bao gồm tập trung và lãnh đạo
+Tập trung: là sự lãnh đạo tập trung nhằm đảm bảo thâu tóm quyền lực NN vào chủ thể quản
lý để điều hành, chỉ đạo việc thực hiện chính sách, pháp luật một cách thống nhất
+Dân chủ: là hướng tới việc mở rộng quyền cho đối tượng quản lý nhằm phát huy trí tuệ tập
thể trong hoạt động quản lý, phát huy khả năng tiềm tàng của đối tượng quản lý trong quá trình thực
hiện chính sách, pháp luật
 Cả hai yếu tố tập trung và dân chủ đều cần phải được coi trọng trong quá trình
tổ chức và hoạt động của bộ máy NN nói chung và quản lý hành chính NN nói riêng
_Các yêu cầu:
+Bảo đảm sự lãnh đạo của CQ quyền lực NN đối với cơ quan HCNN
+Bảo đảm sự lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền chung đối với chính quyền có thẩm quyền
riêng
+Bảo đảm sự lãnh đạo của CQHCNN cấp trên với CQHCNN cấp dưới
+Bảo đảm sự lãnh đạo của người đứng đầu CQHCNN đối với nhân viên cấp dưới
+Bảo đảm chế độ thảo luận tập thể, quyết định theo đa số
+Bảo đảm chế độ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
+Phân quyền, phân công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn một cách hợp lí

BÀI TẬP: ý nghĩa và nội dung cơ bản của nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và theo
lãnh thổ. VD minh họa (hạn nộp: 1 tuần)
7. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM


II. PHÂN LOẠI CƠ QUAN HCNN
1. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
_CQHCNN ở trung ương: Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
_CQHCNN ở địa phương: UBND các cấp
2. Căn cứ vào tính chất thẩm quyền
3. Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và hoạt động
_CQ được tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo
_CQ được tổ chức và hoạt động theo chế độ thủ trưởng

VI. CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND


1. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND CẤP TỈNH
*SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ
Vị trí, chức năng:
_Là cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND cấp tỉnh quản
lý NN về ngành, lĩnh vực ở địa phương theo quy định của PL và theo phân công hoặc ủy quyền của
UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
Cơ cấu tổ chức: bao gồm
(1)Văn phòng
(2)Thanh tra
(3)Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
(4)Chi cục
(5)Đơn vị sự nghiệp, công lập
(2) (4)(5) không nhất thiết các sở đều có
2. Cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện: Nghị định của CP số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, tp thuộc
tỉnh
Vị trí và chức năng
_Là cơ quan chuyên môn của UBND cấp huyện
_Thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND cấp huyện QLNN về ngành, lĩnh vực ở địa
phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cấp huyện và theo
quy định của PL; góp phần bảo đảm sự thống nhất QL của ngành hoặc lĩnh vực công tác của địa
phương
Nhiệm vụ, quyền hạn
Điều 4 Ngị định 37/2014/NĐ-CP
Các cơ quan chuyên môn được tổ chức thống nhất ở cấp huyện

You might also like