You are on page 1of 5

Tổng quan Du lịch Việt Nam

ベトナム観光業の概要
外国人訪問者・国内観光客
観光収入
急増する
寄付する・貢献する
観光イメージ

Trong những năm qua, du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển, lượng khách quốc tế đến
cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Du lịch Việt Nam ngày càng được biết đến nhiều
hơn trên thế giới, nhiều điểm đến trong nước được bình chọn là địa chỉ yêu thích của du khách
quốc tế. Có thể nói, đất nước Việt Nam có tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú và du lịch sẽ
trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.

最近、国内観光客のみならず、外国人訪問者も増えており、ベトナムの半工業は大きな
発展をしている。ベトナムは観光先として気が高まり、多くの景勝地が外国人観光客の
沖に入りの目的地として役割されている。大きな潜在力を有している観光業はベトナム
の主要な経済部門/セクターになるといえよう。

Về danh thắng:観光地について
Tính đến tháng 8 năm 2010, Việt Nam có hơn 40.000 di tích, thắng cảnh trong đó có hơn
3.000 di tích được xếp hạng di tích quốc gia và hơn 7.000 di tích được xếp hạng cấp tỉnh. Mật độ
và số lượng di tích nhiều nhất ở 11 tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng với tỷ lệ chiếm khoảng 70%
di tích của Việt Nam.
2010 年 8 月の時点で、40000 を超える史跡と景勝地があり、そのうち 3000 を超えるものが国定
史跡に、7000 を超えるものが省定史跡に分類されている。最も史跡 密度が高いのは紅河デル
タ地域であり、約7割の史跡が紅河デルタ地域の 11 省に集まっている。
Việt Nam có 117 bảo tàng, trong đó các bộ, ngành quản lý 38 bảo tàng, các địa phương
quản lý 79 bảo tàng. Hai bảo tàng lịch sử mang tính quốc gia là Bảo tàng Cách mạng Việt
Nam và Bảo tàng lịch sử Việt Nam. Tuy nhiên, hầu hết các bảo tàng đều vắng khách tham quan,
đất công đôi khi bị lạm dụng và sử dụng trái mục đích.
美術館が117あり、うち省匠が 38 の美術館を管理する。 2 つの国立歴史博物館は、ベト
ナム革命博物館とベトナム歴史博物館である。 しかし、ほとんどの美術館には訪問者がいない
ため、国家土産が乱用され、あるいは本来と違う目的で使用されることがる。
Hiện nay Việt Nam có 30 vườn quốc gia như  Ba Vì, Cát Bà, Cúc Phương, Xuân
Thủy, Bạch Mã, Bến En, Phong Nha-Kẻ Bàng, Pù Mát… Việt Nam có 400 nguồn nước nóng từ
40-150 độ. Nhiều suối có hạ tầng xây dựng khá tốt như: Suối nước nóng thiên nhiên Đam
Rông (Lâm Đồng); suối nước nóng Kim Bôi (Hòa Bình), suối nước nóng Bình Châu (Bà Rịa-
Vũng Tàu), suối nước nóng Kênh Gà (Ninh Bình), suối nước nóng Quang Hanh (Quảng Ninh).
現在、ベトナムにはバヴィ、キャットバ、クックフォン、スアントゥイ、バッハマ、ベンアン、フォンニャケ
バン、プーマットなどの 30 の国立庭園がある。また、40〜150 度の温泉源は4000有し、ダムロ
ン天然温泉(ラムドン)、キムボイ温泉(ホアビン)、ビンチャウ温泉(バリアブンタウ)、ケンガ温泉
(ニンビン)、クアンニン温泉(クアンニン)などの多くの温泉地のインフラがかなり整備されてい
る。

Hang động Việt Nam chủ yếu nằm ở nửa phía bắc của đất nước. Hệ thống hang động
ở Việt Nam thường là các hang động nằm trong các vùng núi đá vôi. Ba di sản thiên nhiên thế
giới của Việt Nam là vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng và quần thể danh
thắng Tràng An đều là những danh thắng có những hang động nổi tiếng. Hiện nay tổng số hang
động ở Việt Nam được phát hiện lên tới gần 1000 hang động. Các hang động ở Việt Nam tuy
nhiều nhưng số lượng được khai thác sử dụng cho mục đích du lịch còn rất ít. Tiêu biểu nhất
là: động Phong Nha (Quảng Bình), động Hương Tích (Hà Nội), hang động Tràng An, Tam Cốc -
Bích Động,  hang Pác Bó (Cao Bằng), các hang động ở vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)...
洞窟は主に北部のカルスト地域に位置している。3 つの世界自然遺産であるハロン湾、フォンニ
ャケバン国立公園、チャンアンの複合景観体には有名な洞窟がある。
これまで発見されたのは約1000あり、数は多いが, 観光の目的で使用されたのはごくわずか
である。 例を遂げると、フォンニャ洞窟(クアンビン)、フォンニャ洞窟(ハノイ)、チャンアン・タムコ
ックビッチドン洞窟、パックボー洞窟(カオバン)、ハロン湾の洞窟(クアンニン)がある。

Việt Nam đứng thứ 27 trong số 156 quốc gia có biển trên thế giới với 125 bãi tắm biển,
hầu hết là các bãi tắm đẹp. Việt Nam là 1 trong 12 quốc gia có vịnh đẹp nhất thế giới là vịnh Hạ
Long và vịnh Nha Trang.
125 か所の美しいビーチを有しているベトナムは世界の 156 の沿岸国のうち27位にラ
ンクされている。また、ハロン湾とニャーチャン湾があり、湾が最も美しいトップ12
カ国の一つとなっている。/仲間入りである。

Về văn hóa và lễ hội:


Việt Nam có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc đều có những nét đặc trưng về văn hoá,
phong tục tập quán và lối sống riêng. Ngành du lịch và các địa phương đã nỗ lực xây dựng được
một số điểm du lịch độc đáo, như du lịch cộng đồng Sa Pa, du lịch Bản Lát ở Mai Châu...
ベトナムには 54 の民族があり、それぞれに文化、生活習慣の特徴を持っている。観光産業と地
方は、サパ観光やマイチャウのバンラット観光などの独特観光スポットを発展させるために取り
組んでいた。

Theo thống kê 2009, hiện cả nước Việt Nam có 7.966 lễ hội; trong đó có 7.039 lễ hội dân
gian (chiếm 88,36%), 332 lễ hội lịch sử (chiếm 4,16%), 544 lễ hội tôn giáo (chiếm 6,28%), 10 lễ
hội du nhập từ nước ngoài (chiếm 0,12%), còn lại là lễ hội khác (chiếm 0,5%). Các địa phương
có nhiều lễ hội là Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương và Phú Thọ.Tính đến hết năm 2014,
Việt Nam có 28 lễ hội được đưa vào danh mục Di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia.
2009年の統計によると、ベトナムには全 h 部で7966の祭りがある。そのうち、
民族祭りが7039(88.36%)、歴史的な祭りが332(4.16%)、
しゅうきょうてき
宗 教 的 な祭りが544(6,28%)、海外から伝わってきた祭りが10(0.1
2%)を占めている。残りの0.5%はそのほかのお祭りである。
お祭りが多いのは、ハノイ、バクニン、ハナム、フートーであり、2014年末までは、
ベトナムの28のお祭りが国家レベルの無形文化遺産に分類された。

Với tiềm năng phát triển to lớn như vậy, du lịch đang ngày càng nhận được sự quan tâm của toàn
xã hội và những năm gần đây cũng gặt hái được những kết quả đáng mừng. Lượng khách quốc tế
đến cũng như khách du lịch nội địa ngày càng tăng. Nếu năm 2000, Việt Nam mới đón được 2,1
triệu lượt khách quốc tế thì năm 2005 đón được 3,4 triệu lượt, năm 2015 đón được 8 triệu lượt và
năm 2018 vừa qua là hơn 15 triệu lượt. Đồng thời, lượng khách du lịch nội địa cũng ngày càng
tăng: 2005 là 16,1 triệu lượt, năm 2015 là 45 triệu lượt và năm 2018 là 80 triệu lượt. Đặc biệt,
tổng thu từ du lịch những năm gần đây có sự tăng trưởng vượt bậc khi năm 2018 đạt tới 637
nghìn tỷ đồng (tăng 27.7% so với năm 2015).
このような大きな発展の可能性があるため、観光業は社会全体/からの注目を集めており、近
年、喜ばしい成果を遂げている。国内及び海外からの観光客が増えている。
外国人訪問者数は2000ねんには210万人しかなかったが、2005ねんには340万人、2015
年には800万人、そして2018ねんには1500万人を超えた。同時に、国内観光客数も増加して
いる。2005年には1610万人、2015年には4500万人、2018年には8000万人に上って。特
に、近年の観光収入は急増し、2018年の観光収入は、637兆ドン(2015年比27.7%増)に達
した。
Tốc độ tăng trưởng của tổng thu từ khách du lịch đang tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng
khách du lịch, đóng góp của ngành du lịch vào cơ cấu GDP đất nước ngày càng lớn trong bối
cảnh tình hình kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn.Ngành Du lịch cũng đang góp phần tạo
công ăn việc làm, giải quyết an sinh xã hội. Đến năm 2018, ước tính đã có trên 2,7 triệu lao động
làm việc trong lĩnh vực du lịch, trong đó khoảng 700 nghìn lao động trực tiếp và gần 2 triệu lao
động gián tiếp.
観光客からの総収入の増加率は観光客の増加率よりも目立ち、国内経済は依然として多くの
困難に直面しているにもかかわらず、観光業の国家 GDP への貢献度/寄付度が上がってきて
ただい
おり、雇用の創出と社会保障に多大な貢献をしている。
2018年までは、直接労働者が70万人、間接労働者が200万人、合計270万人の人材が 観光
たずさ
業に 携 わっている(lam viec, phung su o dau)と見込んでいる。
Cùng với đó, hình ảnh du lịch quốc gia ngày càng được nâng cao. Hệ thống di sản văn
hóa và thiên nhiên thế giới của Việt Nam được UNESCO công nhận ngày càng phong phú.
Nhiều điểm du lịch được các tổ chức uy tín bình chọn là địa chỉ yêu thích của đông đảo du khách
quốc tế. Trong đó, điển hình như Vịnh Hạ Long được trang web BuzzFeed của Mỹ bình chọn là
1 trong 25 địa danh có vẻ đẹp khó tin nhất trên thế giới; Hà Nội được TripAdvisor bình chọn là 1
trong 10 thành phố thu hút khách du lịch hàng đầu trên thế giới năm 2017;
それに伴い、ベトナムの観光イメージはますます高まっている。ユネスコ認定のベトナ
けいしょうち いしん
ムの世界自然遺産は多様化している。多くの観光地/景勝地が威信のある機関・組織に
より外国人訪問者の人気の観光スポット/外国人訪問者から特に高い評価を獲得したス
とうひょう
ポットとして 投 票 されている。
例えば、ハロン湾は。アメリカのウェブサイトである BuzzFeed により、世界で最も美
しい25ヵ所の一つであり、ハノイは2017年にトリップアドバイザーにより世界の
観光都市トップ10に選ばれた。
Việt Nam được Tạp chí du lịch Travel & Leisure của Mỹ bình chọn đứng thứ 6 trong số
20 điểm đến tốt nhất dựa trên độ an toàn và thân thiện của người dân dành cho khách du lịch lẻ;
Hang Sơn Đoòng được Tạp chí du lịch Business Insider của Mỹ bình chọn là 1 trong 12 hang
động ấn tượng nhất thế giới và Tạp chí National Geographic phiên bản tiếng Nga bình chọn là
tour du lịch mạo hiểm đẳng cấp nhất thế giới của năm 2015; Tuyến du lịch trên sông Mê Kông
(đoạn Việt Nam-Campuchia) được báo Telegraph (Anh) xếp thứ 4/5 tuyến du lịch trên sông hàng
đầu châu Á...
Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp lữ hành, khách sạn của Việt Nam cũng đã được các tổ chức,
website tiêu dùng vinh danh do chất lượng dịch vụ xuất sắc của mình. Điều này cho thấy chất
lượng du lịch Việt Nam đang dần tốt lên, đi vào chiều sâu thay vì chiều rộng theo đúng định
hướng trong Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam.
そしてベトナムは、米旅行雑誌「トラベル・アンド・レジャー」が発表した世界の人気
観光地トップ20の6位の入賞を遂げ、このランキングの査定基準は「安定性、フレン
ドリーさ」であるという。
どうくつ
ソンドン洞窟は、アメリカのビジネス・インサイダー誌により「世界の印象的な洞窟1
し はなしばん
2選」に、ナショナルジオグラフィック 誌のロシヤ 話 版 により「世界の美しいバーち
せん せんしゅつ にっかんし
ゃツヤー10 選」に 選 出 されている。メコン川のクルーズはイギリスの 日刊紙デイリ
ー・テレグラにより「アジアのリバークルーズトップ5」の4位に選出されている。
更に、ベトナムの多くの旅行会社やホテルは、優れたサービスで旅行・ホスピタリティ
ひょうしょう
業界の組織とウェブサイトによって 表 彰 されている。
め ざ
子らは、ベトナム観光の質が次第に良くなり、広さのみならず、深さのある発展を目指
ほうこうせい
そうとしているベトナム観光発展戦略の方向性に向かっていることをしめしている。

You might also like