You are on page 1of 4

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG ĐỀ THI KẾT THÚC MÔN HỌC,

KHOA KINH TẾ - DU LỊCH – CNTTr MÔ - ĐUN

Học kỳ: ………….Năm học: ……………….


Lớp: …………………………………………..
Nghề: …………………………………………..
Môn học, mô-đun: TỔNG QUAN DU LỊCH & KHÁCH SẠN
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài: 60 phút
(Không kể thời gian phát đề thi)
Mã đề thi: T-11

Câu 1:(2,0 điểm)


Khái niệm khách du lịch quốc tế. Những trường hợp nào không được xem là khách
du lịch quốc tế
Câu 2: ( 3,0 điểm)
Trình bày thể loại du lịch căn cứ vào mục đích chuyến đi.
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Khái niệm nhu cầu du lịch và nêu nguyên nhân của sự phát triển nhu cầu du lịch.
Câu 4: ( 3,0 điểm)
Nêu đặc điểm của sản phẩm du lịch.
______________ Hết _____________

An Giang, ngày …tháng…năm 20…

DUYỆT GIẢNG VIÊN RA ĐỀ

Thái Minh Thơ


Mã đề thi: T-11
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM

CÂU NỘI DUNG ĐIỂM ĐIỂM


TRỪ
1 Khách du lịch quốc tế là những người nước ngoài, 1,0
người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du
lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại
Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
+ Những trường hợp sau không được coi là khách
1,0
du lịch quốc tế:
• Những người đi sang nước khác để hành nghề,
những người tham gia vào các hoạt động kinh doanh ở các
nước đến.
• Những người nhập cư
• Những du học sinh
• Những dân cư vùng biên giới, cư trú ở một quốc
gia và đi làm ở quốc gia khác.
• Những người đi xuyên một quốc gia và không
dừng lại.

2 - Du lịch thiên nhiên : hấp dẫn những người thích 0,3


tận hưởng bầu không khí ngoài trời, thích thưởng thức
phong cảnh đẹp và đời sống động thực vật hoang dã.
VD: Vườn quốc gia Cúc Phương; Ngũ Hành Sơn…
- Du lịch văn hoá: thu hút những người mà mối
0,3
quan tâm chủ yếu của họ là truyền thống lịch sử, phong
tục tập quán, nền văn hóa nghệ thuật của nơi đến.
VD: Thăm viện bảo tàng, tham dự các lễ hội truyền
thống…
- Du lịch xã hội: hấp dẫn những người mà đối với
họ sự tiếp xúc giao lưu với những người khác là quan
0,3
trọng.
- Du lịch hoạt động: thu hút khách du lịch bằng một
hoạt động được xác định trước và thách thức phải hoàn
0,3
thành trong chuyến đi.
VD: Hoàn thiện vốn ngoại ngữ của mình khi đi ra
nước ngoài
- Du lịch giải trí: thu hút những người mà lí do chủ
yêú của họ đối với chuyến đi là sự hưởng thụ và tận 0,3
hưởng kỳ nghỉ.
VD: khách du lịch thích đến bờ biển đẹp tắm dưới
ánh mặt trời…
- Du lịch dân tộc học: đặc trưng cho những người
0,3
quay trở về nơi quê cha đất tổ tìm hiểu lịch sử nguồn gốc
của quê hương, dòng dõi gia đình.
- Du lịch chuyên đề: liên quan đến một ít người đi
du lịch cùng với một mục đích chung hoặc mối quan tâm 0,3
đặc biệt nào đó của riêng họ.
VD: một nhóm sinh viên đi một tour du lịch thực
tập, những người kinh doanh đi thăm một nhà máy…
- Du lịch thể thao: thu hút những người ham mê thể
0,3
thao để nâng cao thể chất, sức khỏe.
VD: khách du lịch tham gia chơi các mộn thể thao
như quần vợt, đánh gôn, bóng chuyền, trượt tuyết…
- Du lịch tôn giáo: thỏa mãn nhu cầu tín ngưỡng
đặc biệt của những người theo đạo phái khác nhau, họ đến 0,3
nơi có ý nghĩa tâm linh hay vị trí tôn giáo được tôn kính.
- Du lịch sức khoẻ: hấp dẫn những người tìm kiếm
cơ hội cải thiện điều kiện thể chất của mình như các khu
an dưỡng, nghỉ mát ở vùng núi cao hoặc ven biển…là nơi
0,3
tạo ra thể loại du lịch này.

3 *Nhu cầu du lịch là một loại nhu cầu đặc biệt và tổng 1.0
hợp của con người. Nhu cầu này được hình thành và phát triển
trên nền tảng của nhu cầu sinh lý (sự đi lại) và các nhu cầu tinh
thần (nhu cầu nghỉ ngơi, tự khẳng định, nhận thức, giao tiếp).
Nhu cầu du lịch của xã hội chỉ có thể phát triển khi điều kiện
kinh tế, chính trị, văn hóa của xã hội được nâng cao.
* Nhu cầu du lịch của con người ngày càng phát triển,
sự phát triển này do nhiều nguyên nhân :
1,0
 Đi du lịch đã trở thành phổ biến đối với mọi
người.
 Số thành viên trong gia đình ít tạo điều kiện cho
người ta đi du lịch dễ dàng.
 Khả năng thanh toán cao, phí tổn du lịch giảm
dần
 Trình độ dân trí được nâng cao.
 Đô thị hóa.
 Thời gian nhàn rỗi nhiều.
 Mối quan hệ thân thiện hòa bình giữa các quốc
gia.
 Du lịch là tiêu chuẩn của cuộc sống.
 Các xu hướng du lịch sinh thái, du lịch tính
ngưỡng phát triển nhanh.

4 * Đặc điểm của sản phẩm du lịch


- Tính vô hình: bộ phận dịch vụ chiếm tỉ trọng cao,
0,6
không sản xuất rập khuôn, hàng loạt mà do nhiều cá thể
tạo ra. Tuy nhiên sản phẩm du lịch là không cụ thể nên rất
dễ bị sao chép, bắt chước.
- Tính không đồng nhất: sản phẩm du lịch về cơ
bản là không cụ thể, vô hình, gây khó khăn cho quản lý, 0,6
không thể kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi mua.
Chất lượng sản phẩm được đánh giá thông qua sự cảm
nhận, thoã mãn của khách hàng sau khi tiêu dùng sản
phẩm.
0,6
- Tính đồng thời giữa sản xuất và tiêu dùng: Việc
tiêu dùng sản phẩm du lịch xảy ra cùng một thời gian và
địa điểm sản xuất ra chúng.
- Tính mau hỏng và không dự trữ được: sản phẩm
du lịch chủ yếu là dịch vụ như dịch vụ vận chuyển, dịch 0,6
vụ lưu trú, dịch vụ ăn uống…Do đó về cơ bản sản phẩm
du lịch không thể tồn kho, dự trữ được và rất dễ bị hư
hỏng.
- Ngoài ra sản phẩm du lịch còn có một số đặc
0,6
điểm khác.
+ Sản phẩm du lịch do nhiều nhà tham gia cung
ứng
+ Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời
vụ
+ Sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi cư trú của khách du lịch

______________ Hết _____________

An Giang, ngày …tháng…năm 20…

DUYỆT GIANG VIÊN RA ĐÁPÁN

You might also like