Professional Documents
Culture Documents
Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Với Sản Phẩm Du Lịch Tại Khu Du Lịch Hồ Núi Cốc
Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Với Sản Phẩm Du Lịch Tại Khu Du Lịch Hồ Núi Cốc
Tóm tắt:
Duy trì một mức độ cao sự hài lòng của khách du lịch và đảm bảo một trải nghiệm ý nghĩa đối với
khách du lịch được coi là một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển du lịch một cách
bền vững. Nghiên cứu sự hài lòng với sản phẩm du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc được thực hiện
thông qua điều tra bảng hỏi với 196 khách du lịch nhằm đánh giá thực tế sự hài lòng của khách
du lịch và tìm kiếm các giải pháp nâng cao sự hài lòng của họ hướng tới mục tiêu phát triển du
lịch bền vững cho khu du lịch Hồ Núi Cốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy khách du lịch khá hài
lòng với sản phẩm du lịch tại đây và sự hài lòng này phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố: tài nguyên
thiên nhiên, cơ sở hạ tầng, chất lượng các dịch vụ, thái độ của dân cư, giá cả và di sản và văn hóa,
trong đó di sản và văn hóa, chất lượng dịch vụ là những yếu tố có ảnh hưởng mạnh hơn.
Từ khóa: Hồ Núi Cốc, Marketing địa phương, sự hài lòng, phát triển du lịch.
Satisfaction with Tourism Products at Nui Coc Lake
Abstract:
Maintaining a high level of tourists’ satisfaction and ensuring a meaningful experience for
travelers are considered the key objectives of sustainable tourism development. The study of
assessing tourists’ satisfaction with tourism products at the Nui Coc Lake was conducted through
a questionnaire survey with 196 tourists to assess the actual satisfaction of tourists and to seek
solutions for improving their satisfaction towards the goal of sustainable tourism development
for Nui Coc Lake. Research results show that most of tourists satisfy with tourism products at Nui
Coc Lake and the satisfaction depends on natural resources, infrastructure, quality of services,
attitudes of the population, prices, and heritage and culture in which heritage and culture, quality
of services are more influential factors.
Keywords: Nui Coc Lake; local marketing; satisfaction; tourism development.
Nghìn người
1,400 80
1,200 70
1,000 60
quy hoạch phát triển khu vực Hồ Núi Cốc thành khu vực du lịch trọng điểm
Tỉnhquốc gia giai đoạn 2015-
Thái Nguyên
50
800
2020 và được Thủ tướng chính phủ ký duyệt. KV Hồ Núi Cốc
40
Có thể thấy kể 600
từ sau năm du lịch quốc gia tại Thái Nguyên 2007, Tỉ lệ %
30 số lượng khách du lịch đến Thái
Nguyên có xu hướng
400 tăng lên (Hình 1). Tuy nhiên, đóng góp của20khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc có xu
hướng giảm xuống
200 do lượng du khách tăng lên chủ yếu tập trung vào khu vực du lịch lịch sử tại An
10
toàn khu Định Hóa trong khi lượng khách tại khu vực Hồ Núi Cốc không có biến động nhiều.
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Hình 1: Lượng khách du lịch tại Khu vực Hồ Núi Cốc và tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2016
Môi trường
Chuyển tiền
Cơ sở hạ tầng
Dân cư
Giá cả
hiệu quả hơn trong việc đánh giá sự thỏa mãn và cho a0, a1, …, a6, a7: các hệ số cần tìm.
4. Phương pháp nghiên cứu
những nghiên cứu đòi hỏi sự ngắn gọn. Vì đối tượng x1, x2, ..., x5, x7: các yếu tố tác động đến sự hài lòng
nghiênĐể cứu
đánhcủa giá đềsự tài
hàilàlòng củadu
khách khách
lịch,duhọlịch
thíchđốiđược
với sản phẩm du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc, nhóm
của khách hàng với các sản phẩm du lịch.
tác giả thu thập thông tin từ sách
nghỉ ngơi, thư giãn hơn là phải ngồi trả lời một cuộc báo, các báo cáo, nghiên cứu trong và ngoài nước về mô hình đánh
ԑ: sai số chuẩn.
phỏng giávấn
sự hài
mấtlòng nhiềucủathời
khách
gian,dunên
lịchđề vàtài
xây dựngđịnh
quyết mô hình hồi quy với 7 biến độc lập được xây dựng để
Để kiểm định mô hình, đề tài thực hiện điều tra
chọnxác môđịnh
hìnhyếu SERVPERF
tố ảnh hưởng chođến
việcsựđánh giá mức
hài lòng độ du lịch theo mô hình như sau:
của khách
qua phiếu điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của du khách đối với du lịch. Y = a0 + a1x1 + … +hài a6x6lòng
+ a7xcủa
7 + ԑkhách du lịch đối với các sản phẩm du
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc. Đối tượng tham gia
Với: Y: Mức độ hài lòng với sản phẩm du lịch.
khách được Tribe & Snaith (1998) đưa ra mô hình khảo sát điều tra được chọn ngẫu nhiên từ những
HOLSATa0, a1, …,baoa6,gồma7: cáccáchệ số
yếucầntố:tìm.tài nguyên thiên khách du lịch đã trải nghiệm sản phẩm du lịch tại
nhiên x1,và
x2, điều
..., x5,kiện
x7: cácvậtyếu
chất, môi
tố tác động trường,
đến sựcác dịch củakhu
hài lòng khách
du hàng
lịch Núivới các
Cốcsản phẩm du
(Khách du lịch.
lịch thứ n*5 đi qua
vụ ăn uống − tham quan – giải trí – mua sắm, chỗ ở, cổng ra của khu du lịch).
ԑ: sai số chuẩn.
chuyển tiền, di sản văn hóa (Hình 4).
Để kiểm định mô hình, đề tài thực hiện điều tra qua phiếuBảng điều hỏi
tra vềđược
các thiết
yếu tốkếảnhgồm 13 câu
hưởng đếnhỏi, trong đó
sự hài
3. Khung nghiên cứu có 5 câu hỏi điều tra thông tin về khách du lịch, 7
lòng của khách du lịch đối với các sản phẩm du lịch tại khu du lịch Hồ Núi Cốc. Đối tượng tham gia
Dựa trên các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của câu hỏi đánh giá mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng
khảo sát điều tra được chọn ngẫu nhiên từ những khách du lịch đã trải nghiệm sản phẩm du lịch tại
du khách theo hai mô hình SERVPERF và HOLSAT và 1 câu hỏi đánh giá về mức độ hài lòng của khách
cùngkhukếtduquả
lịch Núi Cốc (Khách du lịch thứ n*5 đi qua cổng ra của khu du lịch).
khảo sát ý kiến chuyên gia, nhóm tác du lịch đối với các sản phẩm du lịch tại khu du lịch
giả sử dụng khung thiết
Bảng hỏi được nghiên cứu như
kế gồm 13 câu Hình
hỏi,5 trong
để đánh
đó có 5HồcâuNúi
hỏiCốc.
điều Trong
tra thôngđó,tinsựvềhài
khách
lòngduvềlịch,
các7yếu tố
giá sự
câuhài
hỏilòng
đánhcủa giá khách
mức độduảnh lịchhưởng
với sản
đếnphẩm
sự hàidulòng được đánh
và 1 câu hỏigiá theo
đánh giáthang
về mức Likert
độ hài (1-Rất
lòng của hài lòng,
lịch khách
tại khuduvực lịchHồ
đốiNúi
vớiCốc.
các sản phẩm du lịch tại khu du2-Hài lịch Hồlòng,
Núi3-Bình thường,
Cốc. Trong đó, 4-Không
sự hài lòng hàivềlòng,
các 5-Rất
4.yếu
Phương
tố đượcpháp đánhnghiên
giá theocứuthang Likert (1-Rất hài lòng, không
2-Hàihài
lòng,lòng).
3-Bình thường, 4-Không hài lòng,
Để5-Rất
đánhkhông
giá sựhàihài
lòng).
lòng của khách du lịch đối với Tác giả đã thu được 196 bảng hỏi đạt yêu cầu với
sản phẩm
Tác giảduđãlịch
thu tại khu
được dubảng
196 lịch hỏi
Hồ đạt
Núiyêu
Cốc,
cầunhóm các đối tượng
với các đối tượng thamtham
gia đagia đa dạng
dạng về độ về độgiới
tuổi, tuổi,tính,
giới tính,
tác giả
quêthu thập
quán, nghềthông tin và
nghiệp từ thu báo, các báo cáo, quê quán, nghề nghiệp và thu nhập.
sáchnhập.
nghiên cứu trong và ngoài nước về mô hình đánh giá 5. Kết quả trao đổi và thảo luận
5. Kết quả trao đổi và thảo luận
sự hài lòng của khách du lịch và xây dựng mô hình 5.1. Thông tin chung về khách du lịch đã trả lời
hồi 5.1.
quy Thông tin chung
với 7 biến về khách
độc lập được duxâylịch đã trả
dựng để lời
xác
Có thế thấy khách du lịch đến khu du lịch Hồ
định yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách du
Núi Cốc chủ yếu là khách trẻ có độ tuổi dưới 45
lịch theo mô hình như sau:
(81,2%), mức thu nhập trung bình phổ biến dưới 10
Y = a0 + a1x1 + … + a6x6 + a7x7 + ԑ triệu (85,2%), số lượng khách ngoài tỉnh chưa nhiều
Với: Y: Mức độ hài lòng với sản phẩm du lịch. (55,6%), nhóm công chức và học sinh – sinh viên có
Yếu tố
Alpha của các nhóm yếu tố. Cronbach Alpha của các giữ lại theo nhóm yếu tố.
nhóm yếu tố >0,7 nên nhóm nhân tố đã chọn được Phân tích khám phá các yếu tố (EFE) được sử
coi là đảm bảo mức độ có ý nghĩa cần thiết (Bảng 2). dụng để tiếp tục đánh giá sự phù hợp của các yếu tố:
Như vậy, sau khi phân tích độ tin cậy của thang đo Hệ số KMO = 0,772, đảm bảo các yêu cầu 0,5
bằng phân tích Cronbach Alpha, có 40 yếu tố được <KMO <1; với mức ý nghĩa Sig. = 0,000 đáp ứng
Bảng 5: Ma trận xoay các yếu tố
Yếu tố
1 2 3 4 5 6 7
DSVH3 ,773
DSVH2 ,768
DSVH1 ,747
DSVH8 ,675
DSVH4 ,643
DSVH6 ,625
DSVH5 ,620
CSHT7
DSVH7
CSHT1 ,724
CSHT9 ,680
CSHT2 ,655
CSHT8 ,610
CSHT10 ,606
CSHT6 ,597
CSHT5 ,576
CSHT3 ,554
GIA4 ,763
GIA2 ,762
GIA1 ,741
GIA3 ,710
GIA6 ,667
GIA7 ,621
GIA5 ,555
CLDV1 ,849
CLDV3 ,842
CLDV4 ,816
CLDV5 ,767
CLDV6 ,752
DC3 ,803
DC2 ,800
DC4 ,790
DC1 ,777
MT3 ,823
MT4 ,788
MT2 ,737
MT1
TN2 ,720
TN3 ,667
TN1 ,560
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
5.3. Kết quả nghiên cứu
Số 246 tháng 12/2017 Bảng 6: Hệ số tương quan96giữa các biến trong mô hình
các điều kiện Sig. <0,005. Với mô hình ma trận xoay (HL) với mức ý nghĩa thống kê 90% (Cohen, 1988,
7 yếu tố giải thích 59,532% biến động của tổng các 79-81), trong đó các biên CSHT, GIA, DC, MT,
biến. Kết qủa ma trận xoay các yếu tố bảo đảm yêu TN có mối quan hệ tương quan (giá trị tương quan
cầu hệ số tải (Hair & cộng sự, 2006) với số mẫu Pearson trong khoảng từ 0,1 đến 0,29), hai biến
>100 và <350, hệ số tải của các phần tử phải lớn DSVH và CLDV có mối tương quan trung bình với
hơn 0,55 ), và theo kết quả trên Bảng 5, các yếu tố biến phụ thuộc HL (giá trị tương quan Pearson trong
CSHT.7, DSVH7, MT1 bị loại khỏi mô hình vì có khoảng từ 0,3 đến 0,49).
hệ số tải <0,55. Giá trị R2 điều chỉnh bằng 0,568 vớ mức ý nghĩa
Bảng 6: Hệ số tương quan giữasig=0,000
5.3. Kết quả nghiên cứu các biến trong
chứngmô
tỏ hình
rằng 56,8% sự thay đổi của biến
Giá trị tương quan Pearson của HLcác biếnDSVH CSHT
đều >0,1 phụ thuộc
GIA HL CLDVđược giải DCthích bởiMTcác biến
TN độc lập.
Pearson
và ý nghĩa thống kê sig <0,1 nên các
1 biến,432
trong
**
mô,152* Với df = 7,,389
,130 kết**quả,292
phân** tích,245
hồi**quy,211
cho**thấy giá
HL Correlation
hình đều có tương quan với biến phụ thuộc,000
Sig. (2-tailed) Hài lòng,033trị F 070
= 35,298,000
và Sig ,000
có ý nghĩa ,001thống,003
kê = 0,000
Pearson
Bảng 6: Hệ ,432số**tương1quan giữa ,000 các biến
,000 trong,000
mô hình ,000 ,000 ,000
DSVH Correlation
Sig. (2-tailed) ,000 DSVH CSHT
HL 1,000 GIA 1,000 CLDV1,000 1,000DC 1,000
MT 1,000
TN
Pearson
Pearson *
,152
1 ,000
,432 **
,152 1 *
,000 ,389
,130 ,000 ,292
**
,000 ,245
**
,000 ,211
**
,000**
CSHT
HL Correlation
Correlation
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,033 1,000 ,033
,000 1,000
070 1,000 ,000
,000 1,000 ,001
1,000 ,003 1,000
Pearson
Pearson ,130
,432 **
,000
1 ,000
,000 1
,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
,000
Correlation
GIA Correlation
DSVH
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,070
,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
1,000 1,000
1,000 1,0001,000
Pearson
Pearson **
,389*
,152 ,000
,000 ,000
1 ,000
,000 1
,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
,000
Correlation
CLDV Correlation
CSHT
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,000 1,000
,033 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
1,000 1,0001,000
Pearson
Pearson **
,292
,130 ,000
,000 ,000
,000 ,000
1 ,000
,000 1
,000 ,000
,000 ,000
,000
Correlation
DC Correlation
GIA
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,000 1,000
,070 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,0001,000
Pearson
Pearson **
,245**
,389 ,000
,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
1 ,000
,000 1
,000 ,000
,000
Correlation
MT Correlation
CLDV
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,001 1,000
,000 1,000 1,000 1,000 1,000
1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Pearson
Pearson ,211**** ,000
,292 ,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
,000 ,000
1 ,000
,000 1
,000
Correlation
TN Correlation
DC
Sig.(2-tailed)
Sig. (2-tailed) ,003 1,000
,000 1,000 1,000 1,000 1,000
1,000 1,000
1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
**. Correlation
Pearson is significant at the 0,01 level (2-tailed).
,245** ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 1 ,000
*.MT Correlation
Correlation is significant at the 0,05 level (2-tailed).
Sig. (2-tailed) ,001 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Giá trị tương quan Pearson của các biến đều >0,1 và ý nghĩa thống kê sig <0,1 nên các biến trong mô
Pearson **
hình ,211phụ ,000 Hài ,000 ,000 ,000
ý nghĩa,000 ,000 1
TNđều Correlation
có tương quan với biến thuộc lòng (HL) với mức thống kê 90% (Cohen,
Sig. (2-tailed)
1988, 79-81), trong đó các biên,003 CSHT, 1,000
GIA, DC,1,000 MT, TN1,000
có mối 1,000 1,000 quan
quan hệ tương 1,000
(giá trị tương
**. Correlation is significant at the 0,01 level (2-tailed).
quan Pearson trong khoảng từ 0,1 đến 0,29), hai biến DSVH và CLDV có mối tương quan trung bình
*.với
Correlation is significant
biến phụ thuộc HL (giá at
trị the
tương0,05quan
levelPearson
(2-tailed).
trong khoảng từ 0,3 đến 0,49).
Giá trị tương quan Pearson của Bảngcác7:
biến đềugiá
Đánh >0,1
độvàphù
ý nghĩa thống
hợp của môkêhình
sig <0,1 nên các biến trong mô
hình đều có tương quan với biến2 phụ thuộc Hài lòng (HL) với mức ý nghĩa thống kê 90% (Cohen,
Mô Hình R R R2 điều Sai số Thống kê sự thay đổi
1988, 79-81), trong đó các biên CSHT, GIA, DC, MT,
chỉnh ướcTNtính
có mối quan hệ tương quan (giá trị tương
Sự thay Sự thay Sig.
quan Pearson trong khoảng từ 0,1 đến 0,29), hai biến DSVH của độvà CLDVđổi Rcó2 mối tương
đổi Fquan trung bình
với biến phụ thuộc HL (giá trị tương quan Pearson tronglệch khoảng từ 0,3 đến 0,49).
chuẩn
1 ,754a Bảng
,5687: Đánh,552
giá độ phù,35073
hợp của mô hình
,568 35,298 ,000
a.Mô
Predictors:
Hình (Constant),
R TN,RMT, DC, CLDV,
2
R điềuGIA, CSHT,
2
Sai số DSVH Thống kê sự thay đổi
b. Dependent Variable: HL chỉnh ước tính Sự thay Sự thay Sig.
2 của độ đổi R 2
đổi F
Giá trị R điều chỉnh bằng 0,568 vớ mức ý nghĩa sig=0,000 lệch chứng tỏ rằng 56,8% sự thay đổi của biến
Số 246 được giải thích bởi các biến độc lập. 97chuẩn
thángHL12/2017
phụ thuộc
1 ,754a ,568 ,552 ,35073 ,568 35,298 ,000
Với df = 7, kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị F = 35,298 và Sig có ý nghĩa thống kê = 0,000 <
a. Predictors: (Constant), TN, MT, DC, CLDV, GIA, CSHT, DSVH
0,05, vì vậy có thể kết luận rằng có sự khác biệt thống kê giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
b. Dependent Variable: HL
Bảng 8: Phân tích phương sai ANOVAa
a
Mô hình Bảng
Sum 8: Phân tích phương
of Squares Df sai Mean
ANOVA Square F Sig.
b
MôRegression
hình 30,395
Sum of Squares Df7 Mean4.342
Square 35,298
F ,000
Sig.
Residual
1 Regression 23,127
30,395 188
7 ,123
4.342 35,298 ,000b
1 Total
Residual 53,522
23,127 195
188 ,123
a. Dependent
Total Variable: HL 53,522 195
a.b.Dependent
Predictors:Variable: HL TN, MT, DC, CLDV, GIA, CSHT, DSVH.
(Constant),
b.Các
Predictors: (Constant),
yếu tố đều TN, MT,
có giá trị Beta DC, 0,
lớn hơn CLDV,
tất cả GIA, CSHT,
các giá trị vềDSVH.
ý nghĩa thống kê của các nhân tố Sig. đều
nhỏyếu
Các hơntốgiá
đềutrịcó
tớigiá
hạntrịBeta
(0,05)
lớncho
hơnthấy tấtcả
0, tất cảcác
cácgiá
nhântrị tố
vềđều có ý thống
ý nghĩa nghĩa thống
kê củakê.
các nhân tố Sig. đều
nhỏ hơn giá trị tới hạn (0,05) cho thấy9:tấtKết
Bảng cả quả
các nhân tố đều
hồi quy có ýtính
tuyến nghĩa thống kê.
Bảng
Hệ số chưa 9: Kết quả
chuẩn Hệ sốhồi quy tuyến tính
chuẩn Thống kê đa cộng
Mô Hình hóa hóa T Sig. Thống tuyến
Hệ số chưa chuẩn Hệ số chuẩn kê đa cộng
B hóa Std. Error Beta
hóa Tolerance
tuyến VIF
Mô Hình T Sig.
Hệ số tự do 3,727
B Std.0,025
Error Beta 148,769 0 Tolerance VIF
DSVH 0,226 0,025 0,432 9,012 0 1 1
Hệ số tự do 3,727 0,025 148,769 0
CSHT 0,08 0,025 0,152 3,177 0,002 1 1
DSVH 0,226 0,025 0,432 9,012 0 1 1
GIA 0,068 0,025 0,13 2,708 0,007 1 1
1 CSHT 0,08 0,025 0,152 3,177 0,002 1 1
CLDV 0,204 0,025 0,389 8,115 0 1 1
GIA 0,068 0,025 0,13 2,708 0,007 1 1
1 DC 0,153 0,025 0,292 6,093 0 1 1
CLDV 0,204 0,025 0,389 8,115 0 1 1
MT 0,128 0,025 0,245 5,111 0 1 1
DC 0,153 0,025 0,292 6,093 0 1 1
TN 0,11 0,025 0,211 4,398 0 1 1
MT 0,128 0,025 0,245 5,111 0 1 1
TN 0,11 0,025 0,211 4,398 0 1 1
< 0,05,
Kếtvìquảvậyphâncó thể
tích kết
hồi luận
quy đarằng
biếncóchosự thấy
kháctấtbiệtcả cácCốc
biếnvàđộc cáclậpyếuđều tố có
ảnhtương
hưởng chothuận
quan thấy với
các biến
yếu tố tài
thống
Kết kêquả
phụ giữa
thuộc
phâncác biến
HLtích độc
vàhồi
không
quy lập
đavàbiến
xảy rabiến
hiện
chophụ
tượng
thấythuộc. cácnguyên
tấtđacảcộng tuyếnđộc
biến thiên
giữalậpcác nhiên,
đều biến cơ sở
(hệ
có tương hạ
sốquan tầng,
thuậnchất
Tolerance và hệ
với lượng
biếnsố các
Các yếu
phóng
phụ thuộctố
đạiđều có
phương
HL vàgiásaitrịVIF
không Beta lớn
đều
xảy ranhỏ hơn
hiện 0, 2).
hơn
tượngtất cả
đacác dịch vụ,
cộng tuyến giữathái
cácđộbiến
của (hệ
dânsốcư,Tolerance
giá cả vàvàdi hệ
sản,
sốvà văn
giá trị
Từvềmô
phóng ýđại
nghĩa
phương
hình thống
cho saikê
thấy VIFcủa
các các
đều
yếu tố nhân
nhỏ tàihơn tố
2).Sig.
nguyên đềunhiên, cơ sở hạ tầng, chất lượng các dịch vụ, thái độ kê
thiên
hóa đều có ảnh hưởng tích cực có ý nghĩa thống
nhỏ hơn giá cư,
trị tới hạnvàαdi(0,05) cho thấy tất cảcócác với sự hài lòng tổng thể của khách du lịch, trong đó
Từcủamôdânhình giá cả
cho thấy cácsản,yếu và
tố văn hóa đềuthiên
tài nguyên ảnh hưởng
nhiên, tích cực có ýchất
nghĩa thốngcáckêdịch
với sự hài lòng
nhân tố đều có ý nghĩa thống kê. di cơ
sảnsởvàhạvăn
tầng, lượng
hóa, chất lượng dịch vụ, tháinhững
vụ là độ yếu
tổng
của dânthểcư,của
giákhách
cả và du lịch.và
di sản, Trong
văn hóađó diđềusảncó và
ảnhvăn hóa,
hưởng chất
tích cựclượngcó ý dịch
nghĩa
tố có ảnh hưởng mạnh hơn. vụ là
thống những
kê vớiyếu
sự tố có
hài ảnh
lòng
Kết quả phân
hưởng tích
hơn hồi quy đa biến cho thấy tất cả
tổng thểmạnh
của khách (Beta>0,3).
du lịch. Trong đó di sản và văn hóa,Vìchất vậy,lượng
để nângdịchcaovụ sự là những
hài lòngyếucủa tố khách
có ảnhdu lịch
các biến độc lập đều có tương quan thuận với biến
hưởng
Mô hình mạnhhồihơnquy(Beta>0,3).
chuẩn hóa các yếu tố như sau:
phụ thuộc HL và không xảy ra hiện tượng đa cộng nhằm phát triển du lịch bền vững Hồ Núi Cốc cần
Môgiữa
tuyến hình hồibiến
quy (hệ
Y=0,432DSVH
các chuẩn
số+ hóa các yếuvàtố
0,152CSHT
Tolerance như
+hệ sốsau:
0,13GIA quan tâm+ tới
+ 0,389CLDV
phóng 0,292cácDC vấn+đề chính: + 0,211TN
0,245MT
đại phương sai VIF
Y=0,432DSVH
6. Kết luận đều +nhỏ
và khuyến hơn 2). + 0,13GIA + 0,389CLDV
0,152CSHT
nghị Một +là,0,292
quảngDCbá hình ảnh+văn
+ 0,245MT 0,211TNhóa, lịch sử và
Từ mô hình cho thấy phát huy vai trò của các làng nghề. Trong mô hình
6.Phát
Kếttriển
luậndu vàlịch bềncác
khuyến yếulàtốxutàihướng
nghị
vững nguyên chungthiêntrên toàn thế giới. Đánh giá sự hài lòng của khách du
nhiên, cơ sở hạ tầng, chất lượng các dịch vụ, thái các yếu tố thuộc nhóm Di sản văn hóa (DSVH) được
lịch triển
Phát với sảndu phẩm
lịch bền du vững
lịch tại là khu du lịchchung
xu hướng Hồ Núi Cốc
trên toànvà thế
cácgiới.
yếu tố Đánhảnh giá
hưởng
sự hàicholòng
thấycủacáckhách
yếu tốdu tài
độ của dân cư, giá cả và di sản, và văn hóa đều có coi là nhóm yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất tới sự
nguyên
lịch thiên
với sản nhiên,
phẩm du cơ
lịchsởtạihạkhutầng,
duchấtlịch lượng
Hồ Núi cácCốc
dịch
vàvụ, cácthái
yếuđộ tố của
ảnhdân cư, cho
hưởng giá cả
thấyvàcác
di sản,
yếu vàtố văn
tài
ảnh hưởng tích cực có ý nghĩa thống kê với sự hài hài lòng của khách du lịch (0,432), vì vậy chính
hóa đềuthiên
có ảnh hưởng tích
hạcực cóchấtý nghĩa thống dịch
kê vớivụ,sựtháihài lòng
củatổng thể của khách dusản,lịch,dutrong
lòngnguyên
tổng thể củanhiên,
kháchcơdusởlịch. tầng,
Trong đólượng
di sảncácvà quyền địađộphương dânvà
cư,các
giádoanh
cả nghiệp
và di và lịch Thái
văn
đó di sản và văn hóa, chất lượng dịch vụ là những yếu tố
Nguyên có ảnh
sự hài cần hưởng
lòngđặc mạnh
tổngbiệt hơn.
thể quan tâm du tới lịch,
hiệutrong
quả quảng
văn hóa
hóa,đều cólượng
chất ảnh hưởng tíchlàcực
dịch vụ có ý yếu
những nghĩatố thống
có ảnhkê với của khách
đó
hưởng Vìdi sản để
vậy,
mạnh và
hơn văn
nâng hóa,
cao chất
(Beta>0,3).sự hàilượnglòngdịch
của vụ là những
khách du lịch yếu bá
tố có
nhằm hình
ảnhảnh
phát văn
hưởng
triển hóa,
dumạnh lịch sử vàHồ
hơn.vững
lịch bền phát
Núihuy Cốcvai cần trò của
quan các làng nghề trong quảng bá hình ảnh điểm đến du
Vì
Mô vậy,tâm
hình hồitới
để nâng
quycáccao
vấnsựđềhóa
chuẩn chính:
hài lòng của khách
các yếu tố nhưdu lịch nhằm phát triển du lịch bền vững Hồ Núi Cốc cần
sau:
lịch. Giá trị văn hóa gắn với vùng hồ phong phú, khu
quan
Một tâm tới cácbávấn
là, quảng
Y=0,432DSVH hình
+ đề ảnh
chính:
0,152CSHT văn hóa, lịch sử và+ phát huy vai trò của các làng nghề. Trong mô hình các
+ 0,13GIA di tích lịch sử an toàn khu và số lượng lớn các làng
yếu là,
0,389CLDV
Một tố quảng
thuộc nhóm
+ 0,292
bá hình Diảnh
DC sản vănhóa,
+ 0,245MT
văn hóa lịch(DSVH)
sử vàđược
+ 0,211TN phát coi
huy làvai
nghề nhóm
trò của
truyền yếuthống,
tố có
các ảnh
làng hưởng
nghề.
đặc là mạnh
biệt Trong
các mô nhất
lànghình tới
nghềcácsự
chè nổi
yếu tố thuộc nhóm
6. Kết luận và khuyến nghị Di sản văn hóa (DSVH) được coi là nhóm yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất tới
tiếng là lợi thể phát triển du lịch tại khu vực Hồ Núi sự
Phát triển du lịch bền vững là xu hướng chung Cốc.
trên toàn thế giới. Đánh giá sự hài lòng của khách Hai là, phát triển sản phẩm du lịch đi đôi với
du lịch với sản phẩm du lịch tại khu du lịch Hồ Núi nâng cao chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ