Professional Documents
Culture Documents
D Act Rung Quan Diem Vedlc D
D Act Rung Quan Diem Vedlc D
org/greatermekong
Huế, 11/2005
www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
1. Du lịch là gì?
Theo từ điển Bách khoa toàn thư của Việt Nam (1966)
- Nghĩa thứ nhất: Du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức, tham quan tích cực của
con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật.
- Nghĩa thứ hai: Du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về
nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa
dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước
ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩch vực
kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng
hóa và dịch vụ tại chỗ.
www.panda.org/greatermekong
Theo tổ chức Du lịch thế giới: “Du lịch là hoạt động của con người đến và ở
tại những nơi ngoài môi trường hàng ngày của họ trong một thời gian nhất
định với mục đích giải trí, công vụ hay những mục đích khác”.
Theo luật Du lịch Việt Nam: Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư
trú thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
www.panda.org/greatermekong
2. Khách du lịch:
2. Khách du lịch:
2.1. Khách du lịch quốc tế
Là người thăm viếng một số nước khác ngoài nước cư trú của mình với bất
kỳ lý do nào ngoài mục đích hành nghề để nhận thu nhập từ nước được
viếng thăm.
2. Khách du lịch:
b. Mục đích của chuyến đi là tham quan, thăm viếng hoặc nghỉ ngơi không quá
thời gian 3 tháng, nếu trên 3 tháng phải được phép gia hạn.
c. Không được làm bất cứ việc gì để được trả thù lao tại nước đến do ý muốn
của khách hay do yêu cầu của nước sở tại.
d. Sau khi kết thúc đợt tham quan (hay lưu trú) phải rời khỏi nước đến tham
quan để về nước nơi cư trú của mình hoặc đi đến một nước khác”.
www.panda.org/greatermekong
2. Khách du lịch:
Theo luật du lịch: Khách du lịch nội địa là công dân Việt nam và người
nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt
Nam.
www.panda.org/greatermekong
Vận chuyển;
Tìm hiểu, khám phá tự nhiên (hệ
Ăn uống; động thực vật, khí hậu, bãi biển, suối
Ngủ; nước nóng, hang động…);
Mua sắm; Tìm hiểu văn hoá (phong tục tập
Vui chơi, giải trí quán, kiến trúc, âm nhạc, hội hoạ, ẩm
Giao tiếp; thực, hàng thủ công,...);
www.panda.org/greatermekong
Động cơ về thể chất: Muốn được thư giãn, sảng khoái về đầu óc và thân thể,
phục hồi sức khỏe, thể thao và giải trí.
Động cơ về văn hóa.
Động cơ về giao tiếp
Động cơ về sự khẳng định địa vị và kính trọng
www.panda.org/greatermekong
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DU LỊCH
5. Các xu hướng phát triển du lịch:
5.1. Nhu cầu du lịch ngày càng tăng
Tổng lượt khách và thu nhập du lịch Thế Giới
Năm Số khách Thu nhập
(Triệu) (Tỷ USD)
1950 25,3 2,1
1960 69,3 6,9
1970 165,8 17,9
1000
873.9
800
685.5
630.5
600 Số khách
445.8 476.4
400 Thu nhập
278.2
272.9
200 165.8
69.3 106.5
25.3 6.9 17.9
2.1
0
1950 1960 1970 1980 1990 2000 2005
www.panda.org/greatermekong
Lý do:
+ Kinh tế phát triển, thu nhập tăng
+ Giao lưu phát triển (Hội nhập)
+ Khoa học kỹ thuật phát triển (Hàng không, đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt) đi lại dễ dàng, thuận tiện, chi phí hạ
+ Thời gian nghỉ, nhàn rỗi tăng
+ ......
www.panda.org/greatermekong
5.3. Dòng khách đang có xu hướng phát triển nhanh tại khu vực Châu Á Thái
Bình Dương
www.panda.org/greatermekong
5.4. Du khách đến nhiều điểm khách nhau trong một chuyến đi
5.5. Cơ cấu chi tiêu của khách thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng chi tiêu mua
sắm và các dịch vụ du lịch phụ trợ
Mức chi cho một chuyến đã có xu hướng giảm
www.panda.org/greatermekong
II. QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DU
LỊCH VIỆT NAM VÀ DU LỊCH THỪA
THIÊN HUẾ
3,500,000
2,927,876
3,000,000 2,627,988
2,330,050 2,428,735
2,500,000 1,715,637 2,140,000
2,000,000 1,607,155 1,781,754
1,520,128
1,500,000
1,000,000
500,000
0
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
700000 385000
400000
328000
600000
496280
500000 274450
232630
400000 211131
183000
145930
300000 141200
157000
136600
200000
139900 270000
104500 232330 2 1 0 0 0 02 6 1 4 4 0
194610
100000 70000 N ộ i đ ịa
156205
128000131470 138000145000148869
74000 Q uốc tế
11500
0 15000 30000
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
300,000 2 7 2 ,0 0 0 2 6 1 ,4 4 0
250,000
1 9 5 ,0 0 0 2 1 4 ,4 8 2 2 1 0 ,0 0 0
200,000
1 5 6 ,2 0 5
150,000
100,000
50,000
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004
400,000
368,000
Thu nhập các Doanh nghiệp Du lịch (1990-2004)
350,000
302,000
300,000 280,000
250,000 232,080
189,620
200,000
154,040
140,000
150,000
116,320
102,806
93,400
100,000
70,000
41,624
50,000
23,174
7,466 11,602
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Số Lượt khách Nội địa đến Huế giai đoạn 1999 - 2004
600,000
496,280
500,000
391,000 400,000
400,000
275,000 321,777
300,000
231,165
200,000
100,000
0
1999 2000 2001 2002 2003 2004
4.000 4.000
3.470
3.500 3.200
2.968
3.000 2.650
2.500
2.098 2.100 2.115 2.150
2.000
1.600
1.500 1.210
770 899
1.000 668
526
500
0
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
www.panda.org/greatermekong
4,000
3,418
3,500
2,663 2,821
3,000
2,153 2,283 2,340
2,500 2,128
1,727 1,887
2,000 1,665
1,500
1,000
500
0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
2. Cơ cấu khách:
Cơ cấu khách theo Quốc tịch (Năm 2004)
V iệt kiều
10%
N ư ớ c khác
24%
P háp
19%
Úc
11% Anh
7%
C anada
3% Đức
8%
Mỹ
7%
T rung Q uốc
Đ ài loan N hật
2%
2% 7%
Nguồn: Sở Du lịch TT Huế
www.panda.org/greatermekong
- Tham quan di tích văn hóa Huế, cảnh quan thiên nhiên.
- Tham dự lễ hội
- Thưởng thức nghệ thuật, ẩm thực Huế.
- Nghỉ dưỡng (biển, nước khoáng, vườn quốc gia).
- Tắm biển.
- Du lịch sinh thái.
- Tham dự hội nghị, kinh doanh kết hợp tham quan
www.panda.org/greatermekong
3 5 .0 0 0
3 0 .0 0 0
2 5 .0 0 0
2 0 .0 0 0
1 5 .0 0 0
1 0 .0 0 0
5 .0 0 0
0
T há ng 1 T há ng 2 T há ng 3 T há ng 4 T há ng 5 T há ng 6 T há ng 7 T há ng 8 T há ng 9 T há ng 1 0 T há ng 1 1 T há ng 1 2
9 0 ,0 0 0
8 0 ,0 0 0
7 0 ,0 0 0
6 0 ,0 0 0
5 0 ,0 0 0
4 0 ,0 0 0
3 0 ,0 0 0
2 0 ,0 0 0
1 0 ,0 0 0
0
T há ng 1 T há ng 2 T há ng 3 T há ng 4 T há ng 5 T há ng 6 T há ng 7 T há ng 8 T há ng 9 T há ng 1 0 T há ng 1 1 T há ng 1 2
1. Các cơ hội:
- Đường tiếp cận đến TT-Huế được khơi thông, mở rộng (cảng nước sâu
Chân Mây; đường hầm Hải Vân; đường hành lang Đông - Tây...).
- Hệ thống hạ tầng phục vụ du lịch được cải thiện (khu vực Thành phố
Huế, khu vực Lăng Cô - Bạch Mã - Cảnh Dương).
- Nhu cầu du lịch đang tiếp tục phát triển; có cơ chế thuận lợi cho khách
quốc tế, đặc biệt là khách Trung Quốc đến Miền Trung (TT-Huế).
- Thành phố Huế - thành phố Festival (tổ chức 2 năm/lần) sau đó 1
năm/lần
- Công tác đầu tư, bảo tồn văn hóa và tự nhiên được triển khai tốt.
www.panda.org/greatermekong
Các cơ hội và thách thức
- Chương trình quốc gia: "Con đường di sản Miền Trung“ năm 2004
- Các chính sách mới khuyến khích đầu tư phát triển du lịch; giữ gìn an
ninh, trật tự, môi trường du lịch. Dân cư địa phương ủng hộ Phát triển Du
lịch
- Nguồn nhân lực tại chỗ dồi dào; có nhiều cơ sở đào tạo
- Quan hệ hợp tác quốc tế tiếp tục phát triển
www.panda.org/greatermekong
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
Xây dựng 4 khu du lịch tổng hợp quốc gia, 21 khu du lịch chuyên đề.
Cần có 130.000 phòng KS (tăng 50.000 phòng so với 2005), chi phí đầu tư là
2,5 tỷ USD.
Việc làm: tăng thêm 1,4 triệu việc làm trực tiếp và gián tiếp.
www.panda.org/greatermekong
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
III. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DU LỊCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010
- DLST là một loại hình du lịch mới và đang có xu hướng phát triển nhanh
chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Tại Việt Nam, định nghĩa chính thức về du lịch sinh thái:
DLST Là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên về văn hoá bản địa.
Các đơn vị liên quan tham gia vào DLST có trách nhiệm tích cực bảo vệ
Môi trường sinh thái, giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đối với môi
trường và văn hoá.
Các phương tiện phục vụ DLST gồm: các trung tâm thông tin, đường mòn
tự nhiên,cơ sở lưu trú, ăn uống sinh thái, các tài liệu in ấn khác.
Các hướng dẫn viên vừa thực hiện chức năng thuyết minh giới thiệu, vừa
giám sát các hoạt động của du khách.
www.panda.org/greatermekong
Thông qua hoạt động DLST, du khách được giáo dục và nâng cao nhận
thức và ý thức tôn trọng về môi trường thiên nhiên, nền văn hóa dân tộc.
Hoạt động DLST phải đem lại lợi ích về kinh tế -xã hội cho cộng đồng địa
phương, thu hút người dân địa phương tham gia bảo vệ môi trường.
* Lưu ý: Phát triển DLST bền vững cần bảo đảm kết hợp hài hoà lợi ích của 4
bộ phận quan trọng tham gia: Khách du lịch sinh thái; Các nhà tổ chức điều
hành du lịch sinh thái; Các nhà quản lý khu bảo tồn; Dân cư địa phương.
www.panda.org/greatermekong
3. Phân biệt DLST với du lịch thiên nhiên và các loại hình du lịch nông
thôn, du lịch xanh:
Giống nhau:
Gồm các hoạt động đưa con người về với tự nhiên, trực tiếp sử dụng
các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở trạng thái nguyên sơ phục vụ cho nhu cầu
tham quan du lịch của con người.
www.panda.org/greatermekong
Khác nhau:
Các loại hình du lịch thiên nhiên thuần tuý, du lịch xanh,... không chú trọng
tới 4 vấn đề.
- Sự tham gia trực tiếp của cộng đồng dân cư tại chỗ;
- Giáo dục và nâng cao nhận thức về môi trường cho du khách;
- Đem lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng;
- Đóng góp tích cực vào hoạt động bảo tồn.
Du lịch sinh thái www.panda.org/greatermekong
www.panda.org/greatermekong
Nâng cao hiểu biết cho du khách về môi trường tự nhiên; du khách có các
hoạt động góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi trường, bản sắc văn hoá.
Khách DLST chấp nhận điều kiện tự nhiên, hoàn cảnh tự nhiên với những
hạn chế của nó.
Tạo thêm việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương.
www.panda.org/greatermekong
Bậc 0: Khách du lịch không tham gia vào hoạt động bảo tồn (du lịch tự
nhiên).
Bậc 1: Khách du lịch có ý thức bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên nơi họ tham
quan.
Bậc 2: Khách du lịch tự giác tham gia bảo vệ môi trường.
Bậc 3: Có hệ thống tour đặc trưng được xây dựng thuận lợi cho bảo vệ môi
trường.
www.panda.org/greatermekong
Bậc 4: Có các nỗ lực tại chỗ để bảo vệ môi trường (sử dụng công nghệ thích
hợp, tiêu thụ ít năng lượng, nước .... )
Bậc 5: Có hệ thống bảo vệ môi trường như: Sử dụng các phương tiện giao
thông không gây ô nhiễm, Các cơ sở lưu trú , các hoạt động tham quan không
ảnh hưởng đến môi trường; đồ ăn uống và đồ lưu niệm sẽ được sản xuất bằng
các vật liệu địa phương có khả năng tự phân hủy; Thiết bị sử dụng năng lượng
mặt trời; Chất thải được xử lý,.....
www.panda.org/greatermekong
1. DLCĐ là gì?
- DLCĐ là hoạt động tương hỗ giữa các đối tác liên quan, nhằm mang lại lợi
ích về kinh tế cho cộng đồng dân cư địa phương, bảo vệ được môi trường và
mang đến cho du khách kinh nghiệm mới góp phần thực hiện mục tiêu phát
triển KT-XH của địa phương có dự án.
Du lịch cộng đồng
www.panda.org/greatermekong
Hoạt động văn hóa
www.panda.org/greatermekong
c. Cộng đồng dân cư có đối tác liên quan du khách, có trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên văn hóa và thiên nhiên của địa phương.
d. Các thành viên của cộng đồng được chia sẻ lợi ích từ hoạt động du lịch.
e. Quy mô hoạt động nhỏ, thị trường khách khá hẹp về đối tượng và ít về số
lượng. Các sản phẩm mang bản sắc địa phương.
f. Các sản phẩm, dịch vụ du lịch được phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên,
văn hoá địa phương, giảm thiểu các tác hại.
www.panda.org/greatermekong
- Đối với DLCĐ, người dân địa phương có điều kiện tham gia hoạt động du lịch
thu được lợi ích và có thẩm quyền lớn hơn trong việc ra các quyết định việc
hoạch định phát triển.
- DLST có thể phát triển ở khu vực không có dân cư sinh sống, nhưng có điều
kiện tự nhiên hoang dã nhằm phục vụ hoạt động bảo tồn.
- DLCĐ có thể phát triển tại các khu vực không có điểm đặc biệt về tài nguyên
tự nhiên, nhưng có đặc trưng riêng về văn hóa.
- DLCĐ có thể phát triển tại các đô thị.
www.panda.org/greatermekong
Lễ hội và du lịch cộng đồng
- Quản lý tổ chức điều hành kinh doanh du lịch để nâng cao thu nhập,
nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng dân cư.
www.panda.org/greatermekong
b. Đóng góp tích cực vào việc phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương:
- Tăng thu nhập;
- Phát triển hạ tầng;
-Nâng cao trình độ văn hoá, nghiệp vụ chuyên môn
-…
c. Thay đổi cách thức sản xuất, kinh doanh lạc hậu, phát triển kinh tế hàng hoá.
d. Tăng trách nhiệm bảo tồn thông qua việc cung cấp các sản phẩm du lịch có
trách nhiệm và có hoạt động đóng góp vào bảo tồn bảo vệ môi trường.
www.panda.org/greatermekong
3. Vị trí, vai trò của các đối tác tham gia vào DLCĐ:
a. Cộng đồng địa phương:
Đánh giá tiềm năng để ra các quyết định về đầu tư, phát triển du lịch;
Đầu tư phát triển và cung ứng các sản phẩm dịch vụ du lịch;
Tiến hành các hoạt động bảo tồn...
Chủ động liên kết với các đối tác để tổ chức quản lý và tham gia công tác
bảo tồn.
Xây dựng các qui chế quản lý, tự quản, phân chia lợi ích…
www.panda.org/greatermekong
b. Chính quyền Trung ương, địa phương và các cơ quan quản lý du lịch:
- Hình thành khung pháp lý về phát triển du lịch, bảo tồn, quản lý môi trường, sử
dụng lao động…;
- Lập qui hoạch;
- Ban hành chính sách khuyến khích phát triển;
- Trực tiếp hỗ trợ vốn cho cộng đồng dân cư, hộ kinh doanh…;
- Cung cấp dịch vụ tư vấn, tiếp thị, đào tạo.
www.panda.org/greatermekong
- Nâng cao năng lực cho cộng đồng, chính quyền địa phương;
-...
www.panda.org/greatermekong
f. Khách du lịch:
- Hiểu và tôn trọng môi trường tự nhiên, đặc trưng văn hóa của địa phương;
- Tuân thủ các quy định và quy tắc ứng xử ở địa phương;
- Hỗ trợ cho cộng đồng địa phương về tài chính, kinh nghiệm…
www.panda.org/greatermekong
V. ĐỊNH NGHĨA, ĐĂC TRƯNG, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG (DLCĐ)
a. Cộng đồng địa phương tự tổ chức toàn bộ các khâu cung ứng các sản phẩm du lịch:
- Thiết kế sản phẩm, tua tuyến, dịch vụ du lịch;
-Đầu tư phát triển các sản phẩm mới hoặc gia tăng giá trị của sản phẩm hiện có;
- Tiếp thị và bán sản phẩm;
- Tổ chức quản lý và phục vụ khách;
-Thực hiện các hoạt động bảo tồn...
-Tổ chức phân chia hợp lý
www.panda.org/greatermekong
V. ĐỊNH NGHĨA, ĐĂC TRƯNG, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG (DLCĐ)
- Nhu cầu du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng sẽ tiếp tục phát triển do: Thu
nhập, thời gian nghỉ có lương tăng; hoạt động đầu tư và kinh doanh phát triển; bỏ hoặc
nới lỏng cấp thị thực; quan hệ ngoại giao; hoạt động xúc tiến, quảng bá, sức ép của cuộc
sống đô thị...
- DLST/DLCĐ được triển khai tại nhiều nước, đặc biệt là các nước nghèo (Lào, Nêpan,
Butan, ...) đang được các tổ chức tài trợ phát triển DLCĐ và nó là một công cụ giảm
nghèo hữu hiệu.
www.panda.org/greatermekong
V. ĐỊNH NGHĨA, ĐĂC TRƯNG, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG (DLCĐ)
b. Các hãng lữ hành tổ chức bán tua và ký hợp đồng với các nhóm cộng đồng cung cấp
các dịch vụ nhu cầu ăn, ngủ, hướng dẫn, thưởng thức văn hóa, nghệ thuật...
c. Cộng đồng địa phương, chủ kinh doanh địa phương liên kết với các công ty du lịch,
đại lý du lịch… để tổ chức bán và thực hiện các chương trình dịch vụ du lịch.
www.panda.org/greatermekong
1. Các cơ hội, các thách thức, điểm mạnh điểm yếu đối với DLCĐ ở Việt
nam:
a. Các cơ hội:
- Du lịch Việt Nam đang có xu hướng phát triển với tốc độ cao cả về du lịch quốc tế
và du lịch nội địa
- Nhu cầu DLST/DLCĐ đang có xu hướng phát triển khá nhanh.
- Tại Việt Nam còn bảo tồn được nhiều khu thiên nhiên, bãi biển…nguyên sơ, có
nhiều dân tộc còn lưu giữ được các bản sắc truyền thống độc đáo.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại các vùng sâu, vùng xa (nơi có điều kiện phát triển du
lịch) được nâng cấp.
www.panda.org/greatermekong
1. Các cơ hội, các thách thức, điểm mạnh điểm yếu đối với DLCĐ ở Việt
nam:
a. Các cơ hội:
- Chính phủ, chính quyền địa phương có các chính sách hỗ trợ về cơ chế, về vốn, kỹ
thuật,... có nhiều giải pháp lồng ghép để phát triển kinh tế tại các khu vực có đủ điều
kiện phát triển DLST/DLCĐ.
- Hỗ trợ các tổ chức quốc tế
- Nhận thức của người dân và du khách về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, di
sản được nâng lên.
-….
www.panda.org/greatermekong
1. Các cơ hội, các thách thức, điểm mạnh điểm yếu đối với DLCĐ ở Việt
nam:
1. Các cơ hội, các thách thức, điểm mạnh điểm yếu đối với DLCĐ ở Việt
nam:
1. Các cơ hội, các thách thức, điểm mạnh điểm yếu đối với DLCĐ ở Việt
nam:
Định hướng
II
VI kế hoạch dài hạn
Tổng kết
đánh giá
rút kinh Xây dựng các
III
nghiệm chương trình hành động
Tổ chức V
thực hiện
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4.1.2. Thống kê, xác định giá trị các tài nguyên du lịch (Tập hợp thông tin, bản đồ)
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
c- - Mở các đường mòn đi - Khách đến lưu trú đêm - Hạn chế dân chặt phá - Tổ chức quản lý các
bộ của Bạch mã nhiều rừng dịch vụ
- Xây dụng khu cắm trại hơn, thời gian ở lại dài - Tham gia trồng cây, - Đóng góp tài chính
- Tổ chức đua xe đạp hơn, tăng thu nhập thường qua hoạt phát triển các sản
địa hình - Tạo thêm nhiều việc độnglàm đẹp cảnh quan phẩm, dịch vụ.
- - …. làm
- Phát triển hạ tầng
-
Khó khăn trở ngại - Chưa nắm chắc nhu Phát triển ... Phân phối lợi ích như
cầu thị trường - Năng lực quản lý... thế nào?
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
Phương pháp: Thu thập các thông tin, dữ liệu liên quan tới các nhân tố tác
động: các nguồn tài nguyên, thị trường, công nghệ, luật pháp và các chính
sách, các quy định, tài chính..., nguồn lực.
Phân tích các nhân tố đó, để xác định thứ tự ưu tiên các hoạt động
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
Chiến lược phát triển sản phẩm (SP) gắn với thị trường (TT) (các kiểu mô hình)
1. SẢN PHẨM THỊ TRƯỜNG HIỆN CÓ 2.SẢN PHẨM THỊ TRƯỜNG MỚI
HIỆN CÓ HIỆN CÓ
3.SẢN PHẨM MỚI THỊ TRƯỜNG HIỆN CÓ 4.SẢN PHẨM MỚI THỊ TRƯỜNG MỚI
(Phân tích các cơ hội và rủi ro tiềm tàng của các mô hình)
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
Địa Người
TT Hoạt động Mục tiêu Thời gian Nguồn kinh phí
điểm thực hiện
Bắt đầu Kết
thúc
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
- Xác định các kênh phân phối sản phẩm: Ai tham gia bán các sản phẩm du lịch
sinh thái? dân địa phương, hợp tác xã, các đơn vị lữ hành, các đại lý du lịch, các tổ
chức khác: công đoàn, thanh thiếu niên, phụ nữ, cựu chiến binh, tổ chức phi chính
phủ...)
-Xác định các hoạt động xúc tiến quảng bá: hoạt động gì? vào lúc nào? ai thực
hiện? kinh phí bao nhiêu, mục tiêu phải đạt là gì?
- Xác định số lượng, cơ cấu nhân sự, tổ chức bộ máy, nhu cầu đào tạo…
www.panda.org/greatermekong
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4. Quy trình xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển DLST/DLCĐ
4.5.3. Tổ chức triển khai các hoạt động