Professional Documents
Culture Documents
3
III. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
Phương pháp điều chỉnh của LHC là phương pháp mệnh lệnh đơn phương. Phương pháp này được
xây dựng trên nguyên tắc:
- Xác nhận sự không bình đẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính nn: một bên
nhân danh NN, sử dụng quyền lực NN để đưa ra các quyết định hành chính, còn bên kia phải phục
tùng những quyết định ấy.
- Bên nhân danh NN, sử dụng quyền lực NN có quyền đơn phương đưa ra qđtrong phạm vi thẩm
quyền của mình vì lợi ích của NN, của XH.
- Quyết định đơn phương của bên có quyền sử dụng quyền lực NN có hiệu lực bắt buộc thi hành
đối với các bên hữu quan và được đảm bảo thi hành bằng cưỡng chế NN.
*Sự bất bình đẳng trong ý chí của các bên tham gia quan hệ hành chính nn thể hiện ở:
+Thứ nhất, 1 bên có quyền nhân danh NN áp đặt ý chí của mình lên đối tượng quản lý.
Hoặc 1 bên có quyền ra các mệnh lệnh cụ thể hay đặt ra các quy định bắt buộc đối với bên
kia và ktra việc thực hiện chúng. Phía bên kia có nghĩa vụ thực hiện các quy định, mệnh lệnh của
các cơ quan có thẩm quyền.
Hoặc 1 bên có quyền đưa ra các yêu cầu, kiến nghị có bên kia có quyền xem xét giải quyết,
có thể đáp ứng hay bãi bỏ yêu cầu, kiến nghị đó.
Hoặc cả 2 bên đều có quyền hạn nhất định nhưng bên này quyết định điều gì phải được bên
kia phê chuẩn hoặc cùng phối hợp quyết định.
+Thứ hai, 2 bên có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhằm buộc đối tượng quản lý thứ ba phải
thực hiện mệnh lệnh của mình.
+Thứ ba, thể hiện rõ nét trong tính chất đơn phương của các quyết định hành chính.
4
+ VB quy phạm pháp luật do cơ quan quyền lực NN ban hành: luật, nghị quyết của Quốc hội,
Pháp lệnh của UBTVQH, Nghị quyết của UBTVQH, Nghị quyết của HĐND.
+ VB quy phạm pháp luật của chủ tịch nước.
+ VB quy phạm pháp luật của CP: Nghị định của CP, quyết định của thủ tướng, thông tư của Bộ
trưởng, quyết định chỉ thị của UBND.
+ VB quy phạm pháp luật của TAND tối cao, VKSND tối cao: nghị quyết, thông tư.
+ VB quy phạm pháp luật của Tổng kiểm toán NN
+ VB quy phạm pháp luật liên tịch.
*Đặc điểm:
- Nguồn của LHC chỉ có thể là các văn bản quy phạm pháp luật: vì chỉ có văn bản quy phạm pháp
luật mới tạo tiền đề cần thiết cho việc thực hiện pháp chế XHCN, dồng thời mới có khả năng xác
định rõ cơ cấu, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan NN, các cấp nhằm đảm bảo tính ổn định,
thống nhất, đồng bộ trong việc thực hiện chức năng quản lý hành chính nn.
- Nguồn của LHC cũng không phải là tất cả các VB quy phạm pháp luật mà chỉ là những VB quy
phạm có chứa quy phạm pháp luật hành chính, tức là những quy phạm pháp luật được ban hành để
điều chỉnh các QHXH phát sinh trong hoạt động quản lý hành chính nn.
- chủ thể ban hành các vb là nguồn của LHC là cơ quan quyền lực hoặc các cơ quan hành chính
nn.
*Các yêu cầu khi áp dụng quy phạm pháp luật hành chính:
Phải đúng với ND và mục đích của quy phạm pháp luật hành chính được áp dụng
Phải được thực hiện bới các chủ thể có thẩm quyền
Phải được thực hiện đúng thủ tục do pháp luật quy định
Phải được thực hiện đúng thời hạn, thời hiệu do pháp luật quy định
Kết quả áp dụng phải được công khai chính thức cho các đối tượng có lquan và pahir được
thực hiện bằng VB (trừ TH luật định khác)
6
Quyết định áp dụng quy phạm pháp luật hành chính phải được tôn trọng và bảo đảm thực
hiện trong thực tế.
CHƯƠNG III: CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NN
I.KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM
- KN: các nguyên tắc trong quản lý hành chính nn là tổng thể các quy phạm pháp luật hành
chính có nội dung là những tư tưởng chủ đạo làm cơ sở để tổ chức hoạt động quản lý hành chính
nn.
- Đặc điểm: có 6 đặc điểm
Các nguyên tắc trong quản lý hành chính nn được ghi nhận trong các vbpl của NN...=> Thể
hiện tính chấp pháp lí của nguyên tắc, tạo CS ràng buộc các chủ thể phải tuân theo 1 các thống
nhất và chính xác các nguyên tắc.
Các nguyên tắc mang tính khách quan và khoa học
Các ng tắc có tính ổn định
Mang tính giai cấp (do chủ thể có thẩm quyền ban hành, bảo vệ lợi ích của các gc, mà trên
hết là gc cầm quyền)
Thể hiện BCNN: của dân, do dân, vì dân.
Tạo thành 1 hệ thống nguyên tắc.
10
UBND các cấp phụ thuộc vào HĐND cùng cấp (mối phụ thuộc ngang): giúp cho cấp dưới phát
huy dân chủ, phát huy thế mạnh của từng địa phương để hoàn thành nhiệm vụ.
UBND các cấp phụ thuộc vào cơ quan có thẩm quyền chung trực tiếp (mối phụ thuộc dọc): giúp
cho cấp trên có thể tập trung quyền lực NN để chỉ đạo HĐ của cấp dưới.
4. Nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc
- Cơ sở p.lí: điều 5 HP 1992
Thể hiện qua 2 mặt sau:
- Trong công tác đào tạo và sử dụng cán bộ:
+ C.sách ưu tiên đối vs con em dân tộc
+ C.sách đãi ngộ về cả vc và tinh thần cho cán bộ công tác ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo
- Trong việc hoạch định các c.sách ptr kt – xh:
+ Chú trọng đầu tư xây dựng các công trình quan trọng về kinh tế, quốc phòng ở các vùng dân tộc
ít người, phát huy tiềm năng, thế mạnh,...
+ C.sách đúng đắn đối vs ng đi xây dựng vùng kt mới.
5. Nguyên tắc pháp chế XHCN
Pháp chế XHCN là sự tôn trong và tuân thủ triệt để pháp luật của các cơ quan nn, nhân viên nn,
các tổ chức xh và mọi công dân.
Thể hiện qua 2 mặt:
- Trong hoạt động ban hành vbpl:
Các vbpl trong quản lý hành chính nn phải ban hành đúng thẩm quyền
Các vbpl trong quản lý hành chính nn phải có nội dung hợp pháp và thống nhất
Các vbpl trong quản lý hành chính nn phải được ban hành đúng tên gọi và hình thức theo
pháp luật quy định
Các vbpl trong quản lý hành chính nn phải được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định
- Trong hoạt động tổ chức thực hiện pháp luật
Triệt để tôn trọng các vbpl về thẩm quyền và ND ban hành
HĐ giám sát, ktra, thanh tra việc thi hành pháp luật trong quản lý hành chính nn, công tác
giải quyết khiếu nại tố cáo phải được thực hiện 1 cách nghiêm ngặt theo đúng trính tự pháp luật.
Phải xử lí nghiêm minh, kịp thời, đúng pháp luật các hành vi vphc trong quản lý hành chính
nn.
B. Các nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật
1. Qlí theo ngành, theo chức năng kết hợp vs quản lý theo ĐP
11
- Ngành là KN chỉ tổng thể những đvi, tổ chức SX kinh doanh có cùng cơ cấu kinh tế- kỹ
thuật hay tổ chức, đvi hoạt động có cùng mục đích giống nhau.
- Quản lý theo ngành là HĐ quản lý các đi, tổ chức k.tế, vh, xh có cùng cơ cấu k.tế - kỹ thuật
hoặc HĐ vs mục đích giống nhau làm cho HĐ của các tổ chức, đvi này ptr 1 cách nhịp nhàng,
đồng bộ.
- Quản lý theo chức năng là quản lý theo lĩnh vực chuyên môn nhất định của quản lý hành
chính nn như kế hoach, tài chính, giá cả,...
- Quản lý theo ĐP là quản lý trên pvi lãnh thổ nhất định theo sự phân vạch địa giới HC của
NN
Trong quản lý hành chính nn, quản lý theo ngành, quản lý theo chức năng và quản lý theo
Đp được kết hợp chặt chẽ. Sự phối hợp này là cần thiết, vì:
Mỗi đvi, tổ chức của 1 ngành đều nằm trên lãnh thổ của 1 ĐP nhất định. Chỉ cso quản lý
theo ngành mới có thể khai thác hết những tiềm năng, thế mạnh của địa phương
Ở mỗi địa bàn lãnh thổ nhất diinhj có sự khác nhau về các yếu tố tự nhiên, vh, xh,... nên
yêu cầu đặt ra đối với HĐ của ngành, lĩnh vực chuyên môn trên địa bàn lãnh thổ cũng manh những
nét đặc thù riêng biệt.
Trên lãnh thổ của 1 ĐP có HĐ của các đvi, tổ chức của các ngành khác nhau. Hđ của các
đvi, tổ chức này phụ thộc vào yếu tố ĐP, nguyên tắc này giúp trành tính trạng cục bộ, khép kín
trong 1 ngành hay trong tình trạng cục bộ, ĐP.
2. Nguyên tắc quản lí theo ngành, theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành
- Nguyên nhân:
+ Sự phát triển của 1 ngành phải có sự quản lý của các cơ quan chuyên môn
+ Các ngành luôn nằm trong mối l.hệ và sự phụ thuộc vs những ngành khác, không thể có 1 ngành
tồn tại độc lập.
+ Mỗi đvi, tổ chức của 1 ngành đồng thời phải chịu sự quản lý theo chức năng của tất cả các cơ
quan chuyên môn.
- ND nguyên tắc:
+ Cơ quan quản lý theo chức năng (cơ quan có thẩm quyền chung) có quyền ban hành các quy
định của pháp luật, có tính chấp bắt buộc đối với các ngành, các cấp, các cơ quan quản lý theo
chức năng.
+ Cơ quan quản lý theo ngành có quyền ban hành các quy định quản lý có tính chất bắt buộc phải
thực hiện đối với các ngành có lquan trong pvi những vđề thuộc quyền quản lý của ngành đó.
+ Cơ quan quản lý theo chức năng phải phối hợp để ban hành các quyết định quản lí chung.
12
CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ PP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NN
I.HÌNH THỨC QUẢN LÍ HÀNH CHÍNH NN
1. Khái niệm, đặc điểm
- KN: hình thưc quản lý hành chính nn là những biểu hiện có tính chất tổ chức – pháp lí của những
hoạt động cụ thể cùng loại của chủ thể quản lý hành chính nn nhằm hoàn thành những nhiệm vụ
đặt ra trước đó
- Việc xác định hình thức quản lý hành chính nn cần phải dựa trên những cơ sở:
+ quy luật về sự phù hợp giữa hình thức quản lý vs chức năng quản lý
+ quy luật về sự phù hợp giữa hình thức quản lý với ND và tính chất của những vđề quản lý cần
giải quyết.
+ quy luật về sự phù hợp giữa hình thức quản lý với những đặc điểm của đối tượng cần quản lý
+ quy luật về sự phù hợp giữa hình thức quản lý với mục đích cụ thể của tác động quản lý.
Hình thức pháp lí:
Được pháp luật quy định cụ thể về ND, trình tự, thủ tục
Có thể dẫn đến sự phát sinh, thay đổi or chấm dứt những qhplhc cụ thể
Hình thức không pháp lí:
Chỉ được quy định những thủ tục chung để tiến hành chúng
Không làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt những qhplhc cụ thể
- Phân loại: 5 nhóm
+ Ban hành vbqppl
+ ban hành vn áp dụng qppl
+ thực hiện những HĐ khác mang tổ chức pháp lí
+ áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp
+ thực hiện những tác động về nghiệp vụ - kỹ thuật
2.Các hình thức quản lí hành chính nn
a. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Là hình thức p.lí quan trong nhất
- SL văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan hành chính nn là rất lớn
- Thông qua HĐ ban hành vbqppl, các chủ thể quản lý hành chính nn:
+ Ấn định những quy tắc xử sự trong quản lý hành chính nn
+ quy định những nhiệm vụ cụ thể, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia
QHQLHCNN.
+ xác định mối l.hệ chủ yếu giữa các bộ phận của hệ thống quản lí hành chính nn.
+quy định những hạn chế và điều ngăn cấm
13
+ đặt ra những nghĩa vụ đặc biệt hoặc trao quyền đặc biệt
+ thực hiện chức năng bao vệ pháp luật và đặt ra những bảo đảm p.lí cho trật tự quản lý hành
chính nn..
- Yêu cầu vs hoạt động laajpq uy
+ cơ sở pháp lí là các quy phạm tương cứ của cơ quan quyền lực nn.
+ theo đúng thẩm quyền pháp luật cho phép.
b. Ban hành văn bản áp dụng quy phạm pháp luật
- là HĐ chủ yếu của cơ quan hành chính nn
- ND: giải quết các công việc lqaun, thực hiện nhiệm vụ đc giao thông qua việc ban hành vb này
- làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt qhplhc cụ thể
- đặc trưng: tính quyền lực và tính dưới luật
+ tính quyền lực:
Do cơ quan hành chính nn ban hành
Tính chất bắt buộc đối vs chủ thể có lquan
Đảm bảo = các bphap cưỡng chế
+ tính dưới luật:
Phải phù hợp vs vbpl do cơ quan quyền lực nn ban hành
ND là cụ thể hóa luật
15
+ pp cưỡng chế luôn luôn áp dụng sau pp thuyết phục. vì vậy, việc sd pp cưỡng chế cần chú ý: chỉ
sd khi ko thể sd pp thuyết phục nữa, cần lực chọn pp có hiệu quả nhất, ko sd khi mục đích đề ra đã
đạt được hoặc ko thể đạt được, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại, chỉ áp dụng khi luật cho phép, cần
chú ý đặc điểm của đối tượng áp dụng.
+ trong thực tế, pp thuyết phục và cưỡng chế ko thực hiện độc lập mà bổ sung cho nhau
+ khi áp dụng cần có sự phân bố, kết hợp, ko đc xem nặng HĐ nào
4, Nguyên tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
- Mỗi thủ tục chỉ bao gồm các khâu, các bước, những chủ thể thực sự cần thiết
- Thời gian giải quyết
5, Nguyên tắc bình đăng trước pháp luật
16
- Mỗi bên đều có thể làm XH thủ tục hành chính bằng việc đưa ra yêu cầu hợp pháp
- Mỗi bên có quyền và nghĩa vụ pháp lí do pháp luật quy định
- Nếu xảy ra vppl trong khi thực hiện thủ tục hành chính thì chủ thể vppl phải chịu trách
nhiệm p.lí
III. CHỦ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Chủ thể thực hiện là chủ thể SD quyền lực NN, nhân danh NN tiến hành các thủ tục hành
chính.
- Chủ thể tgia là chủ thể phục tùng quyền lực NN
IV. CÁC GIAI ĐOẠN CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Khởi xướng vụ việc => Xem xét, giải quyết vụ việc => Thi hành quyết định => Khiếu nại, giải
quyết khiếu nại, xem xét quyết định đã ban hành
*Phân biệt quyết định hành chính với quyết định tư pháp, lập pháp
Quyết định lập pháp Quyết định hành pháp
Chủ thể ban Cơ quan lập pháp, Quốc hội, UBTVQH Cơ quan hành chính nn từ TW đến
hành ĐP
Tính chất Mang tính dưới luật nhằm...., được
ban hành trên cơ sở pháp luật và để
thi hành pháp luật.
Trình tự ban Trình tự thủ tục chặt chẽ hơn - quy định vđề chung
hành - quy định xử sự (quy định quy
phạm)
- giải quyết cụ thể (quy định
cá biệt)
Quyết định của cơ quan tư pháp chủ yếu là các quyết định cá biết dưới dạng các bản án,... các loại
quyết định hành chính để giải quyết công việc nội bộ
II. PHÂN LOẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
1, Căn cứ vào tính chất pháp lí:
- quyết định chủ đạo:
+ ban hành nhằm mục đích đưa ra những chủ trương, chính sách, những giải pháp lớn về quản lý
hành chính nn đối với cả nước, 1 vùng hoặc 1 đvi hành chính nhất định.
+ thẩm quyền ban hành: những chủ thể có vị trí quan trọng trong hệ thống hành chính (CP, Bộ,
CQ ngang bộ)
+ Hình thức: Nghị quyết
- Quyết định quy phạm:
+ trên cơ sở luật, pháp lệnh các chủ thể trong hệ thống quản lý hành chính nn sẽ ban hành những
quy phạm chủ yếu nhằm cụ thể hóa luật, pháp leengj để quản lý xh trên những lĩnh vực cụ thể.
+ tạo ra 1 khuôn khổ pháp lí, trong đó chủ thể của pháp luật hành chính sẽ được thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình.
+ được nhiều chủ thể ban hành, vs những nội dung và hình thức khác nhau
18
- Quyết định cá biệt:
+ trên cơ sở của quyết định quy phạm, quyết định cá biệt được ban hành nhằm mục đích hướng
đến việc cho các chủ thể pháp luật hành chính thực hiện những quyền, nghĩa vụ trên các lĩnh vực
của đời sống.
+ được áp dụng 1 lần, cho 1 hoặc một số đối tượng cụ thể
+ trực tiếp làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPLHC.
III. TRÌNH TỰ XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
- Sáng kiến ban hành quyết định
- Dự thảo quyết định
- Trình dự thảo
- Truyền đạt quyết định
IV. TÍNH HỢP PHÁP VÀ HỢP LÍ
1, Tính hợp pháp
- Phải ban hành đúng thẩm quyền mà pháp luật quy định
- Phù hợp vs ND, tính chất, mục đích của các vb pháp luật của các cơ quan nn cấp trên
- Phải được ban hành theo đúng thủ tục, trình tự và hình thức
2, Tính hợp lí
- Đảm bảo được lợi ích của nn và nguyện vọng của nhân dân
- Phải xuất phát từ nhiệm vụ khách quan của việc thực hiện HĐ quản lý hành chính nn
- Ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn
- Phải có tính dự báo
- Phải có tính khả thi
*So sánh quyết định hành chính với văn bản là nguồn của LHC: đề 22
22
chức vụ quản lý, lãnh đạo trong tổ chức các nguồn đầu tư khác
sự nghiệp công lập thì nguồn lương còn
được đảm bảo từ nguồn thu của tổ chức
XH đó
Hình thức kỷ Pháp luật hiện hành Nội quy của đvi sự nghiệp công lập
luật
Tính chất Hoạt động mang tính chất quản lý NN HĐ mang tính chất chuyên môn,
công việc nghiệp vụ
3, Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ, công chức
Quy chế pháp lí hành chính của cán bộ công chức là tổng thể các quy định của nn về: trình tự, thủ
tục, điều kiện, yêu cầu để bầu cử, bổ nhiệm, phê chuẩn, tuyển dụng cán bộ, công chức; quyền và
nghĩa vụ của cán bộ, công chức; hình thức khen thưởng và kỉ luật cán bộ, công chức.
Bầu cử, tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức:
*Bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ
Bầu cử thường được áp dụng trong trường hợp cần công dân đảm nhiệm 1 chức danh, nhiệm vụ
nhất định trong thời gian nhất định theo nhiệm kì.
Thực hiện theo quy định của pháp luật được quy định trong: Luật tổ chức QH, Luật tổ chức CP,
Luật tổ chức HĐND và UBND; Luật tổ chức VKSND, Luật tổ chức TAND; Luật Kiểm toán NN;
Hiếp pháp, Luật bầu cử đại biểu QH, Luật bầu cử đại biểu HĐND và các quy phạm pháp luật có
liên quan.
VD: Chủ tịch nước do QH bầu trong kì họp đầu tiên
QH phê chuẩn đề nghị của Thủ tương CP về việc bổ nhiệm Bộ trưởng và các thành viên khác của
CP
Chủ tịch nước căn cứ vào nghị quyết QH, UBTVQH bổ nhiệm Phó thủ tướng CP
*Tuyển dụng, bổ nhiệm công chức:
Tuyển dụng công chức phải do ng có thẩm quyền tiến hành và dựa trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ
của vị trí việc làm.
Người có đủ điều kiện đăng kí thi tuyển phải là:
- Chỉ có một quốc tịch là quốc tịch VN
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Phẩm chất chính trị, đạo đức tốt
- Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ
- Có đơn dự tuyển, lí lịch rõ ràng
23
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp
- Các yêu cầu khác tùy vào vị trí tuyển dụng
Hình thức tuyển dụng gồm 2 hình thức: thi tuyển và xét tuyển. Trong đó hình thức thực hiện chính
là hình thức thi tuyển. Thi tuyển cần thi qua 4 môn: kiến thức chung, kiến thức chuyên ngành,
ngoại ngữ, tin học văn phòng.
Nguyên tắc khi tuyển dụng:
- Công khai, minh bạch, khách quan, đúng luật
- Đảm bảo tính cạnh tranh
- Đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ và vị trí việc làm
- Ưu tiên người có tài năng, người dân tộc thiểu số, người có công với đất nước.
Công chức trúng tuyển phải thực hiện chế độ tập sự theo quy định của CP (6 tháng – 1 năm)
*Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Đào tạo là quá trình tiếp thu, tiếp nhận có hệ thống các tri thức, kĩ năng theo quy định của từng cấp
học. Bồi dưỡng là trang bị, cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn.
Nguyên tắc trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức:
- Đào tạo phải căn cứ vào việc làm, tiêu chuẩn của ngạch công chức, kinh phí.
- Kết hợp cơ chế phân cấp và cơ chế cạnh tranh trong tổ chức, đào tạo và bồi dưỡng.
- Đề cao vai trò tự học và quyền lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo việc làm.
- Đảm bảo tính công khai, minh bạch và hiệu quả
- Đảm bảo tính tự chủ của cơ quan quản lí trong hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
*Sử dụng cán bộ, công chức:
Hình thức sử dụng có thể là: giữ lại làm cho cơ quan, tổ chức, đvi; điều động, biệt phái, luân
chuyển,...
Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan nn có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ
quan, tổ chức, đvi này sang cơ quan, tổ chức, đvi khác.
Biệt phái là việc công chức của cơ quan, tổ chức, đvi này được cử đến làm việc tại cơ quan, tổ
chức, đvi khác theo yêu cầu của nhiệm vụ. Thời gian biệt phái không quá 3 năm. Hình thức này
không áp dụng đối với phụ nữ mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức
danh lãnh đạo hoặc quản lý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng
và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ trực tiếp. (hình thức đào tạo, bồi dưỡng trực tiếp – vừa đào
tạo, bồi dưỡng vừa thực hành)
*Hưu trí và thôi việc:
24
Điều kiện được hưởng chế độ hưu trí là: đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã
hội. Trong TH do yêu cầu có thể kéo dài tgian công tác nhưng ko được quá 5 năm.
Công chức thôi việc mà vẫn được hưởng chế độ dành cho người thôi việc nếu thuộc trường hợp:
do cơ quan, tổ chức, đơn vị cắt giảm biên chế, do có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan, tổ
chức, đvi có thẩm quyền cho phép, ko hoàn thành nhiệm vụ trong vòng 2 năm liên tiếp. Còn cán
bộ, công chức mà tự ý nghỉ việc thì bị kỷ luật và không được hưởng chế độ thôi việc và các quyền
lợi khác.
7, cho thôi việc là hình thức xử lí kỉ luật đối vs công chức khi cc vppl hành chính.
SAI. Trong trường hợp họ vppl hình sự, bị tòa kết án là hình phạt tù có thời hạn và ko được hưởng
án treo thì họ buộc thôi việc dù có vphc hay ko
8, chủ tịch UBND huyện là cc
ĐÚNG. Theo điểm b, khoản 2 điều 6 Nghị định 06/2010/NĐ - CP
28
9, có thể kỉ luật cb, cc mà ko phải thành lập hội đồng kỉ luật
ĐÚNG. Các TH ko cần phải lập hội đồng kỉ luật bao gồm:
- Vppl bị toàn kết án là hình phạt tù và ko được hưởng án treo, bản án đã có hiệu lực pháp
luật
- Cc giữu chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xem xét xử lí kỉ luật khi đã có kết luận về hvi vppl
của cấp ủy, tổ chức Đảng theo phân cấp quản lý cán bộ, cc của BCH TW
10, cb, cc vppl luôn phải chịu trách nhiệm kỉ luật
11, CB, CC ko phải chịu TNHC nếu đã báo cáo vi phạm của công việc vs cấp trên có thẩm
quyền
ĐÚNG. Quy định tại khoản 1 điều 77 Luật CB, CC 2008
12, CC được phép thôi việc trong tgian truy cứu THNS
SAI. Khoản 3 điều 59 quy định “ko giải quyết thôi việc đối vs cc đang trong tgian bị xem xét kỉ
luật hoặc truy cứu TNHS”
13, Thẩm phán, KSV là công chức đc tuyển dụng, bổ nhiệm theo Luật CB, CC ban hành
SAI. Là công chức nhưng được tuyển chọn chứ ko phải thông qua tuyển dụng
14, Đại biểu QH là cán bộ theo quy định của Luật CB, CC
ĐÚNG. Vì đây là đối tượng đường hình thành qua con đường bầu cử và giữ các chức danh, nhiệm
vụ trong cơ quan nn.
15, Nơi TH công vụ?
Công sở
16, Hình thức xử phạt nào chỉ có ở cán bộ mà ko có ở công chức
Bãi nhiệm (vì cán bộ làm việc theo nhiệm kì)
17, CB, CC có thể vừa bị xử lí HC, vừa chịu TNHS ko?
CÓ. Tại k3 điều 78 Luật CB CC quy định nếu 1 ng bị AD hình phạt tù mà ko đc hưởng án treo thì
ng đó buộc phải thôi việc.
18, TN kỷ luật ko đặt ra đối với người đã bị TAND tuyên phạt tù với cũng một hvi vi phạm.
SAI. giải thích giống câu 17
NOTE:
1, việc tuyển dụng cc thường sẽ có hội đồng tuyển dụng cc, hội đồng này thường gồm 5-7 người.
2, việc từ chức của cc được thực hiện trong các TH sau đây:
- Tự nguyện, chủ động để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lí
- Nhận thấy ko đủ sức khỏe, năng lực, uy tín
29
- Nhận thấy sai phạm, thiếu xót của cơ quan, tổ chức do mình lãnh đạo hoặc của cấp dưới
của mình
- Có nguyện vọng xin từ chức vì lí do cá nhân
3, Ngạch là tên gọi dùng để chỉ thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của công
chức
Bổ nhiệm là việc cán bộ, cc được quyết định giữ 1 chức vụ lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý hoặc theo 1
ngạch theo quy định của pháp luật.
Miễn nhiệm là việc đc thôi giữ chức vụ, chứ danh khi hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết tgian bổ nhiệm
4, khoản 3 điều 80: Hội đồng kỉ luật ko phải thành lập trong TH TA đang xét xử vi phạm đó, tuy
nhiên nếu TA bị dừng lại giữa chừng thì vẫn tiếp tục phải lập HĐXX.
5, Những tội phạm mang tính chất đặc thì của cán bộ, cc: tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả
nghiêm trọng (điều 285); tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ (điều 282); tội
giả mạo trong công tác (điều 284),...
6, Đạo đức của CB, CC: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
7, Những ng ko đc dự tuyển vào ngạch công chức:
- Ko cư trú tại VN
- Mất hoặc bị hạn chế NLHVDS
- Đang bị truy cứu TNHS; đang chấp hành bản án hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa đc
xóa án tích, đang bị áp dụng các bp xử lí đưa vào CS chưa bệnh, GD.
31
- Tổ chức xh có quyền ktra, giám sát việc thực hiện pháp luật của các cơ quan nghề nghiệp,
các tổ chức xh, các tổ chức kte, công dân nước ngoài, ng ko quốc tịch.
- Có quyền và nghĩa vụ tuyên truyền giáo dục ý thức pháp luật đối với các thành viên trong
tổ chức và nhân dân lao động nói chung.
- Tham gia vào hoạt động giải quyết tranh chấp trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xh
CHƯƠNG X: ĐỊA VỊ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI.
I, QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA CÔNG DÂN
1, Khái niệm, đặc điểm
- Điều 49 hp 1992: “công dân vn là ng có quốc tịch vn”
- Quốc tịch là 1 phạm trù ctri – pháp lí, thể hiện mối quan hệ giữa NN vs các cá nhân. Đồng
thời xác định 1 cá nhân là công dân VN, trên CS đó làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lí hành
chính giữa NN ta và công dân sống ở trong nước cũng như nước ngoài.
Quy chế pháp lí hành chính của công dân là tổng thể những quyền và nghĩa vụ của công
dân trong quản lý hành chính nn đc quy định trong các vbpl do cơ quan nn có thẩm quyền
ban hành và được đảm bảo thực hiện trong thực tế.
- Khi tgia vào qhpl nói chung, qhpl hành chính nói riêng, công dân phải có năng lực chủ thể
2, Quy chế pháp lí hành chính của công dân
- Cơ sở: chương V HP 1992
a. Quyền và nghĩa vụ của CD trong lĩnh vực hành chính – chính trị
- Điều 53 hp 1992: công dân có quyền tgia quản lí nn và xh
- Thành lập ban thanh tra nd (giám sát việc thực hiện pháp luật của cơ quan hành chính nn ở
đp xã phường thị trấn,...)
- Có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nn.
- Quyền tự do đi lại, cư trú
- Đối vs công dân vn ở nước ngoài: có quyền tự do ngôn luận, quyền lập hội, biểu tình theo
quy định của pháp luật
- Quyền khiếu nại tố cáo
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Quyền tự do theo hoặc 1 theo 1 tôn giáo nào
- Nghĩa vụ: trung thành vs tổ quốc, bv tổ quốc, tôn trọng, bảo vệ tài sản NN, tuân thủ HP và
PL.
b. Quyền và nghĩa vụ pháp lí của công dân trong lĩnh vực kt – xh
- Quyền và nghĩa vụ lao động
32
- Quyền tự do kinh doanh
- Quyền sở hữu thu nhập hợp pháp
- Quyền xây dựng nhà ở theo quy hoạch
- Nghĩa vụ: đóng thuế, lao động công ích,...
c. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực văn hóa – xã hội
- Quyền và nghĩa vụ học tập
- Quyền nghiên cứu khoa học – kĩ thuật phát minh sáng chế
- Quyền được bảo vệ sức khỏe
- Quyền tác giả
- Nghĩa vụ: bv di sản văn hóa dân tộc
II, QUY CHẾ PHÁP LÍ HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI KHÔNG
QUỐC TỊCH
1, Khái niệm và phân loại người nước ngoài
- Ng nước ngoài là ng có quốc tịch của 1 quốc gia khác đnag học tập, công tác, sinh sống
trên lãnh thổ nước CHXHCNVN
- Ng ko quốc tịch là ng ko có quốc tịch của 1 quốc gia nào cư trú trên lãnh thổ VN
2, Quy chế pli hành chính
- Là tổng thể những quyền và nghĩa vụ pháp lí của ng nước ngoài, ng ko quốc tịch được NN
ta quy định trong HP và những VB pháp luật khác.
- Đặc điểm: phải chịu sự tài pahsn của 2 hệ thống pháp luật, đều bình đẳng về năng lực pháp
luật hành chính, có hạn chế nhất định so vs công dân VN.
Hậu quả p.lí Các bp xphc vs mức độ nghiêm khắc Hình phạt – bp cưỡng chế nghiêm khắc
thấp hơn nhất của NN
Đối tượng đc Cá nhân, tổ chức Cá nhân
Hình thức lỗi Cố ý và vô ý Cố ý trực tiếp, cố ý gián tiếp, vô ý do
quá tự tin và vô ý do cẩu thả
Chủ thể tiến Do nhiều chủ thể tiến hành TA
hành
Mức độ tái Việc từng bị xử phạt hành chính có thể
phạm, tái trở thành CTTP tăng nặng
phạm nguy
hiểm
Thủ tục tiến Thủ tục hành chính Tố tụng hình sự
hành
NOTE: Độ tuổi nhỏ nhất để tgia và QHPLHC là 6 tuổi, đó là khi thực hiện quyền và nghĩa vụ học
tập
*Tổ chức, cá nhân người nước ngoài chũng là chủ thể của vphc trừ TH pháp luật Vn quy định
khác
6, Các hình thức xử phạt hành chính và các hình thức, bp có lquan
a. Hình thức xử phạt hành chính
*Hình thức xử phạt chính:
Gồm 3 hình thức: cảnh cáo, phạt tiền và trục xuất
- Cảnh cáo áp dụng đối vs TH cá nhân, tổ chức vphc nhỏ, lần đầu có tình tiết giảm nhẹ hoặc
đối tượng vi phạm là ng từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi.
- Phạt tiền: mức phạt tiền tối thiểu là 10k tối đa 500tr. Việc nộp tiền có thể nộp trực tiếp cho
ng xử lí vphc hoặc đối tượng bị xử lí có thể tự đến kho bạc NN để nộp.
Phạt tiền có thể nộp phạt một lần hoặc nhiều lần, tuy nhiên việc nộp phạt nh lần phải đáp ứng các
điều kiện tại điều 27, Nghị định 128/2008/NĐ – CP.
- Trục xuất: chỉ áp dụng với ng nước ngoài,buộc họ phải đi khỏi lãnh thổ nước VN. CQ
thực hiện là cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc BCA hoặc cơ quan ngoại giao thuộc Bộ
ngoại giao. Đây vừa là hp chính vừa là hp bổ sung.
*So sánh hình thức xử phạt cảnh cáo và hình phạt cảnh cáo
Tiêu chí Xử phạt cảnh cáo Hình phạt cảnh cáo
Mức độ nghiêm Do TA quyết định theo thủ tục tố
khắc tụng hình sự, để lại án tích 1 năm và
36
bị ghi vào lí lịch tư pháp
Hình thức pháp lí Trong các vb pháp luật hành chính do Đc quy định trong BLHS do QH ban
nhiều chủ thể ban hành, trên rất nhiều hành
lĩnh vực
*Phân biệt xử phạt cảnh cáo và hình thức kỉ luật cảnh cáo
Tiêu chí Xử phạt cảnh cáo Hình thức kỉ luật cảnh cáo
Đối tượng áp Cá nhân, tổ chức vpplhc (cán bộ, cc vi Chỉ áp dụng vs cán bộ, cc (trừ những
dụng phạm vẫn bị áp dụng) ng đc bầu cử giữa chức vụ theo nhiệm
kì trong cơ quan nn, tổ chức ctri, tổ
chức ctri-xh)
Chủ thể tiến Chủ thể có thẩm quyền được pháp luật Do ng đứng đầu cơ quan, tổ chức, đvi
hành quy định được áp dụng hình thức xử đó áp dụng
phạt này
Trách nhiệm Chỉ mang hình thức GD răn đe, ko ảnh Thời hạn nâng mức lương kéo dài 6
phải chịu hưởng gì đến công việc tháng. Ko được quy hoạch, đào tạo, bồi
dưỡng, bổ nhiệm
*So sánh biện pháp xử phạt hành chính và các biện pháp xử lí hành chính khác
Tiêu chí Xử phạt hành chính Biện pháp xử lí hành chính khác
Thẩm quyền xử phạt hành chính được Chủ tịch UBND các cập, cụ thể: chủ tịch
pháp luật quy định cho cá nhân không UBND cấp xã quyết định biện pháp GD tại
bao gồm cơ quan, tổ chức: chủ tịch phường, xã, thị trấn; chủ tịch UBND cấp
UBND các cấp, người có chức vụ trong huyện quyết định đưa vào trường giáo
cơ quan chuyên ngành, người được NN dưỡng và cơ sở chữa bệnh; chủ tịch UBND
Thẩm quyền giao quyền. cấp tỉnh quyết định đưa vào CSGD, quản
Những chủ thể không có chúc năng quản chế hành chính.
lí hành chính NN nhưng trong trường hợp
có VPHC thuộc phạm vi quyền hạn, chức
năng của họ thì được phép XPHC: Thẩm
phán, chánh án, chánh Tòa,...
39
Đối tượng Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính bao Mỗi biện pháp chỉ áp dụng cho đối tượng
điều chỉnh gồm cả người VN và người nước ngoài. nhất định và chỉ áp dụng đối với người VN
Được pháp luật quy định khát chặt chẽ: đề
-Thủ tục đơn giản nghị áp dụng – tư vấn việc áp dụng – ban
Thủ tục
-Thủ tục lập biên bản hành quyết định áp dụng – thi hành quyết
định áp dụng
Áp dụng đối với các hình thức xử phạt
chính, xử phạt bổ sung, biện pháp cưỡng Áp dụng một trong các biện pháp xử lí đối
Nội dung
chế cần thiết khác (phục hồi hậu quả và với người vi phạt
ngăn chặn + đảm bảo xử phạt hành chính)
Quản lí, giáo dục người vi phạm nhằm để
Mục đích Trừng phạt, giáo dục, phòng ngừa
họ có thể hòa nhập lại với cuộc sống
*So sánh biện pháp khắc phục hậu quả và biện pháp bổ sung
Tiêu chí Biện pháp khắc phục hậu quả Biện pháp bổ sung
-Khắc phục hậu quả do VPPL gây ra Bổ sung thêm vào hình phạt chính nhằm phòng
Tính
-Ngăn chặn không cho vi phạm xảy ra ngừa cá nhân, tổ chức có điều kiện để tiếp tục
chất
hậu quả trên thực tế VPHC
Cá nhân, tổ chức VPPLHC trong Áp dụng với cá nhân, tổ chức VPHC khi: gây
trường hợp: có hậu quả hoặc đe dọa thiệt hại đáng kể cho XH, ban hành kèm các biện
gây hậu quả trên thực tế, có thể áp pháp xử phạt hành chính không được áp dụng độc
Đối
dụng trong thời gian xử phạt hoặc lập trừ TH hình thức xử phạt là trục xuất hoặc
tượng
được áp dụng độc lập khi hết thời gian trong TH không ra quyết định xử phạt thì vẫn
xử phạt được áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả, hoặc
tịch thu tang vật thuộc loại cấm lưu hành
40