Professional Documents
Culture Documents
TRẮC NGHIỆM PHÁP Y
TRẮC NGHIỆM PHÁP Y
4. Một thanh niên khoảng 17 tuổi lái xe bị tai nạn giao thông, ngã văng khỏi
xe với nhiều chấn thương nặng như gãy xương đùi, xương chày và xương
mác bên trái, gãy xương cánh tay phải. Sau tai nạn, tình trạng sức khỏe
của nạn nhân ổn định (mạch và huyết áp trong chỉ số bình thường) nhưng
đến ngày thứ 3 kể từ sau khi bị tai nạn, anh ta đột ngột hôn mê và tử
vong. Kết quả khám nghiệm tử thi có thể tìm thấy tổn thương nào phù
hợp với diễn biến bệnh lý của nạn nhân:
a. Nhiều chấm chảy máu trong chất trắng của mô não, phù não
b. Huyết khối tĩnh mạch phổi ở các nhánh chính
c. Tụ máu ngoài màng cứng
d. Có 500 ml máu trong khoang màng tim
e. tràn khí màng phổi trái có xẹp phổi
5. Loại tổn thương xây xát da hay gặp nhất trong tai nạn giao thông là:
a. Vết sượt da
b. Vết xây xát da do quệt
c. Vết xây xát da do va đập
d. Vết xây xát do do đè ấn
6. Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong do biến chứng của nạo phá thai phạm
pháp là:
a. Nhiễm trùng
b. Mất máu
c. Tắc mạch khí (tĩnh mạch)
d. Nhiễm độc hóa chất nạo phá thai
e. Shock
7. Trong giám định y pháp, loại hình màng trinh nào dưới đây có thể bị
nhầm với màng trinh đã rách:
a. Hình vành khăn
b. Hình sàng
c. Hình đài hoa
d. Hình bán nguyệt
e. Hình khe
8. Một người đàn ông 31 tuổi, sửa chữa điện ở nhà riêng tại tầng hầm.
Trong khi sửa chữa anh ta quên không ngắt cầu dao và đã bị bị điện giật
do vô tình chạm phải đường đây có điện thế 110V, 20A. Theo bạn, những
tổn thương nào dưới đây do tác động của dòng điện có thể gây nguy hiểm
tới tính mạng cho anh ta:
a. Bỏng nhiệt
b. Phù phổi
c. Rối loạn thân nhiệt
d. Loạn nhịp tim
e. Tắc mạch
9. Khám nghiệm tử thi nếu thấy da niêm mạc của nạn nhân nhợt nhạt, vết
hoen tử thi mờ nhạt, trong buồng tim và các mạch máu lớn không có máu
hoặc máu cục sau chết. Không có tổn thương bệnh lý trên cơ thể nạn
nhân. Nguyên nhân tử vong của nạn nhân là:
a. Mất máu cấp
b. Do ngừng tim đột ngột
c. Choáng do phản xạ ức chế thần kinh
d. Shock do tế bào ối xâm nhập vào máu
e. Ngạt
10. Tổn thương nào dưới đây không được xếp hạng thương tật vĩnh viễn:
a. Mù mắt
b. Mất răng trưởng thành
c. Vỡ thận
d. Cắt lách
11. Một trong những tổn thương dưới đây không phải đặc điểm của vết
thương do vật sắc:
a. Bờ mép vết thương gọn đều
b. Chảy máu
c. Có cầu nối tổ chức
d. Mô liên kết quanh vết thương không bị phá hủy
12. Tổn thương nào dưới đây không gặp trong hành hạ trẻ em:
a. Bầm tụ máu ở nhiều mức độ và lứa tuổi khác nhau
b. Tụ máu dưới màng cứng
c. vết thương rách da hoặc vết thương đâm cắt
d. Gãy nhiều xương và nhiều lần
13. Một người đàn ông 70 tuổi có bệnh xơ vữa mạch vành và suy tim sung
huyết, bị một người khác đánh vào đầu bằng một vật tày cứng để cướp tài
sản. Sau bị đánh, nạn nhân bất tỉnh, được cấp cứu tại bệnh viện. Sau 2
tuần điều trị, bác sĩ phát hiện nạn nhân bị viêm phổi, nhiễm trùng máu và
suy thận, 4 ngày sau đó nạn nhân tử vong.
Theo bạn, nguyên nhân chủ yếu dẫn tới tử vong là gì:
a. Chấn thương sọ não do vật tày
b. viêm phế quản phổi
c. Xơ vữa mạch vành
d. Suy thận
e. Nhiễm trùng máu
14. Trong một ngôi nhà bị cháy, lính cứu hỏa phát hiện thi thể của 1 cháu bé
3 tuổi đã bị chết. Mặc dù điều tra viên không tìm thấy dấu hiệu cháy bỏng
trên da nạn nhân nhưng dấu hiệu nào dưới đây sẽ chứng minh nạn nhân
chết do tác động của ngọn lửa:
a. Nhiễm trùng máu
b. Tắc mạch não do mỡ
c. Phù toàn thân
d. Chảy máu kết mạc
e. Tổn thương bong niêm mạc khí quản
15. Một người đàn ông 66 tuổi bị chết đột ngột. Nạn nhân được tìm thấy
trong nhà của mình do người hàng xóm không nhìn thấy ông ta trong hơn
1 ngày. Cảnh sát không tìm thấy bằng chứng về thương tích do tác động
của ngoại lực trên thi thể nạn nhân qua khám nghiệm tử thi nhưng da lòng
bàn tay nạn nhân có màu đỏ cánh sen.Theo bạn, các độc tố nào dưới đây
rất có thể được tìm thấy trong mẫu phủ tạng của người đàn ông này:
a. Arsenic
b. CO
c. Pb
d. Methyl Salicylate
e. Thuốc trừ sâu hữu cơ gốc phospho (lân hữu cơ)
16. Phụ nữ 27 tuổi mang thai tuần thứ 39, trước đó kết quả kiểm tra tại tuần
19 không phát hiện gì bất thường. Khi chuyển dạ và đẻ thường được 1
cháu trai, nhau thai được tống ra sau 5 phút. Trẻ sơ sinh có chỉ số
APGAR là 8 - 9. Khoảng 10 phút sau đẻ, nạn nhân xuất hiện khó thở, tím
tái, co giật, hôn mê.
Nguyên nhân của những biểu hiện lâm sàng trên là gì:
a. đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)
b. Di căn ung thư nhau thai
c. Nhồi máu não
d. Tắc mạch ối
e. Nhồi máu phổi
17. Một trong những dấu hiệu dưới đây không phải là đặc điểm của vết hằn
do treo cổ:
a. Phần cao của cổ
b. Hướng nằm ngang so với trục đứng của cơ thể
c. Da màu nâu khô cứng
d. Không khép kín
18. Các trường hợp sai sót y tế có thể được giải quyết trên cơ sở:
a. Luật dân sự
b. Luật hình sự
c. Hội đồng chuyên môn (y sỹ đoàn, bác sỹ đoàn)
d. Một trong những cơ quan trên tùy tính chất của vụ việc
19. Chẩn đoán chết não dựa vào:
a. Mất phản xạ niêm mạc
b. Ngừng thở trong thời gian dài + thông khí tốt
c. Hôn mê sâu
d. Mất đáp ứng với phản xạ nông- sâu
20. Khuôn mặt nạn nhân có thể biểu lộ trạng thái trong:
a. Ngạt nước
b. Treo cổ
c. Chẹn cổ
d. Lấp tắc đường thở
21. Trong chết do treo cổ, các thành phần ở vùng cổ dưới đây bị lấp tắc theo
thứ tự:
a. Khí quản
b. tĩnh mạch cảnh
c. động mạch cảnh
d. động mạch cột sống
22. Dấu hiệu quan trọng nhất để xác định nạn nhân treo cổ khi còn sống:
a. Hoen tử thi ở cẳng chân và bờ trên của vết hằn vùng cổ
b. Gãy xương móng
c. Dấu hiệu chảy nước dãi
d. Vết hằn vùng cổ
23. Lưu lượng tuần hoàn máu tăng có liên quan đến:
a. Ngạt do thiếu oxy
b. Ngạt do thiếu máu
c. Ngạt do ứ trệ tuần hoàn
d. Ngạt do nhiễm độc tế bào
26. Phân biệt hoen tử thi và vết bầm tụ máu dựa vào
a. Vị trí xuất hiện
b. Rạch ngang vùng nghi ngờ
c. Bờ mép
d. Thay đổi màu sắc
27. Vậy tày diện rộng, trọng lượng lớn, tác động lên cơ thể với gia tốc lớn
gây ra:
a. Vỡ lún
b. Gãy rạn
c. Gãy rời
d. Vỡ xương có mảnh vụn
28. một bé trai 11 tháng tuổi bị bỏ quên trong xe ô tô giữa trời nắng, cửa xe
đóng kín, khi phát hiện nạn nhân trong tình trạng nguy kịch. Theo bạn
những biến chứng nào dưới đây cần lưu ý:
a. Ngạt
b. SIDS (hội chứng chết đột ngột ở trẻ em)
c. Sốt cao
d. giảm đường máu
e. Bệnh võng mạc
29. Một thanh niên 19 tuổi được đưa đến phòng khám cấp cứu do bị người
khác đâm vào ngực. Khi thăm khám các bác sỹ quan tâm nhiều nhất vào:
a. Chiều dài của vết thương
b. Chu vi của vết thương
c. Độ sâu của vết thương
d. chiều rộng của vết thương
30. Dấu hiệu bầm tím quanh 2 mắt như đeo kính râm được hình thành do:
a. Bị đấm mạnh vào mắt.
b. Ngã đập đầu vùng trán
c. Vỡ tầng sọ trước
d. Tất cả những nguyên nhân trên
31. Nữ 72 tuổi phát hiện chết trong bồn tắm. Trước 4h còn đi thăm con gái
tình trạng sức khỏe bình thường. Khám nghiệm thấy chảy máu khoang
dưới nhện, dập não thùy thái dương và trán 2 bên. Nguyên nhân tử vong
là:
a. Ngạt nước
b. Điện giật
c. Chẹn cổ
d. Tổn thương do nhiệt cao
e. Ngã
32. Nạn nhân bị đánh mạnh vào đầu sau đó ngã gây vỡ xương sọ lan sang bên
đối diện. Đặc điểm 2 đường gãy:
a. Đường vỡ xương do ngã bị chặn bởi đường vỡ xương do bị đánh
b. Đường vỡ xương do đánh bị chặn lại bởi đường vỡ xương do ngã
c. Đường vỡ xương do bị ngã lan tỏa rộng
d. Đường vỡ xương do bị đánh lan tỏa rộng
e. Không thể phân biệt đường vỡ nào có trước hay sau
33. vết thương phần mềm có thể chỉ ra những đặc điểm:
a. Tổn thương da ở bờ mép vết thương rách da
b. Cầu nối tổ chức trong lòng vết thương
c. Độ sắc hung khí
d. b & c đúng
36. Với nạn nhân bị ngạt nước, dấu hiệu quan trọng nhất để xác định dựa
vào:
a. Bùn đất trong khí phế quản
b. Dấu hiệu bàn tay người thợ giặt
c. Hoen tử thi tập trung ở đầu mặt cổ
d. Tất cả các dấu hiệu trên
37. Xác định giới tính của một thi thể đã bị phân hủy hết phần mềm dựa vào:
a. Nghiên cứu nhiễm sắc thể
b. Xương sọ và xương chậu
c. Đặc điểm xương dài
d. Đặc điểm xương chậu
38. Một phụ nữ 30 tuổi, thường xuyên bị chồng đánh đập. Sau một lần bị
hành hạ, chị ta đã báo cáo sự việc với cơ quan công an rằng đã bị chồng
đánh đấm vào mặt, bụng, và dùng dao đâm vào cơ thể nạn nhân. Nạn
nhân được đưa đi khám tại cơ sở y tế. Theo bạn những thương tích nào
dưới đây chứng minh lời khai của nạn nhân đã bị chồng dùng dao tấn
công:
a. Xây xát da
b. Đụng dập
c. Vết thương rách da
d. Vết thủng da
e. Vết thương đứt da cơ
40. Xác định nguyên nhân chết và thể chết của nạn nhân, cơ quan điều tra
trưng cầu:
a. Người có thẩm quyền trong ngành y
b. Thầy thuốc có bằng bác sĩ y-nha
c. Không thân quen với nạn nhân
d. b và c
49. Nạn nhân chết tại hiện trường do điện giật thường gặp trong tình huống:
a. Sốc tim mạch
b. Phỏng nhiệt điện và nhiễm trùng
c. Cấp cứu không kịp thời và không đúng quy cách
d. a và c đúng
50. Một số lớn tai nạn chết người do điện giật thường là:
a. Hệ thống tải điện không an toàn
b. Do lạm dụng điện trong sinh hoạt
c. Sử dụng điện xoay chiều
d. Tất cả đều sai
51. Phỏng nhiệt điện ở da ngón tay hoặc bàn tay thường:
a. Do da khô, chai khi tiếp xúc nguồn điện có cường độ cao trên 330
mA
b. Do da ẩm ướt có điện trở cao và cường độ cao làm sôi nước gây
phỏng ướt
c. Gặp ở công nhân điện và phụ nữ sử dụng điện
d. Ít gặp ở dòng điện một chiều có cường độ cao
52. Nạn nhân chết do tai nạn giao thông đường bộ có thương tích sau:
a. Phỏng da ở nơi có vằn bánh xe cán qua thân người và xé rách phần
mềm gây sốc giảm thể tích
b. Vỡ sọ, xé rách não và tụ máu trong não
c. Tổn thương sợi trục lan tỏa ở não
d. các thương tích nêu trên đều có thể xảy ra
54. Y pháp học chấn thương xếp loại chấn thương não nguyên phát trong
chấn thương sọ não gồm :
a. Chảy máu não và dập não.
b. Phù não và xé rách não
c. Chảy máu não và phù não.
d. Dập não, tổn thương sợi trục lan tỏa.
55. Cơ quan tố tụng ra quyết định trưng cầu bác sĩ X tiến hành pháp y tử thi
Nguyễn Thị A, ông ta từ khước với lý do:
a. Ông ta là bác sĩ điều trị.
b. Hôm nay ông ta có ca mổ sọ não, không làm pháp y được vì sợ
nhiễm trùng
c. Người chết là sản phụ, chuyên ngành cùa ông ta là Tai-Mũi-Họng.
d. Ông ta là chú ruột của Nguyễn Thị A.
56. Cơ quan điều tra trưng cầu anh hay chị bác sĩ tiến hành giám định tử thi
trong vụ án chết người chấn thương đầu:
a. Đã rõ, anh chị quyết định chỉ mổ đầu để xác định nguyên nhân chết
b. Anh chị theo lời khuyên của cơ quan tố tụng là đừng mổ thêm nữa,
đã rõ rồi
c. Anh chị mổ toàn diện và có định hướng
d. Thực hiện các xét nghiệm cần thiết
58. Chứng cứ y pháp học xác định nạn nhân chết thực sự trước khi tiến hành
pháp y là:
a. Ngừng thở, ngừng tim, chết não.
b. Vết hoen tử thi, sự mất chất nước ở tử thi.
c. Sự cứng tử thi.
d. Sự nguội lạnh tử thi, vết hoen tử thi, sự cứng tử thi.
59. Sau chết thực sự, trong giai đoạn somatic death :
a. Có thể gặp phản xạ siêu sinh khi kích thích vùng gân xương
b. Tế bào tự tiêu hủy.
c. Có biến đổi tử thi sớm như vết hoen từ thi, sự cứng tử thỉ.
d. Tất cả đều đúng.
61. Thương tích do vật sắc nhọn tác động trên người sống :
a. Miệng thương tích hở.
b. Thương tích có màu bầm tím và tụ máu.
c. Có tia máu bám trên da.
d. Tất cả đều đúng.
62. Tử thi đặt trong môi trường tự nhiên, có nhiệt độ hậu môn là 35,5 oC,
thời điểm đo là 11 giờ, chọn câu đúng nhất:
a. Thời gian chết tương đối là 6h do vết hoen đã hoàn chỉnh.
b. Thời gian chết tương đối là 1h và từ thi còn mềm.
c. Thời điểm chết khoảng 5h sáng.
d. Có vết hoen tử thi, tử thi còn mềm và chết khoảng 10 h sáng
63. Phân biệt thương tích bầm máu và vết xanh lục tử thi dựa vào :
a. Thời điểm chết của nạn nhân
b. Thương tích xây xát trên vết bầm máu.
c. Vết xanh lục tử thi mất đi khi ta cắt da cơ và rửa sạch bằng nước
d. b và c đúng.
64. Các tình huống chết sau đây cần tiến hành y pháp:
a. Tai nạn giao thông
b. Tự tử có để lại thư tuyệt mệnh.
c. Bệnh nhân chết trong bệnh viện
d. Tất cả sự chết không có nguyên nhân rõ ràng, sự chết không tự
nhiên
67. Trong y pháp học xếp loại tồn thương nguyên phát não bộ gồm
a. Dập não, phù não.
b. Xé rách nào, tổn thương sợi trục, chảy máu nâo.
c. Dập não, tổn thương sợi trục, xé rách não.
d. Phù não và chảy máu não.
68. Trong y pháp học, đánh giá phù não dựa trên tiêu chuẩn :
a. Trọng lượng não, mặt cắt não vồng lên.
b. Nếp não đầy, sung huyết màng nhện.
c. Mổ tử thi sớm (khoảng 2 giờ ở giai đoạn somatic death) vả mổ não
được kiểm tra giải phẫu bệnh vi thể.
d. Tất cả các tiêu chuẩn trên.
69. Sự cứng tử thi (Rigor mortis)
a. Xuất hiện sớm ở người đang trong tình huống: lao động, chiến đấu,
đấu võ đài chết đột ngột.
b. Sự mềm tử thi sớm ở môi trường nóng
c. Giữ nguyên tư thế chết ban đầu trong giai đoạn somatic death
d. Tất cả đều đúng.
70. Người được trưng cầu giám định tử thi được quyền phân công người khác
thay thế mình trong trường hợp bận việc :
a. Đúng
b. Sai.
71. Sinh vật diatome (vỏ thân có chất silicate) trong nước :
a. Có thể gặp trong dạ dày ở người chết đuối
b. Chỉ gặp trong vòi nhĩ ở người chết đuối
c. Vùng trong xương ống tai sọ người bị chết đuối
d. Tất cả đều đúng
74. Nạn nhân chết đuối trong vùng sông, hồ, ao thường gặp
a. Phù phổi chậm và tử thi thường phát hiện sớm.
b. Phù phổi nhanh và từ thi thường phát hiện muộn.
c. Phù phổi chậm và tử thi phát hiện muộn
d. Tất cả đều sai.
75. Giám định viên phân biệt tử thi chết đuối vớt lên sớm với tử thi chết trên
bờ quăng xuống nước dựa vào dấu hiệu khám ngoài sau đây :
a. Bọt hồng trào ra ờ mũi, miệng có tính chất dính, không tan trong
nước
b. Nổi da gà, da bìu co lại.
c. Da lòng bàn tay xây xát, có bùn đất bám vào kẽ móng tay.
d. Tất cả đều đúng.
76. Giám định một trường hợp ngộ độc, giám định viên phải làm công việc
sau
a. Tham khảo chứng cứ tại hiện trường: thư tuyệt mệnh, các bao bì
thuốc, các chất nghi độc còn lại.
b. Đem các chất tại hiện trường đi thử nghiệm để có chứng cứ so
sánh.
c. Mổ tử thi toàn diện và có định hướng, lấy bộ phận nghi ngờ là cơ
quan đích bị tổn thương đi làm độc chất và làm giải phẫu bệnh.
d. Tất cả công việc trên.
86. Yếu tố xác định có hoạt động tình dục không thuận tình là :
a. Có sự tham gia của nhiều người.
b. Có tinh trùng trong âm đạo hoặc quần áo nạn nhân đã được xác
định
c. Có thương tích bạo hành chủ yếu vùng hội âm và bộ phận sinh dục
d. b và c đúng.
87. Rách mới màng trinh là yếu tố quan trọng trong xác định hiếp dâm dẫn
đến tử vong chỉ khi nào:
a. Màng trinh rách nhiều hướng
b. Màng trinh rách có máu cục bám vào.
c. Có tinh trùng trong âm đạo đã được xác định
d. Tất cả đều đúng.
88. Để có thể tìm trực tiếp tinh trùng qua soi tươi dưới kính hiển vi quang
học
a. Chất tinh dịch cố định trong cồn tuyệt đối.
b. Chất tinh dịch cố định trong formol 10% đặt trong hỗn hợp sinh
hàn
c. Chất tinh dịch hòa vào dung dịch sinh lý 9/1000 ly tâm rồi soi cặn.
d. Để khô rồi quan sát.
89. Máu trong âm đạo hoặc trong âm hộ của người bị hiếp dâm:
a. Là máu của nội mạc tử cung trong thời kỳ kinh nguyệt
b. Là máu do rách màng trinh hoặc rách túi cùng, thành âm đạo.
c. Không có giá trị chẩn đoán y pháp.
d. Phải được quan sát dưới kính hiển vi quang học để xác định nguồn
gốc
90. Dịch bọt màu hồng (dạng hình nấm) xuất hiện ở mũi, miệng:
a. Ở nạn nhân chết dưới nước có hít nước vào đường thở.
b. Ở nạn nhân bị hiếp dâm chưa chết, sau đó dìm xuống nước vớt lên
sớm
c. Ở tử thi chết dưới nước vớt lên muộn.
d. a và c đúng
98. Xác định tư thế chết các bác sĩ y pháp thường dựa:
a. Vết hoen tử thi và hướng thương tích
b. Sự mất nhiệt tử thi và sự cứng tử thi
c. Vết hoen tử thi và sự cứng tử thi
d. Các tính chất trên
102. Trong 6 giờ đầu nếu ta thay đổi tư thế của nạn nhân ta sẽ gặp:
a. Sự tăng nhiệt tử thi.
b. Xây xát tử thi sau chết.
c. Hình thành vết hoen mới, vết hoen cũ giảm diện tích.
d. Sự mềm tử thi.
105. Khám nghiệm tử thi nghi ngờ có hành vi hiếp dâm. Bác sĩ pháp y
cần chứng minh:
a. Nguyên nhân chết gắn liền hậu quả của hành vi hiếp dâm.
b. Chứng minh có dấu hiệu thương tích vùng bộ phận sinh dục nữ,
dấu hiệu rách mới màng trinh. Chứng minh nguyên nhân chết từ
việc phát hiện tổn thương các tạng trong lúc mổ tử thi và các xét
nghiệm đi kèm.
c. Có dấu hiệu của nghi can như lông, dấu răng, dấu máu.
d. Hiếp dâm và nguyên nhân chết không liên quan.
106. Trong một số trường hợp hiếp dâm màng trinh không rách thường
do nguyên nhân:
a. Màng trinh thịt có tính đàn hồi cao và lỗ màng trinh rộng.
b. Dương vật ko cho vào âm đạo mà đặt tại nếp âm môi.
c. Dương vật thủ phạm có bệnh or chiều dài dưới 5 cm.
d. a và b đúng.
108. Tìm được một sọ người dưới đáy sông. Y pháp học có thể trả lời
được câu hỏi:
a. Giới tính, tuổi.
b. Sọ của nạn nhân chết đuối (khi tìm thấy có vi sinh vật trong xương
hòm nhĩ).
c. Sọ của người chấn thương đầu do vật tầy or sắc.
d. Một trong các câu hỏi trên.
109. Các phiêu sinh vật, thực vật sống trong môi trường nước có giá trị
để chẩn đoán nạn nhân chết đuối khi:
a. Chúng xuất hiện ở các tiểu phế quản, phế nang của phổi.
b. Chúng có trong dạ dày, tá tràng và hỗng tràng.
c. Xuất hiện vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.
110. Ở giai đoạn phân hủy các tử thi chết đuối đều nổi trên mặt nước.
Tại thời điểm nổi: tử thi nam nằm úp, tử thi nữ nằm ngửa. Hiện tượng này
được giải thích như sau:
a. Sự khác biệt về phân bổ mỡ: nam ở bụng, nữ ở mông.
b. Nam ứ khí trong bìu tinh hoàn, nữ ứ khí trong tử cung. Tạo nên
phao hơi ở vị trí khác nhau.
c. Hai yếu tố trên.
d. Một trong 2 yếu tố trên.
111. Các yếu tố phân biệt tử thi chết trên bờ quăng xuống nước với tử
thi chết ngạt nước như sau:
a. Có nước trong dạ dày.
b. Có dịch bọt màu hồng.
c. Có vết hoen tử thi.
d. a và b đúng.
112. Chết dưới nước xảy ra trong các tình huống sau:
a. Tự tử.
b. Tai nạn.
c. Án mạng.
d. Tất cả đều đúng.
113. Chảy nước bọt khóe miệng, xuất tinh và có phân ở hậu môn:
a. Các dấu hiệu luôn gặp ở treo cổ.
b. Các dấu hiệu gặp ở bóp cổ.
c. Có thể gặp ở treo cổ có nút thắt ở cạnh cổ.
d. Gặp ở tử thi chết ngạt.
114. Nhãn cầu của người chết trong môi trường khô ráo:
a. Kết mạc xung huyết và xuất huyết.
b. Có giác mạc đổi màu trắng đục.
c. Phồng to do ngấm sương đêm.
d. Khô lại và bong ra do mất nước.
115. Tử thi vớt ở dưới nước lên, để chứng minh là chết ngạt nước, bác sĩ
pháp y cần chứng minh có:
a. Có nước và dị vật trong hệ khí phế quản.
b. Có nước trong dạ dày (bao tử).
c. Có thương tích xây xát ở bàn tay và có bùn đất bám vào ở kẽ móng
tay.
d. Tất cả các yếu tố trên.
116. Nạn nhân chết ngạt nước có thể có các loại thương tích sau:
a. Vết bầm máu, xây xát da.
b. Thương tích sau chết do va chạm bờ đá, chân vịt tàu.
c. Thương tích ướm do tự sát bằng vật nhọn không thành.
d. Tất cả cac loại thương tích trên.
117. Nạn nhân rơi xuống sông bị ngạt nước, chết tại hiện trường có bọt
hồng trào ra ở mũi và miệng gọi là:
a. Chết đuối.
b. Chết đuối nước.
c. Chết đuối tím.
d. Chết đuối trắng.
118. Chết treo cổ có dấu hiệu đáng tin cậy:
a. Xuất tinh ở niệu đạo ngoài.
b. Có phân ở hậu môn.
c. Vết hoen tử thi xuất hiện sớm ở chi dưới.
d. Rãnh treo có xây xát và chảy máu, tụ máu trong lớp mỡ da cổ.
e. b và c đúng.
120. Các dấu chứng y pháp sau đây dùng để phân biệt giữa treo cổ và
xiết cổ là:
a. Thương tích hằn da do dây thắt ở vùng cổ.
b. Thương tích xây xát do móng tay cào ở vùng cổ.
c. Thương tích bầm tím or xây xát do kháng cự.
d. Tất cả các thương tích trên.
121. Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt chết tự treo cổ và chết do
xiết cổ là:
a. Dấu hiệu chết ngạt.
b. Phương thức bạo hành.
c. Đường hằn của dây trên da cổ.
d. Sự khác biệt về vết hoen.
126. Trong giám định pháp y nghi ngờ chết do ngộ độc cần:
a. Lấy tạng đích (là tạng nghi ngờ có liên quan đến chất độc) và tạng
khác.
b. Lấy chất nôn, các chất nghi độc còn để lại hiện trường.
c. Để bệnh phẩm thử nghiệm độc chất trong bình đựng thủy tinh
trung tính.
d. Thực hiện các yêu cầu trên.
128. Để chẩn đoán phân biệt thương tích trước chết hay sau chết cần:
a. Quan sát đại thể: vết thương hở, thành vết thương có máu cục bám
vào.
b. Cắt bệnh phẩm thương tích làm giải phẫu bệnh.
c. Rửa nước vết thương để xem màu vết thương có đổi màu không.
d. Tất cả các việc làm trên.
129. Việc giám định xương có thể tìm dấu hiệu y pháp:
a. Thương tích xương do vật tầy tác động, xác định được lực tác
động.
b. Tìm được chất độc kim loại nặng còn giữ được nhiều năm.
c. Xác định tuổi và giới tính của nạn nhân.
d. Một hay các dấu hiệu trên.
130. Chứng cứ y pháp xác định phá thai phạm pháp hậu quả chết sản
phụ:
a. Dấu hiệu có thai nhi trong buồng tử cung (thai nhi, các mảnh thân
thể còn sót lại).
b. Có phương tiện phá thai (các thuốc ảnh hưởng độc cho thai nhi, các
dụng cụ).
c. Có tổn thương tạng dẫn đến sự chết.
d. Tất cả các chứng cứ trên.
131. Trong trường hợp phá thai phạm pháp: tổn thương gây tử vong
nhanh do tắc mạch ối thường gặp ở tạng:
a. Tử cung
b. Tim
c. Não
d. Phổi
132. Biến chứng gây chết chậm sau phá thai phạm pháp thường gặp là:
a. Thuyên tắc khí hoặc ối ở phổi hoặc não
b. Viêm phúc mạc do cổ tử cung nhiễm trùng
c. Chảy máu âm đạo kéo dài
d. Tất cả sai
134. Vị trí nơi tắc nước ối quan sát dưới kính hiển vi quang học thấy
a. Có cấu tạo sợi lông và tế bào thượng bì thai nhi
b. Chảy máu quanh vùng tắc mạch
c. Phù phổi
d. Tất cả đúng
147. Vật có lưỡi sắc, đầu nhọn gây thương tích phần mềm có chiều sâu
ngắn hơn chiều dài
a. Vật tác động nơi mặt lưỡi
b. Vật tác động nơi đầu nhọn
c. Lực tác động nhỏ
d. Do thay đổi tư thế
148. Tử thi chết đuối tay chân co giống tư thế đấu võ:
a. Do cứng tử thi ở môi trường nước
b. Do sự thiếu oxy cấp ở cơ vân
c. Dấu hiệu còn sống trước khi rơi xuống nước
d. a và c đúng
149. Thời kỳ ngừng chức năng tạng (somatic death) còn phản xạ siêu
sinh do
a. Âm điện
b. Tế bào cơ còn sống ít nhất 6h sau ngừng tuần hoàn
c. Thiếu O2 cấp
d. Tất cả các đáp án trên
150. Phá thai phạm pháp là hành vi lấy thai khỏi buồng tử cung bởi
a. Người làm công tác sản khoa đã bị sa thải
b. Chính sản phụ hoặc người thứ hai trợ giúp không có chỉ định y học
c. Thực hiện tại cơ sở không được cơ quan có thẩm quyền cho phép
d. Tất cả các đáp án trên
e. b và c đúng
152. Xét nghiệm xác định huyết thống của thai nhi bằng phương pháp
sau, trừ:
a. nhóm máu
b. nhóm bạch cầu
c. hóa mô miễn dịch
d. DNA
153. co cứng tử thi: xuất hiện luc 2-4h sau chết do giảm nhiệt độ và
thoái hóa men ATPase
154. dấu hiệu mờ đục giác mạc do: mất nước
155. cơ chế ngộ độc CO: Hình thành CO-Hb, làm thay đổi phân ly O2-
Hb
156. dấu hiệu chồng khớp sọ ở thai chết lưu xuất hiện ở ngày thứ mấy:
a. 2
b. 5
c. 7
d. 14
157. dòng điện có thể gây chết người khi cường độ:
a. 330 mA
b. trên 90 mA
c. 1A
d. 0.36 mA