Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thực Tập
Báo Cáo Thực Tập
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...............
Điểm
Mức độ tuân
Ghi
STT Họ tên SV Mã SV thủ quy định, Hình Nội
chú
tiến độ và thức dung Tổng
tinh thần làm (tối đa (tối đa 6 cộng
việc (tối đa 1 3 điểm) điểm)
điểm)
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận hàng
hóa Ngôi sao Toàn cầu ......................................................................................... 3
1.1.2 Các cột mốc phát triển của công ty: ................................................... 3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp
nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu: ..................................................................... 4
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty GSL gia đoạn từ năm 2016
– 2018 ..................................................................................................................... 9
1.5 Tình hình thực trạng hoạt động nghiệp vụ giao nhận hàng may mặc xuất
khẩu đối với việc kinh doanh của Công ty GSL giai đoạn từ năm 2016 – 2018
10
1.6 Báo cáo sơ bộ về tình hình thực tập ở công ty GSL .............................. 11
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KHI CÔNG TÁC TẠI CÔNG TY TNHH
TM-DV VẬN TẢI VÀ TIẾP NHẬN HÀNG HÓA NGÔI SAO TOÀN CẦU .. 13
2.1 Thực hiện quy trình giao nhận hàng may mặc xuất khẩu nguyên
container bằng đường biển tại Công ty GSL ....................................................13
2.2 Nhận xét về quá trình thực tập nghiệp vụ giao nhận ở công ty GSL ...18
CHƯƠNG 3: NHẬN ĐỊNH KHI THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI
SAO TOÀN CẦU ....................................................................................................20
3.1 Đánh giá chung trong quá trình thực tập: ..............................................20
3.2 So sánh với kì vọng ban đầu của tác giả ..................................................20
3.3 Một số giải pháp đề xuất cho công ty GSL ..............................................22
Từ viết
STT Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
tắt
1 BL Bill of lading Vận đơn
2 CFS Container Freight Station Bãi đóng hàng container
3 CY Container Yard Bãi container
4 DO Delivery Order Lệnh giao hàng
5 ETA Estimated Time of Arrival Ngày dự kiến tàu đến
6 ETD Estimated Time of Departure Ngày dự kiến tàu đi
7 FCL Full Container Loaded Hàng nguyên container
8 FOB Free On board Giao trên tàu
9 FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
Công ty TNHH TM-DV vận
10 GSL Global Star Logistics tải và tiếp nhận hàng hóa Ngôi
sao toàn cầu
11 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
Bảng biểu
Sơ đồ
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển mình vươn lên mạnh mẽ trên nhiều
lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là lĩnh vưc kinh tế với cột mốc quan trọng nhất đánh dấu
cho sự vươn lên đó chính là sự kiện Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên chính
thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO. Các hoạt động thương mại –
ngoại thương đẩy mạnh kéo theo đó là nhu cầu về vận chuyển hàng hóa cũng ngày
càng tăng lên đáng kể, mở ra tiềm năng phát triển cho các công ty vận tải – Logistics.
Dựa trên báo cáo của Công ty Cổ Phần Chứng khoán Rồng Việt, năm 2018 đánh dấu
bước chuyển mình hết sức mạnh mẽ của ngành dệt may Việt Nam. Đây sẽ là bước
đệm giúp các doanh nghiệp đổi mới hơn, nâng cao chất lượng về chuyên môn hơn
nữa, có được sự chuẩn bị tốt hơn cả về nhân lực và nguồn lực để tiếp tục bắt kịp với
làn sóng tăng trưởng trong các năm tiếp theo.
Nhận thức được tiềm năng và sự tăng trưởng thần tốc của ngành dệt may trong nước,
cộng với mong muốn được tham gia tìm hiểu sâu hơn về quy trình giao nhận vận tải
và ứng dụng các kiến thức đã được học ở giảng đường trường ĐH Ngoại Thương
CS2, tác giả đã quyết định chọn “Tình hình hoạt động giao nhận hàng xuất khẩu
tại Công ty TNHH TM-DV vận tải và tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao toàn cầu
(GSL)” nhằm tìm hiểu về thực trạng của ngành giao nhận vận tải và đúc kết thêm
nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại công ty.
Kết cấu của bài báo cáo thực tập bao gồm 3 chương:
• Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận
hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu.
• Chương 2: Tình hình công tác thực tế tại Công ty TNHH TM-DV Vận tải
và Tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu.
• Chương 3: Nhận định khi thực tập tại công ty TNHH TNHH TM-DV Vận
tải và Tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu.
2
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ giảng viên tại Đại học Ngoại
thương cơ sở II mang đến nhiều kiến thức bổ ích và thực tế trong thời gian đứng lớp
tại trường. Cảm ơn sự hướng dẫn tận tâm của cô Lưu Thị Bích Hạnh. Cảm ơn cô
Trương Trà My – Giám đốc Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận hàng hóa
Ngôi sao Toàn cầu đã giúp đỡ tác giả hoàn thành bài báo cáo này.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót và các mặt còn hạn chế. Vì vậy tác giả mong
nhận được những đánh giá, góp ý chân thành thẳng thắn từ quý thầy cô và công ty để
bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận
hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu
1.1.1 Giới thiệu chung về công ty:
− Tên công ty: Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao
Toàn cầu (G.S.L CO., LTD)
− Địa chỉ: 171 Võ Thị Sáu, Phường 07, Quận 3, TP Hồ Chí Minh (Tìm vị trí)
− Mã số thuế: 0302900511
− Người đại diện pháp luật: Trương Trà My
− Ngày hoạt động: 01/05/2003
− Giấy phép kinh doanh số: 4102014671
Công ty TNHH – TM DV Vận tải & Tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu
(GSL) được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4102014671 vào năm 2003 do Sở
Kế hoạch và Đầu tư TP HCM cấp. Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực giao
nhận vận tải, mua bán cước vận chuyển quốc tế và nội địa,... GSL đặt trụ sở chính tại
Thành phố Hồ Chí Minh và còn có một văn phòng đại diện đặ tại tỉnh Hải Phòng.
Được thành lập từ năm 2003, trải qua hơn 15 năm hình thành và phát triển, công ty
đã có tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, với một đội ngũ cán bộ công nhân
viên tận tâm, năng động, sáng tạo.
sự. GSL đã tuyển thêm nhiều nhân viên mới có trình độ và nghiệp vụ vững
vàng.
− Năm 2012, theo như đúng kế hoạch, công ty đã mở rộng quy mô và địa bàn
kinh doanh, một văn phòng đại diện của GSL được mở ở Hải Phòng nhằm đẩy
mạnh, xúc tiến hợp tác với các khu công nghiệp mới và những cảng biển lớn
trong khu vực. Như vậy GSL đã có mặt tại 2 trung tâm kinh tế lớn nhất cả
nước là Hải Phòng và Thành phố Hồ Chí Minh.
− Ở thời điểm hiện tại, công ty đặc biệt quan tâm vào ngành giao nhận, vận
chuyển hàng hóa ven biển và viễn dương. Đối tác của GSL bao gồm nhiều đại
lý của những hàng tàu lớn trên thế giới như: HMM, OOCL, YML,…
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp
nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu:
1.2.1 Chức năng chính:
− Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu: Tiến hành các dịch vụ liên quan đến giao
nhận vận tải như: lưu cước tàu biển, thuê tàu chợ/chuyến, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói,…
− Dịch vụ hàng xuất: thực hiện các nghiệp vụ, lập các loại chứng từ, thủ tục để xuất
khẩu hàng hóa bằng đường biển, đường hàng không,…
− Đại lý vận tải, đại lý tàu biển: môi giới thuê phương tiện vận tải, vận chuyển hàng
hóa XNK trong cũng như ngoài nước theo yêu cầu của khách hàng.
− Đáp ứng các yêu cầu cụ thể khác của khách hàng như: bảo quản, lưu kho hàng
hóa, thu gom hàng lẻ, hỗ trợ làm chứng từ, thủ tục hải quan cần thiết cho các lô
hàng XNK, mua bảo hiểm cho hàng hóa, v.v.
1.2.2 Nhiệm vụ:
Công ty TNHH TM-DV Vận tải và Tiếp nhận hàng hóa Ngôi sao Toàn cầu
(GSL) có nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí trong giấy phép kinh
doanh, tuân thủ theo các quy định của pháp luật về các hoạt động kinh doanh của
công ty cũng như các quy định về sử dụng lao động.
5
Công ty GSL luôn cố gắng xây dựng, cải thiện, nâng cấp môi trường làm việc
thân thiện, chuyên nghiệp, chăm lo đời sống tinh thần của nhân viên công ty và tạo
điều kiện các nhân viên của mình có cơ hội thể hiện năng lực của bản thân. Bồi dưỡng
kiến thức và kỹ năng thường xuyên cho nhân viên để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
công việc cũng như tạo ra nguồn lao động chất lượng cao cho công ty.
Đồng thời công ty cũng quan tâm nhiều đến trách nhiệm xã hội của mình. Công
ty tích cực tham gia những hoạt động từ thiện, đóng góp vì lợi ích cộng đồng xã hội
hằng năm.
Nhằm thuận tiện cho công tác quản lý, tạo sự phối hợp dễ dàng và linh hoạt
giữa các đơn vị kinh doanh để thực hiện được nhiệm vụ đã đặt ra của công ty, ban
lãnh đạo công ty đã xây dựng sơ đồ tổ chức nhân sự như sau:
Giám đốc
Phòng Kinh Phòng Nhập Phòng Xuất Phòng Tài Phòng HC-
Doanh khẩu khẩu chính NS
Bộ phận Bộ phận
CSKH CSKH
6
Trải qua các lần tái cơ cấu tổ chức nhân sự để thích nghi với các yêu cầu ngày
càng cao của ngành vận tải và tập trung xoay quanh định hướng của công ty, có thể
nói hiện nay công ty GSL đã có được một bộ máy tổ chức có tính thích nghi cao,
linh hoạt trong cách xử lí nội bộ công ty. Bộ máy GSL hiện tại được tổ chức theo cơ
cấu gọn nhẹ, hoạt động theo tổ chức, quản lý theo mô hình tuyến chức năng – tất cả
các bộ phận đều chịu sự quản lý trực tiếp từ Giám đốc, bảo đảm sự lãnh đạo thống
nhất trong toàn công ty. Các bộ phận tùy theo công việc riêng theo chức năng mà đặt
ra các kế hoạch, mục tiêu nhỏ và thực tế để đạt được độ hoàn thành cao nhất và hiệu
quả nhất, qua đó thực hiện được mục tiêu chung phục vụ cho sự phát triển và tăng
trưởng của công ty.
− Bộ phận Kinh doanh quản lý, bảo quản thông tin khách hàng, tìm hiểu về nhu
cầu của khách hàng, tìm kiếm và đưa ra cho khách hàng tham khảo nhiều giá
cước của các hãng tàu và hỗ trợ đặt chỗ. Phòng kinh doanh còn có nhiệm vụ chăm
sóc, giữ mối quan hệ với các khách hàng cũ và tìm kiếm, xúc tiến hợp tác với các
đối tác, doanh nghiệp tiềm năng trên thị trường. Bộ phận kinh doanh là bộ phận
làm việc chặt chẽ nhất với bộ phận XNK
− Văn phòng đại diện nắm vai trò liên lạc, hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông
tin, hỗ trợ công ty tiếp cận thị trường và đối tác mới. Đối với các lô hàng XNK
trong khu vực phía Bắc, nhân viên công ty phải theo sát và phối hợp chặt chẽ, kịp
thời để thực hiện tốt nghiệp vụ vận tải và giao nhận và chuẩn bị các chứng từ,
giấy tờ cần thiết phục vụ cho hoạt động XNK.
− Phòng Tài chính thực hiện công tác theo dõi, phân tích và tổng hợp các báo cáo
về tình hình tài chính, tổng doanh thu và chi phí của công ty.
− Phòng Hành chính – Nhân sự thực hiện công tác quản lý hành chính, tham mưu
và phụ trách công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật, quản lý việc sử dụng và
bảo vệ các loại tài sản như là máy móc, phương tiện vận chuyển,…
1.3.3 Tình hình nhân sự của công ty
Bảng 1.1 Cơ cấu nhân sự của Công ty GSL giai đoạn 2016– 2018
Về số lượng nhân viên, thực hiện kế hoạch mở rộng kinh doanh, gia tăng sức
cạnh tranh với các công ty cùng ngành cũng như đẩy mạnh các hoạt động tại các
phòng ban trong công ty, năm 2018 tình hình nhân sự của công ty có nhiều thay đổi
đáng kể về số lượng. Công ty đã mở rộng, gia tăng quy mô nhân sự mạnh mẽ so với
các năm 2016 và 2017. Tính đến năm 2018, hiện tại có 36 nhân viên đang làm việc
tại công ty, tăng lên 6 người so với tổng số nhân sự của cuối năm 2017 và nhiều hơn
14 người so với năm 2016 – một khoảng cách gia tăng khá lớn trong cơ cấu nhân sự.
Về giới tính lao động, số lượng lao động nam trong công ty tăng dần qua từng
năm – tăng 5 người giai đoạn năm 2016-2017 và 6 người giai đoạn năm 2017-2018.
Số lượng nhân sự nam gia tăng chủ yếu ở phòng giao nhận của bộ phận XNK do tính
chất công việc phải di chuyển đến nhiều nơi để thu gom hàng, kiểm tra hàng hóa tại
cảng và công ty đối tác,… đòi hỏi sự nhanh nhẹn, sức bền và sự khỏe mạnh từ lao động
nam hơn so với lao động nữ. Trong khi đó, bộ phận kinh doanh, nhân sự và kế toán
có số lượng nhân sự nữ cao hơn nam do công việc đòi hỏi sự tỉ mỉ, chi tiết, cẩn thận
về các con số, dữ liệu trong lúc quyết toán sổ sách và sự khéo léo trong việc thương
lượng với khách hàng cũng như nội bộ nhân viên của công ty.
Về độ tuổi, do kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động, công ty đã thực hiện các
chính sách, đãi ngộ hấp dẫn nhằm thu hút nhân tài, hướng đến xây dựng một môi
trường năng động, sáng tạo, chủ động và nhiệt huyết trong công việc. Qua đó có thể
thấy đa số nhân viên độ tuổi từ 20 đến 35 luôn là lực lượng đông đảo, chiếm gần 80%
trên tổng cơ cấu nhân sự của công ty.
Về trình độ, số lượng nhân viên có trình độ Đại Học – Cao đẳng chiếm đa số
trong cơ cấu nhân sự của công ty. Công ty có kế hoạch tuyển nhân sự trình độ trên
đại học với các đãi ngộ hấp dẫn nhằm thu hút thêm nhiều nhân tài với chuyên môn
và kiến thức vững chắc, sâu rộng về ngành vận tải, các nhân viên này sẽ được giao
nhiệm vụ quản lý các phòng ban và đảm nhận nhiệm vụ lên kế hoạch chi tiết cho các
phòng ban của mình.
9
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty GSL gia đoạn từ năm
2016 – 2018
Sau hơn 16 năm thành lập và phát triển, công ty đã dần khẳng định được uy tín
và vị thế của mình trong thị trường ngành vận tải với tình hình tăng trưởng doanh thu
ngày càng khả quan song hành với đó là lợi nhuận cũng tăng dần qua các năm. Dưới
đây là bảng tổng kết thể hiện tình hình kinh doanh của công ty GSL trong giai đoạn
3 năm từ 2016 – 2018:
Bảng 1.2: Bảng tổng kết kết quả kinh doanh của công ty GSL 2016 – 2018
Chênh lệch
Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2016 với 2017 2017 với 2018
Chỉ tiêu
Giá trị % Giá trị %
Doanh thu 61,77 77,94 91,23 16,17 26,18 13,29 17,05
Chi phí 56,96 67,68 78,37 10,72 18,82 10,94 15.79
(ĐVT: tỷ VNĐ,%)
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2016 – 2018)
Dựa trên bảng 1.2, ta có thể nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty tăng
trưởng đểu qua các năm, thể hiện được sự nỗ lực của toàn thể nhân viên công ty và
hiệu quả đạt được qua các mục tiêu mà ban lãnh đạo và các trưởng phòng ban đã đề
ra.
Về doanh thu, năm 2017 đánh dấu sự gia tăng mạnh mẽ của GSL, công ty đạt
giá trị tăng trưởng 16,17 tỷ VND, tăng 26,18% so với năm 2016. Đến năm 2018,
doanh thu công ty vượt ngưỡng 90 tỷ VND, tăng 17,05% so với năm 2017. Giai đoạn
2017 – 2018 có tốc độ tăng trưởng chậm hơn so với giai đoạn 2016 – 2017. Lý do là
bởi năm 2018 chứng tiến sự tăng trưởng và cạnh tranh trực tiếp từ các công ty vận tải
giao nhận đối thủ, làm cho thị trường ngành trở nên sôi động hơn.
10
Về mặt chi phí, chênh lệch chi phí của công ty giai đoạn 2016 – 2017 là 10,72
tỷ VND, đây là mức tăng chi phí khá là đáng kể bởi biến động giá dầu thô và nguyên
liệu trên thế giới làm cho chi phí nguyên vật liệu vận hành máy móc, thiết bị tăng
theo. Sang giai đoạn 2017 – 2018, giá trị gia tăng của chi phí là 10,94 tỷ VND, chi
phí nguyên vật liệu có xu hướng giảm và ổn định hơn, cộng với việc thực hiện định
hướng của công ty về kế hoạch gia tăng thêm nguồn nhân sự chất lượng, chi phí tuyển
dụng, quản lý và đào tạo nhân viên được ban điều hành công ty quan tâm và hỗ trợ
đầu tư nhiều hơn.
Lợi nhuận trước thuế của công ty tăng ổn định qua các giai đoạn trong 3 năm từ
2016 đến 2019. Lý do là bởi doanh thu công ty tăng dần qua các năm. Tuy nhiên, giai
đoạn 2017 – 2018 giá trị tăng thêm của lợi nhuận trước thuế ít hơn 2,87 tỷ VND so
với gia đoạn 2016 – 2017 do sự cạnh tranh trực tiếp từ các công ty vận tải giao nhận
trong nước cũng như các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
1.5 Tình hình thực trạng hoạt động nghiệp vụ giao nhận hàng may mặc
xuất khẩu đối với việc kinh doanh của Công ty GSL giai đoạn từ năm
2016 – 2018
Bảng 1.3: Tỷ trọng doanh thu hoạt động giao nhận hàng may mặc xuất
khẩu container bằng đường biển của công ty GSL 2016 – 2018
Có thể nhận thấy qua bảng 1.3, tình hình doanh thu từ hoạt động giao nhận hàng
may mặc xuất khẩu nguyên container bằng đường biển luôn chiếm tỉ lệ lớn trong tổng
doanh thu của GSL và có xu hướng tăng dần qua các năm trong giai đoạn 2016 –
2018. Đặc biệt trong năm 2018, tỉ lệ đơn hàng XNK may mặc tăng trưởng mạnh mẽ,
chiếm đến hơn 40% trong tổng số đơn hàng mà công ty nhận được từ khách hàng.
Qua đó có thấy được rằng hoạt động giao nhận hàng may mặc xuất khẩu nguyên
container bằng đường biển có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh
doanh của GSL.
Trong lúc còn ngồi trên ghế nhà trường, tác giả đã được học qua bộ môn Vận
Tải và Logistics cũng như các bộ môn chuyên ngành khác mà các giảng viên phụ
trách, tác giả cảm thấy hứng thú và muốn tìm hiểu sâu hơn về tình hình vận tải giao
nhận của các công ty ở Việt Nam cũng như mong muốn kiểm chứng, áp dụng các
kiến thức của các thầy cô đã dạy. Sau nhiều lần tìm kiếm, tác giả đã được nhận vào
công ty TNHH Ngôi Sao Toàn Cầu với vị trí thực tập sinh bộ phận chứng từ và được
tham gia, hướng dẫn cụ thể trong việc thực hiện một quy trình giao nhận cụ thể lô
hàng ra nước ngoài.
Dưới đây là bảng mô tả sơ lược về các khoảng thời gian chính mà tác giả đã
thực tập tại công ty GSL:
12
Bảng 1.4: sơ lược về các khoảng thời gian chính mà tác giả đã thực tập tại công
ty GSL
STT Mốc thời gian Các hoạt động
1 01/03/2019 – 08/03/2019 Nộp đơn ứng tuyển, tham gia phỏng vấn tại
công ty GSL và được nhận vào thực tập
2 11/03/2019 – 18/03/2019 Bắt đầu kì thực tập tại công ty GSL, làm
quen với các đồng nghiệp ở các phòng ban
và được hướng dẫn sơ bộ về các công việc
ở bộ phận chứng từ.
3 20/03/2019 – 01/04/2019 Cùng bộ phận chứng từ thực hiện nghiệp vụ
giao nhận của công ty TNHH Đông Hải.
4 03/04/2019 – 03/05/2019 Thực hiện các công việc lưu trữ hợp đồng,
chứng từ do trưởng phòng giao.
5 05/2019 – 06/2019 Hỗ trợ điền tờ khai hải quan điện tử, lưu trữ
chứng từ và hợp đồng.
13
Quy trình trên sơ đồ 2.1 mô tả qui trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận lô hàng
may mặc xuất khẩu nguyên Container bằng đường biển của công ty TNHH Đông Hải
sang Hoa Kỳ. Trong thời gian thực tập tại công ty GSL, vào thời gian đầu (tháng 3
năm 2019), tác giả đã có cơ hội được tham gia vào một phần của quy trình thực hiện
nghiệp vụ giao nhận này. Tác giả thực tập ở bộ phận chứng từ của phòng xuất khẩu
và được chứng kiến cũng như làm một số công việc được giao từ lúc nhận yêu cầu
của khách hàng cho đến lúc hoàn thành nghiệp vụ.
Bộ phận giao nhận chứng từng gồm 4 người tham gia vào quy trình này, bao
gồm:
Bảng 1.5: Nhân viên bộ phận chứng từ của GSL thực hiện quy trình giao nhận
Tên Vị trí
Nguyễn Ngọc Vân Anh Trưởng bộ phận chứng từ
Nguyễn Anh Hào Nhân viên bộ phận chứng từ
Nguyễn Tuấn Anh Nhân viên bộ phận chứng từ
Nguyễn Vũ Hoàng Quân Nhân viên thực tập
Và sau đây tác giả xin trình bày quá trình thực hiện nghiệp vụ và nói về những
công việc mà tác giả được giao cũng như những gì tác giả quan sát, đúc kết được
trong quá trình thực tập.
2.1.1 Nhận thông tin khách hàng và đặt chỗ với hãng tàu:
Bộ phận chăm sóc khách hàng của phòng nhập khẩu nhận sau khi tiếp nhận
yêu cầu của công ty TNHH Đông Hải sẽ chuyển giao các chứng từ và hợp đồng cần
thiết cho bộ phận chứng từ của công ty để tiến hành kiểm tra xác nhận và nhận chỉ
định tàu của công ty. Do công ty TNHH Đông Hải đã ký hợp đồng vận chuyển tàu
chợ nên công ty GSL lần này chỉ nhận và kiểm tra hợp đồng gia công của công ty
TNHH Đông Hải và công ty COBO Clothing Inc. Sau đó nhân viên bộ phận chứng
từ sẽ tiến hành liên hệ kiểm tra với đại lý nước ngoài để xác nhận và chỉ định tàu. Bộ
phận chứng từ nhận được booking confirmation vào ngày 20/03/2019.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
15
Thời gian thực hiện: 1 ngày, sau khi 5 ngày trước đó nhận được yêu cầu của
khách hàng và nhận yêu cầu chuyển giao từ bộ phận chăm sóc khách hàng.
• Kiểm tra các chứng từ, hợp đồng nhận được từ phòng chăm sóc khách hàng của
bộ phận chứng từ: kiểm tra các hợp đồng được gửi sang bộ phận chứng từ, bao
gồm hợp đồng gia công giữa công ty COBO Clothing và công ty TNHH Đông
Hải, bao gồm kiểm tra các điều khoản trong hợp đồng đã hợp lý chưa, ghi chú lại
thời gian làm hàng, giao hàng mà 2 bên qui định định.
• Photo, scan và lưu trữ hợp đồng thành 4 bản, lưu trữ 2 bản vào hồ sơ riêng của
công ty và 2 bản chuyển sang cho anh Hào - nhân viên đồng nghiệp trong bộ phận
chứng từ để tiến hành kiểm tra với đại lý ở nước ngoài để xác nhận và nhận chỉ
định tàu.
Sau khi anh Hào kiểm tra với đại lý nước ngoài, nhận được xác nhận có chỗ và nhận
được booking confirmation từ hang tàu Huyndai Merchant Marine. Thời gian liên
lạc với đại lý nước ngoài khá nhanh chóng, sau 2 ngày thì đã nhận dược booking
confirmation.
GSL gửi cho công ty booking confirmation cho công ty TNHH Đông Hải, và
sau đó phòng chứng từ sẽ liên lạc với chi nhánh công ty GSL ở Hải Phòng và gửi
booking confirmation cho chi nhánh ở Hải Phòng để nhân viên giao nhận ở chi nhánh
ra cảng Hải Phòng để đóng phí và lấy container rỗng và thuê xe vận chuyển container
rỗng về kho của công ty TNHH Đông Hải để đóng hàng. Thời gian nhân viên giao
nhận thực hiện thủ tục lấy container rỗng ở cảng mất khoảng 20 phút, hoàn thành
công việc trong ngày 23/03/2019.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Kiểm tra các thông tin về ngày trên booking confirmation
• In và lưu trữ booking confirmation vào hồ sơ của công ty.
• Lưu trữ file booking confirmation vào cơ sở dữ liệu của công ty.
2.1.3 Khai báo hải quan điện tử
16
Nhân viên bộ phận chứng từ tiến hành kiểm tra chứng từ và điền thông tin vào
tờ khai hải quan điện tử (VNACCS), sau đó gửi và chờ phản hồi từ cơ quan Hải quan.
Thời gian khai báo và nhận được phản hồi chấp nhận từ cơ quan Hải quan khá nhanh
(15 phút trong vòng 1 ngày làm việc). Tờ khai hải quan được đăng kí vào ngày
25/03/2019.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Mang ra các giấy tờ, chứng từ gồm hợp đồng vận chuyển và hợp đồng nhận gia
công của công ty TNHH Đông Hải, các nhân viên bộ phận chứng từ (3 người)
tiến hành kiểm tra và điền các thông tin vào tờ khai hải quan.
• In ra tờ khai Hải quan đã được cơ quan hải quan duyệt và lưu trữ vào hồ sơ công
ty, kiểm tra lại tất cả chứng từ và hợp đồng, sau đó cất trữ vào hồ sơ công ty.
• Kiểm tra và lưu trữ tờ khai hải quan điện tử vào cơ sở dữ liệu của ông ty.
2.1.4 Làm thủ tục hải quan và kiểm tra hàng hóa
Chi nhánh HCM sẽ liên hệ với nhân viên giao nhận ở văn phòng chi nhánh
Hải Phòng thông báo về tình trạng làm thủ tục và phân công nhân viên giao nhận đến
công ty TNHH Đông Hải kiểm tra hàng hóa đóng vào container và tham gia vận
chuyển container đến cảng Đình Vũ – Hải Phòng và nhận chứng từ xác nhận container
đủ điều kiện qua khu vực giám sát ở cảng. Giai đoạn này tốn 12 tiếng và hoàn thành
vào ngày 26/03/2019.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Liên lạc, gọi điện cho nhân viên giao nhận ở chi nhánh Hải Phòng để thông báo
về tình hình làm thủ tục hải quan và thông báo thời gian, địa điểm ấn định để
kiểm tra hàng hóa.
• Báo cáo cho trưởng bộ phận về tình trạng lô hàng;
2.1.5 Thanh lý tờ khai hải quan:
Lúc này, nhân viên giao nhận của GSL tại cảng Đình Vũ sẽ hoàn tất thủ tục
thông quan cho hàng hóa, sau khi tiến hành nhập liệu với nhân viên tại cảng, nhân
viên của GSL nhận lại Phiếu xác nhận đăng kí tàu xuất. Hoàn tất vận chuyển hàng
lên tàu và thanh lý hải quan vào sổ tàu đã hoàn tất. Giai đoạn này chủ yếu được thực
17
hiện ở cảng Hải Phòng do chi nhánh GSL tại Hải Phòng phụ trách và hoàn thành vào
ngày 26/03/2019.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Hỗ trợ đồng nghiệp cùng quan sát, cập nhật từ xa tình hình giao nhận tại cảng
Đình Vũ – Hải Phòng qua liên lạc điện thoại với nhân viên giao nhận chi nhánh
GSL ở Hải Phòng.
• Nhập liệu thông tin của tờ khai vào hệ thống lưu trữ máy tính của công ty.
2.1.6 Phát hành vận đơn:
Bộ phận chứng từ phát hành vận đơn gom hàng (HBL) cho công ty TNHH
Đông Hải để kiểm tra tính xác thực và điền các thông tin lên hệ thống của Huyndai
Merchant Marine để phát hành vận đơn chủ (MBL). MBL và HBL là seaways bill để
tiện cho viejc lấy hàng. Giai đoạn này hoàn thành vào ngày 27/03/2019, sau khi hàng
đã lên tàu và khởi hành.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Hỗ trợ đồng nghiệp cùng nhập thông tin lên hệ thông Huyndai Merchant Marine.
• Nhập liệu thông tin của tờ khai vào hệ thống lưu trữ máy tính của công ty.
• Sao lưu MBL và HBL vào cơ sở dữ liệu của công ty.
2.1.7 Lập chứng từ kế toán và lưu hồ sơ:
Sau khi phát hành vận đơn, công ty GSL thu giữ lại các chứng từ gốc có liên
quan hoặc đã mượn để thực hiện quá trình giao nhận giao lại cho công ty TNHH
Đông Hải. Tiếp đó sẽ thông báo cho bộ phận kế toán sẽ lập giấy đề nghị thanh toán
(Giấy ghi nợ) và xuất hóa đơn gửi cho công ty TNHH Đông Hải kèm theo chứng từ,
bản lưu tờ khai hải quan có đứng tên của công ty này để họ thanh toán đầy đủ các chi
phí như phí nâng hạ, xếp dỡ, phí chứng từ, phí dịch vụ hải quan, phí kéo container,
phí kẹp chì, phí an ninh… có liên quan đến việc xuất khẩu lô hàng.
Các công việc của tác giả được giao trong giai đoạn này:
• Nhận lại bản sao của MBL và HBL qua mail của anh Hào leader.
• Nhập liệu các thông tin của MBL và HBL vào cơ sở dữ liệu của công ty.
• In ra MBL và HBL (2 bản) để lưu trữ vào hồ sơ giấy của công ty.
18
• Truy xuất dữ liệu công ty để lấy các chứng từ, bản lưu tờ khai hải quan và các
hóa đơn có liên quan và bàn giao cho bộ phận kế toán để lập giấy đề nghị thanh
toán.
2.2 Nhận xét về quá trình thực tập nghiệp vụ giao nhận ở công ty GSL
Trong thời gian thực tập tại GSL, tác giả đã có cơ hội tham gia vào quá trình giao
nhận và học hỏi cũng như nhận thấy được rất nhiều điểm thực tế khi so sánh với các
bài học lý thuyết được học ở trường ĐH Ngoại Thương Cơ sở II. Tác giả xin trình
bày về các điểm mạnh, điểm yếu mà tác giả đã nhận thấy trong quá trình thực tập ở
bộ phận chứng từ thuộc phòng xuất khẩu.
Điểm mạnh:
• Quy trình chặt chẽ, các thành viên của bộ phận xuất khẩu nắm và theo dõi
được tiến độ thực hiện quy trình, báo cáo tình hình liên tục lên cấp trên để kịp
thời có những xoay sở hợp lý khi có phát sinh.
• Giao tiếp ăn ý giữa các thành viên trong phòng ban. Chuyển giao công việc
linh hoạt và các thành viên có thể nắm bắt tình hình sát sao.
• Chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên giao nhận và chứng từ cao. Hướng dẫn
tận tình, theo sát từng công việc của các nhân viên mới và các thực tập sinh
mới vào làm.
• Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm thời gian và đẩy nhanh tốc độ công
việc. Cụ thể, công ty GSL trao đổi và chứng từ với khách hàng và hãng tàu ở
nước ngoài qua email, khai báo qua hải quan điện tử giúp tiết kiệm thời gian.
• Hệ thống phương tiện còn hạn chế, chưa đáp ứng đủ yêu cầu. Nếu như có
nhiều đơn hàng cần được thực hiện trong cùng một khoảng thời gian thì việc
chỉ có 2 đầu máy xe kéo của công ty ở cơ sở Hải Phòng có thể không đáp ứng
đủ và sẽ phải thuê đơn vị vận chuyển ngoài, tốn thêm chi phí cho khâu kéo
container về kho công ty khách hàng để đóng hàng.
19
• Hạn chế về trình độ ngôn ngữ. Trong lúc trao đổi với hãng tàu, anh Hào nhân
viên công ty nhân viên bộ phận có dùng từ tiếng anh không phù hợp với chuyên
ngành làm cho hang tàu có thể không hiểu. Rất may mắn khi các đồng nghiệp
đã thấy được lỗi sai và cùng sửa giúp anh Hào.
• Nguồn nhân lực còn hạn chế, có thể bị quá tải công việc nếu như nhận nhiều
đơn hàng cùng một thời gian vì chỉ có 4 nhân viên ở bộ phận chứng từ.
• Chưa tiết kiệm giấy đúng mức khi các loại chứng từ đều được in ra và lưu trữ.
20
qua 3 tháng thực tập, cho đến hiện tại tác giả đã cải thiện được các
kỹ năng mềm trong công việc như:
- Kỹ năng xử lý vấn đề;
- Tư duy phản biện;
- Kỹ năng làm việc nhóm;
- Kỹ năng giao tiếp với cấp trên, đồng nghiệp;
Về kế Tác giả đã có được bước đi vững chắc ban đầu trong sự nghiệp: trau
hoạch nghề dồi kỹ năng mềm và kỹ năng cứng liên quan đến lĩnh vực giao nhận
nghiệp vận tải nói chung và chứng từ hàng hóa nói riêng.
tương lai Trước thị trường lao động rộng lớn, em quyết định tìm kiếm công
việc ở công ty GSL với mong muốn trải nghiệm môi trường sáng tạo
và nhiều năng lượng.
1. GSL là môi trường trẻ, sáng tạo và giàu năng lượng để tác giả
trau dồi kỹ năng giao tiếp, tư duy phản biện và trở nên chuyên
nghiệp trước khách hàng cũng như là các đối tác vận tải khác.
2. Thực tập ở phòng chứng từ giúp cho tác giả vận dụng được
các kiến thức đã học tại trường ĐH Ngoại Thương CS2 vào
các đơn hàng thực tế từ khách hàng. Sự hướng dẫn tận tình
của các anh chị đồng nghiệp giúp cho tác giả có thêm sự tự
tin để chuẩn bị cho các cơ hội được làm việc trực tiếp với
khách hàng.
3. Vị trí thực tập sinh bộ phận chứng từ giúp cho tác giả có được
sư quan sát, phân tích và quản lý tất cả các khâu quy trình, từ
đó có được góc nhìn đa chiều của cả người làm dịch vụ vận
tải, hãng tàu và khách hàng hiện tại của công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh đó, tác giả cảm thấy vẫn chưa thực sự có cảm giác được tham
gia sâu vào quy trình. Vì chỉ mới là thực tập sinh nên việc quan sát các quy trình và
làm công việc lưu trữ dữ liệu khá là nhàm chán. Nhưng đó là sự cần thiết vì phải quan
sát và đúc kết ra kinh nghiệm cho mình để chuẩn bị cho những lần được giao việc
22
tiếp theo. Vì thời gian thực tập cũng khá ngắn nên trưởng bộ phận vẫn chưa thực sự
tin tưởng một thực tập sinh như tác giả để chịu trách nhiệm cho một hay một vài giai
đoạn. Do đó cũng cần một khoản thời gian quan sát và tích lũy kinh nghiệm cho riêng
mình thì mới được giao việc.
KẾT LUẬN
Xu thế toàn cầu hóa và sự biến động không ngừng của nền kinh tế thế giới cùng
sự bùng nổ về công nghệ đã tạo ra một sân chơi tiềm năng cho nhiều doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ Logistics, nhưng cũng đặt ra không ít những thách thức cho họ. Để
công ty có thể đứng vững và không ngừng phát triển, mở rộng thị trường hoạt động
kinh doanh của mình, công ty cần đề ra các chính sách phát triển phù hợp với mục
tiêu, chiến lược của công ty. Đây sẽ là một nhiệm vụ khó khăn cho ban lãnh đạo. Để
làm được điều này, công ty cần có sự nỗ lực làm việc của tất cả các nhân viên, đồng
thời mỗi cá nhân phải luôn tự ý thức về vai trò cũng như trách nhiệm của mình trong
công việc, không ngừng phát huy tư duy sáng tạo để tìm kiếm những giải pháp tối ưu
hóa thời gian, chi phí và nhân lực trong quy trình.
Thời gian thực tập tại công ty GSL đã cho tác giả cơ hội cọ xát với môi trường
làm việc thực tế, cũng như kiểm chứng những lí thuyết đã học và bổ sung thêm những
kiến thức bổ ích. Tác giả hy vọng rằng bài báo cáo sẽ góp một phần nhỏ vào việc
hoàn thiện quy trình thực hiện hoạt động giao nhận hàng may mặc xuất khẩu tại Công
ty TNHH TM-DV vận tải và tiếp nhận Ngôi sao Toàn cầu.
24
PHỤ LỤC