Professional Documents
Culture Documents
HỌC KỲ I (2022-2023)
TH.S TRẦN NGỌC PHƯƠNG THẢO
GIỚI THIỆU
I. Cách thức làm việc
- Thuyết giảng ngắn/ phát vấn
- Thảo luận mở
- Nghiên cứu tình huống, huy động não
II. Trao đổi thông tin
- Email của lớp
- Làm việc trực tiếp tại lớp
KIỂM TRA & ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra định kỳ:
+ Số lượng: 1 bài
+ Hình thức: 1 bài tập nhóm
- Thi kết thúc môn học:
+ Hình thức thi: Tự luận
+ Thời gian làm bài: 60 phút
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1: Chương 2: Chương 3:
Khái quát về hoạt Các điều kiện Các lĩnh vực kinh
động du lịch phát triển du lịch doanh trong du lịch
Chương 5: Cơ sở vật
Chương 4: Thời vụ
chất và nguồn nhân
du lịch
lực trong du lịch
MỤC TIÊU HỌC PHẦN
Hiểu biết cơ bản về các khái niệm trong du lịch, Các điều
kiện phát triển du lịch
2020 1.400
2030 1.800
9
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH THẾ GIỚI ĐẾN NĂM 2030
- Số lượng khách du lịch quốc tế dự báo đạt khoảng 1,8 tỷ lượt. Đông Nam Á
được đánh giá sẽ trở thành khu vực thu hút khách du lịch quốc tế lớn thứ 4
thế giới với 187 triệu lượt.
- Khách du lịch đi với mục đích thăm viếng, sức khỏe và tôn giáo sẽ chiếm
31% tổng lượng khách du lịch quốc tế; với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng,
vui chơi, giải trí chiếm 54%; và với mục đích công việc và nghề nghiệp
chiếm 15%.
DU LỊCH VIỆT NAM
Năm Số lượng Thu nhập
(nghìn lượt khách) (nghìn tỷ đồng)
2010 33.050 96
- Top quốc gia lý tưởng để du lịch bụi do trang Rough Guides (Anh) bình chọn năm 2016
- Top những điểm du lịch sinh thái thân thiện do chuyên gia du lịch của Boundless Journeys
và Adventure Life đánh giá
- Báo cáo chỉ số năng lực phát triển du lịch toàn cầu năm 2021 của Diễn đàn Kinh tế thế
giới (WEF), du lịch Việt Nam xếp hạng thứ 52 trên 117 nền kinh tế
- Dữ liệu từ công cụ theo dõi xu hướng thị trường của Google 2 quý đầu 2022 cho thấy lượng
tìm kiếm quốc tế về du lịch Việt Nam đang tăng trưởng khoảng 50% - 75%, mức tăng cao thứ
4 thế giới
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
1. Các khái
niệm cơ bản
3. Nhu cầu DL
và sản phẩm DL
DU LỊCH
LÀ GÌ?
THEO TỔ CHỨC DU LỊCH THẾ GIỚI
(WORLD TOURISM ORGANIZATION-WTO HAY UNWTO)
+ Sản phẩm DL: Là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa
mãn nhu cầu của khách du lịch
+ Khu DL: Là khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu DL bao gồm khu DL cấp tỉnh và du
lịch quốc gia.
+ Điểm du lịch: là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch.
CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH ?
Là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ
và giá bán được định trước cho
chuyến đi của khách du lịch từ điểm
xuất phát đến điểm kết thúc
chuyến đi.
- KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH: là việc xây dựng, bán và
tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho
khách du lịch.
- HƯỚNG DẪN DU LỊCH: là người được cấp thẻ để hành nghề
hướng dẫn du lịch
- CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH: là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu
cầu lưu trú của khách lưu trú.
- XÚC TIẾN DU LỊCH: là hoạt động nghiên cứu thị trường, tổ chức
tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội
phát triển và thu hút khách du lịch.
- MÔI TRƯỜNG DU LỊCH: là môi trường tự nhiên và môi trường
xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch.
Du lịch cộng đồng: là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở các
giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cư quản lý, tổ chức
khai thác và hưởng lợi.
Du lịch sinh thái: là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản
sắc văn hoá địa phương, có sự tham gia của cộng đồng dân cư, kết hợp
giáo dục về bảo vệ môi trường.
Du lịch văn hóa: là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai
thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá
truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
Du lịch bền vững: là sự phát triển
du lịch đáp ứng đồng thời các yêu
cầu về KT-XH và MT, bảo đảm hài
hòa lợi ích của các chủ thể tham gia
hoạt động DL, không làm tổn hại
đến khả năng đáp ứng nhu cầu về
DL trong tương lai.
Du lịch trách nhiệm: Du lịch có
trách nhiệm là một cách tiếp cận
quản lý du lịch, nhằm tối đa hóa lợi
ích KT-XH, MT và giảm thiểu chi
phí tới các điểm đến.
2. PHÂN LOẠI CÁC LOẠI HÌNH DU LỊCH
2.1. CĂN CỨ THEO
PHẠM VI LÃNH THỔ
2.2. CĂN CỨ THEO MỤC
CHUYẾN ĐI
ĐÍCH CHUYẾN ĐI
f. DU LỊCH
d. DU LỊCH e. DU LỊCH
NGHỈ
SINH THÁI CÔNG VỤ
DƯỠNG
Tìm hiểu di
Thời gian lưu
sản VH, di
trú rất ngắn
tích lịch sử,
(kéo dài một
công trình
giờ or vài
kiến trúc nghệ
phút)
thuật
a. DU LỊCH THAM QUAN =>>>>
Đối tượng là
Không chịu người có văn
sự ảnh hưởng hóa cao như
của tính mùa nhà giáo, nhà
vụ báo, nhà khoa
học,..
2.2. CĂN CỨ THEO MỤC ĐÍCH CHUYẾN ĐI
B. DU LỊCH GIẢI TRÍ
- Căn cứ theo vị trí địa lý: du lịch nông thôn, du lịch thành thị, du lịch
biển (3S), du lịch miền núi (gắn với hoạt động thể thao, chữa bệnh)
- Căn cứ theo hình thức tổ chức: du lịch cá nhân, du lịch theo đoàn
- Căn cứ theo phương thức hợp đồng: du lịch trọn gói (lưu trú, vận
chuyển, ăn uống, bảo hiểm, hướng dẫn), du lịch từng phần
- Căn cứ theo phương tiện vận chuyển: du lịch đường bộ, đường
không, đường thủy,…
3. NHU CẦU DU LỊCH VÀ SẢN PHẨM DU LỊCH
Tính vô hình