Professional Documents
Culture Documents
BÀI 4 - Distribution and Network Models
BÀI 4 - Distribution and Network Models
PHẦN 4: MÔ HÌNHCỨU
PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
NỘI DUNG
Proctor & Gamble sản xuất và tiếp thị hơn 300 nhãn hiệu hàng tiêu dùng trên toàn thế giới.
Công ty có hàng trăm nhà cung cấp, hơn 60 nhà máy, 15 trung tâm phân phối và hơn 1000 khu tiêu
dùng. Quản lý dòng sản phẩm qua mạng lưới cung ứng khổng lồ là một thách thức!
Mô hình LP/IP sẽ giúp ích.
Cấu trúc đặc biệt của mạng lưới vận tải cũng phải được tận dụng.
200 triệu đô la được tiết kiệm sau nghiên cứu OR! ( https://doi.org/10.1287/inte.27.1.128 )
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Rất nhiều hoạt động là để vận chuyển các mục trên mạng.
Vận chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung cấp đến nhà máy.
Vận chuyển hàng hóa từ nhà máy đến trung tâm phân phối.
Vận chuyển hàng hóa từ trung tâm phân phối đến các cửa hàng bán lẻ.
Đưa hành khách qua đường sắt hoặc bằng chuyến bay.
Gửi các gói dữ liệu trên Internet.
Đưa nước qua đường ống.
Và nhiều cái khác.
Một mô hình thống nhất, mô hình luồng mạng chi phí tối thiểu (MCNF) , bao trùm nhiều hoạt động
mạng.
Nó có một số tính chất lý thuyết rất hay.
Nó cũng có thể được sử dụng để đưa ra các quyết định liên quan đến hàng tồn kho, quản lý dự án, phân
công công việc, vị trí cơ sở, v.v.
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Đa số các vấn đề thực tiễn đều có mô-đun lớn ( lớn vảy ) với nhiều Biến và Ràng buột .
- Các hiện tại các Biến , v í: x t ( t= 1, 2 ... ) : Sản lượng ngày thứ t.
- Các hiện tại các Ràng buột , v í ví dụ: x t ≥ 0 ( t= 1, 2 ... ) : Sản lượng mỗi ngày phải dương .
Khi xây dựng các mô-đun vấn đề lớn, chúng ta sẽ use Mô hình rút gọn vì s sẽ giúp ích cho công
việc chương trình vịnh hiệu quả và đồng thời dễ đọc hiểu hơn (ĐỌC ĐƯỢC và HIỆU QUẢ).
Chúng ta sẽ sử dụng các công cụ sau:
- Các chỉ số ( i , j, k…)
- Ký hiệu công thức Tổng:
- Tất cả các ký hiệu:
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Các biến quyết định cho một bài toán vận tải có m điểm đi và n điểm
đến được viết là:
x ij : số đơn vị được vận chuyển từ điểm khởi hành i đến điểm đến j
(trong đó i =1, 2, . . . , m và j= 1, 2, . . ., n)
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH VẬN TẢI CƠ BẢN
TỔNG CUNG > TỔNG CẦU TỔNG CUNG < TỔNG CẦU
• Không cần sửa đổi công thức LP. • Thêm nguồn gốc giả có nguồn cung bằng chênh lệch
• Nguồn cung dư thừa sẽ xuất hiện dưới dạng giữa tổng cầu và tổng cung.
SLACK trong giải pháp quy hoạch tuyến tính. • Thêm một cung từ điểm gốc giả đến từng đích.
• SLACK đối với bất kỳ nguồn gốc cụ thể nào có • Chỉ định chi phí bằng 0 trên mỗi đơn vị cho mỗi cung
thể được hiểu là nguồn cung chưa sử dụng hoặc rời khỏi điểm xuất phát giả (thực tế sẽ không có lô
số lượng không được vận chuyển từ nguồn gốc. hàng nào được thực hiện từ điểm xuất phát giả ).
• Khi giải pháp tối ưu được thực hiện, các điểm đến thể
hiện lô hàng được nhận từ nơi xuất xứ giả sẽ là sự thiếu
hụt hoặc nhu cầu chưa được đáp ứng của điểm đến .
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – MÔ HÌNH LẬP TRÌNH TUYẾN TÍNH TỔNG QUÁT
• Năng lực tuyến hoặc Tuyến đường tối thiểu hoặc Tuyến đường không được chấp nhận
W e có thể thêm các ràng buộc x ij L ij nếu tuyến đường từ điểm gốc i tới điểm đến j có dung lượng L ij .
Bài toán vận chuyển bao gồm các ràng buộc thuộc loại này được gọi là bài toán vận chuyển năng lực .
Chúng ta có thể thêm các ràng buộc tối thiểu của tuyến đường x ij M ij nếu tuyến đường từ
Các ràng buộc tương ứng với hai nút trung chuyển:
Nút 3 Nút 4
Số lượng đơn vị được vận chuyển
vào nút
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Hàm mục tiêu phản ánh tổng chi phí vận chuyển trên 12 tuyến đường vận chuyển .
Kết hợp hàm mục tiêu O và ràng buộc C sẽ dẫn đến mô hình LP 12 biến, 8 ràng buộc
của vấn đề chuyển tải.
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
200
550
150
50 350
400
300
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – BIẾN ĐỔI MÔ HÌNH CHUYỂN HÀNG CƠ BẢN
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – MÔ HÌNH LẬP TRÌNH TUYẾN TÍNH TỔNG QUÁT
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
tôi sợ tôi biểu thị giới hạn trên cho số lượng nhiệm
vụ mà tác nhân i có thể được chỉ định
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
O rigin ( nút 1 ): Có nguồn cung cấp 1 đơn vị; Vòng cung kết nối luôn đi ra ngoài.
Nút đích ( nút 6 ): Có nhu cầu 1 đơn vị; Kết nối vòng cung luôn đi vào.
Bốn nút trung chuyển ( nút 2, 3, 4 và 5 ): Hai cung có hướng kết nối giữa các cặp nút trung chuyển.
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Ký hiệu x ij : Số lượng đơn vị lưu chuyển hoặc được vận chuyển từ nút i đến nút j.
x ij
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – VẤN ĐỀ TUYẾN NGẮN NHẤT - Rào cản
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – VẤN ĐỀ TUYẾN ĐƯỜNG NGẮN NHẤT – Xây dựng LP
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – VẤN ĐỀ TUYẾN ĐƯỜNG NGẮN NHẤT – Xây dựng LP
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – VẤN ĐỀ TUYẾN ĐƯỜNG NGẮN NHẤT – Xây dựng LP
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Hướng dòng chảy của mỗi cung được chỉ định và công suất cung (1.000 xe/giờ) được hiển thị bên cạnh mỗi
cung.
Bài toán luồng cực đại có thể được xem như một mô hình chuyển tải có điện dung .
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
Thêm một vòng cung từ Nút 7 trở lại Nút 1 để thể hiện Tổng Lưu lượng qua hệ thống đường cao tốc.
Vòng cung mới được thêm vào không có dung lượng .
Tối đa hóa lưu lượng trên cung này Tối đa hóa số lượng ô tô đi qua hệ thống đường cao tốc.
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – ỨNG DỤNG SẢN XUẤT VÀ TỒN KHO
Xác định số lượng sản phẩm (mét thảm) cần sản xuất mỗi quý
để giảm thiểu tổng chi phí sản xuất và tồn kho trong thời gian bốn quý?
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – ỨNG DỤNG SẢN XUẤT VÀ TỒN KHO
Chúng tôi bắt đầu bằng cách phát triển một mạng lưới đại diện cho vấn đề.
C reate 04 nút tương ứng với sản lượng từng quý.
Đối với mỗi nút sản xuất: một vòng cung đi tới nút nhu cầu trong cùng một khoảng thời gian .
Dòng chảy trên cung biểu thị số mét vuông thảm được sản xuất trong kỳ.
C reate bốn nút tương ứng với nhu cầu trong mỗi quý
Đối với mỗi nút nhu cầu: một cung đi biểu thị lượng hàng tồn kho (mét vuông thảm) được chuyển
đến nút nhu cầu trong kỳ tiếp theo .
MÔ HÌNH PHÂN PHỐI VÀ MẠNG LƯỚI
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – ỨNG DỤNG SẢN XUẤT VÀ TỒN KHO
Hạn chế về năng lực sản xuất:
MÔ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG – ỨNG DỤNG SẢN XUẤT VÀ TỒN KHO